BỘ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 240/QĐ-BNN-LN
|
Hà Nội, ngày
10 tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ
TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị
định số 105/2022/NĐ-CP ngày 22/12/2022 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của
Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề
nghị của Cục trưởng Cục Lâm nghiệp.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực
lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
(có Phụ lục kèm theo).
Các thủ
tục hành chính công bố tại Quyết định này được ban hành tại Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2023 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông
tư trong lĩnh vực lâm nghiệp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/02/2024.
1. Bãi bỏ
các nội dung công bố tại các số thứ tự A.1, B.1, C.1 của Mục 1; số thứ tự A.1
của Mục 2 Phần I và nội dung cụ thể tương ứng của các thủ tục hành chính này
tại Phần II Danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 374/QĐ-BNN-TCLN ngày 19/01/2023 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công bố thủ tục hành chính mới ban hành;
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bãi bỏ lĩnh vực
lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
2. Bãi bỏ
các nội dung công bố tại các số thứ tự 1, 2 của Mục 1 Phần I và nội dung cụ thể
tương ứng của các thủ tục hành chính này tại Phần II Danh mục thủ tục hành
chính ban hành kèm theo Quyết định số 375/QĐ-BNN-TCLN
ngày 19/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục
Lâm nghiệp và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở NN&PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Trung tâm Chuyển đổi số và Thống kê nông nghiệp;
- Văn phòng Bộ (Phòng KS TTHC);
- Lưu: VT, LN.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Quốc Trị
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-BNN-LN ngày tháng năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI BỔ SUNG
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC được sửa đổi, bổ sung
|
TTHC sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Tên TTHC sửa đổi, bổ sung
|
Tên VBQPPL quy định nội dung thủ
tục hành chính sửa đổi, bổ sung
|
A. Thủ
tục hành chính cấp Trung ương
|
1
|
1.011469
|
Phê
duyệt Phương án khai thác thực vật rừng thông thường thuộc thẩm quyền giải
quyết của Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Phê
duyệt Phương án khai thác thực vật rừng thông thường thuộc thẩm quyền giải
quyết của Bộ, ngành
|
Thông tư
số 22/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2023 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư trong lĩnh vực lâm nghiệp (Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT) (Khoản 4 Điều 2)
|
Lâm nghiệp
|
Bộ, ngành chủ quản
|
B. Thủ
tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
1.007917
|
Phê
duyệt Phương án trồng rừng thay thế đối với trường hợp chủ dự án tự trồng
rừng thay thế
|
Phê duyệt
Phương án trồng rừng thay thế đối với trường hợp chủ dự án tự trồng rừng thay
thế
|
Thông tư
số 22/2023/TT- BNNPTNT (Khoản 3 Điều 1)
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2
|
1.007916
|
Phê duyệt
dự toán, thiết kế Phương án trồng rừng thay thế đối với trường hợp chủ dự án
không tự trồng rừng thay thế
|
Chấp thuận
nộp tiền trồng rừng thay thế đối với trường hợp chủ dự án không tự trồng rừng
thay thế
|
Thông tư
số 22/2023/TT- BNNPTNT (Khoản 3 Điều 1)
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
3
|
1.000045
|
Xác nhận
bảng kê lâm sản
|
Xác nhận
bảng kê lâm sản
|
Thông tư
số 22/2023/TT- BNNPTNT (Khoản 3 Điều 2)
|
Lâm nghiệp
|
Cơ quan Kiểm lâm cấp huyện hoặc Cơ quan Kiểm lâm cấp
tỉnh ở những địa phương không có Cơ quan Kiểm lâm cấp huyện (Cơ quan Kiểm lâm
sở tại)
|
4
|
1.011470
|
Phê
duyệt Phương án khai thác thực vật rừng thông thường thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Phê
duyệt Phương án khai thác thực vật rừng thông thường thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt nguồn vốn trồng rừng
|
Thông tư
số 22/2023/TT- BNNPTNT (Khoản 4 Điều 2)
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt nguồn vốn trồng rừng
|
C. Thủ
tục hành chính cấp huyện
|
1
|
1.011471
|
Phê
duyệt Phương án khai thác thực vật rừng loài thông thường thuộc thẩm quyền
giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Phê
duyệt Phương án khai thác thực vật rừng loài thông thường thuộc thẩm quyền
giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Thông tư
số 22/2023/TT- BNNPTNT (Khoản 4 Điều 2)
|
Lâm nghiệp
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
A. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
1.
Tên thủ tục: Phê duyệt Phương án khai thác thực vật rừng thông thường thuộc
thẩm quyền giải quyết của Bộ, ngành
1.1. Trình
tự thực hiện:
a) Bước 1:
Nộp hồ sơ
Chủ rừng
hoặc tổ chức, cá nhân được chủ rừng ủy quyền nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính hoặc qua môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ đến Bộ, ngành chủ quản để phê
duyệt phương án khai thác:
- Khai
thác tận dụng gỗ loài thực vật rừng thông thường từ rừng tự nhiên; khai thác
tận thu gỗ loài thực vật rừng thông thường từ rừng tự nhiên;
- Khai
thác thực vật rừng ngoài gỗ loài thực vật rừng thông thường từ rừng tự nhiên là
rừng đặc dụng;
- Thu thập
mẫu vật thực vật rừng thông thường phục vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ từ
rừng đặc dụng;
- Khai
thác tận dụng, khai thác tận thu gỗ loài thực vật rừng thông thường từ rừng đặc
dụng là rừng trồng, trừ trường hợp khai thác để thực hiện nhiệm vụ của các
chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học và công nghệ được cấp có thẩm quyền
phê duyệt
Trường hợp
nộp hồ sơ qua môi trường điện tử thực hiện theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính
phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
b) Bước 2:
Tiếp nhận, hồ sơ
Trường hợp
nộp hồ sơ trực tiếp: Bộ, ngành chủ quản kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời
ngay tính hợp lệ của thành phần hồ sơ cho chủ rừng hoặc tổ chức, cá nhân được
chủ rừng ủy quyền.
Trường hợp
nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử: Trong thời hạn 01
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ Bộ, ngành chủ quản xem xét tính hợp
lệ của thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, thông báo bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
c) Bước 3:
Thẩm định và trả kết quả
Trong thời
hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ Bộ, ngành chủ quản phê duyệt
Phương án khai thác lâm sản và trả kết quả cho chủ rừng hoặc tổ chức, cá nhân
được chủ rừng ủy quyền; trường hợp không phê duyệt thì thông báo bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
1.2. Cách
thức thực hiện:
- Trực
tiếp.
- Qua dịch
vụ bưu chính.
- Qua môi
trường điện tử.
1.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
- Bản
chính Đơn đề nghị phê duyệt Phương án khai thác theo Mẫu số 10 Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT;
- Bản
chính Phương án khai thác theo Mẫu số 11 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư
số 22/2023/TT-BNNPTNT;
- Bản sao quyết
định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt hoặc bản sao quyết định phê duyệt dự án lâm sinh hoặc tài liệu chứng
minh việc thực hiện các biện pháp lâm sinh hoặc chương trình, đề tài nghiên cứu
khoa học được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với các trường hợp:
+ Khai
thác tận dụng gỗ loài thực vật rừng thông thường từ rừng tự nhiên;
+ Thu thập
mẫu vật thực vật rừng thông thường phục vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ từ
rừng đặc dụng;
+ Khai
thác tận dụng gỗ loài thực vật rừng thông thường từ rừng đặc dụng là rừng
trồng, trừ trường hợp khai thác để thực hiện nhiệm vụ của các chương trình, đề
tài nghiên cứu khoa học và công nghệ được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1.4. Thời
hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ rừng hoặc tổ chức, cá nhân được chủ
rừng ủy quyền.
1.6. Cơ
quan giải quyết thủ tục hành chính: Bộ, ngành chủ quản.
1.7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt Phương án khai thác lâm sản theo
Mẫu số 11 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT- BNNPTNT.
1.8. Phí,
lệ phí (nếu có): không
1.9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề
nghị phê duyệt Phương án khai thác theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT;
- Phương
án khai thác theo Mẫu số 11 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT.
1.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
1.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư
số 26/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ
Nông nghiệp và PTNT quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản;
- Thông tư
số 22/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2023 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông
tư trong lĩnh vực lâm nghiệp.
Mẫu số 10.
Đơn đề nghị phê duyệt phương án khai thác thực vật rừng thông thường/động vật
rừng thông thường/thu thập mẫu vật loài thông thường
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN (*)
(1) ……..……………..
Kính
gửi (2): ……………………………………………………………
1. Thông
tin chủ rừng:
a) Tên chủ
rừng (3):.................................................................................................
- Số
GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC (4): ………..………....……..
c) Địa chỉ
chủ rừng (5):.............................................................................................
d) Số điện
thoại:........................................; Địa chỉ
Email:.....................................
2. Nội
dung đề nghị phê duyệt: Phương án khai thác (1)
…………..…….……...…………………………………………………………..
3. Tài
liệu gửi kèm:
- Bản
chính Phương án (1) …….......................................................................…….
- Tài liệu
khác (nếu có)..........................................................................................
|
………..,
ngày ….... tháng …..… năm …...
CHỦ RỪNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức)
|
Ghi chú:
(*) Mẫu
này do chủ rừng lập khi đề nghị cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Phương án khai
thác gỗ/thực vật rừng thông thường/động vật rừng thông thường từ tự nhiên/thu
thập mẫu vật loài thực vật rừng thông thường.
(1) Ghi trường
một trong các trường hợp khai thác cụ thể theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông
tư này hoặc trường hợp khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên.
(2) Ghi rõ tên
cơ quan phê duyệt theo quy định tại khoản 2 Điều 6 hoặc khoản 1 Điều 7 Thông tư
này.
(3) Ghi tên
bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc
ghi đầy đủ họ tên đối với cá nhân.
(4) Ghi Số giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư/mã số doanh nghiệp/giấy phép thành lập/đăng ký hoạt
động đối với tổ chức; số căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu đối với
cá nhân.
(5) Ghi rõ địa
chỉ trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc Giấy phép thành
lập/đăng ký hoạt động với tổ chức; địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân.
Mẫu số 11. Phương án khai thác gỗ loài thực vật rừng
thông thường/thực vật rừng ngoài gỗ đối với loài thực vật rừng thông thường/thu
thập mẫu vật loài thực vật rừng thông thường
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
PHƯƠNG ÁN
(1) ..................................
I. Thông
tin chủ rừng/tổ chức, cá nhân khai thác:
1. Tên chủ
rừng/tổ chức, cá nhân khai thác (2):....................................................
2. Số
GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC (3):......................................
3. Địa chỉ
chủ rừng/tổ chức, cá nhân khai thác (4):......................................................
4. Số điện
thoại:.....................................; Địa chỉ
Email:......................................
II. Nội
dung phương án
1. Căn cứ
xây dựng phương án (5):........................................................................
2. Đối
tượng (6):.....................................................................................................
3. Địa
danh, diện tích khai thác (7):.......................................................................
4. Sản
lượng dự kiến khai thác (8):........................................................................
5. Dự kiến
hệ thống đường vận xuất, vận chuyển.
6. Các
biện pháp bảo vệ rừng, phòng chống cháy
rừng:.......................................
7. Giải
pháp phục hồi rừng sau khai thác (đối với thực hiện dự án lâm sinh):.....
|
..........,
ngày.... tháng...... năm.....
CHỦ
RỪNG/TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI THÁC
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức)
|
Phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền(9)
..............................................................................................................................
...........................................................................................................................
.........,
ngày... tháng... năm 20...
(Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Ghi trường
một trong các trường hợp khai thác cụ thể theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông
tư này.
(2) Ghi tên
bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc
ghi đầy đủ họ tên đối với cá nhân.
(3) Ghi Số
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/mã số doanh nghiệp/giấy phép thành lập/đăng ký hoạt
động đối với tổ chức; số căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu đối với
cá nhân.
(4) Ghi rõ địa
chỉ trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc giấy phép thành
lập/đăng ký hoạt động đối với tổ chức; địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân
dân/thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân.
(5) Ghi thông
tin các văn bản quy phạm pháp luật và các tài liệu liên quan.
(6) Ghi đối
tượng khai thác tại quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
(7) Ghi thông
tin khu vực dự kiến khai thác (lô, khoảnh, Tiểu khu) và tọa độ (kinh độ, vĩ
độ). Diện tích khai thác xác định từ hồ sơ, tài liệu giao rừng, cho thuê rừng
hoặc bằng máy định vị GPS.
(8) Đối với
gỗ: Ghi số lượng cây, khối lượng (m3, kg, ster)/thực vật rừng ngoài
gỗ (kg, m3, ster)/số lượng mẫu vật...Trường hợp diện tích khai thác
lớn, không thể đo, đếm từng cây, việc xác định sản lượng dự kiến khai thác
thông qua lập ô tiêu chuẩn đại diện có diện tích 500 m2 đối với
rừng trồng và 1.000 m2 đối với rừng tự nhiên, tỷ lệ ô tiêu
chuẩn tối đa là 02% diện tích khai thác, tối thiểu một lô khai thác phải có 03
ô tiêu chuẩn.
(9) Thủ trưởng
cơ quan quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này phê duyệt.
B. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1.
Tên thủ tục: Phê duyệt Phương án trồng rừng thay thế đối với trường hợp chủ dự
án tự trồng rừng thay thế
1.1. Trình
tự thực hiện:
a) Bước 1:
Nộp hồ sơ
Chủ dự án
nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử 01 bộ
hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi có diện tích rừng chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
Trường hợp
nộp hồ sơ qua môi trường điện tử thực hiện theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về
thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
b) Bước 2:
Tiếp nhận hồ sơ
- Trường
hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra thành
phần hồ sơ và trả lời ngay tính đầy đủ của thành phần hồ sơ cho chủ dự án và
nêu rõ lý do;
- Trường
hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử: Trong thời hạn
01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn xem xét tính đầy đủ của thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
theo quy định, thông báo bằng văn bản cho chủ dự án và nêu rõ lý do.
c) Bước 3:
Thành lập Hội đồng thẩm định và tổ chức thẩm định
Trong thời
hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thành lập Hội đồng thẩm định và tổ chức thẩm định hồ sơ Phương án
trồng rừng thay thế.
Trường hợp
cần kiểm tra, đánh giá Phương án trồng rừng tại thực địa, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn thành lập Hội đồng thẩm định, tổ chức thẩm định và hoàn
thành thẩm định trong thời hạn 35 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
(i) Trường
hợp hồ sơ đủ điều kiện, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt Phương án trồng rừng thay thế; kèm theo dự
toán, thiết kế trồng rừng thay thế;
(ii)
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
thông báo bằng văn bản cho chủ dự án và nêu rõ lý do.
d) Bước 4:
Phê duyệt phương án
Trong thời
hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ trình phê duyệt Phương án trồng rừng
thay thế; dự toán, thiết kế trồng rừng thay thế của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Phương án trồng rừng thay
thế kèm theo dự toán, thiết kế trồng rừng thay thế, gửi kết quả đến Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và chủ dự án.
Trường hợp
không phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý
do gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và chủ dự án.
đ) Bước 5:
Hoàn thành nghĩa vụ trồng rừng thay thế
Trong thời
hạn 10 ngày kể từ khi Phương án trồng rừng thay thế, dự toán, thiết kế trồng
rừng thay thế được phê duyệt, chủ dự án nộp đủ số tiền vào Quỹ Bảo vệ và Phát
triển rừng cấp tỉnh nơi chủ dự án nộp hồ sơ; Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp
tỉnh thông báo bằng văn bản về việc hoàn thành nghĩa vụ trồng rừng thay thế cho
chủ dự án;
e) Bước 6:
Thực hiện trồng rừng và nghiệm thu
Chủ dự án
thực hiện trồng rừng theo Phương án trồng rừng thay thế, thiết kế, dự toán
trồng rừng thay thế được phê duyệt; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ
chức nghiệm thu hoàn thành trồng rừng thay thế do chủ dự án thực hiện.
Trường hợp
chủ dự án không thực hiện trồng rừng thay thế, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định tổ chức thực hiện trồng rừng thay thế tại địa điểm khác do Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh lựa chọn bằng nguồn tiền do chủ dự án đã nộp vào Quỹ Bảo vệ và phát
triển rừng cấp tỉnh.
f) Bước 7:
Thực hiện giải ngân
- Quỹ Bảo
vệ và Phát triển rừng và các tổ chức được giao nhiệm vụ trồng rừng thay thế mở
tài khoản tại Kho bạc Nhà nước để tiếp nhận kinh phí trồng rừng thay thế;
- Đơn vị
tiếp nhận kinh phí trồng rừng thay thế lập báo cáo, trình cơ quan tài chính cấp
trên trực tiếp hoặc cơ quan được phân cấp hoặc cơ quan được giao theo quyết
định của cơ quan có thẩm quyền để thẩm định, quyết toán kinh phí trồng rừng
thay thế;
- Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sử dụng lãi tiền gửi từ kinh phí trồng rừng
thay thế để thực hiện các hoạt động trồng rừng thay thế theo quy định của Thông
tư số 25/2022/TT-BNNPTNT (đã được sửa đổi bổ
sung tại Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT).
1.2. Cách
thức thực hiện:
- Trực
tiếp.
- Qua dịch
vụ bưu chính.
- Qua môi
trường điện tử.
1.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
- Bản
chính văn bản đề nghị phê duyệt Phương án trồng rừng thay thế quy định tại Mẫu
số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 25/2022/TT-
BNNPTNT;
- Bản
chính Phương án trồng rừng thay thế quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT;
- Bản
chính dự toán, thiết kế trồng rừng thay thế theo quy định sau: Thiết kế, dự
toán trồng rừng thay thế được xác định trên cơ sở định mức kinh tế-kỹ thuật
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đơn giá xây
dựng dự toán trồng rừng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tổ chức trồng rừng thay
thế quy định. Việc lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán, nghiệm thu và
xử lý rủi ro trong giai đoạn đầu tư trồng rừng thay thế được thực hiện theo quy
định về quản lý đầu tư công trình lâm sinh;
- Bản sao
văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận chủ trương chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác;
- Bản sao
tài liệu khác có liên quan (nếu có).
1.4. Thời
hạn giải quyết:
- Trong
thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (đối với trường hợp không
phải kiểm tra, đánh giá Phương án trồng rừng tại thực địa);
- Trong
thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (đối với trường hợp phải
kiểm tra, đánh giá Phương án trồng rừng tại thực địa).
1.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
1.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan
giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
1.7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt Phương án trồng rừng thay thế kèm
theo dự toán, thiết kế trồng rừng thay thế.
1.8. Phí,
lệ phí (nếu có): Không
1.9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
a) Văn bản
đề nghị phê duyệt Phương án trồng rừng thay thế quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục
II ban hành kèm theo Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT;
b) Phương
án trồng rừng thay thế quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư số 25/2022/TT-BNNPTNT.
1.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
1.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư
số 25/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác;
- Thông tư
số 22/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2023 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư trong lĩnh vực lâm nghiệp.
Mẫu số 01 Phụ lục II. VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN
TRỒNG RỪNG THAY THẾ
TÊN CƠ
QUAN.........
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/.......
V/v đề nghị phê duyệt phương án trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển
sang mục đích khác
|
.........,
ngày...... tháng..... năm......
|
Kính
gửi:..................................................
Tên Chủ dự
án:.....................................................................................................
Địa
chỉ:..................................................................................................................
Căn cứ Thông
tư số /2022/TT-BNNPTNT ngày......./......../2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử
dụng rừng sang mục đích khác,..... (tên chủ dự án) đề nghị............. phê
duyệt phương án trồng rừng thay thế như sau:
1. Tổng
diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng:...... ha
2. Loại
rừng chuyển mục đích sử dụng (rừng tự nhiên, rừng rồng):....................
3. Trồng
rừng thay thế:
- Tổng
diện tích phải trồng rừng thay thế:.......... ha
- Vị trí
trồng rừng thay thế: thuộc lô......, khoảnh..., tiểu khu...., xã....,
huyện...., tỉnh...
- Thuộc
đối tượng đất quy hoạch cho rừng (đặc dụng, phòng hộ, sản xuất):..........
(Thiết
kế và dự toán trồng rừng thay thế gửi kèm1)
................
(tên chủ dự án) cam kết tổ chức thực hiện việc trồng rừng thay thế hoàn thành
trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Phương án trồng rừng thay thế được cấp có
thẩm quyền phê duyệt, trường hợp vi phạm phải chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận:
-
|
CHỦ DỰ
ÁN
(Ký
tên, họ và tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Dự toán,
thiết kế trồng rừng thay thế được xác định trên cơ sở định mức kinh tế kỹ thuật
trồng rừng, chăm sóc, bảo vệ rừng theo Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày 06/7/2005 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành định mức kinh tế kỹ thuật trồng
rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh và bảo vệ rừng; Thông tư số 15/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/10/2019 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý đầu tư công trình lâm sinh; Thông tư
số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về các biện pháp lâm
sinh; Thông tư số 17/2022/TT-BNNPTNT ngày
27/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 29/2018/TT
-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn quy định về các biện pháp lâm sinh; đơn giá ngày công lao động, giá vật
tư, cây giống tại địa phương
Mẫu số 02 Phụ lục II. PHƯƠNG ÁN TRỒNG RỪNG THAY THẾ
TÊN CƠ
QUAN.........
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.........,
ngày...... tháng..... năm......
|
PHƯƠNG ÁN TRỒNG RỪNG THAY THẾ
I. CĂN CỨ
XÂY DỰNG
.......
.......
II. THÔNG
TIN CHUNG VỀ CHỦ DỰ ÁN CÓ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC
(Khái quát
về tên Chủ dự án, lĩnh vực hoạt động,.....)
III. THÔNG
TIN VỀ DIỆN TÍCH RỪNG CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC
1. Tên dự
án:
............................
2. Thông
tin về diện tích rừng dự kiến chuyển mục đích sử dụng sang mục đích khác (thống
kê theo lô rừng)
TT
|
Đơn vị hành chính (xã, huyện)
|
Lô
|
Khoảnh
|
Tiểu khu
|
Diện tích rừng CMĐSD
|
Rừng tự nhiên
|
Rừng trồng
|
1
|
|
|
...
|
|
|
|
2
|
|
|
...
|
|
|
|
...
|
|
|
...
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
...
|
...
|
...
|
...
|
IV. NỘI
DUNG PHƯƠNG ÁN TRỒNG RỪNG THAY THẾ
1. Diện
tích đất trồng rừng thay thế:
- Vị trí
trồng: thuộc lô..... khoảnh..., tiểu khu.... xã..... huyện.... tỉnh...
- Thuộc
đối tượng đất quy hoạch cho rừng (phòng hộ, đặc dụng, sản xuất):.......
2. Kế
hoạch trồng rừng thay thế: Xác định loài cây, mật độ, phương thức trồng, chăm
sóc theo Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT
ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định
về các biện pháp lâm sinh; Thông tư số 17/2022/TT-BNNPTNT
ngày 27/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT
ngày 16/11/2018.
- Loài cây
trồng....................
- Mật
độ................................
- Phương
thức trồng (hỗn giao, thuần
loài):..........................................................
- Chăm
sóc, bảo vệ rừng
trồng:.............................................................................
- Thời
gian và tiến độ trồng (chi tiết cho từng
năm).............................................
- Xây dựng
đường băng cản lửa (km)...................................................................
- Mức đầu
tư/ha theo đơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định (triệu đồng):............
- Tổng vốn
đầu tư trồng rừng thay
thế..................................................................
V. KIẾN
NGHỊ
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Nơi nhận:
-
-
|
CHỦ DỰ
ÁN
(Ký
tên, họ và tên, đóng dấu)
|
2.
Tên thủ tục: Chấp thuận nộp tiền trồng rừng thay thế đối với trường hợp chủ dự
án không tự trồng rừng thay thế
2.1. Trình
tự thực hiện:
a) Bước 1:
Nộp hồ sơ
Chủ dự án
nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị nộp tiền trồng rừng thay thế trực tiếp hoặc gửi qua
dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử đến Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn nơi có diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng sang mục đích khác.
Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường điện tử thực hiện theo quy định tại Nghị
định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm
2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
b) Bước 2:
Tiếp nhận hồ sơ
- Trường
hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra thành
phần hồ sơ và trả lời ngay tính đầy đủ của thành phần hồ sơ cho chủ dự án và
nêu rõ lý do;
- Trường
hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử: Trong thời hạn
01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn xem xét tính đầy đủ của thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
theo quy định, thông báo bằng văn bản cho chủ dự án và nêu rõ lý do.
(i) Chấp
thuận nộp tiền trồng rừng thay thế trong trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bố
trí đất để trồng rừng thay thế trên địa bàn
c) Bước 3:
Hoàn thành nghĩa vụ trồng rừng thay thế
- Trong
thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của chủ dự án theo quy định
tại khoản 3 Điều này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, giải quyết và thông báo
bằng văn bản cho chủ dự án về việc chấp thuận nộp tiền, thời gian và số tiền
phải nộp trên cơ sở diện tích phải trồng rừng thay thế của chủ dự án và đơn giá
trồng rừng thay thế của tỉnh;
- Trong
thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, chủ
dự án phải nộp đủ số tiền trồng rừng thay thế vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng
cấp tỉnh để tổ chức trồng rừng thay thế;
- Trong
thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận đủ số tiền của chủ dự án nộp, Quỹ Bảo vệ và
Phát triển rừng cấp tỉnh thông báo bằng văn bản cho chủ dự án về việc hoàn
thành nghĩa vụ trồng rừng thay thế.
(ii) Chấp
thuận nộp tiền trồng rừng thay thế trong trường hợp địa phương không bố trí
được đất để trồng rừng:
* Trường
hợp chủ dự án không đề nghị nộp ngay số tiền trồng rừng thay thế theo đơn giá
trồng rừng của UBND cấp tỉnh nơi đề nghị nộp tiền:
c) Bước 3.
Gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận việc nộp tiền trồng rừng thay thế
Trong thời
hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, gửi hồ sơ đề nghị Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chấp thuận việc nộp tiền trồng rừng thay thế về
Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam để tổ chức trồng rừng thay thế tại địa
phương khác;
d) Bước 4.
Trả lời về việc bố trí địa điểm trồng rừng thay thế
- Trong
thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh nơi tiếp nhận trồng rừng thay thế cung cấp thông tin về địa điểm trồng
rừng thay thế và đơn giá trồng rừng trên địa bàn tỉnh tại thời điểm chủ dự án
đề nghị nộp tiền;
- Trong
thời hạn 12 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tiếp nhận nguồn kinh phí trồng rừng
thay thế có văn bản xác nhận về việc bố trí địa điểm trồng rừng thay thế và đơn
giá trồng rừng, gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
đ) Bước 5.
Hoàn thành nghĩa vụ trồng rừng thay thế
- Trong
thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi
tiếp nhận trồng rừng thay thế, kèm theo bản sao quyết định phê duyệt đơn giá
trồng rừng của tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có văn bản gửi Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh nơi đề nghị nộp tiền về thời gian và số tiền chủ dự án
phải nộp để trồng rừng thay thế;
- Trong
thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đề nghị nộp tiền có văn bản
gửi chủ dự án về thời gian và số tiền chủ dự án phải nộp để trồng rừng thay
thế;
- Trong
thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, chủ dự án phải nộp đủ số tiền trồng rừng thay thế vào Quỹ Bảo vệ và Phát
triển rừng cấp tỉnh nơi chủ dự án nộp hồ sơ;
- Trong
thời hạn 05 ngày kể từ ngày chủ dự án nộp đủ tiền trồng rừng thay thế, Quỹ Bảo
vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh nơi đề nghị nộp tiền chuyển số tiền chủ dự án đã
nộp về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam để thực hiện trồng rừng tại địa
phương khác và có văn bản gửi chủ dự án thông báo về việc hoàn thành nghĩa vụ
trồng rừng thay thế;
- Trong
thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ tiền trồng rừng thay thế, Quỹ Bảo vệ và
Phát triển rừng Việt Nam điều chuyển tiền về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp
tỉnh nơi được lựa chọn trồng rừng thay thế theo quy định.
* Trường
hợp chủ dự án đề nghị nộp ngay số tiền trồng rừng thay thế theo đơn giá trồng
rừng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đề nghị nộp tiền:
c) Bước 3.
Gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận việc nộp tiền trồng rừng thay thế
- Trong
thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của chủ dự án và cam kết của
chủ dự án về nộp đầy đủ số tiền theo đơn giá trồng rừng của tỉnh nơi tiếp nhận
trồng rừng thay thế, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, thông báo bằng văn bản
cho chủ dự án về việc chấp thuận nộp tiền, thời gian và số tiền phải nộp trên
cơ sở diện tích phải trồng rừng thay thế của chủ dự án và đơn giá trồng rừng
thay thế của tỉnh;
d) Bước 4.
Hoàn thành nghĩa vụ trồng rừng thay thế
- Trong
thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, chủ
dự án phải nộp đủ số tiền trồng rừng thay thế vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng
cấp tỉnh nơi chủ dự án nộp hồ sơ;
- Trong
thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận đủ số tiền của chủ dự án nộp, Quỹ Bảo vệ và
Phát triển rừng cấp tỉnh nơi chủ dự án nộp hồ sơ thông báo bằng văn bản cho chủ
dự án về việc hoàn thành nghĩa vụ trồng rừng thay thế.
- Trong
thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về đơn giá trồng rừng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tiếp nhận
trồng rừng thay thế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đề nghị nộp tiền có
văn bản gửi chủ dự án thông báo về số tiền chênh lệch đơn giá trồng rừng thay
thế;
Trường hợp
số tiền đã nộp theo đơn giá trồng rừng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đề nghị
nộp tiền thấp hơn số tiền phải nộp theo đơn giá trồng rừng của tỉnh nơi tiếp
nhận trồng rừng thay thế, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, chủ dự án phải nộp bổ sung số tiền chênh lệch vào
Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh nơi chủ dự án nộp hồ sơ. Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh nơi đề nghị nộp tiền chỉ đạo chủ dự án nộp đủ số tiền trồng
rừng thay thế theo cam kết của chủ dự án.
Trường hợp
số tiền nộp theo đơn giá trồng rừng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đề nghị
nộp tiền cao hơn số tiền phải nộp theo đơn giá trồng rừng của tỉnh nơi tiếp
nhận trồng rừng thay thế, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có văn bản của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi chủ dự án, Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp
tỉnh nơi nộp hồ sơ hoàn trả kinh phí chênh lệch bao gồm cả tiền lãi cho chủ dự
án theo quy định.
2.2. Cách
thức thực hiện:
- Trực
tiếp.
- Qua dịch
vụ bưu chính.
- Qua môi
trường điện tử.
2.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
a) Trường
hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bố trí đất để trồng rừng trên địa bàn:
- Bản
chính văn bản đề nghị chấp thuận nộp tiền trồng rừng thay thế quy định tại Phụ
lục III ban hành kèm theo Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT;
- Bản sao
văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận chủ trương chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác;
- Bản sao
các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
b) Trường
hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không bố trí được đất để trồng rừng trên địa bàn:
(i) Trường
hợp chủ dự án không đề nghị nộp ngay số tiền trồng rừng thay thế theo đơn giá
trồng rừng của UBND cấp tỉnh nơi đề nghị nộp tiền
* Hồ sơ
chủ dự án gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Bản
chính văn bản đề nghị chấp thuận nộp tiền trồng rừng thay thế quy định tại Phụ
lục III ban hành kèm theo Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT;
- Bản sao
văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận chủ trương chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác;
- Bản sao
các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
* Hồ sơ Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh nơi đề nghị chấp thuận việc nộp tiền trồng rừng thay thế
gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Văn bản
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
chấp thuận việc nộp tiền trồng rừng thay thế về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng
Việt Nam, trong đó nêu rõ lý do không còn quỹ đất để trồng rừng thay thế;
- Bản
chính văn bản đề nghị chấp thuận nộp tiền trồng rừng thay thế quy định tại Phụ
lục III ban hành kèm theo Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT;
- Bản sao
văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận chủ trương chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác;
- Bản sao
các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
* Hồ sơ Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh nơi tiếp nhận trồng rừng thay thế gửi Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn:
- Văn bản
xác nhận về việc bố trí địa điểm trồng rừng thay thế tại Mẫu số 01 Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT.
(ii)
Trường hợp chủ dự án đề nghị nộp ngay số tiền trồng rừng thay thế theo đơn giá
trồng rừng của UBND cấp tỉnh nơi đề nghị nộp tiền
- Bản
chính văn bản đề nghị chấp thuận nộp tiền trồng rừng thay thế quy định tại Phụ
lục III ban hành kèm theo Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT;
- Bản sao
văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận chủ trương chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác;
- Cam kết
của chủ dự án về nộp đầy đủ số tiền theo đơn giá trồng rừng của tỉnh nơi tiếp
nhận trồng rừng thay thế theo Phụ lục IIA ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT;
- Bản sao
các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
2.4. Thời
hạn giải quyết:
(i) Trường
hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bố trí đất để trồng rừng trên địa bàn: 22 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
(ii)
Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không bố trí được đất để trồng rừng trên
địa bàn:
+ Trường
hợp chủ dự án không đề nghị nộp ngay số tiền trồng rừng thay thế theo đơn giá
trồng rừng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đề nghị nộp tiền: 57 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
+ Trường
hợp chủ dự án đề nghị nộp ngay số tiền trồng rừng thay thế theo đơn giá trồng
rừng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đề nghị nộp tiền: 37 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đối với trường hợp số tiền đã nộp theo đơn giá trồng
rừng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đề nghị nộp tiền thấp hơn số tiền phải
nộp theo đơn giá trồng rừng của tỉnh nơi tiếp nhận trồng rừng thay thế; 42 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đối với trường hợp số tiền đã nộp
theo đơn giá trồng rừng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đề nghị nộp tiền cao
hơn số tiền phải nộp theo đơn giá trồng rừng của tỉnh nơi tiếp nhận trồng rừng
thay thế.
2.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan
giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2.7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản
về việc hoàn thành nghĩa vụ trồng rừng thay thế của Quỹ Bảo vệ và Phát triển
rừng cấp tỉnh;
- Văn bản
về việc hoàn thành nghĩa vụ trồng rừng thay thế của Quỹ Bảo vệ và Phát triển
rừng Việt Nam.
2.8. Phí,
lệ phí (nếu có): Không.
2.9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản
đề nghị chấp thuận nộp tiền trồng rừng thay thế theo quy định tại Phụ lục III
ban hành kèm theo kèm theo Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT;
- Văn bản
xác nhận về việc bố trí địa điểm trồng rừng thay thế tại Mẫu số 01 Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT;
- Cam kết
của chủ dự án về nộp đầy đủ số tiền theo đơn giá trồng rừng của tỉnh nơi tiếp
nhận trồng rừng thay thế theo Phụ lục IIA ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT.
2.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tiêu chí
lựa chọn địa phương tiếp nhận kinh phí trồng rừng thay thế từ các tỉnh không
còn quỹ đất để trồng rừng thay thế:
- Có diện
tích đất quy hoạch rừng đặc dụng, rừng phòng hộ quy định tại điểm b khoản 2
Điều này, được xác định trên cơ sở quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cấp có
thẩm quyền phê duyệt và hiện trạng rừng tại thời điểm đề xuất; có văn bản của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đăng ký tiếp nhận kinh phí trồng rừng thay thế
theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT- BNNPTNT.
- Trường
hợp có nhiều địa phương đăng ký tiếp nhận kinh phí trồng rừng thay thế thì ưu
tiên địa phương có nhiều diện tích đất chưa có rừng quy hoạch rừng đặc dụng,
rừng phòng hộ nhưng không cân đối được ngân sách để trồng rừng.
2.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư
số 25/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác;
- Thông tư
số 22/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2023 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư trong lĩnh vực lâm nghiệp.
PHỤ LỤC III
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN NỘP TIỀN TRỒNG RỪNG THAY THẾ
TÊN CƠ
QUAN.........
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/.......
V/v
đề nghị chấp thuận nộp tiền trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển sang mục
đích khác
|
.........,
ngày...... tháng..... năm......
|
Kính
gửi:..................................................
Tên chủ dự
án:......................................................................................................
Địa
chỉ:..................................................................................................................
Căn cứ Quyết
định....... Về việc phê duyệt chủ trương chuyển đổi mục đích sử dụng rừng, cụ
thể:
1. Tổng
diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng:... ha,
2. Loại
rừng chuyển mục đích sử dụng (rừng tự nhiên, rừng trồng):...................
Do không
có điều kiện tổ chức trồng rừng thay thế theo quy định tại Thông tư
số....../2022/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử
dụng rừng sang mục đích khác......(1).... đề nghị Ủy ban nhân dân
tỉnh...(2)..... xem xét, quyết định để...(1)... được nộp tiền trồng rừng thay
thế theo quy định.
...(1)...
kính đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh...(2).... xem xét, quyết định./.
Nơi
nhận:
Trong
đó:
....(1)....
Tên chủ dự án
.....(2)..... UBND
tỉnh nơi chủ dự án chuyển mục đích sử dụng rừng
|
CHỦ DỰ
ÁN
(Ký
tên, họ và tên, đóng dấu)
|
Phụ lục IIA
BẢN CAM KẾT NỘP TIỀN TRỒNG RỪNG THAY THẾ
TÊN CƠ
QUAN………
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày
…… tháng ….. năm ….
|
BẢN CAM KẾT
Về nộp tiền trồng rừng thay thế
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố ……
Tên dự
án:....................................................................................................
Đại diện
theo pháp luật của chủ dự
án:........................................................
Địa
chỉ:..........................................................................................................
Căn cứ Thông
tư số: /…../TT-BNNPTNT ngày....... /......../…… của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng
rừng sang mục đích khác,..... (tên chủ dự án) cam kết thực hiện các nội dung
như sau:
I. THÔNG
TIN CHUNG
1. Tổng
diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng sang mục đích khác:............
2. Loại
rừng:
- Theo mục
đích sử dụng rừng (đặc dụng, phòng hộ, sản xuất):..................
- Theo
nguồn gốc hình thành (rừng tự nhiên, rừng trồng): .........................
3. Tổng
diện tích phải thực hiện trồng rừng thay thế:.................................
II. NỘI
DUNG CAM KẾT
..... (tên
Chủ dự án) cam kết thực hiện các nội dung như sau:
1. Thực
hiện nộp tiền trồng rừng thay thế theo đơn giá trồng rừng của Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố ….(nơi nộp hồ sơ).
2. Thực
hiện nộp đầy đủ số tiền chênh lệch theo đơn giá trồng rừng của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh nơi tiếp nhận trồng rừng thay thế, sau khi có thông báo của Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố …. (nơi nộp hồ sơ), đảm bảo theo đúng thời gian, quy
định.
Nếu vi
phạm cam kết, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi
nhận:
-
Như trên;
- ……….;
- Lưu: …
|
.........,
ngày ...... tháng ...... năm.......
Đại diện theo pháp luật
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 01
Phụ lục I
ỦY BAN
NHÂN DÂN
TỈNH, THÀNH PHỐ ....
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/....
V/v đăng ký tiếp nhận kinh phí trồng rừng thay thế
|
.........,
ngày ...... tháng .. ... năm......
|
Kính
gửi: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Căn cứ Thông
tư số /……/TT-BNNPTNT ngày....../......./….. của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử
dụng rừng sang mục đích khác, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố .... rà soát quỹ
đất đảm bảo tiêu chí để trồng rừng thay thế và có nhu cầu trồng rừng thay thế
như sau:
1. Tổng
diện tích cần trồng rừng thay thế:............. ha, trong đó:
- Trồng
rừng đặc dụng......
- Trồng
rừng phòng hộ......
2. Đơn giá
trồng rừng trên địa bàn tỉnh: .... đồng/ha (Quyết định số: ..../QĐ-UBND ngày
... tháng ... năm ….).
3. Tổng
kinh phí dự kiến:...... tỷ đồng.
(Chi
tiết tại Phụ biểu Kế hoạch trồng rừng thay thế kèm theo)
Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố …. đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem
xét điều chuyển kinh phí từ Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam để tỉnh,
thành phố .... bố trí trồng rừng thay thế./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- ……….;
- Lưu: …
|
Quyền hạn,
chức vụ của người ký
(Ký,
họ và tên, đóng dấu)
|
Phụ biểu: KẾ HOẠCH TRỒNG RỪNG THAY THẾ NĂM ...
(Kèm
theo Văn bản số: …./...... ngày..... tháng …. năm …. của UBND tỉnh, thành phố ….)
TT
|
Địa điểm
|
Tổng (ha)
|
Diện tích trồng thay thế
|
Kinh phí dự kiến (đồng)
|
Thời vụ trồng
|
Trồng rừng đặc dụng
|
Trồng rừng phòng hộ
|
Diện tích
|
Loài cây
|
Diện tích
|
Loài cây
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
Tên thủ tục: Xác nhận bảng kê lâm sản
3.1. Trình
tự thực hiện:
a) Bước 1:
Nộp hồ sơ
Chủ lâm
sản hoặc tổ chức, cá nhân được chủ lâm sản ủy quyền nộp trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ tương ứng với từng loại
lâm sản đề nghị xác nhận đến Cơ quan Kiểm lâm cấp huyện hoặc Cơ quan Kiểm lâm
cấp tỉnh ở những địa phương không có Cơ quan Kiểm lâm cấp huyện (Cơ quan kiểm
lâm sở tại).
Trường hợp
chủ lâm sản tạo mã phản hồi nhanh (QR) chứa đựng hồ sơ lâm sản trong Bảng kê
lâm sản thì không phải nộp hồ sơ quy định tại các điểm c, d, đ, e và g khoản 7
Điều 5 Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT.
Trường hợp
nộp hồ sơ qua môi trường điện tử thực hiện theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP.
b) Bước 2:
Tiếp nhận hồ sơ
Trường hợp
nộp hồ sơ trực tiếp: Cơ quan Kiểm lâm sở tại kiểm tra thành phần hồ sơ và trả
lời ngay tính hợp lệ của thành phần hồ sơ cho chủ lâm sản hoặc tổ chức, cá nhân
được chủ lâm sản ủy quyền.
Trường hợp
nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử: Trong thời hạn 01
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan Kiểm lâm sở tại xem xét tính
hợp lệ của thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ theo quy định, thông
báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c) Bước 3:
Thẩm định và trả kết quả
Trong thời
hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan Kiểm lâm sở tại
xác nhận Bảng kê lâm sản; xác nhận lâm sản tồn trong Sổ theo dõi nhập, xuất lâm
sản đối với trường hợp tổ chức, hộ kinh doanh; xác nhận Sổ theo dõi nuôi đối
với chủ cơ sở nuôi động vật rừng xuất bán động vật rừng theo quy định của Chính
phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực
vật hoang dã nguy cấp.
Trường hợp
cần xác minh nguồn gốc lâm sản, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan Kiểm lâm sở tại thông báo cho chủ lâm sản về việc
xác minh; trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, Cơ quan Kiểm lâm
sở tại tiến hành xác minh, lập Biên bản xác minh theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT- BNNPTNT
và hoàn thành xác nhận Bảng kê lâm sản; xác nhận lâm sản tồn vào Sổ theo dõi
nhập, xuất lâm sản đối với tổ chức, hộ kinh doanh; trường hợp có nhiều nội dung
phức tạp, việc xác minh và xác nhận được thực hiện không quá 07 ngày. Trường
hợp không xác nhận thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3.2. Cách
thức thực hiện:
- Trực
tiếp.
- Qua dịch
vụ bưu chính.
- Qua môi
trường điện tử.
3.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
3.3.1. Hồ
sơ xác nhận đối với gỗ loài thông thường khai thác tận dụng, tận thu từ rừng tự
nhiên
3.3.1.1.
Trường hợp khai thác tận dụng gỗ loài thực vật rừng thông thường từ rừng tự
nhiên
* Đối với
khai thác trong phạm vi giải phóng mặt bằng:
a) Bản
chính Đơn đề nghị xác nhận Bảng kê lâm sản theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT;
b) Bản
chính Bảng kê lâm sản tương ứng với từng loại lâm sản đề nghị xác nhận theo Mẫu
số 01 hoặc Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT;
c) Bản sao
Phương án khai thác tận dụng gỗ loài thực vật rừng thông thường từ rừng tự
nhiên được phê duyệt.
* Đối với
khai thác trong quá trình thực hiện điều chỉnh tổ thành rừng, nuôi dưỡng rừng
và áp dụng biện pháp lâm sinh khác:
a) Bản
chính Đơn đề nghị xác nhận Bảng kê lâm sản theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT;
b) Bản
chính Bảng kê lâm sản theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT;
c) Bản sao
quyết định phê duyệt dự án lâm sinh hoặc bản sao tài liệu chứng minh việc thực
hiện các biện pháp lâm sinh;
d) Bản sao
Phương án khai thác tận dụng gỗ loài thông thường từ rừng tự nhiên được phê
duyệt.
3.3.1.2.
Trường hợp khai thác tận thu gỗ loài thực vật rừng thông thường từ rừng tự
nhiên
a) Bản
chính Đơn đề nghị xác nhận Bảng kê lâm sản theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT;
b) Bản
chính Bảng kê lâm sản theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT;
c) Bản sao
Phương án khai thác tận dụng gỗ loài thực vật rừng thông thường từ rừng tự
nhiên được phê duyệt.
3.3.2. Hồ
sơ xác nhận đối với lâm sản sau xử lý tịch thu
3.3.2.1.
Đối với gỗ sau xử lý tịch thu
a) Bản
chính Đơn đề nghị xác nhận Bảng kê lâm sản theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT;
b) Bản
chính Bảng kê lâm sản tương ứng với từng loại lâm sản đề nghị xác nhận theo Mẫu
số 01, Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT;
c) Bản
chính Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản đối với chủ lâm sản là tổ chức, hộ kinh doanh
theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT;
d) Bản sao
Bảng kê lâm sản do Cơ quan Kiểm lâm được giao xử lý tài sản lập hoặc Bản sao
Bảng kê lâm sản do cơ quan được giao xử lý tài sản lập có xác nhận của Cơ quan
Kiểm lâm sở tại.
3.3.2.2.
Đối với lâm sản sau xử lý tịch thu không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1
Điều 17 Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT
a) Bản
chính Đơn đề nghị xác nhận Bảng kê lâm sản theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT;
b) Bản
chính Bảng kê lâm sản tương ứng với từng loại lâm sản đề nghị xác nhận theo Mẫu
số 02, Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT, Mẫu số 04 tại Phụ lục III
ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT;
c) Bản
chính Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản đối với chủ lâm sản là tổ chức, hộ kinh doanh
theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT;
d) Bản sao
Bảng kê lâm sản do cơ quan được giao xử lý tài sản lập.
3.3.3. Hồ
sơ xác nhận đối với gỗ, thực vật ngoài gỗ có nguồn gốc từ tự nhiên, nhập khẩu
hoặc trồng cấy thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm
hoặc Phụ lục CITES
3.3.3.1.
Đối với gỗ có nguồn gốc từ tự nhiên, nhập khẩu thuộc Danh mục thực vật rừng,
động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm hoặc Phụ lục CITES
a) Bản
chính Đơn đề nghị xác nhận Bảng kê lâm sản theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT;
b) Bản
chính Bảng kê lâm sản tương ứng với từng loại lâm sản đề nghị xác nhận theo Mẫu
số 01, Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT;
c) Bản
chính Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản đối với chủ lâm sản là tổ chức, hộ kinh doanh
theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT;
d) Bản sao
bảng kê gỗ nhập khẩu theo Mẫu số 01 hoặc Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm
2020 của Chính phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam (sau đây viết
tắt là Nghị định số 102/2020/NĐ-CP).
đ) Một
trong các tài liệu sau:
+ Trường
hợp gỗ thuộc Phụ lục CITES: Bản sao giấy phép CITES xuất khẩu hoặc tái xuất
khẩu do Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES nước xuất khẩu hoặc nước tái xuất khẩu
cấp; Bản sao giấy phép CITES nhập khẩu do Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt
Nam cấp;
+ Trường
hợp gỗ nhập khẩu từ quốc gia đã ký kết Hiệp định gỗ hợp pháp với EU và đang vận
hành hệ thống cấp phép FLEGT: Bản sao giấy phép FLEGT xuất khẩu do cơ quan có
thẩm quyền nước xuất khẩu cấp;
+ Trường
hợp lô hàng gỗ nhập khẩu không thuộc quy định tại điểm a hoặc điểm b khoản 2
Điều 7 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP: Bảng kê
khai nguồn gốc gỗ nhập khẩu theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
định số 102/2020/NĐ-CP.
3.3.3.2.
Đối với lâm sản ngoài gỗ có nguồn gốc từ tự nhiên, nhập khẩu thuộc Danh mục
thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm hoặc Phụ lục CITES
a) Bản
chính Đơn đề nghị xác nhận Bảng kê lâm sản theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT;
b) Bản
chính Bảng kê lâm sản tương ứng với từng loại lâm sản đề nghị xác nhận theo Mẫu
số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-
BNNPTNT, Mẫu số 04 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT- BNNPTNT;
c) Bản
chính Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản đối với chủ lâm sản là tổ chức, hộ kinh doanh
theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT;
d) Đối với
loài thuộc Phụ lục CITES: Bản sao tờ khai hải quan theo quy định pháp luật; bản
sao hoặc bản điện tử giấy phép CITES nhập khẩu theo Phụ lục III ban hành kèm
theo Nghị định số 84/2021/NĐ-CP ngày
22/9/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của
Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực
thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động
vật, thực vật hoang dã nguy cấp (Nghị định số 84/2021/NĐ-CP);
đ) Đối với
loài không thuộc Phụ lục CITES: Bản sao tờ khai hải quan theo quy định pháp luật;
bản sao Bảng kê lâm sản do chủ lâm sản lập hoặc bản sao packing-list/log-list
do tổ chức, cá nhân lập theo quy định của nước xuất khẩu.
3.3.4. Hồ
sơ xác nhận đối với động vật rừng và bộ phận, dẫn xuất, sản phẩm của động vật
rừng có nguồn gốc từ tự nhiên, nhập khẩu hoặc gây nuôi; động vật hoang dã nguy
cấp thuộc Phụ lục CITES, trừ loài thủy sản
3.3.4.1.
Đối với khai thác động vật rừng thông thường, bộ phận, dẫn xuất của động vật
rừng thông thường từ tự nhiên
a) Bản
chính Đơn đề nghị xác nhận Bảng kê lâm sản theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT;
b) Bản
chính Bảng kê lâm sản theo Mẫu số 04 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư
số 22/2023/TT-BNNPTNT;
c) Bản
chính Sổ theo dõi nuôi đối với chủ cơ sở nuôi động vật rừng xuất bán động vật
rừng theo quy định của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy
cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán
quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp;
d) Bản sao
Phương án khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên theo Mẫu số 12 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-
BNNPTNT.
3.3.4.2.
Đối với mua bán, chuyển giao quyền sở hữu, vận chuyển trong nước đối với bộ
phận, dẫn xuất, sản phẩm của động vật rừng có nguồn gốc từ tự nhiên, nhập khẩu
hoặc gây nuôi
a) Bản
chính Đơn đề nghị xác nhận Bảng kê lâm sản theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT;
b) Bản
chính Bảng kê lâm sản theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT;
c) Bản
chính Bản chính Sổ theo dõi nuôi đối với chủ cơ sở nuôi động vật rừng xuất bán
động vật rừng theo quy định của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật
rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước
về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp;
d) Bản sao
Bảng kê lâm sản có xác nhận của Cơ quan Kiểm lâm sở tại.
3.3.4.3.
Hồ sơ động vật rừng và bộ phận, dẫn xuất, sản phẩm của động vật rừng có nguồn
gốc nhập khẩu; động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES, trừ loài thủy
sản
a) Bản
chính Đơn đề nghị xác nhận Bảng kê lâm sản theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT;
b) Bản
chính Bảng kê lâm sản theo Mẫu số 04 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư
số 22/2023/TT-BNNPTNT;
c) Bản
chính Sổ theo dõi nuôi đối với chủ cơ sở nuôi động vật rừng xuất bán động vật
rừng theo quy định của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy
cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán
quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp;
d) Đối với
loài thuộc Phụ lục CITES: Tờ khai hải quan theo quy định pháp luật; bản chính
hoặc bản sao hoặc bản điện tử giấy phép CITES nhập khẩu;
đ) Đối với
loài không thuộc Phụ lục CITES: Tờ khai hải quan theo quy định pháp luật; bản
chính Bảng kê lâm sản do chủ lâm sản lập hoặc packing-list/log-list do tổ chức,
cá nhân lập theo quy định của nước xuất khẩu.
3.3.5. Hồ
sơ lâm sản không thuộc các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản
3 Điều 5
a) Bản
chính Đơn đề nghị xác nhận Bảng kê lâm sản theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT;
b) Bản
chính Bảng kê lâm sản tương ứng với từng loại lâm sản đề nghị xác nhận theo Mẫu
số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT, Mẫu số 04 tại Phụ lục III
ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT;
c) Bản
chính Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản đối với chủ lâm sản là tổ chức, hộ kinh doanh
theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT; Sổ theo dõi nuôi đối với
chủ cơ sở nuôi động vật rừng xuất bán động vật rừng theo quy định của Chính phủ
về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật,
thực vật hoang dã nguy cấp;
d) Bản sao
hồ sơ nguồn gốc lâm sản đối với trường hợp xác nhận theo đề nghị của tổ chức,
cá nhân quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 5 Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTN.
3.4. Thời
hạn giải quyết:
- Trường
hợp không phải xác minh: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trường
hợp phải xác minh: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp
xác minh có nhiều nội dung phức tạp: Không quá 08 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ.
3.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ
quan giải quyết thủ tục hành chính: Cơ quan Kiểm lâm cấp huyện hoặc Cơ quan
Kiểm lâm cấp tỉnh ở những địa phương không có Cơ quan Kiểm lâm cấp huyện (Cơ
quan kiểm lâm sở tại).
3.7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận Bảng kê lâm sản; xác nhận lâm sản
tồn trong Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản đối với chủ lâm sản là tổ chức, hộ
kinh doanh xuất bản lâm sản; xác nhận Sổ theo dõi nuôi đối với chủ cơ sở nuôi
động vật rừng xuất bán động vật rừng theo quy định của Chính phủ về quản lý
thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực
vật hoang dã nguy cấp.
3.8. Phí,
lệ phí (nếu có): Không
3.9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề
nghị xác nhận Bảng kê lâm sản theo Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo kèm theo
Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT;
- Bảng kê
lâm sản theo Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
số 26/2022/TT-BNNPTNT hoặc Mẫu số 04 Phụ
lục III ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT;
- Sổ theo
dõi nhập, xuất lâm sản theo Mẫu số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT;
- Phương
án khai thác theo Mẫu số 11 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 22/2023/TT-BNNPTNT;
- Phương
án khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên theo Mẫu số 12 Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT ngày
30/12/2022;
- Bảng kê
gỗ nhập khẩu theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP;
- Bảng kê
gỗ nhập khẩu theo Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP;
- Bảng kê
khai nguồn gốc gỗ nhập khẩu theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
định số 102/2020/NĐ-CP;
- Giấy
phép CITES nhập khẩu theo Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 84/2021/NĐ-CP;
- Sổ theo
dõi hoạt động nuôi động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm, động vật hoang dã nguy
cấp thuộc Phụ lục CITES, động vật rừng thông thường (không áp dụng cho cơ sở
nuôi sinh trưởng) tại Mẫu số 16A Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của
Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực
thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật,
thực vật hoang dã nguy cấp (Nghị định số 06/2019/NĐ-CP);
- Sổ theo
dõi nuôi động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm, động vật hoang dã nguy cấp thuộc
Phụ lục CITES, động vật rừng thông thường (áp dụng cho cơ sở nuôi sinh trưởng)
tại Mẫu số 16B Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP;
- Sổ theo
dõi sinh sản của động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm, động vật hoang dã nguy cấp
thuộc Phụ lục CITES và động vật rừng thông thường (áp dụng cho các loài động
vật đẻ trứng) tại Mẫu số 16C Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP;
- Sổ theo
dõi sinh sản của động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm, động vật hoang dã nguy cấp
thuộc Phụ lục CITES và động vật rừng thông thường (áp dụng cho các loài động
vật đẻ con) tại Mẫu số 16D Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP.
3.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
3.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư
số 26/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc
lâm sản;
- Thông tư
số 22/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2023 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông
tư trong lĩnh vực lâm nghiệp;
- Nghị
định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm
2020 của Chính phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam;
- Nghị
định số 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 06/2019/NĐ-CP
ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng
nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về
buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp;
- Nghị
định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm
2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm
và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các
loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.
Mẫu số 06:
Đơn đề nghị xác nhận Bảng kê lâm sản
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN BẢNG KÊ LÂM SẢN
Kính
gửi(1): ………………………………………….
1. Thông
tin về chủ lâm sản/chủ rừng
a) Tên chủ
lâm sản/chủ rừng (2): ………………………..………..………..…..…;
- Số
GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC (3): ……………….………..
- Địa chỉ (4):
………….....……………………………………………………….;
- Số điện
thoại: ……………………, Địa chỉ Email: ……..……………………..
2. Thông
tin về lâm sản
a) Loại
lâm sản (5): ………………………………………..………………………
b) Số
lượng, khối lượng (6): …………….…………………………………………
3. Tài
liệu kèm theo
a) Bảng kê
lâm sản (7):…………………..………………………..………………
b) Hồ sơ
kèm theo (8):………………………….…...………..……………………
Chúng
tôi/Tôi cam kết những nội dung kê khai trong đề nghị này là đúng sự thật và
chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự trung thực của thông tin.
Đề nghị (1) ……………..
xem xét kiểm tra, xác nhận Bảng kê lâm sản./.
|
….…,ngày….....tháng….....năm
…..
CHỦ RỪNG/CHỦ LÂM SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức)
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan
Kiểm lâm sở tại nơi khai thác, cất giữ lâm sản.
(2) Ghi tên
bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc
đầy đủ họ tên đối với cá nhân.
(3) Ghi Số
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/mã số doanh nghiệp/giấy phép thành lập/đăng ký
hoạt động đối với tổ chức; số căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu
đối với cá nhân.
(4) Ghi địa
chỉ tổ chức theo giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc Giấy phép
thành lập/đăng ký hoạt động; ghi địa chỉ thường trú của cá nhân theo Chứng minh
nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu.
(5) Ghi rõ
chủng loại lâm sản: Gỗ tròn/gỗ xẻ/sản phẩm gỗ/thực vật rừng ngoài gỗ/động vật
rừng/sản phẩm, bộ phận dẫn xuất của động vật rừng.
(6) Ghi số
lượng, khối lượng, đơn vị tính theo từng loại lâm sản quy định tại Điều 4 Thông
tư này.
(7) Căn cứ
loại lâm sản, chủ rừng/chủ lâm sản lập Bảng kê lâm sản theo một trong các Mẫu
số 01, 02, 03 hoặc 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
(8) Kê khai hồ
sơ kèm theo khi đề nghị xác nhận.
Mẫu số 01:
Bảng kê lâm sản áp dụng đối với gỗ tròn, gỗ xẻ, cây thân gỗ
........................
........................
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số(1):
…../…../BKLS
|
Tờ số(2):.............Tổng
số tờ:............
|
|
BẢNG KÊ LÂM SẢN
(Áp dụng đối với gỗ tròn, gỗ xẻ, cây thân gỗ)
|
|
I. THÔNG
TIN CHUNG
1. Thông
tin chủ lâm sản:
- Tên chủ
lâm sản (4):……………………………..………....…........…………….
- Số
GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC (5): ……….....…..…………
- Địa chỉ (6):…………………………………………………..………....................
- Số điện
thoại: …..……..….…, Địa chỉ Email: ……………………..………….
2. Thông
tin tổ chức, cá nhân mua/nhận chuyển giao quyền sở hữu:
- Tên tổ
chức, cá nhân: (4):......………………………………….…………………
- Số
GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC (5): ………..…….…………
- Địa chỉ (6):…………………..…………..…………..……………………………
- Số điện
thoại: …..……………, Địa chỉ Email: ….……………………………..
3. Thông
tin vận chuyển (nếu có): Biển kiểm soát/số hiệu phương
tiện:………..; thời gian vận chuyển:….ngày; từ ngày ….tháng…..năm …. đến ngày ….
tháng …. năm ….; Vận chuyển từ:…..…..…đến: …............................
4. Thông
tin về nguồn gốc:
Khai thác trong nước
|
Nhập khẩu
|
Sau xử lý tịch thu
|
- Số (7):
…../……; ngày, tháng, năm; tên tổ chức, cá nhân lập
-…..n
|
- Số (7):
…../…..; ngày, tháng, năm, tên tổ chức, cá nhân lập
- Số Tờ
khai hải quan:……..
-….n
|
- Số (7):
…../…..; ngày, tháng, năm; cơ quan lập.
-….n
|
II. THÔNG TIN CHI
TIẾT
TT
|
Số hiệu gỗ
|
Tên thông thường
|
Tên khoa học
|
Nhóm loài (thông thường; nguy cấp, quý, hiếm;
PLI/II CITES)
|
Số lượng
|
Kích thước
|
Khối lượng (m3)
|
Ghi chú
|
Dài (m)
|
Rộng (cm)
|
Đường kính/chiều
dày (cm)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng
tôi/Tôi cam kết những nội dung kê khai trong bảng kê này là đúng sự thật và
chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự trung thực của thông tin./.
….,
ngày…....tháng…....năm 20…..
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN KIỂM LÂM SỞ TẠI (8)
Vào sổ số: …/ …(9)
(Người
có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
…….,
ngày…....tháng…....năm …..
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN LẬP BẢNG KÊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức)
|
Ghi chú:
(1) Ghi số thứ
tự theo số Bảng kê lâm sản đã lập trong năm; Ví dụ 001/2023: 001 là số thứ tự
bảng kê đã lập; 2023 là năm xác nhận.
(2) Ghi số thứ
tự tờ bảng kê, tổng số tờ của bảng kê.
(3) Mã phản
hồi nhanh (QR) tích hợp vào Bảng kê lâm sản chứa đựng thông tin Hồ sơ lâm sản
mua bán/chuyển giao quyền sở hữu liền kề trước đó hoặc Phương án khai thác gỗ
(nếu có).
(4) Ghi tên bằng
tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc đầy
đủ họ tên đối với cá nhân.
(5) Ghi Số
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/mã số doanh nghiệp/giấy phép thành lập/đăng ký
hoạt động đối với tổ chức; số căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu
đối với cá nhân.
(6) Ghi địa
chỉ tổ chức theo giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc Giấy phép
thành lập/đăng ký hoạt động; ghi địa chỉ thường trú của cá nhân theo Chứng minh
nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu.
(7) Liệt kê đầy
đủ số Bảng kê lâm sản sau khai thác hoặc số Bảng kê gỗ nhập khẩu và số tờ khai
hải quan sau thông quan hoặc số Bảng kê lâm sản do cơ quan được giao xử lý tài
sản lập.
(8) Cơ quan
Kiểm lâm sở tại thực hiện xác nhận đối với bảng kê lâm sản theo quy định tại
khoản 6 Điều 5 Thông tư này.
Trường hợp
Bảng kê không thuộc đối tượng phải xác nhận, chủ rừng hoặc chủ lâm sản không
phải thể hiện nội dung này trong Bảng kê lâm sản.
(9) Cơ quan
xác nhận ghi rõ số thứ tự bảng kê đã xác nhận/năm xác nhận. Ví dụ 001/2023: 001
là số thứ tự bảng kê đã xác nhận; 2023 là năm xác nhận.
Mẫu số 02.
Bảng kê lâm sản đối với sản phẩm gỗ
........................
........................
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số(1):……../......../BKLS
|
Tờ số(2):.............Tổng
số tờ:............
|
|
BẢNG KÊ LÂM SẢN
(Áp dụng đối với sản phẩm gỗ)
|
|
I. THÔNG
TIN CHUNG
1. Thông
tin chủ lâm sản:
- Tên chủ
lâm sản (4):……………………………..………....…........…………….
- Số
GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC (5): ……….....…..…………
- Địa chỉ (6):…………………………………………………..………....................
- Số điện
thoại: …..……..….…, Địa chỉ Email: ……………………..………….
2. Thông
tin tổ chức, cá nhân mua/nhận chuyển giao quyền sở hữu:
- Tên tổ
chức, cá nhân: (4):......………………………………….…………………
- Số
GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC (5): ………..…….…………
- Địa chỉ (6):…………………..…………..…………..……………………………
- Số điện
thoại: …..……………, Địa chỉ Email: ….……………………………..
3. Thông
tin vận chuyển (nếu có): Biển kiểm soát/số hiệu phương
tiện:………..; thời gian vận chuyển:….ngày; từ ngày ….tháng…..năm …. đến ngày ….
tháng …. năm ….; Vận chuyển từ:…..…..…đến: …............................
4. Thông
tin về nguồn gốc:
Khai thác trong nước
|
Nhập khẩu
|
Sau xử lý tịch thu
|
- Số (7):
…../……; ngày, tháng, năm; tên tổ chức, cá nhân lập
-…..n
|
- Số (7):
…../…..; ngày, tháng, năm, tên tổ chức, cá nhân lập
- Số Tờ
khai hải quan:……..
-….n
|
- Số (7):
…../…..; ngày, tháng, năm; cơ quan lập.
-….n
|
II. THÔNG TIN CHI
TIẾT
TT
|
Tên sản phẩm gỗ
|
Số hiệu/ nhãn đánh
dấu (nếu
có)
|
Đơn vị tính
|
Tên gỗ nguyên liệu
|
Số lượng sản phẩm
|
Khối lượng (m3)
|
Ghi chú
|
Tên phổ thông
|
Tên khoa học
|
Nhóm loài (thông thường; nguy cấp, quý, hiếm;
PLI/II CITES)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng
tôi/Tôi cam kết những nội dung kê khai trong bảng kê này là đúng sự thật và
chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự trung thực của thông tin./.
…….,ngày….....tháng….....năm
20…..
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN KIỂM LÂM SỞ TẠI (8)
Vào
sổ số: …/ …(9)
(Người
có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
…….,ngày….....tháng….....năm
…..
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN LẬP BẢNG KÊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức)
|
Ghi chú:
(1) Ghi số thứ
tự theo số Bảng kê lâm sản đã lập trong năm; Ví dụ 001/2023: 001 là số thứ tự
bảng kê đã lập; 2023 là năm xác nhận.
(2) Ghi số thứ
tự tờ bảng kê, tổng số tờ của bảng kê.
(3) Mã phản
hồi nhanh (QR) tích hợp vào Bảng kê lâm sản chứa đựng thông tin Hồ sơ lâm sản
mua bán/chuyển giao quyền sở hữu liền kề trước đó hoặc Phương án khai thác gỗ
(nếu có).
(4) Ghi tên
bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc
đầy đủ họ tên đối với cá nhân.
(5) Ghi Số
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/mã số doanh nghiệp/giấy phép thành lập/đăng ký
hoạt động đối với tổ chức; số căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu
đối với cá nhân.
(6) Ghi địa
chỉ tổ chức theo giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc Giấy phép
thành lập/đăng ký hoạt động; ghi địa chỉ thường trú của cá nhân theo Chứng minh
nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu.
(7) Liệt kê
đầy đủ số Bảng kê lâm sản sau khai thác hoặc số Bảng kê gỗ nhập khẩu và số tờ
khai hải quan sau thông quan hoặc số Bảng kê lâm sản do cơ quan được giao xử lý
tài sản lập.
(8) Cơ quan
Kiểm lâm sở tại thực hiện xác nhận đối với bảng kê lâm sản theo quy định tại
khoản 6 Điều 5 Thông tư này.
Trường hợp
Bảng kê không thuộc đối tượng phải xác nhận, chủ rừng hoặc chủ lâm sản không
phải thể hiện nội dung này trong Bảng kê lâm sản.
(9) Cơ quan
xác nhận ghi rõ số thứ tự bảng kê đã xác nhận/năm xác nhận. Ví dụ 001/2023: 001
là số thứ tự bảng kê đã xác nhận; 2023 là năm xác nhận.
Mẫu số 03:
Bảng kê lâm sản áp dụng đối với thực vật rừng ngoài gỗ; bộ phận, dẫn xuất của
thực vật rừng ngoài gỗ
........................
........................
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số(1):
…../…../BKLS
|
Tờ số(2):.............Tổng
số tờ:............
|
|
BẢNG KÊ LÂM SẢN
(Áp dụng đối với thực vật rừng ngoài gỗ hoặc bộ phận, dẫn
xuất của thực vật rừng ngoài gỗ)
|
|
I. THÔNG
TIN CHUNG
1. Thông
tin chủ lâm sản:
- Tên chủ
lâm sản (4):……………………………..………....…........…………….
- Số
GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC (5): ……….....…..…………
- Địa chỉ (6):…………………………………………………..………....................
- Số điện
thoại: …..……..….…, Địa chỉ Email: ……………………..………….
2. Thông
tin tổ chức, cá nhân mua/nhận chuyển giao quyền sở hữu:
- Tên tổ
chức, cá nhân: (4):......………………………………….…………………
- Số
GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC (5): ………..…….…………
- Địa chỉ (6):…………………..…………..…………..……………………………
- Số điện
thoại: …..……………, Địa chỉ Email: ….……………………………..
3. Thông
tin vận chuyển (nếu có): Biển kiểm soát/số hiệu phương
tiện:……....;
thời gian
vận chuyển:….ngày; từ ngày ….tháng…..năm …. đến ngày …. tháng ….…... năm ………..;
Vận chuyển từ:…..…………..…đến: …............................
4. Thông
tin về nguồn gốc:
Khai thác trong
nước
|
Nhập khẩu
|
Sau xử lý tịch thu
|
- Số (7): …../……; ngày,
tháng, năm; tên tổ chức, cá nhân lập
-…..n
|
- Số (7): …../…..; ngày,
tháng, năm, tên tổ chức, cá nhân lập
- Số Tờ khai hải quan:……..
-….n
|
- Số (7): …../…..; ngày,
tháng, năm; cơ quan lập.
-….n
|
II. THÔNG
TIN CHI TIẾT
TT
|
Vị trí (8)
|
Tên lâm sản
|
Nhóm loài (thông thường; nguy cấp, quý, hiếm;
PLI/II CITES)
|
Số lượng
|
Khối lượng
|
Ghi chú
|
Lô
|
Khoảnh
|
Tiểu khu
|
Tên thông thường
|
Tên khoa học
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng
tôi/Tôi cam kết những nội dung kê khai trong bảng kê này là đúng sự thật và
chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự trung thực của thông tin./.
……. ,
ngày….....tháng….....năm 20…..
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN KIỂM LÂM SỞ TẠI (9)
Vào
sổ số: …/ …(10)
(Người
có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
……,
ngày….....tháng….....năm …..
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN LẬP BẢNG KÊ
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức)
|
Ghi chú:
(1) Ghi số thứ
tự theo số Bảng kê lâm sản đã lập trong năm; Ví dụ 001/2023: 001 là số thứ tự
bảng kê đã lập; 2023 là năm xác nhận.
(2) Ghi số thứ
tự tờ bảng kê, tổng số tờ của bảng kê.
(3) Mã phản
hồi nhanh (QR) tích hợp vào Bảng kê lâm sản chứa đựng thông tin Hồ sơ lâm sản
mua bán/chuyển giao quyền sở hữu liền kề trước đó hoặc Phương án khai thác gỗ
(nếu có).
(4) Ghi tên
bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc
đầy đủ họ tên đối với cá nhân.
(5) Ghi Số
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/mã số doanh nghiệp/giấy phép thành lập/đăng ký
hoạt động đối với tổ chức; số căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu
đối với cá nhân.
(6) Ghi địa
chỉ tổ chức theo giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc Giấy phép
thành lập/đăng ký hoạt động; ghi địa chỉ thường trú của cá nhân theo Chứng minh
nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu.
(7) Liệt kê
đầy đủ số Bảng kê lâm sản sau khai thác hoặc số Bảng kê lâm sản nhập khẩu và số
tờ khai hải quan sau thông quan hoặc số Bảng kê lâm sản do cơ quan được giao xử
lý tài sản lập.
(8) Trường
thông tin chỉ thể hiện trong trường hợp chủ rừng lập Bảng kê lâm sản sau khai
thác.
(9) Cơ quan
Kiểm lâm sở tại thực hiện xác nhận đối với bảng kê lâm sản theo quy định tại
khoản 6 Điều 5 Thông tư này.
Trường hợp
Bảng kê không thuộc đối tượng phải xác nhận, chủ rừng hoặc chủ lâm sản không phải
thể hiện nội dung này trong Bảng kê lâm sản.
(10) Cơ quan
xác nhận ghi rõ số thứ tự bảng kê đã xác nhận/năm xác nhận. Ví dụ 001/2023: 001
là số thứ tự bảng kê đã xác nhận; 2023 là năm xác nhận.
Mẫu số 04:
Bảng kê lâm sản áp dụng đối với động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của động
vật rừng
……….……
……….……
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số(1):
…./..../BKLS
|
Tờ số(2): …. Tổng
số tờ: ……
|
|
BẢNG KÊ LÂM SẢN
(Áp dụng đối với động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của
động vật rừng)
|
|
I. THÔNG
TIN CHUNG
1. Thông
tin chủ lâm sản:
- Tên chủ
lâm sản(4):
............................................................................
- Số
GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC(5):
.....................
- Địa chỉ(6): ...........................................................................................
- Số điện
thoại: …………………………….., Địa chỉ Email: ............
2. Thông
tin tổ chức, cá nhân mua/nhận chuyển giao quyền sở hữu:
- Tên tổ
chức, cá nhân:(4):
....................................................................
- Số
GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC(5):
....................
- Địa chỉ(6):
...........................................................................................
- Số điện
thoại: ………………………………, Địa chỉ Email: ..........
3. Thông
tin vận chuyển (nếu có): Biển kiểm soát/số hiệu phương tiện: ……; thời
gian vận chuyển:.... ngày; từ ngày.... tháng năm.... đến ngày.... tháng... năm
……; Vận chuyển từ: …………. đến: ……….………..
4. Thông
tin về nguồn gốc:
Khai thác trong
nước
|
Gây nuôi
|
Nhập khẩu
|
Sau xử lý tịch thu
|
- Số (7): …../ …..; ngày,
tháng, năm; tên tổ chức, cá nhân lập
- ...n
|
- Số (7): …../
…..; ngày,
tháng, năm; tên tổ chức, cá nhân lập
- ....n
|
- Số (7): …../ …..; ngày,
tháng, năm, tên tổ chức, cá nhân lập
- Số Tờ khai hải quan: ………
- ...n
|
- Số (7): …../ …..; ngày,
tháng, năm; cơ quan lập.
- ...n
|
II. THÔNG
TIN CHI TIẾT
TT
|
Tên loài
|
Nhóm loài (thông thường; nguy cấp, quý, hiếm;
PLI/II CITES)
|
Ký hiệu nhãn đánh dấu (nếu có)
|
Số lượng
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng
|
Ghi chú
|
Tên thông thường
|
Tên khoa học
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng
tôi/Tôi cam kết những nội dung kê khai trong bảng kê này là đúng sự thật và
chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự trung thực của thông tin./.
…., ngày
… tháng … năm 20....
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN KIỂM LÂM SỞ TẠI
Vào sổ số:.../...(8)
(Người
có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
…..,
ngày … tháng …. năm....
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN LẬP BẢNG KÊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức)
|
Ghi chú:
(1) Ghi số thứ
tự theo số Bảng kê lâm sản đã lập trong năm; Ví dụ 001/2023: 001 là số thứ tự
bảng kê đã lập; 2023 là năm xác nhận.
(2) Ghi số thứ
tự tờ bảng kê, tổng số tờ của bảng kê.
(3) Mã phản
hồi nhanh (QR) tích hợp vào Bảng kê lâm sản chứa đựng thông tin Hồ sơ lâm sản
mua bán/chuyển giao quyền sở hữu liền kề trước đó hoặc phương án khai thác gỗ
(nếu có).
(4) Ghi tên
bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc
đầy đủ họ tên đối với cá nhân.
(5) Ghi Số
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/mã số doanh nghiệp/giấy phép thành lập/đăng ký
hoạt động đối với tổ chức; số căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu
đối với cá nhân.
(6) Ghi địa
chỉ tổ chức theo giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc Giấy phép
thành lập/đăng ký hoạt động; ghi địa chỉ thường trú của cá nhân theo Chứng minh
nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu.
(7) Liệt kê
đầy đủ số Bảng kê lâm sản sau khai thác hoặc số Bảng kê lâm sản nhập khẩu và số
tờ khai hải quan sau thông quan hoặc số Bảng kê lâm sản do cơ quan được giao xử
lý tài sản lập.
(8) Cơ quan
xác nhận ghi rõ số thứ tự bảng kê đã xác nhận/năm xác nhận. Ví dụ 001/2023: 001
là số thứ tự bảng kê đã xác nhận; 2023 là năm xác nhận.
Mẫu số 07:
Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản
TÊN ĐƠN
VỊ LẬP SỔ
...............................................
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số sổ:
....... /Năm lập: ....
|
SỔ THEO DÕI NHẬP, XUẤT LÂM SẢN
Lâm sản có đầu kỳ (1)
|
Lâm sản nhập trong kỳ
|
Lâm sản xuất ra trong kỳ
|
Lâm sản tồn cuối kỳ (2)
|
Ghi chú
|
Xác nhận khối lượng lâm sản
tồn(3)
|
Ngày, tháng, năm
|
Tên lâm sản
|
Số hiệu, nhãn đánh dấu
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng
|
Hồ sơ kèm theo lâm sản nhập
|
Ngày, tháng, năm
|
Số bảng kê lâm sản xuất ra
|
Khối lượng
|
Hồ sơ xuất lâm sản kèm theo
|
Ước tính nguyên liệu tiêu hao (nếu
có)
|
Tên thông thường
|
Tên khoa học
|
Loài nguy cấp, quý, hiếm; CITES
|
Loài thông thường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHỦ ĐƠN
VỊ LẬP SỔ
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức)
|
NGƯỜI
GHI SỔ (4)
|
Ghi chú:
(1) Ghi thông
tin lâm sản có ở đầu kỳ theo dõi;
(2) Ghi thông
tin lâm sản có ở cuối kỳ theo dõi;
(3) Đại diện
Cơ quan Kiểm lâm sở tại đối chiếu khối lượng lâm sản tồn; ghi ngày, tháng, năm
xác nhận và ký, ghi rõ họ tên.
(4) Ngày cuối
của tháng, của năm: ghi tổng hợp số lượng, khối lượng từng loại lâm sản nhập,
xuất, tồn kho trong tháng, trong năm và người ghi sổ, chủ đơn vị lập sổ ký xác
nhận. Chủ lâm sản lưu theo dõi, quản lý.
Mẫu số 11:
Phương án khai thác gỗ loài thực vật rừng thông thường/thực vật rừng ngoài gỗ
đối với loài thực vật rừng thông thường/thu thập mẫu vật loài thực vật rừng
thông thường
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
PHƯƠNG ÁN
(1) …………………….
I. Thông
tin chủ rừng/tổ chức, cá nhân khai thác:
1. Tên chủ
rừng/tổ chức, cá nhân khai thác(2):
.................................
2. Số
GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC(3): ...................
3. Địa chỉ
chủ rừng/tổ chức, cá nhân khai thác (4): ...........................
4. Số điện
thoại: ……………………….. ; Địa chỉ Email: .................
II. Nội
dung phương án
1. Căn cứ
xây dựng phương án (5):
......................................................
2. Đối
tượng(6):
.....................................................................................
3. Địa
danh, diện tích khai thác (7):
......................................................
4. Sản
lượng dự kiến khai thác (8):
.......................................................
5. Dự kiến
hệ thống đường vận xuất, vận chuyển.
6. Các
biện pháp bảo vệ rừng, phòng chống cháy rừng: .....................
7. Giải
pháp phục hồi rừng sau khai thác (đối với thực hiện dự án lâm sinh):
.........................................................................................................................
|
…….,
ngày .... tháng …. năm …..
CHỦ RỪNG/TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI THÁC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức)
|
Phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền(9)
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
ngày...
tháng... năm 20...
(Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Ghi trường
một trong các trường hợp khai thác cụ thể theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông
tư này.
(2) Ghi tên
bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc
ghi đầy đủ họ tên đối với cá nhân.
(3) Ghi Số
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/mã số doanh nghiệp/giấy phép thành lập/đăng ký hoạt
động đối với tổ chức; số căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu đối với
cá nhân.
(4) Ghi rõ địa
chỉ trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc giấy phép thành
lập/đăng ký hoạt động đối với tổ chức; địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân
dân/thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân.
(5) Ghi thông
tin các văn bản quy phạm pháp luật và các tài liệu liên quan.
(6) Ghi đối
tượng khai thác tại quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
(7) Ghi thông
tin khu vực dự kiến khai thác (lô, khoảnh, Tiểu khu) và tọa độ (kinh độ, vĩ
độ). Diện tích khai thác xác định từ hồ sơ, tài liệu giao rừng, cho thuê rừng
hoặc bằng máy định vị GPS.
(8) Đối với
gỗ: Ghi số lượng cây, khối lượng (m3, kg,
ster)/thực vật rừng ngoài gỗ (kg, m3, ster)/số
lượng mẫu vật...Trường hợp diện tích khai thác lớn, không thể đo, đếm từng cây,
việc xác định sản lượng dự kiến khai thác thông qua lập ô tiêu chuẩn đại diện
có diện tích 500 m2 đối với
rừng trồng và 1.000 m2 đối với
rừng tự nhiên, tỷ lệ ô tiêu chuẩn tối đa là 02% diện tích khai thác, tối thiểu
một lô khai thác phải có 03 ô tiêu chuẩn.
(9) Thủ trưởng
cơ quan quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này phê duyệt.
Mẫu số 12:
Phương án khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
PHƯƠNG ÁN
KHAI THÁC ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG TỪ TỰ NHIÊN
I. THÔNG
TIN VỀ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI THÁC
1. Tên và
địa chỉ (1): …………………………..…….……..……….……………
2. Mục
đích khai thác (2):……………………………………………………….
II. HIỆN
TRẠNG KHU VỰC KHAI THÁC, LOÀI KHAI THÁC, PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC
1. Tổng
quan chung khu vực khai thác
1.1. Điều
kiện tự nhiên (địa hình, khí hậu, thủy văn), kinh tế, xã hội.
1.2. Hiện
trạng khu vực khai thác (3):
……………..…….….…...……….………
2. Mô tả
thông tin loài đề nghị khai thác (4):……………...……………………
3. Phương
án khai thác (5): …………………………………………...…………
4. Tài
liệu kèm theo:
- Bản sao Quyết
định thành lập nếu chủ thể khai thác là tổ chức (nếu có);
- Bản đồ
hiện trạng rừng (nếu có), bản đồ khu vực khai thác.
- Bản sao
tài liệu có liên quan khác (nếu có).
|
……..,
ngày……. tháng …… năm ….
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI THÁC
(Ký ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức)
|
Phê duyệt của cơ quan Kiểm lâm sở tại nơi khai thác
……………………………………………………………………………………………........
…………………………………………………………………….
……….,ngày
… tháng … năm 20…
(Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Ghi thông
tin chủ thể lập phương án khai thác:
- Ghi tên
bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc
ghi đầy đủ họ tên đối với cá nhân.
- Ghi rõ
địa chỉ trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc giấy phép thành
lập/đăng ký hoạt động đối với tổ chức; địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân
dân/thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân. Trường hợp chủ rừng
liên kết với tổ chức, cá nhân khác để khai thác, đề nghị nêu rõ tất cả các
thông tin của chủ rừng/tổ chức/cá nhân khai thác, trong đó làm rõ tổ chức, cá
nhân nào chịu trách nhiệm khai thác chính.
(2) Ghi rõ mục
đích khai thác: Vì mục đích thương mại/ không vì mục đích thương mại.
(3) Ghi thông
tin hiện trạng khu vực khai thác:
- Diện
tích khu vực khai thác:
- Nếu khu
vực khai thác có rừng: Diện tích rừng; loại rừng; trạng thái rừng, diện tích
từng trạng thái; mô tả khu hệ động vật, thực vật của khu vực khai thác. Vị trí
khu vực khai thác: thuộc lô: … , khoảnh: … , tiểu khu
- Nếu khu
vực khai thác không có rừng: Mô tả sinh cảnh khu vực khai thác (hiện trạng thực
vật, diện tích khu vực trên cạn và khu vực dưới nước nếu có….); mô tả hệ động
vật, thực vật khu vực dự kiến khai thác.
- Ranh
giới: mô tả rõ ranh giới tự nhiên, kèm bản đồ khu vực dự kiến khai thác tỷ lệ
1/5.000 hoặc 1/10.000.
- Tên chủ
rừng (nếu khai thác tại khu vực có rừng): địa chỉ, số giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất hoặc quyết định giao, cho thuê đất rừng (trường hợp có 2 chủ rừng trở
lên thì lập bảng kèm theo).
(4) Ghi thông
tin hiện trạng loài đề nghị khai thác, gồm:
a) Mô tả
về loài: Đặc tính sinh học của loài; độ tuổi sinh sản và mùa sinh sản.
b) Mô tả
hiện trạng của loài tại khu vực đề nghị khai thác: Kích thước quần thể, phân bố
theo sinh cảnh, mật độ/trữ lượng; tăng trưởng số lượng (số lượng sinh sản trung
bình hàng năm, tỷ lệ sống sót); số lượng con trưởng thành (số con cái và đực);
số lượng con non (số con đực và cái nếu phân biệt được); số lượng con già
(không còn khả năng sinh sản); đánh giá sự biến đổi của quần thể sau khi khai
thác trong thời gian tới.
c) Tài
liệu kèm theo: Bản đồ điều tra, phân bố loài đề nghị khai thác tỷ lệ 1/5.000
hoặc 1/10.000; các tài liệu khác nếu có.
(5) Ghi thông
tin phương án khai thác, bao gồm:
a) Loài
khai thác: Tên loài (gồm tên thông thường và tên khoa học); loại mẫu vật khai
thác; số lượng (tổng số lượng) và đơn vị tính; tổng số lượng cá thể đực, số
lượng cá thể cái; độ tuổi (con non, con trưởng thành).
b) Thời
gian khai thác: từ ngày … tháng … năm …đến ngày … tháng … năm … (tối đa không
quá 03 tháng).
c) Mục
đích khai thác:
d) Phương
pháp khai thác: Phương tiện, công cụ sử dụng trong khai thác: tên, số lượng…;
phương thức khai thác (săn, bắn, bẫy, lưới,...)
đ) Danh
sách những người thực hiện khai thác.
Mẫu số 01.
Bảng kê gỗ nhập khẩu
.......................
...................
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số(1):
........./BKGNK
|
Tờ số(2): .... Tổng
số tờ: ..........
|
BẢNG KÊ GỖ NHẬP KHẨU
(Áp
dụng đối với gỗ tròn, gỗ xẻ)
1. Tên chủ
gỗ(3):
....................... MST/MSDN/CMND/CCCD(4):
..........................
2. Địa chỉ(5):
...........................................................................................................
3. Số điện
thoại: ........................................... Địa chỉ Email:
................................
4. Mã số
tờ khai hải quan nhập khẩu(6):
.......................; Số vận đơn: ...................
5. Quốc
gia xuất khẩu:
..........................................................................................
6. Quốc
gia nơi khai thác:
.....................................................................................
7.
Cảng/cửa khẩu xuất khẩu:
.................................................................................
8.
Cảng/cửa khẩu nhập khẩu:
................................................................................
9. Thông
tin về gỗ nhập khẩu:
TT
|
Số hiệu/ nhãn đánh dấu (nếu có)
|
Tên gỗ
|
Quy cách
|
Số lượng (thanh/tấm/ lóng)
|
Khối lượng/ trọng lượng (m3 hoặc kg)
|
Ghi chú
|
Tên phổ thông/ tên thương mại
|
Tên tiếng Anh (nếu có)
|
Tên khoa học
|
Nhóm loài(7)
|
Dài
|
Rộng
|
Đường kính hoặc chiều dày
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng
tôi/Tôi cam kết những nội dung kê khai trong bảng kê này là đúng sự thật và
chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự trung thực của thông tin./.
XÁC NHẬN
CỦA HẢI QUAN CỬA KHẨU(8)
(Ký
tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ngày
............ tháng ...............năm..............
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LẬP BẢNG KÊ GỖ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
Cuối mỗi
trang của bảng kê ghi tổng số lượng, khối lượng của trang đó và có chữ ký của
chủ gỗ; trang cuối của bảng kê ghi tổng số lượng, khối lượng của từng loại gỗ
trong cả bảng kê.
(1) Số của
bảng kê gỗ, do chủ gỗ ghi số thứ tự theo số bảng kê gỗ nhập khẩu đã lập trong
năm. Cách ghi theo ví dụ 20/001: 20 là năm 2020; 001 là số thứ tự bảng kê gỗ
nhập khẩu đã lập.
(2) Số tờ của
bảng kê: Nếu bảng kê có nhiều hơn 1 tờ thì người khai phải ghi rõ tờ số mấy,
tổng số tờ trên từng trang để các cơ quan có thẩm quyền xác minh, kiểm tra.
(3) Ghi tên
bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức/đầy
đủ họ tên đối với cá nhân.
(4) Ghi rõ số
đăng ký kinh doanh hoặc mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế đối với tổ chức/số
chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.
(5) Ghi rõ
địa chỉ trên giấy đăng ký kinh doanh đối với tổ chức/địa chỉ thường trú trên
chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.
(6) Sau khi
hoàn thành thủ tục nhập khẩu, chủ gỗ điền thông tin này vào bảng kê gỗ nhập
khẩu.
(7) Ghi gỗ
thuộc Phụ lục CITES (PLI, PLII) hoặc gỗ thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm
(IA, IIA) hoặc gỗ thuộc loài thông thường (TT).
(8) Sau khi
hoàn thành thủ tục thông quan, cơ quan Hải quan cửa khẩu nơi thông quan xác
nhận nội dung chủ gỗ đã kê khai.
Mẫu số 02.
Bảng kê sản phẩm gỗ nhập khẩu
.......................
...................
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số(1):
........./BKSPGNK
|
Tờ số(2): .... Tổng
số tờ: ..........
|
BẢNG KÊ SẢN PHẨM GỖ NHẬP KHẨU
1. Tên chủ
sản phẩm gỗ(3): .................... MST/MSDN/CMND/CCCD(4):
....................
2. Địa chỉ(5):
...........................................................................................................
3. Số điện
thoại: ........................................... Địa chỉ Email:
................................
4. Mã số
tờ khai hải quan nhập khẩu(6):
.......................; Số vận đơn: ...................
5. Quốc
gia nơi khai thác: .....................................................................................
6. Quốc
gia xuất khẩu:
..........................................................................................
7.
Cảng/cửa khẩu nhập khẩu: ................................................................................
8. Thông
tin về sản phẩm gỗ nhập khẩu:
TT
|
Tên sản phẩm gỗ (7)
|
Số hiệu/ nhãn đánh dấu (nếu có)
|
Đơn vị tính
|
Tên gỗ nguyên liệu (8)
|
Số lượng sản phẩm
|
Khối lượng/ trọng lượng sản
phẩm
|
Ghi chú
|
Tên phổ thông/tên thương mại
|
Tên tiếng Anh (nếu có)
|
Tên khoa học
|
Nhóm loài (9)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng
tôi/Tôi cam kết những nội dung kê khai trong bảng kê này là đúng sự thật và
chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự trung thực của thông tin./.
XÁC NHẬN
CỦA HẢI QUAN CỬA KHẨU(10)
(Ký
tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ngày
.............tháng............... năm .............
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LẬP BẢNG KÊ SẢN PHẨM GỖ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
Cuối mỗi
trang của bảng kê ghi tổng số lượng, khối lượng của trang đó và có chữ ký của
chủ sản phẩm gỗ; trang cuối của bảng kê ghi tổng số lượng, khối lượng của từng
loại sản phẩm gỗ trong cả bảng kê.
(1) Số của
bảng kê sản phẩm gỗ, do chủ gỗ ghi số thứ tự theo số bảng kê sản phẩm gỗ nhập
khẩu đã lập trong năm. Cách ghi theo ví dụ 20/001: 20 là năm 2020; 001 là số
thứ tự bảng kê sản phẩm gỗ nhập khẩu đã lập.
(2) Số tờ của
bảng kê: Nếu bảng kê có nhiều hơn 1 tờ thì người khai phải ghi rõ tờ số mấy,
tổng số tờ trên từng trang để các cơ quan có thẩm quyền xác minh, kiểm tra.
(3) Ghi tên
bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc
ghi đầy đủ họ tên đối với cá nhân.
(4) Ghi rõ số
đăng ký kinh doanh hoặc mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế đối với tổ chức/số
chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.
(5) Ghi rõ
địa chỉ trên giấy đăng ký kinh doanh đối với tổ chức/địa chỉ thường trú trên
chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.
(6) Sau khi
hoàn thành thủ tục nhập khẩu, chủ sản phẩm gỗ điền thông tin này.
(7) Ghi theo
mã các mặt hàng sản phẩm gỗ tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
(8) Ghi tên
gỗ nguyên liệu sử dụng để chế biến thành sản phẩm, trường hợp sản phẩm gỗ sử
dụng nguyên liệu gỗ hỗn hợp thì ghi tên sản phẩm gỗ theo thứ tự ưu tiên sau:
Tên loài gỗ thuộc các Phụ lục CITES; tên loài gỗ thuộc Danh mục động vật rừng,
thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; trường hợp sản phẩm gỗ hỗn hợp là gỗ thông
thường thì ghi tên gỗ chiếm tỉ lệ cao nhất trong sản phẩm gỗ.
(9) Ghi gỗ thuộc
Phụ lục CITES (PLI, PLII) hoặc gỗ thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm (IA,
IIA) hoặc gỗ thuộc loài thông thường (TT).
(10) Sau khi
hoàn thành thủ tục thông quan, cơ quan Hải quan cửa khẩu nơi thông quan xác
nhận nội dung chủ gỗ đã kê khai.
Mẫu số 03.
Bảng kê khai nguồn gốc gỗ nhập khẩu
BẢNG KÊ KHAI NGUỒN GỐC GỖ NHẬP KHẨU
A. THÔNG
TIN CHUNG VỀ LÔ HÀNG
1. Tên và
địa chỉ của chủ gỗ nhập khẩu(1):
.............................................................
2. Tên và
địa chỉ của chủ gỗ xuất khẩu(2): .................................................................
3. Mô tả
hàng hoá(3):
.................................................................................................
4. Mã
HS:................................................................................................................
5. Tên
khoa học của loài:.........................................................................................
6. Tên
thương mại của loài(4):.....................................................................................
7. Khối
lượng/Trọng lượng/Số lượng hàng hóa (5):
...................................................
8. Số vận
đơn (B/L):
................................................................................
................
9. Số hoá đơn:
...................................... ...
.................................................................
10. Bảng
kê gỗ (6):..........................................................
...........................................
11. Nước
xuất khẩu: ..................................................................................................
12. Quốc
gia nơi khai
thác:........................................................................................
B. MỨC ĐỘ
RỦI RO CỦA LÔ HÀNG NHẬP KHẨU
Tùy theo
tình trạng lô hàng, đánh dấu vào ô thích hợp dưới đây:
□ B1. Gỗ
không thuộc loài rủi ro và gỗ từ vùng địa lý tích cực, không yêu cầu tài
liệu bổ sung, kê khai theo Mục C, Mục D dưới đây.
□ B2. Gỗ
thuộc loài rủi ro hoặc gỗ từ vùng địa lý không tích cực, yêu cầu tài liệu bổ
sung và kê khai theo Mục C và D dưới đây.
C. TÀI
LIỆU BỔ SUNG
1. Gỗ
nguyên liệu (ví dụ: thuộc các mã HS 4403, 4406, 4407)
Nếu gỗ
nhập khẩu từ loài rủi ro hoặc từ vùng địa lý không tích cực, thì chủ gỗ phải kê
khai một trong các tài liệu về nguồn gốc khai thác hợp pháp và xuất trình kèm
theo các tài liệu kê khai sau đây:
a) Chứng
chỉ tự nguyện hoặc chứng chỉ quốc gia của nước xuất khẩu được Việt Nam công
nhận là đã đáp ứng tiêu chí của Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam:
TT
|
Tên loại chứng chỉ
|
Số hiệu chứng chỉ
|
Thời hạn của chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Giấy
phép hoặc tài liệu chứng minh được phép khai thác gỗ:
TT
|
Loại giấy phép hoặc tài liệu
|
Số giấy phép hoặc số tài liệu
|
Ngày ban hành
|
Cơ quan/chủ thể ban hành
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Trường
hợp quốc gia nơi khai thác gỗ không quy định giấy phép khai thác đối với khu
rừng mà gỗ này được khai thác, đề nghị cung cấp tài liệu bổ sung sau:
TT
|
Loại tài liệu(7)
|
Tài liệu số
|
Ngày ban hành
|
Chủ thể ban hành
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quốc gia
nơi khai thác:
|
|
Tên và
địa chỉ của nhà cung cấp
|
|
Lý do
không quy định giấy phép
|
|
□ Đính kèm
bản sao các loại tài liệu (nếu có)
d) Trường
hợp không có tài liệu khai thác, đề nghị cung cấp thông tin bổ sung sau:
TT
|
Loại tài liệu thay thế tài liệu khai thác
|
Tài liệu số
|
Ngày ban hành
|
Chủ thể ban hành
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quốc gia
nơi khai thác:
|
|
Tên và
địa chỉ của nhà cung cấp
|
|
Lý do
không có tài liệu khai thác
|
|
□ Đính kèm
bản sao các loại tài liệu thay thế (nếu có)
2. Sản
phẩm gỗ hỗn hợp (ví dụ: các mã HS thuộc chương 44 và 94 ngoại trừ các mã HS:
4403, 4406, 4407)
Nếu sản
phẩm gỗ được làm từ gỗ thuộc loài rủi ro hoặc từ vùng địa lý không tích cực thì
chủ gỗ phải kê khai một trong các tài liệu về nguồn gốc khai thác hợp pháp và
xuất trình kèm theo các tài liệu kê khai sau đây:
a) Chứng
chỉ tự nguyện hoặc chứng chỉ quốc gia nước xuất khẩu được Việt Nam công nhận là
đã đáp ứng tiêu chí của Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam:
TT
|
Chứng chỉ (tên và loại)
|
Số hiệu chứng chỉ
|
Thời hạn của chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Trường hợp không có giấy phép hoặc
tài liệu khai thác:
TT
|
Tài liệu chứng minh
tính hợp pháp của gỗ
|
Tài liệu số
|
Ngày ban hành
|
Chủ thể ban hành
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xuất xứ gỗ:
|
|
Tên và địa chỉ của nhà cung cấp/nhà xuất
khẩu:
|
|
Tài liệu bổ sung thay thế chứng minh
tính hợp pháp của gỗ theo quy định pháp luật của quốc gia nơi khai thác
|
|
□ Đính kèm
bản sao các tài liệu chứng minh hợp pháp (nếu có).
D. CÁC
BIỆN PHÁP BỔ SUNG CỦA CHỦ GỖ NHẬP KHẨU ĐỂ GIẢM THIỂU RỦI RO LIÊN QUAN ĐẾN TÍNH
HỢP PHÁP CỦA GỖ THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT CỦA QUỐC GIA NƠI KHAI THÁC:
1. Thông
tin về quy định pháp luật đối với xuất khẩu gỗ của quốc gia khai thác: Xác định
các quy định pháp luật (ví dụ: cấm xuất khẩu, yêu cầu giấy phép xuất khẩu
v.v...) áp dụng đối với xuất khẩu gỗ cho từng sản phẩm hoặc loài của quốc gia
nơi khai thác.
TT
|
Sản phẩm, loài và
quốc gia nơi khai thác
|
Quy định pháp luật
đối với xuất khẩu gỗ của quốc gia nơi khai thác
|
Bằng chứng tuân thủ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Xác
định rủi ro và biện pháp giảm thiểu: Xác định bất cứ rủi ro về khai thác và
thương mại bất hợp pháp liên quan đến lô hàng theo quy định pháp luật của quốc
gia nơi khai thác và đề xuất các biện pháp giảm thiểu.
TT
|
Các rủi ro
|
Biện pháp giảm
thiểu rủi ro
|
|
|
|
|
|
|
Cam kết
của chủ gỗ nhập khẩu: Tôi xin cam kết những thông tin kê khai là
đúng, đầy đủ, chính xác và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin
đã kê khai.
|
......,
ngày .... tháng ...năm ....
CHỦ GỖ NHẬP KHẨU
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Ghi chú:
Bảng kê
khai này áp dụng đối với tất cả các lô hàng gỗ không có giấy phép CITES, hoặc
không có giấy phép FLEGT hoặc giấy phép xuất khẩu tương đương từ quốc gia xuất
khẩu. Bảng kê khai này được nộp cùng với hồ sơ hải quan hiện hành. Bảng kê khai
này áp dụng cho chủ gỗ nhập khẩu vào Việt Nam nhằm đảm bảo gỗ nhập khẩu được
khai thác, chế biến và xuất khẩu hợp pháp theo quy định của quốc gia nơi khai
thác.
(1) Ghi tên
bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc
đầy đủ họ tên đối với cá nhân nhập khẩu gỗ. Ghi rõ địa chỉ trên giấy đăng ký
kinh doanh đối với tổ chức/địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân hoặc thẻ
căn cước công dân đối với cá nhân.
(2) Ghi tên
bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc
đầy đủ họ tên đối với cá nhân xuất khẩu gỗ. Ghi rõ địa chỉ trên giấy đăng ký
kinh doanh đối với tổ chức/địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân hoặc thẻ
căn cước công dân đối với cá nhân.
(3) Ghi rõ
loại hàng hóa theo mô tả tại Phục lục III ban hành kèm theo Nghị định này. (4)
Ghi rõ tên tiếng Việt và tiếng Anh (nếu có).
(5) Ghi khối
lượng (m3), trọng
lượng (kg) đối với gỗ, sản phẩm gỗ/số lượng theo đơn vị tính đối với sản phẩm
gỗ.
(6) Ghi đầy
đủ số bảng kê gỗ nhập khẩu, sản phẩm gỗ nhập khẩu theo Mẫu số 01 hoặc Mẫu số 02
Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
(7) Chủ gỗ kê
khai các văn bản chứng minh khu rừng được khai thác mà theo quy định của quốc
gia đó không cần giấy phép khai thác.
PHỤ LỤC III
MẪU
GIẤY PHÉP CITES
(Kèm
theo Nghị định số 84/2021/NĐ-CP ngày 22
tháng 9 năm 2021 của Chính phủ)
The
following codes be used to indicate the purpose of the transaction for box
No.5a:
(Các mã
sau được sử dụng để chỉ mục đích của việc vận chuyển tại ô số 5a:)
T Commercial/Thương
mại
Z Zoos/ Trao
đổi giữa các vườn thú
G Botanical
gardens/ Trao đổi giữa các vườn thực vật
Q Circuses
and travelling exhibitions/Xiếc hoặc triển lãm lưu động
S Scientific/Khoa
học
H Hunting
trophies/ Mẫu vật săn bắn
P Personal/
Tài sản cá nhân
M Medical
(including biomedical research) IY sinh (bao gồm cả nghiên cứu y sinh học)
E Educational/
Giáo dục
N Reintroduction
or introduction into the wild/ Tái thả vào tự nhiên
B Breeding
in captivity or artificial propagation/ Gây nuôi sinh sản hoặc trồng cấy nhân
tạo
L Law
enforcement / judicial / forensic/ Thực thi luật/ Truy tố/Khởi tố
The
following codes be used to indicate the source of specimens for box No. 10:
(Các mã
sau được sử dụng để chỉ nguồn gốc của mẫu vật tại ô số 10:)
W Specimens
taken from the wild/Mẫu vật được đánh bắt từ tự nhiên
R Specimen
soriginating from a ranching operation/ Mẫu vật có nguồn gốc từ trại nuôi sinh
trưởng
D Appendix-I
animals bred in captivity for commercial purposes and Appendix-I plants
artificially propagated for commercial purposes, as well as parts and
derivatives thereof, exported under the provisions of Article VII, paragraph 4/
Mẫu vật của các loài động vật, thực vật thuộc Phụ lục I được gây nuôi sinh sản
và trồng cấy nhân tạo vì mục đích thương mại, kể cả các bộ phận và dẫn xuất,
được xuất khẩu theo quy định tại khoản 4, điều VII
A Plants
that are artificially propagated in accordance with Resolution Conf. 11.11
(Rev. CoP13), paragraph a), as well as parts and derivatives thereof, exported
under the provisions of Article VII, paragraph 5 (specimens of species included
in Appendix I that have been propagated artificially for non-commercial
purposes and specimens of species included in Appendices II and III)/ Các loài
thực vật được trồng cấy nhân tạo theo quy định tại khoản a Nghị quyết 11.11
(sửa đổi tại CoP13), kể cả các bộ phận và dẫn xuất, được xuất khẩu theo quy
định tại khoản 5, điều VII (mẫu vật các loài Phụ lục I được trồng cấy nhân tạo
không vì mục đích thương mại và mẫu vật các loài thuộc Phụ lục II và III)
C Animals
bred in captivity in accordance with Resolution Conf. 10.16 (Rev.), as well as
parts and derivatives thereof, exported under the provisions of Article VII,
paragraph 5 (specimens of species included in Appendix I that have been bred in
captivity for non-commercial purposes and specimens of species included in
Appendices II and III)/ Các loài động vật được gây nuôi sinh sản theo quy định
tại Nghị quyết 10.16 (sửa đổi), kể cả các bộ phận và dẫn xuất, được xuất khẩu
theo quy định tại khoản 5, điều VII (mẫu vật các loài thuộc Phụ lục I được gây
nuôi sinh sản không vì mục đích thương mại và mẫu vật các loài thuộc Phụ lục II
và III)
F Animals
bom in captivity (F1 or subsequent generations) that do not fulfil the
definition of 'bred in captivity' in Resolution Conf. 10.16 (Rev.), as well as
parts and derivatives thereof/ Các loài động vật được sinh ra trong các cơ sở
gây nuôi sinh sản (F1 hoặc các thế hệ kế tiếp) nhưng chưa đáp ứng được quy định
của định nghĩa “gây nuôi sinh sản” của Nghị quyết 10.16 (sửa đổi), kể cả các bộ
phận và dẫn xuất của chúng
U Source
unknown (must be justified)/ Nguồn gốc không rõ ràng (cần phải xác định)
I Confiscated
or seized specimens/ Mẫu vật tịch thu
O Pre-Convention
specimens/ Mẫu vật tiền Công ước
Mẫu số 16A
MẪU SỔ THEO DÕI HOẠT ĐỘNG NUÔI ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP,
QUÝ, HIẾM, ĐỘNG VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP THUỘC PHỤ LỤC CITES, ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG
THƯỜNG1
(Không áp dụng cho cơ sở nuôi sinh trưởng)
1. Họ và
tên của tổ chức, cá nhân là chủ cơ sở nuôi:
...............................................
2. Địa chỉ
(gồm địa chỉ của tổ chức, cá nhân là chủ cơ sở nuôi và địa điểm nuôi):.
3. Tên
tiếng phổ thông của loài
nuôi:.......................................................................
4. Tên
khoa học của loài nuôi:
.................................................................................
5. Hình
thức nuôi: □ Nuôi sinh sản □ Nuôi khác
6. Mã số
cơ sở nuôi:
................................................................................................
Ngày
|
Tổng số cá thể nuôi
|
Cá thể bố mẹ
|
Đàn giống hậu bị
|
Số lượng con dưới 1 tuổi
|
Số lượng cá thể trên 1 tuổi
|
Nhập cơ sở (mua, sinh sản ..vv)
|
Xuất cơ sở (bán, cho tặng, chết…)
|
Ghi chú
|
Xác nhận của Cơ quan Kiểm
lâm/Cơ quan thủy sản
|
Tổng
|
Đực
|
Cái
|
Không xác định
|
Đực
|
Cái
|
Đực
|
Cái
|
Đực
|
Cái
|
Không xác định
|
Đực
|
Cái
|
Không xác định
|
Đực
|
Cái
|
Không xác định
|
1
|
2= 3+4+ 5
|
3= 6+8+11+1 4-17
|
4= 7+9+12+1 5-18
|
5= 10+13+1 6-19
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Số liệu
tại sổ, chủ nuôi phải ghi chép ngay khi có sự thay đổi và chốt định kỳ vào ngày
cuối cùng của tháng.
2. Cột số
11, 12 và 13 không bao gồm số cá thể ở đàn giống hậu bị, số cá thể bố mẹ.
3. Cột 21,
cán bộ Kiểm lâm, cán bộ cơ quan thủy sản ký xác nhận khi kiểm tra các cơ sở
nuôi động vật hoang dã.
___________________
1 Mỗi loài
có 01 sổ theo dõi riêng
Mẫu số 16B
SỔ THEO
DÕI NUÔI ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM, ĐỘNG VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP THUỘC
PHỤ LỤC CITES, ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG2
(Áp dụng cho cơ sở nuôi sinh trưởng)
1. Họ và
tên của tổ chức, cá nhân là chủ cơ sở nuôi: ...............................................
2. Địa chỉ
(gồm địa chỉ của tổ chức, cá nhân là chủ cơ sở nuôi và địa điểm nuôi):.
3. Tên
tiếng phổ thông của loài
nuôi:.......................................................................
4. Tên
khoa học của loài nuôi: .................................................................................
5. Hình
thức nuôi: Nuôi sinh trưởng
6. Mã số
cơ sở nuôi:
.................................................................................................
Ngày
|
Tổng số cá thể nuôi
|
Số lượng con dưới 1 tuổi
|
Số lượng cá thể trên 1 tuổi
|
Nhập cơ sở (mua, sinh sản ..vv)
|
Xuất cơ sở (bán, cho tặng, chết..)
|
Ghi chú (ví dụ số chíp
...)
|
Xác nhận của Cơ quan Kiểm lâm/Cơ quan thủy sản
|
Tổng
|
Đực
|
Cái
|
Không xác định
|
Đực
|
Cái
|
Không xác định
|
Đực
|
Cái
|
Không xác định
|
Đực
|
Cái
|
Không xác định
|
1
|
2= 3+4+5
|
3= 7+10- 13
|
4= 8+11- 14
|
5= 6+9+12- 15
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Số liệu
tại sổ, chủ nuôi phải ghi chép ngay khi có sự thay đổi và chốt định kỳ vào ngày
cuối cùng của tháng.
2. Cột 17,
cán bộ của Cơ quan cấp mã số ký xác nhận khi kiểm tra các cơ sở nuôi động vật
hoang dã.
___________________
2 Mỗi loài
có 01 sổ theo dõi riêng
Mẫu số 16C
SỔ THEO DÕI SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ,
HIẾM, ĐỘNG VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP THUỘC PHỤ LỤC CITES VÀ ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG
(Áp dụng cho các loài động vật đẻ trứng)
1. Họ và
tên của tổ chức, cá nhân là chủ cơ sở nuôi:
...............................................
2. Địa chỉ
(gồm địa chỉ của tổ chức, cá nhân là chủ cơ sở nuôi và địa điểm nuôi): .
3. Tên
tiếng phổ thông của loài
nuôi:.......................................................................
4. Tên
khoa học của loài nuôi: .................................................................................
5. Độ tuổi
của các cá thể bố mẹ:
..............................................................................
6. Hình
thức nuôi: □ Nuôi sinh sản □ Nuôi khác
7. Mã số
cơ sở nuôi: .................................................................................................
TT
|
Ngày (lấy trứng khỏi tổ/ ấp trứng/ con non
nở, chết ...)
|
Số cá thể bố mẹ
|
Số lượng trứng
|
Số lượng trứng được đưa vào ấp
|
Số con non nở
|
Số con con bị chết
|
Số con non còn sống
|
Số con con cộng dồn theo thời gian
|
Số con non tách khỏi khu nuôi nhốt
(tách đàn)
|
Số con non còn lại
|
Ghi chú
|
Xác nhận của cơ quan Kiểm lâm/ thủy sản
|
Đực
|
Cái
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9=7- 8
|
10
|
11
|
12=10- 11
|
13
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Sổ theo
dõi sinh sản của động vật hoang dã được lập riêng cho từng loài.
2. Số liệu
tại sổ, chủ nuôi phải ghi chép ngay khi có sự thay đổi và chốt định kỳ vào ngày
cuối cùng của tháng hoặc kết thúc mùa sinh sản của động vật.
3. Số cá
thể tách khỏi khu nuôi nhốt con non được hiểu là khi chủ nuôi bán con giống
hoặc con non được gia nhập đàn với các cá thể trưởng thành.
Mẫu số 16D
SỔ THEO DÕI SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ,
HIẾM, ĐỘNG VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP THUỘC PHỤ LỤC CITES VÀ ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG
(Áp dụng cho các loài động vật đẻ con)
1. Họ và
tên của tổ chức, cá nhân là chủ cơ sở nuôi:
...............................................
2. Địa chỉ
(gồm địa chỉ của tổ chức, cá nhân là chủ cơ sở nuôi và địa điểm nuôi): .
3. Tên
tiếng phổ thông của loài
nuôi:.......................................................................
4. Tên
khoa học của loài nuôi:
.................................................................................
5. Độ tuổi
của các cá thể bố mẹ: ..............................................................................
6. Hình
thức nuôi: □ Nuôi sinh sản □ Nuôi khác
7. Mã số
cơ sở nuôi:
................................................................................................
TT
|
Ngày (đẻ, chết...)
|
Số cá thể bố mẹ
|
Số con non nở
|
Số con con bị chết
|
Số con non còn sống
|
Số con con cộng dồn theo thời gian
|
Số con non tách khỏi khu nuôi nhốt (tách đàn)
|
Số con non còn lại
|
Ghi chú
|
Xác nhận của cơ quan Kiểm lâm/ thủy
sản
|
Đực
|
Cái
|
1
|
2
|
3
|
4
|
7
|
8
|
9=7-8
|
10
|
11
|
12=10- 11
|
13
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Sổ theo
dõi sinh sản của động vật hoang dã được lập riêng cho từng loài.
2. Số liệu
tại sổ, chủ nuôi phải ghi chép ngay khi có sự thay đổi và chốt định kỳ vào ngày
cuối cùng của tháng hoặc kết thúc mùa sinh sản của động vật.
3. Số cá
thể tách khỏi khu nuôi nhốt con non được hiểu là khi chủ nuôi bán con giống
hoặc con non được gia nhập đàn với các cá thể trưởng thành.
4. Tên thủ
tục: Phê duyệt Phương án khai thác thực vật rừng thông thường thuộc thẩm quyền
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
nguồn vốn trồng rừng
4.1. Trình
tự thực hiện:
a) Bước 1:
Nộp hồ sơ
Chủ rừng
hoặc tổ chức, cá nhân được chủ rừng ủy quyền hoặc tổ chức, cá nhân được giao
khai thác tận dụng đối với diện tích rừng do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý nộp
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ
đến:
- Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn để phê duyệt phương án khai thác đối với trường
hợp không thuộc quy định tại các điểm a, b, c khoản 2 Điều 6 Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT (đã được sửa đổi, bổ sung
tại khoản 4 Điều 2 Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT).
- Cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt nguồn vốn trồng rừng để phê duyệt phương án khai thác
chính, khai thác tận dụng, khai thác tận thu gỗ loài thực vật rừng thông thường
từ rừng sản xuất là rừng trồng do Nhà nước là đại diện chủ sở hữu.
Trường hợp
nộp hồ sơ qua môi trường điện tử thực hiện theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP.
b) Bước 2:
Tiếp nhận, hồ sơ
Trường hợp
nộp hồ sơ trực tiếp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt nguồn vốn trồng rừng kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời
ngay tính hợp lệ của thành phần hồ sơ cho chủ rừng hoặc tổ chức, cá nhân được
chủ rừng ủy quyền hoặc tổ chức, cá nhân được giao khai thác tận dụng đối với
diện tích rừng do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý.
Trường hợp
nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử: Trong thời hạn 01
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn hoặc Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nguồn vốn trồng rừng xem xét tính hợp
lệ của thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, thông báo bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
c) Bước 3:
Thẩm định và trả kết quả
Trong thời
hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hoặc Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nguồn vốn trồng rừng phê duyệt
Phương án khai thác lâm sản và trả kết quả cho chủ rừng hoặc tổ chức, cá nhân
được chủ rừng ủy quyền hoặc tổ chức, cá nhân được giao khai thác tận dụng đối
với diện tích rừng do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý; trường hợp không phê
duyệt thì thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4.2. Cách
thức thực hiện:
- Trực
tiếp.
- Qua dịch
vụ bưu chính.
- Qua môi
trường điện tử.
4.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
(i) Hồ sơ
gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Bản
chính Đơn đề nghị phê duyệt Phương án khai thác theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT;
- Bản
chính Phương án khai thác theo Mẫu số 11 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư
số 22/2023/TT-BNNPTNT;
- Bản sao quyết
định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt hoặc bản sao quyết định phê duyệt dự án lâm sinh hoặc tài liệu chứng
minh việc thực hiện các biện pháp lâm sinh hoặc chương trình, đề tài nghiên cứu
khoa học được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với các trường hợp: Khai thác
tận dụng gỗ loài thực vật rừng thông thường từ rừng tự nhiên, rừng sản xuất là
rừng trồng do Nhà nước đại diện chủ sở hữu, rừng phòng hộ là rừng trồng, rừng
đặc dụng là rừng trồng; thu thập mẫu vật thực vật rừng thông thường phục vụ
nghiên cứu khoa học và công nghệ từ rừng đặc dụng.
(ii) Hồ sơ
gửi Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nguồn vốn trồng rừng:
- Bản
chính Đơn đề nghị phê duyệt Phương án khai thác theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT;
- Bản
chính Phương án khai thác theo Mẫu số 11 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư
số 22/2023/TT-BNNPTNT;
- Bản sao quyết
định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt hoặc bản sao quyết định phê duyệt dự án lâm sinh hoặc tài liệu chứng
minh việc thực hiện các biện pháp lâm sinh hoặc chương trình, đề tài nghiên cứu
khoa học được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với trường hợp khai thác tận
dụng gỗ loài thực vật rừng thông thường từ rừng sản xuất là rừng trồng do Nhà
nước là đại diện chủ sở hữu.
4.4. Thời
hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ rừng hoặc tổ chức, cá nhân được chủ
rừng ủy quyền hoặc tổ chức, cá nhân được giao khai thác tận dụng đối với diện
tích rừng do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý.
4.6. Cơ
quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc
Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nguồn vốn trồng rừng.
4.7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt Phương án khai thác lâm sản theo
Mẫu số 11 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT- BNNPTNT.
4.8. Phí,
lệ phí (nếu có): không
4.9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề
nghị phê duyệt Phương án khai thác theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT;
- Phương
án khai thác theo Mẫu số 11 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT).
4.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
4.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư
số 26/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của
Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản;
- Thông tư
số 22/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2023 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông
tư trong lĩnh vực lâm nghiệp.
Mẫu số 10. Đơn đề nghị phê duyệt phương án khai thác thực
vật rừng thông thường/động vật rừng thông thường/thu thập mẫu vật loài thông
thường
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN (*)
(1) ……..……………..
Kính
gửi (2):
……………………………………………………………
1. Thông
tin chủ rừng:
a) Tên chủ
rừng (3):..................................................................................................
- Số
GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC (4):
………..………....…..…………..
c) Địa chỉ
chủ rừng (5):.............................................................................................
d) Số điện
thoại:........................................; Địa chỉ
Email:.....................................
2. Nội
dung đề nghị phê duyệt: Phương án khai thác (1)
…………..…….……...…………………………………………………………..
3. Tài
liệu gửi kèm:
- Bản
chính Phương án (1)…….......................................................................…….
- Tài liệu
khác (nếu
có)..........................................................................................
|
………..,
ngày ….... tháng …..… năm …...
CHỦ RỪNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức)
|
Ghi chú:
(*) Mẫu
này do chủ rừng lập khi đề nghị cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Phương án khai
thác gỗ/thực vật rừng thông thường/động vật rừng thông thường từ tự nhiên/thu
thập mẫu vật loài thực vật rừng thông thường.
(1) Ghi trường
một trong các trường hợp khai thác cụ thể theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông
tư này hoặc trường hợp khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên.
(2) Ghi rõ tên
cơ quan phê duyệt theo quy định tại khoản 2 Điều 6 hoặc khoản 1 Điều 7 Thông tư
này.
(3) Ghi tên
bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc
ghi đầy đủ họ tên đối với cá nhân.
(4) Ghi Số
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/mã số doanh nghiệp/giấy phép thành lập/đăng ký
hoạt động đối với tổ chức; số căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu
đối với cá nhân.
(5) Ghi rõ địa
chỉ trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc Giấy phép thành
lập/đăng ký hoạt động với tổ chức; địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân.
Mẫu số 11. Phương án khai thác gỗ loài thực vật rừng
thông thường/thực vật rừng ngoài gỗ đối với loài thực vật rừng thông thường/thu
thập mẫu vật loài thực vật rừng thông thường
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
PHƯƠNG ÁN
(1)..................................
I. Thông
tin chủ rừng/tổ chức, cá nhân khai thác:
1. Tên chủ
rừng/tổ chức, cá nhân khai thác (2):....................................................
2. Số
GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC (3):......................................
3. Địa chỉ
chủ rừng/tổ chức, cá nhân khai thác
(4):......................................................
4. Số điện
thoại:.....................................; Địa chỉ
Email:......................................
II. Nội
dung phương án
1. Căn cứ
xây dựng phương án (5):........................................................................
2. Đối
tượng (6):.....................................................................................................
3. Địa
danh, diện tích khai thác (7):.......................................................................
4. Sản
lượng dự kiến khai thác (8):........................................................................
5. Dự kiến
hệ thống đường vận xuất, vận chuyển.
6. Các
biện pháp bảo vệ rừng, phòng chống cháy
rừng:.......................................
7. Giải
pháp phục hồi rừng sau khai thác (đối với thực hiện dự án lâm sinh):.....
|
..........,
ngày.... tháng...... năm.....
CHỦ
RỪNG/TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI THÁC
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức)
|
Phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền(9)
...........................................................................................................................................
...............................................................................................................................
.........,
ngày... tháng... năm 20...
(Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Ghi trường
một trong các trường hợp khai thác cụ thể theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông
tư này.
(2) Ghi tên
bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc
ghi đầy đủ họ tên đối với cá nhân.
(3) Ghi Số
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/mã số doanh nghiệp/giấy phép thành lập/đăng ký
hoạt động đối với tổ chức; số căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu
đối với cá nhân.
(4) Ghi rõ địa
chỉ trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc giấy phép thành
lập/đăng ký hoạt động đối với tổ chức; địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân
dân/thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân.
(5) Ghi thông
tin các văn bản quy phạm pháp luật và các tài liệu liên quan.
(6) Ghi đối
tượng khai thác tại quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
(7) Ghi thông
tin khu vực dự kiến khai thác (lô, khoảnh, Tiểu khu) và tọa độ (kinh độ, vĩ
độ). Diện tích khai thác xác định từ hồ sơ, tài liệu giao rừng, cho thuê rừng
hoặc bằng máy định vị GPS.
(8) Đối với
gỗ: Ghi số lượng cây, khối lượng (m3, kg,
ster)/thực vật rừng ngoài gỗ (kg, m3, ster)/số
lượng mẫu vật...Trường hợp diện tích khai thác lớn, không thể đo, đếm từng cây,
việc xác định sản lượng dự kiến khai thác thông qua lập ô tiêu chuẩn đại diện
có diện tích 500 m2 đối với
rừng trồng và 1.000 m2 đối với
rừng tự nhiên, tỷ lệ ô tiêu chuẩn tối đa là 02% diện tích khai thác, tối thiểu
một lô khai thác phải có 03 ô tiêu chuẩn.
(9) Thủ trưởng
cơ quan quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này phê duyệt.
C. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1.
Tên thủ tục: Phê duyệt Phương án khai thác thực vật rừng loài thông thường
thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1.1. Trình
tự thực hiện:
a) Bước 1:
Nộp hồ sơ
Chủ rừng
hoặc tổ chức, cá nhân được chủ rừng ủy quyền nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính hoặc qua môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện để
phê duyệt phương án khai thác chính, khai thác tận dụng, khai thác tận thu gỗ
loài thực vật rừng thông thường từ rừng phòng hộ là rừng trồng do cá nhân, hộ
gia đình, cộng đồng dân cư tự đầu tư hoặc theo các dự án, chính sách hỗ trợ của
Nhà nước; khai thác tận dụng, khai thác tận thu gỗ rừng sản xuất là rừng tự
nhiên do cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư quản lý.
Trường hợp
nộp hồ sơ qua môi trường điện tử thực hiện theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP.
b) Bước 2:
Tiếp nhận, hồ sơ
Trường hợp
nộp hồ sơ trực tiếp: Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra thành phần hồ sơ và trả
lời ngay tính hợp lệ của thành phần hồ sơ cho chủ rừng hoặc tổ chức, cá nhân
được chủ rừng ủy quyền.
Trường hợp
nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử: Trong thời hạn 01
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét
tính hợp lệ của thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
c) Bước 3:
Thẩm định và trả kết quả
Trong thời
hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện phê
duyệt Phương án khai thác lâm sản và trả kết quả cho chủ rừng hoặc tổ chức, cá
nhân được chủ rừng ủy quyền; trường hợp không phê duyệt thì thông báo bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
1.2. Cách
thức thực hiện:
- Trực
tiếp.
- Qua dịch
vụ bưu chính.
- Qua môi
trường điện tử.
1.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
- Bản
chính Đơn đề nghị phê duyệt Phương án khai thác theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT;
- Bản
chính Phương án khai thác theo Mẫu số 11 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư
số 22/2023/TT-BNNPTNT;
- Bản sao quyết
định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt hoặc bản sao quyết định phê duyệt dự án lâm sinh hoặc tài liệu chứng
minh việc thực hiện các biện pháp lâm sinh hoặc chương trình, đề tài nghiên cứu
khoa học được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với trường hợp khai thác tận
dụng gỗ loài thực vật rừng thông thường từ rừng phòng hộ là rừng trồng do cá
nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư tự đầu tư hoặc theo các dự án, chính sách
hỗ trợ của Nhà nước; khai thác tận dụng gỗ rừng sản xuất là rừng tự nhiên do cá
nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư quản lý.
1.4. Thời
hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ rừng hoặc tổ chức, cá nhân được chủ
rừng ủy quyền.
1.6. Cơ
quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
1.7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt Phương án khai thác lâm sản theo
Mẫu số 11 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT- BNNPTNT.
1.8. Phí,
lệ phí (nếu có): không
1.9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề
nghị phê duyệt Phương án khai thác theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT;
- Phương
án khai thác theo Mẫu số 11 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT.
1.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
1.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư
số 26/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của
Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản;
- Thông tư
số 22/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2023 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông
tư trong lĩnh vực lâm nghiệp.
Mẫu số 10.
Đơn đề nghị phê duyệt phương án khai thác thực vật rừng thông thường/động vật
rừng thông thường/thu thập mẫu vật loài thông thường
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN (*)
(1) ……..……………..
Kính
gửi (2):
……………………………………………………………
1. Thông
tin chủ rừng:
a) Tên chủ
rừng (3):..................................................................................................
- Số
GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC (4):
………..………....…..…………..
c) Địa chỉ
chủ rừng (5):.............................................................................................
d) Số điện
thoại:........................................; Địa chỉ
Email:.....................................
2. Nội
dung đề nghị phê duyệt: Phương án khai thác (1)
…………..…….……...…………………………………………………………..
3. Tài
liệu gửi kèm:
- Bản
chính Phương án (1)…….......................................................................…….
- Tài liệu
khác (nếu
có)..........................................................................................
|
………..,
ngày ….... tháng …..… năm …...
CHỦ
RỪNG
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức)
|
Ghi chú:
(*) Mẫu
này do chủ rừng lập khi đề nghị cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Phương án khai
thác gỗ/thực vật rừng thông thường/động vật rừng thông thường từ tự nhiên/thu
thập mẫu vật loài thực vật rừng thông thường.
(1) Ghi trường
một trong các trường hợp khai thác cụ thể theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông
tư này hoặc trường hợp khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên.
(2) Ghi rõ tên
cơ quan phê duyệt theo quy định tại khoản 2 Điều 6 hoặc khoản 1 Điều 7 Thông tư
này.
(3) Ghi tên
bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc
ghi đầy đủ họ tên đối với cá nhân.
(4) Ghi Số
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/mã số doanh nghiệp/giấy phép thành lập/đăng ký hoạt
động đối với tổ chức; số căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu đối với
cá nhân.
(5) Ghi rõ địa
chỉ trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc Giấy phép thành
lập/đăng ký hoạt động với tổ chức; địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân.
Mẫu số 11. Phương án khai thác gỗ loài thực vật rừng
thông thường/thực vật rừng ngoài gỗ đối với loài thực vật rừng thông thường/thu
thập mẫu vật loài thực vật rừng thông thường
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
PHƯƠNG ÁN
(1)..................................
I. Thông
tin chủ rừng/tổ chức, cá nhân khai thác:
1. Tên chủ
rừng/tổ chức, cá nhân khai thác (2):....................................................
2. Số
GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC (3):......................................
3. Địa chỉ
chủ rừng/tổ chức, cá nhân khai thác
(4):......................................................
4. Số điện
thoại:.....................................; Địa chỉ
Email:......................................
II. Nội
dung phương án
1. Căn cứ
xây dựng phương án (5):........................................................................
2. Đối
tượng (6):.....................................................................................................
3. Địa
danh, diện tích khai thác (7):.......................................................................
4. Sản
lượng dự kiến khai thác (8):........................................................................
5. Dự kiến
hệ thống đường vận xuất, vận chuyển.
6. Các
biện pháp bảo vệ rừng, phòng chống cháy
rừng:.......................................
7. Giải
pháp phục hồi rừng sau khai thác (đối với thực hiện dự án lâm sinh):.....
|
..........,
ngày.... tháng...... năm.....
CHỦ
RỪNG/TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI THÁC
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức)
|
Phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền(9)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
........., ngày... tháng... năm 20...
(Người
có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Ghi trường
một trong các trường hợp khai thác cụ thể theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông
tư này.
(2) Ghi tên
bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc
ghi đầy đủ họ tên đối với cá nhân.
(3) Ghi Số
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/mã số doanh nghiệp/giấy phép thành lập/đăng ký
hoạt động đối với tổ chức; số căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu
đối với cá nhân.
(4) Ghi rõ địa
chỉ trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập/đăng
ký hoạt động đối với tổ chức; địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân/thẻ
căn cước công dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân.
(5) Ghi thông
tin các văn bản quy phạm pháp luật và các tài liệu liên quan.
(6) Ghi đối
tượng khai thác tại quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
(7) Ghi thông
tin khu vực dự kiến khai thác (lô, khoảnh, Tiểu khu) và tọa độ (kinh độ, vĩ
độ). Diện tích khai thác xác định từ hồ sơ, tài liệu giao rừng, cho thuê rừng
hoặc bằng máy định vị GPS.
(8) Đối với
gỗ: Ghi số lượng cây, khối lượng (m3, kg,
ster)/thực vật rừng ngoài gỗ (kg, m3, ster)/số
lượng mẫu vật...Trường hợp diện tích khai thác lớn, không thể đo, đếm từng cây,
việc xác định sản lượng dự kiến khai thác thông qua lập ô tiêu chuẩn đại diện
có diện tích 500 m2 đối với rừng
trồng và 1.000 m2 đối với
rừng tự nhiên, tỷ lệ ô tiêu chuẩn tối đa là 02% diện tích khai thác, tối thiểu
một lô khai thác phải có 03 ô tiêu chuẩn.
(9) Thủ trưởng
cơ quan quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này phê duyệt.