|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 241/QĐ-UBND 2021 mức chi kinh phí phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội tỉnh Điện Biên
Số hiệu:
|
241/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Điện Biên
|
|
Người ký:
|
Lê Thành Đô
|
Ngày ban hành:
|
02/03/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 241/QĐ-UBND
|
Điện Biên, ngày
02 tháng 3 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ MỨC CHI KINH PHÍ PHỤC VỤ BẦU CỬ, THỜI
GIAN ĐƯỢC HƯỞNG HỖ TRỢ CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG PHỤC VỤ CÔNG TÁC BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC
HỘI KHÓA XV VÀ ĐẠI BIỂU HĐND CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2021 - 2026 TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 06 năm 2015; Luật Sửa đổi bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội
và đại biểu Hội đồng nhân dân ngày 25 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 102/2020/TT-BTC
ngày 23/11/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội
khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính, Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình liên ngành số
221/TTr-STC-NV ngày 19/02/2021; sau khi có ý kiến
thống nhất của Thường trực HĐND tỉnh tại công văn số 29/HĐND-KTNS ngày
26/02/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định tạm thời về mức chi kinh phí
phục vụ bầu cử, thời gian được hưởng hỗ trợ cho các đối tượng phục vụ công tác
bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XV và đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026
tỉnh Điện Biên, với các nội dung chính như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp
dụng
a) Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này
quy định tạm thời về mức chi kinh phí phục vụ bầu cử, thời gian được hưởng hỗ
trợ cho các đối tượng phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại
biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 tỉnh Điện Biên.
b) Đối tượng áp dụng: Ủy ban bầu cử đại
biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 tỉnh Điện
Biên; Các tổ chức phụ trách bầu cử, cơ quan, đơn vị, cá nhân thực hiện nhiệm vụ
bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu HĐND các cấp
nhiệm kỳ 2021-2026 tỉnh Điện Biên.
2. Nội dung chi và mức chi:
(Chi
tiết nội dung, mức chi theo phụ lục đính kèm)
3. Nguồn kinh phí thực hiện: Nguồn
kinh phí phục vụ cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XV và bầu cử đại biểu HĐND
các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 tỉnh Điện Biên do ngân sách
Trung ương đảm bảo và nguồn cân đối ngân sách địa phương theo quy định tại Khoản
2, Điều 1, Thông tư số 102/2020/TT-BTC ngày 23/11/2020 của Bộ Tài chính.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký. Đối với khối lượng công việc của các ngành, đơn vị, địa
phương đã triển khai thực hiện trước khi quyết định này có hiệu lực; các ngành,
đơn vị, địa phương căn cứ quy định tại quyết định này và chứng từ chi tiêu thực
tế, hợp pháp, hợp lệ để quyết toán kinh phí theo quy định
của Luật Ngân sách nhà nước.
2. Căn cứ mức chi tạm thời được ban
hành, các đơn vị tổ chức triển khai thực hiện theo quy định hiện hành. Đồng thời,
xây dựng và báo cáo nhu cầu kinh phí gửi Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo UBND
tỉnh.
3. Giao Sở Tài chính tổng hợp, chủ động
cân đối nguồn kinh phí, báo cáo UBND tỉnh bổ sung dự toán kinh phí cho các đơn
vị thực hiện; tham mưu UBND tỉnh đề nghị Ngân sách Trung ương bổ sung kinh phí
để thực hiện công tác bầu cử đảm bảo đúng quy định.
4. Quyết định này hết hiệu lực khi Hội
đồng nhân dân ban hành Nghị quyết Quy định về mức chi kinh phí phục vụ bầu cử
và thời gian được hưởng hỗ trợ cho các đối tượng phục vụ công tác bầu cử đại biểu
Quốc hội khoá XV và đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026 tỉnh Điện Biên.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở,
ban, ngành, đoàn thể tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND-UBND tỉnh;
- UB MTTQ tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội, Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- HĐND- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, KT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Thành Đô
|
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ MỨC CHI KINH PHÍ PHỤC VỤ BẦU CỬ VÀ THỜI GIAN ĐƯỢC
HƯỞNG HỖ TRỢ CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG PHỤC VỤ CÔNG TÁC BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA
XV VÀ ĐẠI BIỂU HĐND CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2021 - 2026 TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Kèm theo Quyết định số 241/QĐ-UBND
ngày 02/3/2021 của UBND tỉnh)
STT
|
Nội
dung
|
Đơn vị tính
|
Mức chi (Đvt: VNĐ)
|
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
|
1
|
Chi tổ
chức hội nghị, tập huấn nghiệp vụ bầu cử
|
a
|
Chi tổ chức hội nghị
|
Thực hiện theo Nghị quyết số
83/2017/NQ- HĐND ngày 09/12/2017 của HĐND tỉnh Điện Biên Quy định chế độ công
tác phí, chế độ chi hội nghị của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Điện
Biên.
|
|
b
|
Chi tổ chức tập huấn nghiệp vụ bầu
cử
|
Thực hiện theo quy định tại Nghị
quyết số 25/2020/NQ-HĐND ngày 15/7/2020 của HĐND tỉnh Điện Biên Quy định mức
chi cho công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn
tỉnh Điện Biên.
|
|
2
|
Chi bồi
dưỡng các cuộc họp
|
a
|
Các cuộc họp của Ban chỉ đạo bầu cử;
Ủy ban bầu cử; các Tiểu ban của Ủy ban bầu cử; Ban thường trực Ủy ban MTTQ.
|
-
|
Chủ trì cuộc họp
|
người/
buổi
|
150.000
|
100.000
|
70.000
|
|
-
|
Thành viên tham dự
|
người/
buổi
|
100.000
|
70.000
|
50.000
|
|
-
|
Các đối tượng phục vụ
|
người/
buổi
|
50.000
|
35.000
|
25.000
|
|
b
|
Các cuộc họp khác liên quan đến
công tác bầu cử
|
-
|
Chủ trì cuộc họp
|
người/
buổi
|
100.000
|
70.000
|
50.000
|
|
-
|
Thành viên tham dự
|
người/
buổi
|
70.000
|
50.000
|
35.000
|
|
-
|
Các đối tượng phục vụ
|
người/
buổi
|
50.000
|
35.000
|
25.000
|
|
3
|
Chi công
tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát bầu cử của Ban chỉ đạo bầu cử, Ủy ban bầu cử;
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Ban bầu cử, Tiểu ban bầu cử
|
|
Ngoài chế độ thanh toán công tác
phí theo quy định tại Nghị quyết số 83/2017/NQ-HĐND ngày 09/12/2017 của HĐND
tỉnh hiện hành, các đoàn công tác được chi như sau:
|
|
|
|
|
|
a
|
Trưởng đoàn giám sát
|
người/
buổi
|
150.000
|
100.000
|
70.000
|
|
b
|
Thành viên chính thức của đoàn giám
sát
|
người/
buổi
|
100.000
|
70.000
|
50.000
|
|
c
|
Cán bộ, công chức, viên chức phục vụ
đoàn giám sát như sau:
|
|
|
|
|
|
-
|
Phục vụ trực tiếp đoàn giám sát
|
người/
buổi
|
70.000
|
50.000
|
35.000
|
|
-
|
Phục vụ gián tiếp đoàn giám sát
(lái xe, bảo vệ lãnh đạo)
|
người/
buổi
|
50.000
|
35.000
|
25.000
|
|
d
|
Chi xây dựng báo cáo kết quả kiểm
tra, giám sát
|
|
|
|
|
|
-
|
Báo cáo tổng hợp kết quả từng
đoàn công tác; báo cáo tổng hợp kết quả của đợt kiểm tra, giám sát; báo cáo tổng
hợp kết quả các đợt kiểm tra, giám sát trình Ban Chỉ đạo
và Ủy ban bầu cử.
|
Báo
cáo
|
500.000
|
350.000
|
250.000
|
|
-
|
Chi tham gia ý kiến bằng văn bản
của Ủy ban bầu cử báo cáo tổng hợp kết quả của đợt kiểm tra, giám sát
|
người/
lần
|
150.000
Tối đa không quá 450.000 đồng/người/ báo cáo
|
120.000
Tối đa không quá 360.000 đồng/người/ báo cáo
|
100.000
Tối đa không quá 300.000 đồng/người/ báo cáo
|
|
-
|
Chỉnh lý, hoàn chỉnh báo cáo
|
báo
cáo
|
300.000
|
200.000
|
100.000
|
|
4
|
Chi xây dựng
văn bản
|
|
|
|
|
|
a
|
Chi xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật về bầu cử: Thực hiện theo quy định tại Thông tư 338/2016/TT-BTC
ngày 28/12/2016 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật; Nghị quyết số
65/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Điện Biên Quy định định mức phân bổ và mức chi kinh phí ngân sách
nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện
hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
b
|
Chi xây dựng văn bản ngoài phạm vi
điều chỉnh của Thông tư 338/2016/TT-BTC ngày 28/12/2016 của Bộ Tài chính; Nghị
quyết số 65/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Điện Biên.
|
-
|
Chi xây dựng văn bản liên quan đến
công tác bầu cử do Ủy ban bầu cử, các Tiểu ban của Ủy ban bầu cử ban hành bao
gồm: Kế hoạch, văn bản chuyên môn hướng dẫn công tác bầu cử, báo cáo sơ kết,
tổng kết, biên bản tổng kết cuộc bầu cử (tính cho
sản phẩm cuối cùng, bao gồm cả tiếp thu, chỉnh lý). Riêng báo cáo tổng kết công tác bầu cử báo cáo Quốc hội mức chi
tương đương soạn thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh (văn bản mới) quy định tại Điểm
đ Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày
28/12/2016 của Bộ Tài chính
|
Văn bản
|
1.200.000
|
1.000.000
|
800.000
|
|
-
|
Chi tham gia ý kiến bằng văn bản
|
người/
lần
|
150.000
Tối đa không quá 450.000 đồng/người/ báo cáo
|
120.000
Tối đa không quá 360.000 đồng/người/ báo cáo
|
100.000
Tối đa không quá 300.000 đồng/người/ báo cáo
|
|
5
|
Chi bồi dưỡng
cho những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử
|
a
|
Bồi dưỡng theo mức khoán/tháng đối
với các đối tượng sau:
|
|
|
|
|
|
-
|
Trưởng ban, Phó Trưởng ban Chỉ đạo;
Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban bầu cử; Trưởng các Tiểu ban phục vụ bầu cử
|
người/
tháng
|
1.400.000
|
700.000
|
300.000
|
|
-
|
Ủy viên Ban chỉ đạo; Ủy viên Ủy ban bầu cử: Phó trưởng các tiểu ban, thành viên tiểu ban
|
người/
tháng
|
1.000.000
|
500.000
|
200.000
|
|
-
|
Thành viên tổ giúp việc của Ủy
ban bầu cử
|
người/
tháng
|
700.000
|
350.000
|
150.000
|
|
|
Thời gian hưởng chế độ bồi dưỡng phục
vụ công tác bầu cử thực hiện theo thực tế; tính từ thời điểm Hội đồng bầu cử
thành lập đến khi Hội đồng bầu cử kết thúc nhiệm vụ; nhưng tối đa không quá 4
tháng. Trường hợp một người làm nhiều nhiệm vụ khác nhau
chỉ được hưởng mức bồi dưỡng cao nhất. Danh sách chi bồi
dưỡng thực hiện theo Nghị quyết, Quyết định thành lập đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
|
b
|
Bồi dưỡng cho các đối tượng là thành
viên các Ban bầu cử, Tổ bầu cử trong đợt bầu cử và các đối tượng được huy động,
trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử (ngoài các đối tượng đã được huy
động, trưng tập tham gia tại các Tiểu ban, các tổ giúp việc, Ủy ban bầu cử);
thời gian hưởng chế độ bồi dưỡng phục vụ công tác bầu cử thực hiện theo thực
tế tối đa không quá 15 ngày (không bao gồm những ngày tham gia đoàn kiểm tra,
giám sát; tiếp công dân; giải quyết khiếu lại, tố cáo về bầu cử; ngày trước
ngày bầu cử và ngày bầu cử)
|
người/ ngày
|
75.000
|
|
|
Trường hợp thời gian huy động,
trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử lớn hơn 15 ngày (trên cơ sở quyết
định, văn bản huy động, trưng tập được cấp có thẩm quyền phê duyệt).
|
người/
tháng
|
1.125.000
|
|
c
|
Bồi dưỡng đối với tất cả các lực lượng
trực tiếp tham gia phục vụ bầu cử trong 02 ngày (ngày trước ngày bầu cử và
ngày bầu cử); danh sách đối tượng được hưởng chế độ chi
bồi dưỡng theo các quyết định, văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
người/
ngày
|
125.000
|
|
6
|
Chi khoán hỗ
trợ cước điện thoại di động cho những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử:
|
a
|
Trưởng ban, Phó Trưởng ban chỉ đạo;
Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban bầu cử; Trưởng các Tiểu ban giúp việc UBBC; Ủy viên Ban chỉ đạo, Ủy viên Ủy ban bầu cử; Phó
trưởng các Tiểu ban; Thành viên các Tiểu ban giúp việc bầu cử:
|
người/
tháng
|
300.000
|
200.000
|
150.000
|
|
b
|
Trường hợp cần thiết Chủ tịch UBND
tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố quyết định danh sách cán bộ
tham gia phục vụ công tác bầu cử được hỗ trợ cước điện thoại di động
|
người/
tháng
|
200.000
|
100.000
|
50.000
|
|
|
Thời gian hỗ trợ cước điện thoại di
động theo thực tế nhưng tối đa không quá 04 tháng; Trường hợp một người làm nhiều nhiệm vụ khác nhau chỉ được hưởng
mức cao nhất. Danh sách chi hỗ trợ thực hiện theo Nghị quyết, Quyết định
thành lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
7
|
Chi tiếp
công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử
|
|
- Người được giao trực tiếp việc tiếp
công dân
|
người/
buổi
|
50.000
|
|
|
- Người phục vụ trực tiếp việc tiếp
công dân
|
người/
buổi
|
30.000
|
|
|
- Người phục vụ gián tiếp việc tiếp
công dân
|
người/
buổi
|
|
8
|
Chi đóng
hòm phiếu
|
|
|
Trường hợp hòm phiếu cũ không thể sử
dụng, hoặc cần phải bổ sung:
|
|
-
|
Hòm phiếu chính
|
hòm
phiếu
|
350.000
|
|
-
|
Hòm phiếu phụ (nếu có)
|
hòm
phiếu
|
175.000
|
|
9
|
Chi khắc dấu
|
|
|
Trường hợp dấu cũ không thể sử dụng,
hoặc cần phải bổ sung
|
dấu
|
250.000
|
|
10
|
Chi bảng
niêm yết danh sách bầu cử
|
|
|
|
|
Trường hợp chưa có bảng niêm yết,
hoặc bảng cũ không thể sử dụng, hoặc cần phải bổ sung
|
bảng
|
1.200.000
|
|
11
|
Chi xây dựng,
cập nhật, vận hành trang thông tin điện tử về công tác bầu cử của tỉnh
|
Thực hiện theo quy định tại Nghị định
số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng
công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và quy định của pháp
luật hiện hành.
|
|
12
|
Chi hỗ trợ
công tác tuyên truyền
|
Tối đa 3.000.000 đồng/huyện, thị
xã, thành phố
|
|
13
|
Chi in ấn
|
Thực hiện theo quy định của pháp luật
hiện hành về đấu thầu.
|
|
14
|
Chi hỗ trợ
vận chuyển tài liệu, hòm phiếu
|
Vận chuyển tài liệu, hòm phiếu xuống
xã, phường, thị trấn: 200.000 đồng/xã, phường, thị trấn và xuống tổ bầu cử
100.000 đồng/tổ.
|
|
15
|
Các nội
dung chi khác
|
Thực hiện theo các quy định của
pháp luật hiện hành, thanh toán theo thực tế, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ
trên cơ sở dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
|
Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2021 quy định tạm thời về mức chi kinh phí phục vụ bầu cử, thời gian được hưởng hỗ trợ cho các đối tượng phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 tỉnh Điện Biên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 241/QĐ-UBND ngày 02/03/2021 quy định tạm thời về mức chi kinh phí phục vụ bầu cử, thời gian được hưởng hỗ trợ cho các đối tượng phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 tỉnh Điện Biên
731
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|