ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
2385/QĐ-UBND
|
Biên
Hòa, ngày 19 tháng 08 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH
ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà
nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt kế hoạch thực hiện Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh
vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh
tại Công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Công văn số 385/TT-TCT ngày 22 tháng 7
năm 2009 và Tổ trưởng tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh tại Tờ trình số
37/TTr-TCT30 ngày 19 tháng 8 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của Thanh tra tỉnh tỉnh Đồng Nai.
1. Trường hợp
thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa
đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành
chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp
thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được
công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành
chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được
công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều
2. Thanh tra tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện
Đề án 30 của tỉnh thường xuyên cập nhật để trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố
những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật
và loại bỏ thủ tục hành chính chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản
quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các
thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Thanh tra tỉnh có
trách nhiệm chủ trì, phối hợp với tổ công tác thực hiện Đề án 30 trình Ủy ban
nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có
sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục
hành chính chưa được công bố.
Điều
3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều
4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban,
ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
CHỦ TỊCH
Võ Văn Một
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ
CỦA THANH TRA TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2385/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm2009
của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH ĐỒNG NAI
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
1
|
Thủ tục tiếp
dân
|
2
|
Thủ tục xử
lý đơn
|
3
|
Giải quyết
khiếu nại lần 1
|
4
|
Giải quyết
khiếu nại lần 2
|
5
|
Giải quyết
tố cáo
|
THỦ TỤC TIẾP DÂN
1. Trình tự
thực hiện:
a) Đối với
người khiếu nại, tố cáo:
- Xuất trình
giấy tờ tùy thân, tuân thủ nội quy tiếp công dân và thực hiện theo sự chỉ dẫn
của người tiếp công dân.
- Trình bày
trung thực sự việc, cung cấp tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo
của mình và ký xác nhận vào nội dung đã trình bày.
- Được hướng
dẫn giải thích về việc thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo.
- Cử đại diện
để trình bày với người tiếp công dân trong trường hợp có nhiều người khiếu nại,
tố cáo cùng một nội dung.
b) Đối với
cán bộ tiếp dân:
- Tiếp nhận
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo
(thuộc thẩm quyền);
- Hướng dẫn
công dân thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo;
- Xử lý khiếu
nại, tố cáo tại nơi tiếp công dân.
2. Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại nơi tiếp công dân.
3.Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, bao gồm:
- Người khiếu
nại, tố cáo phải có đơn hoặc trình bày nội dung khiếu nại, tố cáo và ký xác nhận
(đơn phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại, tố cáo; ghi rõ họ tên, địa chỉ của
người khiếu nại, tố cáo và người bị khiếu nại, tố cáo).
- Các tài liệu,
giấy tờ liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo do công dân cung cấp.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn
giải quyết:
Đối với đơn
khiếu nại:
Đối với khiếu
nại, tố cáo thuộc thẩm quyền, sự việc rõ ràng, cụ thể có cơ sở giải quyết thì
cán bộ tiếp dân báo cáo ngay cho Thủ trưởng cơ quan, đơn vị mình để thụ lý, xem
xét, giải quyết.
5. Cơ quan thực
hiện TTHC:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh.
b) Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có).
c) Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Thanh tra tỉnh; phòng Tiếp dân tỉnh.
d) Cơ quan phối
hợp (nếu có).
6. Đối tượng
thực hiện: Cá nhân và tổ chức.
7. Mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Đơn khiếu nại
Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ.
Đơn tố cáo
Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ.
8. Phí, lệ
phí: Không.
9. Kết quả của
việc thực hiện TTHC: Sổ tiếp dân; biên bản làm việc.
10. Yêu cầu
hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
- Yêu cầu
công dân đến khiếu nại, tố cáo phải xuất trình giấy tờ tùy thân; trình bày
trung thực sự việc, cung cấp tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo,
chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung trình bày và việc cung cấp các
thông tin, tài liệu đó; (Điều 77, Điều 78 của Luật Khiếu nại, tố cáo năm 1998
và Luật Sửa đổi một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo năm 2004 và năm 2005).
- Chấp hành
nghiêm chỉnh quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật. (Điều
38, Điều 48 của Nghị định 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo).
11. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Luật Khiếu nại,
tố cáo số 09/1998/QH ngày 02/12/1998 (có hiệu lực từ ngày 01/01/1999);
- Luật số
26/2004/QH11 ngày 15/6/2004 về sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại,
tố cáo (có hiệu lực từ ngày 01/10/2004);
- Luật Sửa đổi
bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo số 58/2005/QH11 ngày 29/5/2005
(có hiệu lực từ ngày 01/6/2006).
- Nghị định số
136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một
số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khiếu nại, tố cáo.
- Quyết định
số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban
hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo./.
THỦ TỤC XỬ LÝ ĐƠN
1. Trình tự
thực hiện:
a) Đơn khiếu
nại: Cán bộ tiếp nhận sẽ xứ lý theo trình tự sau:
- Nếu đơn khiếu
nại thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan mình và có đủ 05 điều kiện sau thì
phải đưa vào thụ lý:
+ Người khiếu
nại là người chịu tác động trực tiếp của quyết định hành chính, hành vi hành
chính bị khiếu nại.
+ Ngày viết
đơn còn trong thời hiệu giải quyết là 90 ngày đối với trường hợp khiếu nại
quyết định hành chính, hành vi hành chính; 30 ngày đối với trường hợp khiếu nại
quyết định giải quyết lần đầu.
+ Chưa có quyết
định giải quyết lần hai.
+ Chưa được
Tòa án thụ lý.
+ Người khiếu
nại có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật hoặc thực hiện
khiếu nại thông qua người đại diện hợp pháp.
- Nếu đơn khiếu
nại thuộc thẩm quyền giải quyết nhưng không đủ điều kiện nêu trên thì không thụ
lý, nhưng có văn bản trả lời cho người khiếu nại biết rõ lý do không thụ lý
trong thời hạn 10 ngày (không tính ngày nghỉ theo quy định).
- Nếu đơn khiếu
nại không thuộc thẩm quyền giải quyết không thụ lý phải có văn bản chỉ dẫn, trả
lời người khiếu nại trong thời hạn 10 ngày (không tính ngày nghỉ theo quy định).
b) Đơn tố
cáo: Cán bộ tiếp dân sẽ xứ lý theo trình tự sau:
- Đơn tố cáo
thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan mình thì báo cáo cho Thủ trưởng cơ quan
ban hành quyết định thụ lý, giải quyết.
- Không giải
quyết những tố cáo giấu tên, mạo tên không rõ địa chỉ, không có chữ ký trực
tiếp mà sao chụp chữ ký hoặc những tố cáo đã được cấp có thẩm quyền giải quyết
nay tố cáo lại nhưng không có chứng cứ mới.
- Đối với đơn
tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của mình thì trong vòng 10 ngày (không
tính ngày nghỉ theo quy định), kể từ ngày nhận phải chuyển đơn tố cáo hoặc bản
ghi nhận lời tố cáo và các tài liệu chứng cứ liên quan (nếu có) cho người có
thẩm quyền giải quyết.
2. Cách thức
thực hiện: Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, bao gồm:
- Đơn khiếu nại,
đơn tố cáo (hoặc bản ghi lời khiếu nại, tố cáo có ký xác nhận).
- Chứng cứ
liên quan việc khiếu nại, tố cáo.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn
giải quyết:
* Đối với đơn
khiếu nại:
Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của mình và không
thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 32 của Luật Khiếu nại, tố cáo,
người giải quyết khiếu nại lần đầu phải thụ lý để giải quyết và thông báo bằng
văn bản cho người khiếu nại biết; trường hợp không thụ lý giải quyết phải nêu
rõ lý do.
* Đối với đơn
tố cáo:
Chậm nhất 10
ngày, kể từ ngày nhận được tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân tiếp nhận tố cáo
phải thụ lý để giải quyết; trong trường hợp tố cáo không đúng thẩm quyền mình
thì phải chuyển cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho
người tố cáo khi họ có yêu cầu.
5. Cơ quan thực
hiện TTHC:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh.
b) Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Thanh tra tỉnh; phòng Tiếp dân tỉnh.
d) Cơ quan phối
hợp (nếu có).
6. Đối tượng
thực hiện: Cá nhân và tổ chức.
7. Mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Đơn khiếu nại
(Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ).
Đơn tố cáo (Quyết
định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ).
8. Phí, lệ
phí: Không.
9. Kết quả của
việc thực hiện TTHC:
Phiếu hướng dẫn;
Thông báo việc
thụ lý giải quyết khiếu nại;
Thông báo việc
thụ lý giải quyết tố cáo;
Phiếu trả đơn
khiếu nại;
Thông báo
chuyển đơn tố cáo;
Thông báo
không thụ lý giải quyết khiếu nại.
10. Yêu cầu
hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Luật Khiếu nại,
tố cáo số 09/1998/QH ngày 02/12/1998 (có hiệu lực từ ngày 01/01/1999);
- Luật số
26/2004/QH11 ngày 15/6/2004 về sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại,
tố cáo (có hiệu lực từ ngày 01/10/2004);
- Luật Sửa đổi
bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo số 58/2005/QH11 ngày 29/5/2005
(có hiệu lực từ ngày 01/6/2006);
- Nghị định số
136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một
số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khiếu nại, tố cáo;
- Quyết định
số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban
hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo./.
GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI LẦN 1
1. Trình tự
thực hiện:
a) Đối với
công dân:
- Người khiếu
nại cung cấp hồ sơ tài liệu có liên quan đến nội dung khiếu nại.
b) Đối với cơ
quan có thẩm quyền giải quyết:
- Trực tiếp
làm việc với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có liên quan.
- Tiến hành thẩm
tra xác minh.
- Tổ chức đối
thoại với người khiếu nại và các đối tượng có liên quan.
- Trưng cầu
giám định (nếu cần thiết).
- Ra quyết định
và công bố quyết định giải quyết khiếu nại.
2. Cách thức
thực hiện: Làm việc trực tiếp tại Thanh tra tỉnh: Số 10, đường 30/4, phường
Quyết Thắng, thành phố Biên Hòa.
3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, bao gồm:
- Đơn khiếu nại
hoặc bản ghi lời khiếu nại.
- Quyết định
hành chính bị khiếu nại.
- Các tài liệu
liên quan.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn
giải quyết:
- Thời hạn giải
quyết khiếu nại lần đầu là không quá 30 ngày (không kể ngày nghỉ theo quy định),
kể từ ngày thụ lý để giải quyết, đối với vụ việc phức tạp (liên quan đến nhiều
lĩnh vực) thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá
45 ngày (không kể ngày nghỉ theo quy định), kể từ ngày thụ lý giải quyết.
- Ở vùng sâu,
vùng xa, đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45
ngày (không kể ngày nghỉ theo quy định), kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức
tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60
(không kể ngày nghỉ theo quy định) ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết.
5. Cơ quan thực
hiện TTHC:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh.
b) Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có).
c) Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Thanh tra tỉnh; phòng Tiếp dân tỉnh.
d) Cơ quan phối
hợp (nếu có): Các sở, ngành, địa phương liên quan.
6. Đối tượng
thực hiện: Cá nhân và tổ chức.
7. Mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Đơn khiếu nại
(Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ).
8. Phí, lệ
phí: Không.
9. Kết quả của
việc thực hiện TTHC: Quyết định hành chính.
10. Yêu cầu
hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Luật Khiếu nại,
tố cáo số 09/1998/QH ngày 02/12/1998 (có hiệu lực từ ngày 01/01/1999);
- Luật số 26/2004/QH11
ngày 15/6/2004 về sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo (có
hiệu lực từ ngày 01/10/2004);
- Luật Sửa đổi
bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo số 58/2005/QH11 ngày 29/5/2005
(có hiệu lực từ ngày 01/6/2006);
- Nghị định số
136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một
số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khiếu nại, tố cáo;
- Quyết định
số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban
hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo./.
GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI LẦN 2
1. Trình tự
thực hiện:
a) Đối với
công dân:
- Người khiếu
nại cung cấp hồ sơ tài liệu có liên quan đến nội dung khiếu nại.
b) Đối với cơ
quan có thẩm quyền giải quyết:
- Trực tiếp
làm việc với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có liên quan.
- Tiến hành
thẩm tra xác minh.
- Tổ chức đối
thoại với người khiếu nại và các đối tượng có liên quan.
- Trưng cầu
giám định (nếu cần thiết).
- Ra quyết định
và công bố quyết định giải quyết khiếu nại.
2. Cách thức
thực hiện: Làm việc trực tiếp tại Thanh tra tỉnh: Số 10, đường 30/4, phường
Quyết Thắng, thành phố Biên Hòa.
3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, bao gồm:
- Người khiếu
nại, tố cáo phải có đơn hoặc trình bày nội dung khiếu nại, tố cáo và ký xác nhận
(đơn phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại, tố cáo; ghi rõ họ tên, địa chỉ của
người khiếu nại, tố cáo và người bị khiếu nại, tố cáo).
- Các tài liệu,
giấy tờ liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo do công dân cung cấp.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn
giải quyết:
- Thời hạn giải
quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày (không tính ngày nghỉ theo quy định),
kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp (có liên quan đến
nhiều lĩnh vực) thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không
quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
- Ở vùng sâu,
vùng xa, đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết lần hai không quá 60 ngày
(không tính ngày nghỉ theo quy định), kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức
tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70
ngày (không tính ngày nghỉ theo quy định), kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
5. Cơ quan thực
hiện TTHC:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh.
b) Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Thanh tra
tỉnh.
c) Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Thanh tra tỉnh; phòng Tiếp dân tỉnh.
d) Cơ quan phối
hợp (nếu có): Các sở, ngành, địa phương liên quan.
6. Đối tượng
thực hiện: Cá nhân và tổ chức.
7. Mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Đơn khiếu nại
(Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ).
8. Phí, lệ
phí: Không.
9. Kết quả của
việc thực hiện TTHC: Quyết định hành chính.
10. Yêu cầu
hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
11. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Luật Khiếu
nại, tố cáo số 09/1998/QH ngày 02/12/1998 (có hiệu lực từ ngày 01/01/1999);
- Luật số 26/2004/QH11
ngày 15/6/2004 về sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo (có
hiệu lực từ ngày 01/10/2004);
- Luật Sửa đổi
bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo số 58/2005/QH11 ngày 29/5/2005
(có hiệu lực từ ngày 01/6/2006);
- Nghị định số
136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một
số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khiếu nại, tố cáo;
- Quyết định
số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban
hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo./.
GIẢI QUYẾT TỐ CÁO
1. Trình tự
thực hiện:
Đối với người
khiếu nại, tố cáo:
- Xuất trình
giấy tờ tùy thân, tuân thủ nội quy tiếp công dân và thực hiện theo sự chỉ dẫn
của người tiếp công dân.
- Trình bày
trung thực sự việc, cung cấp tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo
của mình và ký xác nhận vào nội dung đã trình bày.
- Được hướng
dẫn giải thích về việc thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo.
- Cử đại diện
để trình bày với người tiếp công dân trong trường hợp có nhiều người khiếu nại,
tố cáo cùng một nội dung.
Đối với cán bộ
tiếp dân:
- Tiếp nhận
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo
(thuộc thẩm quyền).
- Hướng dẫn
công dân thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo.
- Xử lý khiếu
nại, tố cáo tại nơi tiếp công dân.
2. Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại nơi tiếp công dân.
3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, bao gồm:
- Người khiếu
nại, tố cáo phải có đơn hoặc trình bày nội dung khiếu nại, tố cáo và ký xác nhận
(đơn phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại, tố cáo; ghi rõ họ tên, địa chỉ của
người khiếu nại, tố cáo và người bị khiếu nại, tố cáo).
- Các tài liệu,
giấy tờ liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo do công dân cung cấp.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn
giải quyết:
* Đối với đơn
khiếu nại:
- Đối với khiếu
nại thuộc thẩm quyền, sự việc rõ ràng, cụ thể có cơ sở giải quyết thì báo cáo
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị mình để được xem xét, giải quyết.
* Đối với đơn
tố cáo:
- Đối với đơn
tố cáo thuộc thẩm quyền thì phải thụ lý để giải quyết theo đúng trình tự thủ tục
của Luật Khiếu nại, tố cáo.
- Đối với đơn
tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của mình thì trong vòng 10 ngày kể từ
ngày nhận phải chuyển đơn tố cáo hoặc bản ghi nhận lời tố cáo và các tài liệu
chứng cứ liên quan (nếu có) cho người có thẩm quyền giải quyết.
5. Cơ quan thực
hiện TTHC:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh.
b) Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có).
c) Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Thanh tra tỉnh; phòng Tiếp dân tỉnh.
d) Cơ quan phối
hợp (nếu có).
6. Đối tượng
thực hiện: Cá nhân và tổ chức.
7. Mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Đơn khiếu nại
Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ.
Đơn tố cáo
Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008, của Tổng Thanh tra Chính phủ.
8. Phí, lệ
phí: Không.
9. Kết quả của
việc thực hiện TTHC: Sổ tiếp dân; biên bản làm việc.
10. Yêu cầu
hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
Yêu cầu
công dân đến khiếu nại, tố cáo phải xuất trình giấy tờ tùy thân; trình bày trung
thực sự việc, cung cấp tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo, chịu
trách nhiệm trước pháp luật về nội dung trình bày và việc cung cấp các thông
tin, tài liệu đó; Điều 77, Điều 78 của Luật Khiếu nại, tố cáo năm 1998 và Luật
Sửa đổi một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo năm 2004 và năm 2005.
Chấp hành
nghiêm chỉnh quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật. (Điều
38, Điều 48 của Nghị định 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo).
11. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
Luật Khiếu nại,
tố cáo số 09/1998/QH ngày 02/12/1998 (có hiệu lực từ ngày 01/01/1999); Luật số
26/2004/QH11 ngày 15/6/2004 về sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại,
tố cáo (có hiệu lực từ ngày 01/10/2004); Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật Khiếu nại, tố cáo số 58/2005/QH11 ngày 29/5/2005 (có hiệu lực từ ngày
01/6/2006).
Nghị định số
136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một
số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Khiếu nại, tố cáo.
Quyết định số
1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành
mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo./.