|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2374/QĐ-UBND đánh giá phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính Ninh Thuận 2016
Số hiệu:
|
2374/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Lưu Xuân Vĩnh
|
Ngày ban hành:
|
28/09/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2374/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày 28 tháng 9 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH HÀNG NĂM ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP
ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg
ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1294/QĐ-BNV
ngày 03/12/2012 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành
chính của các Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương”;
Căn cứ Quyết định số 2798/QĐ-UBND ngày 09/12/2015 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm
2016 của tỉnh Ninh Thuận;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 2580/TTr-SNV ngày 16 tháng 9 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí
đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm đối
với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, gồm 3 Phụ lục: 1, 2, 3.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Nội vụ:
- Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện
đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm đối với các Sở, Ban, ngành, huyện, thành phố và báo cáo kết quả cho Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Không xem xét khen thưởng hàng năm
về công tác cải cách hành chính đối với tập thể có kết quả đánh giá, phân loại
thấp hơn năm trước từ 5 điểm trở lên và đối với cá nhân
thuộc cơ quan, đơn vị xếp loại khá trở xuống.
2. Các Sở, Ban, ngành thuộc tỉnh, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn có trách nhiệm tiến hành tự đánh giá, phân loại
kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm của cơ quan, đơn vị; đồng thời các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) trước
ngày 15/11 của năm.
3. Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố tổ chức đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải
cách hành chính hàng năm đối với các xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn quản lý
và báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) trước ngày
15/11 của năm.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành và thay thế Quyết định số 1081/QĐ-UBND ngày 19/5/2015 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành Tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ
cải cách hành chính hàng năm đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc các Sở,
Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn
và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Vụ CCHC (Bộ Nội vụ);
- CQ thường trực MN-Bộ Nội vụ;
- CQ thường trực MT-Bộ Nội vụ;
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Báo Ninh Thuận, Đài PTTH tỉnh;
- VPUB: LĐ, KGVX, HCTC;
- Lưu: VT, NC. ĐDM
|
CHỦ TỊCH
Lưu Xuân Vĩnh
|
PHỤ LỤC 1
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI KẾT QUẢ
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH HÀNG NĂM ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2374/QĐ-UBND, ngày 28 tháng 9
năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
SỐ
TT
|
Lĩnh
vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
ĐIỂM
CHUẨN
|
ĐIỂM
TỰ CHẤM
|
ĐIỂM
THẨM ĐỊNH
|
Tài
liệu kiểm chứng
|
Phần I: NHÓM TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
CCHC THEO CÁC LĨNH VỰC
|
I
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
|
25
|
|
|
|
1
|
Kế hoạch Cải cách hành chính năm
|
5
|
|
|
|
1.1
|
Ban hành Kế hoạch Cải cách hành chính
năm trước ngày 15/11 của năm trước liền kề năm kế hoạch.
- Trường hợp ban hành kể từ ngày
16/11 đến ngày 30/11 của năm thì trừ 1 điểm;
- Trường hợp ban hành sau ngày
30/11 của năm thì không chấm điểm ở mục này.
|
2
|
|
|
(Ví dụ:
Kế hoạch số 123/KH-SNV ngày 13/11/2013 của Sở Nội vụ)
|
1.2
|
Xác định nhiệm vụ cải cách hành
chính và bố trí kinh phí triển khai
|
1
|
|
|
|
|
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC
trên các lĩnh vực theo Chương trình CCHC của tỉnh: 0,5 điểm
|
0,5
|
|
|
|
|
Bố trí kinh phí triển khai kịp thời,
đầy đủ: 0,5 điểm
|
0,5
|
|
|
|
1.3
|
Các kết quả đạt được xác định rõ
ràng, cụ thể và định rõ trách nhiệm triển khai của phòng, ban, đơn vị.
|
1
|
|
|
|
|
Đạt yêu cầu: 1
|
|
|
|
|
|
Không đạt yêu cầu: 0
|
|
|
|
|
1.4
|
Mức độ thực hiện kế hoạch CCHC
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% - dưới 100% kế
hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch:
-0,5
|
|
|
|
|
2
|
Báo cáo CCHC định kỳ hàng tháng,
quý, 6 tháng, năm hoặc chuyên đề.
|
9
|
|
|
|
2.1
|
Báo cáo định kỳ đầy đủ: 12 báo cáo
(8 báo cáo tháng, 2 báo cáo quý, 1 báo cáo 6 tháng và 1 báo cáo năm).
Trường hợp không có thì cứ 1 báo
cáo trừ 0,5 điểm.
|
2
|
|
|
|
2.2
|
Tất cả báo cáo có đầy đủ nội dung
theo hướng dẫn (trường hợp báo cáo thiếu nội dung thì trừ 0,5 điểm/báo cáo).
|
2
|
|
|
|
2.3
|
Tất cả báo cáo được gửi đúng thời gian
quy định (trường hợp báo cáo không đúng thời gian thì trừ 0,5 điểm/báo cáo).
|
2
|
|
|
|
2.4
|
Báo cáo chuyên đề đầy đủ (trường hợp
không có báo cáo hoặc báo cáo không đúng thời gian quy định thì cứ 01báo cáo
trừ 0,5 điểm).
|
3
|
|
|
|
3
|
Kiểm tra công tác cải cách hành
chính
|
3
|
|
|
|
3.1
|
Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra.
Điều kiện cần và đủ để đánh giá mức độ thực hiện là:
- Phải có kế hoạch kiểm tra CCHC.
- Kế hoạch phải đáp ứng yêu cầu đặt
ra: >=30% đơn vị thuộc và trực thuộc (nếu có).
Trường hợp có Kế hoạch kiểm tra
nhưng không đạt yêu cầu trên, đánh giá mức độ thực hiện sẽ giảm trừ 50% số điểm
đạt được.
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% -dưới 100% kế
hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch:
-0,5
|
|
|
|
|
3.2
|
Có báo cáo sau kiểm tra
|
1
|
|
|
|
3.3
|
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh văn bản chấn chỉnh (hoặc có văn bản kiến nghị cấp có thẩm quyền
xử lý sau kiểm tra).
|
1
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện qua kiểm
tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 100% số vấn đề phát
hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số vấn đề phát hiện qua
kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: -0,5
|
|
|
|
|
4
|
Công tác tuyên truyền cải cách
hành chính
|
3
|
|
|
|
4.1
|
Ban hành Kế hoạch tuyên truyền Cải
cách hành chính của cơ quan, đơn vị trong tháng 01 của năm (trường hợp ban
hành trong tháng 02 thì được 0,5 điểm; ban hành trong tháng 3 thì không chấm
điểm ở mục này).
|
1
|
|
|
|
4.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên
truyền CCHC.
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% - dưới 100% kế
hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch:
-0,5
|
|
|
|
|
4.3
|
Có bài viết về công tác Cải cách
hành chính đăng trên trang tin điện tử của Bộ, ngành chủ quản hoặc Ủy ban
nhân dân tỉnh (hoặc có bài viết được đăng báo).
|
1
|
|
|
|
5
|
Sự năng động trong chỉ đạo, điều
hành cải cách hành chính
|
5
|
|
|
|
5.1
|
Tổ chức các cuộc họp giao ban công
tác CCHC định kỳ theo quý, 6 tháng và tổng kết năm (hoặc lồng ghép trong
các cuộc họp cơ quan).
|
1
|
|
|
|
5.2
|
Gắn kết quả thực hiện CCHC với công
tác thi đua, khen thưởng
|
1
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
5.3
|
Sáng kiến, giải pháp cải tiến trong
công tác CCHC góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả trong hoạt động của cơ quan,
đơn vị (trong số các sáng kiến cấp cơ sở được công nhận trong năm trước liền
kề của cơ quan, đơn vị).
|
3
|
|
|
|
II
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
|
9
|
|
|
|
1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
của đơn vị hàng năm (nếu có)
|
3
|
|
|
|
1.1
|
Mức độ thực hiện kế hoạch xây dựng
VBQPPL hàng năm của đơn vị đã được phê duyệt.
|
2
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% kế hoạch: 2
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% - dưới 100% kế
hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch:
-0,5
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện quy trình xây dựng
VBQPPL.
|
1
|
|
|
|
|
100% văn bản thực hiện đúng quy
định:1
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 100% văn bản thực hiện
đúng quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% văn bản thực hiện đúng
quy định: -0,5
|
|
|
|
|
2
|
Công tác rà soát, hệ thống hóa
văn bản quy phạm pháp luật
|
3
|
|
|
|
2.1
|
Báo cáo kết quả rà soát, hệ thống hóa
văn bản quy phạm pháp luật đúng thời gian quy định (trước ngày 10/01 của
năm sau liền kề năm kế hoạch) - căn cứ vào Báo cáo của năm trước để chấm
điểm.
|
2
|
|
|
|
|
Báo cáo quá thời hạn quy định từ
01-05 ngày: 1
|
|
|
|
|
|
Báo cáo quá thời hạn quy định từ
06 ngày trở lên: -1
|
|
|
|
|
2.2
|
Báo cáo kết quả rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật đầy đủ biểu mẫu theo quy định.
|
1
|
|
|
|
3
|
Công tác kiểm tra, rà soát, hệ
thống hóa VBQPPL tại đơn vị
|
3
|
|
|
|
3.1
|
Ban hành kế hoạch
|
1
|
|
|
|
|
Ban hành trong Quí IV của năm
trước liền kề: 1
|
|
|
|
|
|
Ban hành trong năm kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
Không ban hành kế hoạch: -1
|
|
|
|
|
3.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% kế hoạch:1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% - dưới 100% kế
hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch:
-0,5
|
|
|
|
|
3.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra, rà soát
|
1
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện qua kiểm
tra, rà soát đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 100% số vấn đề phát
hiện qua kiểm tra, rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số vấn đề phát hiện qua
kiểm tra, rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: -0,5
|
|
|
|
|
III
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
13
|
|
|
|
1
|
Rà soát, đánh giá thủ tục hành
chính
|
3
|
|
|
|
1.1
|
Ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá
TTHC của cơ quan, đơn vị theo quy định của tỉnh.
|
1
|
|
|
|
|
Ban hành trước ngày 25/12 của
năm trước liền kề năm kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
Ban hành sau ngày 25/12 của năm
trước liền kề năm kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
1.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch.
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% - dưới 100% kế
hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch:
-0,5
|
|
|
|
|
1.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà
soát.
|
1
|
|
|
|
|
- Thực hiện sửa đổi, bổ sung,
thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC và các quy định có liên quan theo thẩm quyền:
0,5.
|
|
|
|
|
|
- Đề nghị cơ quan có thẩm quyền
sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC và các quy định có liên
quan theo quy định của Chính phủ: 0,5.
|
|
|
|
|
2
|
Công bố, công khai thủ tục hành
chính
|
2
|
|
|
|
2.1
|
Công bố TTHC theo quy định của
Chính phủ, của Trung ương.
|
1
|
|
|
|
|
Công bố đầy đủ, kịp thời TTHC và
các quy định có liên quan: 1
|
|
|
|
|
|
Công bố không đầy đủ hoặc không
kịp thời:0
|
|
|
|
|
2.2
|
Công khai đầy đủ, đúng quy định các
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết trên Cổng Thông tin điện tử của
Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Trang Thông tin điện tử và tại bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của cơ quan, đơn vị).
|
1
|
|
|
|
|
Các cơ quan, đơn vị công khai
chưa đầy đủ, đúng quy định các thủ tục hành chính: 0,5.
|
|
|
|
|
|
Các cơ quan, đơn vị chưa công
khai các thủ tục hành chính: -1.
|
|
|
|
|
3
|
Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh
kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của
cơ quan, đơn vị.
|
2
|
|
|
|
3.1
|
Thực hiện việc tiếp nhận phản ánh,
kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của
cơ quan, đơn vị.
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ các quy định:
0
|
|
|
|
|
3.2
|
Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị.
|
1
|
|
|
|
|
100% số phản ánh, kiến nghị được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 100% số phản ánh,
kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số phản ánh, kiến nghị được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
4
|
Thực hiện cơ chế “một cửa”, cơ
chế “một cửa liên thông”
|
6
|
|
|
|
4.1
|
Đối với cơ quan, đơn vị thực hiện
cơ chế “một cửa”, cơ chế “một cửa liên thông”
|
6
|
|
|
|
4.1.1
|
Bố trí Phòng “một cửa” đảm bảo diện
tích theo quy định (trường hợp có phòng “một cửa” nhưng không đảm bảo diện
tích thì trừ 0,5 điểm; trường hợp chưa bố trí Phòng “một cửa” thì không chấm
điểm cho mục này).
|
1
|
|
|
|
4.1.2
|
Có Quyết định thành lập Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả, Quy chế làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
(trường hợp không có Quyết định thành lập; có Quyết định thành lập nhưng nhân
sự không đúng thực tế; không có Quy chế làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả thì trừ 0,5 điểm/trường hợp).
|
1
|
|
|
|
4.1.3
|
Thực hiện giải quyết thủ tục hành
chính theo cơ chế “một cửa”, cơ chế “một cửa liên thông” đúng quy định (trường
hợp thực hiện không đúng quy trình thì trừ 0,5 điểm; trường hợp không thực hiện
thì không chấm điểm cho mục này).
|
1
|
|
|
|
4.1.4
|
Giải quyết hồ sơ đúng hẹn, không có
hồ sơ trễ hẹn, tồn đọng
|
3
|
|
|
|
|
Trường hợp có hồ sơ trễ hẹn, tồn
đọng thì cứ mỗi 1% hồ sơ trễ hẹn, tồn đọng: -0,5
|
|
|
|
|
|
Trường hợp có từ 01 đơn thư phản
ánh của tổ chức, cá nhân về việc giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính cho tổ
chức, cá nhân bị trễ hẹn do nguyên nhân chủ quan: -1/đơn thư.
|
|
|
|
|
4.2
|
Đối với cơ quan, đơn vị chưa thực hiện
cơ chế “một cửa”, cơ chế “một cửa liên thông”
|
6
|
|
|
|
4.2.1
|
Bố trí phòng tiếp dân.
|
1
|
|
|
|
4.2.2
|
Có quy định, quy chế phối hợp về tiếp
nhận, xử lý, luân chuyển công văn đi, đến.
|
2
|
|
|
|
4.2.3
|
Thực hiện giải quyết các thủ tục và
công vụ đúng theo quy định hiện hành và không có vụ việc tồn đọng (trường hợp
có vụ việc tồn đọng thì cứ 1 vụ việc tồn đọng trừ 1 điểm).
|
3
|
|
|
|
IV
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
9
|
|
|
|
1
|
Tuân thủ các quy định của cấp
trên về tổ chức bộ máy
|
5
|
|
|
|
1.1
|
Có văn bản đề nghị Sở Nội vụ trình Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị
trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày Thông tư liên tịch của Bộ, ngành Trung ương
quy định về chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị có hiệu lực thi hành (trường
hợp ban hành văn bản trong thời hạn từ 61- 90 ngày thì trừ 1 điểm; trường hợp
ban hành văn bản chậm sau thời gian 90 ngày thì không chấm điểm ở mục này).
|
2
|
|
|
|
1.2
|
Tham mưu cấp có thẩm quyền Ban hành
quy chế phối hợp giữa các cơ quan để thực hiện nhiệm vụ có tính chất liên
ngành.
|
2
|
|
|
|
|
Trường hợp chưa tham mưu ban
hành quy chế phối hợp giữa các cơ quan để thực hiện nhiệm vụ có tính chất
liên ngành: 1
|
|
|
|
|
1.3
|
Ban hành Quy chế làm việc của cơ
quan, đơn vị theo đúng Quy chế mẫu của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
1
|
|
|
|
2
|
Thực hiện phân cấp quản lý
|
4
|
|
|
|
2.1
|
Thực hiện các quy định về phân cấp
quản lý do Trung ương ban hành.
|
2
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ các quy định: 2
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ các quy định:
0
|
|
|
|
|
2.2
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ
đối với các nhiệm vụ đã phân cấp cho cấp huyện và các đơn vị trực thuộc (nếu
có).
|
1
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
2.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát
hiện qua kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện qua kiểm
tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 100% số vấn đề
phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số vấn đề phát hiện qua
kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: -0,5
|
|
|
|
|
V
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
12
|
|
|
|
1
|
Xác định cơ cấu công chức, viên chức
theo vị trí việc làm. Tuyển dụng công chức, viên chức và bố trí sử dụng công
chức, viên chức
|
2
|
|
|
|
1.1
|
Mức độ thực hiện cơ cấu công chức
theo vị trí việc làm được phê duyệt.
|
0,5
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng 100%: 0,5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện chưa đúng: 0
|
|
|
|
|
1.2
|
Mức độ thực hiện cơ cấu viên chức
theo vị trí việc làm được phê duyệt.
|
0,5
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng 100%: 0,5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện chưa đúng: 0
|
|
|
|
|
1.3
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng
viên chức và bố trí, sử dụng công chức tại các cơ quan và đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc (nếu có).
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện chưa đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
2
|
Thực hiện chính sách tinh giản
biên chế
|
2
|
|
|
|
2.1
|
Xây dựng kế hoạch tinh giản
biên chế theo giai đoạn 05 năm và ban hành kế hoạch thực hiện cụ thể hằng năm
theo kế hoạch tinh giản.
|
1
|
|
|
|
|
Ban hành kịp thời:1
|
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời: 0
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: -1
|
|
|
|
|
2.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch tinh giản
biên chế.
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% kế hoạch:1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% - dưới 100% kế
hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch: -1
|
|
|
|
|
3
|
Công tác đào tạo, bồi dưỡng công
chức
|
2
|
|
|
|
3.1
|
Ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
công chức hàng năm của đơn vị.
|
1
|
|
|
|
|
Ban hành kịp thời: 1
|
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời: 0,5
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: -1
|
|
|
|
|
3.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng công chức của đơn vị.
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% kế hoạch:1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% - dưới 100% kế
hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch: -1
|
|
|
|
|
4
|
Đổi mới công tác quản lý công chức
|
6
|
|
|
|
4.1
|
Đánh giá công chức, viên chức hàng
tháng, quý trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao theo hướng dẫn của
Ủy ban nhân dân tỉnh và công khai đầy đủ tại cơ quan, đơn vị (cứ thiếu một
tháng hoặc một quý thì trừ 0,5 điểm). Mục này nếu trừ hết điểm chuẩn sẽ trừ
điểm âm.
|
2
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện tốt công tác quy hoạch
Trưởng, Phó phòng và tương đương
|
2
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện tốt công tác nhập hồ sơ trên
phần mềm quản lý cán bộ, công chức.
|
2
|
|
|
|
|
Thực hiện tốt: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ hoặc
không thực hiện thì không chấm điểm.
|
|
|
|
|
VI
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
5
|
|
|
|
1
|
Điều hành và thực hiện tốt quy chế
chi tiêu nội bộ; cơ quan (kể cả các đơn vị trực thuộc) không có hành vi tiêu
cực về tài chính, không bị cơ quan tài chính xuất toán.
|
2
|
|
|
|
2
|
Công khai, minh bạch trong quản lý,
sử dụng tài chính công (thông báo kết quả sử dụng kinh phí định kỳ 6 tháng,
năm).
|
1
|
|
|
|
3
|
Thực hiện tiết kiệm kinh phí: trong
năm không đề nghị cấp có thẩm quyền bổ sung kinh phí phục vụ chi thường xuyên
của đơn vị (trường hợp đề nghị cấp có thẩm quyền bổ sung kinh phí phục vụ chi
thường xuyên của đơn vị trên 50 triệu đồng thì không chấm điểm).
Trong trường hợp bổ sung kinh phí
vì nguyên nhân khách quan (tổ chức các Hội nghị do các cơ quan Trung ương chỉ
đạo thì không trừ điểm mục này).
|
1
|
|
|
|
4
|
Tăng thu nhập cho cán bộ, công chức,
viên chức từ nguồn kinh phí tiết kiệm được.
|
1
|
|
|
|
VII
|
HIỆN ĐẠI HÓA NỀN HÀNH
CHÍNH
|
11
|
|
|
|
1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
|
6
|
|
|
|
1.1
|
Triển khai ứng dụng phần mềm Văn
phòng điện tử trong cơ quan, đơn vị.
|
2
|
|
|
|
|
Trường hợp đã triển khai phần mềm
Văn phòng điện tử nhưng chưa thực hiện tốt:1
|
|
|
|
|
|
Chưa triển khai thực hiện ứng dụng
phần mềm Văn phòng điện tử trong cơ quan, đơn vị: -2
|
|
|
|
|
1.2
|
Số lượng tin trên Trang tin điện
hàng năm tử 150 tin trở lên (trường hợp số lượng tin từ 100-149 tin thì đạt
1,5 điểm; từ 60-99 tin thì đạt 1 điểm; dưới 60 tin thì không chấm điểm).
|
2
|
|
|
|
1.3
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ
quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử.
|
2
|
|
|
|
|
Từ 80% số văn bản trở lên: 2
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 80% số văn bản:
1,5
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 60% số văn bản: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số văn bản: 0
|
|
|
|
|
2
|
Áp dụng ISO trong hoạt động các
cơ quan, đơn vị:
Thực hiện áp dụng, duy trì và cải
tiến hệ thống chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 đúng, đủ theo quy
định và có hiệu quả (trường hợp thực hiện nhưng vẫn còn hạn chế một trong các
trường hợp sau thì trừ 0,5 điểm/trường hợp):
- Không ban hành Kế hoạch năm về
xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống chất lượng theo tiêu chuẩn
TCVN ISO 9001:2008.
- Không ban hành mục tiêu chất lượng
hàng năm đối với cấp đơn vị và cấp phòng.
- Người đứng đầu chưa phê duyệt hệ
thống văn bản, tài liệu và các quy trình khi áp dụng.
- Ban hành không đầy đủ quy trình xử
lý công việc thực hiện các thủ tục hành chính.
- Không thực hiện đánh giá nội bộ,
khắc phục các điểm không phù hợp.
- Không tiến hành xem xét của lãnh
đạo, cải tiến hệ thống.
- Người đứng đầu cơ quan chưa xác
nhận hiệu lực hệ thống.
- Không thực hiện công bố lại sau
khi có sự điều chỉnh, thu hẹp, mở rộng phạm vi áp dụng.
- Không cập nhật văn bản QPPL liên
quan đến hoạt động xử lý công việc thực hiện TTHC trong thời gian chậm nhất
03 tháng kể từ khi văn bản QPPL có hiệu lực thi hành.
- Không thông báo bằng văn bản Bản
công bố đến Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và
Công nghệ để theo dõi, tổng hợp.
|
5
|
|
|
|
VIII
|
CHẤN CHỈNH KỶ LUẬT, KỶ CƯƠNG
HÀNH CHÍNH (Các điểm tại mục này nếu trừ hết điểm chuẩn sẽ trừ điểm âm).
|
13
|
|
|
|
1
|
Tiếp nhận, xử lý các đơn thư khiếu
nại, tố cáo đúng theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo (trường hợp có văn
bản nhắc nhở của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo
thì trừ 1 điểm/10 đơn thư).
|
2
|
|
|
|
2
|
Thực hiện nghiêm túc, đúng thời
gian quy định các văn bản chỉ đạo của Trung ương và UBND tỉnh. Trường hợp có
văn bản nhắc nhở của UBND tỉnh thì trừ 1 điểm/văn bản (bao gồm cả các văn bản
nhắc nhở về xây dựng VBQPPL).
|
3
|
|
|
|
3
|
Phối hợp tốt với các Sở, ban,
ngành, huyện, thành phố trong giải quyết các thủ tục hành chính và công việc
có liên quan.
|
1
|
|
|
|
4
|
Thực hiện kỷ luật, kỷ cương trong
công sở.
|
7
|
|
|
|
4.1
|
Làm việc đúng giờ theo quy định.
|
1
|
|
|
|
|
Trường hợp qua kiểm tra có cán bộ,
công chức, viên chức đi trễ: 0
|
|
|
|
|
4.2
|
Đeo thẻ cán bộ, công chức, viên chức
khi thực hiện nhiệm vụ (trường hợp qua kiểm tra có cán bộ, công chức, viên chức
không đeo thẻ khi thực hiện nhiệm vụ thì trừ 0,5 điểm/cán bộ, công chức, viên
chức).
|
1
|
|
|
|
4.3
|
Không hút thuốc lá nơi công sở (cơ
quan, đơn vị còn cán bộ, công chức, viên chức hút thuốc lá nơi công sở thì
không chấm điểm ở mục này).
|
1
|
|
|
|
4.4
|
Không uống rượu, bia (hoặc các loại
đồ uống có nồng độ cồn tương đương) trong giờ làm việc và giờ nghỉ trưa của
ngày làm việc. Trường hợp có từ 01 CBCCVC vi phạm thì không chấm điểm ở mục
này (kể cả CBCCVC của các cơ quan, đơn vị trực thuộc)
|
1
|
|
|
|
4.5
|
Không có cán bộ, công chức vi phạm
kỷ luật
- Trường hợp có cán bộ, công chức,
viên chức (kể cả các đơn vị trực thuộc) không giữ chức vụ bị kỷ luật (đối với
Công an tỉnh là cán bộ, chiến sĩ giữ chức vụ đội trưởng, đội phó) thì trừ 1
điểm/trường hợp.
- Trường hợp có cán bộ, công chức,
viên chức giữ chức vụ Trưởng, phó phòng và tương đương (kể cả các đơn vị trực
thuộc) bị kỷ luật thì trừ 3 điểm/trường hợp.
|
3
|
|
|
|
IX
|
THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI KẾT
QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH HÀNG NĂM ĐÚNG QUY TRÌNH, THỜI GIAN
QUY ĐỊNH.
|
3
|
|
|
|
1
|
Tự tổ chức đánh giá, phân loại kết
quả thực hiện nhiệm vụ Cải cách hành chính hàng năm của cơ quan, đơn vị: trước
ngày 10 tháng 11 của năm - có biên bản họp cụ thể (trường hợp không có biên bản
thì không chấm điểm ở mục này).
|
1
|
|
|
|
2
|
Thực hiện gửi kết quả đánh giá,
phân loại theo quy định về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 15 tháng 11
hàng năm.
|
2
|
|
|
|
|
ĐIỂM TỔNG CỘNG
|
100
|
|
|
|
X
|
ĐIỂM CỘNG
|
|
|
|
|
1
|
Có tổ chức điều tra, khảo sát sự
hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan, đơn vị.
|
3
|
|
|
|
2
|
Có sáng kiến cải cách hành chính được
cấp có thẩm quyền công nhận (cấp tỉnh, cấp Bộ, ngành Trung ương) - căn cứ vào
sáng kiến của năm trước liền kề.
|
3
|
|
|
|
3
|
Kết quả các Chỉ số, tiêu chí thành phần
đã được giao cho cơ quan, đơn vị phụ trách trong các Bộ Chỉ số: PAR INDEX,
PCI, PAPI, SIPAS được tăng điểm so với năm trước liền kề.
|
1 điểm/01
chỉ số thành phần được tăng điểm
|
|
|
|
XI
|
ĐIỂM TRỪ
|
|
|
|
|
1
|
Không thực hiện việc xin lỗi công
dân đối với các trường hợp hồ sơ trễ hẹn vì lý do chủ quan hoặc không giải
thích cụ thể đối với các trường hợp trả lại hồ sơ.
|
-1
điểm/
hồ
sơ
|
|
|
|
2
|
Không công khai, minh bạch tiếp cận
các thông tin, tài liệu của các cơ quan nhà nước trong tỉnh đối với doanh
nghiệp theo quy định.
|
-1
điểm
|
|
|
|
3
|
Tham mưu văn bản không đúng thời
gian quy định, không đảm bảo chất lượng
|
|
|
|
|
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản
nhắc nhở
|
-1
điểm/việc
|
|
|
|
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Văn
phòng UBND tỉnh có văn bản trả lại
|
-2
điểm/việc
|
|
|
|
4
|
Tham mưu thực hiện chế độ thông
tin, báo cáo không kịp thời (bao gồm cả cơ quan chủ trì và cơ quan phối hợp
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo).
|
-1
điểm/
báo
cáo
|
|
|
|
5
|
Lãnh đạo cơ quan, đơn vị được cử đi
công tác ngoài tỉnh (trong nước và ngoài nước) khi về không có báo cáo với Ủy
ban nhân dân tỉnh.
|
-1
điểm/lần
|
|
|
|
6
|
Chưa thực hiện tốt cơ chế phối hợp
với các cơ quan, đơn vị khác trong việc thực thi công vụ (nếu nội dung văn bản
góp ý không đúng nội dung hoặc lãnh đạo cơ quan, đơn vị có ý kiến khác với
văn bản góp ý tại cuộc họp).
|
-1
điểm/
văn
bản
|
|
|
|
7
|
Kết quả các Chỉ số, tiêu chí thành
phần đã được giao cho cơ quan, đơn vị phụ trách trong các Bộ Chỉ số: PAR
INDEX, PCI, PAPI, SIPAS bị giảm điểm so với năm trước liền kề.
|
-1
điểm/01 chỉ số thành phần giảm điểm
|
|
|
|
- Cơ quan, đơn vị để UBND tỉnh phê bình
(hoặc đề nghị kiểm điểm) bằng văn bản trong thực thi công vụ hoặc có cán bộ,
công chức, viên chức bị kỷ luật từ khiển trách trở lên thì hạ 1 bậc xếp loại.
- Cơ quan, đơn vị có cán bộ, công chức
giữ chức vụ Giám đốc, Giám đốc Sở (hoặc tương đương) bị kỷ luật từ khiển trách
trở lên thì hạ 2 bậc xếp loại.
- Các cơ quan, đơn vị khi tiến hành
chấm điểm không mang theo tài liệu kiểm chứng để chứng minh hoặc không có cơ sở
để chứng minh thì không chấm điểm tại mục đó.
- Không xem xét khen thưởng hàng năm
về công tác cải cách hành chính đối với tập thể có kết quả đánh giá, phân loại
thấp hơn năm trước từ 5 điểm trở lên và đối với thủ trưởng của các đơn vị xếp
loại từ loại khá trở xuống.
Kết quả xếp loại:
- Điểm tổng cộng từ 90 điểm trở lên:
xếp loại Tốt.
- Điểm tổng cộng từ 70 đến 89 điểm: xếp
loại Khá.
- Điểm tổng cộng từ 50 đến 69 điểm: xếp
loại Trung bình.
- Điểm tổng cộng dưới 50 điểm: xếp loại
Yếu.
(Điểm tổng cộng không được
làm tròn).
PHỤ LỤC 2
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI KẾT QUẢ THỰC
HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH HÀNG NĂM ĐỐI VỚI CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2374/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2016 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
SỐ
TT
|
NỘI
DUNG
|
ĐIỂM
CHUẨN
|
ĐIỂM
TỰ CHẤM
|
ĐIỂM
THẨM ĐỊNH
|
Tài
liệu kiểm chứng
|
I
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
|
25
|
|
|
|
1
|
Kế hoạch Cải cách hành chính năm
|
5
|
|
|
|
1.1
|
Ban hành Kế hoạch Cải cách hành
chính năm trước ngày 15/11 của năm trước liền kề năm kế hoạch
- Trường hợp ban hành kể từ ngày
16/11 đến ngày 30/11 của năm thì trừ 1 điểm;
- Trường hợp ban hành sau ngày
30/11 của năm thì không chấm điểm ở mục này.
|
2
|
|
|
(Ví
dụ: Kế hoạch số 123/KH-SNV ngày 13/11/2013 của Sở Nội vụ)
|
1.2
|
Xác định nhiệm vụ cải cách hành
chính và bố trí kinh phí triển khai
|
1
|
|
|
|
|
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ
CCHC trên các lĩnh vực theo Chương trình CCHC của tỉnh: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Bố trí kinh phí triển khai kịp
thời, đầy đủ: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
1.3
|
Các kết quả đạt được xác định rõ
ràng, cụ thể và định rõ trách nhiệm triển khai của phòng, ban, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
Đạt yêu cầu: 1
|
|
|
|
|
|
Không đạt yêu cầu: 0
|
|
|
|
|
1.4
|
Mức độ thực hiện kế hoạch CCHC.
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% - dưới 100% kế
hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch:
-0,5
|
|
|
|
|
2
|
Báo cáo CCHC định kỳ hàng tháng,
quý, 6 tháng, năm hoặc chuyên đề.
|
9
|
|
|
|
2.1
|
Báo cáo định kỳ đầy đủ: 12 báo cáo
(8 báo cáo tháng, 2 báo cáo quý, 1 báo cáo 6 tháng và 1 báo cáo năm).
Trường hợp không có thì cứ 1 báo
cáo trừ 0,5 điểm.
|
2
|
|
|
|
2.2
|
Tất cả báo cáo có đầy đủ nội dung
theo hướng dẫn (trường hợp báo cáo thiếu nội dung thì trừ 0,5 điểm/báo cáo).
|
2
|
|
|
|
2.3
|
Tất cả báo cáo được gửi đúng thời
gian quy định (trường hợp báo cáo không đúng thời gian thì trừ 0,5 điểm/báo
cáo).
|
2
|
|
|
|
2.4
|
Báo cáo chuyên đề đầy đủ (trường hợp
không có báo cáo hoặc báo cáo không đúng thời gian quy định thì cứ 01báo cáo
trừ 0,5 điểm).
|
3
|
|
|
|
3
|
Kiểm tra công tác cải cách hành
chính
|
3
|
|
|
|
3.1
|
Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra.
Điều kiện cần và đủ để đánh giá mức độ thực hiện là:
- Phải có kế hoạch kiểm tra CCHC
- Kế hoạch phải đáp ứng yêu cầu đặt
ra: >=30% đơn vị thuộc Sở, hoặc đơn vị trực thuộc (nếu có).
Trường hợp có Kế hoạch kiểm tra
nhưng không đạt yêu cầu trên, đánh giá mức độ thực hiện sẽ giảm trừ 50% số điểm
đạt được.
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% - dưới 100% kế
hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch:
-0,5
|
|
|
|
|
3.2
|
Có báo cáo sau kiểm tra
|
1
|
|
|
|
3.3
|
Tham mưu Ủy ban nhân dân huyện văn
bản chấn chỉnh (hoặc có văn bản kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý sau kiểm
tra).
|
1
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện qua kiểm
tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 100% số vấn đề
phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số vấn đề phát hiện qua
kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: -0,5
|
|
|
|
|
4
|
Công tác tuyên truyền cải cách
hành chính
|
3
|
|
|
|
4.1
|
Ban hành Kế hoạch tuyên truyền Cải
cách hành chính của cơ quan, đơn vị trong tháng 01 của năm (trường hợp ban
hành trong tháng 02 thì 0,5 điểm; ban hành trong tháng 3 thì không chấm điểm ở
mục này).
|
1
|
|
|
|
4.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên
truyền CCHC.
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% - dưới 100% kế
hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch:
-0,5
|
|
|
|
|
4.3
|
Có bài viết về công tác Cải cách
hành chính đăng trên trang tin điện tử của Bộ, ngành chủ quản hoặc Ủy ban
nhân dân tỉnh (hoặc có bài viết được đăng báo).
|
1
|
|
|
|
5
|
Sự năng động trong chỉ đạo, điều
hành cải cách hành chính
|
5
|
|
|
|
5.1
|
Tổ chức các cuộc họp giao ban công
tác CCHC định kỳ theo quý, 6 tháng và tổng kết năm (hoặc lồng ghép trong các
cuộc họp cơ quan).
|
1
|
|
|
|
5.2
|
Gắn kết quả thực hiện CCHC với công
tác thi đua, khen thưởng
|
1
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
5.3
|
Sáng kiến, giải pháp cải tiến trong
công tác CCHC góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả trong hoạt động của cơ
quan, đơn vị.
|
3
|
|
|
|
II
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
9
|
|
|
|
1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật của đơn vị hàng năm (nếu có)
|
3
|
|
|
|
1.1
|
Mức độ thực hiện kế hoạch xây dựng
VBQPPL hàng năm của đơn vị đã được phê duyệt.
|
2
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% kế hoạch: 2
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% - dưới 100% kế
hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch:
-0,5
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện quy trình xây dựng
VBQPPL.
|
1
|
|
|
|
|
100% văn bản thực hiện đúng quy
định:1
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 100% văn bản thực
hiện đúng quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% văn bản thực hiện đúng
quy định: -0,5
|
|
|
|
|
2
|
Công tác rà soát, hệ thống hóa
văn bản quy phạm pháp luật
|
3
|
|
|
|
2.1
|
Báo cáo kết quả rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật đúng thời gian quy định (trước ngày 15/01 của
năm sau liền kề năm kế hoạch) - căn cứ vào Báo cáo của năm trước để chấm điểm.
|
2
|
|
|
|
|
Trường hợp báo cáo quá thời hạn quy
định từ 01- 05 ngày: 1
|
|
|
|
|
|
Trường hợp báo cáo quá thời hạn
quy định từ 06 ngày trở lên: -1
|
|
|
|
|
2.2
|
Báo cáo kết quả rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật đầy đủ biểu mẫu theo quy định.
|
1
|
|
|
|
3
|
Công tác kiểm tra, rà soát, hệ
thống hóa VBQPPL tại đơn vị.
|
3
|
|
|
|
3.1
|
Ban hành kế hoạch
|
1
|
|
|
|
|
Ban hành trong Quí IV năm trước
liền kề: 1
|
|
|
|
|
|
Ban hành trong năm kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
Không ban hành kế hoạch: -1
|
|
|
|
|
3.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% kế hoạch:1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% - dưới 100% kế
hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch:
-0,5
|
|
|
|
|
3.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra, rà soát
|
1
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện qua kiểm
tra, rà soát đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 100% số vấn đề
phát hiện qua kiểm tra, rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số vấn đề phát hiện qua
kiểm tra, rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: -0,5
|
|
|
|
|
III
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
13
|
|
|
|
1
|
Rà soát, đánh giá thủ tục hành
chính
|
3
|
|
|
|
1.1
|
Ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá
TTHC của cơ quan, đơn vị theo quy định của tỉnh.
|
1
|
|
|
|
|
Ban hành trước ngày 25/12 của
năm trước liền kề năm kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
Ban hành sau ngày 25/12 của năm
trước liền kề năm kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
1.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch.
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% - dưới 100% kế
hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch:
-0,5
|
|
|
|
|
1.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà
soát.
|
1
|
|
|
|
|
- Thực hiện sửa đổi, bổ sung,
thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC và các quy định có liên quan theo thẩm quyền:
0,5.
|
|
|
|
|
|
- Đề nghị cơ quan có thẩm quyền
sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC và các quy định có liên
quan theo quy định của Chính phủ: 0,5.
|
|
|
|
|
2
|
Công khai thủ tục hành chính
|
2
|
|
|
|
2.1
|
Thực hiện công khai đầy đủ, đúng
quy định các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết tại bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của cơ quan, đơn vị (trường hợp công khai dưới 50% TTHC đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt thì không chấm điểm ở mục này).
|
1
|
|
|
|
2.2
|
Công khai đầy đủ, đúng quy định các
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết trên Cổng Thông tin điện tử của
Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Trang Web của cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
Trường hợp các cơ quan, đơn vị công
khai chưa đầy đủ, đúng quy định các thủ tục hành chính: 0,5
|
|
|
|
|
|
Trường hợp các cơ quan, đơn vị
chưa công khai các thủ tục hành chính: -1
|
|
|
|
|
3
|
Công tác tiếp nhận, xử lý phản
ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của
cơ quan, đơn vị.
|
2
|
|
|
|
3.1
|
Thực hiện việc tiếp nhận phản ánh,
kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của
cơ quan, đơn vị.
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ các quy định:
0
|
|
|
|
|
3.2
|
Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị.
|
1
|
|
|
|
|
100% số phản ánh, kiến nghị được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 100% số phản ánh,
kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số phản ánh, kiến nghị
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
4
|
Thực hiện cơ chế “một cửa”, cơ
chế “một cửa liên thông”
|
6
|
|
|
|
4.1
|
Có Quyết định thành lập Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả, Quy chế làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (trường
hợp không có Quyết định thành lập hoặc Quy chế làm việc của Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thì trừ 0,5 điểm/trường hợp).
|
1
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện giải quyết thủ tục hành chính
theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông ở cấp huyện, cấp xã đúng quy định
(trường hợp thực hiện không đúng quy trình thì trừ 1 điểm; trường hợp không
thực hiện thì không chấm điểm cho mục này).
|
2
|
|
|
|
4.3
|
Giải quyết hồ sơ đúng hẹn, không có
hồ sơ trễ hẹn, tồn đọng
|
3
|
|
|
|
|
Trường hợp có hồ sơ trễ hẹn, tồn
đọng thì cứ mỗi 1% hồ sơ trễ hẹn, tồn đọng: -0,5
|
|
|
|
|
|
Trường hợp có từ 01 đơn thư phản
ánh của tổ chức, cá nhân về việc giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính cho tổ
chức, cá nhân bị trễ hẹn do nguyên nhân chủ quan: -1/đơn thư.
|
|
|
|
|
IV
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
9
|
|
|
|
1
|
Tuân thủ các quy định của cấp
trên về tổ chức bộ máy
|
5
|
|
|
|
1.1
|
Kịp thời điều chỉnh chức năng, nhiệm
vụ của cơ quan, đơn vị cấp huyện trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày Thông tư
liên tịch của Bộ, ngành trung ương quy định về chức năng, nhiệm vụ của cơ quan,
đơn vị cấp huyện có hiệu lực thi hành (trường hợp ban hành trong thời hạn từ
61-90 ngày thì trừ 1 điểm; trường hợp ban hành chậm sau thời gian 90 ngày thì
không chấm điểm ở mục này)
|
2
|
|
|
|
1.2
|
Ban hành Theo thẩm quyền quy chế phối
hợp giữa các cơ quan để thực hiện nhiệm vụ có tính chất liên ngành.
|
2
|
|
|
|
1.3
|
Ban hành Quy chế làm việc theo đúng
Quy chế mẫu của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
1
|
|
|
|
3
|
Thực hiện phân cấp quản lý
|
4
|
|
|
|
3.1
|
Thực hiện các quy định về phân cấp
quản lý do Trung ương, UBND tỉnh quy định.
|
2
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ các quy định: 2
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ các quy định:
0
|
|
|
|
|
3.2
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ
đối với các nhiệm vụ đã phân cấp cho các Phòng, ban, xã, phường, thị trấn.
|
1
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
3.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện
qua kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện qua kiểm
tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 100% số vấn đề
phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số vấn đề phát hiện qua
kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: -0,5
|
|
|
|
|
V
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
12
|
|
|
|
1
|
Xác định cơ cấu công chức, viên
chức theo vị trí việc làm. Tuyển dụng và bố trí sử dụng công chức, viên chức
|
2
|
|
|
|
1.1
|
Mức độ thực hiện cơ cấu công chức
theo vị trí việc làm được phê duyệt.
|
0,5
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng 100%: 0,5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện chưa đúng: 0
|
|
|
|
|
1.2
|
Mức độ thực hiện cơ cấu viên chức
theo vị trí việc làm được phê duyệt.
|
0,5
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng 100%: 0,5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện chưa đúng: 0
|
|
|
|
|
1.3
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng
viên chức và bố trí, sử dụng công chức tại các cơ quan và đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc (nếu có).
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện chưa đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
2
|
Thực hiện chính sách tinh giản
biên chế
|
2
|
|
|
|
2.1
|
Xây dựng kế hoạch tinh giản biên chế
theo giai đoạn 05 năm và ban hành kế hoạch thực hiện cụ thể hằng năm theo kế
hoạch tinh giản.
|
1
|
|
|
|
|
Ban hành kịp thời: 1
|
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời: 0
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: -1
|
|
|
|
|
2.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch tinh giản
biên chế.
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% kế hoạch:1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% - dưới 100% kế
hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch: -1
|
|
|
|
|
3
|
Công tác đào tạo, bồi dưỡng công
chức
|
2
|
|
|
|
3.1
|
Ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
công chức hàng năm của cơ quan, đơn vị.
|
1
|
|
|
|
|
Ban hành kịp thời: 1
|
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời: 0,5
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: -1
|
|
|
|
|
3.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng công chức của cơ quan, đơn vị.
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% kế hoạch:1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% - dưới 100% kế
hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch: -1
|
|
|
|
|
4
|
Đổi mới công tác quản lý công chức
|
6
|
|
|
|
4.1
|
Đánh giá công chức, viên chức hàng
tháng, quý trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao theo hướng dẫn của
Ủy ban nhân dân tỉnh và công khai đầy đủ tại cơ quan, đơn vị (cứ thiếu một
tháng hoặc một quý thì trừ 0,5 điểm). Mục này nếu trừ hết điểm chuẩn sẽ trừ
điểm âm.
|
2
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện tốt công tác quy hoạch
Trưởng, Phó phòng và tương đương
|
2
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện tốt công tác nhập hồ sơ
trên phần mềm quản lý cán bộ, công chức.
|
2
|
|
|
|
|
Thực hiện tốt: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ hoặc
không thực hiện thì không chấm điểm.
|
|
|
|
|
VI
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
5
|
|
|
|
1
|
Điều hành và thực hiện tốt quy chế
chi tiêu nội bộ; Các Phòng, ban, đơn vị trực thuộc (kể cả cấp xã) không có
hành vi tiêu cực về tài chính, không bị cơ quan Tài chính xuất toán.
|
2
|
|
|
|
2
|
Công khai, minh bạch trong quản lý,
sử dụng tài chính công (thông báo kết quả sử dụng kinh phí định kỳ 6 tháng,
năm).
|
1
|
|
|
|
3
|
Thực hiện tiết kiệm kinh phí.
|
1
|
|
|
|
4
|
Tăng thu nhập cho cán bộ, công chức,
viên chức từ nguồn kinh phí tiết kiệm được.
|
1
|
|
|
|
VII
|
HIỆN ĐẠI HÓA NỀN HÀNH CHÍNH
|
11
|
|
|
|
1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
|
6
|
|
|
|
1.1
|
Triển khai ứng dụng phần mềm Văn
phòng điện tử trong cơ quan, đơn vị.
|
2
|
|
|
|
|
Trường hợp đã triển khai phần mềm
Văn phòng điện tử nhưng chưa thực hiện tốt:1
|
|
|
|
|
|
Chưa triển khai thực hiện ứng dụng
phần mềm Văn phòng điện tử trong cơ quan, đơn vị: -2
|
|
|
|
|
1.2
|
Số lượng tin trên Trang tin điện tử
hằng năm từ 150 tin trở lên (trường hợp số lượng tin từ 100-149
tin thì đạt 1,5 điểm; từ 60-99 tin thì đạt 1 điểm; dưới 60 tin thì không chấm
điểm).
|
2
|
|
|
|
1.3
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ
quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử
|
2
|
|
|
|
|
Từ 80% số văn bản trở lên: 2
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 80% số văn bản:
1,5
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 60% số văn bản: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số văn bản: 0
|
|
|
|
|
2
|
Áp dụng ISO trong hoạt động các
cơ quan, đơn vị:
Thực hiện áp dụng, duy trì và cải
tiến hệ thống chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 đúng, đủ theo quy
định và có hiệu quả (trường hợp thực hiện nhưng vẫn còn hạn chế một trong các
trường hợp sau thì trừ 0,5 điểm/trường hợp):
- Không ban hành Kế hoạch năm về
xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống chất lượng theo tiêu chuẩn
TCVN ISO 9001:2008.
- Không ban hành mục tiêu chất lượng
hàng năm đối với cấp đơn vị và cấp phòng.
- Người đứng đầu chưa phê duyệt hệ
thống văn bản, tài liệu và các quy trình khi áp dụng.
- Ban hành không đầy đủ quy trình xử
lý công việc thực hiện các thủ tục hành chính.
- Không thực hiện đánh giá nội bộ,
khắc phục các điểm không phù hợp.
- Không tiến hành xem xét của lãnh
đạo, cải tiến hệ thống.
- Người đứng đầu cơ quan chưa xác
nhận hiệu lực hệ thống.
- Không thực hiện công bố lại sau
khi có sự điều chỉnh, thu hẹp, mở rộng phạm vi áp dụng.
- Không cập nhật văn bản QPPL liên quan
đến hoạt động xử lý công việc thực hiện TTHC trong thời gian chậm nhất 03
tháng kể từ khi văn bản QPPL có hiệu lực thi hành.
- Không thông báo bằng văn bản Bản
công bố đến Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và
Công nghệ để theo dõi, tổng hợp.
|
5
|
|
|
|
VIII
|
CHẤN CHỈNH KỶ LUẬT, KỶ CƯƠNG
HÀNH CHÍNH (các điểm tại mục này nếu trừ hết điểm chuẩn sẽ trừ điểm âm)
|
13
|
|
|
|
1
|
Tiếp nhận, xử lý các đơn thư khiếu nại,
tố cáo đúng theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo (trường hợp có văn bản
nhắc nhở của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo thì
trừ 1 điểm/10 đơn thư).
|
2
|
|
|
|
2
|
Thực hiện nghiêm túc, đúng thời gian
quy định các văn bản chỉ đạo của Trung ương và UBND tỉnh. Trường hợp có văn bản
nhắc nhở của UBND tỉnh thì trừ 1 điểm/văn bản (bao gồm các văn bản nhắc nhở về
xây dựng VBQPPL).
|
3
|
|
|
|
3
|
Phối hợp tốt với các Sở, ban, ngành,
huyện, thành phố trong giải quyết các thủ tục hành chính và công việc có liên
quan.
|
1
|
|
|
|
4
|
Thực hiện kỷ luật, kỷ cương trong
công sở:
|
7
|
|
|
|
4.1
|
Làm việc đúng giờ theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
Trường hợp qua kiểm tra có cán bộ,
công chức, viên chức đi trễ: 0
|
|
|
|
|
4.2
|
Đeo thẻ cán bộ, công chức, viên chức
khi thực hiện nhiệm vụ (trường hợp qua kiểm tra có cán bộ, công chức, viên chức
không đeo thẻ khi thực hiện nhiệm vụ thì trừ 0,5 điểm/cán bộ, công chức, viên
chức).
|
1
|
|
|
|
4.3
|
Không hút thuốc lá nơi công sở (cơ
quan, đơn vị còn cán bộ, công chức, viên chức hút thuốc lá nơi công sở thì
không chấm điểm ở mục này).
|
1
|
|
|
|
4.4
|
Không uống rượu, bia (hoặc các loại
đồ uống có nồng độ cồn tương đương) trong giờ làm việc và giờ nghỉ trưa của
ngày làm việc. Trường hợp có từ 01 CBCCVC vi phạm thì không chấm điểm ở mục
này (kể cả CBCCVC của các cơ quan, đơn vị trực thuộc).
|
1
|
|
|
|
4.5
|
Không có cán bộ, công chức vi phạm
kỷ luật
- Trường hợp có cán bộ, công chức,
viên chức thuộc các phòng, ban chuyên môn cấp huyện (kể cả các đơn vị trực
thuộc) bị kỷ luật thì trừ 1 điểm/trường hợp.
- Trường hợp có cán bộ, công chức,
viên chức giữ chức vụ Trưởng, phó phòng và tương đương thuộc các phòng, ban
chuyên môn cấp huyện (kể cả các đơn vị trực thuộc) hoặc giữ chức vụ Lãnh đạo
Đảng ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã bị kỷ luật thì trừ 3 điểm/trường
hợp.
|
3
|
|
|
|
IX
|
THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI KẾT
QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH HÀNG NĂM ĐÚNG QUY TRÌNH, THỜI GIAN
QUY ĐỊNH.
|
3
|
|
|
|
1
|
Tự tổ chức đánh giá, phân loại kết
quả thực hiện nhiệm vụ Cải cách hành chính hàng năm của cơ quan, đơn vị: trước
ngày 10 tháng 11 của năm - có biên bản họp cụ thể (trường hợp không có biên bản
thì không chấm điểm ở mục này).
|
1
|
|
|
|
2
|
Thực hiện gửi kết quả đánh giá,
phân loại (kể cả cấp xã) theo quy định về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước
ngày 15 tháng 11 hàng năm (Trường hợp gửi kết quả đánh giá, phân loại của cấp
huyện hoặc cấp xã sau ngày 15 tháng 11 của năm thì bị trừ 1 điểm/trường hợp).
|
2
|
|
|
|
|
ĐIỂM TỔNG CỘNG
|
100
|
|
|
|
X
|
ĐIỂM CỘNG
|
|
|
|
|
1
|
Có tổ chức điều tra, khảo sát sự
hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà
nước.
|
3
|
|
|
|
2
|
Có sáng kiến cải cách hành chính được
cấp có thẩm quyền công nhận (cấp huyện, cấp tỉnh, cấp Bộ, ngành Trung ương) -
căn cứ vào sáng kiến của năm trước liền kề.
|
3
|
|
|
|
3
|
Kết quả các Chỉ số thành phần (PAR
INDEX, PCI, PAPI, SIPAS) cơ quan, đơn vị phụ trách được tăng điểm so với năm
trước liền kề
|
1 điểm/01
chỉ số thành phần được tăng điểm
|
|
|
|
4
|
Có thực hiện mô hình “một cửa hiện
đại” cấp huyện.
|
1
|
|
|
|
XI
|
ĐIỂM TRỪ
|
|
|
|
|
1
|
Không thực hiện việc xin lỗi công
dân đối với các trường hợp hồ sơ trễ hẹn vì lý do chủ quan hoặc không giải
thích cụ thể đối với các trường hợp trả lại hồ sơ.
|
-1
điểm/
hồ
sơ
|
|
|
|
2
|
Không công khai, minh bạch tiếp cận
các thông tin, tài liệu của các cơ quan nhà nước trong tỉnh đối với doanh
nghiệp theo quy định.
|
-1
điểm
|
|
|
|
3
|
Tham mưu văn bản không đúng thời
gian quy định, không đảm bảo chất lượng
|
|
|
|
|
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản
nhắc nhở
|
-1
điểm/việc
|
|
|
|
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Văn
phòng UBND tỉnh có văn bản trả lại
|
-2
điểm/việc
|
|
|
|
4
|
Tham mưu thực hiện chế độ thông
tin, báo cáo không kịp thời (bao gồm cả cơ quan chủ trì và cơ quan phối hợp
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo).
|
-1
điểm/
báo
cáo
|
|
|
|
5
|
Lãnh đạo cơ quan, đơn vị được cử đi
công tác ngoài tỉnh (trong nước và ngoài nước) khi về không có báo cáo với Ủy
ban nhân dân tỉnh.
|
-1
điểm/lần
|
|
|
|
6
|
Chưa thực hiện tốt cơ chế phối hợp
với các cơ quan, đơn vị khác trong việc thực thi công vụ (nếu nội dung văn bản
góp ý không đúng nội dung hoặc lãnh đạo cơ quan, đơn vị có ý kiến khác với
văn bản góp ý tại cuộc họp).
|
-1
điểm/
văn
bản
|
|
|
|
7
|
Kết quả các Chỉ số, tiêu chí thành
phần đã được giao cho cơ quan, đơn vị phụ trách trong các Bộ Chỉ số: PAR
INDEX, PCI, PAPI, SIPAS bị giảm điểm so với năm trước liền kề.
|
-1
điểm/01 chỉ số thành phần giảm điểm
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cơ quan, đơn vị để UBND tỉnh phê
bình (hoặc đề nghị kiểm điểm) bằng văn bản trong thực thi công vụ hoặc có cán bộ,
công chức, viên chức bị kỷ luật từ khiển trách trở lên thì hạ 1 bậc xếp loại.
- Cơ quan, đơn vị có cán bộ, công chức
giữ chức vụ Bí thư, Phó Bí thư huyện, thành ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng
nhân dân; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện bị kỷ luật từ khiển
trách trở lên thì hạ 2 bậc xếp loại.
- Các cơ quan, đơn vị khi tiến hành
chấm điểm không mang theo tài liệu kiểm chứng để chứng minh hoặc không có cơ sở
để chứng minh thì không chấm điểm tại mục đó.
- Không xem xét khen thưởng hàng năm
về công tác cải cách hành chính đối với tập thể có kết quả đánh giá, phân loại
thấp hơn năm trước từ 5 điểm trở lên và đối với thủ trưởng cơ quan, đơn vị xếp
loại từ loại khá trở xuống.
Kết quả xếp loại:
- Điểm tổng cộng từ 90 điểm trở lên:
xếp loại Tốt.
- Điểm tổng cộng từ 70 đến 89 điểm: xếp
loại Khá.
- Điểm tổng cộng từ 50 đến 69 điểm: xếp
loại Trung bình.
- Điểm tổng cộng dưới 50 điểm: xếp loại
Yếu.
(Điểm tổng cộng không được
làm tròn).
PHỤ LỤC 3
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI KẾT QUẢ
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH HÀNG NĂM ĐỐI VỚI CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2374/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2016
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
SỐ
TT
|
NỘI
DUNG
|
ĐIỂM
CHUẨN
|
ĐIỂM
TỰ CHẤM
|
ĐIỂM
THẨM ĐỊNH
|
Tài
liệu kiểm chứng
|
I
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
|
25
|
|
|
|
1
|
Kế hoạch Cải cách hành chính năm
|
5
|
|
|
|
1.1
|
Ban hành Kế hoạch Cải cách hành
chính năm trước ngày 05/11 của năm trước liền kề năm kế hoạch (trường hợp ban
hành kể từ ngày 06/11 đến ngày 10/11 của năm thì trừ 1 điểm; trường hợp ban
hành sau ngày 10/11 của năm thì không chấm điểm ở mục này).
|
2
|
|
|
Kế
hoạch số 123/KH-SNV ngày 13/11/2013 của Sở Nội vụ
|
1.2
|
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ cải
cách hành chính trên các lĩnh vực theo Chương trình CCHC của tỉnh, huyện và
theo kế hoạch thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
|
1
|
|
|
|
1.3
|
Các kết quả đạt được xác định rõ
ràng, cụ thể và định rõ trách nhiệm triển khai của cá nhân, tổ chức
|
1
|
|
|
|
|
Đạt yêu cầu: 1
|
|
|
|
|
|
Không đạt yêu cầu: 0
|
|
|
|
|
1.4
|
Mức độ thực hiện kế hoạch.
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% - dưới 100% kế
hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch:
-0,5
|
|
|
|
|
2
|
Báo cáo CCHC định kỳ hàng tháng,
quý, 6 tháng, năm hoặc chuyên đề.
|
9
|
|
|
|
2.1
|
Báo cáo định kỳ đầy đủ: 12 báo cáo
(8 báo cáo tháng, 2 báo cáo quý, 1 báo cáo 6 tháng và 1 báo cáo năm).
Trường hợp không có thì cứ 1 báo
cáo trừ 0,5 điểm.
|
2
|
|
|
|
2.2
|
Tất cả báo cáo có đầy đủ nội dung
theo hướng dẫn (trường hợp báo cáo thiếu nội dung thì trừ 0,5 điểm/báo cáo).
|
2
|
|
|
|
2.3
|
Tất cả báo cáo được gửi đúng thời
gian quy định (trường hợp báo cáo không đúng thời gian thì trừ 0,5 điểm/báo
cáo).
|
2
|
|
|
|
2.4
|
Báo cáo chuyên đề đầy đủ (trường hợp
không có báo cáo hoặc báo cáo không đúng thời gian quy định thì cứ 01báo cáo
trừ 0,5 điểm).
|
3
|
|
|
|
3
|
Kiểm tra công tác cải cách hành
chính
|
3
|
|
|
|
3.1
|
Ban hành Quyết định, Kế hoạch kiểm
tra đối với trên 50% các bộ phận thuộc quyền quản lý (Trường hợp có Kế hoạch
kiểm tra dưới 50% các bộ phận thuộc quyền quản lý thì 0,5 điểm).
|
1
|
|
|
|
3.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra
trên 70% kế hoạch (trường hợp thực hiện từ 50%-dưới 70% kế hoạch thì 0,5 điểm;
thực hiện dưới 50% kế hoạch thì 0 điểm).
|
1
|
|
|
|
3.3
|
Có văn bản chấn chỉnh sau kiểm tra
(hoặc có văn bản kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý).
|
1
|
|
|
|
4
|
Công tác tuyên truyền cải cách
hành chính
|
3
|
|
|
|
4.1
|
Ban hành Kế hoạch tuyên truyền Cải
cách hành chính của cơ quan, đơn vị trong tháng 01 của năm (trường hợp ban
hành trong tháng 02 thì trừ 0.5 điểm; ban hành trong tháng 3 thì không được
điểm ở mục này).
|
1
|
|
|
|
4.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên
truyền CCHC.
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% - dưới 100% kế
hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch:
-0,5
|
|
|
|
|
4.3
|
Có bài viết về công tác Cải cách
hành chính đăng trên trang tin điện tử của UBND huyện, tỉnh hoặc có bài viết
được đăng báo.
|
1
|
|
|
|
5
|
Sự năng động trong chỉ đạo, điều
hành cải cách hành chính
|
5
|
|
|
|
5.1
|
Tổ chức các cuộc họp giao ban công
tác CCHC định kỳ theo quý, 6 tháng và tổng kết năm (hoặc lồng ghép trong các
cuộc họp cơ quan).
|
1
|
|
|
|
5.2
|
Gắn kết quả thực hiện CCHC với công
tác thi đua, khen thưởng.
|
1
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
5.3
|
Sáng kiến, giải pháp cải tiến trong
công tác CCHC nâng cao chất lượng, hiệu quả trong hoạt động của cơ quan, đơn
vị.
|
3
|
|
|
|
II
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
7
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và ban hành văn bản quy
phạm pháp luật: Xây dựng văn bản QPPL đúng quy trình và nội dung phù hợp với quy
định (trường hợp văn bản QPPL ban hành bị Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp hoặc Phòng
Tư pháp phát hiện có sai sót thì trừ 1 điểm/văn bản).
|
2
|
|
|
|
2
|
Công tác rà soát, hệ thống hóa
văn bản quy phạm pháp luật
|
2
|
|
|
|
2.1
|
Báo cáo kết quả rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật đúng thời gian quy định (trước ngày 05/01 của
năm sau liền kề năm kế hoạch).
|
1
|
|
|
|
|
Trường hợp báo cáo quá thời hạn
quy định từ 01- 05 ngày: 0,5
|
|
|
|
|
|
Trường hợp báo cáo quá thời hạn
quy định từ 06 ngày trở lên: -1
|
|
|
|
|
2.2
|
Báo cáo kết quả rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật đầy đủ biểu mẫu theo quy định.
|
1
|
|
|
|
3
|
Tự kiểm tra văn bản QPPL do Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành
|
3
|
|
|
|
3.1
|
Ban hành kế hoạch tự kiểm tra văn bản
QPPL do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành.
|
1
|
|
|
|
3.2
|
Báo cáo kết quả tự kiểm tra và kiểm
tra văn bản QPPL định kỳ 6 tháng, năm về Phòng Tư pháp đúng thời hạn quy định
(trường hợp báo cáo không đúng thời hạn quy định thì trừ 1 điểm/báo cáo).
|
2
|
|
|
|
III
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
15
|
|
|
|
1
|
Thực hiện rà soát thủ tục hành
chính
|
4
|
|
|
|
1.1
|
Ban hành kế hoạch rà soát TTHC theo
quy định (ban hành quá thời hạn quy định thì không chấm
điểm).
|
1
|
|
|
|
1.2
|
Báo cáo rà soát TTHC định kỳ đúng thời
hạn quy định (cứ 01 báo cáo không đúng thời hạn quy định thì trừ 0,5 điểm).
|
1,5
|
|
|
|
1.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà
soát:
- Kiến nghị UBND cấp huyện đề nghị UBND
tỉnh sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC và các quy định có
liên quan theo quy định hiện hành: 1 điểm.
- Kiến nghị các Bộ, ngành, Trung
ương sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC và các quy định có
liên quan: 0,5 điểm.
|
1,5
|
|
|
|
2
|
Công khai thủ tục hành chính.
Công khai đầy đủ, đúng quy định các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan, đơn vị
|
2
|
|
|
|
|
Trường hợp công khai chưa đầy đủ,
đúng quy định các thủ tục hành chính: -1.
|
|
|
|
|
|
Trường hợp các cơ quan, đơn vị
chưa công khai các thủ tục hành chính: -2.
|
|
|
|
|
3
|
Thực hiện tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC
|
2
|
|
|
|
3.1
|
Thực hiện việc tiếp nhận phản ánh,
kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của
cơ quan, đơn vị.
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ các quy định:
0
|
|
|
|
|
3.2
|
Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị.
|
1
|
|
|
|
|
100% số phản ánh, kiến nghị được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 100% số phản ánh,
kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số phản ánh, kiến nghị
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
4
|
Thực hiện cơ chế “một cửa”, cơ
chế “một cửa liên thông”
|
7
|
|
|
|
4.1
|
Bố trí Phòng “một cửa” đảm bảo diện
tích theo quy định (trường hợp có phòng “một cửa” nhưng không đảm bảo diện
tích thì trừ 1 điểm; trường hợp chưa bố trí Phòng “một cửa” thì không chấm điểm
cho mục này.
|
2
|
|
|
|
4.2
|
Có Quyết định thành lập Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả, Quy chế làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
(trường hợp không có Quyết định thành lập hoặc Quy chế làm việc của Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thì trừ 0,5 điểm).
|
1
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện giải quyết thủ tục hành
chính theo cơ chế một cửa, cơ chế “một cửa liên thông” ở cấp xã đúng quy định
(trường hợp thực hiện không đúng quy trình thì không chấm điểm).
|
1
|
|
|
|
4.4
|
Giải quyết hồ sơ đúng hẹn, không có
hồ sơ trễ hẹn, tồn đọng.
|
3
|
|
|
|
|
Trường hợp có hồ sơ trễ hẹn, tồn
đọng thì cứ mỗi 1% hồ sơ trễ hẹn, tồn đọng: -0,5
|
|
|
|
|
|
Trường hợp có từ 01 đơn thư phản
ánh của tổ chức, cá nhân về việc giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính cho tổ
chức, cá nhân bị trễ hẹn do nguyên nhân chủ quan: -1/đơn thư.
|
|
|
|
|
IV
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
4
|
|
|
|
1
|
Ban hành Quy chế làm việc theo đúng
Quy chế mẫu của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
2
|
|
|
|
2
|
Thực hiện tốt nhiệm vụ được phân
cấp.
|
2
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ các quy định: 2
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ các quy định:
0
|
|
|
|
|
V
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
|
13
|
|
|
|
1
|
Có quyết định phân công cụ thể
nhiệm vụ cho từng cán bộ, công chức.
|
2
|
|
|
|
2
|
Có đăng ký kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức hàng năm của cơ quan, đơn vị về cấp trên.
|
1
|
|
|
|
3
|
Ban hành kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng công chức hàng năm của cơ quan, đơn vị.
|
1
|
|
|
|
|
Ban hành kịp thời: 1
|
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời: 0,5
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: -1
|
|
|
|
|
4
|
Tỷ lệ công chức cấp xã có trình
độ chuyên môn từ trung cấp trở lên
|
2
|
|
|
|
|
100% công chức cấp xã đạt chuẩn:
2
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 100% công chức cấp
xã đạt chuẩn: 1,5
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% công chức cấp xã đạt
chuẩn: 0
|
|
|
|
|
5
|
Tỷ lệ cán bộ cấp xã có trình độ
chuyên môn từ trung cấp trở lên
|
2
|
|
|
|
|
Trên 80% cán bộ cấp xã đạt chuẩn:
2
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 80% cán bộ cấp xã
đạt chuẩn: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% cán bộ cấp xã đạt chuẩn:
0
|
|
|
|
|
6
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức cấp xã
được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm.
|
1
|
|
|
|
|
Trên 80% số cán bộ, công chức: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 80% số cán bộ,
công chức: 0,5
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số cán bộ, công chức: 0
|
|
|
|
|
7
|
Đánh giá công chức hàng tháng,
quý trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao theo hướng dẫn của Ủy ban
nhân dân tỉnh và công khai đầy đủ tại cơ quan, đơn vị (cứ thiếu một tháng hoặc
một quý thì trừ 0,5 điểm) mục này nếu trừ hết điểm chuẩn sẽ trừ điểm âm.
|
4
|
|
|
|
VI
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
7
|
|
|
|
1
|
Điều hành và thực hiện tốt quy chế
chi tiêu nội bộ; không có hành vi tiêu cực về tài chính, không bị cơ quan Tài
chính xuất toán.
|
2
|
|
|
|
2
|
Công khai, minh bạch trong quản lý,
sử dụng tài chính công (thông báo kết quả sử dụng kinh phí định kỳ 6 tháng,
năm).
|
1
|
|
|
|
3
|
Thực hiện tiết kiệm kinh phí.
|
2
|
|
|
|
4
|
Tăng thu nhập cho cán bộ, công chức
từ nguồn kinh phí tiết kiệm được.
|
2
|
|
|
|
VII
|
HIỆN ĐẠI HÓA NỀN HÀNH
CHÍNH
|
10
|
|
|
|
1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
|
5
|
|
|
|
1.1
|
Sử dụng mạng nội bộ (mạng LAN) để
trao đổi công việc trong cơ quan.
|
2,5
|
|
|
|
1.2
|
Triển khai ứng dụng phần mềm Văn
phòng điện tử trong cơ quan, đơn vị
|
2,5
|
|
|
|
|
Trường hợp đã triển khai phần mềm
Văn phòng điện tử nhưng chưa thực hiện tốt:1
|
|
|
|
|
|
Chưa triển khai thực hiện ứng dụng
phần mềm Văn phòng điện tử trong cơ quan, đơn vị: -1
|
|
|
|
|
2
|
Áp dụng ISO trong hoạt động các
cơ quan, đơn vị:
Thực hiện áp dụng, duy trì và cải
tiến hệ thống chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 đúng, đủ theo quy
định và có hiệu quả (trường hợp thực hiện nhưng vẫn còn hạn chế một trong các
trường hợp sau thì trừ 0,5 điểm/trường hợp):
- Không ban hành Kế hoạch năm về
xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống chất lượng theo tiêu chuẩn
TCVN ISO 9001:2008.
- Không ban hành mục tiêu chất lượng
hàng năm đối với cấp đơn vị và cấp phòng.
- Người đứng đầu chưa phê duyệt hệ
thống văn bản, tài liệu và các quy trình khi áp dụng.
- Ban hành không đầy đủ quy trình xử
lý công việc thực hiện các thủ tục hành chính.
- Không thực hiện đánh giá nội bộ,
khắc phục các điểm không phù hợp.
- Không tiến hành xem xét của lãnh
đạo, cải tiến hệ thống.
- Người đứng đầu cơ quan chưa xác
nhận hiệu lực hệ thống.
- Không thực hiện công bố lại sau
khi có sự điều chỉnh, thu hẹp, mở rộng phạm vi áp dụng.
- Không cập nhật văn bản QPPL liên
quan đến hoạt động xử lý công việc thực hiện TTHC trong thời gian chậm nhất
03 tháng kể từ khi văn bản QPPL có hiệu lực thi hành.
- Không thông báo bằng văn bản Bản
công bố đến Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và
Công nghệ để theo dõi, tổng hợp.
|
5
|
|
|
|
VIII
|
CHẤN CHỈNH KỶ LUẬT, KỶ CƯƠNG
HÀNH CHÍNH (các điểm tại mục này nếu trừ hết điểm chuẩn sẽ trừ điểm âm)
|
16
|
|
|
|
1
|
Tiếp nhận, xử lý các đơn thư khiếu
nại, tố cáo đúng theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo (trường hợp có văn
bản nhắc nhở của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc xử lý đơn thư khiếu nại, tố
cáo thì trừ 1 điểm/01 đơn thư).
|
2
|
|
|
|
2
|
Thực hiện nghiêm túc, đúng thời
gian quy định các văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh, UBND cấp huyện (trường hợp
có văn bản nhắc nhở của UBND cấp huyện (trừ các văn bản nhắc nhở về xử lý đơn
thư khiếu nại, tố cáo) thì trừ 1 điểm/văn bản.
|
3
|
|
|
|
3
|
Phối hợp tốt với các phòng, ban
chuyên môn cấp huyện trong giải quyết các thủ tục hành chính và công việc có
liên quan.
|
1
|
|
|
|
4
|
Thực hiện kỷ luật, kỷ cương trong
công sở:
|
10
|
|
|
|
4.1
|
Làm việc đúng giờ theo quy định
|
2
|
|
|
|
|
Trường hợp qua kiểm tra có cán bộ,
công chức, viên chức đi trễ: 0
|
|
|
|
|
4.2
|
Đeo thẻ cán bộ, công chức khi thực
hiện nhiệm vụ (trường hợp qua kiểm tra có cán bộ, công chức không đeo thẻ khi
thực hiện nhiệm vụ thì trừ 1 điểm/cán bộ, công chức, viên chức).
|
2
|
|
|
|
4.3
|
Không hút thuốc lá nơi công sở (cơ
quan, đơn vị còn cán bộ, công chức, viên chức hút thuốc lá nơi công sở thì
không chấm điểm ở mục này).
|
1
|
|
|
|
4.4
|
Không uống rượu, bia (hoặc các loại
đồ uống có nồng độ cồn tương đương) trong giờ làm việc và giờ nghỉ trưa của
ngày làm việc.
Trường hợp có từ 01 CBCCVC vi phạm
thì không chấm điểm ở mục này (kể cả CBCCVC của các cơ quan, đơn vị trực thuộc).
|
2
|
|
|
|
4.5
|
Không có cán bộ, công chức vi phạm
kỷ luật
- Trường hợp có công chức bị kỷ luật
thì trừ 1 điểm/trường hợp.
- Trường hợp có cán bộ bị kỷ luật
(Trừ cán bộ giữ chức vụ Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch HĐND,
Chủ tịch UBND cấp xã) thì trừ 3 điểm/cán bộ.
|
3
|
|
|
|
IX
|
THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI KẾT
QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH HÀNG NĂM ĐÚNG QUY TRÌNH, THỜI GIAN
QUY ĐỊNH
|
3
|
|
|
|
1
|
Tự tổ chức đánh giá, phân loại kết
quả thực hiện nhiệm vụ Cải cách hành chính hàng năm của cơ quan, đơn vị: trước
ngày 05 tháng 11 của năm-có biên bản họp cụ thể (trường hợp không có biên bản
thì không chấm điểm ở mục này).
|
1
|
|
|
|
2
|
Thực hiện gửi kết quả đánh giá,
phân loại theo quy định về UBND huyện (qua Phòng Nội vụ) trước ngày 10 tháng
11 hàng năm.
|
2
|
|
|
|
|
ĐIỂM TỔNG CỘNG
|
100
|
|
|
|
X
|
ĐIỂM CỘNG
|
|
|
|
|
1
|
Có tổ chức điều tra, khảo sát sự
hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà
nước.
|
3
|
|
|
|
2
|
Có sáng kiến chuyên môn được cấp có
thẩm quyền công nhận (cấp huyện, cấp tỉnh, cấp bộ, ngành Trung ương) - căn cứ
vào sáng kiến của năm trước liền kề.
|
3
|
|
|
|
3
|
Kết quả các Chỉ số thành phần (PAR
INDEX, PCI, PAPI, SIPAS) cơ quan, đơn vị phụ trách được tăng điểm so với năm
trước liền kề
|
1 điểm/
01 chỉ số thành phần được tăng điểm
|
|
|
|
XI
|
ĐIỂM TRỪ
|
|
|
|
|
1
|
Không thực hiện việc xin lỗi công
dân đối với các trường hợp hồ sơ trễ hẹn vì lý do chủ quan hoặc không giải
thích cụ thể đối với các trường hợp trả lại hồ sơ.
|
-1
điểm/
hồ
sơ
|
|
|
|
2
|
Không công khai, minh bạch tiếp cận
các thông tin, tài liệu của các cơ quan nhà nước trong tỉnh đối với doanh
nghiệp theo quy định.
|
-1
điểm
|
|
|
|
3
|
Tham mưu văn bản không đúng thời
gian quy định, không đảm bảo chất lượng (có văn bản nhắc nhở hoặc trả lại của
Ủy ban nhân dân huyện).
|
|
|
|
|
|
- Ủy ban nhân dân huyện có văn bản
nhắc nhở
|
-1
điểm/việc
|
|
|
|
|
- Ủy ban nhân dân huyện có văn bản
trả lại
|
-2
điểm/việc
|
|
|
|
4
|
Tham mưu thực hiện chế độ thông tin,
báo cáo không kịp thời (bao gồm cả cơ quan chủ trì và cơ quan phối hợp tham
mưu Ủy ban nhân dân huyện báo cáo).
|
-1
điểm/
báo
cáo
|
|
|
|
5
|
Lãnh đạo cơ quan, đơn vị được cử đi
công tác ngoài tỉnh (trong nước và ngoài nước) khi về không có báo cáo với Ủy
ban nhân dân huyện.
|
-1
điểm/lần
|
|
|
|
6
|
Chưa thực hiện tốt cơ chế phối hợp
với các cơ quan, đơn vị khác trong việc thực thi công vụ (nếu nội dung văn bản
góp ý không đúng nội dung hoặc lãnh đạo cơ quan, đơn vị có ý kiến khác với
văn bản góp ý tại cuộc họp).
|
-1
điểm/
văn
bản
|
|
|
|
7
|
Kết quả các Chỉ số, tiêu chí thành
phần đã được giao cho cơ quan, đơn vị phụ trách trong các Bộ Chỉ số: PAR
INDEX, PCI, PAPI, SIPAS bị giảm điểm so với năm trước liền kề.
|
-1
điểm/ 01 chỉ số thành phần giảm điểm
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cơ quan, đơn vị để UBND tỉnh, UBND
huyện, thành phố phê bình (hoặc đề nghị kiểm điểm) bằng văn bản trong thực thi
công vụ hoặc có cán bộ, công chức bị kỷ luật từ khiển trách trở lên thì hạ 1 bậc
xếp loại.
- Cơ quan, đơn vị có cán bộ, công chức
giữ chức vụ Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân
dân; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã bị kỷ luật từ khiển trách trở
lên thì hạ 2 bậc xếp loại.
- Các cơ quan, đơn vị khi tiến hành
chấm điểm không mang theo tài liệu kiểm chứng để chứng minh hoặc không có cơ sở
để chứng minh thì không chấm điểm tại mục đó.
- Không xem xét khen thưởng hàng năm
về công tác cải cách hành chính đối với tập thể có kết quả đánh giá, phân loại
thấp hơn năm trước từ 5 điểm trở lên và đối với thủ trưởng cơ quan, đơn vị xếp
loại từ loại khá trở xuống.
Kết quả xếp loại:
- Điểm tổng cộng từ 90 điểm trở lên:
xếp loại Tốt.
- Điểm tổng cộng từ 70 đến 89 điểm: xếp
loại Khá.
- Điểm tổng cộng từ 50 đến 69 điểm: xếp
loại Trung bình.
- Điểm tổng cộng dưới 50 điểm: xếp loại
Yếu.
(Điểm tổng cộng không được làm
tròn).
Quyết định 2374/QĐ-UBND năm 2016 Bộ tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm đối với cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2374/QĐ-UBND ngày 28/09/2016 Bộ tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm đối với cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
952
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|