BỘ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 241/QĐ-BTP
|
Hà Nội, ngày
12 tháng 02 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2020 CỦA CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày
16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 678/QĐ-BTP ngày
26/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế xây dựng Kế hoạch của Bộ Tư
pháp;
Căn cứ Quyết định số 1226/QĐ-BTP ngày
06/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động của Ngành Tư pháp giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1468/QĐ-BTP ngày
29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin;
Căn cứ Quyết định số 3090/QĐ-BTP ngày
26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Quyết định phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống
thông tin đối với Hệ thống thông tin Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 3211/QĐ-BTP ngày
31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành
chính của Bộ Tư pháp năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 3234/QĐ-BTP ngày
31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động của Ngành Tư pháp năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 86/QĐ-BTP ngày
17/01/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Chương trình hành động của ngành
Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính
phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020; Nghị quyết
số 02/NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ,
giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh
quốc gia năm 2020;
Căn cứ Báo cáo số 01/BC-BTP ngày 01/01/2020 của
Bộ Tư pháp về tổng kết công tác tư pháp năm 2019 và phương hướng, nhiệm vụ, giải
pháp công tác năm 2020.
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ
thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch công
tác năm 2020 của Cục Công nghệ thông tin.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Chánh Văn
phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính và
Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Lưu: VT, Cục CNTT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Khánh Ngọc
|
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC NĂM 2020 CỦA CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12 tháng 02 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
1.1. Tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả, đồng
bộ và đúng tiến độ các nhiệm vụ công tác được giao trong việc tham mưu giúp Bộ
trưởng quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin, viễn
thông trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ;
1.2. Là cơ sở cho việc chỉ đạo, điều hành, theo
dõi, đánh giá kết quả công tác của các Phòng/Trung tâm thuộc Cục, phục vụ việc
đánh giá và phân loại công chức, viên chức và người lao động thuộc Cục.
2. Yêu cầu
2.1. Kế hoạch phải bám sát các
phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm công tác Tư pháp năm 2020; Chương trình hành động của ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết
số 01/NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán
ngân sách nhà nước năm 2020; Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính
phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường
kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020;
Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Ngành Tư pháp năm
2020;
2.2. Chủ động xây dựng Kế hoạch
chi tiết, xác định rõ nội dung, phạm vi, tiến độ triển khai thực hiện các nhiệm
vụ được giao; bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các đơn vị thuộc Cục và giữa Cục
với các đơn vị thuộc Bộ có liên quan trong tổ chức hiện các nhiệm vụ chuyên
môn; Phát huy tinh thần kỷ luật, kỷ cương, chủ động, sáng tạo của đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động thuộc Cục.
II. NỘI DUNG
CÔNG TÁC
1. Công tác
trọng tâm
Ngoài việc duy trì các nhiệm vụ
thường xuyên, trong năm 2020, Cục Công nghệ thông tin sẽ tập trung triển khai
các nhiệm vụ trọng tâm sau đây:
1.1. Vận hành,
nâng cấp, mở rộng, phát triển, triển khai các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
và phần mềm ứng dụng; tiếp tục triển khai mở rộng hệ thống nền tảng kết nối,
chia sẻ dùng chung của Bộ nhằm từng bước xây dựng Chính phủ điện tử;
1.2. Đảm bảo an toàn an ninh thông
tin cho các ứng dụng, hệ thống thông tin tại Trung tâm Dữ liệu điện tử của Bộ
hoạt động ổn định, thông suốt; phản ứng kịp thời khi có sự
cố xảy ra đối với các hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu
chuyên ngành tại Bộ;
1.3. Xây dựng các giải pháp cung cấp
dịch vụ công mức độ 3,4 trên cơ sở đề xuất của các đơn vị nhằm phục vụ nhu cầu
của người dân và doanh nghiệp;
1.4. Hiện đại
hóa hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin;
1.5. Chủ trì, phối hợp với Văn
phòng Bộ và các đơn vị thuộc Bộ triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại
Quyết định số 702b/QĐ-BTP ngày 28/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Kế hoạch hành động của Ngành
Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ
về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn
2019-2020, định hướng đến 2025.
2. Những nhiệm
vụ cụ thể
2.1. Vận hành, nâng cấp, mở rộng, phát triển, triển
khai các Hệ thống thông tin, phần mềm ứng dụng
2.1.1. Vận hành các Hệ thống
thông tin, phần mềm ứng dụng
- Vận hành, đề xuất giải pháp khắc
phục các bất cập của hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, phần mềm ứng dụng do nền
tảng công nghệ được cập nhật hoặc sự hạn chế về năng lực xử lý của Trung tâm dữ
liệu điện tử nhằm bảo đảm các hệ thống hoạt động ổn định, liên tục đáp ứng yêu
cầu quản lý, điều hành của Bộ, phục vụ công tác chuyên môn, nghiệp vụ của các
đơn vị trong ngành Tư pháp và hỗ trợ kịp thời việc giải quyết thủ tục hành
chính cho cá nhân, tổ chức.
- Vận hành nền tảng kết nối, chia
sẻ dùng chung của Bộ đáp ứng yêu cầu kết nối, chia sẻ thông tin với cơ quan có
liên quan nhằm từng bước xây dựng Chính phủ điện tử.
- Nghiên cứu, đề xuất giải pháp
thuê dịch vụ vận hành, bảo trì các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu nhằm đảm bảo
hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quan trọng hoạt động ổn định, an toàn, liên tục;
2.1.2. Nâng cấp, mở rộng,
phát triển các Hệ thống thông tin, phần mềm ứng dụng
- Phát triển, mở rộng phần
mềm quản lý văn bản và điều hành nhằm hỗ trợ quản lý hồ sơ văn bản cá nhân, hồ sơ
công việc, hồ sơ lưu trữ điện tử cũng như xử lý, ký số trên thiết bị di động;
- Nâng cấp, chỉnh sửa các trang
cung cấp dịch vụ công của Bộ Tư pháp (trang dịch vụ công trực tuyến, trang thủ
tục hành chính, trang đăng ký cấp phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến) đảm bảo kết
nối, tích hợp với Cổng dịch vụ công quốc gia;
- Nghiên cứu nâng cấp, mở rộng phần mềm Quản lý
quá trình thụ lý, tổ chức thi hành án và báo cáo thống kê thi hành án dân sự.
2.1.3 Triển khai các Hệ thống
thông tin, phần mềm ứng dụng
- Tiếp tục hỗ trợ các địa
phương triển khai đầy đủ các phần mềm thuộc hệ thống thông tin đăng ký, quản lý
hộ tịch; Phần mềm báo cáo thống kê ngành Tư pháp theo quy định tại Thông tư số
03/2019/TT-BTP; Phần mềm về quản lý tổ chức và hoạt động trợ giúp pháp lý…;
- Tiếp tục hỗ trợ các địa phương triển khai liên
thông kết nối dữ liệu đăng ký khai sinh, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 6
tuổi và kết nối, liên thông dữ liệu giữa Hệ thống phần mềm một cửa điện tử dùng
chung của địa phương và Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch dùng
chung của Bộ Tư pháp;
- Hướng dẫn, hỗ trợ các địa phương triển khai số
hóa sổ hộ tịch;
- Triển khai phần mềm quản lý cán bộ cho cơ quan
bộ;
- Triển khai phần mềm quản lý việc hỗ trợ sử dụng,
khai thác các phần mềm ứng dụng cho một số đơn vị thuộc Bộ;
- Tiếp tục triển khai kết nối, tích hợp các hệ
thống thông tin, cơ sở dữ liệu với Trục tích hợp, chia sẻ thông
tin của ngành Tư pháp;
- Hướng dẫn, hỗ trợ các địa phương triển khai áp
dụng, chủ động cập nhật thông tin vào Phần mềm quản lý dữ liệu trẻ em là con của
công dân Việt Nam và người nước ngoài;
- Tiếp tục phối hợp triển khai phần mềm quản lý
cán bộ thi hành án dân sự, cơ sở dữ liệu điện tử về thông tin của người phải
thi hành án chưa có điều kiện thi hành;
- Phối hợp triển khai, hướng dẫn sử dụng, khai
thác phần mềm Quản lý tổ chức hành nghề công chứng; phần mềm Quản lý thông tin
đấu giá tài sản.
2.2. Duy trì, phát triển hạ tầng kỹ thuật
2.2.1. Duy trì hoạt động thường
xuyên của hạ tầng kỹ thuật
- Duy trì,
đảm bảo vận hành an toàn, thông suốt Trung tâm Dữ liệu điện tử của Bộ; đảm bảo hệ thống thông tin liên lạc của các đơn vị thuộc Bộ hoạt động
thông suốt; bảo trì, sửa chữa hệ thống mạng trong cơ quan Bộ (bao gồm cả các
đơn vị bên ngoài trụ sở Bộ có kết nối về Bộ), hệ thống mạng tại Trung tâm Dữ liệu
điện tử…;
- Gia hạn, duy trì hoạt động thường
xuyên đối với các tên miền internet Bộ đang quản lý;
- Gia hạn bảo hành thiết bị và hỗ
trợ kỹ thuật cho các hạng mục chính của hệ thống tại Trung tâm Dữ liệu điện tử
Bộ Tư pháp;
- Thuê Trung tâm dữ liệu điện tử dự
phòng cho một số ứng dụng lớn của Bộ: Thuê máy chủ, lưu trữ và giải pháp HA
(High Availability) cho một số máy chủ, ứng dụng của bộ nhằm nâng cao tính sẵn
sàng, đảm bảo cho các phần mềm ứng dụng của Bộ hoạt động an toàn, thống suốt
24/7;
- Duy trì, vận hành, đảm bảo Hệ thống
hội nghị truyền hình của Bộ, Ngành hoạt động hiệu quả.
2.2.2.
Phát triển hạ tầng kỹ thuật
- Nghiên cứu các giải pháp, công
nghệ mới, hiện đại; đầu tư một số hạng mục cho Trung tâm Dữ liệu điện tử của Bộ
nhằm đảm bảo cơ sở hạ tầng thiết yếu hoạt động ổn định, an toàn liên tục cho
các ứng dụng, hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tại Trung tâm Dữ liệu điện tử
thuộc Bộ;
- Triển khai Dự án “Đầu tư
Hệ thống giao ban trực tuyến cho các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương”.
2.3. Đảm bảo an toàn an ninh thông tin
- Đẩy mạnh ứng
dụng chữ ký số trong trao đổi, xử lý văn bản giữa các đơn vị thuộc Bộ;
- Thuê dịch vụ giám sát an toàn
thông tin mạng cho Trung tâm dữ liệu điện tử của Bộ;
- Nghiên cứu giải pháp chuyển đổi IPv4 sang IPv6 cho hệ thống công nghệ thông tin,
internet của Bộ Tư pháp;
- Nghiên cứu giải pháp đường truyền
kết nối mạng dùng riêng (WAN) từ Trung tâm Dữ liệu điện tử của Bộ đến các cơ
quan thi hành án dân sự địa phương;
- Kịp thời cập nhật các phần mềm bảo
mật nhằm đảm bảo an toàn thông tin mạng, bảo vệ các hệ thống thông tin, cơ sở dữ
liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành tại Trung tâm dữ liệu điện tử Bộ Tư
pháp.
2.4. Duy trì, bổ sung, phát
triển Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp
- Duy trì hoạt động thường
xuyên của Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp; Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật;
Cổng thông tin điện tử pháp điển; Cổng thông tin điện tử Tổng cục Thi hành án
dân sự;
- Nghiên cứu, xây dựng Cổng thông tin điện tử phổ
biến giáo dục pháp luật; Cổng Thông tin điện tử thi hành án dân sự và các Trang
Thông tin điện tử thi hành án dân sự.
3. Một số
nhiệm vụ khác
3.1. Xây dựng các văn bản, đề
án
- Phối hợp
với Cục Kế hoạch – Tài chính xây dựng Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai
đoạn 2021-2025; nghiên cứu lập các dự án: Đầu tư Hạ tầng Trung tâm Dữ liệu
điện tử Bộ Tư pháp; Xây dựng cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc và kết nối,
liên thông với cơ sở dữ liệu ngành; Xây dựng Hệ thống thông tin phổ biến giáo dục
pháp luật; Xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính;...
- Xây dựng Kế hoạch Ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động của Ngành Tư pháp giai đoạn 2021-2025;
- Xây dựng Kế hoạch Ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động của Ngành Tư pháp năm 2021;
- Nghiên cứu xây dựng Kiến trúc
Chính phủ điện tử của Bộ Tư pháp Phiên bản 2.0 theo hướng dẫn của Khung Kiến
trúc Chính phủ điện tử Việt Nam phiên bản 2.0.
3.2. Tập huấn, bồi dưỡng
- Tập huấn, tuyên truyền, phổ biến
cho công chức, viên chức của các đơn vị thuộc Bộ, Ngành về trách nhiệm và kỹ
năng cơ bản về bảo đảm an toàn thông tin khi sử dụng các ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động chuyên môn;
- Cử công chức, viên chức của Cục
tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ về công nghệ thông tin,
quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin; các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ và các
kỹ năng khác theo yêu cầu của công việc; cử công chức, viên chức tham gia các
khóa đào tạo, bồi dưỡng theo Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức Bộ
Tư pháp năm 2020.
3.3. Công tác kiện toàn tổ
chức, cán bộ
- Thực hiện
Đề án Vị trí việc làm, Đề án Tinh giản biên chế của Cục giai đoạn 2015-2021; Kiện
toàn đội ngũ lãnh đạo theo chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Cục; tổ chức
tuyển dụng công chức, viên chức vào vị trí việc làm theo chỉ tiêu biên chế được
giao;
- Tăng cường quản lý công chức
theo thẩm quyền đã được quy định tại Quy chế phân công, phân cấp quản lý công
chức và người lao động trong các đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ Tư pháp ban
hành kèm theo Quyết định số 333/QĐ-BTP ngày 20/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Nâng cao năng lực quản lý nhà nước,
chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ công chức, viên chức thuộc Cục.
3.4. Công tác khác
- Hướng dẫn,
triển khai các Hệ thống thông tin, phần mềm ứng dụng và thực hiện kiểm tra tình
hình ứng dụng công nghệ thông tin tại Sở Tư pháp và cơ quan thi hành án dân sự
một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Tổ chức đại hội Công đoàn cơ sở
Cục Công nghệ thông tin và Đại hội Chi bộ cơ sở Cục Công nghệ thông tin nhiệm kỳ
2020-2025 theo hướng dẫn của Công đoàn Bộ và Đảng ủy Bộ;
- Tổ chức kết nạp Đảng cho 01-02
quần chúng ưu tú của Cục;
- Đảm bảo công chức, viên chức người
lao động của Cục được tham gia vào các hoạt động của Công đoàn, Đoàn thanh
niên; thực hiện tốt công tác bình đẳng giới. Đồng thời, thực hiện đầy đủ chế độ,
chính sách đối với công chức, viên chức như: chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, nâng lương;
- Thực hiện chế độ báo cáo, xây dựng
chương trình, kế hoạch công tác của Cục; thực hiện công tác thi đua - khen thưởng,
quản lý đội ngũ công chức, viên chức của Cục theo quy định của pháp luật và
phân cấp của Bộ; thực hiện chế độ tài chính - kế toán, quản lý kinh phí, tài sản
của Cục theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ;
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc
thực hiện các quy định, quy chế về công nghệ thông tin: Quy chế chi trả nhuận
bút, thù lao và tạo lập thông tin điện tử phục vụ hoạt động thường xuyên của Bộ
Tư pháp; Quy chế quản lý, vận hành,
khai thác, sử dụng và đảm bảo an toàn thông tin hệ thống mạng máy tính của Bộ
Tư pháp; Quy chế quản lý, cập nhật, sử dụng, khai thác Hệ thống quản lý văn bản,
điều hành và hồ sơ lưu trữ của Bộ Tư pháp và Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động của Ngành Tư pháp năm 2020 và giai đoạn 2016-2020.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Cục Công nghệ thông tin chủ động
phối hợp chặt chẽ với các đơn vị liên quan thực hiện hiệu quả và đúng thời hạn
theo Kế hoạch công tác. Lãnh đạo Cục Công nghệ thông tin định kỳ họp giao ban để
nắm bắt tình hình, chỉ đạo triển khai Kế hoạch công tác của Cục, báo cáo Lãnh đạo
Bộ; bám sát công việc được giao phụ trách để bảo đảm hoàn thành đúng tiến độ và
chất lượng Kế hoạch công tác của Cục. Phát huy đầy đủ vai
trò tham mưu của từng đơn vị và của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của Cục
trong thực hiện tốt nhiệm vụ chuyên môn của đơn vị.
2. Các đơn vị thuộc Bộ trong phạm
vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối hợp với Cục Công nghệ thông
tin trong việc thực hiện Kế hoạch này; Cục Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm
bố trí kinh phí để đảm bảo thực hiện Kế hoạch theo quy định của pháp luật về
ngân sách và phù hợp với tình hình thực tế.
3. Căn cứ vào Kế hoạch công tác
năm 2020 của Cục Công nghệ thông tin và Phụ lục kèm theo, các phòng, trung tâm
thuộc Cục có trách nhiệm xây dựng kế hoạch chi tiết của đơn vị, xác định rõ thời
gian và lộ trình thực hiện nhiệm vụ, trình Lãnh đạo Cục phụ trách phê duyệt; tổ
chức thực hiện và thường xuyên kiểm tra, báo cáo kết quả thực hiện với Lãnh đạo
Cục. Việc triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch là cơ sở để
đánh giá kết quả công tác của Cục, các phòng thuộc Cục, công chức, viên chức
trong Cục, phục vụ cho việc đánh giá, xếp loại thi đua, khen thưởng.
4. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch,
nếu có khó khăn, vướng mắc, phát sinh các nhiệm vụ mới, Cục trưởng Cục Công nghệ
thông tin kịp thời tham mưu, báo cáo Lãnh đạo Bộ để chỉ đạo, giải quyết./.
(Kèm theo Phụ lục chi tiết nội
dung Kế hoạch công tác năm 2020 của Cục Công nghệ thông tin)./.
PHỤ LỤC
CHI TIẾT NỘI DUNG KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM
2020 CỦA CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
(Kèm theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12 tháng 02
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
TT
|
Tên nhiệm
vụ
|
Đơn vị chủ
trì thực hiện
|
Đơn vị phối hợp thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Sản phẩm
chủ yếu
|
Nguồn
kinh phí đảm bảo
|
PHẦN I: NHIỆM VỤ CỤ THỂ
|
|
I
|
VẬN HÀNH, NÂNG CẤP,
MỞ RỘNG, PHÁT TRIỂN, TRIỂN KHAI CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN, PHẦN MỀM ỨNG DỤNG
|
|
I.1
|
Vận hành các Hệ thống thông tin, phần mềm
ứng dụng
|
|
1
|
Vận hành, đề xuất giải pháp khắc
phục các bất cập của hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, phần mềm ứng dụng do nền
tảng công nghệ được cập nhật hoặc sự hạn chế về năng lực xử lý của Trung tâm
dữ liệu điện tử nhằm bảo đảm các hệ thống hoạt động ổn định, liên tục đáp ứng
yêu cầu quản lý, điều hành của Bộ, phục vụ công tác chuyên môn, nghiệp vụ của
các đơn vị trong ngành Tư pháp và hỗ trợ kịp thời việc giải quyết thủ tục
hành chính cho cá nhân, tổ chức
|
- Phòng Phần mềm và CSDL
- Phòng Hạ tầng kỹ thuật và ATTT
|
Các đơn vị thuộc Cục
|
Thường
xuyên
|
Các HTTT, CSDL và phần mềm ứng dụng
được duy trì, vận hành đáp ứng yêu cầu quản lý, điều hành của Bộ, phục vụ
công tác chuyên môn, nghiệp vụ của các đơn vị trong ngành Tư pháp và hỗ trợ kịp
thời việc giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức.
|
Nguồn kinh phí chi thường xuyên theo định mức
|
2
|
Vận hành nền tảng kết nối, chia
sẻ dùng chung của Bộ
|
- Phòng Phần mềm và CSDL
- Phòng Hạ tầng kỹ thuật và ATTT
|
Các đơn vị thuộc Cục
|
Thường
xuyên
|
Nền tảng kết nối, chia sử dụng chung
của Bộ được vận hành đáp ứng yêu cầu kết nối, chia sẻ thông tin với cơ quan
có liên quan nhằm từng bước xây dựng Chính phủ điện tử
|
Nguồn kinh phí chi thường xuyên theo định mức
|
|
3
|
Nghiên cứu, đề xuất giải pháp thuê
dịch vụ vận hành, bảo trì các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu nhằm đảm bảo
hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quan trọng hoạt động ổn định, an toàn, liên
tục
|
Phòng Hạ tầng kỹ thuật và ATTT
|
Các đơn vị thuộc Cục
|
Quý
IV
|
Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
quan trọng hoạt động ổn định, an toàn, liên tục
|
Nguồn kinh phí chi thường xuyên theo định mức
|
|
I.2
|
Nâng cấp, mở rộng,
phát triển các Hệ thống thông tin, phần mềm ứng dụng
|
|
1
|
Phát triển, mở rộng phần mềm quản lý văn bản và
điều hành
|
Phòng Phần mềm và CSDL
|
Văn phòng Bộ và
các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Quý II-IV
|
Phần mềm quản lý văn bản và điều
hành được phát triển, mở rộng nhằm hỗ trợ quản lý hồ sơ văn bản cá
nhân, hồ sơ công việc, hồ sơ lưu trữ điện tử cũng như xử lý, ký số trên thiết
bị di động
|
Nguồn kinh phí xây dựng, triển
khai, nâng cấp, mở rộng một số phần mềm
|
|
2
|
Nâng cấp, chỉnh sửa Trang dịch vụ
công trực tuyến
|
Phòng Phần mềm và CSDL
|
Các đơn vị thuộc Cục Có liên
quan
|
Quý I- II
|
Trang dịch vụ công trực tuyến được nâng cấp,
chỉnh sửa để Tích hợp Hệ thống xác thực người dùng và đồng bộ trạng thái
hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính với Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
Nguồn kinh phí xây dựng, triển
khai, nâng cấp, mở rộng một số phần mềm
|
|
3
|
Nâng cấp, chỉnh sửa trang thủ tục hành chính
|
Trung tâm Thông tin
|
Các đơn vị thuộc Cục Có liên quan
|
Quý I- II
|
Trang thủ tục hành chính trên Cổng thông tin
điện tử Bộ Tư pháp được nâng cấp để đồng bộ Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính (trên Cổng dịch vụ công quốc gia)
|
|
4
|
Nâng cấp, chỉnh sửa trang đăng ký cấp phiếu lý
lịch tư pháp trực tuyến
|
Phòng Phần mềm và CSDL
|
Các đơn vị thuộc Cục Có liên quan
|
Quý I- II
|
Trang trang đăng ký cấp phiếu lý lịch tư pháp
trực tuyến được nâng cấp để Tích hợp Hệ thống xác thực người dùng và đồng
bộ trạng thái hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính với Trang dịch vụ công trực
tuyến Bộ Tư pháp
|
|
5
|
Nghiên cứu nâng cấp, mở rộng phần mềm Quản lý
quá trình thụ lý, tổ chức thi hành án và báo cáo thống kê thi hành án dân sự
|
Cục CNTT
|
Tổng
cục THADS
|
Cả
năm
|
Phần mềm Quản lý quá trình thụ lý, tổ chức thi
hành án và báo cáo thống kê thi hành án dân sự tiếp tục được rà soát, nghiên
cứu nâng cấp mở rộng
|
Nguồn phí THADS (nếu có)
|
|
I.3
|
Triển khai các Hệ thống
thông tin, phần mềm ứng dụng
|
|
1
|
Tiếp tục hỗ trợ các địa phương triển khai đầy
đủ các phần mềm thuộc hệ thống thông tin đăng ký, quản lý hộ tịch; Phần mềm
báo cáo thống kê ngành Tư pháp theo quy định tại Thông tư số 03/2019/TT-BTP;
Phần mềm về quản lý tổ chức và hoạt động trợ giúp pháp lý…;
|
Phòng Phần mềm và CSDL
|
Các đơn vị thuộc Cục
|
Thường
xuyên
|
Các phần mềm tiếp tục được triển khai
|
Nguồn kinh phí chi thường xuyên theo định mức
|
|
2
|
Tiếp tục hỗ trợ các địa phương triển khai liên
thông kết nối dữ liệu đăng ký khai sinh, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 6
tuổi
|
Phòng Phần mềm và CSDL
|
Các đơn vị thuộc Cục
|
Thường
xuyên
|
Dữ liệu đăng ký khai sinh, cấp
thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 6 tuổi tiếp tục được triển khai kết nối, liên
thông
|
Nguồn kinh phí chi thường xuyên theo định mức
|
|
Kết nối, liên thông dữ liệu giữa Hệ thống phần
mềm một cửa điện tử dùng chung của địa phương và Hệ thống thông tin đăng ký
và quản lý hộ tịch dùng chung của Bộ Tư pháp
|
Hệ thống phần mềm một cửa điện tử dung chung của
địa phương và Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch dung chung của Bộ
Tư pháp được kết nối, liên thông
|
|
3
|
Hướng dẫn, hỗ trợ các địa phương triển khai số
hóa sổ hộ tịch
|
Phòng Phần mềm và CSDL
|
Các đơn vị thuộc Cục
|
Thường
xuyên
|
Việc số hóa sổ hộ tịch tiếp tục được
triển khai
|
Nguồn kinh phí chi thường xuyên theo định mức
|
|
4
|
Triển khai phần mềm quản lý cán bộ cho cơ quan
bộ
|
- Phòng Phần mềm và CSDL
- Trung tâm Thông tin
|
Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn
vị thuộc Bộ có liên quan
|
Quý
I/2020
|
Phần mềm Quản lý cán bộ cho cơ
quan Bộ
|
Nguồn kinh phí chi thường xuyên theo định mức
|
|
5
|
Triển khai phần mềm quản lý việc hỗ trợ sử dụng,
khai thác các phần mềm ứng dụng cho một số đơn vị thuộc Bộ
|
Trung tâm Thông tin
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
Quý II
|
Phần mềm quản lý việc hỗ trợ sử dụng, khai
thác các phần mềm ứng dụng cho một số đơn vị thuộc Bộ được triển khai
|
Nguồn kinh phí chi thường xuyên theo định mức
|
|
6
|
Tiếp tục triển khai kết nối, tích hợp các hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu với Trục tích hợp, chia sẻ thông tin của
Ngành Tư pháp
|
Phòng Phần mềm và CSDL
|
Các đơn vị thuộc Cục Có liên
quan
|
Quý II-III
|
Các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu được kết
nối, tích hợp với Trục tích hợp, chia sẻ thông tin của Ngành Tư pháp
|
Nguồn kinh phí chi thường xuyên theo định mức
|
|
7
|
Hướng dẫn, hỗ trợ các địa phương triển khai áp
dụng, chủ động cập nhật thông tin vào Phần mềm quản lý dữ liệu trẻ em là con
của công dân Việt Nam và người nước ngoài
|
Phòng Phần mềm và CSDL
|
Cục
Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
|
Cả
năm
|
Phần mềm quản lý dữ liệu trẻ em là con của
công dân Việt Nam và người nước ngoài được đưa vào triển khai
|
Nguồn kinh phí chi thường xuyên theo định mức
|
|
8
|
Tiếp tục phối hợp triển khai Phần mềm Quản lý
cán bộ thi hành án dân sự
|
Tổng cục Thi hành án dân sự
|
-
Phòng Phần mềm và CSDL
-
Trung tâm Thông tin.
|
Cả
năm
|
Phần mềm Quản lý cán bộ thi hành án dân sự tiếp
tục được triển khai cho cơ quan thi hành án dân sự
|
Nguồn phí thi hành án dân sự
|
|
9
|
Tiếp tục triển khai cơ sở dữ liệu điện tử về
thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành
|
Tổng cục Thi hành án dân sự
|
-
Phòng Phần mềm và CSDL
|
Cả
năm
|
Cơ sở dữ liệu điện tử về thông tin của người
phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành tiếp tục được triển khai
|
Nguồn phí thi hành án dân sự
|
|
10
|
Phối hợp triển khai, hướng dẫn sử dụng, khai thác
phần mềm Quản lý tổ chức hành nghề công chứng;
|
Phòng Phần mềm và CSDL
|
-
Cục Bổ trợ tư pháp
-
Các Sở Tư pháp
|
Cả
năm
|
Phần mềm Quản lý tổ chức hành nghề công chứng
được triển khai và hướng dẫn đưa vào sử dụng, khai thác
|
Nguồn kinh phí chi thường xuyên theo định mức
|
|
11
|
Phối hợp triển khai, hướng dẫn sử dụng, khai
thác phần mềm Quản lý thông tin đấu giá tài sản
|
Phòng Phần mềm và CSDL
|
-
Cục Bổ trợ tư pháp
-
Các Sở Tư pháp
-
Tổ chức bán đấu giá tài sản
|
Cả
năm
|
Phần mềm Quản lý thông tin đấu giá tài sản được
triển khai và hướng dẫn đưa vào sử dụng, khai thác
|
Nguồn kinh phí chi thường xuyên theo định mức
|
|
II
|
DUY
TRÌ, PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
2.1
|
Duy trì hoạt động thường xuyên
của hạ tầng kỹ thuật
|
|
1
|
Duy trì, đảm bảo vận hành an
toàn, thông suốt Trung tâm Dữ liệu điện tử của Bộ
|
Phòng HTKT & ATTT
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Thường
xuyên
|
HTTT liên lạc
của các đơn vị thuộc Bộ; hệ thống mạng trong cơ quan; hệ
thống mạng tại TTDLĐT... hoạt động thông suốt
|
Nguồn kinh phí Bảo trì sửa chữa
hệ thống
|
|
2
|
Gia hạn, duy trì hoạt động thường
xuyên đối với các tên miền internet Bộ đang quản lý
|
Phòng HTKT & ATTT
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Thường
xuyên
|
Hệ thống tên miền internet của Bộ được duy trì hoạt động
thường xuyên
|
Nguồn kinh phí Duy trì và xác thực
tên miền
|
|
3
|
Gia hạn bảo hành thiết bị và hỗ trợ
kỹ thuật cho các hạng mục chính của hệ thống tại Trung tâm Dữ liệu điện tử Bộ
Tư pháp
|
Phòng HTKT & ATTT
|
Các
đơn vị thuộc Cục
|
Cả
năm
|
Bao gồm: Mua
gia hạn chế độ bảo hành cho các thiết bị quan trọng trong hệ thống TTTHDL (Core
Switch; máy chủ Blade; Chassic Blade; SAN Storage; thiết bị sao lưu; thiết
bị lưu điện)
|
Nguồn kinh phí Gia hạn bảo hành
thiết bị và hỗ trợ kỹ thuật cho các hạng mục chính của hệ thống.
|
|
4
|
Thuê Trung tâm dữ liệu điện tử dự
phòng cho một số ứng dụng lớn của Bộ: Thuê máy chủ, lưu trữ và giải pháp HA
(High Availability) cho một số máy chủ, ứng dụng của bộ nhằm nâng cao tính sẵn
sàng, đảm bảo cho các phần mềm ứng dụng của Bộ hoạt động an toàn, thống suốt
24/7
|
Phòng HTKT & ATTT
|
Các
đơn vị thuộc Cục
|
Cả
năm
|
Hệ thống công nghệ thông tin của
Bộ được đảm bảo hoạt động an toàn, thông suốt
|
Nguồn kinh phí thuê TTDLĐT dự
phòng cho một số ứng dụng lớn của Bộ
|
|
5
|
Duy trì, vận
hành đảm bảo Hệ thống hội nghị truyền hình của Bộ, Ngành
hoạt động hiệu quả
|
- Trung tâm Thông tin
- Phòng HTKT&ATTT
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Thường
xuyên
|
Hệ thống Hội nghị truyền hình của Bộ được duy trì, đảm bảo
hoạt động hiệu quả
|
Nguồn kinh phí chi thường xuyên theo định mức
|
|
2.2
|
Phát triển hạ tầng kỹ thuật
|
|
1
|
Nghiên cứu các giải pháp, công
nghệ mới, hiện đại; đầu tư một số hạng mục cho Trung tâm Dữ liệu điện tử của
Bộ nhằm đảm bảo cơ sở hạ tầng thiết yếu hoạt động ổn định, an toàn liên tục
cho các ứng dụng, hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tại Trung tâm Dữ liệu điện
tử thuộc Bộ
|
Phòng HTKT & ATTT
|
Các
đơn vị thuộc Cục
|
Cả
năm
|
Bao gồm: Trang bị Tủ đĩa lưu trữ
dữ liệu; Mở rộng cổng kết nối cặp SAN Switch.
|
Nguồn kinh phí Mua sắm thiết bị
cho TTDLĐT của Bộ
|
|
2
|
Triển khai Dự án “Đầu tư
Hệ thống giao ban trực tuyến cho các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương”.
|
Phòng HTKT & ATTT
|
Các
đơn vị thuộc Cục
|
Cả
năm
|
Hệ thống Hội nghị truyền hình được
triển khai mở rộng đến cấp Chi cục Thi hành án dân sự
|
Nguồn phí Thi hành án dân sự
|
|
III
|
ĐẢM BẢO AN TOÀN AN
NINH THÔNG TIN
|
|
1
|
Đẩy mạnh ứng dụng chữ ký số
trong trao đổi, xử lý văn bản giữa các đơn vị thuộc Bộ
|
Trung tâm Thông tin
|
Các
đơn vị thuộc Cục
|
Thường
xuyên
|
Việc ứng dụng chữ ký số trong trao đổi, xử lý văn bản giữa
các đơn vị thuộc Bộ được đẩy mạnh
|
Nguồn kinh phí chi thường xuyên theo định mức
|
|
2
|
Thuê dịch vụ giám sát an toàn
thông tin mạng cho Trung tâm dữ liệu điện tử của Bộ
|
Phòng HTKT & ATTT
|
Các
đơn vị thuộc Cục
|
Cả
năm
|
An toàn thông tin mạng cho Trung
tâm dữ liệu điện tử của Bộ được đảm bảo
|
Nguồn kinh phí từ Chương trình mục
tiêu quốc gia về CNTT
|
|
3
|
Nghiên cứu giải pháp chuyển đổi IPv4 sang IPv6 cho hệ thống công nghệ thông tin,
internet của Bộ Tư pháp
|
Phòng HTKT & ATTT
|
Các
đơn vị thuộc Cục
|
Cả
năm
|
Giải pháp chuyển đổi Ipv4 sang
Ipv6 cho hệ thống công nghệ thông tin, internet của Bộ Tư pháp
|
Nguồn kinh phí chi thường xuyên theo định mức
|
|
4
|
Nghiên cứu giải pháp đường truyền
kết nối mạng dùng riêng (WAN) từ Trung tâm Dữ liệu điện tử của Bộ đến các cơ
quan thi hành án dân sự địa phương
|
Phòng HTKT & ATTT
|
Các
đơn vị thuộc Cục
|
Cả
năm
|
Các giải pháp thuê dịch vụ đường
truyền kết nối WAN từ Trung tâm Dữ liệu điện tử của Bộ đến các cơ quan thi
hành án dân sự địa phương được nghiên cứu
|
Nguồn kinh phí chi thường xuyên theo định mức
|
|
5
|
Kịp thời cập nhật các phần mềm bảo
mật nhằm đảm bảo an toàn thông tin mạng, bảo vệ các hệ thống thông tin, cơ sở
dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành tại Trung tâm dữ liệu điện tử Bộ
Tư phá
|
Phòng HTKT & ATTT
|
Các
đơn vị thuộc Cục
|
Cả
năm
|
Bao gồm: Hệ
thống tường lửa database CheckPoint; Hệ thống phòng chống tấn công và xâm nhập
trái phép IPS CheckPoint Database; Hệ thống phòng chống quét Virus máy chủ
máy trạm; Hệ thống lọc thư rác và quét virus cho thư điện tử Pine App;
|
Nguồn kinh phí cập nhật phần mềm
bảo mật
|
|
IV
|
DUY TRÌ,
BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ BỘ TƯ PHÁP
|
|
1
|
Duy trì hoạt động thường xuyên của Cổng thông
tin điện tử Bộ Tư pháp; Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật; Cổng thông tin điện
tử pháp điển; Cổng thông tin điện tử Tổng cục Thi hành án dân sự
|
Các đơn vị thuộc Cục
|
Một
số đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Thường
xuyên
|
Cổng TTĐT Bộ Tư pháp; Cơ
sở dữ liệu quốc gia về pháp luật; Cổng thông tin điện tử pháp điển; Cổng thông
tin điện tử Tổng cục Thi hành án dân sự được vận hành, duy trì
|
Nguồn kinh phí biên tập, cập nhật
thông tin điện tử
|
|
2
|
Nghiên cứu xây dựng Cổng thông tin điện tử phổ
biến giáo dục pháp luật; Cổng Thông tin điện tử thi hành án dân sự và các
Trang Thông tin điện tử thi hành án dân sự
|
Trung tâm Thông tin
|
-
Vụ Phổ biến giáo dục pháp luật;
-
Tổng cục THADS
|
Cả
năm
|
Cổng thông tin điện tử phố biến giáo dục pháp luật; Cổng
Thông tin điện tử thi hành án dân sự và các Trang Thông tin điện tử thi hành
án dân sự được nghiên cứu xây dựng
|
- Nguồn kinh phí Đề án (nếu có sẽ
triển khai);
- Nguồn phí thi hành án dân sự
(nếu có sẽ nâng cấp)
|
|
PHẦN II. MỘT
SỐ NHIỆM VỤ KHÁC
|
|
I
|
XÂY DỰNG
CÁC VĂN BẢN, ĐỀ ÁN
|
|
1
|
Phối hợp với Cục Kế hoạch – Tài
chính xây dựng Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025;
nghiên cứu lập các dự án
|
Văn phòng Cục
|
Các
đơn vị thuộc Cục
|
Quý
II-IV
|
Lập Kế hoạch đầu tư một số Dự
án: Đầu tư Hạ tầng Trung tâm Dữ liệu điện tử Bộ Tư pháp; Xây dựng cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử toàn quốc và kết nối, liên thông với cơ sở dữ liệu
ngành; Xây dựng Hệ thống thông tin phổ biến giáo dục pháp luật; Xây dựng Cơ sở
dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính;...
|
Nguồn kinh phí chi thường xuyên theo định mức
|
|
2
|
Xây dựng Kế hoạch Ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động của Ngành Tư pháp giai đoạn 2021-2025
|
Văn phòng Cục
|
Các
đơn vị thuộc Cục
|
Quý
III-IV
|
Kế hoạch ứng dụng CNTT giai đoạn
2021-2025 được xây dựng, ban hành
|
Nguồn kinh phí chi thường xuyên theo định mức
|
|
3
|
Xây dựng Kế hoạch Ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động của Ngành Tư pháp năm 2021
|
Văn phòng Cục
|
Các
đơn vị thuộc Cục
|
Quý IV
|
Kế hoạch ứng dụng CNTT năm 2021
được xây dựng, ban hành
|
Nguồn kinh phí chi thường xuyên theo định mức
|
|
4
|
Nghiên cứu xây dựng Kiến trúc
Chính phủ điện tử của Bộ Tư pháp Phiên bản 2.0 theo hướng dẫn của Khung Kiến trúc
Chính phủ điện tử Việt Nam phiên bản 2.0
|
Văn phòng Cục
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Quý I-IV
|
Kiến trúc Chính phủ điện tử của
Bộ Tư pháp Phiên bản 2.0 được xây dựng, ban hành
|
Ngân sách nhà nước
|
|
II
|
TẬP HUẤN, BỒI DƯỠNG
|
|
1
|
Tập huấn, tuyên truyền, phổ biến
cho công chức, viên chức của các đơn vị thuộc Bộ, Ngành về trách nhiệm và
kỹ năng cơ bản về bảo đảm an toàn thông tin khi sử dụng các ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động chuyên môn
|
Các đơn vị thuộc Cục
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Cả
năm
|
Nâng cao kỹ năng cơ bản về bảo đảm an toàn thông tin cho
người dùng
|
Nguồn kinh phí chi thường xuyên theo định mức
|
|
2
|
Cử công chức, viên chức của Cục tham gia các lớp đào tạo, bồi
dưỡng nâng cao trình độ về công nghệ thông tin, quản lý đầu tư ứng dụng công
nghệ thông tin; các lớp bồi dưỡng nghiệp và các kỹ năng khác theo yêu cầu của
công việc; cử công chức, viên chức tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng theo
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức Bộ Tư pháp năm 2020
|
Văn phòng Cục
|
|
Khi
có nhu cầu
|
Cán bộ, công chức, viên chức của Cục được đào tạo, tập huấn
|
Ngân sách nhà nước (Nguồn kinh
phí đào tạo của Bộ)
|
|
III
|
CÔNG
TÁC KIỆN TOÀN TỔ CHỨC, CÁN BỘ
|
|
1
|
Thực hiện Đề án Vị trí việc làm,
Đề án Tinh giản biên chế của Cục giai đoạn 2015-2021; Kiện toàn đội ngũ lãnh
đạo theo chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Cục; tổ chức tuyển dụng công
chức, viên chức vào vị trí việc làm theo chỉ tiêu biên chế được giao
|
Văn phòng Cục
|
Các
đơn vị thuộc Cục
|
Thường
xuyên
|
Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức; Đề án
tinh giản biên chế giai đoạn 2015-2021 của Cục được triển khai thực hiện;
Đội ngũ lãnh đạo cấp Phòng tiếp tục được kiện toàn; việc
tuyển dụng công chức, viên chức vào vị trí việc làm theo chỉ tiêu biên chế được
giao tiếp tục được thực hiện.
|
Nguồn kinh phí chi thường xuyên theo định mức
|
|
2
|
Tăng cường quản lý công chức
theo thẩm quyền đã được quy định tại Quy chế phân công, phân cấp quản lý công
chức và người lao động trong các đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ Tư pháp ban
hành kèm theo Quyết định số 333/QĐ-BTP ngày 20/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp
|
Văn phòng Cục
|
Các
đơn vị thuộc Cục
|
Thường
xuyên
|
Đội ngũ cán bộ, công chức của Cục được quản lý theo Quy chế
phân công, phân cấp
|
Nguồn kinh phí chi thường xuyên theo định mức
|
|
3
|
Nâng cao năng lực quản lý nhà nước,
chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ công chức, viên chức thuộc Cục
|
Văn phòng Cục
|
Các
đơn vị thuộc Cục
|
Thường
xuyên
|
Năng lực quản lý nhà nước, chuyên môn, nghiệp vụ cho đội
ngũ công chức, viên chức thuộc Cục tiếp tục được nâng cao.
|
Nguồn kinh phí chi thường xuyên theo định mức
|
|
IV
|
CÔNG TÁC KHÁC
|
|
1
|
Hướng dẫn, triển khai các Hệ thống
thông tin, phần mềm ứng dụng và thực hiện kiểm tra tình hình ứng dụng công
nghệ thông tin tại Sở Tư pháp và cơ quan thi hành án dân sự một số tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương
|
Văn phòng Cục
|
Các
đơn vị thuộc Cục
|
Quý II-IV
|
Sở Tư pháp, cơ quan thi hành án dân sự một số
tỉnh, thành phố (Quảng Ngãi; Lâm Đồng; Bạc Liêu) được hướng dẫn triển khai
các ƯDCNTT và được kiểm tra về tình hình ứng dụng CNTT
|
Nguồn kinh phí Hướng dẫn, kiểm tra công tác ứng
dụng CNTT tại địa phương
|
|
2
|
Tổ chức đại hội Công đoàn cơ sở
Cục Công nghệ thông tin và Đại hội Chi bộ cơ sở Cục Công nghệ thông tin nhiệm
kỳ 2020-2025 theo hướng dẫn của Công đoàn Bộ và Đảng ủy Bộ
|
Các tổ chức chính trị - xã hội
|
Các
đơn vị thuộc Cục
|
Quý I-II
|
Các Đại hội
|
Nguồn kinh phí chi thường xuyên theo định mức
|
|
3
|
Tổ chức kết nạp Đảng cho 01-02
quần chúng ưu tú của Cục
|
Các tổ chức chính trị - xã hội
|
|
Quý III-IV
|
01-02 quần chúng ưu tú được kết nạp Đảng
|
Nguồn kinh phí chi thường xuyên theo định mức
|
|
4
|
Đảm bảo công chức, viên chức người
lao động của Cục được tham gia vào các hoạt động của Công đoàn, Đoàn thanh
niên; thực hiện tốt công tác bình đẳng giới. Đồng thời, thực hiện đầy đủ chế
độ, chính sách đối với công chức, viên chức như: chế độ bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, nâng lương
|
- Các tổ chức chính trị - xã hội;
- Văn phòng Cục
|
|
Thường
xuyên
|
Công chức, viên chức, người lao
động của Cục được tham gia vào các hoạt động Đoàn thể... Các chế độ chính
sách của công chức, viên chức được thực hiện đầy đủ
|
Nguồn kinh phí chi thường xuyên theo định mức
|
|
5
|
Thực hiện chế độ báo cáo, xây dựng
chương trình, kế hoạch công tác của Cục; thực hiện công tác thi đua - khen
thưởng, quản lý đội ngũ công chức, viên chức của Cục theo quy định của pháp
luật và phân cấp của Bộ; thực hiện chế độ tài chính - kế toán, quản lý kinh
phí, tài sản của Cục theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ
|
Văn phòng Cục
|
Các
đơn vị thuộc Cục
|
Thường
xuyên
|
- Báo cáo,
chương trình, kế hoạch công tác của Cục được xây dựng;
- Công tác
thi đua - khen thưởng; quản lý đội ngũ công chức, viên chức của Bộ được thực
hiện theo quy định;
- Chế độ
tài chính - kế toán, quản lý kinh phí, tài sản của Cục theo quy định của pháp
luật và phân cấp của Bộ
|
Nguồn kinh phí chi thường xuyên theo định mức
|
|
6
|
Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc
thực hiện các quy định, quy chế về công nghệ thông tin: Quy chế chi trả nhuận
bút, thù lao và tạo lập thông tin điện tử phục vụ hoạt động thường xuyên của
Bộ Tư pháp; Quy chế quản lý, vận
hành, khai thác, sử dụng và đảm bảo an toàn thông tin hệ thống mạng máy tính
của Bộ Tư pháp; Quy chế quản lý, cập nhật, sử dụng, khai thác Hệ thống quản
lý văn bản, điều hành và hồ sơ lưu trữ của Bộ Tư pháp và Kế hoạch ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động của Ngành Tư pháp năm 2020 và giai đoạn
2016-2020
|
Văn phòng Cục
|
Các
đơn vị thuộc Cục
|
Thường
xuyên
|
Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao cho Bộ Tư pháp
được thực hiện nghiêm túc
|
Không sử dụng kinh phí
|
|