ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
2375/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 01 tháng 06 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC KIỆN TOÀN TỔ CHỨC THANH TRA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRÊN CƠ
SỞ THANH TRA SỞ VÀ THANH TRA CÁC CHI CỤC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thanh tra năm 2010;
Luật Khiếu nại tố cáo năm 2005; Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2005 và sửa
đổi, bổ sung năm 2007;
Căn cứ Pháp lệnh xử lý vi phạm
hành chính năm 2008;
Căn cứ Nghị định số
86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
61/2008/TTLT-BNN-BNV ngày 15 tháng 5 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và Bộ Nội vụ, hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý
nhà nước của UBND cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số
20/2008/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2008 của UBND thành phố Hà Nội quy định vị
trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Hà Nội;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 211/TTr-SNN ngày 20 tháng 12 năm 2011
và của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 609/TTr-SNV ngày 24 tháng 4 năm 2012
về việc kiện toàn tổ chức Thanh tra Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kiện toàn lại tổ
chức Thanh tra Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Nội trên cơ sở Thanh
tra Sở và cơ quan Thanh tra chuyên ngành độc lập tại các Chi cục thuộc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (bao gồm: Chi cục Bảo vệ thực vật; Chi cục Thú
y; Chi cục Đê điều và phòng, chống lụt bão; Chi cục Thủy sản, Chi cục Quản lý
chất lượng nông lâm sản và thủy sản), như sau:
1. Vị trí, chức năng.
a) Vị trí.
Thanh tra Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn là cơ quan của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chịu sự
chỉ đạo, điều hành của Giám đốc sở; chịu sự chỉ đạo về công tác thanh tra và
hướng dẫn về nghiệp vụ thanh tra hành chính của Thanh tra Thành phố, về nghiệp
vụ thanh tra chuyên ngành của Thanh tra Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Thanh tra Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.
b) Chức năng.
Thanh tra Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn có nhiệm vụ, quyền hạn giúp Giám đốc Sở thực hiện quản lý nhà
nước về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham
nhũng trong ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn Thành phố;
thực hiện công tác thanh tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh
tra Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
a) Xây dựng kế hoạch thanh tra
trình Giám đốc sở phê duyệt; tổ chức thực hiện kế hoạch thanh tra thuộc trách
nhiệm của Thanh tra sở; hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc xây dựng và
thực hiện kế hoạch thanh tra của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh
tra chuyên ngành thuộc sở.
b) Thanh tra việc thực hiện chính
sách, pháp luật và nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc
quyền quản lý trực tiếp của sở.
c) Thanh tra việc chấp hành pháp
luật chuyên ngành, quy định về chuyên môn - kỹ thuật, quy tắc quản lý ngành;
lĩnh vực của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý của sở; gồm: Trồng
trọt, chất lượng phân bón, bảo vệ thực vật, sản xuất, kinh doanh rau hoa quả;
chăn nuôi, giống vật nuôi, thú y, thủy sản, chất lượng thức ăn chăn nuôi; quản
lý đê điều và phòng chống lụt bão; quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy
lợi; bảo vệ và phát triển rừng; chế biến nông, lâm sản, hợp tác xã và phát
triển nông thôn.
d) Thanh tra vụ việc khác do Giám
đốc sở giao.
đ) Hướng dẫn, kiểm tra cơ quan, đơn
vị thuộc sở thực hiện quy định của pháp luật về thanh tra.
e) Yêu cầu Thủ trưởng cơ quan được
giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc sở báo cáo về công tác
thanh tra; tổng hợp, báo cáo kết quả về công tác thanh tra thuộc phạm vi quản
lý của sở.
g) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc
thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra của Giám đốc sở,
Thanh tra sở.
h) Kiểm tra tính chính xác, hợp
pháp của kết luận thanh tra và quyết định xử lý sau thanh tra của Thủ trưởng cơ
quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc sở đối với vụ
việc thuộc ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước của sở khi cần thiết.
i) Thực hiện nhiệm vụ giải quyết
khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
k) Thực hiện nhiệm vụ phòng, chống
tham nhũng theo quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng.
l) Tổ chức việc tập huấn nghiệp vụ
thanh tra chuyên ngành cho Thanh tra viên, công chức làm công tác thanh tra
thuộc sở và công chức được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành thuộc
cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc sở.
m) Tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm
tra, đôn đốc cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý của sở trong thực hiện pháp
luật về thanh tra.
n) Tổng kết, rút kinh nghiệm về
công tác thanh tra trong phạm vi quản lý nhà nước của sở.
3. Tổ chức bộ máy và biên chế của
Thanh tra Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
a) Tổ chức bộ máy.
Thanh tra Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn có Chánh Thanh tra, các Phó chánh Thanh tra và các bộ phận
chuyên môn, nghiệp vụ.
- Chánh Thanh tra sở do Giám đốc sở
bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức sau khi thống nhất với Chánh Thanh tra Thành
phố.
- Phó chánh Thanh tra sở do Giám
đốc sở bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo đề nghị của Chánh Thanh tra sở. Phó
chánh Thanh tra sở giúp Chánh Thanh tra sở phụ trách một hoặc một số lĩnh vực
công tác và chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Chánh Thanh tra sở trong
việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
Các bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ,
gồm:
- Đội Hành chính tổ chức;
- Đội Thanh tra hành chính và giải
quyết khiếu nại, tố cáo;
- Đội thanh tra chuyên ngành số 1;
- Đội thanh tra chuyên ngành số 2;
- Đội thanh tra chuyên ngành số 3;
b) Biên chế.
- Biên chế của Thanh tra Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn là 27 người, bao gồm biên chế của Thanh tra Sở
và biên chế làm công tác thanh tra của các Chi cục trực thuộc Sở đã được giao
hàng năm.
4. Trụ sở của Thanh tra Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại: 143 - Hồ Đắc Di, quận Đống Đa, thành phố Hà
Nội.
5. Phương tiện, thiết bị kỹ thuật
của Thanh tra Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện theo Điều 8 tại
Quyết định số 125/2008/QĐ-BNN ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
Điều 2.
1. Chấm dứt hoạt động của cơ quan
thanh tra chuyên ngành độc lập tại các Chi cục Bảo vệ thực vật; Chi cục Thú y; Chi
cục Đê điều và phòng, chống lụt bão; Chi cục Thủy sản; Chi cục Quản lý chất
lượng nông lâm sản và thủy sản;
2. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn:
a) Căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn của
Sở, các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố, quy định cụ thể nhiệm vụ,
quyền hạn của Chánh Thanh tra, các Phó Chánh Thanh tra và các Bộ phận chuyên
môn, nghiệp vụ của Thanh tra Sở;
b) Phê duyệt Quy chế làm việc của
Thanh tra Sở;
c) Điều động các công chức làm công
tác thanh tra chuyên ngành tại các Chi cục Bảo vệ thực vật; Chi cục Thú y; Chi
cục Đê điều và phòng, chống lụt bão; Chi cục Thủy sản; Chi cục Quản lý chất
lượng nông lâm sản và thủy sản về nhận công tác tại Thanh tra Sở.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký, các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi
bỏ.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám
đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các
Sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các quận,
huyện, thị xã, Chánh Thanh tra Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các
Chi cục Trưởng thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ NN&PTNT;
- Chủ tịch UBND TP;
- PCT UBND TP T.X.Việt;
- PVP UBND TP N.N.Sơn;
- Công an Thành phố;
- NC, TH, NN-NT;
- Lưu: VT, SNV (15bản).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Xuân Việt
|