|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2391/QĐ-UBND 2019 danh mục thủ tục hành chính Sở Khoa học Công nghệ Khánh Hòa
Số hiệu:
|
2391/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Lê Đức Vinh
|
Ngày ban hành:
|
23/07/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2391/QĐ-UBND
|
Khánh
Hòa, ngày 23 tháng 07
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ tại Tờ trình số 832/TTr-SKHCN ngày 15/7/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND
các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (t/h);
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- TT.HĐND tỉnh, Ban PC HĐND tỉnh;
- Trung tâm Công báo;
- Cổng Thông tin ĐT tỉnh;
- Trung tâm CNTT&DVHCCTT;
- Lưu: VT, HL, DL.
|
CHỦ TỊCH
Lê Đức Vinh
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2391/QĐ-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2019 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
A. Danh mục thủ tục hành chính ban
hành mới
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực Sở hữu Trí tuệ
|
1
|
Thủ tục tuyển chọn, giao trực tiếp tổ
chức chủ trì dự án thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020
(đối với dự án do địa phương quản lý).
(BKHVCN-282575)
|
- Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
thành lập tổ chức họp hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao
trực tiếp tổ chức chủ trì thực hiện dự án: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày lập Biên bản mở hồ sơ;
- Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
thành lập và tổ chức họp Tổ thẩm định dự toán kinh phí
dự án: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã được
hiệu chỉnh;
- Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, phê duyệt kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức chủ trì dự án
địa phương quản lý: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ đã được hoàn thiện theo kết luận của Tổ thẩm định;
- Công bố kết
quả tuyển chọn, giao trực tiếp dự án: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Khoa học và Công nghệ.
|
Không
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18 tháng 6 năm 2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27
tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Quyết định số 1062/QĐ-TTg ngày 14
tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020;
- Thông tư số 17/2017/TT-BKHCN ngày
29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về quản
lý Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020;
- Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN ngày
26 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.
- Quyết định số 2306/QĐ-BKHCN ngày 16
tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực sở
hữu trí tuệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
2
|
Thủ tục đề nghị thay đổi, điều chỉnh
trong quá trình thực hiện dự án thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ
giai đoạn 2016-2020 (đối với dự án do địa phương quản
lý)
(BKHVCN-282576)
|
- Thay đổi thời gian thực hiện dự án:
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị
của tổ chức chủ trì dự án;
- Các thay đổi, điều chỉnh khác: Trong
thời hạn 30 ngày kể từ thời điểm nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Khoa học và Công nghệ
|
không
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18 tháng 6 năm 2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27
tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 04/2015/TT-BKHCN ngày
03/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra,
đánh giá, điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng trong quá
trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách
nhà nước;
- Thông tư số 17/2017/TT-BKHCN ngày
29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về quản
lý Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020.
- Quyết định số 2306/QĐ-BKHCN ngày 16
tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực sở
hữu trí tuệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa hoc và Công nghệ.
|
3
|
Thủ tục đề nghị chấm dứt hợp đồng trong
quá trình thực hiện dự án thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai
đoạn 2016-2020 (đối với dự án do địa phương quản lý)
(BKHVCN-282577)
|
- Thông báo tạm dừng thực hiện nhiệm
vụ: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận được hồ sơ đề nghị
chấm dứt hợp đồng hợp lệ.
- Xem xét, ban hành Quyết định chấm
dứt hợp đồng thực hiện dự án: Sau khi tổ chức kiểm tra, đánh giá hồ sơ và
hiện trường. Trường hợp cần thiết phải tổ chức lấy ý kiến tư vấn của các nhà
khoa học, chuyên gia quản lý.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Khoa học và Công nghệ.
|
Không
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18 tháng 6 năm 2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27
tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Quyết định số 1062/QĐ-TTg ngày 14
tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020;
- Thông tư số 04/2015/TT-BKHCN ngày
03 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc
kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân
sách nhà nước;
- Thông tư số 17/2017/TT-BKHCN ngày
29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về quản
lý Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020.
- Quyết định số 2306/QĐ-BKHCN ngày 16
tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực sở
hữu trí tuệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
4
|
Thủ tục đánh giá, nghiệm thu và công
nhận kết quả thực hiện dự án thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ
giai đoạn 2016-2020 (đối với dự án do địa phương quản
lý)
(BKHVCN-282578)
|
- Thông báo cho tổ chức chủ trì
tính hợp lệ của hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Tổ chức chủ trì dự án bổ sung hồ sơ
trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Khoa học và
Công nghệ;
- Thành lập hội đồng: Trong thời hạn
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đánh giá, nghiệm thu kết quả thực
hiện dự án hợp lệ;
- Tổ chức họp
hội đồng: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có Quyết định thành lập hội đồng;
- Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, ban hành quyết định công nhận kết quả thực hiện dự án: Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ các tài liệu công nhận kết quả
thực hiện dự án.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Khoa học và Công nghệ.
|
không
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18 tháng 6 năm 2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27
tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Quyết định số 1062/QĐ-TTg ngày 14
tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020;
- Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN ngày
30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc đánh
giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia
sử dụng ngân sách nhà nước;
- Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC
ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ và Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 17/2017/TT-BKHCN ngày
29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về quản
lý Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn
2016-2020.
- Quyết định số 2306/QĐ-BKHCN ngày 16
tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực sở
hữu trí tuệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa
học và Công nghệ.
|
II
|
Lĩnh vực Hoạt động
Khoa học và Công nghệ
|
1
|
Thủ tục cấp thay đổi nội dung, cấp lại
Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
(BKHVCN-282582)
|
- 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ;
- Trường hợp bổ sung sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ, thời hạn cấp thay đổi nội
dung Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ không quá 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Khoa học và Công nghệ .
|
Không
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18
tháng 6 năm 2013;
- Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01
tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về Doanh nghiệp Khoa học và Công nghệ;
- Quyết định số 395/QĐ-BKHCN ngày 28
tháng 02 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực
hoạt động khoa học và công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa
học và Công nghệ.
|
B. Danh mục thủ tục hành chính sửa
đổi, bổ sung
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
1
|
Thủ tục cấp mới Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
(BKHVCN-KHA-282382)
|
- Trường hợp hàng nguy hiểm có số lượng
nhỏ hơn hoặc bằng mức quy định tại cột 7 Phụ lục 1 Thông tư số 44/2012/TT-BCT:
+ Thời gian giải quyết tối đa 05
ngày làm việc nếu không phải bổ sung hồ sơ.
+ Thời gian giải quyết tối đa 35 ngày
làm việc nếu phải bổ sung hồ sơ.
- Trường hợp hàng nguy hiểm có số lượng
lớn hơn hoặc bằng mức quy định tại cột 7 Phụ lục 1 Thông
tư số 44/2012/TT-BCT.
+ Nếu không phải bổ sung hồ sơ:
• Thời gian giải quyết tối đa 17 ngày
làm việc nếu hồ sơ phù hợp, không có các điểm không phù
hợp qua thẩm định.
• Thời gian giải quyết tối đa 52 ngày
làm việc nếu phải khắc phục các điểm không phù hợp qua thẩm định.
+ Nếu phải bổ
sung hồ sơ:
• Thời gian giải quyết tối đa 47 ngày
làm việc nếu hồ sơ phù hợp, không có các điểm không phù hợp qua thẩm định.
• Thời gian giải quyết tối đa 82 ngày
làm việc nếu phải khắc phục các điểm không phù hợp qua thẩm định.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Theo
quy định hiện hành của pháp luật về phí, lệ phí.
|
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11
năm 2007.
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày
10 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định danh mục hàng
hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa.
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày
07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4
năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 108/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
- Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày
09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận
chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
- Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày 13
tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Đường sắt.
- Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày
09 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự,
thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp
chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa
- Thông tư số 09/2018/TT-BKHCN ngày
01 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09 tháng 6 năm 2016 quy
định trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn
mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và
đường thủy nội địa.
- Quyết định số 2138/QĐ-BKHCN ngày 01
tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất
lượng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
2
|
Thủ tục cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5)
và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
(BKHVCN-KHA-282383)
|
- Trường hợp hàng nguy hiểm có số lượng
nhỏ hơn hoặc bằng mức quy định tại cột 7 Phụ lục 1 Thông tư số 44/2012/TT-BCT:
+ Thời gian giải quyết tối đa 05
ngày làm việc nếu không phải bổ sung hồ sơ.
+ Thời gian giải quyết tối đa 35 ngày
làm việc nếu phải bổ sung hồ sơ.
- Trường hợp hàng nguy hiểm có số lượng
lớn hơn hoặc bằng mức quy định tại cột 7 Phụ lục 1 Thông
tư số 44/2012/TT-BCT.
+ Nếu không phải bổ sung hồ sơ:
• Thời gian giải quyết tối đa 17 ngày
làm việc nếu hồ sơ phù hợp, không có các điểm không phù
hợp qua thẩm định.
• Thời gian giải quyết tối đa 52 ngày
làm việc nếu phải khắc phục các điểm không phù hợp qua thẩm định.
+ Nếu phải bổ
sung hồ sơ:
• Thời gian giải quyết tối đa 47 ngày
làm việc nếu hồ sơ phù hợp, không có các điểm không phù hợp qua thẩm định.
• Thời gian giải quyết tối đa 82 ngày
làm việc nếu phải khắc phục các điểm không phù hợp qua thẩm định.
|
3
|
Thủ tục cấp lại Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc
loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
(BKHVCN-KHA-282384)
|
- Đối với hồ sơ đầy đủ và hợp lệ:
Thời hạn giải quyết là 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Đối với hồ sơ không đầy đủ phải yêu
cầu bổ sung hồ sơ: Thời hạn giải quyết tối đa là 32 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ.
|
II
|
Lĩnh vực hoạt động Khoa học và
Công nghệ
|
1
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp
khoa học và công nghệ.
(BKHVCN-KHA-282108)
|
- 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ;
- Trường hợp kết quả khoa học và
công nghệ có liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực khác nhau có nội dung phức
tạp cần mời chuyên gia hoặc thành lập hội đồng tư vấn thẩm định, đánh giá,
thời hạn cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ không quá 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Khoa học và Công nghệ.
|
Không
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18 tháng 6 năm 2013;
- Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01
tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về Doanh nghiệp Khoa học và Công nghệ;
- Quyết định số 395/QĐ-BKHCN ngày 28
tháng 02 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực
hoạt động khoa học và công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa
học và Công nghệ.
|
C. Danh mục thủ tục hành
chính bãi bỏ
STT
|
Mã
số
|
Tên
TTHC
|
Quyết
định công bố TTHC
|
Văn
bản QPPL quy định bãi bỏ TTHC
|
1
|
BKHVCN-KHA-282136
|
Thủ tục kiểm tra chất lượng hàng hóa
nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Quyết định số 281/QĐ-UBND ngày 24 tháng
01 năm 2018 của UBND tỉnh về việc công bố danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Khoa học và Công nghệ.
|
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Quyết định số 3727/QĐ-BKHCN ngày 06
tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành
chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng và thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
2
|
BKHVCN-KHA-282109
|
Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận doanh
nghiệp khoa học và công nghệ.
|
- Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01
tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về Doanh nghiệp Khoa học và Công nghệ.
- Quyết định
số 395/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 02 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ
tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
3
|
BKHVCN-KHA-282110
|
Thủ tục Sửa đổi, bổ sung Giấy chứng
nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
|
Quyết định 2391/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2391/QĐ-UBND ngày 23/07/2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa
778
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|