ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2398/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long,
ngày 13 tháng 11 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP , ngày
08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP , ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP , ngày
07/02/2014 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và
báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 141/TTr-SNNPTNT, ngày 09/11/2015 và Công
văn số 1167/STP-KSTTHC, ngày 02/11/2015 của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố mới 01 (một) thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh
Vĩnh Long (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội
dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở;
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục
hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Phòng TH, KTN;
- Lưu: VT, 1.22.05.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2398/QĐ-UBND, ngày 13 /11/2015 của Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH VĨNH LONG
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
I
|
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
|
1
|
Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng
cáo thức ăn chăn nuôi
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH VĨNH LONG
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
1. Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thức
ăn chăn nuôi
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ trực
tiếp hoặc theo đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thuộc Văn phòng Sở
Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Vĩnh
Long (số 107/2 đường Phạm Hùng, phường 9, Tp.Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy
định, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc công chức viết giấy tiếp nhận hồ sơ
và hẹn trả kết quả (theo đúng mẫu số 03
ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg , ngày 25/3/2015) giao cho người
nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc công chức tiếp nhận hồ sơ viết phiếu hướng
dẫn hoàn thiện hồ sơ (theo đúng mẫu số 01
ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg , ngày 25/3/2015) gửi cho tổ chức,
cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức,
cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
* Đối với trường hợp gửi qua đường
bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, trong thời hạn
03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, bộ phận tiếp nhận sẽ thông
báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả (theo đúng mẫu số 03 ban hành
kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg , ngày 25/3/2015) gửi qua email hoặc đường
bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời
hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, bộ phận tiếp nhận sẽ viết
phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (theo đúng mẫu
số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg , ngày 25/3/2015) gửi
qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết để hoàn chỉnh hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Bước 3: Tổ chức,
cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ đã gửi
hồ sơ ban đầu.
+ Khi đến nhận kết quả giải
quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy tiếp nhận hồ sơ và
hẹn trả kết quả (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì xuất
trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ theo dõi hồ sơ (theo đúng mẫu số 02 ban hành kèm theo Quyết định số
09/2015/QĐ-TTg , ngày 25/3/2015);
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại
kết quả trước khi trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại
cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai
đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
Lưu ý: Trường hợp tổ chức, cá nhân có yêu cầu cấp Giấy xác nhận nội dung quảng
cáo cho cả hai loại thức ăn (thức ăn thủy sản và thức ăn gia súc, gia cầm) thì
chỉ nộp 01 (một) bộ hồ sơ tại địa chỉ nêu ở bước 2.
- Cách
thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc theo đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: (theo Khoản 1, Điều 29c, Thông
tư số 29/2015/TT-BNNPTNT, ngày 04/9/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn)
+ Đơn đề
nghị xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi (theo mẫu quy định tại Phụ lục 27 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BNNPTNT, ngày 04/9/2015);
+ Bản sao chụp văn bản công nhận thức ăn
chăn nuôi được
phép lưu hành tại
Việt Nam (riêng đối
với hồ sơ gửi các cơ quan
có thẩm quyền ở địa phương
phải là bản sao chứng thực; trường hợp nộp trực tiếp là bản sao chụp đồng thời phải xuất trình bản chính để đối chiếu).
+ Bản thông
tin sản phẩm do nhà sản xuất công bố, bao gồm: tên sản phẩm, tên và địa chỉ của
nhà sản xuất, tên
các nguyên liệu, chỉ
tiêu chất lượng, công dụng, hướng dẫn sử
dụng.
+ Bản thuyết minh nội dung
quảng cáo (nội dung quảng cáo, phương tiện quảng
cáo, địa điểm quảng
cáo, thời gian quảng cáo).
b) Số lượng hồ sơ: (theo Điểm b, Khoản 2, Điều 29c, Thông tư số 29/2015/TT-BNNPTNT , ngày
04/9/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) quy định: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: (theo Khoản 3, Điều 29c, Thông tư số 23/2015/TT-BNNPTNT , ngày
22/6/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Trong thời hạn không quá 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp không cấp Giấy xác nhận
nội dung quảng cáo, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do không cấp.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
- Chi cục Chăn nuôi và Thú
y: Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo đối với thức
ăn gia súc, gia cầm.
- Chi cục Thủy sản: Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo đối với thức ăn thủy sản.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính:
- Chi cục Chăn nuôi và Thú
y: Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo đối với thức
ăn gia súc, gia cầm.
- Chi cục Thủy sản: Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo đối với thức ăn thủy sản.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị xác nhận nội dung quảng
cáo thức ăn chăn nuôi (theo mẫu quy định tại Phụ lục 27 ban hành kèm theo Thông tư số
29/2015/TT-BNNPTNT , ngày 04/9/2015).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số
181/2013/NĐ-CP, ngày 14/11/2013
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo;
+ Thông tư số
29/2015/TT-BNNPTNT, ngày 04/9/2015
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 quy định chi tiết một số điều
Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn
chăn nuôi.
PHỤ
LỤC 27
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỨC ĂN CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BNNPTNT, ngày 04/9/2015 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên tổ chức,
cá nhân
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………
|
…………, ngày ….. tháng …. năm…….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Kính
gửi: Tên cơ quan có thẩm quyền
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị xác
nhận nội dung quảng cáo: ..................................
Địa chỉ: ....................................................................................................................
Số điện thoại:.......................
Fax:............................... E-mail:.................................
Số giấy phép hoạt động:............................................................................................
Họ tên và số điện thoại người chịu
trách nhiệm đăng ký hồ sơ:...............................
Kính đề nghị ... (tên cơ quan có
thẩm quyền) xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với thức ăn chăn nuôi
sau:
STT
|
Tên thức ăn chăn nuôi
|
Ký mã hiệu/Mã số sản phẩm
|
Mã số công nhận
|
Tên, địa chỉ nhà sản xuất
|
Phương tiện quảng cáo
|
1.
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết sẽ quảng cáo đúng nội dung được xác nhận, tuân thủ các quy định của
văn bản quy phạm pháp luật trên và các quy định khác của pháp luật về quảng
cáo. Nếu quảng cáo sai nội dung được xác nhận chúng tôi sẽ chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
|
Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|