UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
24/2012/QĐ-UBND
|
Lào
Cai, ngày 21 tháng 6 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN
HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ, quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Căn cứ
Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BGDĐT-BNV, ngày 19/10/2011 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 204/TTr-SNV ngày 19/6/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này bản Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức
và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lào Cai.
Điều 2.
Quyết
định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký; bãi bỏ Quyết định số
48/2009/QĐ-UBND ngày 29/12/2009 của UBND tỉnh Lào Cai Quy định vị trí, chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Điều 3. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Vịnh
|
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU
TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 24/2012/QĐ-UBND ngày 21/6/2012
của
UBND tỉnh Lào Cai)
Chương I
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ,
QUYỀN HẠN CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Điều 1. Chức năng
1.
Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, tham mưu,
giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về giáo dục và đào tạo, bao gồm: Mục tiêu, chương trình, nội dung giáo dục và đào tạo, tiêu
chuẩn nhà giáo và tiêu chuẩn cán bộ quản lý giáo dục; tiêu chuẩn cơ sở vật chất, thiết
bị trường học và
đồ chơi trẻ em; quy chế thi cử và cấp văn bằng, chứng
chỉ; bảo đảm chất lượng
giáo dục và đào tạo.
2.
Sở Giáo dục và Đào tạo có tư cách pháp nhân,
có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của UBND tỉnh, đồng thời
chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
3.
Trụ sở: Đặt tại thành phố Lào
Cai, tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan trình UBND tỉnh:
a)
Dự thảo quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm, chương trình,
dự án, đề án, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính
nhà nước, quyết định, chỉ thị về lĩnh vực giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý của
UBND tỉnh để phát triển giáo dục;
b) Dự thảo mức thu học phí, lệ phí
tuyển sinh đối với các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý của địa phương để
UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật;
c) Dự thảo các quy định về tiêu chuẩn
chức danh đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị thuộc Sở
Giáo dục và Đào tạo, các Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND cấp huyện và các văn bản khác thuộc thẩm
quyền ban hành của UBND tỉnh về lĩnh vực giáo dục.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan trình Chủ tịch UBND tỉnh:
a) Dự thảo các quyết định thành lập,
cho phép thành lập, sáp nhập, chia, tách, giải
thể, chuyển đổi loại hình các cơ sở giáo dục (bao gồm cả các cơ sở giáo dục
có sự
tham gia đầu tư của các tổ chức, cá nhân nước ngoài):
Trường trung học phổ thông,
trường phổ thông có nhiều cấp học, trong đó có cấp học trung học phổ thông;
trường phổ thông dân tộc nội trú; trung tâm giáo dục thường xuyên; trung tâm kỹ
thuật tổng hợp - hướng nghiệp; trung tâm ngoại ngữ, tin học, trung tâm Đào tạo Hán ngữ và các cơ sở giáo dục khác (nếu
có) thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của UBND tỉnh.
b)
Dự thảo quy định mối quan hệ công tác giữa Sở Giáo dục và Đào tạo với các
sở có liên quan và UBND cấp huyện.
3.
Tuyên truyền, phổ biến và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật,
quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình và các nội dung khác về giáo dục sau
khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
4.
Hướng dẫn, tổ chức thực hiện, kiểm tra, thanh
tra công tác chuyên môn nghiệp
vụ các cơ sở giáo dục trực thuộc sở, các Phòng
Giáo dục và Đào tạo về thực hiện mục
tiêu, chương trình,
nội dung, kế hoạch giáo dục; công tác tuyển
sinh, thi cử, xét
duyệt, cấp văn bằng, chứng chỉ, kiểm định chất lượng giáo dục; công tác phổ cập
giáo dục, chống mù chữ, xây dựng xã hội học tập trên địa bàn và các hoạt động giáo dục khác theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
5.
Quản lý nhà nước đối với các trường Đại học, Cao đẳng,
Trung cấp chuyên nghiệp trên
địa bàn; quyết định mở ngành đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp đối với các trường trung cấp chuyên nghiệp trực thuộc Sở theo quy định của Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
6. Quyết định cho phép hoạt động giáo
dục, đình chỉ hoạt động giáo dục các cơ sở giáo dục quy định tại
Điểm a Khoản 2 Điều 2 của Thông tư liên tịch số 47/2011/
TTLT-BGDĐT-BNV ngày 19/10/2011.
7. Hướng dẫn xây dựng và tổng hợp kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức của các cơ sở giáo dục thuộc
thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh;
tổ chức thực hiện sau khi được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
8.
Tổ chức ứng dụng các kinh nghiệm,
thành tựu khoa học – công nghệ tiên tiến trong giáo dục; tổng kết kinh nghiệm,
sáng kiến của địa phương; quản lý công tác nghiên cứu khoa học - công nghệ trong
các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở; xây dựng hệ
thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên
môn nghiệp vụ được giao.
9.
Tổ chức xây dựng, nhân điển hình tiên tiến và thực hiện công tác thi đua, khen thưởng về giáo dục trên địa bàn tỉnh.
10.
Giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước về các hoạt động có liên quan đến lĩnh
vực giáo dục của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân ở địa phương; hướng dẫn và
kiểm tra hoạt động của các hội, tổ chức phi chính phủ trong lĩnh vực giáo dục ở
địa phương theo quy định của pháp luật.
11. Phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư thẩm định các điều kiện, tiêu chuẩn để cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy chứng
nhận đầu tư về giáo dục đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài; cấp, thu hồi giấy
phép hoạt động; hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra hoạt động giáo dục của các cơ sở
giáo dục có sự tham gia đầu tư của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định của
pháp luật.
12.
Giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước các tổ chức dịch vụ đưa người đi du học tự túc ngoài nước theo quy định của
pháp luật.
13.
Thực hiện hợp tác quốc tế về lĩnh vực giáo dục theo quy định của pháp luật và của UBND tỉnh.
14.
Hướng dẫn, tổ chức thực hiện công tác xã hội hóa giáo dục; huy động,
quản lý, sử dụng các nguồn lực để phát triển giáo dục trên địa bàn; kiểm tra việc thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các cơ sở giáo dục công lập trực thuộc Sở theo
quy định của pháp luật.
15. Hướng dẫn các cơ sở giáo dục xác
định vị trí việc làm, số người làm việc; tổng
hợp vị trí việc làm, số người
làm việc của các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở hàng
năm; trình cấp có thẩm quyền phê duyệt danh mục vị trí việc làm, số người làm việc
đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc
Sở; tổ chức thực hiện và kiểm tra việc tuyển dụng, sử dụng, hợp đồng, điều động,
luân chuyển, biệt phái và thực
hiện chính sách đối với công chức, viên chức của các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở và công chức của Sở Giáo dục và Đào tạo.
16.
Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức thuộc Sở và các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở; quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển, cách chức, giáng chức người
đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các tổ chức thuộc Sở và các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở (riêng người đứng đầu các trường hạng 1, Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp Dạy nghề và GDTX tỉnh, Trung tâm Đào tạo Hán ngữ do Giám đốc Sở Giáo dục quyết định sau khi có ý kiến
của Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh);
Công nhận, không
công nhận hội đồng quản trị,
chủ tịch hội đồng quản trị,
hiệu trưởng, phó hiệu trưởng các cơ sở giáo dục ngoài công lập thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của UBND tỉnh,
bao gồm cả các trường cao đẳng tư thục đóng trên địa bàn
tỉnh.
17.
Chủ trì, phối hợp với Sở
Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư cụ thể hóa các
tiêu chuẩn, định mức kinh phí giáo dục địa phương; hướng dẫn xây dựng và lập dự
toán ngân sách giáo dục hàng năm đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở; quyết
định giao dự toán chi ngân sách giáo dục đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc
Sở sau khi đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; xác định, cân đối ngân
sách nhà nước chi cho giáo dục hàng năm trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; kiểm tra việc
sử dụng ngân sách nhà nước và các nguồn thu hợp pháp khác của các cơ sở giáo
dục trên địa bàn tỉnh.
18.
Giúp UBND tỉnh thực hiện kiểm tra việc tuân thủ pháp luật về giáo dục trong
việc bảo đảm các điều kiện thành
lập trường, hoạt động giáo dục, mở ngành đào tạo,
công khai chất lượng giáo dục, điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục, việc đào tạo gắn
với nhu cầu xã hội đối với các cơ sở giáo dục đại học trên địa bàn theo quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
19. Thực hiện cải cách hành chính, công tác thực hành tiết kiệm, phòng chống tham nhũng, lãng phí; công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị có liên quan đến giáo dục và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
20. Thực hiện thống kê, thông tin, báo cáo định kỳ và hàng năm, báo cáo đột xuất về tổ chức và hoạt động giáo dục
của địa phương với UBND
tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
21. Quản lý tài chính, tài sản, cơ sở
vật chất được giao theo quy định của pháp luật và của UBND cấp tỉnh; thực hiện
các nhiệm vụ khác do UBND tỉnh giao.
Chương II
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN
CHẾ
Điều 3. Cơ cấu tổ chức, gồm
1. Lãnh đạo sở:
Sở Giáo dục và Đào tạo có Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc.
2. Các tổ chức trực thuộc Sở:
a)
Văn phòng;
b)
Thanh tra;
c) Phòng Kế hoạch - Tài chính;
d) Phòng Tổ chức;
đ) Phòng Giáo dục Mầm non;
e) Phòng Giáo dục Tiểu
học;
g) Phòng Giáo dục Trung
học;
h) Phòng Giáo dục Chuyên nghiệp -
Giáo dục Thường xuyên;
i) Phòng Giáo dục học sinh dân tộc;
k) Phòng Khảo thí - Kiểm định chất lượng
giáo dục.
3. Cơ sở giáo dục trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo gồm:
-
Trường Trung học phổ thông;
-
Trường Trung học phổ thông dân tộc nội trú; Dân tộc nội trú có cấp trung học phổ thông;
- Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp Dạy nghề và Giáo dục thường
xuyên tỉnh;
-
Trung tâm Giáo dục thường xuyên huyện, thành phố;
-
Trung tâm Đào tạo Hán ngữ.
Căn cứ chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu
tổ chức
của Sở,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm xây dựng và ban hành Quy chế làm việc của Sở và các đơn vị trực thuộc Sở theo quy định.
Điều 4. Biên chế
Biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo là
biên chế quản lý nhà nước và biên chế sự nghiệp nằm trong tổng biên chế của Sở
được UBND tỉnh giao hàng năm theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo và Sở Nội
vụ.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc, phát sinh cần phải điều chỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình
UBND tỉnh xem xét, quyết định./.