ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2374/QĐ-UBND
|
Bắc
Giang, ngày 31 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN
CHỨC NHÀ NƯỚC TỈNH BẮC GIANG NĂM 2016
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày
05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
Căn cứ Thông tư số 139/2010/TT-BTC
ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng
kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức;
Căn cứ Quyết định số
195/2015/QĐ-UBND ngày 12/5/2015 của UBND tỉnh ban hành quy định quản lý công
tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bắc Giang;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ
trình số 276/TTr-SNV ngày 31/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch số
275/KH-SNV ngày 31/12/2015 của Sở Nội vụ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức nhà nước tỉnh Bắc Giang năm 2016.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các Sở,
ban, ngành và UBND huyện, thành phố tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức nhà nước tỉnh Bắc Giang năm 2016.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở
Nội vụ, Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi
hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (SNV 05b);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
Bản điện tử:
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh;
- UBND huyện, thành phố;
- LĐVP, trưởng các phòng, đơn vị.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Linh
|
KẾ HOẠCH
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NHÀ NƯỚC TỈNH BẮC GIANG
NĂM 2016
Căn cứ Nghị định số: 18/2010/NĐ-CP
ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức; Nghị định
số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản
lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 19/2014/TT-BNV
ngày 04/12/2014 của Bộ Nội vụ quy định, hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng viên chức;
Thông tư số 15/2014/TT-BNV ngày 31/10/2014 Thông tư hướng dẫn chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thuộc UBND tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương; phòng Nội vụ thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh; Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 Quy định việc lập dự toán, quản
lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo bồi dưỡng
cán bộ, công chức;
Căn cứ Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày
10/12/2010 quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với
các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Bắc Giang;
Căn cứ Quyết định số 195/2015/QĐ-UBND
ngày 12/5/2015 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành quy định quản lý công
tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bắc Giang;
Căn cứ hướng dẫn số 3150/BNV-ĐT ngày
20/7/2015 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức năm 2016.
Để thực hiện tốt, có hiệu quả công
tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh theo quy định của
Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Nội vụ, Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các Sở, cơ
quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố xây dựng Kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức nhà nước năm 2016 báo cáo UBND tỉnh phê
duyệt như sau:
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, trang bị kiến thức, kỹ năng, phương pháp thực
hiện nhiệm vụ, công vụ, góp phần xây dựng đội ngũ công chức chuyên nghiệp có đủ
năng lực xây dựng nền hành chính tiên tiến, hiện đại; đồng thời đáp ứng yêu cầu
trong thời kỳ Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập kinh tế quốc tế.
2. Đào tạo, bồi dưỡng phải căn cứ vào
vị trí việc làm, đáp ứng nhu cầu trước mắt và lâu dài đảm bảo tiêu chuẩn của ngạch
công chức, tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý và nhu cầu xây dựng, phát triển
nguồn nhân lực của cơ quan, đơn vị.
3. Đào tạo, bồi dưỡng bắt buộc tối
thiểu kiến thức, kỹ năng chuyên ngành hàng năm (thời gian thực hiện là 01 tháng
(một tháng) được tính bằng 04 tuần học; 01 tuần (một tuần) được tính bằng 05
ngày học, một ngày học 08 tiết).
Thời gian tham gia các lớp bồi dưỡng
khác nhau được cộng dồn.
B. NỘI DUNG:
Đào tạo, bồi dưỡng năm 2016, nội dung
tập trung chủ yếu vào đào tạo, bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước, kỹ năng
giao tiếp, điều hành đối với cán bộ lãnh đạo cấp phòng và tương đương; Bồi dưỡng
kiến thức QLNN chương trình chuyên viên chính; Bồi dưỡng kiến thức QLNN chương
trình chuyên viên và tương đương. Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước về Tôn
giáo; Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng giao tiếp hành chính, văn hóa công sở, đạo đức
nghề nghiệp, quy tắc xử sự của công chức xã, phường, thị trấn với công dân; Quy
trình ứng xử và kỹ năng giao tiếp với công dân cho bộ phận “một cửa” đối với
cán bộ, công chức thuộc UBND huyện, UBND xã, phường, thị trấn; Bồi dưỡng kỹ
năng giao tiếp, văn hóa ứng xử, đạo đức nghề nghiệp, đối với viên chức Trạm y tế
xã, phường, thị trấn; Bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý, kiến thức, kỹ năng
xây dựng kế hoạch chiến lược trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016 - 2025; Bồi
dưỡng kiến thức, kỹ năng tiếp dân và công tác hòa giải thực hiện quy chế dân chủ
ở cơ sở; Bồi dưỡng nâng cao kiến thức, kỹ năng quản lý hành chính, cho cán bộ
thôn bản, tổ dân phố; Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước về công tác dân tộc
trên địa bàn tỉnh; Bồi dưỡng đại biểu HĐND cấp huyện và cấp xã nhiệm kỳ 2016 -
2021.
Tổng số lớp đào tạo; bồi dưỡng năm
2016: 48 lớp với 5728 lượt cán bộ; công chức, viên chức;
Tổng kinh phí thực hiện giao năm
2016: 4,000.000.000 đồng trong đó tiết kiệm chi 10% lần 1 còn 3.600.000 và 10%
lần 2 số kinh phí còn được thực hiện năm 2016: 3.240.000.000 đồng
(Ba
tỷ, hai trăm bốn mươi triệu đồng chẵn)
Các lớp đào tạo, bồi dưỡng cụ thể như
sau:
1. Bồi dưỡng kiến thức QLNN chương
trình chuyên viên chính
Đối tượng: Cán bộ, công chức đang hưởng
ngạch chuyên có đủ điều kiện thi nâng ngạch chuyên viên lên chuyên viên chính tại
các cơ quan hành chính Nhà nước các cơ quan đơn vị, các Sở, ngành thuộc UBND tỉnh;
UBND huyện, thành phố,
- Số lượng: 120 học viên; số lớp: 01;
- Thời gian: 2 tháng/lớp (8 tuần/lớp);
- Nội dung: Theo chương trình của Bộ Nội vụ;
- Kinh phí: 276.650.000 đồng.
2. Bồi dưỡng kiến thức QLNN chương
trình chuyên viên và tương đương
- Đối tượng: Cán bộ, công chức thuộc các Sở, cơ quan đơn vị thuộc UBND tỉnh UBND
huyện xã, phường, thị trấn đang hưởng ngạch chuyên viên và tương đương chưa qua
bồi dưỡng kiến thức QLNN chương trình chuyên viên và tương đương.
- Số lượng: 120 học viên; số lớp: 01;
- Thời gian: 02 tháng/lớp (8 tuần/lớp);
- Nội dung: Theo chương trình của Bộ
Nội vụ;
- Kinh phí: 276.650.000 đồng.
3. Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà
nước về Tôn giáo
- Đối tượng: Cán bộ, công chức làm
công tác tôn giáo các Sở, ban, ngành, tổ chức đoàn thể thuộc tỉnh; UBND huyện,
thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn
- Số lượng: 480 học viên; số lớp: 04;
- Thời gian: 4 ngày/lớp (04 ngày x 04 lớp = 16 ngày);
- Nội dung: Theo chương trình của Bộ
Nội vụ;
- Kinh phí: 203.700.000 đồng.
4. Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng
giao tiếp hành chính, văn hóa công sở, đạo đức nghề nghiệp, quy tắc xử sự của
công chức xã, phường, thị trấn với công dân
- Đối tượng: Công chức làm công tác Văn hóa - Xã hội; Văn phòng - Thống kê; Địa
chính - Xây dựng; Tư pháp - Hộ tịch thuộc UBND cấp xã, Phường, thị trấn.
- Số lượng: 1050 học viên; số lớp: 08;
- Thời gian: 05 ngày/lớp (05 ngày x 08 lớp = 40 ngày);
- Nội dung: Học viên Hành chính Quốc
gia; Trường Đại học Nội vụ (BNV);
- Kinh phí: 522.300.000 đồng.
5. Quy trình ứng xử và kỹ năng giao
tiếp với công dân cho bộ phận “một cửa” đối với cán bộ, công chức thuộc UBND
huyện, UBND xã, phường, thị trấn
- Đối tượng: Cán bộ, công chức bộ phận “một cửa” thuộc UBND huyện, UBND cấp xã, Phường,
thị trấn.
- Số lượng: 720 học viên; số lớp: 06;
- Thời gian: 05 ngày/lớp (05 ngày x 06 lớp = 30 ngày);
- Nội dung: Học viên Hành chính Quốc
gia; Trường Đại học Nội vụ (BNV);
- Kinh phí: 373.900.000 đồng.
6. Bồi dưỡng kỹ năng giao tiếp,
văn hóa ứng xử, đạo đức nghề nghiệp, đối với viên chức Trạm y tế xã, phường, thị
trấn
- Trưởng trạm Y tế thuộc các xã, phường
thị trấn và Trưởng phòng tổ chức hành chính Trung tâm y tế huyện, thành phố
- Số lượng: 240 học viên; số lớp: 02;
- Thời gian: 05 ngày/lớp (05 ngày x 02 lớp = 10 ngày);
- Nội dung: Học viện Hành chính Quốc gia; Trường Đại học Nội vụ (BNV);
- Kinh phí: 124.700.000 đồng.
7. Bồi dưỡng nâng cao năng lực quản
lý, kiến thức, kỹ năng xây dựng kế hoạch chiến lược trong giáo dục và đào tạo
giai đoạn 2016 - 2025
Hiệu trưởng các trường của ba cấp học
THCS; Tiểu học và Mầm non thuộc các xã, phường, thị trấn trong tỉnh.;
- Số lượng: 778 học viên; số lớp: 6;
- Thời gian: 5 ngày/lớp (5 ngày x 6 lớp
= 30 ngày);
- Nội dung: Theo chương trình của Bộ
Nội vụ;
- Kinh phí: 389.100.000 đồng.
8. Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng tiếp
dân và công tác hòa giải thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở
- Đối tượng - Chủ tịch, Phó Chủ tịch
UBND, công chức Văn phòng, thống kê các xã phường, thị trấn trong tỉnh.
- Số lượng: 480 học viên; số lớp: 04;
- Thời gian: 05 ngày/lớp, (4 lớp x 5
ngày = 20 ngày);
- Nội dung: Theo chương trình của Bộ
Nội vụ;
- Kinh phí: 249.400.000 đồng.
9. Bồi dưỡng nâng cao kiến thức, kỹ
năng quản lý hành chính, cho cán bộ thôn bản, tổ dân phố
- Đối tượng: Trưởng, phó thôn, bản, tổ
dân phố mới được bầu giữ chức lần đầu.
- Số lượng: 720 học viên; số lớp: 06;
- Thời gian: 3 ngày/lớp, (06 lớp x 3
ngày = 18 ngày);
- Nội dung: Trường Đại học Nội vụ Hà
Nội; Học viện hành chính thuộc Bộ Nội vụ;
- Kinh phí: 237.200.000 đồng.
10. Bồi dưỡng kiến thức quản lý
nhà nước về công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh
- Đối tượng: Cán bộ, công chức, viên
chức làm công tác Dân tộc cấp huyện, cấp xã trong tỉnh.
Số lượng: 260 học viên; số lớp: 02 lớp;
- Thời gian: 4 ngày/1 lớp (08 lớp x 4
ngày = 32 ngày);
- Nội dung: Trường Đại học Nội vụ Hà
Nội; Học viện hành chính thuộc Bộ Nội vụ;
- Kinh phí: 130.200.000 đồng.
11. Bồi dưỡng đại biểu HĐND cấp
huyện và cấp xã nhiệm kỳ 2016 - 2021
- Đối tượng: Đại biểu HĐND cấp huyện
và xã trong tỉnh
Số lượng: 960 học viên; số lớp 08 lớp
- Thời gian: 3 ngày/lớp, (24 lớp x 3
ngày = 24 ngày);
- Nội dung: Trường Đại học Nội vụ Hà
Nội; Học viện hành chính thuộc Bộ Nội vụ;
- Kinh phí: 316.200.000 đồng.
12. Kinh phí phục vụ Đào tạo, tập
huấn nghiệp vụ đối với cán bộ lãnh đạo, quản lý và công chức làm công tác đào tạo
bồi dưỡng trong và ngoài tỉnh; phục vụ công tác sơ kết, tổng kết... 100.000.000
đồng
13. Điều tra, khảo sát nhu cầu đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức năm 2017.... 40.000.000 đồng
C. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Căn cứ vào kế hoạch đào tạo bồi dưỡng
cán bộ, công chức năm 2016 được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt; các Sở, ban,
ngành và UBND các huyện, thành phố phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức thực hiện:
1. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp các Sở,
cơ quan, đơn vị có liên quan thống nhất nội dung chương trình, thời gian, địa
điểm, kinh phí để hoàn thành tốt nhiệm vụ đào tạo bồi dưỡng năm 2016.
2. Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các
cơ quan đơn vị có liên quan tổ chức tuyển sinh các lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức nhà nước năm 2016.
3. Đề nghị Sở Tài chính cấp kinh phí,
bảo đảm thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng theo quy định hiện hành.
4. Sở Nội vụ chủ động tổ chức thực hiện
kế hoạch, cụ thể hóa các nội dung đào tạo, bồi dưỡng; chú trọng nâng cao chất
lượng đội ngũ giảng viên; tiếp tục đổi mới nội dung phương pháp giảng dạy, tăng
cường công tác quản lý bảo đảm thiết thực có hiệu quả; định kỳ báo cáo kết quả
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Chủ tịch các phó Chủ tịch UBND tỉnh theo
quy định.
Trên đây là kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức năm 2016 tỉnh Bắc Giang./.