ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 24/2015/QĐ-UBND
|
Bình
Thuận, ngày 16 tháng 6 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU TẠI QUY CHẾ PHỐI HỢP KIỂM TRA, ĐỐI CHIẾU
THÔNG TIN VÀ SỬ DỤNG THÔNG TIN TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH BÌNH THUẬN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
19/2013/QĐ-UBND NGÀY 07 THÁNG 5 NĂM 2013 CỦA UBND TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng
tài sản Nhà nước năm 2008;
Căn cứ Nghị định số
52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
245/2009/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một
số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
tài sản Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
09/2012/TT-BTC ngày 19 tháng 01 năm 2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2009;
Căn cứ Thông tư số
198/2013/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định việc quản
lý, sử dụng, xử lý tài sản của các dự án sử dụng vốn Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
184/2014/TT-BTC ngày 01 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản
lý, khai thác Phần mềm Quản lý đăng ký tài sản Nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 359/TTr-STC ngày 26 tháng 5 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung
một số Điều tại Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông
tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của
tỉnh Bình Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 19/2013/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5
năm 2013 của UBND tỉnh Bình Thuận như sau:
1. Sửa
đổi, bổ sung Điều 1 như sau:
“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy chế này quy định mối quan
hệ phối hợp giữa các cơ quan chủ quản và các cơ quan, tổ chức, đơn vị với Sở
Tài chính trong việc:
a) Cung cấp thông tin để kiểm
tra, đối chiếu kết quả đăng nhập dữ liệu tài sản Nhà nước thuộc diện phải kê
khai đăng ký vào Phần mềm Quản lý đăng ký tài sản Nhà nước;
b) Sử dụng thông tin lưu giữ
trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản Nhà nước vào các mục đích: thực hiện
báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước hàng năm theo quy định của
Luật Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước và các báo cáo khác theo yêu cầu của cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền; lập dự toán, xét duyệt quyết toán; quyết định, kiểm
tra, kiểm toán, thanh tra việc đầu tư xây dựng, mua sắm, nâng cấp, cải tạo, sửa
chữa, sử dụng, xử lý (thu hồi, bán, điều chuyển, thanh lý, tiêu hủy) tài sản
Nhà nước.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các cơ quan chủ quản: là
các cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã
hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc khối tỉnh; Ban Quản lý dự án sử dụng vốn
Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh (bao gồm cả chủ đầu tư, chủ dự án
trong trường hợp không thành lập Ban Quản lý dự án); UBND các huyện, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh;
b) Sở Tài chính; các cơ quan,
tổ chức, đơn vị: là các cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án được giao
quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước, tài sản của các dự án sử dụng vốn Nhà nước.
3. Tài sản Nhà nước, tài sản của
các dự án sử dụng vốn Nhà nước (sau đây gọi chung là tài sản Nhà nước) phải thực
hiện báo cáo kê khai và cập nhật thông tin kê khai về tài sản Nhà nước vào Phần
mềm Quản lý đăng ký tài sản Nhà nước gồm:
- Trụ sở làm việc, quyền sử dụng
đất để xây dựng trụ sở làm việc, tài sản khác gắn liền với đất;
- Xe ô tô các loại;
- Tài sản khác nguyên giá theo
sổ sách kế toán từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản. Các tài sản khác
phục vụ công tác quản lý dự án tại các Ban Quản lý dự án đủ tiêu chuẩn là tài sản
cố định theo quy định về tiêu chuẩn và nhận biết tài sản cố định trong cơ quan
Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách Nhà nước”.
2. Sửa
đổi, bổ sung Điều 4:
a) Bổ sung thêm nội dung tại
Điểm a Khoản 1 Điều 4 như sau:
“Đối với các Ban Quản lý dự
án: báo cáo kê khai theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 198/2013/TT-BTC ngày
20/12/2013 của Bộ Tài chính. Cụ thể: trụ sở làm việc thực hiện theo Mẫu số
01a-ĐK/TSDA; xe ô tô thực hiện theo Mẫu số 02aĐK/TSDA; tài sản cố định khác thực
hiện theo Mẫu số 03a-ĐK/TSDA”;
b) Sửa đổi thời gian Sở Tài
chính nhập và duyệt tài sản tại Điểm c Khoản 1 Điều 4 từ “chậm nhất 15 ngày”
thành “chậm nhất 03 ngày”;
c) Bổ sung vào Điểm a Khoản 2
Điều 4 như sau:
“Đối với các Ban Quản lý dự
án: báo cáo kê khai theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 198/2013/TT-BTC ngày
20/12/2013 của Bộ Tài chính, cụ thể: tài sản được đầu tư xây dựng mới, mua sắm
hoặc tiếp nhận về sử dụng sau khi đã thực hiện báo cáo kê khai lần đầu thực hiện
theo Mẫu số 01a-ĐK/TSDA, Mẫu số 01bĐK/TSDA, Mẫu số 01c-ĐK/TSDA; thay đổi thông
tin về tài sản thực hiện theo Mẫu số 02a-ĐK/TSDA, Mẫu số 02b-ĐK/TSDA, Mẫu số
02c-ĐK/TSDA; xóa thông tin về tài sản trong Cơ sở dữ liệu thực hiện theo Mẫu số
03/TSDA”.
3. Bổ sung
thêm Khoản 4 Điều 6 như sau:
“4. Đối với tài sản của các
Ban Quản lý dự án: việc lập, tổng hợp, báo cáo tình hình quản lý, sử dụng, xử
lý tài sản dự án được thực hiện theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền”.
4. Sửa
đổi Khoản 2 Điều 7: bỏ cụm từ “(trụ sở làm việc, xe ô tô, tài sản khác
có nguyên giá từ 500 triệu đồng trở lên/ 01 đơn vị tài sản)”.
5. Sửa
đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 9 như sau:
“Ban Quản lý dự án, cơ quan chủ
quản dự án có trách nhiệm kiểm kê tài sản của các dự án sử dụng vốn Nhà nước
khi dự án kết thúc, đề xuất phương án xử lý theo nội dung quy định tại các Điều
17, 18, 19 và 20 Thông tư số 198/2013/TT-BTC ngày 20/12/2013 của Bộ Tài chính,
kèm theo Danh mục tài sản đề nghị xử lý theo mẫu quy định được in trực tiếp từ
cơ sở dữ liệu, trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
phương án xử lý tài sản dự án quy định tại Điều 18 Thông tư số 198/2013/TT-BTC
ngày 20/12/2013 của Bộ Tài chính không xem xét, quyết định hoặc trình cấp có thẩm
quyền xem xét, quyết định việc xử lý tài sản của các dự án sử dụng vốn Nhà nước
khi tài sản phục vụ công tác của dự án đó chưa được đăng nhập vào cơ sở dữ liệu.”
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành. Các nội dung khác
không được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này thì vẫn thực hiện theo Quyết định
số 19/2013/QĐ-UBND ngày 07/5/2013 của UBND tỉnh và các quy định pháp luật có
liên quan.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tư pháp, thủ trưởng các cơ quan
thuộc UBND tỉnh, thủ trưởng các Ban Quản lý dự án sử dụng vốn Nhà nước; thủ trưởng
các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội
nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp
công lập; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các tổ chức,
cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Tiến Phương
|