ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
2396/QĐ-UBND
|
Rạch
Giá, ngày 01 tháng 11 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC SỬA ĐỔI MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà
nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 2039/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Kiên Giang về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Khoa học và Công nghệ Kiên Giang, mã số TTHC.KHCN.01;
Xét đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ Kiên Giang tại Tờ trình số
78/TTr-SKHCN ngày 11 tháng 10 năm 2010 về việc sửa đổi một số thủ tục hành
chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Sửa đổi một số thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học
và Công nghệ Kiên Giang (có danh mục kèm theo).
Trường hợp thủ
tục hành chính đã được công bố sửa đổi tại Quyết định này được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc ban hành mới thì áp dụng theo đúng
quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải được cập nhật để công bố
trên bộ thủ tục của tỉnh.
Điều 2.
Giao đơn vị kiểm soát thủ tục hành chính của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh có
trách nhiệm chủ trì, phối hợp với đơn vị kiểm soát thủ tục hành chính của Thủ
tướng Chính phủ cập nhật nội dung sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính vào cơ sở
dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban,
ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày ký./
DANH MỤC
SỬA
ĐỔI MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2396/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2010 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
I. Nội
dung sửa đổi một số thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa
học và Công nghệ Kiên Giang.
1. Thủ tục:
khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế
- Mã số hồ sơ
thủ tục hành chính trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T- KGI-110925-TT
1.1. Nội dung
sửa đổi thủ tục hành chính:
a) Thành phần
hồ sơ gồm:
- Phiếu khai
báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế (theo Mẫu 06- I/ATBXHN Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư 08/2010/TT-BKHCN ngày 22 tháng 7 năm 2010).
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
c) Thời gian
giải quyết: 05 ngày làm việc.
d) Phí, lệ
phí: 100.000 đồng/giấy chứng nhận
1.2. Lý do:
Thực hiện
theo:
- Thông tư số
08/2010/TT-BKHCN ngày 22 tháng 7 năm 2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn
về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ
nhân viên bức xạ.
- Thông tư số
76/2010/TT-BTC ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
2. Thủ tục: cấp
giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng máy X- quang chẩn đoán trong y tế)
- Mã số hồ sơ
thủ tục hành chính trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-KGI-110945-TT.
2.1. Nội dung
sửa đổi thủ tục hành chính:
a) Thành phần
hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (theo Mẫu 01- II/ATBXHN Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư 08/2010/TT-BKHCN ngày 22 tháng 7 năm 2010);
- Phiếu khai
báo nhân viên bức xạ và người phụ trách an toàn (theo Mẫu 01-I/ATBXHN Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư 08/2010/TT-BKHCN ngày 22 tháng 7 năm 2010);
- Phiếu khai
báo thiết bị X-quang chuẩn đoán trong y tế (theo Mẫu 06- I/ATBXHN Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư 08/2010/TT-BKHCN ngày 22 tháng 7 năm 2010);
- Báo cáo
đánh giá an toàn đối với công việc sử dụng thiết bị X-quang chuẩn đoán trong y
tế (theo Mẫu 02-III/ATBXHN Phụ
lục III ban hành kèm theo Thông tư 08/2010/TT-BKHCN ngày 22 tháng 7 năm
2010);
- Bản sao quyết
định thành lập tổ chức, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu
tư hoặc giấy đăng ký hành nghề. Trường hợp các loại giấy tờ này bị thất lại phải
có xác nhận của cơ quan ký quyết định thành lập hoặc cấp giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư, giấy đăng ký hành nghề;
- Bản sao tài
liệu của nhà sản xuất cung cấp thông tin như được khai trong phiếu khai báo thiết
bị X-quang chuẩn đoán trong y tế. Trường hợp không có tài liệu của nhà sản xuất
về các thông tin đã khai báo, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải tiến
hành xác định lại các thông số kỹ thuật của thiết bị X-quang chuẩn đoán trong y
tế;
- Bản sao hợp
đồng dịch vụ xác định liều chiếu xạ cá nhân với tổ chức, cá nhân được cấp giấy
đăng ký hoạt động dịch vụ đo liều chiếu xạ cá nhân;
- Bản sao chứng
chỉ nhân viên bức xạ của người phụ trách an toàn.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
c) Phí, lệ
phí:
- Phí thẩm định:
thu cụ thể theo từng loại máy quy định tại Thông tư 76/2010/TT-BTC ngày 17
tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử;
- Lệ phí:
100.000 đồng/giấy phép.
2.2. Lý do:
Thực hiện
theo:
- Thông tư số
08/2010/TT-BKHCN ngày 22 tháng 7 năm 2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn
về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ
nhân viên bức xạ;
- Thông tư số
76/2010/TT-BTC ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
3. Thủ tục: cấp
lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng máy X- quang chẩn đoán trong
y tế)
- Mã số hồ sơ
thủ tục hành chính trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T- KGI-110970-TT.
3.1. Nội dung
sửa đổi
a) Thành phần
hồ sơ:
- Đơn đề nghị
cấp lại giấy phép (theo Mẫu
08-II/ATBXHN Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 08/2010/TT-BKHCN ngày 22
tháng 7 năm 2010).
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
c) Thời gian
giải quyết: 10 ngày làm việc.
d) Phí, lệ
phí: 100.000 đồng/giấy phép.
3.2. Lý do:
Thực hiện
theo:
- Thông tư số
08/2010/TT-BKHCN ngày 22 tháng 7 năm 2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn
về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ
nhân viên bức xạ;
- Thông tư số
76/2010/TT-BTC ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
4. Thủ tục:
gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng máy X- quang chẩn đoán
trong y tế)
- Mã số hồ sơ
thủ tục hành chính trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T- KGI-110980-TT.
4.1. Nội dung
sửa đổi:
a) Thành phần
hồ sơ:
- Đơn đề nghị
gia hạn giấy phép (theo Mẫu
06-II/ATBXHN Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 08/2010/TT-BKHCN ngày 22
tháng 7 năm 2010);
- Phiếu khai
báo đối với nhân viên bức xạ hoặc người phụ trách an toàn bức xạ mới so với hồ
sơ đề nghị cấp hoặc gia hạn cấp phép lần trước;
- Báo cáo
đánh giá an toàn bức xạ theo mẫu tương ứng (theo mẫu Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư
08/2010/TT-BKHCN ngày 22 tháng 7 năm 2010);
- Bản sao giấy
phép đã được cấp và sắp hết hạn.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
c) Phí, lệ
phí:
- Phí thẩm định:
thu cụ thể theo từng loại máy quy định tại Thông tư 76/2010/TT-BTC ngày 17
tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử;
- Lệ phí:
100.000 đồng/giấy phép.
4.2. Lý do:
Thực hiện
theo:
- Thông tư số
08/2010/TT-BKHCN ngày 22 tháng 7 năm 2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn
về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ
nhân viên bức xạ;
- Thông tư số
76/2010/TT-BTC ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
5. Thủ tục: sửa
đổi giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng máy X- quang chẩn đoán trong
y tế)
- Mã số hồ sơ
thủ tục hành chính trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T- KGI-111003-TT.
5.1. Nội dung
sửa đổi:
a) Thành phần
hồ sơ:
- Đơn đề nghị
sửa đổi giấy phép (theo Mẫu
07-II/ATBXHN Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 08/2010/TT-BKHCN ngày 22
tháng 7 năm 2010);
- Bản gốc giấy
phép cần sửa đổi;
- Các văn bản
xác nhận thông tin sửa đổi cho các trường hợp thay đổi tên, địa chỉ, số điện
thoại, số fax;
- Bản sao hợp
đồng chuyển nhượng đối với trường hợp giảm số lượng thiết bị bức xạ do chuyển
nhượng.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
c) Thời gian
giải quyết: 10 ngày làm việc.
5.2. Lý do:
Thực hiện
theo:
- Thông tư số
08/2010/TT-BKHCN ngày 22 tháng 7 năm 2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn
về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ
nhân viên bức xạ;
- Thông tư số
76/2010/TT-BTC ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
6. Thủ tục: cấp
chứng chỉ nhân viên bức xạ (người phụ trách an toàn cơ sở X-quang chẩn đoán
trong y tế)
- Mã số hồ sơ
thủ tục hành chính trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-KGI-111006-TT.
6.1. Nội dung
sửa đổi:
a) Thành phần
hồ sơ:
- Đơn đề nghị
cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ có dán ảnh (theo Mẫu 05- II/ATBXHN Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư 08/2010/TT-BKHCN ngày 22 tháng 7 năm 2010);
- Bản sao giấy
chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ tại cơ sở được Bộ Khoa học và Công nghệ cho
phép đào tạo;
- Bản sao văn
bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp với công việc đảm nhiệm;
- Phiếu khám
sức khoẻ tại cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên được cấp không quá 6 tháng tính đến
thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ;
- 03 ảnh cỡ
3x4.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
c) Thời gian
giải quyết: 10 ngày làm việc.
d) Phí, lệ
phí: lệ phí 100.000 đồng/giấy phép.
6.2. Lý do:
Thực hiện
theo:
- Thông tư số
08/2010/TT-BKHCN ngày 22 tháng 7 năm 2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn
về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ
nhân viên bức xạ;
- Thông tư số
76/2010/TT-BTC ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.