ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 24/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
08 tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH
VỰC VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP, TIỀN CHẤT THUỐC NỔ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi
hành;
Thực hiện Quyết định số
03/QĐ-BCT ngày 02/01/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 05 Danh mục thủ tục hành chính (Phụ lục I) sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Bãi
bỏ 05 Danh mục thủ tục hành chính (Phụ lục II) tại Quyết định số
572/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 3. Trách
nhiệm thực hiện
1. Sở Công Thương có trách nhiệm
thực hiện và giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo đúng quy định, Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh niêm yết công khai, hướng dẫn và tổ chức tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo đúng quy định.
2. Sở Công Thương chủ trì, phối
hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan cập nhật/gỡ bỏ nội
dung thủ tục hành chính, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại
Quyết định này trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh đảm
bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác, đúng quy định. Hoàn thành ngay sau khi nhận được
Quyết định này.
3. Văn phòng UBND tỉnh có trách
nhiệm đăng tải công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ
tục hành chính và Cổng thông tin điện tử tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính
xác đúng quy định.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 5. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông; Giám đốc Trung tâm Phục vụ Hành chính công; Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VNPT Ninh Bình;
- Lưu: VT, TTTH-CB, VP3,VP7.
MT03/VP7/CBTTHC/2025-SCT
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP, TIỀN CHẤT THUỐC NỔ THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số
24/QĐ-UBND ngày 08/01/2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Thực hiện qua dịch BCCI
|
Căn cứ pháp lý
|
Dịch vụ công trực tuyến
|
Ghi chú
|
Toàn trình
|
Một phần
|
I
|
LĨNH VỰC VẬT LIỆU NỔ CÔNG
NGHIỆP, TIỀN CHẤT THUỐC NỔ
|
1
|
Thu hồi giấy phép, giấy chứng
nhận về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm
quyền của Sở Công Thương
1.003401.H42
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Không
|
X
|
- Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Nghị định số 181/2024/NĐ-CP
ngày 31/12/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và
tiền chất thuốc nổ;
- Quyết định số 03/QĐ-BCT
ngày 02/01/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất
thuốc nổ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.
|
X
|
|
Sửa đổi, bổ sung nội dung TTHC, căn cứ pháp lý
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận huấn luyện
kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương
2.000229.H42
|
Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Không
|
X
|
|
X
|
Sửa đổi, bổ sung nội dung TTHC, căn cứ pháp lý
|
3
|
Cấp lại chứng nhận huấn luyện
kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương
2.000210.H42
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Không
|
X
|
- Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Nghị định số 181/2024/NĐ-CP
ngày 31/12/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và
tiền chất thuốc nổ;
- Quyết định số 03/QĐ-BCT
ngày 02/01/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất
thuốc nổ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.
|
|
X
|
Sửa đổi, bổ sung nội dung TTHC, căn cứ pháp lý
|
4
|
Cấp giấy chứng nhận huấn luyện
kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ
2.000221.H42
|
Trong thời hạn 18 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Không
|
X
|
|
X
|
Sửa đổi, bổ sung nội dung TTHC, căn cứ pháp lý
|
5
|
Cấp lại giấy chứng nhận huấn
luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ
2.000172.H42
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Không
|
X
|
|
X
|
Sửa đổi, bổ sung nội dung TTHC, căn cứ pháp lý
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC VẬT
LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP, TIỀN CHẤT THUỐC NỔ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG
THƯƠNG TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/QĐ-UBND
ngày 08/01/2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên TTHC
|
Căn cứ pháp lý quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Ghi chú
|
I
|
LĨNH VỰC VẬT LIỆU NỔ CÔNG
NGHIỆP, TIỀN CHẤT THUỐC NỔ
|
|
1
|
1.003401.H42
|
Thu hồi Giấy phép sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
|
- Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Nghị định số 181/2024/NĐ-CP
ngày 31/12/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và
tiền chất thuốc nổ;
- Quyết định số 03/QĐ-BCT
ngày 02/01/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất
thuốc nổ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.
|
Danh mục thủ tục hành chính
này được ban hành tại Quyết định số 572/QĐ- UBND ngày 20/12/2019 của Chủ tịch
UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Công Thương, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh
Bình.
|
2
|
2.000229.H42
|
Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện
kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Công Thương
|
3
|
2.000210.H42
|
Cấp lại Giấy chứng nhận huấn
luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Công Thương
|
4
|
2.000221.H42
|
Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện
kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ
|
5
|
2.000172.H42
|
Cấp lại giấy chứng nhận huấn
luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ
|
NỘI DUNG
CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP, TIỀN CHẤT THUỐC NỔ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH NINH BÌNH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận về quản lý, sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương
1.1.
Trình tự thực hiện
- Tổ
chức, doanh nghiệp nộp văn bản đề nghị đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép,
giấy chứng nhận;
-
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Sở Công
Thương phải thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận theo quy định;
Trường
hợp cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp không đề nghị giao nộp giấy phép, giấy chứng
nhận về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thì Sở
Công Thương phải kiểm tra, lập biên bản, tổ chức thu hồi, xử lý theo quy định.
1.2.
Cách thức thực hiện
- Nộp
trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh.
- Nộp
qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Nộp
trực tuyến qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc qua Cổng
dịch vụ công quốc gia.
1.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ
-
Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp; họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đại diện theo
pháp luật và người đến liên hệ; lý do giao nộp; số giấy phép, giấy chứng nhận về
quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.
- Số
lượng hồ sơ: Không quy định.
1.4.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn
bản đề nghị.
1.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp được cấp giấy
phép, giấy chứng nhận về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất
thuốc nổ.
1.6.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
1.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định Thu hồi giấy phép, giấy chứng
nhận về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.
1.8.
Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
1.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 181/2024/NĐ-CP .
1.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Tổ
chức, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, vận chuyển, sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp, tiền chất thuốc nổ giải thể; chuyển đổi, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập
và không còn hoạt động sản xuất, kinh doanh, vận chuyển, sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp, tiền chất thuốc nổ;
- Tổ
chức, doanh nghiệp không bảo đảm điều kiện về sản xuất, kinh doanh, vận chuyển,
sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ theo quy định của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; không đáp ứng đầy đủ hoặc
không thực hiện đúng nội dung quy định trong giấy phép, giấy chứng nhận;
-
Doanh nghiệp không kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trong
thời gian 02 năm kể từ ngày được cấp giấy phép kinh doanh.
1.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ số 42/2024/QH15;
- Nghị
định số 181/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về
vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ;
-
Thông tư số 23/2024/TT-BCT ngày 07 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc
nổ.
Mẫu số 04
………(1)………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .........
|
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Thu hồi ….………..……(2)……………
Kính gửi: ……………………(3)…………………
Tên tổ
chức, doanh nghiệp, đơn vị quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất
thuốc nổ: …… …………………………………………….
Nơi đặt
trụ sở chính: ……………………………………………………...
Điện
thoại: ……………. Fax: ………………. Email: …………..………
…(1)…
được …… (4)…. cấp …...……(2)……… số …. ngày … tháng
… năm …… Tuy nhiên, đến nay …(1)…….. …..(5)……..
Thực
hiện Nghị định số 181/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ
trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ …(1)… đề nghị
….(3)….. thu hồi ………….(2)…… số …. ngày … tháng … năm … do
…..… đã cấp cho …(1)…./.
|
…….65)…., ngày …… tháng …… năm
………
………(7)………
(Chữ ký, dấu)
Nguyễn Văn A
|
Chú
thích:
(1) Tên tổ chức, doanh nghiệp (Ví dụ: Công ty A);
(2) Nội dung đề nghị (Ví dụ: thu hồi giấy phép sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp; thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất tiền chất thuốc nổ….);
(3) Tên cơ quan thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận về quản lý,
sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ (Ví dụ: Sở Công Thương tỉnh.);
(4) Tên cơ quan cấp giấy phép, giấy chứng nhận về quản lý, sử
dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ (Ví dụ: Sở Công Thương tỉnh.);
(5) Lý do thu hồi theo quy định tại khoản 5 Điều 9 Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Ví dụ: không bảo đảm điều kiện
về sản xuất);
(6) Địa danh, nơi đặt trụ sở chính của tổ chức, doanh nghiệp
(Ví dụ: Quảng Ninh);
(7) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký.
2. Cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu
nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương
2.1.
Trình tự thực hiện
- Tổ
chức, doanh nghiệp nộp Hồ sơ đề nghị trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính của của tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương nơi tổ chức, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp đối với các tổ chức, doanh nghiệp thuộc thẩm quyền cấp giấy chứng
nhận huấn luyện của Sở Công Thương hoặc gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực
tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh;
- Đối
với trường hợp huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an
toàn vật liệu nổ công nghiệp cho người quản lý
+
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở
Công Thương phải thông báo kế hoạch huấn luyện, kiểm tra cho tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị; trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
+
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo kế hoạch huấn luyện, kiểm
tra, Sở Công Thương phải tổ chức huấn luyện, kiểm tra.
+
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Sở Công Thương thực
hiện cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp.
- Đối
với trường hợp kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu
nổ công nghiệp cho người liên quan đến sản xuất, kinh doanh, sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp, trừ người quản lý
+
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở
Công Thương phải thông báo kế hoạch kiểm tra cho tổ chức, doanh nghiệp đề nghị;
trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
+
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo kế hoạch kiểm tra, Sở
Công Thương phải tổ chức kiểm tra;
+
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Sở Công Thương thực
hiện cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp.
2.2.
Cách thức thực hiện
- Nộp
trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh.
- Nộp
qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Nộp
trực tuyến qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc qua Cổng
dịch vụ công quốc gia.
2.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ
2.3.1.
Đối với trường hợp huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật
an toàn vật liệu nổ công nghiệp cho người quản lý
-
Thành phần hồ sơ:
+ Văn
bản đề nghị theo Mẫu số 01 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 181/2024/NĐ-CP ;
+
Danh sách người đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện
theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 181/2024/NĐ- CP;
+ 02 ảnh
(3×4 cm) của người trong danh sách đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng
nhận huấn luyện;
+ Bản
sao bằng cấp chuyên môn chứng minh việc đáp ứng các quy định tại khoản 1 Điều 4
Nghị định số 181/2024/NĐ-CP ;
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
2.3.2.
Đối với trường hợp kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật
liệu nổ công nghiệp cho người liên quan đến sản xuất, kinh doanh, sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp, trừ người quản lý
-
Thành phần hồ sơ:
+ Văn
bản đề nghị theo Mẫu số 01 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 181/2024/NĐ-CP ;
+
Danh sách người đề nghị kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 181/2024/NĐ-CP ;
+ 02 ảnh
(3×4 cm) của người trong danh sách đề nghị kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn
luyện;
+ Kế
hoạch huấn luyện; tài liệu huấn luyện chi tiết phù hợp cho từng đối tượng theo
quy định tại điểm a khoản 2 Điều 8 Nghị định số 181/2024/NĐ-CP ;
+ Bản
sao bằng cấp chuyên môn chứng minh việc đáp ứng các quy định tại khoản 2, khoản
3 Điều 4, khoản 3 Điều 8 Nghị định số 181/2024/NĐ-CP ;
- Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4.
Thời hạn giải quyết:
2.4.1.
Đối với trường hợp huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật
an toàn vật liệu nổ công nghiệp cho người quản lý
-
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở
Công Thương phải thông báo kế hoạch huấn luyện, kiểm tra cho tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị; trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
-
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo kế hoạch huấn luyện, kiểm
tra, Sở Công Thương phải tổ chức huấn luyện, kiểm tra.
-
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Sở Công Thương thực
hiện cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp.
2.4.2.
Đối với trường hợp kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật
liệu nổ công nghiệp cho người liên quan đến sản xuất, kinh doanh, sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp, trừ người quản lý
-
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở
Công Thương phải thông báo kế hoạch kiểm tra cho tổ chức, doanh nghiệp đề nghị;
trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
-
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo kế hoạch kiểm tra, Sở
Công Thương phải tổ chức kiểm tra;
-
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Sở Công Thương thực
hiện cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp.
2.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp.
2.6.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
2.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy
chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp.
2.8.
Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
2.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn
bản đề nghị theo Mẫu số 01 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 181/2024/NĐ-CP ;
-
Danh sách người đề nghị được huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện
kỹ thuật an toàn theo Mẫu số 02 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 181/2024/NĐ-CP .
2.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Người
quản lý của tổ chức, doanh nghiệp sản xuất, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải
có trình độ từ đại học trở lên thuộc một trong các ngành kỹ thuật: Hoá chất; vũ
khí; vật liệu nổ; chỉ huy kỹ thuật công binh; khai thác mỏ; kỹ thuật mỏ; địa chất;
xây dựng công trình; giao thông; thủy lợi; địa vật lý; dầu khí;
- Người
quản lý của doanh nghiệp kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp phải có trình độ đại
học trở lên;
- Người
làm công tác phân tích, thử nghiệm vật liệu nổ công nghiệp phải có trình độ
trung cấp trở lên thuộc một trong các ngành kỹ thuật: Hoá chất, vũ khí, vật liệu
nổ, chỉ huy kỹ thuật công binh, khai thác mỏ, kỹ thuật mỏ, địa chất hoặc khoan
nổ mìn;
- Chỉ
huy nổ mìn phải có trình độ từ trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành kỹ thuật, cụ
thể như sau:
+ Đối
với chuyên ngành quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 181/2024/NĐ-CP hoặc
chuyên ngành khoan nổ mìn, Chỉ huy nổ mìn phải có thời gian trực tiếp sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp tối thiểu 01 năm đối với người có trình độ đại học trở lên
và tối thiểu 02 năm đối với người có trình độ trung cấp, cao đẳng;
+ Đối
với chuyên ngành kỹ thuật khác không thuộc các chuyên ngành quy định tại điểm a
khoản 4 Điều 4 Nghị định số 181/2024/NĐ-CP , Chỉ huy nổ mìn phải có thời gian trực
tiếp sử dụng vật liệu nổ công nghiệp tối thiểu 02 năm đối với người có trình độ
đại học trở lên và tối thiểu 03 năm đối với người có trình độ trung cấp, cao đẳng.
- Thợ
nổ mìn phải có trình độ từ sơ cấp trở lên thuộc chuyên ngành quy định tại điểm
a khoản 4 Điều 4 Nghị định số 181/2024/NĐ-CP hoặc từ trung cấp trở lên thuộc
chuyên ngành quy định tại điểm b khoản 4 Điều 4 Nghị định số 181/2024/NĐ- CP và
phải có thời gian tối thiểu 06 tháng làm công việc phục vụ nổ mìn;
- Người
huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp phải có trình độ đại học trở
lên thuộc một trong các chuyên ngành quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này
và có kinh nghiệm thực tế làm việc về kỹ thuật, an toàn vật liệu nổ công nghiệp
từ 05 năm liên tục liền kề trở lên hoặc làm quản lý nhà nước trong lĩnh vực vật
liệu nổ công nghiệp từ 03 năm liên tục liền kề trở lên.
2.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ số 42/2024/QH15;
- Nghị
định số 181/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về
vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ;
-
Thông tư số 23/2024/TT-BCT ngày 07 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc
nổ.
Mẫu số 01
………(1)………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .........
|
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
……(2)……giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an
toàn
………..……(3)……………
Kính gửi: ……………………(4)…………………
Tên tổ
chức, doanh nghiệp quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ:
…… …………………………………………………………...
Nơi đặt
trụ sở chính: ……………………………………………………...
Điện
thoại: ……………. Fax: ………………. Email: ……………………
Thực
hiện Nghị định số 181/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ
trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ.
…(1)…
đề nghị ….(4)….. ………….(2)……giấy chứng nhận huấn luyện kỹ
thuật an toàn ……(3)…… (danh sách kèm theo) cho các đối tượng liên
quan tới quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ của …(1)…./.
|
…….(5)…., ngày …… tháng …… năm
………
………(6)………
(Chữ ký, dấu)
Nguyễn Văn A
|
Hồ
sơ gửi kèm theo:
………………………….
………………………….
Chú
thích:
(1) Tên tổ chức, doanh nghiệp (Ví dụ: Công ty A);
(2) Nội dung đề nghị (Ví dụ: Kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn
luyện hoặc huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện hoặc cấp lại giấy
chứng nhận huấn luyện);
(3) Lĩnh vực huấn luyện (Ví dụ: Vật liệu nổ công nghiệp hoặc
tiền chất thuốc nổ);
(4) Tên cơ quan cấp giấy chứng nhận huấn luyện (Ví dụ: Sở Công
Thương tỉnh.);
(5) Địa danh, nơi đặt trụ sở chính của tổ chức, doanh nghiệp
(Ví dụ: Quảng Ninh);
(6) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký.
Mẫu số 02
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ ……..(1)…….. CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT AN TOÀN ...(2)…
TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng năm sinh
|
Số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu
|
Chức danh
|
Trình độ chuyên môn
|
Đăng ký (3)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
……43)…, ngày …… tháng …… năm …
………(5)………
(Chữ ký, dấu)
Nguyễn Văn A
|
Chú thích:
(1) Nội dung đề nghị
(Ví dụ: Kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện hoặc huấn luyện, kiểm tra, cấp
giấy chứng nhận huấn luyện hoặc cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện);
(2) Lĩnh vực hoạt động
(Ví dụ: Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ);
(3) Đăng ký kiểm
tra, cấp, cấp lại giấy chứng nhận (Ví dụ: Chỉ huy nổ mìn, thợ nổ mìn, người được
giao quản lý kho vật liệu nổ công nghiệp);
(4) Địa danh, nơi đặt
trụ sở chính của tổ chức, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp (Ví dụ: Quảng Ninh);
(5) Ghi quyền hạn,
chức vụ của người ký.
3. Cấp lại
giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm
quyền của Sở Công Thương
3.1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức, doanh nghiệp nộp Hồ
sơ đề nghị trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức, doanh
nghiệp sản xuất, kinh doanh, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp đối với các tổ chức,
doanh nghiệp thuộc thẩm quyền cấp giấy chứng nhận huấn luyện của Sở Công Thương
hoặc gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công của tỉnh;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương cấp lại giấy chứng nhận
huấn luyện kỹ thuật an toàn; trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời
hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công của tỉnh.
- Nộp qua dịch vụ bưu chính đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Nộp trực tuyến qua Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc
gia.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 181/2024/NĐ-CP ;
+ Danh sách người đề nghị cấp lại
giấy chứng nhận huấn luyện theo Mẫu số
02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 181/2024/NĐ-CP ;
+ 02 ảnh (3×4 cm) của người
trong danh sách đề nghị cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện.
- Số lượng hồ sơ: 01 Bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương cấp lại giấy chứng nhận
huấn luyện kỹ thuật an toàn; trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời
hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp
3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ
thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp.
3.8. Phí, lệ phí (nếu có):
Không quy định.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 181/2024/NĐ-CP ;
- Danh sách đề nghị cấp lại giấy
chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 181/2024/NĐ-CP .
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ
thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp được cấp lại trong các trường hợp sau: Bị
mất, hư hỏng, có sự thay đổi thông tin ghi trên giấy chứng nhận huấn luyện.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ số 42/2024/QH15;
- Nghị định số 181/2024/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp
và tiền chất thuốc nổ;
- Thông tư số 23/2024/TT-BCT
ngày 07 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử
dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ.
Mẫu số 01
………(1)………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .........
|
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
……(2)……giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an
toàn
………..……(3)……………
Kính gửi: ……………………(4)…………………
Tên tổ
chức, doanh nghiệp quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ:
…… …………………………………………………………...
Nơi đặt
trụ sở chính: ……………………………………………………...
Điện
thoại: ……………. Fax: ………………. Email: ……………………
Thực
hiện Nghị định số 181/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ
trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ.
…(1)…
đề nghị ….(4)….. ………….(2)……giấy chứng nhận huấn luyện kỹ
thuật an toàn ……(3)…… (danh sách kèm theo) cho các đối tượng liên
quan tới quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ của …(1)…./.
|
…….(5)…., ngày …… tháng …… năm
………
………(6)………
(Chữ ký, dấu)
Nguyễn Văn A
|
Hồ
sơ gửi kèm theo:
………………………….
………………………….
Chú
thích:
(1) Tên tổ chức, doanh nghiệp (Ví dụ: Công ty A);
(2) Nội dung đề nghị (Ví dụ: Kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn
luyện hoặc huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện hoặc cấp lại giấy
chứng nhận huấn luyện);
(3) Lĩnh vực huấn luyện (Ví dụ: Vật liệu nổ công nghiệp hoặc
tiền chất thuốc nổ);
(4) Tên cơ quan cấp giấy chứng nhận huấn luyện (Ví dụ: Sở Công
Thương tỉnh.);
(5) Địa danh, nơi đặt trụ sở chính của tổ chức, doanh nghiệp
(Ví dụ: Quảng Ninh);
(6) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký.
Mẫu số 02
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ ……..(1)…….. CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT AN TOÀN ...(2)…
TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng năm sinh
|
Số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu
|
Chức danh
|
Trình độ chuyên môn
|
Đăng ký (3)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
……43)…, ngày …… tháng …… năm …
………(5)………
(Chữ ký, dấu)
Nguyễn Văn A
|
Chú thích:
(1) Nội dung đề nghị
(Ví dụ: Kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện hoặc huấn luyện, kiểm tra, cấp
giấy chứng nhận huấn luyện hoặc cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện);
(2) Lĩnh vực hoạt động
(Ví dụ: Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ);
(3) Đăng ký kiểm
tra, cấp, cấp lại giấy chứng nhận (Ví dụ: Chỉ huy nổ mìn, thợ nổ mìn, người được
giao quản lý kho vật liệu nổ công nghiệp);
(4) Địa danh, nơi đặt
trụ sở chính của tổ chức, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp (Ví dụ: Quảng Ninh);
(5) Ghi quyền hạn,
chức vụ của người ký.
4. Cấp giấy
chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền của
Sở Công Thương
4.1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ
sơ đề nghị trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức, doanh
nghiệp sản xuất, kinh doanh, sử dụng tiền chất thuốc nổ đối với các tổ chức,
doanh nghiệp thuộc thẩm quyền cấp giấy chứng nhận huấn luyện của Sở Công Thương
hoặc gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công của tỉnh;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương phải thông báo kế hoạch
kiểm tra cho tổ chức đề nghị; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời
hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày thông báo kế hoạch kiểm tra, Sở Công Thương phải tổ chức kiểm tra;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Sở Công Thương thực hiện cấp giấy chứng nhận huấn
luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ.
4.2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công của tỉnh.
- Nộp qua dịch vụ bưu chính đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Nộp trực tuyến qua Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc
gia.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 181/2024/NĐ-CP ;
+ Danh sách người đề nghị được
kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 181/2024/NĐ-CP ;
+ 02 ảnh (3×4 cm) của người
trong danh sách đề nghị kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an
toàn tiền chất thuốc nổ;
+ Tài liệu huấn luyện chi tiết
quy định tại điểm a khoản 1 Điều 13 Nghị định số 181/2024/NĐ-CP ;
+ Bản sao bằng cấp chứng minh
việc đáp ứng các quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định số 181/2024/NĐ-CP ;
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
4.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương phải thông báo kế hoạch
kiểm tra cho tổ chức đề nghị; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời
hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày thông báo kế hoạch kiểm tra, Sở Công Thương phải tổ chức kiểm tra;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Sở Công Thương thực hiện cấp giấy chứng nhận huấn
luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp.
4.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ
thuật an toàn tiền chất thuốc nổ.
4.8. Phí, lệ phí (nếu có):
Không quy định.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 181/2024/NĐ-CP ;
- Danh sách người đề nghị được
kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 181/2024/NĐ-CP .
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Người huấn luyện kỹ thuật an
toàn tiền chất thuốc nổ phải có trình độ đại học trở lên và có kinh nghiệm thực
tế làm việc về kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ, an toàn hóa chất, vật liệu
nổ công nghiệp từ 05 năm liền kề trở lên hoặc làm việc trong lĩnh vực quản lý
nhà nước về vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ, hóa chất từ 03 năm liền
kề trở lên; có kiến thức pháp luật về tiền chất thuốc nổ.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ số 42/2024/QH15;
- Nghị định số 181/2024/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp
và tiền chất thuốc nổ;
- Thông tư số 23/2024/TT-BCT
ngày 07 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử
dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ.
Mẫu số 01
………(1)………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .........
|
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
……(2)……giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an
toàn
………..……(3)……………
Kính gửi: ……………………(4)…………………
Tên tổ
chức, doanh nghiệp quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ:
…… …………………………………………………………...
Nơi đặt
trụ sở chính: ……………………………………………………...
Điện
thoại: ……………. Fax: ………………. Email: ……………………
Thực
hiện Nghị định số 181/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ
trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ.
…(1)…
đề nghị ….(4)….. ………….(2)……giấy chứng nhận huấn luyện kỹ
thuật an toàn ……(3)…… (danh sách kèm theo) cho các đối tượng liên
quan tới quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ của …(1)…./.
|
…….(5)…., ngày …… tháng …… năm
………
………(6)………
(Chữ ký, dấu)
Nguyễn Văn A
|
Hồ
sơ gửi kèm theo:
………………………….
………………………….
Chú
thích:
(1) Tên tổ chức, doanh nghiệp (Ví dụ: Công ty A);
(2) Nội dung đề nghị (Ví dụ: Kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn
luyện hoặc huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện hoặc cấp lại giấy
chứng nhận huấn luyện);
(3) Lĩnh vực huấn luyện (Ví dụ: Vật liệu nổ công nghiệp hoặc
tiền chất thuốc nổ);
(4) Tên cơ quan cấp giấy chứng nhận huấn luyện (Ví dụ: Sở Công
Thương tỉnh.);
(5) Địa danh, nơi đặt trụ sở chính của tổ chức, doanh nghiệp
(Ví dụ: Quảng Ninh);
(6) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký.
Mẫu số 02
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ ……..(1)…….. CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT AN TOÀN ...(2)…
TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng năm sinh
|
Số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu
|
Chức danh
|
Trình độ chuyên môn
|
Đăng ký (3)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
……43)…, ngày …… tháng …… năm …
………(5)………
(Chữ ký, dấu)
Nguyễn Văn A
|
Chú thích:
(1) Nội dung đề nghị
(Ví dụ: Kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện hoặc huấn luyện, kiểm tra, cấp
giấy chứng nhận huấn luyện hoặc cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện);
(2) Lĩnh vực hoạt động
(Ví dụ: Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ);
(3) Đăng ký kiểm
tra, cấp, cấp lại giấy chứng nhận (Ví dụ: Chỉ huy nổ mìn, thợ nổ mìn, người được
giao quản lý kho vật liệu nổ công nghiệp);
(4) Địa danh, nơi đặt
trụ sở chính của tổ chức, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp (Ví dụ: Quảng Ninh);
(5) Ghi quyền hạn,
chức vụ của người ký.
5. Cấp lại
giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền
của Sở Công Thương
5.1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ
sơ đề nghị trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức, doanh
nghiệp sản xuất, kinh doanh, sử dụng tiền chất thuốc nổ hoặc gửi qua đường bưu
chính hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương cấp lại giấy chứng nhận
huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
5.2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công của tỉnh.
- Nộp qua dịch vụ bưu chính đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Nộp trực tuyến qua Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc
gia.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị cấp lại giấy chứng
nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 181/2024/NĐ-CP ;
+ Danh sách đối tượng cấp lại
giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ;
+ 02 ảnh (3×4 cm) của người
trong danh sách đề nghị cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
5.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương cấp lại giấy chứng nhận
huấn luyện kỹ thuật an toàn; trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời
hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp.
5.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ
thuật an toàn tiền chất thuốc nổ.
5.8. Phí, lệ phí (nếu có):
Không quy định.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp lại giấy chứng
nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 181/2024/NĐ-CP ;
- Danh sách đề nghị cấp lại giấy
chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ
thuật an toàn tiền chất thuốc nổ được cấp lại trong các trường hợp sau: Bị mất,
hư hỏng, có sự thay đổi thông tin ghi trên giấy chứng nhận huấn luyện.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ số 42/2024/QH15;
- Nghị định số 181/2024/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp
và tiền chất thuốc nổ;
- Thông tư số 23/2024/TT-BCT
ngày 07 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử
dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ.
Mẫu số 01
………(1)………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .........
|
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
……(2)……giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an
toàn
………..……(3)……………
Kính gửi: ……………………(4)…………………
Tên tổ
chức, doanh nghiệp quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ:
…… …………………………………………………………...
Nơi đặt
trụ sở chính: ……………………………………………………...
Điện
thoại: ……………. Fax: ………………. Email: ……………………
Thực
hiện Nghị định số 181/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ
trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ.
…(1)…
đề nghị ….(4)….. ………….(2)……giấy chứng nhận huấn luyện kỹ
thuật an toàn ……(3)…… (danh sách kèm theo) cho các đối tượng liên
quan tới quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ của …(1)…./.
|
…….(5)…., ngày …… tháng …… năm
………
………(6)………
(Chữ ký, dấu)
Nguyễn Văn A
|
Hồ
sơ gửi kèm theo:
………………………….
………………………….
Chú
thích:
(1) Tên tổ chức, doanh nghiệp (Ví dụ: Công ty A);
(2) Nội dung đề nghị (Ví dụ: Kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn
luyện hoặc huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện hoặc cấp lại giấy
chứng nhận huấn luyện);
(3) Lĩnh vực huấn luyện (Ví dụ: Vật liệu nổ công nghiệp hoặc
tiền chất thuốc nổ);
(4) Tên cơ quan cấp giấy chứng nhận huấn luyện (Ví dụ: Sở Công
Thương tỉnh.);
(5) Địa danh, nơi đặt trụ sở chính của tổ chức, doanh nghiệp
(Ví dụ: Quảng Ninh);
(6) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký.