ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
24/2017/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày
28 tháng 4 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM VÀ QUY TRÌNH PHÂN
LOẠI TỔ NHÂN DÂN TỰ QUẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh tại Tờ
trình số 15/TTr-CAT ngày 22 tháng 02 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tiêu chí, thang
điểm và quy trình phân loại Tổ nhân dân tự quản trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Giao Giám đốc Công an tỉnh chịu trách nhiệm phối hợp với Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các ngành, đoàn thể tỉnh có liên quan, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; Tổ nhân dân tự quản và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
12 tháng 5 năm 2017./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|
QUY ĐỊNH
VỀ TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM VÀ QUY TRÌNH PHÂN
LOẠI TỔ NHÂN DÂN TỰ QUẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về tiêu chí, thang điểm
và quy trình phân loại Tổ nhân dân tự quản trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Các sở, ban, ngành,
đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã; các tổ chức, cá nhân có liên quan đến
công tác theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn việc chấm điểm,
phân loại chất lượng hoạt động của Tổ nhân dân tự quản trên địa bàn tỉnh chịu sự
điều chỉnh của Quy định này.
Điều 2. Mục đích, yêu cầu
1. Quy định thống nhất về tiêu chí, thang điểm
phân loại chất lượng hoạt động của Tổ nhân dân tự quản trên địa bàn tỉnh.
2. Từng bước củng cố, xây dựng Tổ nhân dân tự quản
vững mạnh, là tổ chức nòng cốt, là cầu nối, kênh thông tin quan trọng để chuyển
tải các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các
chủ trương của địa phương đến quần chúng nhân dân và là nơi tiếp nhận, phản ảnh
những tâm tư, nguyện vọng, những vấn đề bức xúc, khó khăn, vướng mắc của nhân
dân đến đảng, chính quyền và các đoàn thể xã hội.
Điều 3. Nguyên tắc chấm điểm,
phân loại
Việc chấm điểm, phân loại Tổ nhân dân tự quản phải
đảm bảo thực chất, khách quan, trung thực và theo nguyên tắc tập thể.
Chương II
TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM VÀ
QUY TRÌNH PHÂN LOẠI TỔ NHÂN DÂN TỰ QUẢN
Điều 4. Tiêu chí và thang điểm
(chấm điểm theo thang điểm 100)
1. Tổ chức (15 điểm)
a. Có Quyết định của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã công nhận Tổ nhân dân tự quản gồm 100% hộ dân trên địa bàn
và Ban đại diện Tổ (5 điểm).
b. Ban đại diện Tổ có đủ 01 Tổ trưởng
và 02 Tổ phó (10 điểm).
Thiếu Tổ trưởng trừ 2 điểm, thiếu
01 Tổ phó trừ 1,5 điểm.
2. Chế độ sinh hoạt và báo cáo (30
điểm)
a. Duy trì họp Tổ định kỳ hàng
tháng (10 điểm).
Mỗi tháng không họp Tổ trừ 1 điểm.
b. Bình quân có trên 80% đại
diện hộ tham dự mỗi lần họp Tổ (trừ những hộ miễn sinh hoạt hoặc vắng có lý do)
(10 điểm).
Từ 50% đến dưới 80% trừ 3 điểm;
dưới 50% trừ 5 điểm.
c. Tổ có sổ ghi biên bản từng cuộc
họp, báo cáo kết quả cuộc họp về Hội đồng bảo vệ an ninh, trật tự ấp, khu phố đầy
đủ các tháng trong năm (10 điểm).
Thiếu mỗi tháng trừ 1 điểm.
3. Kết quả hoạt động của Tổ (55 điểm)
a. Tuyên truyền, vận động nhân dân trong Tổ thực
hiện đúng các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy
định của địa phương; nâng cao tinh thần cảnh giác, tự quản, tự phòng, tự bảo vệ
và tích cực tham gia phòng, chống tội phạm, bài trừ các tai, tệ nạn xã hội; xây
dựng hộ gia đình, khu dân cư an toàn về an ninh, trật tự (5 điểm).
b. Kịp thời phát hiện, phối hợp hòa giải hoặc
chuyển lên cấp trên hòa giải các vụ việc mâu thuẫn, tranh chấp giữa các thành
viên trong Tổ; không để mâu thuẫn kéo dài ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của
Tổ hoặc gây mất an ninh, trật tự trong Tổ (5 điểm).
c. Duy trì làm vệ sinh môi trường
hàng tháng trên địa bàn Tổ, kịp thời phát hiện xử lý hoặc báo cáo cấp có
thẩm quyền xử lý không để xảy ra ô nhiễm môi trường, gây bức xúc
trong nhân dân (8 điểm).
d. Không có công dân trong Tổ vi phạm pháp luật bị xử lý (8 điểm).
đ. Mọi hành vi vi phạm pháp
luật, tai, tệ nạn xã hội nếu có xảy ra trên địa bàn Tổ phải được
phát hiện và báo ngay cho cấp có thẩm quyền xử lý kịp thời (8 điểm).
e. Không để xảy ra cháy, nổ;
tai nạn giao thông; tai nạn lao động gây
chết người, bị thương nặng hoặc bị thương nhiều người, tài sản
thiệt hại có giá trị lớn (trên 10 triệu đồng) do công dân của Tổ gây ra (8
điểm).
g. Thực hiện tốt nội dung xây
dựng gia đình văn hóa, có 100% số hộ trong Tổ đăng ký thực hiện 3 tiêu chuẩn
gia đình văn hóa, trên 90% số hộ trong Tổ được cấp bằng gia đình văn hóa;
số còn lại không có cờ vàng (8 điểm).
h. 100% hộ gia đình trong Tổ hoàn thành nghĩa vụ công dân đúng thời gian do địa phương quy định (5 điểm).
Điều 5. Các trường hợp được
cộng điểm thưởng (cộng trực tiếp vào tổng điểm; tổng số điểm cộng không quá 10
điểm)
1. Có thành tích trong cảm hóa, giáo dục người
vi phạm pháp luật hoàn lương, mỗi trường hợp được cộng 2 điểm.
2. Phát hiện, tố giác người có hành vi vi phạm
pháp luật hoặc tham gia bắt người phạm tội quả tang, mỗi trường hợp được cộng 2
điểm.
3. Kịp thời phối hợp, tham gia hòa giải mâu thuẫn,
tranh chấp giữa các hộ dân, cá nhân trong Tổ; mỗi trường hợp được cộng 1 điểm
(tối đa không quá 2 điểm).
4. Có thành viên trong Tổ tham gia vào các mô
hình trong phòng, chống tội phạm, góp phần giữ gìn an ninh, trật tự, được cộng
1 điểm.
5. Vận động học sinh bỏ học đi học trở lại, mỗi
trường hợp cộng 1 điểm.
Điều 6. Phân loại Tổ nhân
dân tự quản
1. Tổ đạt từ 80 điểm trở lên: Phân loại “Mạnh”.
2. Tổ đạt từ 70 đến dưới 80 điểm: Phân loại
“Khá”.
3. Tổ đạt từ 50 đến dưới 70 điểm: Phân loại
“Trung bình”.
4. Tổ đạt dưới 50 điểm: Phân loại “Yếu”.
Điều 7. Thẩm quyền,
trình tự, thời gian tự chấm điểm, phân loại Tổ nhân dân tự quản
1. Hàng năm, Tổ nhân dân tự quản tiến hành tổng kết, tự đánh giá chấm điểm và báo
cáo Hội đồng bảo vệ an ninh, trật tự ấp, khu phố xem xét. Trước ngày 01
tháng 10, Hội đồng bảo vệ an ninh, trật tự ấp, khu phố đề
nghị Thường trực Ban Chỉ đạo phòng, chống AIDS, tội phạm, tệ nạn
xã hội và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc xã, phường,
thị trấn (Ban Chỉ đạo 138) xem xét, thẩm định đối với
kết quả tự chấm điểm phân loại của Tổ nhân dân tự quản; tham mưu Ủy ban nhân
dân cùng cấp công nhận.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ vào kết
quả do Thường trực Ban Chỉ đạo 138 cùng cấp tham mưu, quyết định công nhận và
thông báo cho Tổ nhân dân tự quản biết; đồng thời báo cáo kết quả phân loại về
Công an huyện, thành phố trước ngày 15 tháng 10 hàng năm.
3. Trước ngày 30 tháng 10 hàng năm, Công an huyện,
thành phố tổng hợp gửi kết quả phân loại Tổ nhân dân tự quản về Ủy ban nhân dân cấp huyện và Giám đốc
Công an tỉnh để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi,
chỉ đạo.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 8. Tổ chức thực
hiện
1. Giám đốc Công an tỉnh chịu trách nhiệm phối hợp
với các ngành, đoàn thể có liên quan hướng dẫn triển khai thực hiện Quy định
này.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã; các sở, ban, ngành có liên quan kiểm tra, hướng dẫn việc đánh
giá, phân loại chất lượng hoạt động của Tổ nhân dân tự quản đúng theo Quy định.
3. Quá trình triển khai thực
hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị báo cáo về Ủy ban nhân dân
tỉnh (qua Công an tỉnh) để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ, PHƯỜNG (THỊ TRẤN)…
ẤP (KHU PHỐ)……..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………… ngày……
tháng……năm……
|
BẢNG TỰ CHẤM ĐIỂM, ĐÁNH GIÁ PHÂN LOẠI
TỔ NHÂN DÂN TỰ QUẢN
(Tổ
nhân dân tự quản số ……… ấp (khu phố)………, xã, phường (thị trấn)……..
A
|
PHẦN TỰ CHẤM ĐIỂM CỦA TỔ
|
Điểm chuẩn
|
Tự chấm
|
1
|
Tổ chức
|
(15 điểm)
|
|
a
|
Có Quyết định của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã công nhận Tổ nhân dân tự quản gồm 100% hộ dân trên địa bàn
và Ban đại diện Tổ
|
5
điểm
|
|
b
|
Ban đại diện Tổ có đủ 01 Tổ trưởng
và 02 Tổ phó
|
10 điểm
|
|
2
|
Chế độ sinh hoạt và báo cáo
|
30
điểm
|
|
a
|
Duy trì họp Tổ định kỳ hàng
tháng
|
10 điểm
|
|
b
|
Bình quân có trên 80% đại diện hộ tham dự mỗi lần
họp Tổ (trừ những hộ miễn sinh hoạt hoặc vắng có lý do)
|
10 điểm
|
|
c
|
Tổ có sổ ghi biên bản từng cuộc
họp, báo cáo kết quả cuộc họp về Hội đồng bảo vệ an ninh, trật tự ấp, khu phố
đầy đủ các tháng trong năm
|
10 điểm
|
|
3
|
Kết quả hoạt động của Tổ
|
55 điểm
|
|
a
|
Tuyên truyền, vận động nhân dân trong Tổ thực
hiện đúng các chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định của địa
phương; nâng cao tinh thần cảnh giác, tự quản, tự phòng, tự bảo vệ và tích cực
tham gia phòng, chống tội phạm, bài trừ các tai, tệ nạn xã hội; xây dựng hộ
gia đình, khu dân cư an toàn về an ninh, trật tự
|
5 điểm
|
|
b
|
Kịp thời phát hiện, phối hợp hòa giải hoặc
chuyển lên cấp trên hòa giải các vụ việc mâu thuẫn, tranh chấp giữa các thành
viên trong Tổ; không để mâu thuẫn kéo dài ảnh hưởng đến hoạt động bình thường
của Tổ hoặc gây mất an ninh, trật tự trong Tổ
|
5 điểm
|
|
c
|
Duy trì làm vệ sinh môi trường
hàng tháng trên địa bàn Tổ, kịp thời phát hiện xử lý hoặc báo cáo cấp có
thẩm quyền xử lý không để xảy ra ô nhiễm môi trường, gây bức
xúc trong nhân dân
|
8 điểm
|
|
d
|
Không có công dân của Tổ vi phạm
pháp luật bị xử lý hành chính trở lên
|
8 điểm
|
|
đ
|
Mọi hoạt động phạm tội, tai, tệ
nạn xã hội nếu có xảy ra trên địa bàn Tổ phải được phát hiện và báo ngay cho
cấp có thẩm quyền xử lý kịp thời
|
8 điểm
|
|
e
|
Không để xảy ra cháy, nổ;
tai nạn giao thông; tai nạn lao động gây
chết người, bị thương nặng hoặc bị thương nhiều người, tài sản thiệt
hại có giá trị lớn (trên 10 triệu đồng) do công dân của Tổ gây ra
|
8 điểm
|
|
g
|
Thực hiện tốt nội dung xây dựng gia đình văn
hóa, có 100% số hộ trong Tổ đăng ký thực hiện 3 tiêu chuẩn gia đình văn hóa,
trên 90% số hộ trong Tổ được cấp bằng gia đình văn hóa; số còn lại không có cờ
vàng
|
8 điểm
|
|
h
|
100% hộ gia đình trong Tổ hoàn thành nghĩa vụ
công dân đúng thời gian do địa phương quy định
|
5 điểm
|
|
Tổng số điểm trừ
|
|
Tổng số điểm được cộng
|
|
Tổng số điểm của Tổ nhân dân tự quản (điểm tự
chấm + điểm cộng - điểm trừ)
|
|
B
|
KẾT QUẢ PHÂN LOẠI
|
|
|
TM. TỔ NHÂN
DÂN TỰ QUẢN
TỔ TRƯỞNG
|