ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG
THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: 24/2010/QĐ-UBND
|
Thành phố Cao Lãnh,
ngày 03 tháng 8 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC VÀ TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA,
MỘT CỬA LIÊN THÔNG ĐỐI VỚI LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại
cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 335/TTr-STNMT
ngày 26/7/2010 và ý kiến thẩm định của Giám đốc Sở Tư pháp tại văn bản số 220/STP-VB
ngày 20/5/2010;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định về thủ tục và trình tự giải quyết công
việc theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với lĩnh vực tài nguyên và môi
trường.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định
số 15/2009/QĐ-UBND ngày 05/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm triển khai, tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức của ngành và tuyên
truyền, phổ biến cho tổ chức, cá nhân có liên quan biết thực hiện đúng quy định
này.
Điều 3. Thủ
trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố, xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Đồng Tháp chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như điều 3;
- VPCP (I, II); Cục KTVB - BTP;
- TT.TU; TT.HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT và PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan, Ban Đảng tỉnh;
- Mặt trận và các Đoàn thể tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, SNV (02b), STNMT, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
CHỦ TỊCH
Lê Vĩnh
Tân
|
QUY ĐỊNH
VỀ
THỦ TỤC VÀ TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN
THÔNG ĐỐI VỚI LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(ban hành kèm theo Quyết định số 24/2010/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2010
của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy định này quy định thành phần hồ sơ, thủ
tục, phí, lệ phí, thời hạn và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa,
một cửa liên thông đối với lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc tỉnh Đồng
Tháp.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá
nhân có yêu cầu giải quyết công việc theo quy định tại Điều 1 của Quy định này.
Điều 3. Các thủ tục
hành chính được thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
1. Lĩnh vực đất đai
a) Giao đất, cho thuê đất và thu hồi quyền sử
dụng đất.
b) Chuyển mục đích sử dụng đất.
c) Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
d) Đăng ký biến động.
đ) Thủ tục trong việc thực hiện các quyền của
người sử dụng đất.
e) Xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
g) Điều chỉnh diện tích đất ở.
h) Điều chỉnh mục đích sử dụng đất từ đất nông
nghiệp sang đất ở.
i) Đo đạc bản đồ.
2. Lĩnh vực môi trường
a) Báo cáo đánh giá tác động môi trường; Bản
cam kết bảo vệ môi trường; Đề án bảo vệ môi trường.
b) Cấp giấy xác nhận thực hiện các nội dung
của báo cáo và yêu cầu của quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường, đề án bảo vệ môi trường đã được phê duyệt.
c) Đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại
(CTNH).
d) Cấp giấy phép hành nghề quản lý chất thải
nguy hại cho chủ vận chuyển; cấp phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại cho chủ
xử lý, tiêu hủy; cấp giấy xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu.
đ) Chứng nhận cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng đã hoàn thành xử lý triệt để theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ.
e) Phê duyệt Dự án cải tạo phục hồi môi trường.
3. Lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản
a) Cấp phép hành nghề
khoan nước dưới đất.
b) Cấp, gia hạn,
thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng
tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.
c) Thẩm định, phê duyệt các dự án điều
tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất; xử lý, trám lấp giếng không sử dụng.
d) Cấp phép hoạt động
khoáng sản.
đ) Cấp phép công
trình khí tượng thủy văn chuyên dùng.
Điều 4.
Nguyên tắc giải quyết hồ sơ, thủ tục
1. Thủ tục, hồ sơ của
tổ chức, cá nhân khi đến yêu cầu giải quyết công việc phải là hồ sơ hợp lệ, đầy
đủ, đảm bảo đủ điều kiện, đúng nội dung theo quy định của pháp luật đối với
lĩnh vực, công việc đó (đính kèm Phụ lục Danh mục văn bản áp dụng thủ tục và
trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với
lĩnh vực tài nguyên và môi trường).
2. Thời hạn giải
quyết công việc cho tổ chức, công dân ghi trong quy định này là ngày làm việc theo
quy định của pháp luật.
Chương II
THỦ
TỤC VÀ TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC
Mục 1. LĨNH
VỰC ĐẤT ĐAI
Điều 5.
Giao đất, cho thuê đất và thu hồi quyền sử dụng đất
Thực hiện theo Nghị
định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004, Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày
13/8/2009, Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ, Thông tư
số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007, Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009, Thông tư
số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Giao đất trồng
cây hàng năm cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
Đơn đề nghị giao đất nông nghiệp đối với hộ
gia đình, cá nhân (mẫu số 1a/ĐĐ).
b) Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm lập Tờ
trình, lập phương án giao đất chung cho các trường hợp được giao đất, có danh
sách thông báo niêm yết công khai kèm theo (thời gian niêm yết công khai danh
sách là 15 ngày) sau đó chuyển hồ sơ về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp
huyện.
c) Thời hạn giải quyết là 50 ngày, cụ thể:
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất: 24
ngày;
- Phòng Tài nguyên và Môi trường: 15 ngày;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện: 05 ngày;
- Khi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã
được ký xong, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất chỉnh lý hồ sơ và trả kết quả
cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho chủ sử dụng đất: 06 ngày.
d) Phí, lệ phí:
- Lệ phí trích lục bản đồ địa chính: +
Đất nông thôn: 5.000đ/thửa đất.
+
Đất đô thị: 10.000đ/thửa đất.
- Phí thẩm định: 20.000đ/hồ sơ.
- Phí đo đạc: Thu theo Quyết định số
44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
2. Giao đất, cho thuê đất
trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất vùng đệm của rừng
đặc dụng, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác đối với hộ gia đình, cá
nhân
a) Hồ sơ gồm có (01
bộ):
- Đơn đề nghị giao đất nông nghiệp đối
với hộ gia đình, cá nhân (mẫu số 1a/ĐĐ), Đơn đề nghị thuê đất nông nghiệp đối
với hộ gia đình, cá nhân (mẫu số 1b/ĐĐ), Đơn đề nghị giao đất có rừng đối với
cộng đồng dân cư (mẫu số 1c/ĐĐ);
- Đối với trường hợp xin giao đất để
nuôi trồng thủy sản thì phải có dự án nuôi trồng thủy sản được cơ quan quản lý
thủy sản cấp huyện thẩm định và phải có báo cáo đánh giá tác động môi trường
theo quy định của pháp luật về môi trường.
b) Trình tự thực hiện:
Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ và nhận
lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã.
Sau khi giải quyết ở cấp xã, hộ gia
đình, cá nhân nộp hồ sơ và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả cấp huyện.
c) Thời hạn giải quyết
là 50 ngày, cụ thể:
- Thời hạn giải quyết ở cấp xã là 10
ngày.
Lưu ý: thời hạn giải quyết ở cấp xã
không tính thời gian lập dự án và công khai niêm yết danh sách 15 ngày theo quy
định.
- Thời hạn giải quyết ở cấp huyện là
40 ngày, cụ thể:
+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất:
25 ngày;
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường: 10
ngày;
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện: 05 ngày.
d) Phí, lệ phí:
- Lệ phí trích lục bản đồ địa chính: + Đất nông
thôn: 5.000đ/thửa đất.
+
Đất đô thị: 10.000đ/thửa đất.
- Phí thẩm định: 20.000đ/hồ sơ.
- Phí đo đạc: Thu theo Quyết định số
44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
3. Giao đất làm nhà ở
đối với hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn không thuộc trường hợp phải đấu giá
quyền sử dụng đất
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
Đơn đề nghị giao đất ở đối với hộ gia đình,
cá nhân (mẫu số 02/ĐĐ).
b) Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm lập Tờ
trình kèm theo danh sách đã được niêm yết công khai 15 ngày; quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất chi tiết được duyệt; phương án giao đất của Ủy ban nhân dân
cấp xã sau đó chuyển hồ sơ về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
c) Thời hạn giải quyết là 40 ngày, cụ thể:
- Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 15
ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất: 15 ngày.
- Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 25
ngày (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính), cụ
thể:
+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất: 08
ngày;
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường: 10 ngày;
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện: 03 ngày;
+ Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức bàn giao đất
trên thực địa: 04 ngày.
Lưu ý: Thời hạn giải quyết không kể thời gian
bồi thường, giải phóng mặt bằng.
d) Phí, lệ phí:
- Lệ phí đăng ký hộ gia đình, cá nhân (đất
nông thôn): Miễn lệ phí.
- Trích lục bản đồ địa chính (đất nông thôn):
5.000đ/thửa đất.
- Phí thẩm định: 20.000đ/hồ sơ.
- Phí đo đạc: Thu theo Quyết định số
44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
4. Giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư
a) Đối với tổ chức đề
nghị giao đất, thuê đất (thuộc thẩm quyền cấp tỉnh)
- Hồ sơ gồm có (02
bộ):
+ Đơn đề nghị giao đất đối với tổ
chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài (mẫu số 03/ĐĐ), Đơn
đề nghị thuê đất đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức
nước ngoài, cá nhân nước ngoài (mẫu số 04/ĐĐ);
+ Dự án đầu tư đã được xét duyệt hoặc
chấp thuận;
Trường hợp thực hiện dự án thăm dò,
khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, gốm sứ thì phải có giấy phép của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
+ Trích lục hoặc trích đo địa chính
khu đất;
+ Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư đã được thẩm định; trường hợp phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì việc thẩm định
phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được tiến hành cùng với việc thẩm
định hồ sơ giao đất, thuê đất.
- Trình tự thực hiện:
Hồ
sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Thời hạn giải quyết
là 20 ngày, cụ thể:
+ Chi cục Quản lý Đất đai: 12 ngày;
+ Sở Tài nguyên và Môi trường: 04
ngày;
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: 04 ngày.
- Phí, lệ phí:
+ Lệ phí trích lục bản đồ địa chính:
20.000đ/thửa đất.
+ Phí thẩm định và đo đạc: Thu theo
Quyết định số 44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
b)
Đối với hộ gia đình, cá nhân đề nghị giao đất, thuê đất (thuộc thẩm quyền cấp
huyện)
- Hồ sơ gồm có (02
bộ):
+ Đơn đề nghị giao đất (mẫu số
01a/ĐĐ), đơn đề nghị thuê đất (mẫu số 01b/ĐĐ);
+ Văn bản xác nhận nhu cầu sử dụng đất
của Ủy ban nhân dân cấp xã;
+ Trích lục hoặc trích đo địa chính
khu đất;
+ Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư.
- Trình tự thực hiện:
Hồ
sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
- Thời hạn giải quyết
là 20 ngày, cụ thể:
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường: 16
ngày;
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện: 04 ngày;
- Phí, lệ phí:
+ Lệ phí trích lục bản đồ địa chính: Đất nông
thôn: 5.000đ/thửa đất.
Đất đô thị: 10.000đ/thửa
đất.
+ Phí thẩm định và đo đạc: Thu theo
Quyết định số 44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
5. Giao lại
đất, cho thuê đất trong khu công nghệ cao, khu kinh tế
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Đơn đề nghị giao đất trong khu công
nghệ cao, khu kinh tế (mẫu số 05a/ĐĐ), Đơn đề nghị thuê đất khu công nghệ cao,
khu kinh tế (mẫu số 05b/ĐĐ);
- Dự án đầu tư đối với tổ chức theo
quy định của pháp luật về đầu tư;
- Giấy phép đầu tư, dự án đầu tư đối
với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài
theo quy định của pháp luật về đầu tư.
b) Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Ban Quản
lý khu công nghệ cao, Ban Quản lý khu kinh tế nơi có đất.
- Thẩm quyền cấp tỉnh: Ban Quản lý khu
công nghệ cao, Ban Quản lý khu kinh tế nộp hồ sơ và nhận lại kết quả tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thẩm quyền cấp huyện: Ban Quản lý khu
công nghệ cao, Ban Quản lý khu kinh tế nộp hồ sơ và nhận lại kết quả tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
c) Thời hạn giải
quyết là 17 ngày, cụ thể:
- Thẩm quyền cấp tỉnh:
+ Ban Quản lý khu công nghệ cao, Ban Quản
lý khu kinh tế: 09 ngày.
+ Chi cục Quản lý Đất đai: 03 ngày;
+ Sở Tài nguyên và Môi trường: 02
ngày.
+ Ban Quản lý khu công nghệ cao, Ban Quản
lý khu kinh tế giao đất và trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi người sử
dụng đất thực hiện xong nghĩa vụ tài chính: 03 ngày.
- Thẩm quyền cấp huyện:
+ Ban Quản lý khu công nghệ cao, Ban Quản
lý khu kinh tế: 09 ngày.
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường: 02
ngày.
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện: 03 ngày.
Ban Quản lý khu công nghệ cao, Ban Quản
lý khu kinh tế giao đất và trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi người sử
dụng đất thực hiện xong nghĩa vụ tài chính: 03 ngày.
d) Phí, lệ phí:
- Lệ phí trích lục bản đồ địa chính:
20.000đ/thửa đất.
- Phí thẩm định và đo đạc: Thu theo
Quyết định số 44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
6. Chuyển từ hình
thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Đơn đề nghị chuyển từ hình thức thuê
đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất (mẫu số 10/ĐK);
- Hợp đồng thuê đất và giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất (bản chính);
Lưu ý: Trường hợp
người sử dụng đất có nhu cầu chuyển từ hình thức thuê đất sang hình thức giao
đất có thu tiền sử dụng đất kết hợp với việc chuyển mục đích sử dụng đất thì
phải thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất trước khi thực hiện thủ tục
chuyển từ hình thức thuê đất sang hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất.
b) Trình tự thực hiện:
- Thẩm quyền cấp tỉnh: Hồ sơ
nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và
Môi trường.
- Thẩm quyền cấp huyện: Hồ sơ nộp và
nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
c) Thời hạn giải
quyết là 08 ngày, cụ thể:
- Thẩm quyền cấp tỉnh:
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1:
05 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp tỉnh: 05 ngày.
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2:
03 ngày (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính), cụ
thể:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp tỉnh: 02 ngày;
Sở Tài nguyên và Môi trường: 01 ngày.
- Thẩm quyền cấp huyện:
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1:
05 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp huyện: 05 ngày.
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2:
03 ngày (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính), cụ
thể:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp huyện: 02 ngày;
Phòng Tài nguyên và Môi trường: 01
ngày.
d) Phí, lệ phí:
- Chứng nhận thay đổi chỉ có quyền sử
dụng đất:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Khu vực nông
thôn: 7.000 đ/giấy.
Khu
vực đô thị: 15.000đ/giấy.
+ Tổ chức: 20.000
đ/giấy.
- Trích lục bản đồ địa chính:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Khu vực nông
thôn:
5.000
đ/thửa đất.
Khu
vực đô thị: 10.000 đ/thửa đất.
+ Tổ chức: 20.000 đ/thửa đất.
7. Thu hồi đất đối
với trường hợp Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an
ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hoặc
quy hoạch xây dựng đô thị hoặc quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt theo quy định của pháp luật;
- Phương án về bồi thường, giải phóng
mặt bằng được thẩm định;
- Dự án đầu tư được duyệt;
- Trích lục hoặc trích đo bản đồ địa
chính khu đất thu hồi;
- Chủ trương thu hồi đất hoặc văn bản
chấp thuận địa điểm của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện ban
hành.
b) Trình tự thực hiện:
- Thẩm quyền
cấp tỉnh: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với dự án thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân
tỉnh thu hồi đất, giao đất hoặc cho thuê đất).
- Thẩm quyền cấp huyện: Hồ sơ nộp và
nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết cấp huyện (đối với dự án
thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân cấp huyện thu hồi đất, giao đất hoặc cho thuê
đất).
c) Thời hạn giải
quyết là 17 ngày, cụ thể:
- Thẩm quyền cấp tỉnh:
+ Chi cục Quản lý Đất đai: 10 ngày;
+ Sở Tài nguyên và Môi trường: 02
ngày;
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày.
- Thẩm quyền cấp huyện:
+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất:
07 ngày;
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường: 05
ngày;
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện: 05 ngày.
Lưu ý: Thời hạn giải quyết không kể
thời gian giới thiệu địa điểm; thông báo thu hồi đất và lập phương án bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư (quy định tại điều 29, 30 của Nghị định số
69/2009/NĐ-CP).
d) Phí đo đạc: Thu theo
Quyết định số 44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
8. Thu hồi đất đối
với các trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 8 Điều 38 của Luật Đất đai
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Văn bản trả lại đất hoặc quyết định
giải thể, phá sản đơn vị;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1,
2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).
b) Trình tự thực hiện:
- Thẩm quyền cấp tỉnh: Hồ sơ nộp và
nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi
trường.
- Thẩm quyền cấp huyện: Hồ sơ nộp và
nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
c) Thời hạn giải
quyết là 30 ngày, cụ thể:
- Thẩm quyền cấp tỉnh:
+ Chi cục Quản lý Đất đai: 18 ngày;
+ Sở Tài nguyên và Môi trường: 02
ngày.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: 10 ngày.
- Thẩm quyền cấp huyện:
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp
huyện: 20 ngày;
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện: 10 ngày.
9. Thu hồi đất đối
với các trường hợp quy định tại khoản 3, 4, 5, 6, 7, 9, 10, 11 và 12 Điều 38
của Luật Đất đai
a) Thu hồi đất đối
với các trường hợp quy định tại khoản 3, 4, 5, 6, 9, 11 và 12 Điều 38 của Luật
Đất đai
- Hồ sơ gồm có: Kết luận của
thanh tra (02 bản).
- Trình tự thực hiện:
+ Thẩm quyền cấp tỉnh: Hồ sơ nộp và
nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi
trường.
+ Thẩm quyền cấp huyện: Hồ sơ nộp và
nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
- Thời hạn giải quyết
là 25 ngày, cụ thể:
+ Thẩm quyền cấp tỉnh:
Chi cục Quản lý Đất
đai: 13 ngày;
Sở Tài nguyên và Môi
trường: 02 ngày;
Ủy ban nhân dân tỉnh:
10 ngày.
+ Thẩm quyền cấp huyện:
Phòng Tài nguyên và
Môi trường cấp huyện: 15 ngày;
Ủy ban nhân dân cấp
huyện: 10 ngày.
b) Thu hồi đất đối
với trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 38 của Luật Đất đai
- Hồ sơ gồm
có (02 bộ):
+ Giấy chứng tử hoặc tuyên bố mất
tích;
+ Văn bản xác nhận không có người thừa
kế của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Trình tự thực hiện:
Hồ
sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
- Thời hạn giải quyết
là 25 ngày, cụ thể:
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường: 15
ngày;
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện: 10 ngày.
c) Thu hồi đất đối
với trường hợp quy định tại khoản 10 Điều 38 của Luật Đất đai
- Hồ sơ gồm có: Cơ quan tài
nguyên và môi trường lập tờ trình gởi Ủy ban nhân dân cùng cấp thu hồi đất khi
thời hạn sử dụng đất hết hạn mà không được gia hạn.
- Trình tự thực hiện
và thời hạn giải quyết là 30 ngày, cụ thể:
+ Thẩm quyền cấp tỉnh:
Chi cục Quản lý Đất đai: 23 ngày;
Sở Tài nguyên và Môi trường: 02 ngày;
Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày.
+ Thẩm quyền cấp huyện:
Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp
huyện: 25 ngày.
Ủy ban nhân dân cấp huyện: 05 ngày.
Điều 6.
Chuyển mục đích sử dụng đất
Thực hiện theo Nghị định số
181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 và Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007,
Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ, Thông tư số
09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007, Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009
của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Đăng ký chuyển mục
đích sử dụng đất đối với trường hợp không phải xin phép
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Tờ khai đăng ký chuyển mục đích sử
dụng đất đối với trường hợp không xin phép (mẫu số 12/ĐK);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản chính).
b) Trình tự thực hiện:
- Thẩm quyền cấp tỉnh: Hồ sơ nộp và
nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi
trường.
- Thẩm quyền cấp huyện: Hồ sơ nộp và
nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
c) Thời hạn giải
quyết:
- Thẩm quyền cấp tỉnh là 15 ngày, cụ
thể:
+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp tỉnh: 10 ngày;
+ Sở Tài nguyên và Môi trường: 05
ngày.
- Thẩm quyền cấp huyện là 18 ngày, cụ
thể:
+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp huyện: 10 ngày;
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp
huyện: 08 ngày.
d) Phí, lệ phí:
- Lệ phí chứng nhận thay đổi chỉ có
quyền sử dụng đất:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Khu vực nông
thôn:
7.000
đ/giấy.
Khu
vực đô thị:
15.000
đ/giấy.
+ Tổ chức: 20.000
đ/giấy.
- Trích lục bản đồ địa chính:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Đất nông
thôn: 5.000đ/thửa đất.
Đất
đô thị: 10.000đ/thửa đất.
+ Tổ chức: 20.000 đ/thửa đất.
- Phí đo đạc: Thu theo Quyết định số
44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
2. Chuyển mục đích sử
dụng đất đối với trường hợp phải xin phép
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Đơn đề nghị chuyển mục đích sử dụng
đất đối với trường hợp phải xin phép (mẫu số 11/ĐK);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản chính);
- Dự án đầu tư theo quy định của pháp
luật về đầu tư đối với trường hợp người xin chuyển mục đích sử dụng đất là tổ chức,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài;
- Đối với đất có tài sản gắn liền với
đất là công sản thuộc phạm vi quản lý của các cơ quan nhà nước ở Trung ương và
các doanh nghiệp nhà nước thì phải có thoả thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính;
- Trường hợp đất do cơ sở tôn giáo
được phép chuyển mục đích sử dụng khi có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân
tỉnh;
- Trường hợp chuyển mục đích sử dụng
đất để thực hiện dự án đầu tư quy định tại Điều 28 của Nghị định số 84/2007/NĐ/CP
ngày 25/5/2007 của Chính phủ thì phải có văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư
của cấp thẩm quyền.
b) Trình tự thực hiện:
- Thẩm quyền cấp tỉnh: Hồ sơ nộp và
nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi
trường.
- Thẩm quyền cấp huyện: Hồ sơ nộp và
nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
c) Thời hạn giải
quyết là 30 ngày, cụ thể:
- Thẩm quyền cấp tỉnh:
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1:
25 ngày, cụ thể:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất:
03 ngày
Chi cục Quản lý Đất đai: 15 ngày;
Sở Tài nguyên và Môi trường: 03 ngày;
Ủy ban nhân dân tỉnh: 04 ngày.
Ghi chú: Sau khi có quyết định chuyển
mục đích sử dụng đất, Chi cục Quản lý Đất đai mời Hội đồng định giá xác định số
tiền chuyển mục đích sử dụng đất phải nộp. Sau khi đã có văn bản phê duyệt giá
thu tiền chuyển mục đích sử dụng đất của Ủy ban nhân dân tỉnh, Văn phòng Đăng
ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh chuyển thông tin sang cơ quan thuế để xác định
nghĩa vụ tài chính, đồng thời thông báo cho người sử dụng đất nộp tiền chuyển
mục đích sử dụng đất theo quy định (thời gian này không tính vào thời gian tiếp
nhận hồ sơ).
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2:
05 ngày (sau khi người sử dụng đất đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính), cụ
thể:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp tỉnh: 03 ngày;
Sở Tài nguyên và Môi trường: 02 ngày;
- Thẩm quyền cấp huyện:
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1:
13 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp huyện: 13 ngày.
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2:
17 ngày (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính), cụ
thể:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp huyện: 05 ngày;
Phòng Tài nguyên và Môi trường: 05
ngày;
Ủy ban nhân dân cấp huyện: 04 ngày;
Khi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
đã được ký xong, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện chỉnh lý hồ sơ
gởi về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả để trao cho chủ sử dụng đất: 03 ngày.
d) Phí, lệ phí:
- Lệ phí chứng nhận thay đổi chỉ có
quyền sử dụng đất:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Khu vực nông
thôn: 7.000 đ/giấy.
Khu
vực đô thị: 15.000 đ/giấy.
+ Tổ chức: 20.000
đ/giấy.
- Trích lục bản đồ địa chính:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Khu vực nông
thôn: 5.000 đ/thửa đất.
Khu
vực đô thị:
10.000
đ/thửa đất.
+ Tổ chức: 20.000 đ/thửa
đất.
- Phí đo đạc: Thu theo Quyết định số
44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
Điều 7. Cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất
Thực hiện theo Nghị định số
88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ và Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT
ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho
hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
a) Cấp giấy chứng
nhận đối với trường hợp thửa đất không có tài sản gắn liền với đất hoặc có tài
sản nhưng không có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu hoặc có tài sản nhưng thuộc
quyền sở hữu của chủ khác.
- Hồ sơ gồm có (01
bộ):
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (mẫu số
01/ĐK-GCN);
+ Một trong các loại giấy tờ về quyền
sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có);
+ Bản sao các giấy tờ liên quan đến
việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có);
- Trình tự thực hiện:
+ Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất tại xã, thị trấn nộp hồ sơ và nhận lại kết quả tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của xã, thị trấn hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
cấp huyện nơi có đất, tài sản gắn liền với đất.
+ Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất tại phường thì nộp hồ sơ và nhận lại kết quả tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
- Thời hạn
giải quyết là 50 ngày, cụ thể:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã: 20 ngày (kể
cả thời gian niêm yết công khai danh sách là 15 ngày).
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện: 30 ngày,
gồm:
Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1:
14 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp huyện: 14 ngày.
Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2:
16 ngày (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính), cụ
thể:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp huyện: 06 ngày;
Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp
huyện: 05 ngày;
Ủy ban nhân dân cấp huyện: 05 ngày.
- Phí, lệ phí:
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân:
Khu vực nông thôn: (miễn lệ phí).
Khu vực đô thị: 25.000đ/giấy.
+ Trích lục bản đồ địa chính: Đất
nông thôn:
5.000
đ/thửa đất.
Đất
đô thị:
10.000
đ/thửa đất.
+ Phí đo đạc: Thu theo Quyết định số
44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
b) Cấp giấy chứng
nhận đối với trường hợp tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời
là người sử dụng đất.
- Hồ sơ gồm có (01
bộ):
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (mẫu số
01/ĐK-GCN);
+ Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở thì nộp giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở theo quy định tại các khoản 1, 2 và
4 Điều 8 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP. Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu
công trình xây dựng thì nộp giấy tờ về quyền sở hữu công trình xây dựng theo
quy định tại các khoản 1 và 3 Điều 9 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP. Trường hợp
chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng thì nộp một trong các giấy
tờ về quyền sở hữu rừng cây quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và giấy tờ tại
khoản 7 Điều 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP;
+ Bản sao các giấy tờ liên quan đến
việc thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật (nếu
có);
+ Sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng
(trừ trường hợp trong hồ sơ đã có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng).
- Trình tự thực hiện:
+ Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất tại xã, thị trấn nộp hồ sơ và nhận lại kết quả tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của xã, thị trấn hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
cấp huyện nơi có đất, tài sản gắn liền với đất.
+ Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất tại phường thì nộp hồ sơ và nhận lại kết quả tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
- Thời hạn
giải quyết là 50 ngày, cụ thể:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã: 20 ngày (kể
cả thời gian niêm yết công khai danh sách là 15 ngày).
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện: 30 ngày,
gồm:
Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1:
14 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính hoặc trường
hợp cần xác minh thêm thông tin về điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất (gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý về nhà ở, công trình xây
dựng, cơ quan quản lý nông nghiệp cấp huyện).
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp huyện: 14 ngày.
Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2:
16 ngày (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính), cụ
thể:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp huyện: 06 ngày;
Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp
huyện: 05 ngày;
Ủy ban nhân dân cấp huyện: 05 ngày.
- Lệ phí:
Lệ phí cấp giấy chứng nhận chỉ có tài
sản gắn liền với đất:
+ Khu vực đô thị: 70.000đ/giấy.
+ Khu vực nông thôn: 50.000đ/giấy.
c) Cấp giấy chứng
nhận đối với trường hợp người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu nhà ở, công
trình xây dựng.
- Hồ sơ gồm có (01
bộ):
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (mẫu số
01/ĐK-GCN);
+ Một trong các loại giấy tờ về quyền
sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có);
+ Giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở theo
quy định tại khoản 1, 2 Điều 8 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP đối với trường
hợp tài sản là nhà ở;
+ Giấy tờ về quyền sở hữu công trình
xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 9 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP đối
với trường hợp tài sản là công trình xây dựng;
+ Bản sao các giấy tờ liên quan đến
việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có);
+ Sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng
(trừ trường hợp trong hồ sơ đã có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng).
- Trình tự thực hiện:
+ Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất tại xã, thị trấn nộp hồ sơ và nhận lại kết quả tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của xã, thị trấn hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
cấp huyện nơi có đất, tài sản gắn liền với đất.
+ Trường hợp Người sử dụng đất, chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất tại phường thì nộp hồ sơ và nhận lại kết quả tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
- Thời hạn
giải quyết là 50 ngày, cụ thể:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã: 20 ngày (kể
cả thời gian niêm yết công khai danh sách là 15 ngày).
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện: 30 ngày,
gồm:
Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1:
14 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính hoặc trường
hợp cần xác minh thêm thông tin về điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất (gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý về nhà ở, công trình xây
dựng, cơ quan quản lý nông nghiệp cấp huyện).
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp huyện: 14 ngày.
Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2:
16 ngày (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính), cụ
thể:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp huyện: 06 ngày;
Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp
huyện: 05 ngày;
Ủy ban nhân dân cấp huyện: 05 ngày.
- Phí, lệ phí:
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất:
Khu vực đô thị: 80.000đ/giấy.
Khu vực nông thôn: 60.000đ/giấy.
+ Trích lục bản đồ địa chính: Đất nông
thôn:
5.000
đ/thửa đất.
Đất
đô thị:
10.000
đ/thửa đất.
+ Phí đo đạc: Thu theo Quyết định số
44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
d) Cấp giấy chứng
nhận cho người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng.
- Hồ sơ gồm có (01
bộ):
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (mẫu số
01/ĐK-GCN);
+ Một trong các loại giấy tờ về quyền
sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có);
+ Một trong các loại giấy tờ về quyền
sở hữu rừng cây theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 Điều 10 của Nghị định số
88/2009/NĐ-CP;
+ Bản sao các giấy tờ liên quan đến
việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có).
- Trình tự thực hiện:
+ Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất tại xã, thị trấn nộp hồ sơ và nhận lại kết quả tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của xã, thị trấn hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
cấp huyện nơi có đất, tài sản gắn liền với đất.
+ Trường hợp Người sử dụng đất, chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất tại phường thì nộp hồ sơ và nhận lại kết quả tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
- Thời hạn
giải quyết là 50 ngày, cụ thể:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã: 20 ngày (kể
cả thời gian niêm yết công khai danh sách là 15 ngày).
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện: 30 ngày,
gồm:
Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1:
14 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính hoặc trường
hợp cần xác minh thêm thông tin về điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất (gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý về nhà ở, công trình xây
dựng, cơ quan quản lý nông nghiệp cấp huyện).
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp huyện: 14 ngày.
Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2:
16 ngày (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính), cụ
thể:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp huyện: 06 ngày;
Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp
huyện: 05 ngày;
Ủy ban nhân dân cấp huyện: 05 ngày.
- Phí, lệ phí:
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất:
Khu vực đô thị: 25.000đ/giấy.
Khu vực nông thôn: (miễn lệ phí).
+ Trích lục bản đồ địa chính: Đất nông
thôn: 5.000 đ/thửa đất.
Đất
đô thị: 10.000 đ/thửa đất.
+ Lệ phí liên quan đến quyền sở hữu
rừng sản xuất là rừng trồng: Trung ương chưa quy định.
+ Phí đo đạc: Thu theo Quyết định số
44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
2. Cấp giấy chứng
nhận cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở, công
trình xây dựng của tổ chức đầu tư xây dựng để bán.
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (mẫu số
01/ĐK-GCN);
- Hợp đồng mua bán nhà ở, công trình xây dựng;
- Bản sao quyết định phê duyệt dự án hoặc
quyết định đầu tư hoặc giấy phép hoặc chứng nhận đầu tư;
- Bản sao quyết định phê duyệt quy hoạch chi
tiết tỷ lệ 1/500 của dự án (trường hợp không có bản sao quyết định phê duyệt
quy hoạch này thì phải có bản sao văn bản thỏa thuận tổng mặt bằng của khu đất
có nhà ở, công trình xây dựng);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
hoặc Giấy chứng nhận theo quy định của Nghị định 88/2009/NĐ-CP;
- Bản sao chứng từ thực hiện nghĩa vụ
tài chính của chủ đầu tư (trừ trường hợp được miễn hoặc chậm nộp theo quy định
của pháp luật);
- Bản sao chứng từ thực hiện nghĩa vụ
tài chính của bên mua (nếu có);
- Sơ đồ nhà, đất là bản vẽ mặt bằng
hoàn công hoặc bản vẽ thiết kế mặt bằng phù hợp với hiện trạng nhà ở, công
trình xây dựng mà không đo vẽ lại; trường hợp nhà chung cư thì có bản vẽ mặt
bằng xây dựng ngôi nhà chung cư, bản vẽ mặt bằng của tầng nhà có căn hộ, trường
hợp bản vẽ mặt bằng của tầng nhà không thể hiện rõ kích thước của căn hộ thì
phải có bản vẽ mặt bằng của căn hộ đó;
- Trường hợp nhận chuyển nhượng thực
hiện tại sàn giao dịch bất động sản thì phải có giấy tờ chứng minh.
Khi nộp hồ sơ cần mang theo bản gốc
các hồ sơ như: quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy phép
hoặc chứng nhận đầu tư; quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 của
dự án; chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư để cơ quan tiếp
nhận đối chiếu (trừ trường hợp bản sao đã có chứng thực theo quy định của pháp
luật).
Trường hợp nhà đầu tư nộp hồ sơ đề
nghị cấp giấy chứng nhận đồng thời cho nhiều chủ sở hữu nhà, công trình xây
dựng thì chỉ nộp một (01) bản đối với các giấy tờ gồm: Bản sao quyết định phê
duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy phép hoặc chứng nhận đầu tư; Bản
sao quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 của dự án (trường hợp
không có bản sao quyết định phê duyệt quy hoạch này thì phải có bản sao văn bản
thỏa thuận tổng mặt bằng của khu đất có nhà ở, công trình xây dựng); Bản sao
chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư (trừ trường hợp được miễn
hoặc chậm nộp theo quy định của pháp luật); Bản sao chứng từ thực hiện nghĩa vụ
tài chính của bên mua (nếu có) và danh mục nhà ở, căn hộ, công trình xây dựng
và các phần sở hữu riêng khác đề nghị cấp giấy chứng nhận.
b) Trình tự thực
hiện: Hồ
sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên
và Môi trường. Trường hợp bên nhận chuyển nhượng là hộ gia đình, cá nhân, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài thì sau khi giải quyết hồ sơ ở cấp tỉnh xong, tổ
chức đầu tư xây dựng nhà ở, công trình để bán thay mặt bên nhận chuyển nhượng nộp
một (01) bộ hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
c) Thời hạn giải
quyết: 30 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ
tài chính hoặc trường hợp cần xác minh thêm thông tin về điều kiện chứng nhận
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý về
nhà ở, công trình xây dựng, cơ quan quản lý nông nghiệp cấp huyện).
- Thẩm quyền giải quyết cấp tỉnh:
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1:
14 ngày.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp tỉnh: 14 ngày.
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2:
16 ngày (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính), cụ
thể:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp tỉnh: 06 ngày;
Sở Tài nguyên và Môi trường: 05 ngày;
Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày;
- Thẩm quyền giải quyết cấp huyện:
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1:
14 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính hoặc trường
hợp cần xác minh thêm thông tin về điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất (gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý về nhà ở, công trình xây
dựng, cơ quan quản lý nông nghiệp cấp huyện).
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp huyện: 14 ngày.
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2:
16 ngày (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính), cụ
thể:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp huyện: 06 ngày;
Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp
huyện: 05 ngày;
Ủy ban nhân dân cấp huyện: 05 ngày.
d) Phí, lệ phí
- Lệ phí đăng ký cấp giấy quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Đất nông
thôn:
60.000đ/giấy.
Đất
đô thị: 80.000đ/giấy.
+ Tổ chức: 500.000đ/giấy.
- Phí đo đạc: Thu theo Quyết định số
44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
3. Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ
chức trong nước, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện
dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài
a) Cấp giấy chứng
nhận đối với trường hợp không có tài sản gắn liền với đất hoặc có tài sản nhưng
không có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu hoặc có tài sản nhưng thuộc quyền sở
hữu của người khác:
- Hồ sơ gồm có (01
bộ):
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (mẫu số
01/ĐK-GCN);
+ Báo cáo tự rà soát hiện trạng sử
dụng đất theo quy định tại các Điều 49, 51, 53 và 55 của Nghị định số
181/2004/NĐ-CP; Điều 36 của Nghị định số 69/2009/NĐ-CP;
+ Một trong các loại giấy tờ về quyền
sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (nếu có);
+ Bản sao các giấy tờ liên quan đến
việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có).
- Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp
và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi
trường.
- Thời hạn giải quyết
là 50 ngày, cụ thể:
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1:
30 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp tỉnh: 30 ngày.
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2:
20 ngày kể từ ngày người sử dụng đất thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, gồm:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp tỉnh: 10 ngày;
Sở Tài nguyên và Môi trường: 05 ngày;
Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày.
- Phí, lệ phí:
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất: 100.000 đ/giấy.
+ Trích lục bản đồ địa chính: 20.000
đ/thửa đất.
+ Phí đo đạc: Thu theo Quyết định số
44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
b) Cấp giấy chứng
nhận đối với trường hợp tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản không
đồng thời là người sử dụng đất:
- Hồ sơ gồm có (01
bộ):
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (mẫu số
01/ĐK-GCN);
+ Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở thì nộp giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở theo quy định tại khoản 3 và 4 Điều
8 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP. Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình
xây dựng thì nộp giấy tờ về quyền sở hữu công trình xây dựng theo quy định tại
khoản 2 và 3 Điều 9 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP. Trường hợp chứng nhận quyền
sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng thì nộp một trong các loại giấy tờ về quyền
sở hữu rừng cây quy định tại các khoản 1, 2, 3, 5, 6 và giấy tờ tại khoản 7
Điều 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP;
+ Bản sao các giấy tờ liên quan đến
việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có);
+ Sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng
(trừ trường hợp trong giấy tờ quy định tại điểm này đã có sơ đồ nhà ở, công
trình xây dựng).
- Trình tự thực hiện:
Hồ
sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Thời hạn giải quyết
là 50 ngày, cụ thể:
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1:
30 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính hoặc trường
hợp cần xác minh thêm thông tin về điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất (gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý về nhà ở, công trình xây
dựng, cơ quan quản lý nông nghiệp cấp tỉnh).
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp tỉnh: 30 ngày.
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2:
20 ngày kể từ ngày người sử dụng đất thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, gồm:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp tỉnh: 10 ngày;
Sở Tài nguyên và Môi trường: 05 ngày;
Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày.
- Lệ phí:
Lệ phí cấp giấy chứng nhận chỉ có tài
sản gắn liền với đất: 500.000 đ/giấy.
c) Cấp giấy chứng
nhận đối với trường hợp người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu nhà ở, công
trình xây dựng:
- Hồ sơ gồm có (01
bộ):
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (mẫu số
01/ĐK-GCN);
+ Báo cáo tự rà soát hiện trạng sử
dụng đất theo quy định tại các Điều 49, 51, 53 và 55 của Nghị định số
181/2004/NĐ-CP; Điều 36 của Nghị định số 69/2009/NĐ-CP;
+ Một trong các loại giấy tờ về quyền
sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (nếu có);
+ Một trong các loại giấy tờ về quyền
sở hữu nhà ở quy định tại khoản 3 Điều 8 của Nghị định này đối với trường hợp
tài sản là nhà ở;
+ Một trong các loại giấy tờ về quyền
sở hữu công trình xây dựng quy định tại khoản 2 Điều 9 của Nghị định này đối
với trường hợp tài sản là công trình xây dựng;
+ Sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng
(trừ trường hợp trong giấy tờ quy định tại điểm này đã có sơ đồ nhà ở, công
trình xây dựng);
+ Bản sao các giấy tờ liên quan đến
việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có);
- Trình tự thực hiện:
Hồ
sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Thời hạn giải quyết
là 50 ngày, cụ thể:
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1:
30 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính hoặc trường
hợp cần xác minh thêm thông tin về điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất (gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý về nhà ở, công trình xây
dựng, cơ quan quản lý nông nghiệp cấp tỉnh).
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp tỉnh: 30 ngày.
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2:
20 ngày kể từ ngày người sử dụng đất thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, gồm:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp tỉnh: 10 ngày;
Sở Tài nguyên và Môi trường: 05 ngày;
Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày.
- Phí, lệ phí:
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: 500.000
đ/giấy.
+ Trích lục bản đồ địa chính: 20.000 đ/thửa
đất.
+ Phí đo đạc: Thu theo Quyết định số
44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
d) Cấp Giấy chứng
nhận đối với trường hợp người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu rừng sản xuất
là rừng trồng
- Hồ sơ gồm có (01
bộ):
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (mẫu số
01/ĐK-GCN);
+ Báo cáo tự rà soát hiện trạng sử
dụng đất theo quy định tại Điều 49, Điều 53 của Nghị định 181/2004/NĐ-CP;
+ Một trong các loại giấy tờ về quyền
sử dụng đất theo quy định của pháp luật về Đất đai (nếu có);
+ Một trong các loại giấy tờ về quyền
sở hữu rừng cây quy định tại các khoản 1, 2, 3, 5, 6 Điều 10 của Nghị định số
88/2009/NĐ-CP;
+ Bản sao các giấy tờ liên quan đến
việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có);
- Trình tự thực hiện:
Hồ
sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Thời hạn giải quyết
là 50 ngày, cụ thể:
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1:
30 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính hoặc trường
hợp cần xác minh thêm thông tin về điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất (gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nông nghiệp cấp tỉnh).
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp tỉnh: 30 ngày.
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2:
20 ngày kể từ ngày người sử dụng đất thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, gồm:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp tỉnh: 10 ngày;
Sở Tài nguyên và Môi trường: 05 ngày;
Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày.
- Phí, lệ phí:
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận chỉ có
quyền sử dụng đất: 100.000 đ/giấy.
+ Trích lục bản đồ địa chính: 20.000 đ/thửa
đất.
+ Lệ phí liên quan đến quyền sở hữu
rừng sản xuất là rừng trồng: Trung ương chưa quy định.
+ Phí đo đạc: Thu theo Quyết định số
44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
đ) Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho
đơn vị vũ trang nhân dân đang sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh
- Hồ sơ gồm có (01
bộ):
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (mẫu số
01/ĐK-GCN);
+ Quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an về vị trí đóng quân hoặc địa điểm công trình;
+ Văn bản ủy quyền xin cấp giấy chứng
nhận (nếu có);
+ Quyết định của Chính phủ phê duyệt
về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (bản sao) hoặc Quyết định giao đất của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền hoặc giấy tờ xác minh là đất tiếp quản hoặc có tên
trong sổ địa chính của xã, phường, thị trấn được Ủy ban nhân dân cấp xã xác
nhận đã sử dụng ổn định và không có tranh chấp.
- Trình tự thực hiện:
Hồ
sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Thời hạn giải quyết
là 43 ngày, cụ thể:
+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp tỉnh: 25 ngày;
+ Sở Tài nguyên và Môi trường: 06 ngày
(nếu trường hợp được ủy quyền ký giấy chứng nhận thì cộng thêm 07 ngày thực
hiện của Ủy ban nhân dân tỉnh).
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: 07 ngày;
+ Khi giấy chứng nhận đã được ký Sở
Tài nguyên và Môi trường gởi cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh
để trao cho đơn vị được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 05 ngày.
- Phí, lệ phí:
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận chỉ có
quyền sử dụng đất: 100.000 đ/giấy.
+ Trích lục bản đồ địa chính: 20.000 đ/thửa
đất.
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng hoặc chỉ có tài sản gắn liền
với đất: 500.000đ/giấy.
+ Phí đo đạc: Thu theo Quyết định số
44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
4. Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho
người trúng đấu giá quyền sử dụng đất, trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất
Tổ chức đã thực hiện việc đấu giá
quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất có trách nhiệm nộp hồ sơ thay
người trúng đấu giá, đấu thầu.
a) Hồ sơ gồm có (02
bộ):
- Văn bản công nhận kết quả trúng đấu
giá quyền sử dụng đất, trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất theo quy định của
pháp luật về đấu giá quyền sử dụng đất;
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc
trích đo địa chính khu đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính;
- Chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài
chính (nếu có).
b) Trình tự thực hiện:
- Thẩm quyền
cấp tỉnh: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở
Tài nguyên và Môi trường.
- Thẩm quyền cấp huyện: Hồ sơ nộp và
nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
c) Thời hạn giải
quyết là 15 ngày, cụ thể:
- Thẩm quyền cấp tỉnh:
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1:
05 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp tỉnh: 05 ngày.
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2:
10 ngày (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính), cụ
thể:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp tỉnh: 03 ngày;
Sở Tài nguyên và Môi trường: 03 ngày
(nếu trường hợp được ủy quyền ký giấy chứng nhận thì cộng thêm 04 ngày thực
hiện của Ủy ban nhân dân tỉnh);
Ủy ban nhân dân tỉnh: 04 ngày.
- Thẩm quyền cấp huyện:
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1:
05 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp huyện: 05 ngày.
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2:
10 ngày (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính), cụ
thể:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp huyện: 03 ngày;
Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp
huyện: 03 ngày;
Ủy ban nhân dân cấp huyện: 04 ngày.
d) Phí, lệ phí:
- Lệ phí đăng ký cấp giấy chỉ có quyền
sử dụng đất:
Hộ gia đình, cá nhân: Đất nông
thôn: (miễn lệ phí).
Đất đô thị: 25.000đ/giấy.
Tổ chức: 100.000đ/giấy.
+ Trích lục bản đồ địa chính:
Hộ gia đình, cá nhân: Đất nông
thôn:
5.000đ/thửa
đất.
Đất đô thị: 10.000đ/thửa
đất.
Tổ chức: 20.000đ/thửa
đất.
+ Lệ phí đăng ký cấp giấy quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
Hộ gia đình, cá nhân: Đất
nông thôn: 60.000đ/giấy.
Đất
đô thị: 80.000đ/giấy.
Tổ chức: 500.000đ/giấy.
+ Lệ phí đăng ký cấp giấy chỉ có tài
sản gắn liền với đất:
Hộ gia đình, cá nhân: Đất nông
thôn:
50.000đ/giấy.
Đất
đô thị: 70.000đ/giấy.
Tổ chức: 500.000đ/giấy.
+ Phí đo đạc: Thu theo Quyết định số
44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
5. Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho
người nhận quyền sử dụng đất thuộc trường hợp quy định tại điểm k và điểm i
khoản 1 Điều 99 của Nghị định 181/2004/NĐ-CP
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước
ngoài, cá nhân nước ngoài được nhận quyền sử dụng đất theo kết quả hòa giải
thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận,
thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp, bảo lãnh để xử lý nợ; quyết định hành chính
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại
về đất đai; quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án;
văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật; văn
bản về việc chia tách quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật đối với hộ gia
đình hoặc nhóm người có quyền sử dụng đất chung; tổ chức là pháp nhân mới được
hình thành thông qua việc chia tách hoặc sáp nhập theo quyết định của cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền hoặc văn bản về chia tách hoặc sáp nhập tổ chức kinh tế
phù hợp với pháp luật được nhận quyền sử dụng đất từ các tổ chức là pháp nhân
bị chia tách hoặc sáp nhập.
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Một trong các loại văn bản gồm biên
bản về kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có
thẩm quyền công nhận; thỏa thuận xử lý nợ theo hợp đồng thế chấp, bảo lãnh;
quyết định hành chính giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai, trích lục bản án
hoặc quyết định của Toà án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành
án; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật;
văn bản về việc chia tách quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật đối với hộ
gia đình hoặc nhóm người có quyền sử dụng đất chung; quyết định của cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền về việc chia tách hoặc sáp nhập tổ chức; văn bản về việc
chia tách hoặc sáp nhập tổ chức kinh tế phù hợp với pháp luật;
- Chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài
chính (nếu có).
b) Trình tự thực hiện:
- Thẩm quyền cấp tỉnh: Hồ sơ nộp và
nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi
trường.
- Thẩm quyền cấp huyện: Hồ sơ nộp và
nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
c) Thời hạn giải
quyết là 15 ngày, cụ thể:
- Thẩm quyền cấp tỉnh:
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1:
05 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp tỉnh: 05 ngày.
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2:
10 ngày (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính), cụ
thể:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp tỉnh: 03 ngày;
Sở Tài nguyên và Môi trường: 03 ngày;
Ủy ban nhân dân tỉnh: 04 ngày.
- Thẩm quyền cấp huyện:
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1:
05 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp huyện: 05 ngày.
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2:
10 ngày (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính), cụ
thể:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp huyện: 03 ngày;
Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp
huyện: 03 ngày;
Ủy ban nhân dân cấp huyện: 04 ngày.
d) Phí, lệ
phí:
- Lệ phí đăng ký cấp giấy chỉ có quyền
sử dụng đất:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Đất
nông thôn:
(miễn
lệ phí).
Đất
đô thị:
25.000đ/giấy.
+ Tổ chức: 100.000đ/giấy.
- Trích lục bản đồ địa chính:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Đất
nông thôn:
5.000đ/thửa
đất.
Đất
đô thị:
10.000đ/thửa
đất.
+ Tổ chức: 20.000đ/thửa đất.
- Lệ phí đăng ký cấp giấy quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Đất nông
thôn:
60.000đ/giấy.
Đất
đô thị:
80.000đ/giấy.
+ Tổ chức: 500.000đ/giấy.
- Lệ phí đăng ký cấp giấy chỉ có tài
sản gắn liền với đất:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Đất nông
thôn:
50.000đ/giấy.
Đất đô thị: 70.000đ/giấy.
+ Tổ chức: 500.000đ/giấy.
- Phí đo đạc: Thu theo Quyết định số
44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
6. Gia hạn sử dụng
đất đối với tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước
ngoài, cá nhân nước ngoài sử dụng đất; hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất phi
nông nghiệp; hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp được nhà
nước cho thuê đất nông nghiệp
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
Trước khi hết hạn sử dụng đất 06
tháng, hộ gia đình, cá nhân hoặc đối với tổ chức kinh tế, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài có nhu cầu gia hạn sử
dụng đất nộp hồ sơ đề nghị gia hạn sử dụng đất, cụ thể như sau:
- Đơn đề nghị gia hạn sử dụng đất (mẫu
số 13/ĐK);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
(bản chính);
- Chứng từ thực hiện xong nghĩa vụ tài
chính (đối với trường hợp được gia hạn).
Ghi chú: Đối với trường hợp xin gia
hạn sử dụng đất mà phải làm thủ tục đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư thì việc
thẩm định nhu cầu sử dụng đất được thực hiện đồng thời với việc thực hiện thủ
tục đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư.
b) Trình tự thực hiện:
- Thẩm quyền cấp tỉnh: Hồ sơ nộp và
nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi
trường.
- Thẩm quyền cấp huyện: Hồ sơ nộp và
nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
c) Thời hạn giải
quyết là 20 ngày, cụ thể:
- Thẩm quyền cấp tỉnh:
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1:
10 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp tỉnh: 10 ngày.
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2:
10 ngày (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính), cụ
thể:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp tỉnh: 05 ngày;
Sở Tài nguyên và Môi trường: 05 ngày;
- Thẩm quyền cấp huyện:
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1:
10 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp huyện: 10 ngày.
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2:
10 ngày (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính), cụ
thể:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp huyện: 05 ngày;
Phòng Tài nguyên và Môi trường: 05
ngày;
d) Lệ phí:
- Lệ phí chứng nhận thay đổi chỉ có
quyền sử dụng đất:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Khu vực nông
thôn: 7.000đ/giấy.
Khu
vực đô thị: 15.000đ/giấy.
+ Tổ chức: 20.000đ/giấy.
- Trích lục bản đồ địa chính:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Đất nông
thôn:
5.000đ/thửa
đất.
Đất
đô thị:
10.000đ/thửa
đất.
+ Tổ chức: 20.000đ/thửa
đất.
7. Gia hạn sử dụng
đất trong khu công nghệ cao, khu kinh tế
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Đơn đề nghị gia hạn sử dụng đất (mẫu
số 13/ĐK);
- Dự án bổ sung về sản xuất, kinh
doanh đã được xét duyệt đối với trường hợp xin gia hạn sử dụng đất trên 12
tháng.
Lưu ý: Trường hợp dự án sử dụng vốn
ngân sách nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài thì việc xét duyệt dự án bổ sung
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt dự án đầu tư thực hiện.
Trường hợp dự án không sử dụng vốn
ngân sách nhà nước và không phải là dự án có vốn đầu tư nước ngoài thì việc xét
duyệt dự án bổ sung do Ban Quản lý Khu công nghệ cao hoặc Ban Quản lý Khu kinh
tế thực hiện.
b) Trình tự thực hiện:
Hồ
sơ nộp và nhận lại kết quả tại Ban Quản lý Khu công nghệ cao hoặc Ban Quản lý
Khu kinh tế.
c) Thời hạn giải
quyết là 29 ngày, cụ thể:
- Thẩm quyền cấp tỉnh:
+ Ban Quản lý Khu công nghệ cao hoặc
Ban Quản lý Khu kinh tế: 17 ngày (không kể thời gian người sử dụng đất thực
hiện nghĩa vụ tài chính).
+ Ban Quản lý Khu công nghệ cao hoặc
Ban Quản lý khu kinh tế nộp hồ sơ và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất:
05 ngày
+ Sở Tài nguyên và Môi trường: 02
ngày.
- Thẩm quyền cấp huyện:
+ Ban Quản lý Khu công nghệ cao hoặc Ban
Quản lý Khu kinh tế: 17 ngày (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện
nghĩa vụ tài chính).
+ Ban Quản lý Khu công nghệ cao hoặc
Ban Quản lý khu kinh tế nộp hồ sơ và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả cấp huyện.
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp
huyện: 07 ngày.
Sau khi nhận được giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất của cơ quan Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý khu công
nghệ cao, Ban Quản lý khu kinh tế trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã
chỉnh lý cho người sử dụng đất: 05 ngày.
d) Lệ phí:
- Lệ phí chứng nhận thay đổi chỉ có
quyền sử dụng đất:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Khu
vực nông thôn: 7.000đ/giấy.
Khu
vực đô thị: 15.000đ/giấy.
+ Tổ chức: 20.000đ/giấy.
- Trích lục bản đồ địa chính:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Đất
nông thôn: 5.000đ/thửa đất.
Đất
đô thị: 10.000đ/thửa đất.
+ Tổ chức: 20.000đ/thửa
đất.
Điều 8. Đăng
ký biến động
Thực hiện theo Nghị định số
88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ và Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT
ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Đăng ký biến động
về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do đổi tên, giảm diện tích thửa đất do
sạt lở tự nhiên, thay đổi về quyền, thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi
diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu chính, cấp (hạng) nhà,
công trình; thay đổi thông tin về quyền sở hữu rừng cây
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Đơn đề nghị đăng ký biến động (mẫu
số 03/ĐK-GCN);
- Các giấy tờ theo quy định của pháp
luật đối với trường hợp nội dung biến động phải được phép của cơ quan có thẩm
quyền;
- Một trong các loại giấy chứng nhận
đã cấp có nội dung liên quan đến việc đăng ký biến động.
b) Trình tự thực
hiện:
- Thẩm quyền cấp tỉnh: Hồ sơ nộp và
nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi
trường.
- Thẩm quyền cấp huyện: Hồ sơ nộp và
nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
c) Thời hạn giải
quyết:
- Thẩm quyền cấp tỉnh:
+ Trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký
biến động mà không phải trích đo địa chính thửa đất thì thời hạn giải
quyết là 15 ngày, không kể thời gian người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp tỉnh: 15 ngày. Trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì thời gian
tiếp nhận giải quyết chia làm 02 lần:
Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1:
10 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp tỉnh: 10 ngày.
Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 05
ngày:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp tỉnh: 05 ngày.
+ Trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký
biến động mà phải trích đo địa chính thửa đất thì thời hạn giải quyết là 20
ngày, không kể thời gian người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp tỉnh: 20 ngày. Trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì thời gian
tiếp nhận giải quyết chia làm 02 lần:
Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1:
15 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp tỉnh: 15 ngày.
Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2:
05 ngày:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp tỉnh: 05 ngày.
+ Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận
thì thời hạn giải quyết là 25 ngày, không kể thời gian người sử dụng đất, chủ
sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1:
15 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp tỉnh: 15 ngày.
Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2:
10 ngày
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp tỉnh: 03 ngày.
Sở Tài nguyên và môi trường: 03 ngày.
Ủy ban nhân dân tỉnh: 04 ngày.
- Thẩm quyền cấp huyện:
+ Trường hợp thực hiện thủ tục đăng
ký biến động mà không phải trích đo địa chính thửa đất thì thời hạn giải
quyết là 15 ngày, không kể thời gian người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp huyện: 15 ngày. Trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì thời gian
tiếp nhận giải quyết chia làm 02 lần:
Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1:
10 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp huyện: 10 ngày.
Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2:
05 ngày:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp huyện: 05 ngày.
+ Trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký
biến động mà phải trích đo địa chính thửa đất thì thời hạn giải quyết là 20
ngày, không kể thời gian người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp huyện: 20 ngày. Trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì thời gian
tiếp nhận giải quyết chia làm 02 lần:
Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1:
15 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp huyện: 15 ngày.
Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2:
05 ngày:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp huyện: 05 ngày.
+ Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận
thì thời hạn giải quyết là 25 ngày, không kể thời gian người sử dụng đất, chủ
sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1:
15 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp huyện: 15 ngày.
Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2:
10 ngày
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp huyện: 03 ngày.
Phòng Tài nguyên và môi trường: 03
ngày.
Ủy ban nhân dân cấp huyện: 04 ngày.
- Phí, lệ phí:
+ Lệ phí chứng nhận thay đổi chỉ có
quyền sử dụng đất:
Hộ gia đình, cá nhân: Khu vực nông
thôn: 7.000đ/giấy.
Khu
vực đô thị: 15.000đ/giấy.
Tổ chức: 20.000đ/giấy.
+ Trích lục bản đồ địa chính:
Hộ gia đình, cá nhân: Đất
nông thôn:
5.000đ/thửa
đất.
Đất
đô thị: 10.000đ/thửa đất.
Tổ chức: 20.000đ/thửa đất.
+ Phí đo đạc: Thu theo Quyết định số
44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
+ Lệ phí chứng nhận thay đổi có quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng hoặc chỉ có quyền sở hữu
nhà ở, công trình xây dựng:
Hộ gia đình, cá nhân: 50.000đ/giấy.
Tổ chức: 50.000đ/giấy.
2. Cấp lại giấy chứng
nhận do bị mất
a) Hồ sơ gồm có (01
bộ):
- Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất (mẫu số 02/ĐK-GCN);
- Giấy tờ xác nhận việc mất giấy chứng
nhận của công an cấp xã nơi mất giấy;
- Giấy tờ chứng minh đã đăng tin mất
Giấy chứng nhận trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương (trừ trường
hợp mất giấy do thiên tai, hỏa hoạn) đối với tổ chức trong nước, tổ chức nước
ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; trường hợp hộ
gia đình và cá nhân thì chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về
việc đã niêm yết thông báo mất giấy tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Trình tự thực hiện:
- Thẩm quyền cấp tỉnh: Hồ sơ nộp và
nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi
trường.
- Thẩm quyền cấp huyện: Hồ sơ nộp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã, sau khi giải quyết xong người sử dụng
đất chuyển hồ sơ lên Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
c) Thời hạn giải
quyết là 30 ngày, cụ thể:
- Thẩm quyền cấp tỉnh:
+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp tỉnh: 20 ngày;
+ Sở Tài nguyên và Môi trường: 05
ngày;
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày.
- Thẩm quyền cấp huyện:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã: 15 ngày (kể
cả thời gian niêm yết thông báo mất giấy).
+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp huyện: 05 ngày;
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp
huyện: 05 ngày;
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện: 05 ngày.
d) Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp lại giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Khu
vực nông thôn: 10.000đ/giấy.
Khu
vực đô thị: 20.000đ/giấy.
+ Tổ chức: 20.000đ/giấy.
- Trích lục bản đồ địa chính:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Đất
nông thôn: 5.000đ/thửa đất.
Đất
đô thị: 10.000đ/thửa đất.
+ Tổ chức: 20.000đ/thửa đất.
- Phí đo đạc: Thu theo Quyết định số
44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
- Lệ phí cấp lại giấy chứng nhận mà có
đăng ký thay đổi tài sản trên đất:
+ Hộ gia đình, cá nhân: 50.000đ/giấy.
+ Tổ chức: 50.000đ/giấy.
3. Tách thửa hoặc hợp
thửa
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Đơn xin tách thửa đất, hợp thửa đất (mẫu
số 16/ĐK);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
(bản chính);
- Quyết định thu hồi đất của Ủy ban
nhân dân cấp có thẩm quyền (đối với trường hợp Nhà nước thu hồi một phần thửa
đất).
b) Trình tự thực hiện:
- Thẩm quyền cấp tỉnh: Hồ sơ nộp và
nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi
trường.
- Thẩm quyền cấp huyện: Hồ sơ nộp và
nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
c) Thời hạn giải
quyết là 13 ngày, cụ thể:
- Thẩm quyền cấp tỉnh:
+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp tỉnh: 07 ngày;
+ Sở Tài nguyên và Môi trường: 03
ngày;
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: 03 ngày.
- Thẩm quyền cấp huyện:
+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp huyện: 07 ngày;
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp
huyện: 03 ngày;
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện: 03 ngày.
d) Phí, lệ phí:
- Lệ phí đăng ký biến động:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Đất nông
thôn: 7.000đ/giấy.
Đất đô thị: 15.000đ/giấy.
+ Tổ chức: 20.000đ/giấy.
- Trích lục bản đồ địa chính:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Đất
nông thôn: 5.000đ/thửa đất.
Đất đô thị: 10.000đ/thửa đất.
+ Tổ chức: 20.000đ/thửa
đất.
- Phí đo đạc: Thu theo Quyết định số
44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
4. Đính chính Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất
đã cấp
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Đơn đề nghị đính chính Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (cá nhân tự viết);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản chính).
b) Trình tự thực hiện:
- Thẩm quyền cấp tỉnh: Hồ sơ nộp và nhận lại
kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Thẩm quyền cấp huyện: Hồ sơ nộp và nhận lại
kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
c) Thời hạn giải quyết:
- Thẩm quyền cấp tỉnh:
Trường hợp đính chính sai sót tên tổ chức,
quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư (gồm tên và
số, ngày ký, cơ quan ký văn bản) thì giải quyết trong ngày; các trường hợp khác
thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày, cụ thể:
+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp
tỉnh: 02 ngày;
+ Sở Tài nguyên và Môi trường: 01 ngày.
- Thẩm quyền cấp huyện:
Trường hợp đính chính sai sót chứng minh nhân
dân, họ tên thì giải quyết trong ngày; các trường hợp khác thì thời hạn giải
quyết không quá 05 ngày, cụ thể:
+ Văn phòng Đăng ký Quyền sử dụng đất cấp
huyện: 03 ngày;
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp
huyện: 02 ngày.
Trường hợp phải đính chính sơ đồ thửa
đất mà làm cho sơ đồ thửa đất không rõ ràng thì lập thủ tục cấp lại giấy chứng
nhận.
d) Phí, lệ phí:
- Lệ phí chứng nhận thay đổi chỉ có
quyền sử dụng đất:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Đất
nông thôn: 7.000đ/giấy.
Đất đô
thị:
15.000đ/giấy.
+ Tổ chức: 20.000đ/giấy.
- Trích lục bản đồ địa chính:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Đất
nông thôn: 5.000đ/thửa đất.
Đất đô thị: 10.000đ/thửa đất.
+ Tổ chức: 20.000đ/thửa
đất.
- Phí đo đạc: Thu theo Quyết định số
44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
- Lệ phí chứng nhận thay đổi quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất hoặc thay đổi quyền sở
hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất:
+ Hộ gia đình, cá nhân: 50.000đ/giấy.
+ Tổ chức: 50.000đ/giấy.
5. Thu hồi Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã
cấp trái pháp luật
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Văn bản do tổ chức, công dân kiến nghị về
việc phát hiện giấy chứng nhận đã cấp trái pháp luật;
- Trường hợp cơ quan cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất tự kiểm tra và phát hiện giấy chứng nhận đã cấp là trái pháp
luật thì gởi thông báo đến cơ quan thanh tra cùng cấp để thẩm tra;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản
chính).
b) Trình tự thực hiện:
- Thẩm quyền cấp tỉnh: Hồ sơ nộp và nhận lại
kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thẩm quyền cấp huyện: Hồ sơ nộp và nhận lại
kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
c) Thời hạn giải quyết là 15 ngày kể từ nhận được
kiến nghị của tổ chức, công dân hoặc thông báo của cơ quan cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất; cụ thể:
- Thẩm quyền cấp tỉnh:
+ Văn phòng Đăng ký Quyền sử dụng đất cấp
tỉnh: 03 ngày;
+ Cơ quan Thanh tra cấp tỉnh: 10 ngày;
+ Sở Tài nguyên và Môi trường: 02 ngày;
- Thẩm quyền cấp huyện:
+ Văn phòng Đăng ký Quyền sử dụng đất cấp
huyện: 03 ngày;
+ Cơ quan Thanh tra cấp huyện: 10 ngày;
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện: 02
ngày;
d) Phí, lệ phí: không thu.
Điều 9. Thủ
tục trong việc thực hiện các quyền của người sử dụng đất
Thực hiện theo Nghị định số
181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004, Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009, Nghị
định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ, Thông tư số
09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007, Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009
của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Chuyển đổi quyền
sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
a) Hồ sơ gồm có:
- Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng
đất có chứng thực (mẫu số 35/HĐCĐ) hoặc công chứng (mẫu số 05/HĐCĐ) (theo mẫu):
05 bản;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản chính) hoặc một trong
các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50
của Luật Đất đai (nếu có).
b) Trình tự thực
hiện:
Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã nơi có đất.
c) Thời hạn giải
quyết là 05 ngày, cụ thể:
+ Trong thời hạn không quá 02 ngày, Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn có trách nhiệm gửi hồ sơ cho Văn phòng đăng
ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
+ Trong thời hạn không quá 03 ngày,
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm làm trích sao hồ sơ địa
chính và chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc thủ tục cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp phải cấp giấy chứng nhận.
d) Phí, lệ phí
- Lệ phí đăng ký biến động:
Hộ gia đình, cá nhân: Đất
nông thôn:
7.000đ/giấy.
Đất đô thị: 15.000đ/giấy.
- Trích lục bản đồ địa chính:
Hộ gia đình, cá nhân: Đất
nông thôn: 5.000đ/thửa đất.
Đất đô thị: 10.000đ/thửa đất.
- Phí đo đạc: Thu theo Quyết định số
44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
2. Chuyển nhượng,
thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Trường hợp nhận
chuyển nhượng, thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với
đất:
+ Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền
với đất có
chứng thực
(mẫu số 36/HĐCN) hoặc
công chứng (mẫu
số 06/HĐCN) theo quy định đối với
trường hợp nhận chuyển nhượng: 05 bản;
+ Di chúc có chứng thực (mẫu số 57/DC), di
chúc có
công chứng
(mẫu số 27/DC) hoặc
văn bản phân
chia thừa kế
có
chứng thực
(mẫu số 58/ VBPC), văn bản phân chia thừa kế có công chứng (mẫu số 28/VBPC) hoặc
bản án, quyết định giải quyết tranh chấp của Tòa án nhân dân
đã có hiệu lực pháp luật đối với trường hợp thừa kế hoặc đơn đề nghị của người
thừa kế nếu người thừa kế là người duy nhất;
+ Văn bản cam kết tặng cho hoặc hợp đồng
tặng cho
có
chứng thực
(mẫu số 42/HĐTA), hợp đồng tặng cho có công chứng (mẫu số 12/HĐTA) hoặc quyết định tặng
cho đối với trường hợp nhận tặng cho;
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và Giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng
hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của
Luật Đất đai và một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 8, 9 và 10 của Nghị
định số 88/2009/NĐ-CP.
- Trường hợp nhận
chuyển nhượng, thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất:
+ Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng
đất có chứng thực (mẫu số 37/HĐCN) hoặc công chứng (mẫu số 07/HĐCN) theo quy
định đối với trường hợp nhận chuyển nhượng: 05 bản;
+ Di chúc có chứng thực (mẫu số
57/DC), di chúc có công chứng (Mẫu số 27/DC) hoặc văn bản phân chia thừa kế có
chứng thực (mẫu số 58/ VBPC), văn bản phân chia thừa kế có công chứng (mẫu số
28/VBPC) hoặc bản án, quyết định giải quyết tranh chấp của Tòa án nhân dân đã
có hiệu lực pháp luật đối với trường hợp thừa kế hoặc đơn đề nghị của người
thừa kế nếu người thừa kế là người duy nhất;
+ Văn bản cam kết tặng cho hoặc hợp
đồng tặng cho có chứng thực (mẫu số 41/HĐTA), hợp đồng tặng cho có công chứng (mẫu
số 11/HĐTA) hoặc quyết định tặng cho đối với trường hợp nhận tặng cho;
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc
một trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật
Đất đai.
- Trường hợp nhận
chuyển nhượng, thừa kế, nhận tặng cho quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất:
+ Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất có chứng thực (mẫu số 36/HĐCN) hoặc công chứng (mẫu số
06/HĐCN) theo quy định đối với trường hợp nhận chuyển nhượng: 05 bản;
+ Di chúc có chứng thực (mẫu số
57/DC), di chúc có công chứng (mẫu số 27/DC) hoặc văn bản phân chia thừa kế có
chứng thực (mẫu số 58/VBPC), văn bản phân chia thừa kế có công chứng (mẫu số
28/VBPC) hoặc bản án, quyết định giải quyết tranh chấp của Toà án nhân dân đã
có hiệu lực pháp luật đối với trường hợp thừa kế hoặc đơn đề nghị của người
thừa kế nếu người thừa kế là người duy nhất;
+ Văn bản cam kết tặng cho hoặc hợp
đồng tặng cho có chứng thực (mẫu số 40/HĐTA), hợp đồng tặng cho có công chứng (mẫu
số 12/HĐTA) hoặc quyết định tặng cho đối với trường hợp nhận tặng cho;
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền
sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc một
trong các loại giấy tờ quy định tại các Điều 8, 9 và 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP;
+ Trường hợp bên chuyển nhượng, tặng
cho là chủ sở hữu tài sản không đồng thời là người sử dụng đất thì phải có văn
bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được
chuyển nhượng, tặng cho tài sản gắn liền với đất đã có chứng nhận của công
chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện theo quy định của
pháp luật.
- Trường hợp chuyển
nhượng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư quy định tại Điều 28 Nghị
định số 84/2007/NĐ/CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ thì cần phải có:
+ Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư
của cấp thẩm quyền;
+ Dự án đầu tư theo quy định của pháp
luật về đầu tư (đối với tổ chức kinh tế).
b) Trình tự thực
hiện:
- Thẩm quyền cấp tỉnh: Hồ sơ nộp và
nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi
trường.
- Thẩm quyền cấp huyện: Hồ sơ nộp và
nhận lại kết quả tại:
+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp
xã (nếu sử dụng đất hoặc tài sản ở xã, thị trấn) để chứng thực vào hợp đồng
chuyển nhượng (thực hiện theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT) đối
với các xã, thị trấn thuộc các huyện, thị, thành phố không có phòng công chứng.
+ Phòng Công chứng để công chứng vào
hợp đồng chuyển nhượng (theo Quyết định số 1574/QĐ-UBND-HC ngày 20/11/2009 của Ủy
ban nhân dân tỉnh) đối với các xã, phường thuộc thị xã, thành phố
có phòng công chứng.
Sau khi giải quyết ở cấp xã, Phòng Công chứng, hộ gia
đình, cá nhân nộp hồ sơ và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả cấp huyện.
c) Thời hạn giải
quyết:
- Thẩm quyền cấp tỉnh:
Trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký
chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất mà không phải trích đo địa chính thửa đất và không phải cấp mới
giấy chứng nhận thì thời hạn giải quyết là 15 ngày (không kể thời gian
người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện nghĩa vụ tài
chính và trường hợp cần xác minh thêm thông tin về điều kiện chứng nhận quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất (gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý về nhà ở,
công trình xây dựng, cơ quan quản lý nông nghiệp cấp tỉnh, huyện)), cụ thể:
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1:
10 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp tỉnh: 10 ngày.
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2:
05 ngày, cụ thể:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp tỉnh: 03 ngày.
Sở Tài nguyên và môi trường: 02 ngày.
Trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký
chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất mà phải trích đo địa chính thửa đất và phải cấp mới giấy chứng
nhận thì thời hạn giải quyết là 25 ngày (không kể thời gian người sử
dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện nghĩa vụ tài chính và
trường hợp cần xác minh thêm thông tin về điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất (gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý về nhà ở, công trình
xây dựng, cơ quan quản lý nông nghiệp cấp tỉnh, huyện)), cụ thể:
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1:
15 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp tỉnh: 15 ngày.
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2:
10 ngày, cụ thể:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp tỉnh: 03 ngày.
Sở Tài nguyên và môi trường: 03 ngày.
Ủy ban nhân dân tỉnh: 04 ngày.
- Thẩm quyền cấp huyện:
Trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký
chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất mà không phải trích đo địa chính thửa đất và không phải cấp mới
giấy chứng nhận thì thời hạn giải quyết là 15 ngày (không kể thời gian
người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện nghĩa vụ tài
chính và trường hợp cần xác minh thêm thông tin về điều kiện chứng nhận quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất (gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý về nhà ở,
công trình xây dựng, cơ quan quản lý nông nghiệp cấp tỉnh, huyện)), cụ thể:
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1:
10 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp huyện: 10 ngày.
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2:
05 ngày, cụ thể:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp huyện: 03 ngày.
Phòng Tài nguyên và môi trường: 02
ngày.
Trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký
chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất mà phải trích đo địa chính thửa đất và phải cấp mới giấy chứng
nhận thì thời hạn giải quyết là 25 ngày (không kể thời gian người sử
dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện nghĩa vụ tài chính và
trường hợp cần xác minh thêm thông tin về điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất (gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý về nhà ở, công trình
xây dựng, cơ quan quản lý nông nghiệp cấp tỉnh, huyện)), cụ thể:
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1:
15 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp huyện: 15 ngày.
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2:
10 ngày, cụ thể:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp huyện: 03 ngày.
Phòng Tài nguyên và môi trường: 03
ngày.
Ủy ban nhân dân cấp huyện: 04 ngày.
d) Phí, lệ phí:
- Lệ phí chứng nhận thay đổi chỉ có
quyền sử dụng đất:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Khu
vực nông thôn: 7.000đ/giấy.
Khu
vực đô thị: 15.000đ/giấy.
+ Tổ chức: 20.000đ/giấy.
- Trích lục bản đồ địa chính:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Đất
nông thôn: 5.000đ/thửa đất.
Đất
đô thị: 10.000đ/thửa đất.
+ Tổ chức: 20.000đ/thửa đất.
- Lệ phí chứng nhận thay đổi về quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất hoặc chỉ có tài sản
gắn liền với đất:
+ Hộ gia đình, cá nhân: 50.000đ/giấy.
+ Tổ chức: 50.000đ/giấy.
- Phí đo đạc: Thu theo Quyết định số
44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
3. Ghi nợ tiền sử
dụng đất và xóa nợ tiền sử dụng đất
a) Ghi nợ tiền sử dụng
đất
- Hồ sơ gồm có: Đơn đề nghị
ghi nợ tiền sử dụng đất (mẫu số 01-ĐK-NTSDĐ) (01 bản).
- Trình tự và thời
hạn giải quyết: Hồ sơ ghi nợ tiền sử dụng đất được thực hiện song song
cùng với thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng
đất, giao đất tái định cư; thời hạn giải quyết được thực hiện theo quy định của
từng loại hồ sơ.
- Phí, lệ phí: không thu.
b) Xóa nợ tiền sử
dụng đất
- Hồ sơ gồm có:
+ Đơn đề nghị xóa nợ tiền sử dụng đất
(mẫu số 02-ĐK-XNTSDĐ) (1 bản);
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
(01 bản chính và 01 bản sao);
+ Quyết định cho phép ghi nợ tiền sử
dụng đất (01 bản).
- Trình tự thực hiện:
Hồ
sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện nơi
có đất.
- Thời hạn giải
quyết: 14
ngày, gồm:
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1:
08 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2:
06 ngày (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính).
- Phí, lệ phí: không thu.
4. Đăng ký cho thuê,
cho thuê lại quyền sử dụng đất
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Trường hợp cho thuê, cho thuê lại
quyền sử dụng đất và
tài sản gắn liền với đất:
+ Hợp đồng cho thuê, cho
thuê lại quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền
với đất có chứng thực (mẫu
số 44/HĐT) hoặc công chứng (mẫu số 14/HĐT) theo quy định (05 bản);
+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất và quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và
quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và Giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc một
trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất
đai và một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 8, 9 và 10 của Nghị định số
88/2009/NĐ-CP);
- Trường hợp cho
thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất:
+ Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất có chứng thực (mẫu
số 45/HĐT) hoặc công chứng (mẫu số 15/HĐT) theo quy định (05 bản);
+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất (Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại các
khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai);
- Trường hợp cho thuê
tài sản gắn liền với đất:
+ Hợp đồng cho thuê tài sản gắn liền với đất có chứng thực (mẫu số
46/HĐT) hoặc công chứng (mẫu số 16/HĐT) theo quy định (05 bản);
+ Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng
nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc một trong các loại giấy tờ quy định
tại các Điều 8, 9 và 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP);
+ Văn bản của người sử dụng đất đồng ý
cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được cho thuê tài sản gắn liền với đất
đã có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp
huyện theo quy định của pháp luật đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản không
đồng thời là người sử dụng đất.
b) Trình tự thực
hiện:
- Thẩm quyền cấp tỉnh: Hồ sơ nộp và
nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi
trường.
- Thẩm quyền cấp huyện: Hồ sơ nộp và
nhận lại kết quả tại:
+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp
xã (nếu sử dụng đất hoặc tài sản ở xã, thị trấn) để chứng thực vào hợp đồng
chuyển nhượng (thực hiện theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT) đối
với các xã, thị trấn thuộc các huyện, thị, thành phố không có phòng công chứng.
+ Phòng Công chứng để công chứng vào
hợp đồng chuyển nhượng (theo Quyết định số 1574/QĐ-UBND-HC ngày 20/11/2009 của
Ủy ban nhân dân tỉnh) đối với các xã, phường thuộc thị xã, thành phố có phòng
công chứng.
Sau khi giải quyết ở cấp xã, Phòng
Công chứng, hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả cấp huyện.
c) Thời hạn giải
quyết:
- Thẩm quyền cấp tỉnh:
+ Trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký
cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất mà không
phải trích đo địa chính thửa đất và không phải cấp mới giấy chứng nhận thì thời
hạn giải quyết là 15 ngày.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp tỉnh: 15 ngày.
+ Trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký
cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất mà phải
trích đo địa chính thửa đất và phải cấp mới giấy chứng nhận thì thời hạn
giải quyết là 25 ngày, cụ thể:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp tỉnh: 15 ngày.
Sở Tài nguyên và môi trường: 05 ngày.
Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày.
- Thẩm quyền cấp huyện:
+ Trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký
cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất mà không
phải trích đo địa chính thửa đất và không phải cấp mới giấy chứng nhận thì thời
hạn giải quyết là 15 ngày.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp huyện: 15 ngày.
+ Trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký
cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất mà phải trích
đo địa chính thửa đất và phải cấp mới giấy chứng nhận thì thời hạn giải
quyết là 25 ngày, cụ thể:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp huyện: 15 ngày.
Phòng Tài nguyên và môi trường: 05
ngày.
Ủy ban nhân dân cấp huyện: 05 ngày.
d) Phí, lệ phí:
- Lệ phí chứng nhận thay đổi chỉ có
quyền sử dụng đất:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Khu
vực nông thôn: 7.000đ/giấy.
Khu
vực đô thị: 15.000đ/giấy.
+ Tổ chức: 20.000đ/giấy.
- Trích lục bản đồ địa chính:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Đất
nông thôn: 5.000đ/thửa đất.
Đất
đô thị: 10.000đ/thửa đất.
+ Tổ chức: 20.000đ/thửa đất.
- Lệ phí chứng nhận thay đổi về quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất hoặc chỉ có tài sản
gắn liền với đất:
+ Hộ gia đình, cá nhân: 50.000đ/giấy.
+ Tổ chức: 50.000đ/giấy.
- Phí đo đạc: Thu theo Quyết định số
44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
5. Xóa đăng ký cho
thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
Hợp đồng đã được xác nhận thanh lý hợp
đồng hoặc hợp đồng và văn bản thanh lý hợp đồng kèm theo.
b) Trình tự thực hiện:
- Thẩm quyền cấp tỉnh: Hồ sơ nộp và
nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi
trường.
- Thẩm quyền cấp huyện: Hồ sơ nộp và
nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
c) Thời hạn giải
quyết là 15 ngày, cụ thể:
- Thẩm quyền cấp tỉnh:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
tỉnh: 15 ngày.
- Thẩm quyền cấp huyện:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp huyện: 15 ngày.
d) Phí, lệ phí:
- Lệ phí chứng nhận thay đổi chỉ có
quyền sử dụng đất:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Khu
vực nông thôn: 7.000đ/giấy.
Khu
vực đô thị:
15.000đ/giấy.
+ Tổ chức: 20.000đ/giấy.
- Lệ phí chứng nhận thay đổi về quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất hoặc chỉ có tài sản
gắn liền với đất:
+ Hộ gia đình, cá nhân: 50.000đ/giấy.
+ Tổ chức: 50.000đ/giấy.
6. Đăng ký nhận quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do xử lý hợp đồng thế chấp, góp vốn, kê
biên bán đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Hợp đồng thế chấp, hợp đồng góp vốn bằng
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc bản án hoặc quyết định thi
hành án hoặc quyết định kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất của cơ quan thi hành án;
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định tại khoản 1 Điều 23 của Thông tư
số 17/2009/TT-BTNMT;
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài
chính (nếu có);
- Văn bản về kết quả đấu giá trong trường
hợp đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
b) Trình tự thực
hiện:
- Thẩm quyền cấp tỉnh: Hồ sơ nộp và
nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi
trường.
- Thẩm quyền cấp huyện: Hồ sơ nộp và
nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
c) Thời hạn giải
quyết:
- Thẩm quyền cấp tỉnh:
+ Trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký
nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do xử lý hợp đồng thế chấp,
góp vốn, kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất mà
không phải trích đo địa chính thửa đất và không phải cấp mới giấy chứng nhận
thì thời hạn giải quyết là 15 ngày.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp tỉnh: 15 ngày.
+ Trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký
nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do xử lý hợp đồng thế chấp,
góp vốn, kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất mà
phải trích đo địa chính thửa đất và phải cấp mới giấy chứng nhận thì thời
hạn giải quyết là 25 ngày, cụ thể:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp tỉnh: 15 ngày.
Sở Tài nguyên và môi trường: 05 ngày.
Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày.
- Thẩm quyền
cấp huyện:
+ Trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký
nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do xử lý hợp đồng thế chấp,
góp vốn, kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất mà
không phải trích đo địa chính thửa đất và không phải cấp mới giấy chứng nhận
thì thời hạn giải quyết là 15 ngày.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp huyện: 15 ngày.
+ Trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký
nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do xử lý hợp đồng thế chấp,
góp vốn, kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất mà
phải trích đo địa chính thửa đất và phải cấp mới giấy chứng nhận thì thời
hạn giải quyết là 25 ngày, cụ thể:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp huyện: 15 ngày.
Phòng Tài nguyên và môi trường: 05
ngày.
Ủy ban nhân dân cấp huyện: 05 ngày.
d) Phí, lệ phí:
- Lệ phí chứng nhận thay đổi chỉ có
quyền sử dụng đất:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Khu
vực nông thôn: 7.000đ/giấy.
Khu
vực đô thị: 15.000đ/giấy.
+ Tổ chức: 20.000đ/giấy.
- Trích lục bản đồ địa chính:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Đất
nông thôn:
5.000đ/thửa
đất.
Đất
đô thị: 10.000đ/thửa đất.
+ Tổ chức: 20.000đ/thửa đất.
- Lệ phí chứng nhận thay đổi về quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất hoặc chỉ có tài sản
gắn liền với đất:
+ Hộ gia đình, cá nhân: 50.000đ/giấy.
+ Tổ chức: 50.000đ/giấy.
- Phí đo đạc: Thu theo Quyết định số
44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
7. Đăng ký thế chấp,
bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
Thực hiện theo Thông tư số
17/2009/TT-BTN-MT, Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT/BTP-BTNMT ngày 16/6/2005,
Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT ngày 02/7/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Thông
tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
a) Đăng ký thế chấp,
bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất hoặc bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền
với đất
- Hồ sơ gồm có (01
bộ):
Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể
từ ngày ký kết hợp đồng tín dụng, một trong các bên ký kết hợp đồng thế chấp,
bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất phải nộp 01 bộ hồ sơ gồm:
+ Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp, bảo
lãnh quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (theo mẫu) (02 bản);
+ Hợp đồng thế chấp, bảo lãnh bằng
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã được chứng thực theo quy định
tại điểm a khoản 1 Điều 130 của Luật Đất đai: 01 bản (theo mẫu);
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (bản chính);
Trong trường hợp bên thế chấp, bên bảo
lãnh chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì nộp một trong các loại giấy
tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất
đai, giấy xác nhận của cơ quan nhà nước đang quản lý sổ đăng ký ruộng đất, sổ
địa chính trong trường hợp bên thế chấp, bên bảo lãnh có tên trong sổ đăng ký
ruộng đất, sổ địa chính (nếu có). Đồng thời thực hiện thủ tục cấp mới giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 135, 136, 137 của Nghị định
số 181/2004/NĐ-CP;
Trong trường hợp thực hiện việc đăng
ký thế chấp, bảo lãnh đồng thời với việc tách thửa, hợp thửa (nếu có) thì ngoài
những giấy tờ nêu trên phải nộp thêm đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa (mẫu
số 17/ĐK - Thông tư số 29/2004/TT-BTNMT).
- Trình tự thực hiện:
+ Thẩm quyền cấp tỉnh: Hồ sơ nộp và
nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi
trường.
+ Thẩm quyền cấp huyện: Hồ sơ nộp và
nhận lại kết quả tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
- Thời hạn giải
quyết: Trong
ngày, nếu nộp hồ sơ sau 03 giờ chiều thì việc đăng ký, thế chấp được thực hiện
chậm nhất trong ngày tiếp theo. Trường hợp hồ sơ đăng ký có một trong các loại
giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật
Đất đai thì việc đăng ký, thế chấp được thực hiện không quá 05 ngày.
- Phí, lệ phí:
60.000đ/trường hợp (không thu lệ phí đăng ký, thế chấp quyền sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất tại khoản 3, mục I của Thông tư liên tịch số
03/2007/TTLT/BTC-BTP về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ
phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm).
b) Đăng ký thế chấp,
bảo lãnh bằng tài sản gắn liền với đất hoặc bằng tài sản gắn liền với đất hình
thành trong tương lai
- Hồ sơ gồm có (01
bộ):
Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể
từ ngày ký kết hợp đồng tín dụng, một trong các bên ký kết hợp đồng thế chấp,
bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất phải nộp 01 bộ hồ sơ gồm:
+ Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp, bảo
lãnh quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (theo mẫu) (02 bản);
+ Hợp đồng thế chấp, bảo lãnh: 01 bản
(theo mẫu);
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
(bản chính) hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại
các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai, giấy xác nhận của cơ quan nhà
nước đang quản lý sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính trong trường hợp bên thế
chấp, bên bảo lãnh có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính (nếu có);
Trong trường hợp bên thế chấp, bên bảo
lãnh chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì đồng thời thực hiện thủ tục
cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 135, 136, 137
Nghị định số 181/2004/NĐ-CP.
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất (nếu có);
+ Giấy phép xây dựng hoặc dự án đầu tư
đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trong trường hợp thế chấp, bảo
lãnh bằng tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai mà theo quy định
pháp luật thì tài sản đó phải được cấp phép xây dựng hoặc lập dự án đầu tư.
- Trình tự thực hiện:
+ Thẩm quyền cấp tỉnh: Hồ sơ nộp và
nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi
trường.
+ Thẩm quyền cấp huyện: Hồ sơ nộp và
nhận lại kết quả tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
- Thời hạn giải
quyết: Trong
ngày, nếu nộp hồ sơ sau 03 giờ chiều thì việc đăng ký, thế chấp được thực hiện
chậm nhất trong ngày tiếp theo. Trường hợp hồ sơ đăng ký có một trong các loại
giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật
Đất đai thì việc đăng ký, thế chấp được thực hiện không quá 05 ngày.
- Phí, lệ phí:
60.000đ/trường hợp (không thu lệ phí đăng ký, thế chấp quyền sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất tại khoản 3, mục I của Thông tư liên tịch số
03/2007/TTLT-BTC-BTP về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ
phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm).
8. Thay đổi nội dung
thế chấp, bảo lãnh đã đăng ký
Thực hiện theo Thông tư liên tịch số
05/2005/TTLT/BTP-BTNMT ngày 16/6/2005, Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 13/6/2006 và Thông tư liên tịch số 06/2010/TTLT/BTP-BTNMT ngày 01/3/2010 của
Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế
chấp, bảo lãnh đã đăng ký (Mẫu số 03/ĐKTĐ) (02 bản); văn bản ủy quyền, nếu có;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp theo Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của các luật liên quan đến đầu tư, xây dựng cơ bản hoặc Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất được cấp theo Luật Đất đai trong trường hợp đăng ký thay
đổi nội dung đã được ghi trên Giấy chứng nhận đó (bản chính);
Trong trường hợp thay thế, bổ sung tài sản
gắn liền với đất là nhà ở, công trình xây dựng khác, mà hợp đồng về việc thay
đổi nội dung thế chấp đã được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp
luật thì không phải nộp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền
sở hữu công trình xây dựng.
Trong trường hợp thay thế, bổ sung tài sản
gắn liền với đất là công trình xây dựng (trừ nhà ở), mà hợp đồng về việc thay
đổi nội dung thế chấp không được công chứng, chứng thực thì nộp Giấy chứng nhận
quyền sở hữu công trình xây dựng (nếu có).
- Hợp đồng về việc thay đổi trong trường hợp
các bên thỏa thuận thay thế, bổ sung, rút bớt tài sản thế chấp, thoả thuận thay
đổi một trong các bên ký kết hợp đồng thế chấp hoặc văn bản của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền trong trường hợp đổi tên hoặc thay đổi một trong các bên ký
kết hợp đồng thế chấp theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Trình tự thực hiện: Người yêu cầu đăng ký
thay đổi nội dung thế chấp, bảo lãnh đã đăng ký tại cơ quan đăng ký nào thì nộp
hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung thế chấp, bảo lãnh tại cơ quan đã đăng ký đó.
c) Thời hạn giải quyết: Trong ngày, nếu nộp
hồ sơ sau 03 giờ chiều thì việc đăng ký, thế chấp được thực hiện chậm nhất
trong ngày tiếp theo. Trường hợp hồ sơ đăng ký có một trong các loại giấy tờ về
quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai thì
việc đăng ký, thế chấp được thực hiện không quá 05 ngày.
d) Phí, lệ phí: 40.000đ/trường hợp
(không thu lệ phí đăng ký, thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
tại khoản 3, mục I của Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT-BTC-BTP về việc hướng
dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông
tin về giao dịch bảo đảm).
9. Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý
tài sản thế chấp, bảo lãnh:
Thực hiện theo Thông tư liên tịch số
05/2005/TTLT/BTP-BTNMT ngày 16/6/2005 và Thông tư liên tịch số
03/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
Trong trường hợp phải xử lý quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất mà việc thế chấp, bảo lãnh các loại tài sản này
đã được đăng ký thì chậm nhất 15 ngày trước khi tiến hành việc xử lý tài sản
thế chấp, bảo lãnh, bên nhận thế chấp, bên nhận bảo lãnh phải thực hiện đăng ký
văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp, bảo lãnh đó, hồ sơ gồm:
- Đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về
việc xử lý tài sản thế chấp, bảo lãnh (mẫu số 05/ĐKVB) (02 bản).
b) Trình tự thực hiện:
- Thẩm quyền cấp tỉnh: Hồ sơ nộp và nhận lại
kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thẩm quyền cấp huyện: Hồ sơ nộp và nhận lại
kết quả tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
c) Thời hạn giải quyết: Trong ngày, nếu nộp
hồ sơ sau 03 giờ chiều thì việc đăng ký, thế chấp được thực hiện chậm nhất
trong ngày tiếp theo. Trường hợp hồ sơ đăng ký có một trong các loại giấy tờ về
quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai thì
việc đăng ký, thế chấp được thực hiện không quá 05 ngày.
d) Lệ phí: 50.000đ/trường hợp (không thu lệ phí
đăng ký, thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại khoản 3, mục
I của Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT-BTC-BTP về việc hướng dẫn chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch
bảo đảm).
10. Sửa chữa sai sót trong nội dung đăng ký
thế chấp, bảo lãnh
Thực hiện theo Thông tư liên tịch số
05/2005/TTLT/BTP-BTNMT ngày 16/6/2005 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Đơn yêu cầu sửa chữa sai sót (Mẫu số
06/SCSS) (02 bản);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu nội
dung đănh ký thế chấp, bảo lãnh đã ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
có sai sót);
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất (nếu có) trong trường hợp sửa chữa sai sót trong đơn yêu cầu đăng
ký về tài sản gắn liền với đất;
- Văn bản ủy quyền (nếu có).
b) Trình tự thực hiện: Người yêu cầu sửa
chữa sai sót đã đăng ký thế chấp tại cơ quan nào thì nộp hồ sơ sửa chữa sai sót
tại cơ quan đã đăng ký đó.
c) Thời hạn giải quyết: Trong ngày, nếu hồ sơ
nộp sau 03 giờ chiều thì việc đăng ký, thế chấp được thực hiện chậm nhất trong
ngày tiếp theo. Trường hợp hồ sơ đăng ký có một trong các loại giấy tờ về quyền
sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai thì việc
đăng ký, thế chấp được thực hiện không quá 05 ngày.
d) Phí, lệ phí: 10.000đ/trường hợp
(không thu lệ phí đăng ký, thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
tại khoản 3, mục I của Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT-BTC-BTP về việc hướng
dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông
tin về giao dịch bảo đảm).
11. Xoá đăng ký thế chấp, bảo lãnh:
Thực hiện theo Thông tư liên tịch số
05/2005/TTLT/BTP-BTNMT ngày 16/6/2005 và Thông tư liên tịch số
03/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp, bảo lãnh
bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 04/XĐK): 02 bản;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản
chính).
b) Trình tự thực hiện: Người yêu cầu xóa đăng
ký thế chấp, bảo lãnh đã đăng ký tại cơ quan nào thì nộp hồ sơ xoá đăng ký thế
chấp, bảo lãnh tại cơ quan đã đăng ký đó.
c) Thời hạn giải quyết: Trong ngày, nếu nộp
hồ sơ sau 03 giờ chiều thì việc đăng ký, thế chấp được thực hiện chậm nhất
trong ngày tiếp theo. Trường hợp hồ sơ đăng ký có một trong các loại giấy tờ về
quyền- sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai
thì việc đăng ký, thế chấp được thực hiện không quá 05 ngày.
d) Phí, lệ phí: không thu.
12. Đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Trường hợp góp vốn bằng quyền sử dụng đất và
tài sản gắn liền với đất:
+ Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
có chứng thực (Mẫu số 52/HĐGV) hoặc công chứng (Mẫu số 22/HĐGV) theo quy định (05
bản);
+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 23 của
Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT;
- Trường hợp góp vốn bằng quyền sử
dụng đất:
+ Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng
đất có chứng thực (Mẫu số 53/HĐGV) hoặc công chứng (Mẫu số 23/HĐGV) theo quy
định (05 bản);
+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo
quy định tại điểm b khoản 1 Điều 23 của Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT.
- Trường hợp góp vốn bằng tài sản gắn
liền với đất:
+ Hợp đồng góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất có chứng thực (Mẫu số
54/HĐGV) hoặc công chứng (Mẫu số 24/HĐGV) theo quy định (05 bản);
+ Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 23 của Thông tư này;
+ Văn bản của người sử dụng đất đồng ý
cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được góp vốn bằng tài sản gắn liền với
đất đã có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã,
cấp huyện theo quy định của pháp luật đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản
không đồng thời là người sử dụng đất.
b) Trình tự thực
hiện:
- Thẩm quyền cấp tỉnh: Hồ sơ nộp và
nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi
trường.
- Thẩm quyền cấp huyện: Hồ sơ nộp và
nhận lại kết quả tại:
+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp
xã (nếu sử dụng đất hoặc tài sản ở xã, thị trấn) để chứng thực vào hợp đồng
chuyển nhượng (thực hiện theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT) đối
với các xã, thị trấn thuộc các huyện, thị, thành phố không có phòng công chứng.
+ Phòng Công chứng để công chứng vào
hợp đồng chuyển nhượng (theo Quyết định số 1574/QĐ-UBND-HC ngày 20/11/2009 của
Ủy ban nhân dân tỉnh) đối với các xã, phường thuộc thị xã, thành phố có phòng
công chứng.
Sau khi giải quyết ở cấp xã, Phòng
Công chứng, hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả cấp huyện.
c) Thời hạn giải
quyết:
- Thẩm quyền cấp tỉnh: 15 ngày đối với
trường hợp góp vốn mà không hình thành pháp nhân mới và không phải thực hiện
thủ tục trình cấp giấy chứng nhận và 25 ngày đối với trường hợp phải trích đo
địa chính thửa đất hoặc đã cấp giấy chứng nhận nhưng chưa có sơ đồ thửa đất
hoặc góp vốn hình thành pháp nhân mới đối với một phần thửa đất, cụ thể:
+ Trường hợp góp vốn mà không hình
thành pháp nhân mới và không phải thực hiện thủ tục trình cấp giấy chứng nhận:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp tỉnh: 15 ngày.
+ Trường hợp phải trích đo địa chính
thửa đất hoặc đã cấp giấy chứng nhận nhưng chưa có sơ đồ thửa đất hoặc góp vốn
hình thành pháp nhân mới đối với một phần thửa đất:
Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1:
15 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính hoặc
trường hợp cần xác minh thêm thông tin về điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất (gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý về nhà ở, công trình
xây dựng, cơ quan quản lý nông nghiệp cấp tỉnh, huyện),
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp tỉnh: 15 ngày.
Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2:
10 ngày, cụ thể:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp tỉnh: 03 ngày.
Sở Tài nguyên và môi trường: 03 ngày.
Ủy ban nhân dân tỉnh: 04 ngày.
- Thẩm quyền cấp huyện: 15 ngày đối
với trường hợp góp vốn mà không hình thành pháp nhân mới và không
phải thực hiện thủ tục trình cấp giấy chứng nhận và 25 ngày đối với trường hợp
phải trích đo địa chính thửa đất hoặc đã cấp giấy chứng nhận nhưng chưa có sơ
đồ thửa đất hoặc góp vốn hình thành pháp nhân mới đối với một phần thửa đất, cụ
thể:
+ Trường hợp góp vốn mà không hình
thành pháp nhân mới và không phải thực hiện thủ tục trình cấp giấy chứng nhận:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp huyện: 15 ngày.
+ Trường hợp phải trích đo địa chính
thửa đất hoặc đã cấp giấy chứng nhận nhưng chưa có sơ đồ thửa đất hoặc góp vốn
hình thành pháp nhân mới đối với một phần thửa đất:
Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1:
15 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính hoặc
trường hợp cần xác minh thêm thông tin về điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất (gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý về nhà ở, công trình
xây dựng, cơ quan quản lý nông nghiệp cấp tỉnh, huyện),
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp huyện: 15 ngày.
Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2:
10 ngày, cụ thể:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp huyện: 03 ngày.
Phòng Tài nguyên và môi trường: 03
ngày.
Ủy ban nhân dân cấp huyện: 04 ngày.
d) Phí, lệ phí:
- Lệ phí chứng nhận thay đổi chỉ có
quyền sử dụng đất:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Khu
vực nông thôn: 7.000đ/giấy.
Khu
vực đô thị: 15.000đ/giấy.
+ Tổ chức: 20.000đ/giấy.
- Trích lục bản đồ địa chính:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Đất
nông thôn: 5.000đ/thửa đất.
Đất
đô thị: 10.000đ/thửa đất.
+ Tổ chức: 20.000đ/thửa đất.
- Lệ phí chứng nhận thay đổi về quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất hoặc chỉ có tài sản
gắn liền với đất:
+ Hộ gia đình, cá nhân: 50.000đ/giấy.
+ Tổ chức: 50.000đ/giấy.
- Phí đo đạc: Thu theo Quyết định số
44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
13. Xóa đăng ký góp
vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Hợp đồng hoặc văn bản thoả thuận chấm dứt
góp vốn;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình
xây dựng đã cấp.
b) Trình tự thực
hiện:
- Thẩm quyền cấp tỉnh: Hồ sơ nộp và
nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi
trường.
- Thẩm quyền cấp huyện: Hồ sơ nộp và
nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
c) Thời hạn giải
quyết:
- Thẩm quyền cấp tỉnh: 15 ngày đối với
trường hợp khi góp vốn mà không hình thành pháp nhân mới và không phải thực
hiện thủ tục trình cấp giấy chứng nhận và 25 ngày đối với trường hợp khi góp
vốn hình thành pháp nhân mới, cụ thể:
+ Trường hợp khi góp vốn mà không hình
thành pháp nhân mới và không phải thực hiện thủ tục trình cấp giấy chứng nhận:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp tỉnh: 15 ngày.
+ Trường hợp khi góp vốn hình thành
pháp nhân mới:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh:
16 ngày.
Sở Tài nguyên và môi trường: 05 ngày.
Ủy ban nhân dân tỉnh: 04 ngày.
- Thẩm quyền cấp huyện: 15 ngày đối
với trường hợp khi góp vốn mà không hình thành pháp nhân mới và
không phải thực hiện thủ tục trình cấp giấy chứng nhận và 25 ngày đối với
trường hợp khi góp vốn hình thành pháp nhân mới, cụ thể:
+ Trường hợp khi góp vốn mà không hình
thành pháp nhân mới và không phải thực hiện thủ tục trình cấp giấy chứng nhận:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp huyện: 15 ngày.
+ Trường hợp khi góp vốn hình thành
pháp nhân mới:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp huyện: 16 ngày.
Phòng Tài nguyên và môi trường: 05
ngày.
Ủy ban nhân dân cấp huyện: 04 ngày.
d) Phí, lệ phí:
- Lệ phí chứng nhận thay đổi chỉ có
quyền sử dụng đất:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Khu
vực nông thôn: 7.000đ/giấy.
Khu
vực đô thị: 15.000đ/giấy.
+ Tổ chức: 20.000đ/giấy.
- Trích lục bản đồ địa chính:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Đất
nông thôn:
5.000đ/thửa
đất.
Đất
đô thị: 10.000đ/thửa đất.
+ Tổ chức: 20.000đ/thửa
đất.
- Lệ phí chứng nhận thay đổi về quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất hoặc chỉ có tài sản
gắn liền với đất:
+ Hộ gia đình, cá nhân: 50.000đ/giấy.
+ Tổ chức: 50.000đ/giấy.
- Phí đo đạc: Thu theo Quyết định số
44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
Điều 10. Xét
duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Thực hiện theo Nghị định số
181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ.
1. Cấp huyện
a) Hồ sơ gồm có (10
bộ):
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp
huyện trình Ủy ban nhân dân tỉnh xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất.
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đối với
trường hợp xét duyệt quy hoạch sử dụng đất.
b) Trình tự xét duyệt
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được quy định như sau:
Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải
quyết là 38 ngày, cụ thể:
- Trong thời hạn không quá 03 ngày, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gởi hồ sơ xét duyệt quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất đến các cơ quan có liên quan để lấy ý kiến.
- Trong thời hạn không quá 15 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan có trách nhiệm gởi ý kiến góp ý bằng văn
bản đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Trong thời hạn không quá 10 ngày kể
từ ngày kết thúc thời hạn lấy ý kiến góp ý, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm tổng hợp, gởi ý kiến thẩm định đến Ủy ban nhân dân cấp huyện hoàn
chỉnh hồ sơ.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện hoàn chỉnh
hồ sơ và trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất, gởi 03 bộ hồ sơ đã được Hội đồng nhân dân thông qua kèm theo Nghị quyết
của Hội đồng nhân dân đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Trong thời hạn không quá 10 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai của
huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân tỉnh
xét duyệt.
2. Cấp xã, phường,
thị trấn (gọi là quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết)
a) Quy hoạch sử dụng
đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết của phường, thị trấn và xã thuộc
khu vực quy hoạch phát triển đô thị
- Hồ sơ gồm có (10
bộ):
+ Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp
huyện trình Ủy ban nhân dân tỉnh xét duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế
hoạch sử dụng đất chi tiết;
+ Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy
hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết;
+ Bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
+ Bản đồ quy hoạch sử dụng đất chi
tiết đối với trường hợp xét duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết.
- Trình tự thực hiện:
Hồ
sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Thời hạn giải quyết
là 38 ngày, cụ thể:
+ Trong thời hạn không quá 03 ngày, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gởi hồ sơ xét duyệt quy hoạch sử dụng
đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết đến các cơ quan có liên quan để lấy
ý kiến.
+ Trong thời hạn không quá 15 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan có trách nhiệm gởi ý kiến góp ý bằng văn
bản đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Trong thời hạn không quá 10 ngày kể
từ ngày kết thúc thời hạn lấy ý kiến góp ý, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm tổng hợp, gởi ý kiến thẩm định đến Ủy ban nhân dân cấp huyện hoàn
chỉnh hồ sơ.
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện hoàn chỉnh
hồ sơ và trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua quy hoạch sử dụng đất chi
tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết, gởi 04 bộ hồ sơ đã được Hội đồng nhân dân
thông qua kèm theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân đến Sở Tài nguyên và Môi
trường.
+ Trong thời hạn không quá 10 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ xét duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử
dụng đất chi tiết của huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trình
Ủy ban nhân dân tỉnh xét duyệt.
Lưu ý: Hồ sơ xét duyệt quy hoạch sử
dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết của phường, thị trấn và xã
thuộc khu vực quy hoạch phát triển đô thị được trình đồng thời với hồ sơ xét
duyệt quy hoạch sử dụng đất của huyện quy định tại Điều 20 của Nghị định
181/2004/NĐ-CP hoặc trình muộn hơn nhưng phải xét duyệt trong năm cuối của kỳ
quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất trước đó.
b) Quy hoạch sử dụng
đất chi tiết, kế hoach sử dụng đất chi tiết của xã không thuộc khu vực quy
hoạch phát triển đô thị
- Hồ sơ gồm có (10
bộ):
+ Tờ trình của Ủy ban nhân dân xã
trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xét duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế
hoạch sử dụng đất chi tiết;
+ Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy
hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết;
+ Bản đồ hiện trạnh sử dụng đất;
+ Bản đồ quy hoạch sử dụng đất chi
tiết đối với trường hợp xét duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết.
- Trình tự thực hiện:
Hồ
sơ nộp và nhận lại kết quả tại Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
- Thời hạn giải quyết
là 38 ngày, cụ thể:
+ Trong thời hạn không quá 03 ngày,
Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gởi hồ sơ xét duyệt quy hoạch sử
dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết đến các cơ quan có liên quan
để lấy ý kiến.
+ Trong thời hạn không quá 15 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan có trách nhiệm gởi ý kiến góp ý bằng văn
bản đến Phòng Tài nguyên và Môi trường.
+ Trong thời hạn không quá 10 ngày kể
từ ngày kết thúc thời hạn lấy ý kiến góp ý, Phòng Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm tổng hợp, gởi ý kiến thẩm định đến Ủy ban nhân dân xã hoàn chỉnh hồ
sơ.
+ Ủy ban nhân dân xã hoàn chỉnh hồ sơ
và trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua quy hoạch sử dụng đất chi tiết,
kế hoạch sử dụng đất chi tiết, gởi 03 bộ hồ sơ đã được Hội đồng nhân dân thông
qua kèm theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân đến Phòng Tài nguyên và Môi
trường.
+ Trong thời hạn không quá 10 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ xét duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử
dụng đất chi tiết của xã, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trình
Ủy ban nhân dân huyện, thị xét duyệt.
Điều 11. Điều
chỉnh diện tích đất ở
1. Hồ sơ gồm có (02
bộ):
- Đơn đề nghị điều chỉnh diện tích đất
ở (theo mẫu);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
(bản chính hoặc bản sao);
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất cũ (nếu có).
2. Trình tự thực
hiện: Hồ
sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã. Sau khi
giải quyết ở cấp xã, hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ và nhận lại kết quả tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
3. Thời hạn giải
quyết là 20 ngày, cụ thể:
- Thời hạn giải quyết ở cấp xã: 05
ngày.
- Thời hạn giải quyết ở cấp huyện: 15
ngày, cụ thể:
+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp huyện: 07 ngày;
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp
huyện: 05 ngày cụ thể;
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện: 03 ngày.
Điều 12. Điều
chỉnh mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở
1. Hồ sơ gồm có (01
bộ):
- Đơn đề nghị điều chỉnh mục đích sử
dụng đất (theo mẫu);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
(bản chính).
2. Trình tự thực
hiện: Hồ
sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
3. Thời hạn giải
quyết là 25 ngày, cụ thể:
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp huyện: 06 ngày;
- Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp
huyện: 14 ngày;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện: 05 ngày.
Riêng đối với trường hợp có thu lệ phí
trước bạ chênh lệch giữa đất ở và đất nông nghiệp thì giải quyết như sau:
- Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1:
15 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất:
05 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp
huyện: 10 ngày;
- Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2:
10 ngày (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính).
+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất:
02 ngày;
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp
huyện: 04 ngày;
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện: 04 ngày.
4. Phí, lệ phí: không thu.
Điều 13. Đo đạc bản
đồ
Thực hiện theo Quyết định số 05/2004/QĐ-BTNMT
ngày 04/5/2004 và Thông tư số 02/2007/TT-BTNMT ngày 12/02/2007 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
1. Thẩm định dự toán chi phí đo đạc bản đồ
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Tờ trình về việc xin phê duyệt dự toán chi
phí đo đạc địa chính;
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư của cấp
có thẩm quyền. Trường hợp dự án chưa có quyết định phê duyệt dự án đầu tư thì
thay thế bằng chủ trương cho thực hiện dự án đầu tư hoặc quyết định giao nhiệm
vụ của cấp thẩm quyền (nếu là bản sao phải có chứng thực);
- Dự toán chi phí đo đạc địa chính (bản
chính).
b) Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp và nhận
lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết là 10 ngày.
2. Cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc
và bản đồ (theo mẫu số 3 ban hành kèm theo Quyết định số 05);
- Bản sao (có chứng thực) Quyết định thành
lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; bản sao (có chứng thực) giấy phép
đầu tư đối với tổ chức; bản sao (có chứng thực) hợp đồng đo đạc và bản đồ đối
với tổ chức;
- Bản sao (có chứng thực) Quy chế hoặc điều
lệ hoạt động của tổ chức;
b) Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp và nhận
lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết là 05 ngày.
3. Bổ sung giấy phép hoạt động đo đạc và bản
đồ
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Đơn đề nghị bổ sung nội dung giấy phép
(theo mẫu số 3 ban hành kèm theo Quyết định số 05);
- Báo cáo tình hình hoạt động đo đạc và bản
đồ của tổ chức kể từ khi được cấp phép (theo mẫu);
- Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã
được cấp;
b) Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp và nhận
lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết là 05 ngày.
4. Đăng ký hoạt động đo đạc và bản đồ
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Bản đăng ký hoạt động đo đạc và bản đồ
(theo mẫu 1 ban hành kèm theo Quyết định số 05);
- Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền, trong đó có quy định chức năng, nhiệm vụ hoạt động đo đạc và bản
đồ với đơn vị sự nghiệp; có giấy chứng nhận đăng ký kinh doang ngành nghề đo
đạc và bản đồ đối với tổ chức kinh tế (bản sao);
- Có số lượng cán bộ, công nhân kỹ thuật đo
đạc và bản đồ phù hợp với định biên quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật
công tác đo đạc và bản đồ để thực hiện một sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc nội
dung đăng ký (bản sao các văn bằng, chứng chỉ của cán bộ, công nhân kỹ thuật);
- Có số lượng trang thiết bị kỹ thuật và công
nghệ đo đạc và công nghệ đo đạc và bản đồ phù hợp với định mức thiết bị máy móc
quy định trong Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác đo đạc và bản đồ để thực hiện
một sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc nội dung đăng ký;
b) Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp và nhận
lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết là 05 ngày.
5. Kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình
sản phẩm đo đạc và bản đồ
a) Hồ sơ gồm có (03 bộ, 01 bộ lưu tại chủ đầu
tư, 01 bộ giao nộp kèm theo sản phẩm, 01 bộ gửi cơ quan quyết định đầu tư):
- Công văn đề nghị nghiệm thu công trình, sản
phẩm;
- Báo cáo tổng kết kỹ thuật (theo mẫu 4 ban
hành kèm theo Thông tư số 02);
- Báo cáo kiểm tra và nghiệm thu chất lượng,
khối lượng, tiến độ thi công công trình, sản phẩm của đơn vị thi công (theo mẫu
5 Thông tư số 02);
- Báo cáo về những phát sinh, vướng mắc về
công nghệ, về định mức kinh tế - kỹ thuật, về khối lượng và những vấn đề khác
(nếu có) so với thiết kế kỹ thuật - dự toán đã được phê duyệt và văn bản chấp
nhận những phát sinh, giải quyết vướng mắc đó của cấp có thẩm quyền.
b) Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp và nhận
lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết là 15 ngày.
6. Giao nộp sản phẩm và quyết toán công
trình, sản phẩm:
a) Hồ sơ gồm có (03 bộ, 01 bộ lưu tại chủ đầu
tư, 01 bộ giao nộp kèm theo sản phẩm, 01 bộ gửi cơ quan quyết định đầu tư):
Danh mục sản phẩm giao nộp bao gồm toàn bộ
sản phẩm của các hạng mục công trình đo đạc và bản đồ đã phê duyệt trong dự án
(nếu có), thiết kế kỹ thuật - dự toán đã được nghiệm thu, xác nhận chất lương,
khối lượng. Sau khi có văn bản xác nhận chất lượng, khối lượng đã hoàn thành
của cơ quan quyết định đầu tư, chủ đầu tư có trách nhiệm lập hồ sơ quyết toán
công trình, sản phẩm;
- Văn bản đề nghị quyết toán công trình, sản
phẩm;
- Quyết định phê duyệt dự án (nếu có), thiết
kế kỹ thuật - dự toán của cơ quan có thẩm quyền;
- Hợp đồng kinh tế hoặc văn bản giao nhiệm vụ
của chủ đầu tư đối với đơn vị thi công;
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình,
sản phẩm;
- Văn bản xác nhận chất lượng, khối lượng đã
hoàn thành của cơ quan quyết định đầu tư;
- Biên bản giao nộp hoặc phiếu nhập kho sản
phẩm;
b) Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp và nhận
lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết là 05 ngày.
Mục 2. LĨNH VỰC MÔI
TRƯỜNG
Điều 14. Lập, thẩm
định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; báo cáo đánh giá tác
động môi trường bổ sung
Thực hiện theo Luật Bảo vệ môi trường năm
2005, Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ và Thông tư số
05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trường
Các dự án phải lập báo cáo đánh giá tác động
môi trường được nêu trong phần phụ lục của Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày
28/02/2008 của Chính phủ.
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Trường hợp nộp lần đầu:
+ Văn bản của chủ dự án đề nghị thẩm định và
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo mẫu tại phụ lục 6 ban hành
kèm theo Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường (01 bản);
+ Bản báo cáo đánh giá tác động môi trường
của dự án được thể hiện theo cấu trúc và đáp ứng được những yêu cầu về nội dung
quy định tại phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT và đóng
thành quyển theo mẫu quy định tại phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư số
05/2008/TT-BTNMT, có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của chủ dự án và đóng
dấu ở trang phụ bìa (09 bản);
+ Bản báo cáo đầu tư hoặc báo cáo kinh tế kỹ
thuật hoặc dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương của dự án có chữ ký kèm theo
họ tên, chức danh của chủ dự án và đóng dấu ở trang phụ bìa (01 bản);
+ Bản báo cáo đánh giá tác động môi trường
của dự án được ghi trên đĩa CD (01 đĩa).
- Trường hợp đã chỉnh sửa, bổ sung:
+ Bản báo cáo đánh giá tác động môi trường
của dự án đã chỉnh sửa bổ sung đạt các nội dung yêu cầu của hội đồng thẩm định
(05 bản);
+ Bản báo cáo đánh giá tác động môi trường
của dự án đã chỉnh sửa, bổ sung được ghi trên đĩa CD (01 đĩa).
b) Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết là 30 ngày, cụ thể:
- Thẩm quyền của Chi cục Bảo vệ môi trường là
10 ngày:
+ Trong thời gian không quá 03 ngày Chi cục
Bảo vệ môi trường sẽ kiểm tra hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở biết hồ
sơ không hợp lệ hoặc cần điều chỉnh, bổ sung (nếu có);
+ Sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ trong thời
gian không quá 04 ngày Chi cục Bảo vệ môi trường sẽ tham mưu cho Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường ban hành quyết định thành lập hội đồng thẩm định báo
cáo đánh giá tác động môi trường;
+ Sau khi thẩm định trong thời gian không quá
03 ngày, Chi cục Bảo vệ môi trường sẽ gửi biên bản cho cơ sở biết để bổ sung,
chỉnh sửa hoàn chỉnh hồ sơ theo kết luận của hội đồng thẩm định (nếu có). Thời
gian bổ sung, chỉnh sửa hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời gian phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường.
- Thẩm quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường
là 10 ngày:
+ Sau khi có quyết định thành lập hội đồng
thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, trong thời gian không quá 08
ngày Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường.
+ Trong thời gian không quá 02 ngày sau khi
nhận được bản báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được Ủy ban nhân dân tỉnh
cấp quyết định phê duyệt, Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành xác nhận các
bản báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định.
- Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh là 10
ngày:
Trong thời gian không quá 10 ngày kể từ ngày
nhận được báo cáo đánh giá tác động môi trường đã chỉnh sửa hoàn tất các nội
dung theo yêu cầu của hội đồng thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và cấp
quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án. Nếu không
được phê duyệt thì trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do cho chủ dự án biết.
d) Phí, lệ phí: Phí thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường: 3.000.000đ/dự án.
2. Lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trường
bổ sung
Chủ dự án thuộc các trường hợp quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 13 Nghị định số 80/2006/NĐ-CP và khoản 6 Điều 1 của Nghị
định số 21/2008/NĐ-CP có trách nhiệm lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
bổ sung trình cơ quan đã phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường trước
đó của dự án để thẩm định và phê duyệt trước khi triển khai thực hiện.
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Văn bản đề nghị thẩm định và phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung theo mẫu quy định tại phụ lục 11 ban
hành kèm theo Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT (01 bản);
- Bản báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ
sung được thể hiện theo cấu trúc và đáp ứng được những yêu cầu về nội dung quy
định tại phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT và đóng
thành quyển theo mẫu quy định tại phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư số
05/2008/TT-BTNMT, có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của chủ dự án và đóng
dấu ở trang phụ bìa (07 bản);
Trong trường hợp cần thiết do yêu cầu của
công tác thẩm định, chủ dự án phải cung cấp thêm số lượng báo cáo đánh giá tác
động môi trường bổ sung theo yêu cầu của cơ quan tổ chức việc thẩm định.
- Bản sao báo cáo đánh giá tác động môi
trường đã được phê duyệt trước đó của dự án (01 bản);
- Bản sao (có chứng thực) quyết định phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường trước đó của dự án (01 bản);
- Bản báo cáo đầu tư điều chỉnh hoặc báo cáo
kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh hoặc dự án đầu tư điều chỉnh hoặc tài liệu tương
đương có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của chủ dự án và đóng dấu ở trang
phụ bìa (01 bản);
b) Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết là 25 ngày, cụ thể:
- Thẩm quyền của Chi cục Bảo vệ môi trường là
16 ngày:
+ Trong thời gian không quá 03 ngày, Chi cục
Bảo vệ môi trường sẽ kiểm tra hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở biết hồ
sơ không hợp lệ hoặc cần điều chỉnh, bổ sung (nếu có);
+ Sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, trong thời
gian không quá 10 ngày, Chi cục Bảo vệ môi trường sẽ tiến hành lấy ý kiến bằng
văn bản của các nhà khoa học, quản lý có chuyên môn, trình độ phù hợp và Phòng
Tài nguyên và Môi trường ở địa phương nơi có dự án.
+ Sau khi có ý kiến đóng góp của các nhà khoa
học, quản lý và của Phòng Tài nguyên và Môi trường ở địa phương nơi có dự án,
trong thời gian không quá 03 ngày, Chi cục Bảo vệ môi trường sẽ tổng hợp ý kiến
và gửi văn bản cho chủ dự án biết để chỉnh sửa, bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ theo
yêu cầu. Thời gian bổ sung, chỉnh sửa hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời gian
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung.
- Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh là 07
ngày:
Trong thời gian không quá 07 ngày kể từ ngày
nhận được báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung đã chỉnh sửa hoàn tất
các nội dung theo ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, quản lý và Phòng Tài
nguyên và Môi trường ở địa phương nơi có dự án, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và
cấp quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung cho dự
án. Nếu không phê duyệt thì trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do cho chủ dự án
biết.
- Thẩm quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường
là 02 ngày:
Trong thời gian không quá 02 ngày, sau khi
nhận được bản báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung đã được Ủy ban nhân
dân tỉnh cấp quyết định phê duyệt, Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành xác
nhận các bản báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung theo quy định.
d) Phí, lệ phí: 1.500.000đ/dự án.
Điều 15. Lập, thẩm định và
xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường; cam kết bảo vệ môi trường bổ sung.
Thực hiện theo Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT
ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Lập, đăng ký, xác nhận bản cam kết bảo vệ
môi trường
Các dự án trong danh mục của phần phụ lục
Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ nhưng có quy mô nhỏ
hơn phải lập bản cam kết bảo vệ môi trường.
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Văn bản đề nghị xác nhận đăng ký bản cam kết
bảo vệ môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 25 ban hành kèm theo Thông tư
số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (01 bản);
- Bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án
được đóng thành quyển giấy cứng theo mẫu quy định tại Phụ lục 26 ban hành kèm
theo Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT có chữ ký, họ tên, chức danh của chủ dự án và
đóng dấu ở trang phụ bìa cứng của từng bản (05 bản);
Trường hợp dự án nằm trên địa bàn của 02
huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trở lên, gửi thêm số lượng bản cam kết bảo
vệ môi trường bằng số lượng các huyện tăng thêm. Trong trường hợp này, chủ dự
án cần tiến hành đánh giá, so sánh và tự lựa chọn Ủy ban nhân dân huyện, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh (hoặc xã, phường, thị trấn được ủy quyền) có địa bàn quản
lý chịu tác động lớn nhất bởi dự án để gửi hồ sơ đề nghị đăng ký bản cam kết
bảo vệ môi trường.
- Bản báo cáo đầu tư hoặc báo cáo kinh tế -
kỹ thuật hoặc phương án sản xuất – kinh doanh hoặc tài liệu tương đương của dự
án (01 bản);
Trường hợp dự án nằm trên địa bàn của 02
huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trở lên, số lượng tài liệu này trong hồ sơ
phải được tăng thêm bằng số lượng các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh tăng
thêm.
b) Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết cấp huyện nơi có dự án.
c) Thời hạn giải quyết là 05 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ Phòng Tài nguyên và Môi trường xem xét trình Ủy ban nhân dân
cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã được ủy quyền xác nhận.
2. Lập, đăng ký, xác nhận bản cam kết bảo vệ
môi trường bổ sung
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Văn bản đề nghị xác nhận đăng ký bản cam
kết bảo vệ môi trường bổ sung theo mẫu quy định tại Phụ lục 29 ban hành kèm
theo Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường (01 bản);
- Bản sao bản cam kết bảo vệ môi trường đã
được xác nhận trước đó (01 bản);
- Bản sao (có chứng thực) giấy xác nhận đăng
ký bản cam kết bảo vệ môi trường trước đó (01 bản);
- Bản dự thảo báo cáo đầu tư điều chỉnh hoặc
báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh hoặc phương án sản xuất – kinh doanh điều
chỉnh hoặc tài liệu tương đương của dự án có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh
của chủ dự án và đóng dấu ở trang phụ bìa (01 bản);
- Bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung của
dự án được đóng thành quyển giấy cứng theo mẫu quy định tại Phụ lục 28 ban hành
kèm theo Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT có chữ ký, họ tên, chức danh của chủ dự
án và đóng dấu ở trang phụ bìa cứng của từng bản (05 bản).
Trường hợp dự án nằm trên địa bàn của 02
huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trở lên, gửi thêm số lượng bản cam kết bảo
vệ môi trường bằng số lượng các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh tăng thêm.
Trong trường hợp này, chủ dự án cần tiến hành đánh giá, so sánh và tự lựa chọn
Ủy ban nhân dân huyện , thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc xã, phường, thị trấn
được ủy quyền có địa bàn quản lý chịu tác động lớn nhất bởi dự án để gửi hồ sơ
đề nghị đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường.
b) Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết cấp huyện, nơi có dự án.
c) Thời hạn giải quyết hồ sơ là 05 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ Phòng Tài nguyên và Môi trường xem xét trình Ủy ban nhân dân
huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (hoặc xã, phường, thị trấn được ủy quyền)
xác nhận.
Điều 16. Thủ tục lập,
thẩm định và phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường; lập, thẩm định và xác nhận Đề
án bảo vệ môi trường
Thực hiện theo Thông tư số 04/2008/TT-BTNMT
ngày 18/9/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Lập và phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường
Các dự án thuộc đối tượng phải lập báo cáo
đánh giá tác động môi trường theo phần phụ lục của Nghị định số 21/2008/NĐ-CP
ngày 28/02/2008 của Chính phủ nhưng đã đi vào hoạt động trước ngày 01/7/2006 mà
chưa thực hiện các quy định về lập, thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác
động môi trường thì phải lập, thẩm định và phê duyệt đề án bảo vệ môi trường.
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Trường hợp nộp hồ sơ lần đầu:
+ Văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị phê
duyệt đề án bảo vệ môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư
số 04/2008/TT-BTNMT ngày 18/9/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (01 bản);
+ Bản đề án bảo vệ môi trường của dự án được
thể hiện theo cấu trúc và đáp ứng được những yêu cầu về nội dung quy định tại
phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2008/TT-BTNMT và được đóng thành
quyển theo mẫu trang bìa và phụ bìa quy định tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư số
04/2008/TT-BTNMT, có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của tổ chức, cá nhân và
đóng dấu ở trang phụ bìa (07 bản);
Trường hợp dự án nằm trên địa bàn từ 02 tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương trở lên thì bổ sung thêm số lượng đề án bảo vệ
môi trường theo số lượng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bị ảnh hưởng
trực tiếp do chất thải để lấy ý kiến theo quy định tại điểm 2 khoản 9 Điều 1
của Nghị định số 21/2008/NĐ-CP.
+ Bản sao của một trong các loại: Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư; giấy phép
khai thác khoáng sản hoặc giấy phép hoạt động khác do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp (01 bản).
+ Bản sao báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc báo
cáo nghiên cứu khả thi hoặc dự án đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt (nếu có) (01 bản).
- Trường hợp đã chỉnh sửa hoàn tất hồ sơ (nếu
có):
Số lượng bản đề án bảo vệ môi trường đã chỉnh
sửa, bổ sung là:
+ Đối với các cơ sở ngoài khu công nghiệp,
khu chế xuất và khu kinh tế: 03 bản;
+ Đối với các cơ sở trong khu công nghiệp,
khu chế xuất và khu kinh tế: 03 bản;
+ Bản đề án bảo vệ môi trường đã chỉnh sửa,
bổ sung được ghi trên đĩa CD: 01 đĩa.
b) Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết hồ sơ là 20 ngày,
trường hợp phải lấy mẫu phân tích kiểm chứng thì thời hạn tối đa không quá 25
ngày, cụ thể như sau:
- Thẩm quyền của Chi cục Bảo vệ môi trường là
18 ngày, trường hợp phải lấy mẫu phân tích kiểm chứng 23 ngày:
+ Trong thời gian không quá 03 ngày, Chi cục
Bảo vệ môi trường sẽ kiểm tra hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở biết hồ
sơ không hợp lệ hoặc cần điều chỉnh, bổ sung hồ sơ (nếu có);
+ Sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ trong thời
gian không quá 13 ngày, trường hợp phải lấy mẫu phân tích kiểm chứng là 18
ngày, Chi cục Bảo vệ môi trường sẽ xem xét và trình Sở Tài nguyên và Môi trường
ra quyết định thành lập đoàn kiểm tra và tổ chức kiểm tra thực tế bảo vệ môi
trường tại cơ sở;
+ Sau khi kiểm tra cơ sở trong thời gian
không quá 02 ngày, Chi cục Bảo vệ môi trường sẽ gửi văn bản cho cơ sở biết để
bổ sung, chỉnh sửa hoàn chỉnh hồ sơ theo kết luận của đoàn kiểm tra (nếu có).
Thời gian bổ sung, chỉnh sửa hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời gian phê
duyệt đề án.
- Thẩm quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường
là 02 ngày:
Trong thời gian không quá 02 ngày, kể từ ngày
nhận được đề án bảo vệ môi trường đã chỉnh sửa hoàn tất các nội dung theo yêu
cầu của Đoàn kiểm tra, Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét cấp quyết định phê
duyệt và xác nhận các bản đề án bảo vệ môi trường cho dự án theo quy định. Nếu
không phê duyệt thì trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do cho chủ dự án biết.
2. Lập và xác nhận Đề án bảo vệ môi trường
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị xác
nhận đề án bảo vệ môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư
số 04/2008/TT-BTNMT ngày 18/9/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (01 bản);
- Bản đề án bảo vệ môi trường được đóng thành
quyển theo mẫu trang bìa và phụ bìa quy định tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư số
04/2008/TT-BTNMT, có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của tổ chức, cá nhân và
đóng dấu ở trang phụ bìa (03 bản);
Trường hợp cơ sở và khu sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ nằm trên địa bàn từ 02 huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trở lên thì
bổ sung thêm số lượng đề án bảo vệ môi trường theo số lượng huyện, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh bị ảnh hưởng trực tiếp do chất thải để lấy ý kiến theo quy
định tại điểm 2 khoản 9 Điều 1 của Nghị định số 21/2008/NĐ-CP;
- Bản sao của một trong các loại: Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư; giấy phép
khai thác khoáng sản hoặc giấy phép hoạt động khác do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp (01bản);
- Bản sao báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc báo
cáo nghiên cứu khả thi hoặc dự án đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt (nếu có) (01 bản).
b) Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết cấp huyện, nơi có dự án.
c) Thời hạn giải quyết hồ sơ là 15 ngày,
trường hợp phải lấy mẫu phân tích kiểm chứng thì thời hạn tối đa không quá 20
ngày, cụ thể như sau:
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc cần bổ
sung thì trong thời hạn không quá 03 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng Tài
nguyên và Môi trường sẽ thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết để
điều chỉnh hoặc bổ sung hồ sơ.
Sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, trong thời
gian không quá 09 ngày hoặc 14 ngày đối với trường hợp có lấy mẫu phân tích
kiểm chứng, Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức kiểm tra thực tế. Kết quả
kiểm tra được lập thành biên bản, có chữ ký của các bên tham gia.
Kết quả kiểm tra bảo vệ môi trường tại cơ sở
và khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ là căn cứ để cơ quan có thẩm quyền xác
nhận đề án bảo vệ môi trường.
Trường hợp đề án bảo vệ môi trường cần bổ
sung, hoàn chỉnh, tổ chức, cá nhân phải tiến hành việc chỉnh sửa theo kết luận
của đoàn kiểm tra. Thời gian hoàn chỉnh đề án bảo vệ môi trường không tính vào
thời hạn xác nhận.
Trong thời gian không quá 03 ngày kể từ khi
nhận được bản đề án bảo vệ môi trường đã được chỉnh sửa bổ sung, hoàn chỉnh
theo kết luận của Đoàn kiểm tra, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện xem
xét và xác nhận.
Điều 17. Cấp giấy xác
nhận đã thực hiện hoàn thành các nội dung của báo cáo và yêu cầu của quyết định
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, báo cáo đánh giá tác động môi
trường bổ sung trước khi dự án đi vào hoạt động chính thức
Thực hiện theo Nghị định số 80/2006/NĐ-CP
ngày 09/8/2006 của Chính phủ; Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Cấp giấy xác nhận thực hiện các nội dung
của báo cáo và yêu cầu của quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường
khi dự án đi vào hoạt động chính thức
Các dự án đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng
Tháp cấp quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường và thực hiện
đầy đủ các nội dung của báo cáo và yêu cầu của quyết định phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường của dự án đó.
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Báo cáo về kế hoạch xây lắp các công trình
xử lý và bảo vệ môi trường (Phụ lục 17 của Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT) (01
bản);
- Thông báo kế hoạch vận hành thử nghiệm các
công trình xử lý và bảo vệ môi trường trước khi dự án đi vào vận hành chính
thức (Phụ lục 18 Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT) (01 bản);
- Báo cáo về việc đã thực hiện các nội dung
của báo cáo và yêu cầu của quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường trước khi dự án đi vào vận hành chính thức (Phụ lục 19 và của Thông tư
số 05/2008/TT-BTNMT) (01 bản);
- Văn bản đề nghị xác nhận (Phụ lục 20 của
Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT) (01 bản).
b) Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết:
- Đối với trường hợp không phải tiến hành các
hoạt động kiểm tra, đo đạc, lấy mẫu phân tích tại địa điểm thực hiện dự án thời
hạn giải quyết hồ sơ là 15 ngày, cụ thể:
+ Thẩm quyền của Chi cục Bảo vệ môi trường là
12 ngày:
Trong thời gian 03 ngày, Chi cục Bảo vệ môi
trường kiểm tra hồ sơ theo yêu cầu của chủ dự án và yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh
hồ sơ nếu xét thấy chưa hợp lệ.
Trong thời gian 09 ngày tiếp theo, Chi cục
Bảo vệ môi trường sẽ tiến hành xem xét, kiểm tra nội dung của hồ sơ.
+ Thẩm quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường
là 03 ngày:
Trong thời gian 03 ngày tiếp theo Sở Tài
nguyên và Môi trường xem xét và cấp giấy xác nhận cho chủ dự án.
Trường hợp dự án chưa đủ điều kiện để xác
nhận, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do và các
yêu cầu chủ dự án biết để tiếp tục thực hiện. Thời gian chủ dự án hoàn thành
các yêu cầu không được tính vào thời hạn giải quyết hồ sơ theo quy định nêu
trên.
- Đối với trường hợp phải tiến hành các hoạt
động kiểm tra, đo đạc, lấy mẫu phân tích tại địa điểm thực hiện dự án và dự án
đủ điều kiện xác nhận: thời hạn giải quyết hồ sơ là 30 ngày, cụ thể:
+ Thẩm quyền của Chi cục Bảo vệ môi trường là
25 ngày:
Trong thời gian 03 ngày, Chi cục Bảo vệ môi
trường kiểm tra hồ sơ theo yêu cầu của chủ dự án và yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh
hồ sơ nếu xét thấy chưa hợp lệ.
Trong thời gian 22 ngày, Chi cục Bảo vệ môi
trường sẽ tiến hành kiểm tra, lấy mẫu phân tích.
+ Thẩm quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường
là 05 ngày:
Trong thời gian 05 ngày tiếp theo Sở Tài
nguyên và Môi trường xem xét và cấp giấy xác nhận cho chủ dự án.
Trường hợp dự án chưa đủ điều kiện để xác
nhận, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do và các
yêu cầu chủ dự án biết để tiếp tục thực hiện. Thời gian chủ dự án hoàn thành
các yêu cầu không được tính vào thời hạn giải quyết hồ sơ theo quy định nêu
trên.
d) Phí, lệ phí: Không thu.
2. Cấp giấy xác nhận đã thực hiện hoàn thành
các nội dung của báo cáo và yêu cầu của quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trường bổ sung trước khi dự án đi vào hoạt động chính thức
Các dự án đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng
Tháp cấp quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung. Đã
thực hiện đầy đủ các nội dung của báo cáo và yêu cầu của quyết định phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung.
Thủ tục, trình tự thực hiện, thời hạn giải
quyết tương tự như việc cấp giấy xác nhận việc thực hiện các nội dung của báo
cáo và yêu cầu của quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Điều 18. Cấp giấy xác
nhận hoàn thành các nội dung trong đề án bảo vệ môi trường đã được phê duyệt
Thực hiện theo Thông tư số 04/2008/TT-BTNMT
ngày 18/9/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Hồ sơ gồm có (01 bộ):
Số lượng và mẫu hồ sơ đề nghị xác nhận hoàn
thành các nội dung trong đề án bảo vệ môi trường đã được phê duyệt quy định như
sau:
- Văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị xác
nhận hoàn thành đề án bảo vệ môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 12 kèm
theo Thông tư số 04/2008/TT-BTNMT ngày 18/9/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc hướng dẫn lập, phê duyệt hoặc xác nhận đề án bảo vệ môi trường
và kiểm tra, thanh tra việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường: 01 bản.
- Báo cáo việc hoàn thành các nội dung và yêu
cầu của đề án bảo vệ môi trường đã được phê duyệt theo mẫu quy định tại Phụ lục
13 kèm theo Thông tư số 04/2008/TT-BTNMT ngày 18/9/2008 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc hướng dẫn lập, phê duyệt hoặc xác nhận đề án bảo vệ môi
trường và kiểm tra, thanh tra việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường: 03 bản.
- Bộ kết quả phân tích mẫu chất thải sau xử
lý đạt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải do tổ chức, cá nhân thực hiện quan trắc
và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của kết quả phân tích mẫu
chất thải: 03 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
- Thẩm quyền cấp tỉnh: Hồ sơ nộp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thẩm quyền cấp huyện: Hồ sơ nộp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị, thành phố nơi có
dự án.
3. Thời hạn giải quyết là 20 ngày, cụ thể:
a) Thẩm quyền cấp tỉnh:
- Thẩm quyền của Chi cục Bảo vệ Môi trường là
17 ngày, cụ thể như sau:
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ, Chi cục Bảo vệ Môi trường xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ, Chi cục Bảo vệ Môi trường
thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết và thực hiện;
+ Trong thời gian 14 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, Chi cục bảo vệ môi trường sẽ tham mưu cho Sở Tài nguyên
và môi trường tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở. Việc kiểm tra thực tế được thực
hiện tương tự như đối với việc kiểm tra để phê duyệt hoặc xác nhận đề án bảo vệ
môi trường
- Thẩm quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường
là 03 ngày:
Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể
từ có kết quả kiểm tra thực tế, Sở Tài nguyên và Môi trường phải cấp giấy xác
nhận hoàn thành các nội dung trong đề án bảo vệ môi trường đã được phê duyệt
cho cơ sở. Nếu không được xác nhận thì trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do cho
chủ dự án biết.
b) Thẩm quyền cấp huyện:
- Cơ quan xác nhận đề án bảo vệ môi trường
tiếp nhận hồ sơ đề nghị xác nhận hoàn thành các nội dung trong đề án bảo vệ môi
trường đã xác nhận của tổ chức, cá nhân theo quy định tại khoản 2 mục III Thông
tư số 04/2008/TT-BTNMT ngày 18 tháng 9 ăm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc cần bổ sung thì trong thời gian không quá
năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan xác nhận phải hướng dẫn
lập lại hoặc bổ sung hồ sơ.
- Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan xác nhận đề án bảo vệ môi trường tổ
chức kiểm tra thực tế. Việc kiểm tra thực tế được thực hiện tương tự như đối
với việc kiểm tra để xác nhận đề án bảo vệ môi trường
- Thủ trưởng cơ quan xác nhận đề án bảo vệ
môi trường có trách nhiệm cấp giấy xác nhận đã hoàn thành các nội dung trong đề
án bảo vệ môi trường đã được xác nhận cho tổ chức, cá nhân. Nếu không được cấp
giấy xác nhận thì trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do cho chủ dự án biết.
4. Phí thực hiện: Không thu.
Điều 19. Đăng ký chủ
nguồn thải chất thải nguy hại
Thực hiện theo Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT
ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Trường hợp cấp mới sổ chủ nguồn thải CTNH (Các trường hợp
phải lập hồ sơ đăng ký chủ nguồn thải CTNH)
Tất cả các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ, thương mại có phát sinh chất thải nguy hại theo quy định tại Quyết định số
23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban
hành danh mục chất thải nguy hại đều phải lập hồ sơ đăng ký chủ nguồn thải
CTNH.
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ), cụ thể:
- Đơn đăng ký theo
mẫu tại Phụ lục 1 (A) Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT (03 bản);
- Bản sao Quyết định
thành lập cơ sở hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (03 bản);
- Bản sao Quyết định
phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Giấy xác nhận đăng ký Bản
cam kết bảo vệ môi trường hay Phiếu xác nhận Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi
trường (nếu có) (03 bản);
Tất cả các bản sao
nêu trên không cần chứng thực nhưng phải được chủ nguồn thải đóng dấu xác nhận.
b) Trình tự giải quyết:
- Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết là 19 ngày, cụ thể:
- Thẩm quyền của Chi
cục Bảo vệ môi trường là 17 ngày:
+ Trong thời hạn 07
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục Bảo vệ môi trường xem xét hồ sơ và
thông báo đến cơ sở để sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có).
+ Trong thời hạn 10
ngày tiếp theo kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chi cục Bảo vệ môi trường sẽ
tiến hành kiểm tra thực tế cơ sở và yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ (nếu có).
- Thẩm quyền của Sở
Tài nguyên và Môi trường là 02 ngày:
Trong thời gian không quá 02 ngày sau khi
nhận được bộ hồ đã chỉnh sửa bổ sung, đầy đủ, hợp lệ Sở Tài nguyên và Môi
trường sẽ xác nhận hồ sơ và cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH.
2. Trường hợp điều chỉnh sổ chủ nguồn thải
CTNH
Phải thực hiện điều chỉnh sổ chủ nguồn thải
trong các trường hợp sau đây:
- Đã có Sổ đăng ký được cấp trước ngày Thông
tư số 12/2006/TT-BTNMT có hiệu lực thi hành;
- Thay đổi, bổ sung
về chủng loại hoặc tăng từ 15% trở lên so với số lượng CTNH đã đăng ký phát
sinh;
- Thay đổi địa điểm
cơ sở nhưng không thay đổi chủ nguồn thải (chủ sở hữu hoặc điều hành cơ sở)
hoặc thay đổi chủ nguồn thải nhưng không thay đổi địa điểm cơ sở.
a) Hồ sơ gồm có (01
bộ):
- Đơn đề nghị điều
chỉnh Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH theo mẫu tại Phụ lục 1 (A) của Thông tư số
12 (03 bản);
- Sổ đăng ký chủ
nguồn thải chất thải nguy hại hiện có.
b) Trình tự thực
hiện:
Hồ sơ nộp và nhận
lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải
quyết là 12 ngày, cụ thể:
- Thẩm quyền của Chi
cục Bảo vệ môi trường là 10 ngày:
+ Trong thời hạn 03
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục Bảo vệ môi trường xem xét hồ sơ, đồng
thời, thông báo để chủ nguồn thải CTNH sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu chưa đầy đủ
hoặc không hợp lệ.
+ Trong thời hạn 07
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chi cục Bảo vệ môi trường sẽ tiến hành
kiểm tra thực tế cơ sở và yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ (nếu có).
- Thẩm quyền của Sở
Tài nguyên và Môi trường là 02 ngày:
Trong thời gian không
quá 02 ngày sau khi nhận được bộ hồ đã chỉnh sửa bổ sung, đầy đủ, hợp lệ Sở Tài
nguyên và Môi trường sẽ xác nhận hồ sơ và cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH
mới, đồng thời hủy bỏ hiệu lực của Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH cũ.
Điều 20. Cấp giấy
phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại cho chủ vận chuyển
Thực hiện theo Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT
ngày 26/12/2006 của Bộ tài nguyên và Môi trường.
1. Trường hợp cấp mới giấy phép hành nghề vận
chuyển CTNH
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Đơn đăng ký theo
mẫu tại Phụ lục 2 (A.1) ban hành kèm Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày
26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (03 bản);
- Các hồ sơ,
giấy tờ theo hướng dẫn tại Phụ lục 2 (A.2) ban hành kèm Thông tư số
12/2006/TT-BTNMT (03 bản).
b) Trình tự thực
hiện:
Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết là 37 ngày, cụ thể:
- Thẩm quyền của Chi cục Bảo vệ môi trường là
30 ngày:
+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Chi cục Bảo vệ môi trường xem xét hồ sơ và yêu cầu tổ chức, cá nhân đăng
ký hành nghề sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ.
+ Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ sửa đổi, bổ sung, Chi cục Bảo vệ môi trường xem xét và yêu cầu tiếp tục
sửa đổi, bổ sung nếu cần thiết.
+ Trong thời hạn 17 ngày tiếp theo kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Chi cục Bảo vệ môi trường tiến hành kiểm tra
thực tế cơ sở. Nếu phát hiện tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề chưa đáp ứng đủ
các điều kiện hành nghề theo quy định tại Mục 1 Phần II của Thông tư số
12/2006/TT-BTNMT thì Chi cục Bảo vệ môi trường thông báo yêu cầu tổ chức, cá
nhân đăng ký hành nghề thực hiện các biện pháp cần thiết để hoàn thiện các điều
kiện hành nghề.
Tổ chức, cá nhân đăng
ký hành nghề gửi báo cáo cho Chi cục Bảo vệ môi trường sau khi đã hoàn thiện
các điều kiện theo yêu cầu. Thời gian từ lúc gửi văn bản yêu cầu cho đến khi
nhận được báo cáo của tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề về việc hoàn thiện các
điều kiện hành nghề nêu trên không tính vào thời hạn xem xét cấp phép.
Trường hợp cần thiết,
trong quá trình xem xét cấp phép, Chi cục Bảo vệ môi trường có thể tiến hành
các hoạt động hỗ trợ sau đây (các hoạt động này không tính vào thời gian cấp
phép):
Thành lập Hội đồng tư vấn có chức năng tư vấn
giúp Chi cục Bảo vệ môi trường xem xét hồ sơ đăng ký hành nghề, đánh giá điều
kiện của tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề vận chuyển và một số vấn đề liên
quan để làm căn cứ cấp phép;
Khảo sát cơ sở và khu vực phụ cận;
Tổ chức các cuộc họp đánh giá theo chuyên đề;
Tổ chức họp với tổ chức, cá nhân đăng ký hành
nghề để yêu cầu trực tiếp giải trình một số vấn đề còn vướng mắc và thống nhất
về các yêu cầu cụ thể đối với chủ vận chuyển để ghi thêm vào Giấy phép;
Lấy ý kiến phản biện của các chuyên gia ngoài
Hội đồng tư vấn, cơ quan khoa học, công nghệ, tổ chức xã hội, nghề nghiệp, tổ
chức phi chính phủ có liên quan;
Tổ chức họp Hội đồng tư vấn để thống nhất
việc cấp phép.
- Thẩm quyền thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh là 05 ngày:
Trong thời gian không
quá 05 ngày, từ khi Ủy ban nhân dân tỉnh nhận được hồ sơ đã chỉnh sửa hoàn
chỉnh, đầy đủ, hợp lệ, sẽ xem xét cấp giấy phép.
- Thẩm quyền của Sở
Tài nguyên và Môi truờng là 02 ngày:
Sau khi nhận được
giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh cấp cho chủ vận chuyển chất thải nguy hại,
trong thời gian không quá 02 ngày Sở Tài nguyên và Môi truờng sẽ xác nhận trên
mỗi bộ hồ sơ
2. Trường hợp gia hạn
giấy phép hành nghề vận chuyển CTNH
a) Hồ sơ gồm có (01
bộ):
- Đơn đăng ký gia hạn
giấy phép hành nghề vận chuyển CTNH theo mẫu tại Phụ lục 2 (A.1) ban hành
kèm Thông tư số 12/2006 (03 bản);
- Các hồ sơ, giấy tờ
theo hướng dẫn tại Phụ lục 2 (A.2) ban hành kèm Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT
(03 bản);
b) Trình tự thực
hiện:
Hồ sơ nộp và nhận lại
kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải
quyết là 37 ngày, cụ thể:
- Thẩm quyền của Chi cục Bảo vệ môi trường là
30 ngày:
+ Trong thời hạn 10
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục Bảo vệ môi trường xem xét hồ sơ và yêu
cầu tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu chưa đầy đủ
hoặc không hợp lệ.
+ Trong thời hạn 03
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ sửa đổi, bổ sung, Chi cục Bảo vệ môi trường xem
xét và yêu cầu tiếp tục sửa đổi, bổ sung nếu cần thiết.
+Trong thời hạn 17
ngày tiếp theo kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Chi cục Bảo vệ môi
trường tiến hành kiểm tra thực tế cơ sở. Nếu phát hiện tổ chức, cá nhân đăng ký
hành nghề chưa đáp ứng đủ các điều kiện hành nghề theo quy định tại Mục 1 Phần
II của Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường thì Chi cục Bảo vệ môi trường thông báo yêu cầu tổ chức, cá nhân đăng ký
hành nghề thực hiện các biện pháp cần thiết để hoàn thiện các điều kiện hành
nghề.
Tổ chức, cá nhân đăng
ký hành nghề gửi báo cáo cho Chi cục Bảo vệ môi trường sau khi đã hoàn thiện
các điều kiện theo yêu cầu. Thời gian từ lúc gửi văn bản yêu cầu cho đến khi
nhận được báo cáo của tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề về việc hoàn thiện các
điều kiện hành nghề nêu trên không tính vào thời hạn xem xét cấp phép.
Trường hợp cần thiết,
trong quá trình xem xét cấp phép, Chi cục Bảo vệ môi trường có thể tiến hành
các hoạt động hỗ trợ sau đây (các hoạt động này không tính vào thời gian cấp
phép):
Thành lập Hội đồng tư vấn có chức năng tư vấn
giúp Chi cục Bảo vệ môi trường xem xét hồ sơ đăng ký hành nghề, đánh giá điều
kiện của tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề vận chuyển và một số vấn đề liên
quan để làm căn cứ cấp phép;
Khảo sát cơ sở và khu vực phụ cận;
Tổ chức các cuộc họp đánh giá theo chuyên đề;
Tổ chức họp với tổ chức, cá nhân đăng ký hành
nghề để yêu cầu trực tiếp giải trình một số vấn đề còn vướng mắc và thống nhất
về các yêu cầu cụ thể đối với chủ vận chuyển để ghi thêm vào Giấy phép;
Lấy ý kiến phản biện của các chuyên gia ngoài
Hội đồng tư vấn, cơ quan khoa học, công nghệ, tổ chức xã hội, nghề nghiệp, tổ
chức phi chính phủ có liên quan;
Tổ chức họp Hội đồng tư vấn để thống nhất
việc cấp phép.
- Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh là 05
ngày
Trong thời gian không quá 05 ngày, từ khi Ủy
ban nhân dân tỉnh nhận được hồ sơ đã chỉnh sửa hoàn chỉnh, đầy đủ, hợp lệ, sẽ
xem xét xác nhận vào phần Xác nhận gia hạn Giấy phép (hoặc đổi bản Giấy phép
mới khi đã dùng hết phần Xác nhận gia hạn Giấy phép).
- Thẩm quyền thuộc Sở Tài nguyên và Môi
trường là 05 ngày:
Trong thời gian không quá 02 ngày, từ khi
nhận được giấy phép gia hạn của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi
trường sẽ xác nhận trên mỗi bộ hồ sơ.
3. Trường hợp điều chỉnh giấy phép hành nghề
vận chuyển CTNH
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Đơn đăng ký theo mẫu tại Phụ lục 2 (A.1)
Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
(03 bản);
- Các hồ sơ, giấy tờ theo hướng dẫn tại Phụ
lục 2 (A.2) Thông tư số 12/2006 (03 bản);
- Bản chính Giấy phép cũ (01 bản).
b) Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c. Thời hạn giải quyết là 37 ngày, cụ thể:
- Thẩm quyền của Chi cục Bảo vệ môi trường là
30 ngày:
+ Trong thời hạn 10
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục Bảo vệ môi trường xem xét hồ sơ và yêu
cầu tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu chưa đầy đủ
hoặc không hợp lệ.
+ Trong thời hạn 03
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ sửa đổi, bổ sung, Chi cục Bảo vệ môi trường xem
xét và yêu cầu tiếp tục sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu cần thiết.
+ Trong thời hạn 17
ngày tiếp theo kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Chi cục Bảo vệ môi
trường tiến hành kiểm tra thực tế cơ sở. Nếu phát hiện tổ chức, cá nhân đăng ký
hành nghề chưa đáp ứng đủ các điều kiện hành nghề theo quy định tại Mục 1 Phần
II của Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường thì Chi cục Bảo vệ môi trường thông báo yêu cầu tổ chức, cá nhân đăng ký
hành nghề thực hiện các biện pháp cần thiết để hoàn thiện các điều kiện hành
nghề.
Tổ chức, cá nhân đăng
ký hành nghề gửi báo cáo cho Chi cục Bảo vệ môi trường sau khi đã hoàn thiện
các điều kiện theo yêu cầu. Thời gian từ lúc gửi văn bản yêu cầu cho đến khi
nhận được báo cáo của tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề về việc hoàn thiện các
điều kiện hành nghề nêu trên không tính vào thời hạn xem xét cấp phép.
Trường hợp cần thiết,
trong quá trình xem xét cấp phép, Chi cục Bảo vệ môi trường có thể tiến hành
các hoạt động hỗ trợ sau đây (các hoạt động này không tính vào thời gian cấp
phép):
Thành lập Hội đồng tư
vấn có chức năng tư vấn giúp Chi cục Bảo vệ môi trường xem xét hồ sơ đăng ký
hành nghề, đánh giá điều kiện của tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề vận chuyển
và một số vấn đề liên quan để làm căn cứ cấp phép;
Khảo sát cơ sở và khu
vực phụ cận;
Tổ chức các cuộc họp
đánh giá theo chuyên đề;
Tổ chức họp với tổ
chức, cá nhân đăng ký hành nghề để yêu cầu trực tiếp giải trình một số vấn đề
còn vướng mắc và thống nhất về các yêu cầu cụ thể đối với chủ vận chuyển để ghi
thêm vào Giấy phép;
Lấy ý kiến phản biện
của các chuyên gia ngoài Hội đồng tư vấn, cơ quan khoa học, công nghệ, tổ chức
xã hội, nghề nghiệp, tổ chức phi chính phủ có liên quan;
Tổ chức họp Hội đồng
tư vấn để thống nhất việc cấp phép.
- Thẩm quyền thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh là 05 ngày:
Trong thời gian không
quá 05 ngày, từ khi Ủy ban nhân dân tỉnh nhận được hồ sơ đã chỉnh sửa hoàn
chỉnh, đầy đủ, hợp lệ, sẽ xem xét cấp giấy phép mới và hủy bỏ hiệu lực của bản
Giấy phép cũ.
Điều 21. Cấp phép
hành nghề quản lý chất thải nguy hại cho chủ xử lý, tiêu hủy
Thực hiện theo Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT
ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Trường hợp cấp mới giấy phép hành nghề xử
lý, tiêu hủy CTNH
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Đơn đăng ký theo mẫu tại Phụ lục 2 (B.1)
ban hành kèm theo Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường (03 bản);
- Các hồ sơ, giấy tờ theo hướng dẫn tại Phụ
lục 2 (B.2) ban hành kèm theo Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT (03 bản).
b) Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết là 60 ngày, cụ thể:
- Thẩm quyền của Chi cục Bảo vệ môi trường là
48 ngày:
+ Trong thời hạn 10
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục Bảo vệ môi trường xem xét hồ sơ và
thông báo cho tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu
chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ.
+ Trong thời hạn 05
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ sửa đổi, bổ sung, Chi cục Bảo vệ môi trường xem
xét và yêu cầu tiếp tục sửa đổi, bổ sung nếu cần thiết.
+ Trong thời hạn 33
ngày tiếp theo Chi cục Bảo vệ môi trường thực hiện các công việc sau:
Sau khi kết thúc
việc xem xét hồ sơ; tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề lập kế hoạch và đăng ký
vận hành thử nghiệm theo hướng dẫn của Chi cục Bảo vệ môi trường. Trong thời
hạn 12 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm đạt các
tiêu chuẩn môi trường, tuân thủ đúng báo cáo Đánh giá tác động môi trường cho
dự án xử lý, tiêu hủy CTNH, Chi cục Bảo vệ môi trường sẽ xác nhận bằng văn bản
và văn bản xác nhận này được lưu vào hồ sơ đăng ký.
Trong trường hợp vận
hành thử nghiệm không đạt yêu cầu thì cần điều chỉnh, cải thiện và hoàn thiện
phương án để tiến hành thử nghiệm lại. Nếu phát hiện tổ chức, cá nhân đăng ký
hành nghề xử lý, tiêu hủy CTNH chưa đáp ứng đủ các điều kiện hành nghề theo quy
định tại Mục 2 Phần II của Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường thì Chi cục Bảo vệ môi trường yêu cầu tổ chức, cá nhân
đăng ký hành nghề thực hiện các biện pháp cần thiết để hoàn thiện các điều kiện
này và gửi báo cáo cho Chi cục Bảo vệ môi trường sau khi đã hoàn thiện các điều
kiện theo yêu cầu. Thời gian từ lúc Chi cục Bảo vệ môi trường gửi văn bản yêu
cầu cho đến khi nhận được báo cáo của chủ xử lý, tiêu hủy về việc hoàn thiện
các điều kiện hành nghề nêu trên không tính vào thời hạn xem xét cấp phép.
Trường hợp cần thiết
trong quá trình xem xét cấp phép, Chi cục Bảo vệ môi trường có thể tiến hành
các hoạt động hỗ trợ sau đây (các hoạt động này không tính vào thời gian cấp
phép):
Thành lập Hội đồng tư
vấn có chức năng tư vấn giúp Chi cục Bảo vệ môi trường xem xét hồ sơ đăng ký,
đánh giá điều kiện của tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề xử lý, tiêu hủy, giám
sát vận hành thử nghiệm và một số vấn đề liên quan để làm căn cứ cấp phép;
Khảo sát cơ sở và khu
vực phụ cận ngoài chuyến giám sát vận hành thử nghiệm;
Tổ chức họp với tổ
chức, cá nhân đăng ký hành nghề để yêu cầu trực tiếp giải trình một số vấn đề
còn vướng mắc và thống nhất về các yêu cầu cụ thể đối với chủ xử lý, tiêu hủy
để ghi thêm vào Giấy phép;
Lấy ý kiến phản biện
của các chuyên gia ngoài Hội đồng tư vấn, cơ quan khoa học, công nghệ, tổ chức
xã hội, nghề nghiệp, tổ chức phi chính phủ có liên quan;
- Thẩm quyền thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh là 10 ngày:
Trong thời gian không
quá 10 ngày, từ khi Ủy ban nhân dân tỉnh nhận được hồ sơ đã chỉnh sửa hoàn
chỉnh, đầy đủ, hợp lệ, sẽ xem xét cấp giấy phép cho dự án.
- Thẩm quyền thuộc Sở
Tài nguyên và Môi trường là 02 ngày:
Trong thời gian không
quá 02 ngày, từ khi nhận được giấy phép xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại, Sở
Tài nguyên và Môi truờng sẽ xác nhận trên mỗi bộ hồ sơ đăng ký cấp phép xử lý,
tiêu hủy chất thải nguy hại.
2. Trường hợp gia
hạn giấy phép hành nghề xử lý, tiêu hủy CTNH
a) Hồ sơ gồm có (01
bộ):
Hồ sơ gia hạn Giấy
phép giống như hồ sơ yêu cầu tại điểm a, khoản 1, điều 21 của Quy định này.
b) Trình tự và thời
hạn giải quyết:
Được thực hiện như tại điểm b, c khoản 1,
điều 21 của Quy định này nhưng bỏ phần vận hành thử nghiệm công trình như điểm
3.3 mục 3 Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
3. Trường hợp điều
chỉnh giấy phép hành nghề xử lý, tiêu hủy CTNH
a) Hồ sơ gồm có (01
bộ):
Hồ sơ gia hạn Giấy
phép giống như hồ sơ yêu cầu tại điểm a, khoản 1, điều 21 của Quy định này.
b. Trình tự và thời
hạn giải quyết:
Được thực hiện như tại điểm b, c khoản 1,
điều 21 của Quy định này nhưng không cần vận hành thử nghiệm theo quy định tại
điểm 3.3 trong trường hợp có nhu cầu thay đổi, mở rộng địa bàn hoạt động theo
tiết d hoặc có nhu cầu thay đổi chủ xử lý, tiêu hủy mà không thay đổi địa điểm
cơ sở theo tiết đ của phần 3 mục 3 khoản 3.10 Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày
26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 22. Cấp giấy xác
nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu
Thực hiện theo hướng
dẫn tại Thông tư liên tịch số 02/2007/TTLT- BCT- BTNMT ngày 30/8/2007 của Bộ
Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Đơn đề nghị cấp Giấy
xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu theo mẫu Phụ lục số 01 Thông tư liên
tịch số 02/2007/TTLT- BCT- BTNMT (3 bản);
- Bản sao Quyết định
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Giấy xác nhận Bản cam kết
bảo vệ môi trường hoặc Phiếu xác nhận đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường của
thương nhân trực tiếp sản xuất sử dụng phế liệu về kho bãi chứa phế liệu (3
bản);
- Bản sao Báo cáo
giám sát môi trường đợt gần nhất, nhưng không quá 06 tháng tính đến ngày đề
nghị cấp Giấy xác nhận (đối với thương nhân sản xuất) hoặc Bản sao các Hợp đồng
bán phế liệu của kỳ nhập khẩu trước (đối với thương nhân nhập khẩu phế liệu để
phân phối) (3 bản);
2. Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Thời hạn giải
quyết là 15 ngày, cụ thể như sau:
- Thẩm quyền của Chi
cục bảo vệ môi trường là 13 ngày:
+ Trong thời hạn 03
ngày kể từ ngày nhận hồ sơ Chi cục bảo vệ môi trường xem xét hồ sơ và thông báo
cho tổ chức, cá nhân biết để sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu chưa đầy đủ hoặc không
hợp lệ. Thời gian chỉnh sửa bồ sung hồ sơ không tính vào thời gian cấp phép.
+ Trong thời hạn 10
ngày tiếp theo kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ hợp lệ, Chi cục Bảo vệ môi
trường kiểm tra và trình Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy xác nhận đủ điều
kiện nhập khẩu phế liệu.
- Thẩm quyền của Sở
Tài nguyên và Môi trường là 02 ngày:
Trong thời gian
không quá 02 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện
nhập khẩu phế liệu hoặc có văn bản thông báo lý do không cấp Giấy xác nhận đủ
điều kiện nhập khẩu phế liệu.
Điều
23. Chứng nhận cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã hoàn thành xử lý
triệt để theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
Thực hiện theo Quyết
định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22/4/2003 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số
10/2006 /QĐ- BTNMT ngày 21/8/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Đơn đề nghị chứng
nhận cơ sở đã hoàn thành xử lý ô nhiễm triệt để theo Quyết định số
64/2003/QĐ-TTg (mẫu đơn đề nghị chứng nhận tại Phụ lục 1 ban hành ban hành kèm
theo Quyết định số 10/2006/QĐ-BTNMT) (03 bản);
- Báo cáo kết quả xử
lý ô nhiễm triệt để của cơ sở. Báo cáo phải thể hiện đầy đủ các nội dung nêu
trong Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định số 10/2006/QĐ-BTNMT, được thủ
trưởng đơn vị ký tên và đóng dấu (03 bản);
- Bảng kết quả phân
tích các thông số môi trường có chữ ký của thủ trưởng và dấu của đơn vị phân
tích trong trường hợp cơ sở phải đáp ứng điều kiện đạt tiêu chuẩn môi trường
quốc gia theo Điều 2 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số
10/2006/QĐ-BTNMT (03 bản). Bảng kết quả phân tích các thông số môi trường phải
được thực hiện bởi đơn vị chuyên môn có tư cách pháp nhân, có chức năng hoạt
động trong lĩnh vực phân tích chất lượng môi trường do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp. Việc phân tích các thông số môi trường phải được thực hiện sau khi
đã áp dụng các biện pháp xử lý triệt để, thời điểm lấy mẫu phân tích và đánh
giá không quá 90 ngày trước khi nộp hồ sơ đề nghị chứng nhận;
- Bản sao Quyết định
phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Phiếu xác nhận bản đăng ký
đạt tiêu chuẩn môi trường đối với các cơ sở đã được phê duyệt báo cáo Đánh giá
tác động môi trường hoặc Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường trước ngày
01/7/2006 (03 bản);
- Văn bản xác nhận
của Sở Tài nguyên và Môi trường nơi cơ sở mới chuyển đến về việc cơ sở đã thực
hiện các biện pháp xử lý ô nhiễm triệt để, bảo đảm được các điều kiện xét chứng
nhận theo Điều 2 của Quyết định số 10/2006/QĐ-BTNMT, áp dụng đối với trường hợp
cơ sở di chuyển địa điểm tới tỉnh khác (mẫu xác nhận tại Phụ lục 3 ban hành kèm
theo Quyết định số 10/2006/QĐ-BTNMT) (03 bản);
Chủ cơ sở có trách
nhiệm lập hồ sơ đề nghị chứng nhận và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các
tài liệu, thông tin trong hồ sơ. Đối với các bãi rác, kho thuốc bảo vệ thực vật
thì cơ quan quản lý trực tiếp của cơ sở có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị chứng
nhận. Đối với các làng nghề thì Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi làng
nghề hoạt động có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị chứng nhận.
2. Trình tự thực
hiện:
Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Thời hạn giải
quyết:
Thời hạn xem xét,
thẩm định và cấp Quyết định chứng nhận không quá 30 ngày, trường hợp phải lấy
mẫu phân tích kiểm tra thì tối đa không quá 45 ngày, cụ thể:
- Thẩm quyền của Chi
cục bảo vệ môi trường là 25 ngày, trường hợp phải lấy mẫu phân tích kiểm tra là
40 ngày, cụ thể như sau:
+ Trong thời hạn
không quá 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Chi cục Bảo vệ môi trường xem xét của
hồ sơ và thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu chưa
đầy đủ hoặc không hợp lệ. Thời gian chỉnh sửa bồ sung hồ sơ không tính vào thời
gian chứng nhận.
+ Khi nhận được hồ sơ
hợp lệ, trong thời hạn không quá 15 ngày hoặc 30 ngày đối với trường hợp phải
lấy mẫu phân tích, Chi cục Bảo vệ môi trường sẽ tổ chức kiểm tra thực tế có sự
tham gia của đại diện Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và Ủy
ban nhân dân xã nơi cơ sở đang hoạt động. Kết quả kiểm tra phải được lập thành
biên bản, có chữ ký của các bên tham gia.
- Thẩm quyền của Sở
Tài nguyên và Môi trường là 05 ngày:
Trong thời gian 05
ngày tiếp theo Sở Tài nguyên và Môi trường ra quyết định chứng nhận đối với cơ
sở đã hoàn thành xử lý ô nhiễm triệt để. Trường hợp cơ sở không đủ điều kiện
được chứng nhận thì Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo rõ lý do cho cơ sở
biết.
Điều 24. Phê duyệt dự
án cải tạo phục hồi môi trường
Thực hiện theo Thông tư số 34/2009/TT/BTNMT
ngày 31/12/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Hồ sơ gồm có (01 bộ):
a) Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại điểm
b khoản 1 Điều 3 của Thông tư 34/2009/TT/BTNMT ngày 31/12/2009 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường (tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác khoáng sản đã có Báo
cáo đánh giá tác động môi trường/Bản cam kết bảo vệ môi trường/Bản đăng ký đạt
tiêu chuẩn môi trường/Đề án bảo vệ môi trường được phê duyệt/xác nhận nhưng
chưa có Dự án cải tạo, phục hồi môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt và chưa thực hiện ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường).
- Trường hợp nộp lần đầu, hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt Dự án
cải tạo, phục hồi môi trường được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành
kèm theo Thông tư số 34/2009/TT/BTNMT ngày 31/12/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường: (01 bản);
+ Bản thuyết minh Dự án cải tạo, phục hồi môi
trường được lập theo đúng cấu trúc và nội dung quy định tại Phụ lục 1 ban hành
kèm theo Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT ngày 31/12/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường: (07 bản);
+ Các bản vẽ liên quan kèm theo (nếu có): (07
bản).
- Trường hợp đã chỉnh sửa hoàn chỉnh dự án
cải tạo phục hồi môi trường theo ý kiến hội đồng thẩm định, hồ sơ gồm:
+ Bản thuyết minh Dự án cải tạo, phục hồi môi
trường đã chỉnh sửa, bổ sung hoàn chỉnh theo đúng cấu trúc và nội dung quy định
tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT ngày 31/12/2009
của Bộ Tài nguyên và Môi trường: (05 bản);
+ Đĩa CD ghi toàn bộ dữ liệu của Dự án cải
tạo, phục hồi môi trường: 02 đĩa.
b) Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại điểm
a khoản 1 Điều 3 hoặc điểm c khoản 1 Điều 3 của Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT
ngày 31/12/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (cụ thể: đối với điểm a là: Tổ
chức, cá nhân hoạt động khai thác khoáng sản nhưng chưa có Đề án bảo vệ môi
trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt/xác nhận và chưa thực hiện
ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường; đối với điểm c là: Tổ chức, cá nhân có dự
án đầu tư khai thác khoáng sản mới; dự án đầu tư nâng công suất hoặc mở rộng
diện tích, độ sâu khai thác khoáng sản) thì không phải lập hồ sơ riêng, chỉ nộp
07 bản Dự án cải tạo, phục hồi môi trường kèm theo hồ sơ đề nghị thẩm định, phê
duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường hay đề án bảo vệ môi trường. Văn bản
đề nghị thẩm định, phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường hay đề án bảo
vệ môi trường phải bổ sung thêm nội dung đề nghị thẩm định, phê duyệt Dự án cải
tạo, phục hồi môi trường;
2. Trình tự thực hiện:
- Thẩm quyền cấp tỉnh: Hồ sơ nộp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thẩm quyền cấp huyện: Hồ sơ nộp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị, thành phố nơi có
dự án.
3. Thời hạn giải quyết:
a) Thẩm quyền cấp tỉnh:
- Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại điểm
b khoản 1 Điều 3 của Thông tư số 34/2009/TT/BTNMT ngày 31/12/2009 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường, thời hạn giải quyết hồ sơ là 27 ngày, trong đó:
+ Thẩm quyền của Chi cục Bảo vệ Môi trường là
20 ngày, cụ thể như sau:
Trong thời hạn không quá 04 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục Bảo vệ Môi trường phải xem xét tính đầy đủ,
hợp lệ của hồ sơ để lập phiếu tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
hoặc không hợp lệ, Chi cục Bảo vệ Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân
biết và thực hiện;
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Bảo vệ Môi trường tham mưu cho Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành các hoạt động thẩm định, thẩm định lại Dự
án cải tạo, phục hồi môi trường.
Trong thời gian không quá 04 ngày sau có kết
quả thẩm định, Chi cục bảo vệ môi trường sẽ thông báo bằng văn bản cho tổ chức,
cá nhân biết kết quả thẩm định, thẩm định lại và những yêu cầu liên quan đến
việc hoàn chỉnh Dự án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung;
Trong thời gian không quá 02 ngày sau nhận
được hồ sơ đã chỉnh sửa bổ sung hoàn tất theo yêu cầu hội đồng thẩm định, Chi
cục bảo vệ môi trường lập các thủ tục đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường trình
Ủy ban phê duyệt dự án.
+ Thẩm quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường
là 03 ngày:
Trong thời gian 02 ngày kể từ khi nhận được
hồ sơ Dự án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung đã chỉnh sửa, bổ sung hoàn
chỉnh, đáp ứng được các nội dung theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường xem
xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh để ra Quyết định phê duyệt Dự án cải tạo, phục
hồi môi trường theo quy định.
Trong thời gian 01 ngày kể từ khi nhận Dự án
cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Sở
Tài nguyên và Môi trường tiến hành xác nhận các bản Dự án cải tạo, phục hồi môi
trường theo quy định.
+ Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh là 04
ngày:
Trong thời gian không quá 04 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được Dự án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung đã chỉnh sửa hoàn
tất các nội dung theo quy định, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và cấp quyết định
phê duyệt Dự án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung cho dự án. Nếu không được
phê duyệt thì trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do cho chủ dự án biết.
- Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại điểm
a khoản 1 Điều 3 hoặc điểm c khoản 1 Điều 3 của Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT
ngày 31/12/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Thời gian, quy trình thẩm định, thẩm định lại
Dự án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung được thực hiện tương tự như quy định
về thời gian và quy trình thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ
sung quy định tại Điều 13 của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP và Thông tư số
05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Lưu ý: Thời gian thẩm định, thẩm định lại Dự
án cải tạo, phục hồi môi trường, không bao gồm thời gian lấy ý kiến góp ý của
Ủy ban nhân dân cấp huyện/Ủy ban nhân dân cấp xã hay thời gian chỉnh sửa, bổ
sung hoàn chỉnh dự án.
b) Thẩm quyền cấp huyện:
- Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại điểm
b khoản 1 Điều 3 của Thông tư số 34/2009/TT/BTNMT ngày 31/12/2009 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường, thời hạn giải quyết là 27 ngày, cụ thể:
+ Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phải xem xét tính đầy đủ,
hợp lệ của hồ sơ để lập phiếu tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
hoặc không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân biết
và thực hiện;
+ Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt tiến
hành các hoạt động thẩm định, thẩm định lại Dự án cải tạo, phục hồi môi trường
và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết kết quả thẩm định, thẩm
định lại và những yêu cầu liên quan đến việc hoàn chỉnh Dự án cải tạo, phục hồi
môi trường;
- Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại điểm
a khoản 1 Điều 3 hoặc điểm c khoản 1 Điều 3 của Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT
ngày 31/12/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
+ Thời gian, quy trình thẩm định, thẩm định
lại Dự án cải tạo, phục hồi môi trường được thực hiện tương tự như quy định về
thời gian và quy trình xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường theo quy định tại
Điều 12 của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP
- Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại điểm
c khoản 1 Điều 3 của Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2009 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Thời gian và quy trình thẩm định, thẩm định
lại Dự án cải tạo, phục hồi môi trường được thực hiện tương tự như quy định tại
Thông tư số 04/2008/TT-BTNMT ngày 18/9/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc hướng dẫn lập, phê duyệt hoặc xác nhận đề án bảo vệ môi trường và kiểm
tra, thanh tra việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường.
Lưu ý: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Ủy ban
nhân dân cấp xã phải có ý kiến trả lời bằng văn bản về việc góp ý cho Dự án cải
tạo, phục hồi môi trường.
Thời gian thẩm định, thẩm định lại Dự án cải
tạo, phục hồi môi trường không bao gồm thời gian lấy ý kiến góp ý của Ủy ban
nhân dân cấp huyện/Ủy ban nhân dân cấp xã.
4. Phí thực hiện: Không thu.
Điều 25. Phê duyệt dự
án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung
Thực hiện theo Thông tư số 34/2009/TT/BTNMT
ngày 31/12/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về lập, phê duyệt,
kiểm tra, xác nhận Dự án cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục
hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản.
1. Hồ sơ gồm có (01 bộ):
Số lượng, mẫu hồ sơ đề thẩm định và phê duyệt
dự án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung được quy định như sau:
- Văn bản đề nghị thẩm định theo mẫu quy định
tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT ngày 31/12/2009
của Bộ Tài nguyên và Môi trường: 01 bản;
- Dự án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung:
07 bản;
- Dự án cải tạo, phục hồi môi trường kèm theo
quyết định phê duyệt trước đó: 01 bản.
2. Trình tự thực hiện:
- Thẩm quyền cấp tỉnh: Hồ sơ nộp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thẩm quyền cấp huyện: Hồ sơ nộp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị, thành phố nơi có
dự án.
3. Thời hạn giải quyết:
a) Thẩm quyền cấp tỉnh:
- Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại điểm
b khoản 1 Điều 3 của Thông tư 34/2009/TT/BTNMT ngày 31/12/2009 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường, thời hạn giải quyết hồ sơ là 27 ngày, trong đó:
+ Thẩm quyền của Chi cục Bảo vệ Môi trường là
20 ngày, cụ thể như sau:
Trong thời hạn không quá 04 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục Bảo vệ Môi trường phải xem xét tính đầy đủ,
hợp lệ của hồ sơ để lập phiếu tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
hoặc không hợp lệ, Chi cục Bảo vệ Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân
biết và thực hiện;
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Bảo vệ Môi trường tham mưu cho Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tiến hành các hoạt động thẩm định, thẩm định lại Dự án
cải tạo, phục hồi môi trường.
Trong thời gian không quá 04 ngày sau có kết
quả thẩm định, Chi cục bảo vệ môi trường sẽ thông báo bằng văn bản cho tổ chức,
cá nhân biết kết quả thẩm định, thẩm định lại và những yêu cầu liên quan đến
việc hoàn chỉnh Dự án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung;
Trong thời gian không quá 02 ngày sau nhận
được hồ sơ đã chỉnh sửa bổ sung hoàn tất theo yêu cầu hội đồng thẩm định, Chi
cục bảo vệ môi trường lập các thủ tục đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường trình
Ủy ban phê duyệt dự án.
+ Thẩm quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường
là 03 ngày:
Trong thời gian 02 ngày kể từ khi nhận được
hồ sơ Dự án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung đã chỉnh sửa, bổ sung hoàn
chỉnh, đáp ứng được các nội dung theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường xem
xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh để ra Quyết định phê duyệt Dự án cải tạo, phục
hồi môi trường theo quy định.
Trong thời gian 01 ngày kể từ khi nhận Dự án
cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Sở
Tài nguyên và Môi trường tiến hành xác nhận các bản Dự án cải tạo, phục hồi môi
trường theo quy định.
+ Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh là 04
ngày:
Trong thời gian không quá 04 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được Dự án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung đã chỉnh sửa hoàn
tất các nội dung theo quy định, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và cấp quyết định
phê duyệt Dự án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung cho dự án. Nếu không được
phê duyệt thì trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do cho chủ dự án biết.
- Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại điểm
a khoản 1 Điều 3 hoặc điểm c khoản 1 Điều 3 của Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT ngày
31/12/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Thời gian, quy trình thẩm định, thẩm định lại
Dự án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung được thực hiện tương tự như quy định
về thời gian và quy trình thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ
sung quy định tại Điều 13 của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP và Thông tư số
05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Lưu ý: Thời gian thẩm định, thẩm định lại Dự
án cải tạo, phục hồi môi trường, không bao gồm thời gian lấy ý kiến góp ý của Ủy
ban nhân dân cấp huyện/Ủy ban nhân dân cấp xã hay thời gian chỉnh sửa, bổ sung
hoàn chỉnh dự án
b) Thẩm quyền cấp huyện:
- Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại điểm
b khoản 1 Điều 3 của Thông tư 34/2009/TT/BTNMT ngày 31/12/2009 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường, thời hạn giải quyết hồ sơ là 27 ngày, trong đó:
+ Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền xác nhận phải xem xét tính đầy đủ,
hợp lệ của hồ sơ để lập phiếu tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
hoặc không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân biết
và thực hiện;
+ Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xác nhận tiến
hành các hoạt động thẩm định, thẩm định lại Dự án cải tạo, phục hồi môi trường
bổ sung và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết kết quả thẩm định,
thẩm định lại và những yêu cầu liên quan đến việc hoàn chỉnh Dự án cải tạo,
phục hồi môi trường;
- Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại điểm
a khoản 1 Điều 3 hoặc điểm c khoản 1 Điều 3 của Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT
ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Thời gian, quy trình thẩm định, thẩm định lại
Dự án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung được thực hiện tương tự như quy định
về thời gian và quy trình xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung quy
định tại Điều 17 của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP
Lưu ý: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Ủy ban
nhân dân cấp xã phải có ý kiến trả lời bằng văn bản về việc góp ý cho Dự án cải
tạo, phục hồi môi trường.
Thời gian thẩm định, thẩm định lại Dự án cải
tạo, phục hồi môi trường không bao gồm thời gian lấy ý kiến góp ý của Ủy ban
nhân dân cấp huyện/Ủy ban nhân dân cấp xã.
4. Phí thực hiện: Không thu.
Mục 3. LĨNH VỰC TÀI
NGUYÊN NƯỚC VÀ KHOÁNG SẢN
Điều
26. Cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất
Thực hiện theo Quyết
định số 17/2006/QĐ-BTNMT ngày 12/6/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Cấp phép lần đầu:
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Đơn đề nghị cấp phép hành nghề khoan nước
dưới đất (mẫu số 01a - Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT);
- Bản sao (có chứng thực) quyết định thành
lập tổ chức hoặc giấy đăng ký hoạt động kinh doanh;
- Bản sao (có chứng thực) các văn bằng, chứng
chỉ của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật và hợp đồng lao động (trong
trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hợp đồng lao động với người chịu
trách nhiệm chính về kỹ thuật);
- Bản khai kinh nghiệm chuyên môn trong hoạt
động khoan thăm dò, khoan khai thác nước dưới đất của người chịu trách nhiệm
chính về kỹ thuật của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép (mẫu số 01c - Quyết
định số 17/2006/QĐ-BTNMT);
- Bản khai năng lực chuyên môn kỹ thuật của
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép (mẫu số 01b - Quyết định số
17/2006/QĐ-BTNMT).
b) Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp và nhận lại
kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết là 21 ngày, cụ thể:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 16 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày.
d) Phí, lệ phí:
Phí thẩm định: 700.000 đồng/hồ sơ.
2. Cấp phép gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép:
Tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy
phép, giấy phép đã được cấp còn hiệu lực ít nhất 30 ngày.
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung
giấy phép (mẫu số 02a - Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT);
- Bản sao giấy phép đã được cấp;
- Bảng tổng hợp các công trình khoan thăm dò,
khoan khai thác nước dưới đất do tổ chức, cá nhân thực hiện trong thời gian sử
dụng giấy phép đã được cấp (mẫu số 02b - Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT).
Đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép
mà có sự thay đổi người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật thì ngoài những thủ
tục trên còn bao gồm:
- Bản sao (có chứng thực) các văn bằng, chứng
chỉ của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật và hợp đồng lao động giữa tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép với người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật;
- Bản khai kinh nghiệm chuyên môn của người
chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật (mẫu số 01c - Quyết định số
17/2006/QĐ-BTNMT).
Đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh nội
dung giấy phép thì ngoài những thủ tục trên, hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội dung
giấy phép còn bao gồm bản khai năng lực chuyên môn kỹ thuật (mẫu số 01b - Quyết
định số 17/2006/QĐ-BTNMT).
b) Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp và nhận lại
kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết là 13 ngày, cụ thể:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 08 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày.
d) Phí, lệ phí:
Phí thẩm định: 350.000 đồng/hồ sơ.
3. Cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước
dưới đất:
Giấy phép được cấp
lại trong các trường hợp sau đây: bị mất; bị rách nát, hư hỏng không thể sử
dụng được.
a) Hồ sơ gồm có (01
bộ):
- Chủ giấy phép nộp
đơn đề nghị cấp lại giấy phép (theo mẫu số 02đ kèm theo Quyết định số
17/2006/QĐ-BTNMT ngày 12/10/2006).
- Giấy phép đã bị
rách nát, hư hỏng cho cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép.
b) Trình tự thực
hiện:
Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài
nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải
quyết là 05 ngày:
- Trường hợp mất giấy
phép mà thông tin trong đơn đề nghị cấp lại giấy phép không đúng như trong hồ
sơ, giấy phép lưu trữ thì cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép trả lại đơn cho tổ
chức, cá nhân nộp đơn và yêu cầu điều chỉnh cho phù hợp.
- Trường hợp tìm
lại được giấy phép đã bị mất, chủ giấy phép có trách nhiệm nộp lại cho cơ quan
thụ lý hồ sơ cấp phép.
Điều 27. Cấp, gia
hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò, khai thác, sử
dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước
Thực hiện theo Nghị định số 149/2004/NĐ-CP
ngày 27/7/2004 của Chính phủ.
1. Cấp giấy phép thăm
dò nước dưới đất:
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Đơn đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới
đất (mẫu số 01/NDĐ). Nếu là tổ chức, cá nhân chưa có tư cách pháp nhân và con
dấu thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Đề án thăm dò nước dưới đất đối với công
trình có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm trở lên (mẫu số 02/NDĐ), hoặc
thiết kế giếng thăm dò đối với công trình có lưu lượng nhỏ hơn 200 m3/ngày
đêm (mẫu số 04/NDĐ);
- Bản sao (có chứng thực) giấy chứng nhận
hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai
tại nơi thăm dò hoặc văn bản của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền cho phép sử
dụng đất để thăm dò.
b) Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp và nhận lại
kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết là 20 ngày, cụ thể:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 15 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày.
d) Phí, lệ phí:
- Lệ phí: 100.000 đồng/giấy phép.
- Phí thẩm định:
+ Đối với đề án, thiết kế giếng thăm dò có
lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm, mức thu là: 200.000 đồng/đề án,
thiết kế.
+ Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng
nước từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm, mức thu là:
550.000 đồng/đề án, báo cáo.
+ Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng
nước từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm, mức thu là:
1.300.000 đồng/đề án, báo cáo.
+ Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng
nước từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm, mức thu là:
2.500.000 đồng/đề án, báo cáo.
2. Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới
đất:
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử
dụng nước dưới đất (mẫu số 05/NDĐ). Nếu là tổ chức, cá nhân chưa có tư cách
pháp nhân và con dấu thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Đề án khai thác nước dưới đất (mẫu số
06/NDĐ);
- Bản đồ khu vực và
vị trí công trình khai thác nước dưới đất tỷ lệ 1/50.000 đến 1/25.000 theo hệ
toạ độ UTM hoặc VN 2000;
- Một trong các loại
báo cáo sau:
+ Báo cáo kết quả
thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất đối với trường hợp công trình có lưu
lượng từ 200 m3/ngày đêm trở lên (mẫu số 07/NDĐ);
+ Báo cáo kết quả thi
công giếng khai thác đối với trường hợp công trình có lưu lượng nhỏ hơn 200 m3/ngày
đêm (mẫu số 09/NDĐ);
+ Báo cáo hiện trạng
khai thác đối với trường hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động
(mẫu số 10/NDĐ);
- Kết quả phân tích
chất lượng nguồn nước cho mục đích sử dụng theo quy định của nhà nước tại thời
điểm xin cấp phép;
- Bản sao (có chứng
thực) giấy chứng nhận hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật về đất đai tại nơi đặt giếng khai thác. Trường hợp đất nơi đặt
giếng khai thác không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân xin phép thì
phải có văn bản thỏa thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân khai thác với
tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đặt
công trình xác nhận.
b) Trình tự thực
hiện: Hồ
sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên
và Môi trường.
c) Thời hạn giải
quyết là 20 ngày, cụ thể:
- Sở Tài nguyên và
Môi trường: 15 ngày.
- Ủy ban nhân dân
tỉnh: 05 ngày.
d) Phí, lệ phí:
- Lệ phí: 100.000
đồng/giấy phép.
- Phí thẩm định đề
án, báo cáo khai thác, sử dụng:
+ Đối với đề án, báo
cáo khai thác, sử dụng có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm, mức
thu: 200.000 đồng/đề án, báo cáo.
+ Đối với đề án, báo
cáo khai thác, sử dụng có lưu lượng nước từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày
đêm, mức thu: 550.000 đồng/đề án, báo cáo.
+ Đối với đề án, báo
cáo khai thác, sử dụng có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày
đêm, mức thu: 1.300.000 đồng/đề án, báo cáo.
+ Đối với đề án, báo
cáo khai thác, sử dụng có lưu lượng nước từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày
đêm, mức thu: 2.500.000 đồng/đề án, báo cáo.
- Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò, đánh giá trữ
lượng nước dưới đất:
+ Đối với báo cáo kết
quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200m3/ngày đêm, mức
thu: 200.000 đồng/1 báo cáo.
+ Đối với báo cáo kết
quả thăm dò có lưu lượng từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày
đêm, mức thu: 700.000 đồng/1 báo cáo.
+ Đối với báo cáo kết
quả thăm dò có lưu lượng từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày
đêm, mức thu: 1.700.000 đồng/1 báo cáo.
+ Đối với báo cáo kết
quả thăm dò có lưu lượng từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày
đêm, mức thu: 3.000.000 đồng/1 báo cáo.
3. Cấp phép khai
thác, sử dụng nước mặt:
a) Hồ sơ gồm có (02
bộ):
- Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác,
sử dụng nước mặt (mẫu số 01/NM). Nếu là tổ chức, cá nhân chưa có tư cách pháp
nhân và con dấu thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Đề án khai thác, sử
dụng nước mặt kèm theo quy trình vận hành đối với trường hợp chưa có công trình
khai thác (mẫu số 02/NM) hoặc báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước đối
với trường hợp đang có công trình khai thác (mẫu số 03/NM);
- Kết quả phân tích
chất lượng nguồn nước cho mục đích sử dụng theo quy định của nhà nước tại thời
điểm xin cấp phép;
- Bản đồ khu vực và
vị trí công trình khai thác nước tỷ lệ từ 1/50.000 đến 1/25.000 theo hệ tọa độ
UTM hoặc VN 2000;
- Bản sao (có chứng
thực) giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật về đất đai tại nơi đặt công trình khai thác. Trường hợp đất tại
nơi đặt công trình khai thác không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân
xin phép thì phải có văn bản thỏa thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân
khai thác với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất được Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi đặt công trình xác nhận.
b) Trình tự thực
hiện: Hồ
sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên
và Môi trường.
c) Thời hạn giải
quyết là 35 ngày, cụ thể:
- Sở Tài nguyên và
Môi trường: 30 ngày;
- Ủy ban nhân dân
tỉnh: 05 ngày.
d) Phí, lệ phí:
- Lệ phí: 100.000
đồng/giấy phép.
- Phí thẩm định:
+ Đối với đề án, báo
cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới
0,1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho các
mục đích khác với lưu lượng dưới 500m3/ngày đêm, mức thu: 300.000
đồng/1 đề án, báo cáo.
+ Đối với đề án, báo
cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3
đến dưới 0,5m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến
dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500m3 đến
dưới 3.000m3/ngày đêm, mức thu: 900.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
+ Đối với đề án, báo
cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3
đến dưới 1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến
dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3 đến
dưới 20.000m3/ngày đêm, mức thu: 2.200.000 đồng/1đề án, báo cáo.
+ Đối với đề án, báo
cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3
đến dưới 2m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến
dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000m3
đến dưới 50.000m3/ngày đêm, mức thu: 4.200.000 đồng/1 đề án, báo
cáo.
4. Cấp phép xả nước
thải vào nguồn nước:
a) Hồ sơ gồm có (02
bộ):
- Đơn đề nghị cấp
giấy phép xả nước thải vào nguồn nước (mẫu số 01/XNT). Nếu là tổ chức, cá nhân
chưa có tư cách pháp nhân và con dấu thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân
cấp xã;
- Kết quả phân tích
chất lượng nguồn nước nơi tiếp nhận nước thải theo quy định của nhà nước tại
thời điểm xin cấp phép;
- Quy định vùng bảo
hộ vệ sinh (nếu có) do cơ quan có thẩm quyền quy định tại nơi dự kiến xả nước
thải;
- Đề án xả nước thải
vào nguồn nước, kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với
trường hợp chưa có công trình xử lý nước thải; (mẫu số 02/XNT) hoặc báo cáo
hiện trạng xả nước thải, kèm theo kết quả phân tích thành phần nước thải và
giấy xác nhận đã nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trong trường hợp đang xả
nước thải và đã có
công
trình xử lý nước thải (mẫu số 03/XNT);
- Bản đồ vị trí khu
vực xả nước thải vào nguồn nước tỷ lệ 1/10.000;
- Báo cáo đánh giá
tác động môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc bản đăng ký
đạt tiêu chuẩn môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
- Bản sao (có chứng
thực) giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật về đất đai tại nơi đặt công trình xả nước thải. Trường hợp đất
nơi đặt công trình xả nước thải không thuộc quyền sử dụng của tổ chức, cá nhân
xin phép thì phải có văn bản thỏa thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân
xả nước thải với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất được Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi đặt công trình xác nhận.
b) Trình tự thực
hiện: Hồ
sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên
và Môi trường.
c) Thời hạn giải
quyết là 35 ngày, cụ thể:
- Sở Tài nguyên và
Môi trường: 30 ngày.
- Ủy ban nhân dân
tỉnh: 05 ngày.
d) Phí, lệ phí:
- Lệ phí: 100.000
đồng/giấy phép.
- Phí thẩm định:
+ Đối với đề án, báo
cáo có lưu lượng nước dưới 100m3/ngày đêm, mức thu: 300.000 đồng/1
đề án, báo cáo.
+ Đối với đề
án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100m3 đến dưới 500m3/ngày
đêm, mức thu: 900.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
+ Đối với đề án, báo
cáo có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 2.000m3/ngày đêm,
mức thu: 2.200.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
+ Đối với đề án, báo
cáo có lưu lượng nước từ 2.000m3 đến dưới 5.000m3/ngày
đêm, mức thu: 4.200.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
5. Gia hạn, thay đổi
thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên
nước, xả nước thải vào nguồn nước:
Ba (03) tháng trước
khi giấy phép hết hạn, tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp tục thăm dò, khai thác,
sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước thì phải làm hồ sơ đề nghị
xin gia hạn giấy phép.
a) Hồ sơ gồm có (02
bộ):
- Đơn đề nghị gia hạn
hoặc thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép (mẫu đơn kèm theo Thông
tư số 02/2005/TT-BTNMT);
- Giấy phép đã được
cấp;
- Kết quả phân tích
chất lượng nguồn nước theo quy định của nhà nước tại thời điểm xin gia hạn,
thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép;
- Báo cáo việc thực
hiện các quy định trong giấy phép;
- Đề án thăm dò, khai
thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trong trường hợp đề
nghị điều chỉnh nội dung giấy phép.
b) Trình tự thực
hiện: Hồ
sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên
và Môi trường.
c) Thời hạn giải
quyết là 25
ngày, cụ thể:
- Sở Tài nguyên và
Môi trường: 20 ngày.
- Ủy ban nhân dân
tỉnh: 05 ngày.
d) Phí, lệ phí:
- Lệ phí: Bằng 50%
(năm mươi phần trăm) đối với cấp phép lần đầu.
- Phí thẩm định: Bằng 50%
(năm mươi phần trăm) đối với cấp phép lần đầu.
Điều 28. Thẩm
định, phê duyệt các dự án điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất; xử lý,
trám lấp giếng khai thác nước dưới đất; xử lý, trám lấp các loại giếng khoan:
thăm dò nước dưới đất, quan trắc nước dưới đất thuộc các dự án nghiên cứu, điều
tra, đánh giá nước dưới đất, tháo khô mỏ và hố móng; thuộc các dự án nghiên
cứu, điều tra, tìm kiếm, thăm dò địa chất và khoáng sản, khảo sát địa chất công
trình
Thực
hiện theo Quyết định số 13/2007/QĐ-BTNMT ngày 04/9/2007 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường ban hành quy định về điều tra đánh giá tài nguyên nước dưới đất.
1. Thẩm định, phê
duyệt các dự án điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất (đối với dự án sử
dụng vốn ngân sách nhà nước):
a) Hồ sơ gồm có:
- Công văn trình thẩm
định (02 bản);
- Hồ sơ dự án bao
gồm: các bản đồ, báo cáo tổng hợp và báo cáo chuyên đề, phụ lục kèm theo được
quy định trong quyết định phê duyệt đề cương dự án (05 bộ).
b) Trình tự thực
hiện: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải
quyết là 20 ngày, cụ thể:
- Sở Tài nguyên và
Môi trường: 15 ngày.
- Ủy ban nhân dân
tỉnh: 05 ngày.
2. Thẩm định, phê duyệt
các dự án điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất (đối với dự án không sử
dụng vốn ngân sách nhà nước):
Thực hiện theo thủ
tục và trình tự cấp, gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép
thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và
hành nghề khoan nước dưới đất (theo Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004
của Chính phủ; Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005; Quyết định số
17/2006/QĐ-BTNMT ngày 12/10/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
3. Xử lý, trám lấp
giếng khai thác nước dưới đất:
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Danh mục giếng khai thác nước dưới đất phải
trám lấp;
- Thông báo danh sách giếng khai thác dưới
đất, trám lấp (được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong
thời gian 30 ngày);
- Phương án trám lấp (đối với giếng khoan có
độ sâu từ 30m trở lên) (mẫu số 01 - Quyết định số 14/2007/QĐ-BTNMT).
b) Trình tự thực hiện:
- Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã (đối với giếng đào hoặc giếng khoan có độ sâu
nhỏ hơn 30m).
- Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện (đối với giếng khoan có độ sâu từ 30m trở
lên).
Sau khi trám lấp, chủ giếng thông báo kết quả
về Phòng Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có giếng trám
lấp (mẫu số 02 - Quyết định số 14/2007/QĐ-BTNMT).
c) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày,
Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã có trách
nhiệm thông báo ý kiến của mình (nếu có) về nội dung phương án trám lấp giếng
và thông báo của chủ giếng; quá thời hạn đó được coi như không có ý kiến đối
với việc trám lấp của chủ giếng và đơn vị thi công trám lấp giếng.
4. Xử lý, trám lấp các loại giếng khoan:
thăm dò nước dưới đất, quan trắc nước dưới đất thuộc các dự án nghiên cứu, điều
tra, đánh giá nước dưới đất, tháo khô mỏ và hố móng; thuộc các dự án nghiên
cứu, điều tra, tìm kiếm, thăm dò địa chất và khoáng sản, khảo sát địa chất công
trình:
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Thông báo danh sách giếng khai thác dưới
đất, trám lấp (được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong
thời gian 30 ngày);
- Phương án trám lấp (đối với giếng khoan có
độ sâu từ 30m trở lên) (mẫu số 01 - Quyết định số 14/2007/QĐ-BTNMT).
b) Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp và nhận lại
kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
Sau khi trám lấp, chủ giếng thông báo kết quả
về Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện nơi có giếng trám lấp (mẫu số 02 -
Quyết định số 14/2007/QĐ-BTNMT).
c) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày,
Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện có trách nhiệm thông báo ý kiến của
mình (nếu có) về nội dung phương án trám, lấp và thông báo của chủ giếng; quá
thời hạn đó được coi như không có ý kiến đối với việc trám lấp của chủ giếng và
đơn vị thi công trám lấp giếng.
Điều 29. Cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản
Thực hiện theo Luật
Khoáng sản ngày 26/3/1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng
sản ngày 14/6/2005; Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của
Chính phủ; Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23/01/2006, Quyết định số
14/2006/QĐ-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Thông tư số
20/2005/TT-BTC ngày 16/3/2005, Quyết định số 27/2005/QĐ-BTC ngày 13/5/2005 của
Bộ Tài chính.
1. Giấy phép khảo sát
khoáng sản:
a) Hồ sơ gồm có (02
bộ):
- Đơn đề nghị cấp
giấy phép khảo sát khoáng sản (mẫu số 02);
- Bản đồ khu vực khảo
sát (04 bộ) (ranh giới khu vực khảo sát khoáng sản được khoanh định theo ô vuông,
mỗi ô kích thước 1km x 1km trên nền bản đồ địa hình có tỷ lệ nhỏ hơn 1:100.000
theo hệ thống tọa độ vuông góc VN2000) (mẫu số 16);
- Đề án khảo sát
khoáng sản, trong đó, nêu rõ cơ sở địa chất và các loại khoáng sản là đối tượng
khảo sát, phương pháp và khối lượng khảo sát; thời hạn, tiến độ và nguồn tài
chính (mẫu số 01);
- Bản sao văn bản xác
nhận về tư cách pháp nhân (có chứng thực);
- Ý kiến chấp thuận
hay không chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xin khảo sát.
b) Trình tự thực
hiện: Hồ
sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên
và Môi trường.
c) Thời hạn giải
quyết là 97 ngày, cụ thể:
- Sở Tài nguyên và
Môi trường: 90 ngày;
- Ủy ban nhân dân
tỉnh: 07 ngày.
d) Phí, lệ phí:
1.000.000đ/giấy phép.
2. Giấy phép thăm dò
khoáng sản:
a) Hồ sơ gồm có (02
bộ):
- Trường hợp cấp mới
giấy phép thăm dò khoáng sản:
+ Đơn đề nghị cấp
giấy phép thăm dò khoáng sản (mẫu số 02);
+ Đề án thăm dò
khoáng sản lập theo quy định (mẫu số 01);
+ Bản đồ khu vực thăm
dò khoáng sản (04 bộ) lập trên nền bản đồ địa hình hệ thống tọa độ vuông góc
VN2000 theo nguyên tắc:
Ranh giới khu vực
thăm dò khoáng sản diện tích từ một kilômét vuông (1km2) trở lên
được khoanh định theo ô vuông khép kín trên bản đồ tỷ lệ 1:50.000 (mẫu số 16);
Khu vực thăm dò có
diện tích nhỏ hơn một kilômét vuông (1km2) khoanh định trên bản đồ
tỷ lệ không nhỏ hơn 1:5.000 (mẫu số 16).
+ Bản sao văn bản xác
nhận về tư cách pháp nhân (có chứng thực) của tổ chức xin cấp giấy phép thăm dò
khoáng sản là tổ chức trong nước hoặc bản sao giấy phép đầu tư (nếu có) có
chứng thực đối với tổ chức xin cấp giấy phép thăm dò khoáng sản là tổ chức nước
ngoài hoặc tổ chức liên doanh với nước ngoài.
- Trường hợp gia hạn
giấy phép thăm dò khoáng sản:
Hồ sơ xin gia hạn
phải nộp cho cơ quan tiếp nhận trước ngày giấy phép hết hạn là 30 ngày.
+ Đơn đề nghị gia hạn
giấy phép thăm dò khoáng sản (mẫu số 03);
+ Báo cáo kết quả
thăm dò, khối lượng công tác thăm dò đã thực hiện; chương trình, khối lượng
thăm dò tiếp tục;
+ Bản đồ khu vực thăm
dò, trong đó, đã loại trừ ít nhất 30% diện tích đã được cấp phép thăm dò trước
đó.
- Trường hợp trả lại
giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng
sản:
+ Đơn đề nghị trả lại
giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản
(mẫu số 04);
+ Báo cáo kết quả
thăm dò khoáng sản, khối lượng công trình thăm dò đã thực hiện đến thời điểm
trả lại giấy phép hoặc trả lại một phần diện tích ghi trong giấy phép;
+ Bản đồ khu vực tiếp
tục thăm dò, khối lượng công trình và chương trình thăm dò tiếp tục (đối với
trường hợp trả lại một phần diện tích thăm dò).
- Trường hợp chuyển
nhượng quyền thăm dò khoáng sản:
+ Đơn đề nghị chuyển
nhượng quyền thăm dò khoáng sản (mẫu số 05);
+ Hợp đồng chuyển
nhượng quyền thăm dò khoáng sản và bảng kê giá trị tài sản sẽ chuyển nhượng;
+ Báo cáo kết quả
thăm dò, khối lượng công trình đã thực hiện và các nghĩa vụ có liên quan theo
quy định đã hoàn thành đến thời điểm xin chuyển nhượng quyền thăm dò;
+ Bản sao văn bản xác
nhận về tư cách pháp nhân (có chứng thực) của tổ chức xin nhận chuyển nhượng
quyền thăm dò khoáng sản là tổ chức trong nước hoặc bản sao giấy phép đầu tư
(nếu có) có chứng thực đối với tổ chức xin nhận chuyển nhượng quyền thăm dò
khoáng sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh với nước ngoài.
- Trường hợp tiếp tục
thực hiện quyền thăm dò khoáng sản:
+ Đơn đề nghị tiếp
tục thực hiện quyền thăm dò khoáng sản (mẫu số 06) kết
quả thăm dò, khối lượng công trình đã thực hiện và chương trình tiếp tục thăm
dò;
+ Bản sao văn bản
pháp lý (có chứng thực) chứng minh tổ chức, cá nhân thừa kế hợp pháp quyền thăm
dò khoáng sản;
+ Bản sao văn bản xác
nhận về tư cách pháp nhân (có chứng thực) của tổ chức được thừa kế.
b) Trình tự thực
hiện: Hồ
sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên
và Môi trường.
c) Thời hạn giải
quyết:
- Cấp mới giấy phép
thăm dò khoáng sản: 97 ngày, cụ thể:
+ Sở Tài nguyên và
Môi trường: 90 ngày;
+ Ủy ban nhân dân
tỉnh: 07 ngày.
- Gia hạn giấy phép
thăm dò khoáng sản; trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần
diện tích thăm dò khoáng sản; chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản; tiếp tục
thực hiện quyền thăm dò khoáng sản: 37 ngày, cụ thể:
+ Sở Tài nguyên và
Môi trường: 30 ngày;
+ Ủy ban nhân dân
tỉnh: 07 ngày.
d) Phí, lệ phí:
- Cấp mới giấy phép
thăm dò khoáng sản: 2.000.000đ/giấy phép.
- Gia hạn giấy phép
thăm dò khoáng sản: 1.000.000đ/giấy phép.
- Trả lại giấy phép
thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản: không
thu.
- Chuyển nhượng quyền
thăm dò khoáng sản: 1.000.000đ/giấy phép.
- Tiếp tục thực hiện
quyền thăm dò khoáng sản: không thu.
3. Giấy phép khai
thác khoáng sản:
a) Hồ sơ gồm có (02
bộ):
- Trường hợp cấp mới
giấy phép khai thác khoáng sản:
+ Đơn đề nghị cấp
giấy phép khai thác khoáng sản (mẫu số 07);
+
Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản (04 bộ) lập trên nền bản đồ địa hình có tỷ
lệ không nhỏ hơn 1:5.000 hệ thống tọa độ vuông góc VN2000 (mẫu số 16);
+ Quyết định phê
duyệt trữ lượng khoáng sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định;
+ Báo cáo đánh giá
tác động môi trường hoặc bảng đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê chuẩn hoặc xác nhận theo quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường;
+ Biên bản thống nhất
của các ngành liên quan trong tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Sở
Giao thông - Vận tải, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Sở Văn hóa – Thể thao và Du lịch).
+ Báo cáo nghiên cứu
khả thi khai thác khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm
quyền;
+ Bản sao văn bản xác
nhận về tư cách pháp nhân (có chứng thực) của tổ chức xin cấp giấy phép khai
thác khoáng sản là tổ chức trong nước mà không phải là tổ chức đã được cấp giấy
phép thăm dò hoặc bản sao giấy phép đầu tư (nếu có) (có chứng thực) đối với tổ
chức xin cấp giấy phép khai thác khoáng sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức
liên doanh với nước ngoài.
- Trường hợp gia hạn
giấy phép khai thác khoáng sản:
Hồ sơ xin gia hạn
phải nộp cho cơ quan tiếp nhận trước ngày giấy phép hết hạn là 90 ngày.
+ Đơn đề nghị gia hạn
giấy phép khai thác khoáng sản (mẫu số 08);
+ Bản đồ hiện trạng
khai thác mỏ tại thời điểm xin gia hạn kèm theo báo cáo kết quả hoạt động khai
thác đến thời điểm xin gia hạn; trữ lượng khoáng sản còn lại và diện tích xin
tiếp tục khai thác.
- Trường hợp trả lại
giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khai thác khoáng
sản:
+ Đơn đề nghị trả lại
giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khai thác khoáng
sản (mẫu số 09);
+ Bản đồ hiện trạng
kèm theo báo cáo kết quả khai thác khoáng sản đến thời điểm trả lại giấy phép
hoặc trả lại một phần diện tích khai thác;
+ Đề án đóng cửa mỏ
đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định của pháp luật đối với trường hợp trả
lại giấy phép khai thác.
- Trường hợp chuyển
nhượng quyền khai thác khoáng sản:
+ Đơn đề nghị chuyển
nhượng quyền khai thác khoáng sản (mẫu số 10);
+ Hợp đồng chuyển
nhượng quyền khai thác khoáng sản, kèm theo bảng kê giá trị tài sản chuyển
nhượng;
+ Báo cáo kết quả
khai thác và các nghĩa vụ đã thực hiện đến thời điểm xin chuyển nhượng quyền
khai thác kèm theo bản đồ hiện trạng khai thác tại thời điểm xin chuyển nhượng;
+ Bản sao văn bản xác
nhận về tư cách pháp nhân (có chứng thực) của tổ chức xin nhận chuyển nhượng
quyền khai thác khoáng sản là tổ chức trong nước hoặc bản sao giấy phép đầu tư
(có chứng thực) đối với tổ chức xin nhận chuyển nhượng quyền khai thác khoáng
sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh với nước ngoài.
- Trường hợp tiếp tục
thực hiện quyền khai thác khoáng sản:
+ Đơn đề nghị tiếp
tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản (mẫu số 11);
+ Bản sao văn bản
pháp lý (có chứng thực) chứng minh tổ chức, cá nhân thừa kế hợp pháp quyền khai
thác khoáng sản;
+ Bản sao văn bản xác
nhận về tư cách pháp nhân (có chứng thực) của tổ chức được thừa kế hợp pháp;
+ Bản đồ hiện trạng
khai thác kèm theo báo cáo kết quả khai thác khoáng sản đến thời điểm xin được
tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản.
b) Trình tự thực
hiện: Hồ
sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên
và Môi trường.
c) Thời hạn giải
quyết:
- Cấp mới giấy phép
khai thác khoáng sản: 37 ngày đối với tổ chức trong nước; 67 ngày đối với tổ
chức nước ngoài hoặc liên doanh với nước ngoài, cụ thể:
+ Sở Tài nguyên và
Môi trường:
Đối với tổ chức trong
nước: 30 ngày.
Đối với tổ chức nước
ngoài hoặc liên doanh với nước ngoài: 60 ngày.
+ Ủy ban nhân dân
tỉnh: 07 ngày.
- Gia hạn giấy phép
khai thác khoáng sản; trả lại giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một
phần diện tích khai thác khoáng sản; chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản;
tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản: 37 ngày, cụ thể:
+ Sở Tài nguyên và
Môi trường: 30 ngày.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh:
07 ngày.
d) Phí, lệ phí:
- Cấp mới giấy phép
khai thác khoáng sản: 4.000.000đ/giấy phép.
- Gia hạn giấy phép
khai thác khoáng sản: 2.000.000đ/giấy phép.
- Trả lại giấy phép
khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khai thác khoáng sản:
không thu.
- Chuyển nhượng quyền
khai thác khoáng sản: 2.000.000đ/giấy phép.
- Tiếp tục thực hiện
quyền khai thác khoáng sản: không thu.
4. Giấy phép chế biến
khoáng sản:
a) Hồ sơ gồm có (02
bộ):
- Trường hợp cấp mới
giấy phép chế biến khoáng sản:
+ Đơn đề nghị cấp
giấy phép chế biến khoáng sản (mẫu số 12);
+ Báo cáo nghiên cứu
khả thi chế biến khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt theo quy định;
+ Bản sao văn bản xác
nhận về tư cách pháp nhân (có chứng thực) của tổ chức xin cấp giấy phép chế
biến khoáng sản là tổ chức trong nước hoặc bản sao giấy phép đầu tư (có chứng
thực) đối với tổ chức xin cấp giấy phép chế biến khoáng sản là tổ chức nước
ngoài hoặc tổ chức liên doanh với nước ngoài;
+ Báo cáo đánh giá
tác động môi trường hoặc bảng đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê chuẩn hoặc xác nhận theo quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường.
- Trường hợp gia hạn
giấy phép chế biến khoáng sản:
Hồ sơ xin gia hạn
phải nộp cho cơ quan tiếp nhận trước ngày giấy phép hết hạn là 90 ngày.
+ Đơn đề nghị gia hạn
giấy phép chế biến khoáng sản (mẫu số 13);
+ Báo cáo kết quả
hoạt động chế biến khoáng sản đến thời điểm xin gia hạn sản lượng khoáng sản
tiếp tục chế biến.
- Trường hợp trả lại
giấy phép chế biến khoáng sản:
+ Đơn đề nghị trả lại
giấy phép chế biến khoáng sản (mẫu số 13);
+ Báo cáo kết quả chế
biến khoáng sản từ ngày giấy phép có hiệu lực đến thời điểm trả lại giấy phép.
- Trường hợp chuyển
nhượng quyền chế biến khoáng sản:
+ Đơn đề nghị chuyển
nhượng quyền chế biến khoáng sản (mẫu số 14);
+ Hợp đồng chuyển
nhượng quyền chế biến khoáng sản, kèm theo bảng kê giá trị tài sản chuyển
nhượng;
+ Báo cáo kết quả chế
biến khoáng sản và các nghĩa vụ đã hoàn thành đến thời điểm xin chuyển nhượng
quyền chế biến khoáng sản;
+ Bản sao văn bản xác
nhận về tư cách pháp nhân (có chứng thực) đối với tổ chức xin nhận chuyển
nhượng quyền chế biến khoáng sản là tổ chức trong nước hoặc bản sao giấy phép
đầu tư (có chứng thực) đối với tổ chức xin nhận chuyển nhượng quyền chế biến
khoáng sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh với nước ngoài.
- Trường hợp tiếp tục
thực hiện quyền chế biến khoáng sản:
+ Đơn đề nghị tiếp
tục thực hiện quyền chế biến khoáng sản (mẫu số 15);
+ Bản sao văn bản
pháp lý (có chứng thực) chứng minh tổ chức, cá nhân thừa kế hợp pháp quyền chế
biến khoáng sản;
+ Bản sao văn bản xác
nhận về tư cách pháp nhân (có chứng thực) của tổ chức được thừa kế hợp pháp;
+ Báo cáo kết quả chế
biến khoáng sản và kế hoạch tiếp tục hoạt động chế biến khoáng sản.
b) Trình tự thực
hiện: Hồ
sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên
và Môi trường.
c) Thời hạn giải
quyết:
- Cấp mới giấy phép
chế biến khoáng sản: 37 ngày đối với tổ chức trong nước; 67 ngày đối với tổ
chức nước ngoài hoặc liên doanh với nước ngoài, cụ thể:
+ Sở Tài nguyên và
Môi trường:
Đối với tổ chức trong
nước: 30 ngày.
Đối với tổ chức nước
ngoài hoặc liên doanh với nước ngoài: 60 ngày.
+ Ủy ban nhân dân
tỉnh: 07 ngày.
- Gia hạn giấy phép
chế biến khoáng sản; trả lại giấy phép chế biến khoáng sản; chuyển nhượng quyền
chế biến khoáng sản; tiếp tục thực hiện quyền chế biến khoáng sản: 37 ngày, cụ
thể:
+ Sở Tài nguyên và
Môi trường: 30 ngày.
+ Ủy ban nhân dân
tỉnh: 07 ngày.
d) Phí, lệ phí:
- Cấp mới giấy phép
chế biến khoáng sản: 2.000.000đ/giấy phép.
- Gia hạn giấy phép
chế biến khoáng sản: 1.000.000đ/giấy phép.
- Trả lại giấy phép
chế biến khoáng sản: không thu.
- Chuyển nhượng quyền
chế biến khoáng sản: 1.000.000đ/giấy phép.
- Tiếp tục thực hiện
quyền chế biến khoáng sản: không thu.
5. Thẩm định báo cáo
thăm dò khoáng sản:
Thực
hiện theo Quyết định số 14/2006/QĐ-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
a) Hồ sơ gồm có:
- Công văn đề nghị
trình thẩm định, xét và phê duyệt trữ lượng khoáng sản (Phụ lục 1 - Quyết định số
14/2006/QĐ-BTNMT) (02 bản);
- Đề án thăm dò và
giấy phép thăm dò khoáng sản có chứng thực (01 bản);
- Biên bản nghiệm thu
khối lượng và chất lượng công trình thăm dò đã thi công mà tổ chức, cá nhân
được cấp phép thăm dò khoáng sản (02 bản);
- 04 bộ bản in và 01
bộ ghi trên đĩa CD các tài liệu gồm: Bảng thuyết minh báo cáo thăm dò (Phụ lục
2, Phụ lục 3 - Quyết định số 14/2006/QĐ-BTNMT), các phụ lục, các bản vẽ và tài
liệu nguyên thủy có liên quan;
- Bảng chỉ tiêu tính
trữ lượng khoáng sản được hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản công nhận (02 bản);
- Tóm tắt báo cáo
thăm dò khoáng sản (Phụ lục 7 - Quyết định số 14/2006/QĐ-BTNMT) (02 bản).
b) Trình tự thực
hiện: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải
quyết là 40 ngày, cụ thể:
- Sở Tài nguyên và
Môi trường: 32 ngày;
- Ủy ban nhân dân
tỉnh: 08 ngày.
d) Phí, lệ phí:
Stt
|
Tổng chi phí thăm
dò địa chất
|
Mức thu
|
1
|
Từ 200.000.000 đồng trở xuống
|
4.000.000 đồng
|
2
|
Trên 200.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng
|
2%
|
3
|
Trên 500.000.000 đồng đến
1.000.000.000 đồng
|
1%
|
4
|
Trên 1.000.000.000 đồng đến
10.000.000.000 đồng
|
10.000.000 đồng +
(0,5% x phần vượt trên 1 tỷ đồng)
|
5
|
Trên 10.000.000.000 đồng đến
20.000.000.000 đồng
|
55.000.000 đồng +
(0,3% x phần vượt trên 10 tỷ đồng)
|
6
|
Trên 20.000.000.000 đồng
|
85.000.000 đồng +
(0,2% x phần vượt trên 20 tỷ đồng)
|
6. Cấp lại giấy
phép khảo sát khoáng sản:
a) Hồ sơ gồm có (02
bộ):
- Đơn đề nghị gia hạn
giấy phép khảo sát khoáng sản (mẫu số 03);
- Báo cáo kết quả
khảo sát khoáng sản, khối lượng công trình, kinh phí đã thực hiện đến thời điểm
xin gia hạn.
b) Trình tự thực
hiện: Hồ
sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên
và Môi trường.
c) Thời hạn giải
quyết là 37 ngày, cụ thể:
- Sở Tài nguyên và
Môi trường: 30 ngày;
- Ủy ban nhân dân
tỉnh: 07 ngày.
d) Phí, lệ phí: 500.000đ/giấy
phép.
7. Cấp lại giấy
phép thăm dò khoáng sản:
a) Hồ sơ gồm có (02
bộ):
- Đơn đề nghị cấp lại
giấy phép thăm dò khoáng sản (mẫu số 03);
- Báo cáo kết quả
thăm dò, khối lượng công tác thăm dò đã thực hiện; chương trình, khối lượng
thăm dò tiếp tục;
- Bản đồ khu vực xin
cấp lại giấy phép thăm dò.
b) Trình tự thực
hiện: Hồ
sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên
và Môi trường.
c) Thời hạn giải
quyết là 37 ngày, cụ thể:
- Sở Tài nguyên và
Môi trường: 30 ngày;
- Ủy ban nhân dân
tỉnh: 07 ngày.
d) Phí, lệ phí: 1.000.000đ/giấy
phép.
8. Cấp giấy phép khai
thác tận thu khoáng sản:
a) Hồ sơ gồm có (02
bộ):
- Trường hợp cấp mới
giấy phép khai thác tận thu khoáng sản:
+ Đơn đề nghị cấp
giấy phép khai thác tận thu khoáng sản (mẫu số 07);
+
Bản đồ khu vực khai thác tận thu khoáng sản (diện tích không quá 10 ha đối với
tổ chức và không quá 01ha đối với cá nhân, 02 bộ) lập trên nền bản đồ địa hình
có tỷ lệ không nhỏ hơn 1:5.000 hệ thống tọa độ vuông góc VN2000 (mẫu số 16);
+ Báo cáo kết quả
tính toán trữ lượng khoáng sản tận thu, được phê duyệt của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền theo quy định;
+ Báo cáo đánh giá
tác động môi trường bổ sung hoặc bảng đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phê chuẩn hoặc xác nhận theo quy định của pháp luật
về bảo vệ môi trường;
+ Biên bản thống nhất
của các ngành liên quan trong tỉnh;
+ Báo cáo nghiên cứu
khả thi khai thác tận thu khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt của cơ quan
có thẩm quyền;
+ Bản sao văn bản xác
nhận về tư cách pháp nhân (có chứng thực) của tổ chức xin cấp giấy phép khai
thác tận thu khoáng sản là tổ chức trong nước mà không phải là tổ chức đã được
cấp giấy phép thăm dò hoặc bản sao giấy phép đầu tư (nếu có) (có chứng thực)
đối với tổ chức xin cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản là tổ chức nước
ngoài hoặc tổ chức liên doanh với nước ngoài.
- Trường hợp gia hạn
giấy phép khai thác tận thu khoáng sản:
Hồ sơ xin gia hạn
khai thác tận thu nộp cho cơ quan tiếp nhận khi giấy phép khai thác tận thu còn
hiệu lực không ít hơn 30 ngày.
+ Đơn đề nghị gia hạn
giấy phép khai thác tận thu khoáng sản (mẫu số 08);
+ Bản đồ hiện trạng
khai thác mỏ tại thời điểm xin gia hạn kèm theo báo cáo kết quả hoạt động khai
thác tận thu đến thời điểm xin gia hạn; trữ lượng khoáng sản còn lại và diện
tích xin tiếp tục khai thác tận thu.
- Trường hợp trả lại
giấy phép khai thác tận thu khoáng sản:
+ Đơn đề nghị trả lại
giấy phép khai thác tận thu khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khai
thác tận thu khoáng sản (mẫu số 09);
+ Bản đồ hiện trạng
kèm theo báo cáo kết quả khai thác tận thu khoáng sản đến thời điểm trả lại
giấy phép hoặc trả lại một phần diện tích khai thác tận thu;
+ Đề án đóng cửa mỏ
đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định của pháp luật đối với trường hợp trả
lại giấy phép khai thác tận thu.
- Trường hợp chuyển
nhượng quyền khai thác tận thu khoáng sản:
+ Đơn đề nghị chuyển
nhượng quyền khai thác tận thu khoáng sản (mẫu số 10);
+ Hợp đồng chuyển
nhượng quyền khai thác tận thu khoáng sản, kèm theo bảng kê giá trị tài sản
chuyển nhượng;
+ Báo cáo kết quả
khai thác và các nghĩa vụ đã thực hiện đến thời điểm xin chuyển nhượng quyền
khai thác tận thu kèm theo bản đồ hiện trạng khai thác tại thời điểm xin chuyển
nhượng;
+ Bản sao văn bản xác
nhận về tư cách pháp nhân (có chứng thực) của tổ chức xin nhận chuyển nhượng
quyền khai thác tận thu khoáng sản là tổ chức trong nước hoặc bản sao giấy phép
đầu tư (có chứng thực) đối với tổ chức xin nhận chuyển nhượng quyền khai thác
tận thu khoáng sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh với nước
ngoài.
- Trường hợp tiếp tục
thực hiện quyền khai thác tận thu khoáng sản:
+ Đơn đề nghị tiếp
tục thực hiện quyền khai thác tận thu khoáng sản (mẫu số 11);
+ Bản sao văn bản
pháp lý (có chứng thực) chứng minh tổ chức, cá nhân thừa kế hợp pháp quyền khai
thác tận thu khoáng sản;
+ Bản sao văn bản xác
nhận về tư cách pháp nhân (có chứng thực) của tổ chức được thừa kế hợp pháp;
+ Bản đồ hiện trạng
khai thác tận thu kèm theo báo cáo kết quả khai thác tận thu khoáng sản đến
thời điểm xin được tiếp tục thực hiện quyền khai thác tận thu khoáng sản.
b) Trình tự thực
hiện: Hồ
sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên
và Môi trường.
c)
Thời hạn giải quyết:
- Cấp mới giấy phép
khai thác tận thu khoáng sản: 37 ngày đối
với tổ chức trong nước; 67 ngày đối với tổ chức nước ngoài hoặc liên doanh với
nước ngoài, cụ thể:
+ Sở Tài nguyên và
Môi trường:
Đối với tổ chức trong
nước: 30 ngày.
Đối với tổ chức nước
ngoài hoặc liên doanh với nước ngoài: 60 ngày.
+ Ủy ban nhân dân
tỉnh: 07 ngày.
- Gia hạn giấy phép
khai thác tận thu khoáng sản; trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản;
chuyển nhượng quyền khai thác tận thu khoáng sản; tiếp tục thực hiện quyền khai
thác tận thu khoáng sản: 37 ngày, cụ thể:
+ Sở Tài nguyên và
Môi trường: 30 ngày;
+ Ủy ban nhân dân
tỉnh: 07 ngày.
d) Phí, lệ phí:
- Cấp mới giấy phép
khai thác tận thu khoáng sản: 500.000đ/giấy phép.
- Gia hạn giấy phép
khai thác tận thu khoáng sản: 250.000đ/giấy phép.
- Trả lại giấy phép
khai thác tận thu khoáng sản: không thu.
- Chuyển nhượng quyền
khai thác tận thu khoáng sản: 250.000đ/giấy phép.
- Tiếp tục thực hiện
quyền khai thác tận thu khoáng sản: 250.000đ/giấy phép.
Điều 30. Cấp
phép công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng
Thực
hiện theo Thông tư số 11/2007/TT-BTNMT ngày 25/12/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn cấp giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thủy văn
chuyên dùng.
1.
Tổ chức, cá nhân đứng tên hồ sơ đề nghị cấp giấy phép:
a)
Trường hợp chưa có công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng thì chủ đầu tư
đứng tên hồ sơ đề nghị cấp giấy phép và nộp cho cơ quan thụ lý hồ sơ trong giai
đoạn thực hiện đầu tư;
b)
Trường hợp công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng đang hoạt động, nhưng chưa
có giấy phép thì tổ chức, cá nhân quản lý công trình đứng tên hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép.
2.
Hồ sơ cấp giấy phép lần đầu:
a) Hồ sơ gồm
có (02 bộ):
- Đơn đề nghị cấp giấy
phép hoạt động của công trình khí
tượng thủy văn chuyên dùng theo mẫu số 1 kèm theo Thông tư số 11/2007/TT-BTNMT;
- Báo cáo chi tiết về mục đích, yêu cầu của việc xây dựng và
quy mô công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng;
- Bản sao (có chứng thực) các
văn bằng, chứng chỉ chuyên môn của người phụ trách kỹ thuật hoặc cá nhân;
- Bản sao (có chứng thực) Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, hoặc hợp đồng thuê đất của công trình;
- Hồ sơ của công trình.
Đối với công trình khí
tượng:
+ Sơ họa địa hình (hoặc mô
tả chi tiết) khu vực xung quanh công trình trong phạm vi bán kính 500 mét;
+ Sơ đồ bố trí mặt bằng
công trình (vườn quan trắc, nhà làm việc);
+ Độ cao thiết bị đo khí
áp (nếu có);
+ Mô tả ảnh hưởng của các
vật che chắn công trình.
Đối với công trình thủy
văn:
+ Sơ họa đoạn sông (hồ,
kênh, rạch) đặt công trình;
+ Sơ đồ bố trí mặt bằng
(công trình đo đạc, nhà làm việc);
+ Cao độ sử dụng (quốc gia
hoặc giả định).
b) Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở
Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết là 28 ngày, cụ thể:
- Sở Tài nguyên và Môi
trường: 23 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 05
ngày.
3. Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép
hoạt động của công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng:
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Đơn đề nghị gia hạn,
điều chỉnh nội dung giấy phép theo mẫu số 4 kèm theo Thông tư số
11/2007/TT-BTNMT;
- Báo cáo tình hình hoạt
động của công trình khí tượng thủy
văn chuyên dùng kể từ khi được cấp giấy phép;
- Giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thủy văn chuyên
dùng.
b) Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở
Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết là 18 ngày, cụ thể:
- Sở Tài nguyên và Môi
trường: 13 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 05
ngày.
4. Cấp lại giấy phép:
Giấy phép được cấp lại
trong các trường hợp sau đây: bị mất; bị rách nát, hư hỏng không thể sử dụng
được.
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
Đơn đề nghị cấp lại giấy
phép do tổ chức, cá nhân đứng tên hồ sơ theo mẫu số 5 kèm theo Thông tư số
11/2007/TT-BTNMT và giấy phép bị rách nát, hư hỏng cho cơ quan thụ lý hồ sơ cấp
phép.
b) Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở
Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp lại giấy
phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra và lập báo cáo trình cơ
quan có thẩm quyền xem xét cấp lại giấy phép. Trường hợp không đủ lý do để cấp
lại giấy phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá
nhân biết lý do.
Trường
hợp tìm lại được giấy phép đã bị mất, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp lại
cho cơ quan thụ lý hồ sơ cấp giấy phép.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
31. Các thủ tục hành chính nêu trên và các
biểu mẫu kèm theo được niêm yết công khai trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh
và tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường, của Ủy
ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn để tổ chức, cá nhân biết và thực hiện.
Trong quá
trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các ngành, các cấp, các tổ chức, cá
nhân kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để đề xuất sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
DANH
MỤC VĂN BẢN ÁP DỤNG THỦ TỤC VÀ TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC THEO CƠ CHẾ MỘT
CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG ĐỐI VỚI LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
1. Lĩnh vực đất đai:
- Luật Đất đai ngày 26/11/2003.
- Luật Khiếu nại, Tố cáo ngày 02/12/1998.
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004
của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.
- Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi
hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà
nước thành công ty cổ phần.
- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày
25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về
đất đai.
- Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009
của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất,
bồi thường, hỗ trợ tái định cư.
- Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009
của Chính phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ở và tài
sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư số 01/2005/TT-BTNMT ngày 13/4/2005
của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư liên tịch số
05/2005/TTLT/BTP-BTNMT ngày 16/6/2005 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng việc đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất (thay thế Thông tư liên tịch số 03/2003/TTLT/BTP-BTNMT ngày
04/7/2003).
- Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT ngày
02/07/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về
việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử
dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu
hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.
- Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày
02/08/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý hồ
sơ địa chính.
- Thông tư số 02/2007/TT-BTNMT ngày 12/02/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc
và bản đồ.
- Quyết định số 05/2004/QĐ-BTNMT ngày
04/5/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Ban hành Quy chế
đăng ký và cấp phép hoạt động Đo đạc và Bản đồ.
- Thông tư liên tịch số
14/2008/TTLT-BTC-BTNMT ngày 31/01/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày
25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về
đất đai.
- Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày
01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất.
- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày
21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư liên tịch số
06/2010/TTLT/BTP-BTNMT ngày 01/3/2010 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư liên tịch số
05/2005/TTLT/BTP-BTNMT ngày 16/6/2005 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất và Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT/BTP-BTNMT ngày
13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số
quy định của Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT/BTP-BTNMT ngày 16/6/2005 của Bộ
Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp, bảo
lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
- Quyết định số 09/2010/QĐ-UBND ngày 14/5/2010
của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Quy định về thu lệ phí cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
- Quyết định số 44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007
của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành Quy định về thu phí
địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
2. Lĩnh vực môi trường:
- Luật Bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo
vệ môi trường.
- Quyết định số 14/2007/QĐ-UBND ngày
12/02/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành quy định về thu phí
thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008
của Chính phủ và Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường.
- Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày
26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn điều kiện hành
nghề và thủ tục lập hồ sơ đăng ký, cấp phép, hành nghề, mã số quản lý chất thải
nguy hại.
- Thông tư liên tịch số 02/2007/TTLT- BCT-
BTNMT ngày 30/8/2007 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
hướng dẫn thực hiện Điều 43 Luật Bảo vệ Môi trường về tiêu chuẩn, điều kiện
kinh doanh nhập khẩu phế liệu.
- Quyết định số 10/2006/QĐ-BTNMT ngày
21/8/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003
của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải. Nghị định số
04/2007/NĐ-CP ngày 08/01/2007 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Nghị định
số 67/2003/NĐ-CP và Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày
18/6/2003 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 67/2003/NĐ-CP.
- Quyết định số 71/2008/QĐ-TTg ngày 29/5/2008
của Thủ tướng Chính phủ.
- Thông tư số 04/2008/TT-BTNMT ngày 18/9/2008
của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn lập, phê duyệt hoặc xác nhận đề án
bảo vệ môi trường và kiểm tra, thanh tra việc thực hiện đề án bảo vệ môi
trường.
- Thông tư 34/2009/TT/BTNMT ngày 31 tháng 12
năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về lập, phê duyệt, kiểm tra,
xác nhận Dự án cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi
trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản.
3. Lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản:
- Luật khoáng sản ngày 20/3/1996 và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của luật khoáng sản của Quốc Hội khóa XI có hiệu
lực ngày 01/10/2005.
- Nghị định số 179/1999/NĐ-CP ngày 30/12/1999
của Chính phủ quy định việc thi hành Luật Tài nguyên nước.
- Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004
của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên
nước, xã nước thải vào nguồn nước.
- Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005
của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số
149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò,
khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xã nước thải vào nguồn nước.
- Quyết định số 14/2007/QĐ-BTNMT ngày
04/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về xử lý,
trám lấp giếng không sử dụng.
- Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT ngày
12/6/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về việc cấp phép
hành nghề khoan nước dưới đất.
- Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005
của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Luật Khoáng sản và sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Khoáng sản (thay thế Nghị định số 76/2000/NĐ-CP ngày
15/11/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Khoáng sản).
- Quyết định số 14/2006/QĐ-BTNMT ngày
08/9/2006 ban hành quy định về trình tự, thủ tục trình duyệt, thẩm định, xét và
phế duyệt trữ lượng khoáng sản.
- Quyết định số 20/2005/QĐ-BTC ngày 13/5/2005
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm
định đánh giá trữ lượng khoáng sản.
- Quyết định số 10/2007/QĐ-UBND ngày
12/02/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành quy định về thu lệ
phí lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
- Quyết định số 14/2007/QĐ-UBND ngày 12/02/2007
của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành quy định về thu phí
thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
- Thông tư số 11/2007/TT-BTNMT ngày
25/12/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn cấp giấy phép hoạt động
của công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng.
- Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày
23/01/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung
của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Khoáng sản.
- Thông tư số 20/2005/TT-BTC ngày 16/3/2005
của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy
phép hoạt động khoáng sản./.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH