ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2382/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 15 tháng 8 năm 2016
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
CHỦ TỊCH ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát
thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ
Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn
công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện
kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề
nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 3115/TTr- STC ngày 01/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1948/QĐ-UBND ngày 18/8/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc các sở,
ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (Bộ Tư
pháp);
- Đ/c Chủ tịch (b/c);
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, DL, LT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Duy Bắc
|
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH
HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số
2382/QĐ-UBND ngày
15 tháng 8 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
đăng ký, cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân
sách
|
1
|
Thủ tục Đăng ký mã số đơn vị có quan
hệ với ngân sách
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
Thủ tục
Đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (mức độ 4)
1. Trình
tự thực hiện:
- Đơn vị
đăng ký mã số ĐVQHNS truy cập vào Dịch vụ công trực tuyến để đăng ký (tạo lập)
tài khoản.
- Sau khi
đăng ký thành công, đơn vị đăng ký mã số ĐVQHNS truy cập vào Dịch vụ công trực
tuyến bằng tài khoản và mật khẩu đăng nhập đã được Cơ quan Tài chính cấp để thực
hiện kê khai, tải văn bản điện tử và gửi
hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS trực tuyến.
- Cơ quan
Tài chính tiếp nhận, kiểm tra các thông tin trong hồ sơ trực tuyến và thông báo tình trạng tiếp nhận, đồng thời
thông báo qua địa chỉ thư điện tử hoặc số điện thoại của người đại diện đơn vị đăng ký mã số.
- Trường hợp
hồ sơ đăng ký trực tuyến không đầy đủ, Cơ quan Tài chính tiếp nhận hồ sơ và thông báo đề nghị đơn vị bổ sung hồ
sơ. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, đơn
vị không bổ sung đầy đủ hồ sơ thì hồ sơ đăng ký mã số trực
tuyến của đơn vị không còn hiệu lực.
- Trường hợp
hồ sơ đăng ký trực tuyến không hợp lệ, Cơ quan Tài chính trả lại hồ sơ và thông báo lý
do trả lại hồ sơ cho đơn vị qua Dịch vụ công trực tuyến.
- Trong thời
hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS trực
tuyến đầy đủ, hợp lệ, Cơ quan Tài chính sẽ cấp Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử cho đơn vị.
- Quy trình
đăng ký mã số ĐVQHNS trực tuyến này cũng áp dụng đối với việc Đăng ký thay đổi
thông tin về mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách và Đăng ký thông tin chuyển
giai đoạn dự án đầu tư.
2. Cách
thức thực hiện:
Hồ sơ đăng
ký mã số ĐVQHNS được nộp cho Cơ quan Tài chính nơi cấp mã số theo một trong ba
phương thức sau:
- Nộp hồ sơ
qua Dịch vụ công trực tuyến đăng ký mã số ĐVQHNS tại cổng thông tin điện tử dịch
vụ công trực tuyến Bộ Tài chính: https://mstt.mof.gov.vn/
- Nộp hồ sơ
trực tiếp;
- Nộp hồ sơ
qua đường bưu chính;
* Lưu ý:
- Trường
hợp gặp sự cố trong quá
trình thực hiện giao dịch đăng
ký mã số ĐVQHNS trực
tuyến qua dịch vụ công trực
tuyến đăng ký mã số
ĐVQHNS, đơn vị liên hệ với Sở Tài chính để được hướng dẫn, hỗ trợ và giải quyết
kịp thời;
- Trường
hợp hệ thống hạ tầng kỹ thuật chưa khắc phục được sự cố, đơn vị thực hiện nộp hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS qua phương thức nộp hồ sơ trực tiếp
tại Sở Tài chính hoặc qua đường bưu chính.
2.1. Đăng
ký người dùng:



2.2. Các
chức năng dành cho người sử dụng:










3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Thành
phần hồ sơ:
3.1.1.
Trường hợp 1: Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS cho các
đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, gồm:
- Tờ khai
đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với
ngân sách theo mẫu số 01-MSNS-BTC
tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ;
- Bảng thống
kê đơn vị đề nghị cấp mã số ĐVQHNS (dùng
cho đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị dự toán) theo mẫu số 07-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm
theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC được xác nhận thông tin bởi cơ quan chủ quản
hoặc bản sao hợp lệ văn bản thành lập đơn vị.
3.1.2.
Trường hợp 2: Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS cho các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách, gồm:
- Tờ khai
đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước,
đơn vị khác có quan hệ với ngân sách theo mẫu số 01-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm
theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC .
- Bản sao hợp
lệ các giấy tờ sau đây:
+ Văn bản
thành lập đơn vị;
+ Các văn bản
của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao
nhiệm vụ, kinh phí cho đơn vị.
3.1.3.
Trường hợp 3: Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS cho các dự án đầu tư tại giai đoạn chuẩn bị đầu
tư, gồm:
- Tờ khai
đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư theo
mẫu số 02-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm
theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC.
- Bản sao hợp
lệ Quyết định hoặc Văn bản thông báo của
cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư dự án.
3.1.4.
Trường hợp 4: Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS cho các dự án đầu tư tại giai đoạn thực hiện dự án, gồm:
- Tờ khai
đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn thực hiện dự án theo
mẫu số 03-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm
theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC.
- Bản sao hợp
lệ một trong các giấy tờ sau đây:
+ Quyết định
đầu tư dự án;
+ Quyết định
phê duyệt báo cáo kinh tế-kỹ thuật đối với các dự án chỉ lập báo cáo kinh tế -
kỹ thuật;
+ Các quyết
định điều chỉnh dự án (nếu có).
3.1.5.
Trường hợp 5: Đăng ký bổ sung thông tin chuyển giai đoạn dự án đầu tư, gồm:
- Thông báo
chuyển giai đoạn dự án đầu tư theo mẫu
số 04-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC.
- Bản sao hợp
lệ một trong các giấy tờ sau đây:
+ Quyết định
đầu tư dự án;
+ Quyết định
phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với các dự án chỉ lập báo cáo kinh tế
- kỹ thuật;
+ Các quyết
định điều chỉnh dự án (nếu có).
3.1.6.
Trường hợp 6: Đăng ký thay đổi thông tin về
mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
- Trường hợp
đơn vị có quan hệ với ngân sách nếu có thay đổi các chỉ tiêu đăng ký mã số
ĐVQHNS như tên đơn vị, tên dự án, tên chủ đầu tư, địa chỉ đơn vị, địa chỉ chủ đầu
tư, tên cơ quan chủ quản cấp trên thì đơn vị gửi Thông báo đến Cơ quan tài
chính nơi đã cấp mã số ĐVQHNS.
- Nội dung
Thông báo thực hiện theo Mẫu số
06-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC.
3.2. Số
lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời
hạn giải quyết: Thời hạn cơ quan tài chính cấp mã số ĐVQHNS và gửi thông báo cấp Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử cho đơn vị
(lần đầu hoặc cấp lại) là 01 (một)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Các cơ
quan Nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội.
+ Các tổ chức
chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được
ngân sách Nhà nước hỗ trợ theo nhiệm vụ Nhà nước giao.
+ Các đơn vị
sự nghiệp công lập.
+ Các đơn vị
khác có quan hệ với ngân sách.
6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính tỉnh Khánh Hòa;
+ Các cơ
quan phối hợp (nếu có): Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh.
7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận mã số đơn
vị có quan hệ với ngân sách điện tử.
+ Mẫu Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử dùng cấp cho đơn vị dự toán, đơn
vị sử dụng ngân sách, các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách theo mẫu số 05A-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm
theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày
17/11/2015 của Bộ Tài chính.
+ Mẫu Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử dùng cấp cho dự án đầu tư theo mẫu số 05B-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm
theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính.
8. Phí,
lệ phí: Không
9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
+ Trường
hợp 1, 2: Mẫu
số 01-MSNS-BTC - Mẫu tờ khai đăng
ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác
có quan hệ với ngân sách; Mẫu số
07-MSNS-BTC - Bảng thống kê đơn vị đề nghị cấp mã số
đơn vị có quan hệ với ngân sách tại Phụ lục kèm theo Thông tư số
185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính.
+ Trường
hợp 3: Mẫu
số 02-MSNS-BTC - Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
(Dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư) tại Phụ lục kèm theo
Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính.
+ Trường
hợp 4: Mẫu
số 03-MSNS-BTC - Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
(Dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn thực hiện dự án) tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày
17/11/2015 của Bộ Tài chính.
+ Trường
hợp 5: Mẫu
số 04-MSNS-BTC - Mẫu Thông báo chuyển giai đoạn dự án đầu tư tại Phụ lục kèm
theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính.
+ Trường
hợp 6: Mẫu
số 06-MSNS-BTC - Thông báo thay đổi
thông tin mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC
ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính.
10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đơn vị
đăng ký mã số ĐVQHNS chỉ nộp 01 bộ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ khi thực hiện thủ tục
đăng ký mã số ĐVQHNS.
- Hồ sơ
đăng ký mã số ĐVQHNS trực tuyến là hợp lệ khi đảm bảo đầy đủ các yêu cầu sau:
a) Có đầy đủ
các giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ bằng bản giấy và được chuyển
sang dạng văn bản điện tử. Tên văn bản
điện tử phải được đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ bằng bản giấy;
b) Các
thông tin đăng ký mã số ĐVQHNS trực tuyến được nhập đầy đủ và chính xác theo thông tin trong các văn bản điện tử.
11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Căn cứ
Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị
định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số
và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ
Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 của Chính phủ quy định về giao dịch
điện tử trong hoạt động tài chính;
Căn cứ Nghị
định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP
ngày 15/02/2007;
Căn cứ Nghị
định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số
và dịch vụ chứng thực chữ ký số và Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007;
Căn cứ Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị
định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông
tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách
Căn cứ Quyết
định số 336/QĐ-BTC ngày 26/02/2016 của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục
hành chính trong lĩnh vực đăng
ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách thuộc thẩm
quyền giải quyết của Bộ Tài chính.
CÁC MẪU BIỂU
1. Mẫu số 01-MSNS-BTC: Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có
quan hệ với ngân sách (Ban hành kèm
theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).
Mẫu số: 01-MSNS-BTC
Bộ, ngành; Tỉnh/TP: ……………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
DÙNG CHO ĐƠN VỊ DỰ TOÁN, ĐƠN VỊ SỬ
DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ KHÁC CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
1. Tên đơn
vị: ……………………………………………………………………………………………….
2.
Loại hình đơn vị:
|
|
|
|
|
01- Đơn
vị sự nghiệp kinh tế
02- Đơn
vị sự nghiệp nghiên cứu khoa học
03- Đơn
vị sự nghiệp giáo dục - đào tạo
04- Đơn
vị sự nghiệp y tế
05- Đơn
vị sự nghiệp văn hóa thông tin
06- Đơn
vị quản lý hành chính
|
07- Doanh
nghiệp Nhà nước
08- Quỹ
tài chính Nhà nước ngoài ngân sách
09- Ban
quản lý dự án đầu tư
10- Các
đơn vị được hỗ trợ ngân sách
11- Đơn
vị khác
|
3.
Chương Ngân sách:
|
|
|
|
|
4. Cấp
dự toán:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1. Đơn vị
có được đơn vị nào giao dự toán kinh phí hoạt động không?
Không □ Có □
Nếu chọn
“Có” đề nghị ghi rõ tên đơn vị giao dự toán kinh phí hoạt động cho đơn vị:
…………………………………………………………………………………………………………………
4.2. Đơn vị
có giao dự toán kinh phí hoạt động cho đơn vị nào không?
Không □ Có □
Nếu chọn
“Có” đề nghị ghi rõ tên từ 1 đến 3 đơn vị được đơn vị giao dự toán kinh phí:
-
………………………………………………………………………………………………………………..
-
………………………………………………………………………………………………………………..
-
………………………………………………………………………………………………………………..
5. Đơn vị
cấp trên quản lý trực tiếp
- Tên đơn vị
cấp trên quản lý trực tiếp: …………………………………………………………………...
- Mã số đơn
vị cấp trên quản lý trực tiếp: ………………………………………………………………...
6. Văn bản
thành lập đơn vị
- Số văn bản:
………………………………………………………………………………………………...
- Ngày ký
văn bản: …………………………………………………………………………………………..
- Cơ quan
ra văn bản: ………………………………………………………………………………………
7. Địa
điểm
- Tỉnh,
thành phố: ……………………………………………………………………………………….......
- Quận, huyện:
……………………………………………………………………………………………….
- Xã, phường:
………………………………………………………………………………………………..
- Số nhà,
đường phố: ……………………………………………………………………………………….
8. Thông
tin về người đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS
- Họ và tên
người đại diện: …………………………………………………………………………………
- Điện thoại
cơ quan: ………………………………………………………………………………………..
- Điện thoại
di động: ………………………………………………………………………………………...
- Email: ……………………………………………………………………………………………………….
|
Ngày .....
tháng …..
năm …..
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng
dấu)
|
Mẫu số 01-MSNS-BTC
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các
đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách
Nhà nước, các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách
1. Tên
đơn vị: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên đơn vị theo quyết
định thành lập.
2.
Loại hình đơn vị: Ghi mã số loại hình đơn vị tương
ứng vào trong ô
3.
Chương Ngân sách: Ghi rõ mã số của Chương ngân sách
tương ứng của đơn vị.
4. Cấp
dự toán: Ghi rõ vào ô trống cấp dự toán của đơn vị
(cấp I, II, III, IV)
4.1. Trả
lời câu hỏi bằng cách tích (√) vào
ô □ tương ứng. Nếu chọn câu trả lời
“Có” đề nghị đơn vị ghi rõ tên đơn vị đã giao dự toán kinh phí hoạt động cho
đơn vị hàng năm.
4.2. Trả
lời câu hỏi bằng cách tích (√) vào
ô □ tương ứng. Nếu chọn câu trả lời
“Có” đề nghị đơn vị ghi rõ tên những đơn vị được đơn vị giao dự toán kinh phí hoạt động hàng năm.
Nếu đơn vị giao dự toán kinh phí hoạt động cho 1 đơn vị cấp dưới thì ghi tên đơn
vị đó, nếu giao dự toán kinh phí
cho 2 đơn vị cấp dưới đề nghị ghi rõ tên 2 đơn vị đó, nếu
giao dự toán kinh phí cho nhiều hơn 3 đơn vị thì chỉ cần ghi tên 3 đơn vị.
5. Đơn
vị cấp trên quản lý trực tiếp
- Tên
đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp: Ghi rõ ràng, đầy
đủ tên đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp.
- Mã
đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp: Ghi mã đơn vị có quan hệ
với ngân sách của đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp.
6. Văn
bản thành lập đơn vị
- Số văn bản: Số Quyết định
hoặc số văn bản thành lập đơn vị.
- Ngày
ký văn bản: Ngày
ký Quyết định hoặc ký văn bản thành lập đơn vị.
- Cơ
quan ra văn bản: Tên cơ quan ra Quyết định hoặc văn
bản thành lập đơn vị.
7. Địa điểm
-
Tỉnh, thành phố: Ghi rõ tên tỉnh/thành phố.
-
Quận, huyện: Ghi rõ tên quận/huyện/thành phố trực thuộc Tỉnh.
- Xã,
phường: Ghi rõ tên phường/xã/thị trấn.
- Số nhà, đường phố: Ghi rõ số nhà, đường phố là địa chỉ của đơn vị (nếu có).
8.
Thông tin về người đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS
- Họ
và tên người đại diện: Người đại diện kê khai ghi rõ
họ tên của mình.
- Điện
thoại cơ quan: Số điện thoại ghi rõ mã vùng - số
điện thoại cố định.
- Điện
thoại di động: Số điện thoại di động của người đại
diện kê khai.
-
Email: Ghi rõ địa chỉ Email của người kê khai.
Đơn vị
phải điền chính xác, đầy đủ thông tin của người đại diện đơn vị để thực hiện
tiếp nhận, xử lý thông tin về quá trình đăng ký mã số
ĐVQHNS từ cơ quan tài chính.
Lưu ý: Sau khi lập xong tờ khai đăng ký mã số và Thủ trưởng đơn vị ký tên đóng dấu và gửi về Bộ, ngành chủ quản (Vụ Kế
hoạch Tài chính hoặc tương đương) xác nhận theo mẫu 07-MSNS-BTC đối với đơn
vị thuộc ngân sách Trung ương; Sở, Ban, ngành chủ quản đối với đơn vị thuộc
Ngân sách tỉnh; Phòng Tài chính đối với đơn vị thuộc ngân sách huyện, xã hoặc
bản sao hợp lệ văn bản thành lập
đơn vị.
Nếu đơn
vị đồng thời là đơn vị chủ quản cấp trên thì không phải xác nhận. Trường hợp các đơn vị khác có quan hệ với ngân
sách (như các hiệp hội, đoàn thể) thì không phải xác nhận của đơn vị chủ
quản, ngoài mẫu kê khai này cần bổ sung kèm theo 01 bản sao hợp lệ văn bản
thành lập đơn vị và các văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao nhiệm
vụ, kinh phí cho đơn vị.
|
2. Mẫu số 02-MSNS-BTC: Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị
có quan hệ với ngân sách (Dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn chuẩn bị đầu
tư) (Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài
chính).
Mẫu số:
02-MSNS-BTC
Bộ, ngành; Tỉnh/TP: ……………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN
HỆ VỚI NGÂN SÁCH
DÙNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ Ở GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
1. Tên dự
án đầu tư: ………………………………………………………………………………………
2. Dự án
cấp trên (đối với tiểu dự án):
2.1. Tên dự
án cấp trên: ……………………………………………………………………………………
2.2. Mã dự
án cấp trên: …………………………………………………………………………………….
3. Chủ đầu
tư:
3.1. Tên chủ
đầu tư: ………………………………………………………………………………………...
3.2. Mã số
đơn vị có quan hệ với ngân sách: ……………………………………………………………
3.3. Địa chỉ
chủ đầu tư:
- Tỉnh,
Thành phố: …………………………………………………………………………………………..
- Quận, huyện:
…………………………………… Xã, phường: …………………………………………
- Số nhà,
đường phố: ……………………………………………………………………………………….
- Điện thoại
(cố định hoặc di động): ……………………………………………………………………….
- Email:
……………………………………………………………………………………………………….
4. Ban
quản lý dự án (nếu có):
4.1. Tên Ban
quản lý dự án: ……………………………………………………………………………….
4.2. Mã số
đơn vị có quan hệ với ngân sách: ……………………………………………………………
4.3. Địa chỉ
Ban quản lý dự án:
- Tỉnh,
Thành phố: …………………………………………………………………………………………..
- Quận, huyện:
……………………………………………………………………………………………….
- Xã, phường:
………………………………………………………………………………………………..
- Số nhà,
đường phố: ……………………………………………………………………………………….
- Điện thoại:
………………………………………………………………………………………………….
- Email: ……………………………………………………………………………………………………….
5. Cơ
quan chủ quản cấp trên:
5.1. Tên cơ
quan chủ quản cấp trên: ……………………………………………………………………..
5.2. Mã số
đơn vị có quan hệ với ngân sách: ……………………………………………………………
6. Quyết
định hoặc văn bản thông báo phê duyệt chủ trương đầu tư dự án:
6.1. Cơ
quan ra Quyết định/văn bản: ……………………………………………………………………..
6.2. Số Quyết
định/văn bản: ……………………………………………………………………………….
6.3. Ngày
ra Quyết định/văn bản: …………………………………………………………………………
6.4. Người
ký Quyết định/văn bản: ………………………………………………………………………..
6.5. Tổng
kinh phí chuẩn bị đầu tư (nếu có): …………………………………………………………….
6.6. Nguồn
vốn:
Nguồn vốn
|
Tỉ lệ nguồn vốn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Thông
tin về người đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS:
7.1. Họ và tên
người đại diện: ……………………………………………………………………………..
7.2. Điện
thoại cơ quan: ……………………………………………………………………………………
7.3. Điện
thoại di động: ……………………………………………………………………………………..
7.4. Email:
……………………………………………………………………………………………………
|
Ngày .....
tháng …..
năm …..
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng
dấu)
|
Mẫu số 02-MSNS-BTC
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các
dự án đầu tư ở giai
đoạn chuẩn bị đầu tư
1. Tên
dự án đầu tư: Ghi rõ ràng, đầy
đủ tên dự án đầu tư theo Quyết định hoặc văn bản thông báo chủ trương đầu tư
dự án.
2. Dự
án cấp trên
2.1.
Tên dự án cấp trên: Nếu dự án là tiểu dự án (được
tách ra từ một dự án lớn) ghi rõ tên dự án cấp trên.
2.2.
Mã dự án cấp trên: Nếu dự án là tiểu dự án (được
tách ra từ một dự án lớn), ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của
dự án cấp trên.
3. Chủ
đầu tư
3.1.
Tên chủ đầu tư: Ghi rõ tên của chủ đầu tư.
3.2.
Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số
đơn vị có quan hệ với ngân sách của chủ đầu tư.
3.3.
Địa chỉ chủ đầu tư:
- Tỉnh,
thành phố: Ghi rõ
tên tỉnh/thành phố.
- Quận,
huyện: Ghi rõ tên quận/huyện.
- Xã,
phường: Ghi rõ tên xã/phường.
- Số nhà, đường phố: Ghi chi tiết địa chỉ số
nhà, đường phố của chủ đầu tư (nếu có).
- Điện
thoại: Số điện thoại ghi rõ mã vùng - số điện thoại
cố định hoặc số điện thoại di động.
- Email: Ghi rõ địa chỉ Email của đơn vị (nếu có).
4. Ban
Quản lý dự án đầu tư (nếu có): Chỉ kê khai khi Chủ đầu tư thành lập Ban quản
lý dự án để quản lý dự án
4.1.
Tên Ban quản lý dự án: Ghi rõ tên Ban quản lý dự án.
4.2.
Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số
đơn vị có quan hệ với ngân sách của Ban quản lý dự án đầu tư.
4.3.
Địa chỉ Ban quản lý dự án: Kê khai rõ địa chỉ Ban
quản lý dự án theo như hướng dẫn kê khai tại mục 3.3.
5. Cơ
quan chủ quản cấp trên
5.1.
Tên cơ quan chủ quản cấp trên: Ghi rõ tên của cơ
quan chủ quản cấp trên, trường hợp chủ đầu tư đồng thời là cơ quan chủ quản
thì ghi tên của chủ đầu tư ở mục 3.1.
5.2. Mã
số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách của cơ quan chủ quản cấp trên, trường hợp chủ đầu tư đồng thời là
cơ quan chủ quản thì ghi mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của chủ đầu tư
ở mục 3.2.
6.
Quyết định hoặc văn bản thông báo phê duyệt chủ trương đầu tư dự án
6.1.
Cơ quan ra Quyết định/văn bản: Tên cơ quan ra Quyết
định hoặc văn bản thông báo phê duyệt chủ trương đầu tư dự án.
6.2.
Số Quyết định/văn bản: Số Quyết
định hoặc văn bản thông báo phê
duyệt chủ trương đầu tư.
6.3.
Ngày ra Quyết định/văn bản: Ngày ký Quyết định hoặc
văn bản thông báo phê duyệt chủ trương đầu tư.
6.4. Người
ký Quyết định/văn bản: Người ký Quyết định hoặc văn bản thông báo phê duyệt chủ trương đầu
tư.
6.5.
Tổng kinh phí: Ghi rõ tổng kinh phí quyết định phê
duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu tư (nếu có).
6.6.
Nguồn vốn đầu tư: Ghi chi tiết một hoặc nhiều
nguồn vốn theo nguồn vốn và tỉ lệ từng nguồn vốn đầu tư và tổng các nguồn vốn đầu tư này phải bằng 100%.
7.
Thông tin về người đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS
7.1. Họ và tên người đại diện: Người đại
diện kê khai ghi rõ họ tên của
mình.
7.2.
Điện thoại cơ quan: Số điện
thoại ghi rõ mã vùng - số điện thoại cố định.
7.3.
Điện thoại di động: Số điện thoại di động của người
đại diện kê khai.
7.4.
Email: Ghi rõ địa chỉ Email của người đại diện kê khai.
Đơn vị
phải điền chính xác, đầy đủ thông tin của người đại diện đơn vị đăng ký mã số để thực hiện tiếp nhận, xử lý thông tin về quá trình đăng ký mã số
ĐVQHNS từ cơ quan tài chính.
|
3. Mẫu số 03-MSNS-BTC: Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn
thực hiện dự án) (Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).
Mẫu số:
03-MSNS-BTC
Bộ, ngành; Tỉnh/TP: ……………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN
HỆ VỚI NGÂN SÁCH
DÙNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ Ở GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Tên dự
án đầu tư: ………………………………………………………………………………………
2. Nhóm
dự án đầu tư
□ Dự án
quan trọng quốc gia □ Dự án nhóm B
□ Dự án
nhóm A □ Dự án nhóm C
3. Hình
thức dự án
□ Xây dựng
mới □ Cải tạo mở rộng □ Cải tạo sửa chữa
4. Hình
thức quản lý thực hiện dự án
□ Ban
QLDA đầu tư xây dựng chuyên ngành
□ Ban
QLDA đầu tư xây dựng khu vực
□ Ban
QLDA đầu tư xây dựng một dự án đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước quy mô nhóm A có công
trình cấp đặc biệt, có áp dụng công nghệ cao
|
□ Chủ đầu
tư trực tiếp thực hiện quản lý dự án
□ Quản lý
dự án của Tổng thầu xây dựng (EPC)
□ Thuê tư
vấn quản lý dự án
|
5. Dự án
cấp trên (đối với tiểu dự án)
5.1. Tên dự
án cấp trên: ……………………………………………………………………………………
5.2. Mã dự
án cấp trên: …………………………………………………………………………………….
6. Chủ đầu
tư
6.1. Tên chủ
đầu tư: ………………………………………………………………………………………...
6.2. Mã số đơn
vị có quan hệ với ngân sách: ……………………………………………………………
6.3. Địa chỉ chủ đầu tư: ……………………………………………………………………………………..
- Tỉnh,
Thành phố: …………………………………………………………………………………………..
- Quận, huyện:
……………………………………………………………………………………………….
- Xã, phường:
………………………………………………………………………………………………..
- Số nhà,
đường phố: ……………………………………………………………………………………….
- Điện thoại:
………………………………………………………………………………………………….
- Email: ……………………………………………………………………………………………………….
7. Ban
quản lý dự án (nếu có)
7.1. Tên Ban
Quản lý dự án: ……………………………………………………………………………….
7.2. Mã số
đơn vị có quan hệ với ngân sách: ……………………………………………………………
7.3. Địa chỉ
Ban quản lý dự án: ……………………………………………………………………………
- Tỉnh,
Thành phố: …………………………………………………………………………………………..
- Quận, huyện:
……………………………………………………………………………………………….
- Xã, phường:
………………………………………………………………………………………………..
- Số nhà,
đường phố: ……………………………………………………………………………………….
- Điện thoại:
………………………………………………………………………………………………….
- Email: ……………………………………………………………………………………………………….
8. Cơ
quan chủ quản cấp trên
8.2. Tên cơ
quan chủ quản cấp trên: ……………………………………………………………………..
8.1. Mã số
đơn vị có quan hệ với ngân sách: ……………………………………………………………
9. Quyết
định đầu tư
9.1. Cơ
quan ra quyết định: ………………………………………………………………………………..
9.2. Số quyết
định: …………………………………………………………………………………………..
9.3. Ngày
quyết định: ……………………………………………………………………………………….
9.4. Người
ký quyết định: …………………………………………………………………………………..
9.5. Thời
gian bắt đầu thực hiện được duyệt: ……………………………………………………………
9.6. Thời
gian hoàn thành dự án được duyệt: …………………………………………………………...
9.7. Tổng mức
đầu tư xây dựng dự án:
o Chi phí
xây dựng: ………………………….
o Chi phí
thiết bị: ……………………………..
o Chi phí
đền bù giải phóng mặt bằng tái định cư: ………………………………………………….
|
o Chi phí
dự phòng: ……………………….
o Chi phí
quản lý dự án: …………………..
o Chi phí
tư vấn đầu tư xây dựng: ……….
o Chi phí
khác: ……………………………..
|
9.8. Nguồn
vốn đầu tư:
Nguồn vốn
|
Tỉ lệ nguồn vốn
|
|
|
|
|
9.9. Địa điểm
thực hiện dự án:
Quốc gia
|
Tỉnh, thành phố
|
Quận, huyện
|
Xã, phường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.10. Ngành
kinh tế (nếu có):
Mã ngành kinh tế
|
Tên ngành kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
10. Thông
tin về người đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS
10.1. Họ và
tên người đại diện: ……………………………………………………………………………
10.2. Điện
thoại cơ quan: …………………………………………………………………………………..
10.3. Điện
thoại di động: ……………………………………………………………………………………
10.4. Email:
…………………………………………………………………………………………………..
|
Ngày .....
tháng …..
năm …..
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng
dấu)
|
Mẫu số 03-MSNS-BTC
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách cho các dự án
đầu tư ở giai đoạn
thực hiện dự án
1. Tên
dự án đầu tư: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên dự án đầu tư
theo quyết định đầu tư.
2.
Nhóm dự án đầu tư: Đánh dấu X vào 1 trong các
ô nhóm dự án tương ứng.
3. Hình
thức dự án: Đánh
dấu X vào 1 trong các ô hình thức dự án tương ứng.
4.
Hình thức quản lý thực hiện dự án: Đánh dấu X
vào 1 trong các ô hình thức quản lý thực hiện dự án tương ứng.
5. Dự
án cấp trên
5.1.
Tên dự án cấp trên: Nếu dự án là tiểu dự án (được tách ra từ một dự án lớn) ghi rõ tên dự án cấp
trên.
5.2.
Mã dự án cấp trên: Nếu dự án là tiểu dự án (được tách ra từ một dự án lớn), ghi rõ mã số đơn vị
có quan hệ với ngân sách của dự án cấp trên.
6. Chủ
đầu tư
6.1.
Tên chủ đầu tư: Ghi rõ tên của chủ đầu tư.
6.2. Mã
số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của chủ đầu tư dự án.
6.3.
Địa chỉ chủ đầu tư:
- Tỉnh,
thành phố: Ghi rõ
tên tỉnh/thành phố.
-
Quận, huyện: Ghi rõ tên quận/huyện.
- Xã,
phường: Ghi rõ tên xã/phường.
- Số
nhà, đường phố:
Ghi chi tiết địa chỉ số nhà, đường phố của chủ đầu tư (nếu có).
- Điện
thoại: Số điện thoại ghi rõ mã vùng - số điện thoại
cố định hoặc số điện thoại di động.
- Email: Ghi rõ địa chỉ Email của đơn vị (nếu có).
7. Ban
Quản lý dự án đầu tư (nếu có): Chỉ kê khai khi Chủ
đầu tư thành lập Ban quản lý dự án
để quản lý dự án.
7.1.
Tên Ban quản lý dự án: Ghi rõ tên Ban quản lý dự án.
7.2. Mã
số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của Ban quản lý dự án.
7.3.
Địa chỉ Ban quản lý dự án: Kê khai rõ địa chỉ Ban quản lý dự án đầu tư theo như hướng dẫn kê khai
tại mục 6.3.
8. Cơ
quan chủ quản cấp trên
8.1.
Tên cơ quan chủ quản cấp trên: Ghi rõ tên của cơ quan chủ
quản cấp trên, trường hợp chủ đầu tư đồng thời là cơ quan chủ quản thì ghi tên của chủ đầu tư ở mục 6.1.
8.2.
Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của cơ quan
chủ quản cấp trên, trường hợp chủ
đầu tư đồng thời là cơ quan chủ
quản thì ghi mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của chủ đầu tư ở mục 6.2.
9.
Quyết định đầu tư
9.1.
Cơ quan ra quyết định: Tên cơ quan ra quyết định đầu
tư.
9.2. Số quyết định: Số quyết
định đầu tư.
9.3.
Ngày quyết định: Ngày ký quyết định đầu tư.
9.4.
Người ký quyết định: Người ký quyết định đầu tư.
9.5.
Thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt: Ghi rõ thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt nếu có.
9.6. Thời
gian hoàn thành dự án được duyệt: Ghi rõ thời gian hoàn thành dự án được duyệt nếu có.
9.7. Tổng
mức đầu tư xây dựng công trình: Mức tối đa cho phép của dự án, ghi chi tiết theo một hoặc tất cả các
loại chi phí.
9.8.
Nguồn vốn đầu tư: Ghi chi tiết một hoặc nhiều nguồn
vốn theo nguồn vốn và tỉ lệ từng nguồn vốn đầu tư và tổng các nguồn vốn đầu tư này phải bằng 100%.
9.9.
Địa điểm thực hiện dự án: Ghi rõ quốc gia nơi thực
hiện dự án đối với các dự án của cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài.
Ghi chi tiết các địa bàn (tỉnh/thành phố, quận/huyện, xã/phường) nếu dự án
được thực hiện ở một hoặc nhiều địa điểm tại Việt Nam.
9.10.
Ngành kinh tế: Ghi rõ mã và tên một hoặc nhiều ngành kinh tế ghi trong Quyết định đầu tư (nếu
có). Mã và tên ngành kinh tế ghi theo Quyết định số
10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam và các
văn bản sửa đổi bổ sung về hệ thống ngành kinh tế (nếu có).
10.
Thông tin về người đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS
10.1.
Họ và tên người đại diện: Người đại diện kê khai ghi
rõ họ tên của mình.
10.2.
Điện thoại cơ quan: Số điện thoại ghi rõ mã vùng -
số điện thoại cố định.
10.3.
Điện thoại di động: Số điện thoại di động của người
đại diện kê khai.
10.4.
Email: Ghi rõ địa chỉ Email của người đại
diện kê khai.
Đơn vị
phải điền chính xác, đầy đủ thông tin của người đại diện đơn vị đăng ký mã số
để thực hiện tiếp nhận, xử lý thông
tin về quá trình đăng ký mã số ĐVQHNS từ cơ quan tài
chính.
|
4. Mẫu số 04-MSNS-BTC: Mẫu Thông báo chuyển giai đoạn dự án đầu tư (Ban
hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).
Mẫu số: 04-MSNS-BTC
Bộ, ngành; Tỉnh/TP: ……………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
THÔNG BÁO CHUYỂN GIAI ĐOẠN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
DÙNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Tên dự
án đầu tư: ………………………………………………………………………………………….
Mã số đơn vị có quan hệ
với ngân sách đã cấp cho dự án đầu tư: ……………………………...
Địa chỉ chủ đầu tư: ………………………………………………………………………………………...
Thông báo thay đổi/bổ
sung chỉ tiêu đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho dự án đầu
tư như sau:
1. Nhóm
dự án đầu tư
□ Dự án
quan trọng quốc gia □ Dự án nhóm B
□ Dự án
nhóm A □ Dự án nhóm C
2. Hình
thức dự án
□ Xây dựng
mới □ Cải tạo mở rộng □ Cải tạo sửa chữa
3. Hình
thức quản lý thực hiện dự án
□ Ban
QLDA đầu tư xây dựng chuyên ngành
□ Ban
QLDA đầu tư xây dựng khu vực
□ Ban
QLDA đầu tư xây dựng một dự án đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước quy mô nhóm A có công
trình cấp đặc biệt, có áp dụng công nghệ cao
|
□ Chủ đầu
tư trực tiếp thực hiện quản lý dự án
□ Quản lý
dự án của Tổng thầu xây dựng (EPC)
□ Thuê tư
vấn quản lý dự án
|
4. Quyết
định đầu tư
4.1. Số quyết
định: …………………………………………………………………………………………..
4.2. Cơ
quan ra quyết định: ………………………………………………………………………………..
4.3. Ngày
quyết định: ……………………………………………………………………………………….
4.4. Người
ký quyết định: …………………………………………………………………………………..
4.5. Thời
gian bắt đầu thực hiện: ………………………………………………………………………….
4.6. Thời
gian hoàn thành dự án: ………………………………………………………………………….
4.7. Tổng mức
đầu tư xây dựng công trình: ……………………………………………………………..
o Chi phí
xây dựng: ………………………….
o Chi phí
thiết bị: ……………………………..
o Chi phí
đền bù giải phóng mặt bằng tái định cư: ………………………………………………….
|
o Chi phí
dự phòng: ……………………….
o Chi phí
quản lý dự án: …………………..
o Chi phí
tư vấn đầu tư xây dựng: ……….
o Chi phí
khác: ……………………………..
|
4.8. Nguồn
vốn đầu tư:
Nguồn vốn
|
Tỉ lệ nguồn vốn
|
|
|
|
|
|
|
4.9. Địa điểm
thực hiện dự án: …………………………………………..………………………………..
Quốc gia
|
Tỉnh, thành phố
|
Quận, huyện
|
Xã, phường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Thông
tin về người đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS
5.1. Họ và tên
người đại diện: ……………………………………………………………………………
5.2. Điện
thoại cơ quan: …………………………………………………………………………………..
5.3. Điện
thoại di động: ……………………………………………………………………………………
5.4. Email:
…………………………………………………………………………………………………..
|
Ngày .....
tháng …..
năm …..
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng
dấu)
|
Mẫu số 04-MSNS-BTC
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
Mẫu Thông báo chuyển giai đoạn dự án đầu tư
1.
Nhóm dự án đầu tư: Đánh dấu X vào 1 trong các
ô nhóm dự án tương ứng.
2.
Hình thức dự án: Đánh dấu X vào 1 trong các ô
hình thức dự án tương ứng.
3.
Hình thức quản lý thực hiện dự án: Đánh dấu X
vào 1 trong các ô hình thức quản lý thực hiện dự án tương ứng.
4.
Quyết định đầu tư:
4.1.
Số quyết định: Số quyết định
đầu tư.
4.2.
Cơ quan ra quyết định: Tên cơ quan ra quyết định đầu
tư.
4.3.
Ngày quyết định: Ngày ký quyết định đầu tư.
4.4.
Người ký quyết định: Người ký quyết định đầu tư.
4.5.
Thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt: Ghi rõ thời gian
bắt đầu thực hiện được duyệt nếu có.
4.6.
Thời gian hoàn thành dự án được duyệt: Ghi rõ thời
gian hoàn thành dự án được duyệt nếu có.
4.7.
Tổng mức đầu tư xây dựng dự án: Mức tối đa cho phép của dự án, ghi chi tiết theo một hoặc tất
cả các loại chi phí.
4.8.
Nguồn vốn đầu tư: Ghi chi tiết từng nguồn vốn, tỉ lệ
từng nguồn vốn đầu tư và tổng tỷ lệ các nguồn vốn đầu tư này phải bằng 100%.
4.9.
Địa điểm thực hiện dự án: Ghi rõ quốc gia nơi thực
hiện dự án đối với các dự án của cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài.
Ghi chi tiết các địa bàn (tỉnh/thành phố, quận/huyện, xã/phường) nếu dự án
được thực hiện ở một hoặc nhiều địa điểm tại Việt Nam.
5.
Thông tin về người đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS
5.1.
Họ và tên người đại diện: Người đại diện kê khai ghi
rõ họ tên của mình.
5.2.
Điện thoại cơ quan: Số điện thoại ghi rõ mã vùng -
số điện thoại cố định.
5.3.
Điện thoại di động: Số điện
thoại di động của người đại diện kê khai.
5.4. Email: Ghi rõ địa chỉ Email của người đại diện
kê khai.
Đơn vị
phải điền chính xác, đầy đủ thông tin của người đại diện đơn vị đăng ký mã số
để thực hiện tiếp nhận, xử lý thông tin về quá trình đăng ký mã số ĐVQHNS từ
cơ quan tài chính.
|
5. Mẫu số 05A-MSNS-BTC: Giấy chứng nhận
mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách điện tử (Dùng cho đơn vị dự toán, đơn vị
sử dụng ngân sách và các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách) (Ban hành kèm
theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 Bộ Tài chính).
Mẫu số: 05A-MSNS-BTC
CƠ QUAN TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN
SÁCH ĐIỆN TỬ
(Dùng cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị
khác có quan hệ với ngân sách)
MÃ SỐ
|
|
TÊN
ĐƠN VỊ
|
|
ĐỊA CHỈ ĐƠN VỊ
|
|
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
|
|
Mẫu số 05B-MSNS-BTC: Giấy chứng nhận mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách sử dụng điện tử
(Dùng cho các dự án đầu tư) (Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).
Mẫu số: 05B-MSNS-BTC
CƠ QUAN TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN
SÁCH ĐIỆN TỬ
(Dùng cho dự án đầu tư)
MÃ SỐ
|
|
TÊN DỰ
ÁN ĐẦU TƯ
|
|
CHỦ ĐẦU TƯ
|
|
ĐỊA CHỈ CHỦ ĐẦU TƯ
|
|
6. Mẫu số 06-MSNS-BTC: Thông báo thay
đổi thông tin mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách. (Ban hành kèm theo Thông
tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).
Mẫu số
06-MSNS-BTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG
BÁO
THAY ĐỔI THÔNG TIN MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ
QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
1. Tên Đơn
vị/Dự án đầu tư: ……………………………………………………………………………….
2. Mã số
ĐVQHNS đã được cấp: ………………………………………………………………………….
3. Địa chỉ
Đơn vị/Chủ đầu tư: ……………………………………………………………………………...
Đơn vị xin
thông báo thay đổi thông tin chỉ tiêu đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân
sách như sau:
STT
|
Chỉ tiêu thay đổi
(1)
|
Thông tin đăng ký cũ
(2)
|
Thông tin đăng ký mới
(3)
|
1
|
Ví dụ 1:
Tiêu chí số 4: Cấp dự toán
|
Cấp dự toán: 3
|
Cấp dự toán: 2
|
2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Thông
tin về người đại diện đăng ký thay đổi thông tin mã số ĐVQHNS
4.1. Họ và tên
người đại diện: ……………………………………………………………………………..
4.2. Điện
thoại cơ quan: ……………………………………………………………………………………
4.3. Điện
thoại di động: ……………………………………………………………………………………..
4.4. Email:
……………………………………………………………………………………………………
|
Ngày .....
tháng …..
năm …..
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng
dấu)
|
Mẫu số 06-MSNS-BTC
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
Thông báo thay đổi thông tin mã số
đơn vị có quan hệ với ngân sách
1. Tên Đơn vị /Dự án đầu tư: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên đơn vị hoặc tên chủ đầu tư theo quyết định
thành lập.
2. Mã
số ĐVQHNS đã được cấp: Ghi rõ mã số đơn vị có quan
hệ với ngân sách đã được cấp cho đơn vị hoặc cho dự án đầu tư.
3. Địa
chỉ Đơn vị/Chủ đầu tư: Ghi rõ ràng, đầy đủ chi tiết
địa chỉ của đơn vị, hoặc chủ đầu tư.
- Cột
(1): Chỉ tiêu ghi tương ứng trên các mẫu Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan
hệ với ngân sách.
- Cột
(2): Ghi lại nội dung thông tin đã
kê khai trong lần đăng ký mã số ĐVQHNS gần nhất.
- Cột
(3): Ghi chính xác chỉ tiêu mới thay đổi.
4.
Thông tin về người đại diện đăng ký thay đổi thông tin mã số ĐVQHNS
4.1. Họ
và tên người đại diện: người đại diện kê khai ghi rõ họ tên của mình.
4.2. Điện
thoại cơ quan: Số điện thoại ghi rõ mã vùng - số điện thoại cố định.
4.3. Điện
thoại di động: Số điện thoại di động của người đại diện kê khai.
4.4.
Email: Ghi rõ địa chỉ Email của người đại diện kê khai thay đổi thông tin mã số.
Đơn vị
phải điền chính xác, đầy đủ thông tin của người đại diện đơn vị đăng ký thay
đổi thông tin về mã số để thực hiện tiếp nhận, xử lý thông tin về quá trình
đăng ký mã số ĐVQHNS từ cơ quan tài chính.
|
7. Mẫu số 07-MSNS-BTC: Bảng thống kê
đơn vị đề nghị cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Dùng cho đơn vị sử dụng
ngân sách, đơn vị dự toán) (Ban hành kèm theo Thông tư số
185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).
Mẫu số
07-MSNS-BTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG THỐNG KÊ ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
CẤP MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
(Dùng cho đơn vị Chủ quản xác nhận)
1. Bộ,
ngành; Tỉnh/thành phố: …………………………………………………………………
2. Số lượng
đơn vị: ……………………………………………………………………………..
STT
|
Tên đơn vị
|
Loại hình đơn vị
|
Chương ngân sách
|
Cấp dự toán
|
Đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp
|
Địa điểm
|
Tỉnh/ thành phố
|
Quận/ huyện
|
Xã/phường
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày .....
tháng …..
năm …..
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN, CHỦ
QUẢN XÁC NHẬN
(Ký tên, đóng
dấu)
|