ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2373/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày 09
tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH HẢI DƯƠNG
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám
đốc sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 667/TTr-STNMT ngày 28 tháng 8
năm 2024.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt kèm theo Quyết định này quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính
trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Hải Dương, cụ thể như sau:
1. Phê duyệt 25 quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc
phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường (23 quy trình cấp
tỉnh, 02 quy trình cấp huyện). Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo.
2. Bãi bỏ 20 quy
trình nội bộ giải quyết TTHC (18 quy trình cấp tỉnh và 02 quy trình cấp
huyện) đã được phê duyệt tại các Quyết định số 1869/QĐ- UBND ngày
24/6/2021, số 589/QĐ-UBND ngày 06/4/2023, số 881/QĐ-UBND ngày 11/5/2023, số
1148/QĐ-UBND ngày 14/6/2023 và số 2510/QĐ-UBND ngày 07/11/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh về việc ban hành quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc phạm vi,
chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường. Chi tiết tại Phụ lục II kèm
theo.
Điều 2. Giao
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường
xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trong phần mềm Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh. Hoàn thành trong thời
hạn 02 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Thông tin và
Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công, Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Lưu: VT, TTPVHCC (1b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn
Minh Hùng
|
PHỤ
LỤC I
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm
theo Quyết định số 2373/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân
tỉnh)
A. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
TT
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
I
|
Thủ tục hành chính
cấp tỉnh
|
1
|
Tạm dừng hiệu lực
giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước
|
2
|
Trả lại giấy phép
hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
|
3
|
Đăng ký sử dụng mặt
nước, đào hồ, ao, sông, suối, kênh, mương, rạch
|
4
|
Lấy ý kiến về
phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất
|
5
|
Lấy ý kiến về kết
quả vận hành thử nghiệm bổ sung nhân tạo nước dưới đất
|
6
|
Tính tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước đối với công trình cấp cho sinh hoạt đã đi vào vận
hành và được cấp giấy phép khai thác tài nguyên nước nhưng chưa được phê
duyệt tiền cấp quyền.
|
7
|
Cấp giấy phép thăm
dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm.
|
8
|
Gia hạn, điều chỉnh
nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới
3.000m3/ngày đêm.
|
9
|
Cấp giấy phép khai
thác nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm
|
10
|
Gia hạn, điều chỉnh
nội dung giấy phép khai thác nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng
dưới 3.000m3/ngày đêm.
|
11
|
Cấp giấy phép hành
nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ.
|
12
|
Gia hạn, điều chỉnh
nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ.
|
13
|
Cấp lại giấy phép
hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ.
|
14
|
Tính tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước đối với công trình chưa vận hành
|
15
|
Tính tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước đối với công trình đã vận hành
|
16
|
Điều chỉnh tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước
|
17
|
Đăng ký khai thác,
sử dụng nước mặt
|
18
|
Cấp giấy phép khai
thác nước mặt, nước biển (đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 15
Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024)
|
19
|
Gia hạn, điều chỉnh
giấy phép khai thác nước mặt
|
20
|
Trả lại giấy phép
thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước
|
21
|
Cấp lại giấy phép
thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước
|
22
|
Thẩm định, phê
duyệt phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước của hồ chứa thủy
điện
|
23
|
Lấy ý kiến đại diện
cộng đồng dân cư và tổ chức, cá nhân (đối với trường hợp cơ quan tổ chức lấy
ý kiến là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
|
II
|
Thủ tục hành chính
cấp huyện
|
1
|
Đăng
ký khai thác, sử dụng nước dưới đất
|
2
|
Lấy ý kiến đại diện
cộng đồng dân cư và tổ chức, cá nhân (đối với trường hợp cơ quan tổ chức lấy
ý kiến là Ủy ban nhân dân cấp huyện)
|
B. QUY TRÌNH NỘI BỘ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I.
QUY TRÌNH NỘI BỘ CẤP TỈNH
1.
Thủ tục: Tạm dừng hiệu lực giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác
tài nguyên nước
1.1. Thời hạn giải
quyết: Trong
thời hạn 23 ngày (Thời hạn kiểm tra hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ phận Một cửa có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ;
Thời hạn thẩm định trong thời hạn 20. ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ).
1.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết
1.3. Diễn giải quy
trình
1.3.1. Tiếp nhận hồ
sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của
- Đại diện của Sở Tài
nguyên và Môi trường thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
tiếp nhận, thực hiện thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không
hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ
chức, cá nhân trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. Nếu đầy đủ
theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân chuyển
hồ sơ về phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH trong thời hạn ½ ngày kể từ khi tiếp
nhận hồ sơ.
1.3.2. Thẩm định và
xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định
Phòng TNKS, Nước,
KTTV&BĐKH thực hiện thẩm định hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đủ điều
kiện giải quyết, trong thời hạn 16 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng
TNKS, Nước, KTTV&BĐKH thẩm định hồ sơ và báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ
với Lãnh đạo Sở xem xét, kết quả thẩm định hồ sơ
- Nếu hồ sơ chưa đủ
điều kiện giải quyết trong thời hạn 03 ngày phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH
trình lãnh đạo sở ký văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung theo quy định. Thời gian
thẩm định hồ sơ sau khi sửa đổi, bổ sung là 06 ngày làm việc.
- Trong thời hạn ½
ngày lãnh đạo Sở xem xét kết quả thẩm định hồ sơ ký Tờ trình trình lãnh đạo
UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn 2,5
ngày văn phòng Ủy ban tỉnh thẩm tra hồ sơ, nếu hồ sơ được chấp thuận thì trình
lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn ½
ngày lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
- Văn thư Văn phòng
Ủy ban tỉnh chuyển hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến công chức
Sở Tài nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trong
thời hạn ½ ngày kể từ khi Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
1.3.3. Nhận hồ sơ/kết
quả và trả cho tổ chức, cá nhân
Công chức Sở Tài
nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công sau khi nhận
kết quả từ Văn phòng UBND tỉnh chuyển đến, thực hiện chuyển đến Bộ phận hướng
dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả hồ
sơ/kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
2.
Thủ tục: Trả lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
2.1. Thời hạn giải
quyết: Trong
thời hạn 08 ngày làm việc (Thời hạn kiểm tra hồ sơ trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ phận Một cửa có trách nhiệm xem xét, kiểm
tra hồ sơ; Thời hạn thẩm định trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ).
2.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết
2.3. Diễn giải quy
trình
2.3.1. Tiếp nhận hồ
sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh.
- Đại diện của Sở Tài
nguyên và Môi trường thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
tiếp nhận, thực hiện thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không
hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ
chức, cá nhân trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. Nếu đầy đủ
theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân chuyển
hồ sơ về phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH trong thời hạn ½ ngày kể từ khi tiếp
nhận hồ sơ.
2.3.2. Thẩm định và
xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định
Phòng TNKS, Nước,
KTTV&BĐKH thực hiện thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
chưa đủ điều kiện giải quyết Phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH báo cáo lãnh đạo
sở ký văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận
hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đủ
điều kiện giải quyết, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH thẩm định hồ sơ và báo cáo kết quả thẩm
định hồ sơ với Lãnh đạo Sở xem xét, kết quả thẩm định hồ sơ
- Trong thời hạn ½
ngày làm việc lãnh đạo Sở xem xét kết quả thẩm định hồ sơ ký Tờ trình trình
lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn 1,5
ngày làm việc văn phòng Ủy ban tỉnh thẩm tra hồ sơ, nếu hồ sơ được chấp thuận
thì trình lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn ½
ngày làm việc lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
- Văn thư Văn phòng
Ủy ban tỉnh chuyển hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến công chức
Sở Tài nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trong
thời hạn ½ ngày làm việc kể từ khi Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải
quyết.
2.3.3. Nhận hồ sơ/kết
quả và trả cho tổ chức, cá nhân
Công chức Sở Tài
nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công sau khi nhận
kết quả từ Văn phòng UBND tỉnh chuyển đến, thực hiện chuyển đến Bộ phận hướng
dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả hồ
sơ/kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
3.
Thủ tục: Đăng ký sử dụng mặt nước, đào hồ, ao, sông, suối, kênh, mương, rạch
3.1. Thời hạn giải
quyết: Trong
thời 14 ngày
3.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết
3.3. Diễn giải quy
trình
3.3.1. Tiếp nhận hồ
sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh. Trường hơp
tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã thì UBND
cấp xã có trách nhiệm chuyển tờ khai lên Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ.
- Đại diện của Sở Tài
nguyên và Môi trường thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp
nhận, thực hiện thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá
nhân. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức,
cá nhân chuyển hồ sơ về phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH trong thời hạn ½ ngày.
3.3.2. Thẩm định và
xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định
Phòng TNKS, Nước,
KTTV&BĐKH thực hiện thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
chưa đủ điều kiện giải quyết Phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH báo cáo lãnh đạo
sở ký văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận
hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đủ
điều kiện giải quyết, trong thời hạn 9,5 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
Phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH thẩm định hồ sơ và báo cáo kết quả thẩm định hồ
sơ với Lãnh đạo Sở xem xét, kết quả thẩm định hồ sơ
- Trong thời hạn ½
ngày lãnh đạo Sở xem xét kết quả thẩm định hồ sơ ký Tờ trình trình lãnh đạo
UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn 2,5
ngày văn phòng Ủy ban tỉnh thẩm tra hồ sơ, nếu hồ sơ được chấp thuận thì trình
lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn ½
ngày lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
- Văn thư Văn phòng
Ủy ban tỉnh chuyển hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến công chức
Sở Tài nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trong
thời hạn ½ ngày kể từ khi Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
3.3.3. Nhận hồ sơ/kết
quả và trả cho tổ chức, cá nhân
Công chức Sở Tài
nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công sau khi nhận
kết quả từ Văn phòng UBND tỉnh chuyển đến, thực hiện chuyển đến Bộ phận hướng
dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả hồ
sơ/kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
4. Thủ tục: Lấy ý
kiến về phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất
4.1. Thời hạn giải
quyết: Trong
thời hạn 30 ngày
4.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết
4.3. Diễn giải quy
trình
4.3.1. Tiếp nhận hồ
sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh.
- Đại diện của Sở Tài
nguyên và Môi trường thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
tiếp nhận, thực hiện thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không
hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ
chức, cá nhân. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho
tổ chức, cá nhân chuyển hồ sơ về phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH trong thời hạn
½ ngày.
4.3.2. Thẩm định và
xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định
Phòng TNKS, Nước,
KTTV&BĐKH thực hiện thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
chưa đủ điều kiện giải quyết Phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH báo cáo lãnh đạo
sở ký văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận
hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đủ
điều kiện giải quyết, trong thời hạn 27 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
Phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH thẩm định hồ sơ và báo cáo kết quả thẩm định hồ
sơ với Lãnh đạo Sở xem xét, phê duyệt kết quả thẩm định hồ sơ
- Trong thời hạn 1,5
ngày lãnh đạo Sở xem xét kết quả thẩm định, phê duyệt kết quả giải quyết
- Văn phòng Sở Tài
nguyên và Môi trường chuyển hồ sơ/kết quả đến công chức Sở Tài nguyên và Môi
trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trong thời hạn ½ ngày kể từ
khi Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả giải quyết.
4.3.3. Nhận hồ sơ/kết
quả và trả cho tổ chức, cá nhân
Công chức Sở Tài
nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công sau khi nhận
kết quả từ Văn phòng Sở chuyển đến, thực hiện chuyển đến Bộ phận hướng dẫn tiếp
nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả hồ sơ/kết
quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của
tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
5. Thủ tục: Lấy ý
kiến về kết quả vận hành thử nghiệm bổ sung nhân tạo nước dưới đất
5.1. Thời hạn giải
quyết: Trong
thời 30 ngày
5.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết
4.3. Diễn giải quy
trình
4.3.1. Tiếp nhận hồ
sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh.
- Đại diện của Sở Tài
nguyên và Môi trường thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
tiếp nhận, thực hiện thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không
hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ
chức, cá nhân. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho
tổ chức, cá nhân chuyển hồ sơ về phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH trong thời hạn
½ ngày.
4.3.2. Thẩm định và
xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định
Phòng TNKS, Nước,
KTTV&BĐKH thực hiện thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
chưa đủ điều kiện giải quyết Phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH báo cáo lãnh đạo
sở ký văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận
hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đủ
điều kiện giải quyết, trong thời hạn 1,5 ngày lãnh đạo Sở xem xét kết quả thẩm
định, phê duyệt kết quả giải quyết
- Văn phòng Sở Tài
nguyên và Môi trường chuyển hồ sơ/kết quả đến công chức Sở Tài nguyên và Môi
trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trong thời hạn ½ ngày kể từ
khi Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả giải quyết.
4.3.3. Nhận hồ sơ/kết
quả và trả cho tổ chức, cá nhân
Công chức Sở Tài
nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công sau khi nhận
kết quả từ Văn phòng Sở chuyển đến, thực hiện chuyển đến Bộ phận hướng dẫn tiếp
nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả hồ sơ/kết
quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của
tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
6. Thủ tục: Tính tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình cấp cho sinh hoạt đã đi
vào vận hành và được cấp giấy phép khai thác tài nguyên nước nhưng chưa được
phê duyệt tiền cấp quyền.
6.1. Thời hạn giải
quyết: Trong
thời hạn 26 ngày (Thời hạn kiểm tra hồ sơ trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ phận Một cửa có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ;
Thời hạn thẩm định trong thời hạn 21 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ).
6.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết
6.3. Diễn giải quy
trình
6.3.1. Tiếp nhận hồ
sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh.
- Đại diện của Sở Tài
nguyên và Môi trường thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
tiếp nhận, thực hiện thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không
hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ
chức, cá nhân trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. Nếu đầy đủ
theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân chuyển
hồ sơ về phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH trong thời hạn ½ ngày kể từ khi tiếp
nhận hồ sơ.
6.3.2. Thẩm định và
xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định
Phòng TNKS, Nước,
KTTV&BĐKH thực hiện thẩm định hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa đủ
điều kiện giải quyết trong thời hạn 03 ngày phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH
trình lãnh đạo sở ký văn bản yêu cầu sửa đổi bổ sung theo quy định. Thời gian
thẩm định hồ sơ sau khi sửa đổi, bổ sung là 15 ngày.
- Nếu hồ sơ đủ điều
kiện giải quyết, trong thời hạn 17 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng
TNKS, Nước, KTTV&BĐKH thẩm định hồ sơ và báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ
với Lãnh đạo Sở xem xét, kết quả thẩm định hồ sơ
- Trong thời hạn ½
ngày lãnh đạo Sở xem xét kết quả thẩm định hồ sơ ký Tờ trình trình lãnh đạo
UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn 2,5
ngày văn phòng Ủy ban tỉnh thẩm tra hồ sơ, nếu hồ sơ được chấp thuận thì trình
lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn ½
ngày lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
- Văn thư Văn phòng
Ủy ban tỉnh chuyển hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến công chức
Sở Tài nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trong
thời hạn ½ ngày kể từ khi Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
6.3.3. Nhận hồ sơ/kết
quả và trả cho tổ chức, cá nhân
Công chức Sở Tài
nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công sau khi nhận
kết quả từ Văn phòng UBND tỉnh chuyển đến, thực hiện chuyển đến Bộ phận hướng
dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả hồ
sơ/kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
7. Thủ tục: Cấp giấy
phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngàyđêm.
7.1. Thời hạn giải
quyết: Trong
thời hạn 45 ngày (Thời hạn kiểm tra hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ phận Một cửa có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ;
Thời hạn thẩm định trong thời hạn 42 ngày).
7.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
7.3. Diễn giải quy
trình
7.3.1. Tiếp nhận hồ
sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh.
- Đại diện của Sở Tài
nguyên và Môi trường thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
tiếp nhận, thực hiện thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không
hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ
chức, cá nhân trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. Nếu đầy đủ
theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân chuyển
hồ sơ về phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH trong thời hạn ½ ngày kể từ khi tiếp
nhận hồ sơ.
7.3.2. Thẩm định và
xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định
Phòng TNKS, Nước,
KTTV&BĐKH thực hiện thẩm định hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa đủ
điều kiện giải quyết trong thời hạn 03 ngày phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH
trình lãnh đạo sở ký văn bản yêu cầu sửa đổi bổ sung theo quy định. Thời gian
thẩm định hồ sơ sau khi sửa đổi, bổ sung là 24 ngày.
- Nếu hồ sơ đủ điều
kiện giải quyết, trong thời hạn 37,5 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
Phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH thẩm định hồ sơ và báo cáo kết quả thẩm định hồ
sơ với Lãnh đạo Sở xem xét, kết quả thẩm định hồ sơ
- Trong thời hạn ½
ngày lãnh đạo Sở xem xét kết quả thẩm định hồ sơ ký Tờ trình trình lãnh đạo
UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn 2,5
ngày văn phòng Ủy ban tỉnh thẩm tra hồ sơ, nếu hồ sơ được chấp thuận thì trình
lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn ½
ngày lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
- Văn thư Văn phòng
Ủy ban tỉnh chuyển hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến công chức
Sở Tài nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trong
thời hạn ½ ngày kể từ khi Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
7.3.3. Nhận hồ sơ/kết
quả và trả cho tổ chức, cá nhân
Công chức Sở Tài
nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công sau khi nhận
kết quả từ Văn phòng UBND tỉnh chuyển đến, thực hiện chuyển đến Bộ phận hướng
dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả hồ
sơ/kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
8. Thủ tục: Gia hạn,
điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu
lượng dưới 3.000m3/ngàyđêm.
8.1. Thời hạn giải
quyết: Trong
thời hạn 38 ngày (Thời hạn kiểm tra hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ phận Một cửa có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ;
Thời hạn thẩm định đề án trong thời hạn 35 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ).
8.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
8.3. Diễn giải quy
trình
8.3.1. Tiếp nhận hồ
sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh.
- Đại diện của Sở Tài
nguyên và Môi trường thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
tiếp nhận, thực hiện thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không
hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ
chức, cá nhân trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. Nếu đầy đủ
theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân chuyển
hồ sơ về phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH trong thời hạn ½ ngày kể từ khi tiếp
nhận hồ sơ.
8.3.2. Thẩm định và
xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định
Phòng TNKS, Nước,
KTTV&BĐKH thực hiện thẩm định hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa đủ
điều kiện giải quyết trong thời hạn 03 ngày phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH
trình lãnh đạo sở ký văn bản yêu cầu sửa đổi bổ sung theo quy định. Thời gian
thẩm định hồ sơ sau khi sửa đổi, bổ sung là 24 ngày.
- Nếu hồ sơ đủ điều
kiện giải quyết, trong thời hạn 31 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng
TNKS, Nước, KTTV&BĐKH thẩm định hồ sơ và báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ
với Lãnh đạo Sở xem xét, kết quả thẩm định hồ sơ
- Trong thời hạn ½
ngày lãnh đạo Sở xem xét kết quả thẩm định hồ sơ ký Tờ trình trình lãnh đạo
UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn 2,5
ngày văn phòng Ủy ban tỉnh thẩm tra hồ sơ, nếu hồ sơ được chấp thuận thì trình
lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn ½
ngày lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
- Văn thư Văn phòng
Ủy ban tỉnh chuyển hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến công chức
Sở Tài nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trong
thời hạn ½ ngày kể từ khi Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
8.3.3. Nhận hồ sơ/kết
quả và trả cho tổ chức, cá nhân
Công chức Sở Tài
nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công sau khi nhận
kết quả từ Văn phòng UBND tỉnh chuyển đến, thực hiện chuyển đến Bộ phận hướng
dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả hồ
sơ/kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
9. Thủ tục: Cấp giấy
phép khai thác nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm.
9.1. Thời hạn giải
quyết: Trong
thời hạn 45 ngày (Thời hạn kiểm tra hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ phận Một cửa có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ;
Thời hạn thẩm định đề án trong thời hạn 42 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ).
9.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
9.3. Diễn giải quy
trình
9.3.1. Tiếp nhận hồ
sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh.
- Đại diện của Sở Tài
nguyên và Môi trường thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
tiếp nhận, thực hiện thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không
hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ
chức, cá nhân trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. Nếu đầy đủ
theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân chuyển
hồ sơ về phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH trong thời hạn ½ ngày kể từ khi tiếp
nhận hồ sơ.
9.3.2. Thẩm định và
xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định
Phòng TNKS, Nước,
KTTV&BĐKH thực hiện thẩm định hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đủ điều
kiện giải quyết, trong thời hạn 38 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng
TNKS, Nước, KTTV&BĐKH thẩm định hồ sơ và báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ
với Lãnh đạo Sở xem xét, kết quả thẩm định hồ sơ
- Nếu hồ sơ chưa đủ
điều kiện giải quyết trong thời hạn 03 ngày phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH
trình lãnh đạo sở ký văn bản yêu cầu sửa đổi bổ sung theo quy định. Thời gian
thẩm định hồ sơ sau khi sửa đổi, bổ sung là 24 ngày.
- Trong thời hạn ½
ngày lãnh đạo Sở xem xét kết quả thẩm định hồ sơ ký Tờ trình trình lãnh đạo
UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn 2,5
ngày văn phòng Ủy ban tỉnh thẩm tra hồ sơ, nếu hồ sơ được chấp thuận thì trình
lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn ½
ngày lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
- Văn thư Văn phòng
Ủy ban tỉnh chuyển hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến công chức
Sở Tài nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trong
thời hạn ½ ngày kể từ khi Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
9.3.3. Nhận hồ sơ/kết
quả và trả cho tổ chức, cá nhân
Công chức Sở Tài
nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công sau khi nhận
kết quả từ Văn phòng UBND tỉnh chuyển đến, thực hiện chuyển đến Bộ phận hướng
dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả hồ
sơ/kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
10.
Thủ tục: Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác nước dưới đất đối với
công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngàyđêm.
10.1. Thời hạn giải
quyết: Trong
thời hạn 38 ngày (Thời hạn kiểm tra hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ phận Một cửa có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ;
Thời hạn thẩm định đề án trong thời hạn 35 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ).
10.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
10.3. Diễn giải quy
trình
10.3.1. Tiếp nhận hồ
sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh.
- Đại diện của Sở Tài
nguyên và Môi trường thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
tiếp nhận, thực hiện thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không
hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ
chức, cá nhân trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. Nếu đầy đủ
theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân chuyển
hồ sơ về phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH trong thời hạn ½ ngày kể từ khi tiếp
nhận hồ sơ.
10.3.2. Thẩm định và
xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định
Phòng TNKS, Nước,
KTTV&BĐKH thực hiện thẩm định hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa đủ
điều kiện giải quyết trong thời hạn 03 ngày phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH
trình lãnh đạo sở ký văn bản yêu cầu sửa đổi bổ sung theo quy định. Thời gian
thẩm định hồ sơ sau khi sửa đổi, bổ sung là 24 ngày.
- Nếu hồ sơ đủ điều
kiện giải quyết, trong thời hạn 31 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng
TNKS, Nước, KTTV&BĐKH thẩm định hồ sơ và báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ
với Lãnh đạo Sở xem xét, kết quả thẩm định hồ sơ
- Trong thời hạn ½
ngày lãnh đạo Sở xem xét kết quả thẩm định hồ sơ ký Tờ trình trình lãnh đạo
UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn 2,5
ngày văn phòng Ủy ban tỉnh thẩm tra hồ sơ, nếu hồ sơ được chấp thuận thì trình
lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn ½
ngày lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
- Văn thư Văn phòng
Ủy ban tỉnh chuyển hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến công chức
Sở Tài nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trong
thời hạn ½ ngày kể từ khi Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
10.3.3. Nhận hồ
sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân
Công chức Sở Tài
nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công sau khi nhận
kết quả từ Văn phòng UBND tỉnh chuyển đến, thực hiện chuyển đến Bộ phận hướng
dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả hồ
sơ/kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
11.
Thủ tục: Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ.
11.1. Thời hạn giải
quyết: Trong
thời hạn 24 ngày (Thời hạn kiểm tra hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ phận Một cửa có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ;
Thời hạn thẩm định đề án trong thời hạn 21 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ).
11.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
11.3. Diễn giải quy
trình
11.3.1. Tiếp nhận hồ
sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh.
- Đại diện của Sở Tài
nguyên và Môi trường thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
tiếp nhận, thực hiện thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không
hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ
chức, cá nhân trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. Nếu đầy đủ
theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân chuyển
hồ sơ về phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH trong thời hạn ½ ngày kể từ khi tiếp
nhận hồ sơ.
11.3.2. Thẩm định và
xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định
Phòng TNKS, Nước,
KTTV&BĐKH thực hiện thẩm định hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa đủ
điều kiện giải quyết trong thời hạn 03 ngày phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH
trình lãnh đạo sở ký văn bản yêu cầu sửa đổi bổ sung theo quy định. Thời gian
thẩm định hồ sơ sau khi sửa đổi, bổ sung là 14 ngày.
- Nếu hồ sơ đủ điều
kiện giải quyết, trong thời hạn 17 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng
TNKS, Nước, KTTV&BĐKH thẩm định hồ sơ và báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ
với Lãnh đạo Sở xem xét, kết quả thẩm định hồ sơ
- Trong thời hạn ½
ngày lãnh đạo Sở xem xét kết quả thẩm định hồ sơ ký Tờ trình trình lãnh đạo
UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn 2,5
ngày văn phòng Ủy ban tỉnh thẩm tra hồ sơ, nếu hồ sơ được chấp thuận thì trình
lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn ½
ngày lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
- Văn thư Văn phòng
Ủy ban tỉnh chuyển hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến công chức
Sở Tài nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trong
thời hạn ½ ngày kể từ khi Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
11.3.3. Nhận hồ
sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân
Công chức Sở Tài
nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công sau khi nhận
kết quả từ Văn phòng UBND tỉnh chuyển đến, thực hiện chuyển đến Bộ phận hướng
dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả hồ
sơ/kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
12.
Thủ tục: Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất
quy mô vừa và nhỏ.
12.1. Thời hạn giải
quyết: Trong
thời hạn 17 ngày (Thời hạn kiểm tra hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ phận Một cửa có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ;
Thời hạn thẩm định đề án trong thời hạn 14 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ).
12.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
12.3. Diễn giải quy
trình
12.3.1. Tiếp nhận hồ
sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh.
- Đại diện của Sở Tài
nguyên và Môi trường thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
tiếp nhận, thực hiện thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không
hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ
chức, cá nhân trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. Nếu đầy đủ
theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân chuyển
hồ sơ về phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH trong thời hạn ½ ngày kể từ khi tiếp
nhận hồ sơ.
12.3.2. Thẩm định và
xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định
Phòng TNKS, Nước,
KTTV&BĐKH thực hiện thẩm định hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa đủ
điều kiện giải quyết trong thời hạn 03 ngày phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH
trình lãnh đạo sở ký văn bản yêu cầu sửa đổi bổ sung theo quy định. Thời gian
thẩm định hồ sơ sau khi sửa đổi, bổ sung là 5 ngày làm việc.
- Nếu hồ sơ đủ điều
kiện giải quyết, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng
TNKS, Nước, KTTV&BĐKH thẩm định hồ sơ và báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ
với Lãnh đạo Sở xem xét, kết quả thẩm định hồ sơ
- Trong thời hạn ½
ngày lãnh đạo Sở xem xét kết quả thẩm định hồ sơ ký Tờ trình trình lãnh đạo
UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn 2,5
ngày văn phòng Ủy ban tỉnh thẩm tra hồ sơ, nếu hồ sơ được chấp thuận thì trình
lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn ½
ngày lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
- Văn thư Văn phòng
Ủy ban tỉnh chuyển hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến công chức
Sở Tài nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trong
thời hạn ½ ngày kể từ khi Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
12.3.3. Nhận hồ
sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân
Công chức Sở Tài
nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công sau khi nhận
kết quả từ Văn phòng UBND tỉnh chuyển đến, thực hiện chuyển đến Bộ phận hướng
dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả hồ
sơ/kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
13.
Thủ tục: Cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ.
13.1. Thời hạn giải
quyết: Trong
thời hạn 8 ngày làm việc (Thời hạn kiểm tra hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ phận Một cửa có trách nhiệm xem xét, kiểm tra
hồ sơ; Thời hạn thẩm định trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ).
13.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
13.3. Diễn giải quy
trình
13.3.1. Tiếp nhận hồ
sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh.
- Đại diện của Sở Tài
nguyên và Môi trường thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
tiếp nhận, thực hiện thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không
hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ
chức, cá nhân trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. Nếu đầy đủ
theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân chuyển
hồ sơ về phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH trong thời hạn ½ ngày kể từ khi tiếp
nhận hồ sơ.
13.3.2. Thẩm định và
xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định
Phòng TNKS, Nước,
KTTV&BĐKH thực hiện thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
chưa đủ điều kiện giải quyết Phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH báo cáo lãnh đạo
sở ký văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận
hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đủ
điều kiện giải quyết, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH thẩm định hồ sơ và báo cáo kết quả thẩm
định hồ sơ với Lãnh đạo Sở xem xét, kết quả thẩm định hồ sơ
- Trong thời hạn ½
ngày làm việc lãnh đạo Sở xem xét kết quả thẩm định hồ sơ ký Tờ trình trình
lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn 1,5
ngày làm việc văn phòng Ủy ban tỉnh thẩm tra hồ sơ, nếu hồ sơ được chấp thuận
thì trình lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn ½
ngày làm việc lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
- Văn thư Văn phòng
Ủy ban tỉnh chuyển hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến công chức
Sở Tài nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trong
thời hạn ½ ngày kể từ khi Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
13.3.3. Nhận hồ
sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân
Công chức Sở Tài
nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công sau khi nhận
kết quả từ Văn phòng UBND tỉnh chuyển đến, thực hiện chuyển đến Bộ phận hướng
dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả hồ
sơ/kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
14.
Thủ tục: Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình chưa
vận hành.
14.1. Thời hạn giải
quyết: Trong
thời hạn 26 ngày (Thời hạn kiểm tra hồ sơ trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ phận Một cửa có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ;
Thời hạn thẩm định trong thời hạn 21 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ).
14.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết
14.3. Diễn giải quy
trình
14.3.1. Tiếp nhận hồ
sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh.
- Đại diện của Sở Tài
nguyên và Môi trường thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
tiếp nhận, thực hiện thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không
hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ
chức, cá nhân trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. Nếu đầy đủ
theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân chuyển
hồ sơ về phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH trong thời hạn ½ ngày kể từ khi tiếp
nhận hồ sơ.
14.3.2. Thẩm định và
xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định
Phòng TNKS, Nước,
KTTV&BĐKH thực hiện thẩm định hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa đủ
điều kiện giải quyết trong thời hạn 03 ngày phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH
trình lãnh đạo sở ký văn bản yêu cầu sửa đổi bổ sung theo quy định. Thời gian
thẩm định hồ sơ sau khi sửa đổi, bổ sung là 15 ngày.
- Nếu hồ sơ đủ điều
kiện giải quyết, trong thời hạn 17 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng
TNKS, Nước, KTTV&BĐKH thẩm định hồ sơ và báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ
với Lãnh đạo Sở xem xét, kết quả thẩm định hồ sơ
- Trong thời hạn ½
ngày lãnh đạo Sở xem xét kết quả thẩm định hồ sơ ký Tờ trình trình lãnh đạo
UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn 2,5
ngày văn phòng Ủy ban tỉnh thẩm tra hồ sơ, nếu hồ sơ được chấp thuận thì trình
lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn ½
ngày lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
- Văn thư Văn phòng
Ủy ban tỉnh chuyển hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến công chức
Sở Tài nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trong
thời hạn ½ ngày kể từ khi Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
14.3.3. Nhận hồ
sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân
Công chức Sở Tài
nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công sau khi nhận
kết quả từ Văn phòng UBND tỉnh chuyển đến, thực hiện chuyển đến Bộ phận hướng
dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả hồ
sơ/kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
15.
Thủ tục: Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình đã
vận hành.
15.1. Thời hạn giải
quyết:
- 45 ngày khi nộp
cùng hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước (Thời
hạn kiểm tra hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ
phận Một cửa có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ; Thời hạn thẩm định trong
thời hạn 42 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ).
- 38 ngày khi nộp
cùng hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên
nước (Thời hạn kiểm tra hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận hồ sơ, Bộ phận Một cửa có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ; Thời hạn
thẩm định trong thời hạn 35 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ).
15.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết
* Đối với trường hợp
nộp cùng hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước.
15.3. Diễn giải quy
trình
15.3.1. Tiếp nhận hồ
sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh.
- Đại diện của Sở Tài
nguyên và Môi trường thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
tiếp nhận, thực hiện thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không
hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ
chức, cá nhân trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. Nếu đầy đủ
theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân chuyển
hồ sơ về phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH trong thời hạn ½ ngày kể từ khi tiếp
nhận hồ sơ.
15.3.2. Thẩm định và
xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định
Phòng TNKS, Nước,
KTTV&BĐKH thực hiện thẩm định hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa đủ
điều kiện giải quyết trong thời hạn 03 ngày phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH
trình lãnh đạo sở ký văn bản yêu cầu sửa đổi bổ sung theo quy định. Thời gian
thẩm định hồ sơ sau khi sửa đổi, bổ sung là 24 ngày.
- Nếu hồ sơ đủ điều
kiện giải quyết, trong thời hạn 38 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng
TNKS, Nước, KTTV&BĐKH thẩm định hồ sơ và báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ
với Lãnh đạo Sở xem xét, kết quả thẩm định hồ sơ
- Trong thời hạn ½
ngày lãnh đạo Sở xem xét kết quả thẩm định hồ sơ ký Tờ trình trình lãnh đạo
UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn 2,5
ngày văn phòng Ủy ban tỉnh thẩm tra hồ sơ, nếu hồ sơ được chấp thuận thì trình
lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn ½
ngày lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
- Văn thư Văn phòng
Ủy ban tỉnh chuyển hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến công chức
Sở Tài nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trong
thời hạn ½ ngày kể từ khi Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
15.3.3. Nhận hồ
sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân
Công chức Sở Tài
nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công sau khi nhận
kết quả từ Văn phòng UBND tỉnh chuyển đến, thực hiện chuyển đến Bộ phận hướng
dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả hồ
sơ/kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
* Đối với trường hợp
nộp cùng hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng tài
nguyên nước.
10.3. Diễn giải quy
trình
10.3.1. Tiếp nhận hồ
sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh.
- Đại diện của Sở Tài
nguyên và Môi trường thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
tiếp nhận, thực hiện thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không
hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ
chức, cá nhân trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. Nếu đầy đủ
theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân chuyển
hồ sơ về phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH trong thời hạn ½ ngày kể từ khi tiếp
nhận hồ sơ.
10.3.2. Thẩm định và
xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định
Phòng TNKS, Nước,
KTTV&BĐKH thực hiện thẩm định hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa đủ
điều kiện giải quyết trong thời hạn 03 ngày phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH
trình lãnh đạo sở ký văn bản yêu cầu sửa đổi bổ sung theo quy định. Thời gian
thẩm định hồ sơ sau khi sửa đổi, bổ sung là 24 ngày.
- Nếu hồ sơ đủ điều
kiện giải quyết, trong thời hạn 31 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng
TNKS, Nước, KTTV&BĐKH thẩm định hồ sơ và báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ
với Lãnh đạo Sở xem xét, kết quả thẩm định hồ sơ
- Trong thời hạn ½
ngày lãnh đạo Sở xem xét kết quả thẩm định hồ sơ ký Tờ trình trình lãnh đạo UBND
tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn 2,5
ngày văn phòng Ủy ban tỉnh thẩm tra hồ sơ, nếu hồ sơ được chấp thuận thì trình
lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn ½
ngày lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
- Văn thư Văn phòng
Ủy ban tỉnh chuyển hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến công chức
Sở Tài nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trong
thời hạn ½ ngày kể từ khi Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
10.3.3. Nhận hồ
sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân
Công chức Sở Tài
nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công sau khi nhận
kết quả từ Văn phòng UBND tỉnh chuyển đến, thực hiện chuyển đến Bộ phận hướng
dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả hồ
sơ/kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
16.
Thủ tục: Điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
16.1. Thời hạn giải
quyết: Trong
thời hạn 21 ngày
16.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết
16.3. Diễn giải quy
trình
16.3.1. Tiếp nhận hồ
sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh.
- Đại diện của Sở Tài
nguyên và Môi trường thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
tiếp nhận, thực hiện thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không
hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ
chức, cá nhân trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. Nếu đầy đủ
theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân chuyển
hồ sơ về phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH trong thời hạn ½ ngày kể từ khi tiếp
nhận hồ sơ.
16.3.2. Thẩm định và
xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định
Phòng TNKS, Nước,
KTTV&BĐKH thực hiện thẩm định hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa đủ
điều kiện giải quyết trong thời hạn 03 ngày, phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH
trình lãnh đạo sở ký văn bản yêu cầu sửa đổi bổ sung theo quy định.
- Nếu hồ sơ đủ điều
kiện giải quyết, trong thời hạn 16,5 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
Phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH thẩm định hồ sơ và báo cáo kết quả thẩm định hồ
sơ với Lãnh đạo Sở xem xét, kết quả thẩm định hồ sơ
- Trong thời hạn ½
ngày lãnh đạo Sở xem xét kết quả thẩm định hồ sơ ký Tờ trình trình lãnh đạo
UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn 2,5
ngày văn phòng Ủy ban tỉnh thẩm tra hồ sơ, nếu hồ sơ được chấp thuận thì trình
lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn ½
ngày lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
- Văn thư Văn phòng
Ủy ban tỉnh chuyển hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến công chức
Sở Tài nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trong
thời hạn ½ ngày kể từ khi Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
16.3.3. Nhận hồ
sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân
Công chức Sở Tài
nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công sau khi nhận
kết quả từ Văn phòng UBND tỉnh chuyển đến, thực hiện chuyển đến Bộ phận hướng
dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả hồ
sơ/kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
17.
Thủ tục: Đăng ký khai thác sử dụng nước mặt, nước biển
17.1. Thời hạn giải
quyết:
- 14 ngày kể từ ngày
nhận được tờ khai đăng ký đối với công trình khai thác nước không phải là hồ
chứa, đập dâng;
- 28 ngày kể từ ngày
nhận được tờ khai đăng ký đối với trường hợp công trình khai thác nước là hồ
chứa, đập dâng.
17.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết
* Đối với công trình
khai thác nước không phải là hồ chứa, đập dâng
17.3. Diễn giải quy
trình
17.3.1. Tiếp nhận hồ
sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh. Trường hơp
tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã thì UBND
cấp xã có trách nhiệm chuyển tờ khai lên Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ.
- Đại diện của Sở Tài
nguyên và Môi trường thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
tiếp nhận, thực hiện thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không
hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ
chức, cá nhân. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho
tổ chức, cá nhân chuyển hồ sơ về phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH trong thời hạn
½ ngày.
17.3.2. Thẩm định và
xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định
Phòng TNKS, Nước,
KTTV&BĐKH thực hiện thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
chưa đủ điều kiện giải quyết Phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH báo cáo lãnh đạo
sở ký văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận hồ
sơ.
- Trường hợp hồ sơ đủ
điều kiên giải quyết: Trong thời hạn 9,5 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
Phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH thẩm định hồ sơ và báo cáo kết quả thẩm định hồ
sơ với Lãnh đạo Sở xem xét, kết quả thẩm định hồ sơ
- Trong thời hạn ½
ngày lãnh đạo Sở xem xét kết quả thẩm định hồ sơ ký Tờ trình trình lãnh đạo
UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn 2,5
ngày văn phòng Ủy ban tỉnh thẩm tra hồ sơ, nếu hồ sơ được chấp thuận thì trình
lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn ½
ngày lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
- Văn thư Văn phòng
Ủy ban tỉnh chuyển hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến công chức
Sở Tài nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trong
thời hạn ½ ngày kể từ khi Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
17.3.3. Nhận hồ
sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân
Công chức Sở Tài
nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công sau khi nhận
kết quả từ Văn phòng UBND tỉnh chuyển đến, thực hiện chuyển đến Bộ phận hướng
dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả hồ
sơ/kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
* Đối với công trình
khai thác nước là hồ chứa, đập dâng
17.3. Diễn giải quy
trình
17.3.1. Tiếp nhận hồ
sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh. Trường hơp
tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã thì UBND
cấp xã có trách nhiệm chuyển tờ khai lên Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ.
- Đại diện của Sở Tài
nguyên và Môi trường thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
tiếp nhận, thực hiện thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không
hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ
chức, cá nhân. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho
tổ chức, cá nhân chuyển hồ sơ về phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH trong thời hạn
½ ngày.
17.3.2. Thẩm định và
xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định
Phòng TNKS, Nước,
KTTV&BĐKH thực hiện thẩm định hồ sơ:
- Trong thời hạn 23,5
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH thẩm định
hồ sơ và báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ với Lãnh đạo Sở xem xét, kết quả thẩm
định hồ sơ
- Trong thời hạn ½
ngày lãnh đạo Sở xem xét kết quả thẩm định hồ sơ ký Tờ trình trình lãnh đạo
UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn 2,5
ngày văn phòng Ủy ban tỉnh thẩm tra hồ sơ, nếu hồ sơ được chấp thuận thì trình
lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn ½
ngày lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
- Văn thư Văn phòng
Ủy ban tỉnh chuyển hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến công chức
Sở Tài nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trong
thời hạn ½ ngày kể từ khi Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
17.3.3. Nhận hồ
sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân
Công chức Sở Tài
nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công sau khi nhận
kết quả từ Văn phòng UBND tỉnh chuyển đến, thực hiện chuyển đến Bộ phận hướng
dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả hồ
sơ/kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
18.
Thủ tục: Cấp giấy phép khai thác nước mặt, nước biển (đối với các trường hợp
quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm
2024).
18.1. Thời hạn giải
quyết: Trong
thời hạn 45 ngày (Thời hạn kiểm tra hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ phận Một cửa có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ;
Thời hạn thẩm định trong thời hạn 42ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ).
18.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
18.3. Diễn giải quy
trình
18.3.1. Tiếp nhận hồ
sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh.
- Đại diện của Sở Tài
nguyên và Môi trường thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
tiếp nhận, thực hiện thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không
hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ
chức, cá nhân trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. Nếu đầy đủ
theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân chuyển
hồ sơ về phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH trong thời hạn ½ ngày kể từ khi tiếp
nhận hồ sơ.
18.3.2. Thẩm định và
xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định
Phòng TNKS, Nước,
KTTV&BĐKH thực hiện thẩm định hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa đủ
điều kiện giải quyết trong thời hạn 03 ngày phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH
trình lãnh đạo sở ký văn bản yêu cầu sửa đổi bổ sung theo quy định. Thời gian
thẩm định hồ sơ sau khi sửa đổi, bổ sung là 24 ngày.
- Nếu hồ sơ đủ điều
kiện giải quyết, trong thời hạn 38 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng
TNKS, Nước, KTTV&BĐKH thẩm định hồ sơ và báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ
với Lãnh đạo Sở xem xét, kết quả thẩm định hồ sơ
- Trong thời hạn ½
ngày lãnh đạo Sở xem xét kết quả thẩm định hồ sơ ký Tờ trình trình lãnh đạo
UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn 2,5
ngày văn phòng Ủy ban tỉnh thẩm tra hồ sơ, nếu hồ sơ được chấp thuận thì trình
lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn ½
ngày lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
- Văn thư Văn phòng
Ủy ban tỉnh chuyển hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến công chức
Sở Tài nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trong
thời hạn ½ ngày kể từ khi Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
18.3.3. Nhận hồ
sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân
Công chức Sở Tài
nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công sau khi nhận
kết quả từ Văn phòng UBND tỉnh chuyển đến, thực hiện chuyển đến Bộ phận hướng
dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả hồ
sơ/kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
19.
Thủ tục: Gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác nước mặt, nước biển.
19.1. Thời hạn giải
quyết: Trong
thời hạn 38 ngày (Thời hạn kiểm tra hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ phận Một cửa có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ;
Thời hạn thẩm định trong thời hạn 35. ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ).
19.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
19.3. Diễn giải quy
trình
19.3.1. Tiếp nhận hồ
sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh.
- Đại diện của Sở Tài
nguyên và Môi trường thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
tiếp nhận, thực hiện thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ
sơ trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân. Nếu đầy đủ theo
quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân chuyển hồ sơ
về phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH trong thời hạn ½ ngày.
19.3.2. Thẩm định và
xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định
Phòng TNKS, Nước,
KTTV&BĐKH thực hiện thẩm định hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa đủ
điều kiện giải quyết trong thời hạn 03 ngày phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH
trình lãnh đạo sở ký văn bản yêu cầu sửa đổi bổ sung theo quy định. Thời gian
thẩm định hồ sơ sau khi sửa đổi, bổ sung là 24 ngày.
- Nếu hồ sơ đủ điều
kiện giải quyết, trong thời hạn 31 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng
TNKS, Nước, KTTV&BĐKH thẩm định hồ sơ và báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ
với Lãnh đạo Sở xem xét, kết quả thẩm định hồ sơ
- Trong thời hạn ½
ngày lãnh đạo Sở xem xét kết quả thẩm định hồ sơ ký Tờ trình trình lãnh đạo
UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn 2,5
ngày văn phòng Ủy ban tỉnh thẩm tra hồ sơ, nếu hồ sơ được chấp thuận thì trình
lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn ½
ngày lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
- Văn thư Văn phòng
Ủy ban tỉnh chuyển hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến công chức Sở
Tài nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trong thời
hạn ½ ngày kể từ khi Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
19.3.3. Nhận hồ
sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân
Công chức Sở Tài
nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công sau khi nhận
kết quả từ Văn phòng UBND tỉnh chuyển đến, thực hiện chuyển đến Bộ phận hướng
dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả hồ
sơ/kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
20.
Thủ tục: Trả lại giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài
nguyên nước
20.1. Thời hạn giải
quyết: Trong
thời hạn 23 ngày (Thời hạn kiểm tra hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ phận Một cửa có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ;
Thời hạn thẩm định trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ).
20.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
20.3. Diễn giải quy
trình
20.3.1. Tiếp nhận hồ
sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh.
- Đại diện của Sở Tài
nguyên và Môi trường thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
tiếp nhận, thực hiện thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá
nhân trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy
định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân chuyển hồ sơ về
phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH trong thời hạn ½ ngày kể từ khi tiếp nhận hồ
sơ.
20.3.2. Thẩm định và
xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định
Phòng TNKS, Nước,
KTTV&BĐKH thực hiện thẩm định hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa đủ
điều kiện giải quyết trong thời hạn 03 ngày phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH
trình lãnh đạo sở ký văn bản yêu cầu sửa đổi bổ sung theo quy định. Thời gian
thẩm định hồ sơ sau khi sửa đổi, bổ sung là 06 ngày làm việc
- Nếu hồ sơ đủ điều
kiện giải quyết, trong thời hạn 16 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng
TNKS, Nước, KTTV&BĐKH thẩm định hồ sơ và báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ
với Lãnh đạo Sở xem xét, kết quả thẩm định hồ sơ
- Trong thời hạn ½
ngày lãnh đạo Sở xem xét kết quả thẩm định hồ sơ ký Tờ trình trình lãnh đạo
UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn 2,5
ngày văn phòng Ủy ban tỉnh thẩm tra hồ sơ, nếu hồ sơ được chấp thuận thì trình
lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn ½
ngày lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
- Văn thư Văn phòng
Ủy ban tỉnh chuyển hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến công chức
Sở Tài nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trong
thời hạn ½ ngày kể từ khi Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
20.3.3. Nhận hồ
sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân
Công chức Sở Tài
nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công sau khi nhận
kết quả từ Văn phòng UBND tỉnh chuyển đến, thực hiện chuyển đến Bộ phận hướng
dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả hồ
sơ/kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
21.
Thủ tục: Cấp lại giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài
nguyên nước
21.1. Thời hạn giải
quyết: Trong
thời hạn 17 ngày (Thời hạn kiểm tra hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ phận Một cửa có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ;
Thời hạn thẩm định trong thời hạn 14 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ).
21.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết
21.3. Diễn giải quy
trình
21.3.1. Tiếp nhận hồ
sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh.
- Đại diện của Sở Tài
nguyên và Môi trường thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
tiếp nhận, thực hiện thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ
sơ trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân. Nếu đầy đủ theo
quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân chuyển hồ sơ
về phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH trong thời hạn ½ ngày.
21.3.2. Thẩm định và
xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định
Phòng TNKS, Nước,
KTTV&BĐKH thực hiện thẩm định hồ sơ:
- Trong thời hạn 10
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH thẩm định
hồ sơ và báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ với Lãnh đạo Sở xem xét, kết quả thẩm
định hồ sơ. Trường hợp không đủ điều kiện cấp lại giấy phép, báo cáo lãnh đạo
Sở ký văn bản trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo lý do bằng văn
bản.
- Trong thời hạn ½
ngày lãnh đạo Sở xem xét kết quả thẩm định hồ sơ ký Tờ trình trình lãnh đạo
UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn 2,5
ngày văn phòng Ủy ban tỉnh thẩm tra hồ sơ, nếu hồ sơ được chấp thuận thì trình
lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn ½
ngày lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
- Văn thư Văn phòng
Ủy ban tỉnh chuyển hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến công chức
Sở Tài nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trong
thời hạn ½ ngày kể từ khi Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
21.3.3. Nhận hồ
sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân
Công chức Sở Tài
nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công sau khi nhận
kết quả từ Văn phòng UBND tỉnh chuyển đến, thực hiện chuyển đến Bộ phận hướng
dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả hồ
sơ/kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
22.
Thủ tục: Thẩm định, phê duyệt phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn
nước của hồ chứa thủy điện
22.1. Thời hạn giải
quyết: Trong
thời hạn 49 ngày
22.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết
22.3. Diễn giải quy
trình
22.3.1. Tiếp nhận hồ
sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp Phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước của hồ chứa thủy điện
trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh.
- Đại diện của Sở Tài
nguyên và Môi trường thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
tiếp nhận Phương án và chuyển về phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH trong thời hạn
½ ngày.
22.3.2. Thẩm định và
xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định
Phòng TNKS, Nước,
KTTV&BĐKH thực hiện thẩm định hồ sơ:
- Trong 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được Phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước
của tổ chức quản lý, vận hành hồ chứa. Phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH có trách
nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp Phương án chưa đạt yêu cầu, phòng
TNKS, Nước, KTTV&BĐKH thông báo cho tổ chức, cá nhân quản lý, vận hành hồ
chứa để bổ sung hoàn thiện Phương án.
- Trong thời hạn 30,5
ngày kể từ ngày nhận kể từ ngày nhận được phương án đạt yêu cầu quy định, Phòng
TNKS, Nước, KTTV&BĐKH thẩm định Phương án, lấy ý kiến các Sở: Công Thương,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND cấp huyện và các cơ quan liên quan
nơi có hồ chứa và các cơ quan liên quan và báo cáo kết quả thẩm định Phương án
với Lãnh đạo Sở xem xét, kết quả thẩm định Phương án. Thời gian trả lời của các
cơ quan được lấy ý kiến là 07 ngày. Nếu cần thiết thì tiến hành tổ chức kiểm
tra thực địa, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định
phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước của hồ chứa.
- Trong thời hạn ½
ngày lãnh đạo Sở xem xét kết quả thẩm định hồ sơ ký Tờ trình trình lãnh đạo
UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn 2,5
ngày văn phòng Ủy ban tỉnh thẩm tra hồ sơ, nếu hồ sơ được chấp thuận thì trình
lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn ½
ngày lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
- Văn thư Văn phòng
Ủy ban tỉnh chuyển hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến công chức
Sở Tài nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trong
thời hạn ½ ngày kể từ khi Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
22.3.3. Nhận hồ
sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân
Công chức Sở Tài
nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công sau khi nhận
kết quả từ Văn phòng UBND tỉnh chuyển đến, thực hiện chuyển đến Bộ phận hướng
dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả hồ
sơ/kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
23.
Thủ tục: Lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư và tổ chức, cá nhân (đối với
trường hợp cơ quan tổ chức lấy ý kiến là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
23.1. Thời hạn giải
quyết: Trong
thời hạn 56 ngày
23.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết
23.3. Diễn giải quy
trình
23.3.1. Tiếp nhận hồ
sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh.
- Đại diện của Sở Tài
nguyên và Môi trường thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH trong thời hạn ½
ngày.
23.3.2. Thẩm định và
xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định
Phòng TNKS, Nước,
KTTV&BĐKH thực hiện thẩm định hồ sơ:
- Trong thời hạn 51,5
ngày kể từ ngày nhận kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng TNKS, Nước,
KTTV&BĐKH tổ chức buổi làm việc, cuộc họp, đối thoại trực tiếp hoặc lấy ý
kiến bằng văn bản với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để cho ý kiến
về công trình dự kiến xây dựng. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tiếp thu, giải
trình.
- Trong thời hạn ½
ngày lãnh đạo Sở xem xét kết quả thẩm định hồ sơ ký Tờ trình trình lãnh đạo
UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
- Trong thời hạn 2,5
ngày văn phòng Ủy ban tỉnh thẩm tra hồ sơ, nếu hồ sơ được chấp thuận thì trình
lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt kết quả giải quyết.
- Trong thời hạn ½
ngày lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
- Văn thư Văn phòng
Ủy ban tỉnh chuyển hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến công chức
Sở Tài nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trong
thời hạn ½ ngày kể từ khi Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
- Tổ chức, cá nhân
đầu tư dự án có trách nhiệm tổng hợp, tiếp thu, giải trình các ý kiến góp ý. Hồ
sơ lấy ý kiến và văn bản tổng hợp tiếp thu, giải trình được gửi kèm theo hồ sơ
đề nghị cấp phép khai thác tài nguyên nước.
23.3.3. Nhận hồ sơ/kết
quả và trả cho tổ chức, cá nhân
Công chức Sở Tài
nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công sau khi nhận
kết quả từ Văn phòng UBND tỉnh chuyển đến, thực hiện chuyển đến Bộ phận hướng
dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả hồ
sơ/kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
II.
Quy trình nội bộ cấp huyện
1.
Thủ tục: Đăng ký khai thác, sử dụng nước dưới đất.
1.1. Thời hạn giải
quyết: Trong
thời hạn 14 ngày
1.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
1.3. Diễn giải quy
trình
1.3.1. Tiếp nhận tờ
khai
- Tổ chức, cá nhân
nộp tờ khai trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện hoặc Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã. Trường hơp tổ chức, cá nhân nộp tờ khai
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã thì UBND cấp xã có trách nhiệm
chuyển tờ khai lên Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện ngay khi nhận
được tờ khai.
- Đại diện Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện nhận và bàn giao tờ khai cho phòng Tài
nguyên và Môi trường cấp huyện trong thời gian 1/2 ngày kể từ khi tiếp nhận tờ
khai. Nếu tờ khai chưa đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện tờ khai cho tổ
chức, cá nhân theo quy định.
1.3.2. Thẩm định và
xem xét, ký duyệt tờ khai theo quy định
- Phòng Tài nguyên và
Môi trường tiếp nhận tờ khai tiến hành giải quyết.
- Trường hợp hồ sơ
chưa đủ điều kiện giải quyết lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường ký văn bản
yêu cầu sửa đổi, bổ sung trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đủ
điều kiện giải quyết, trong thời hạn 12 ngày, kể từ ngày nhận Tờ khai hợp lệ,
Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện thẩm định tờ khai. Nếu tờ khai được
chấp thuận thì trình lãnh đạo UBND cấp huyện ký xác nhận tờ khai đăng ký công
trình khai thác nước dưới đất trong thời hạn 1,5 ngày.
- Nếu không được chấp
thuận thì soạn văn bản nêu rõ lý do không chấp thuận và gửi về Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả cấp huyện để trả lời cho tổ chức, cá nhân.
1.3.3. Nhận tờ khai/kết
quả và trả cho tổ chức, cá nhân
Đại diện Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả cấp huyện có trách nhiệm nhận kết quả từ phòng Tài nguyên
và Môi trường cấp huyện và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.
2.
Thủ tục: Lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư và tổ chức, cá nhân (đối với
trường hợp cơ quan tổ chức lấy ý kiến là Ủy ban nhân dân cấp huyện)
2.1. Thời hạn giải
quyết: Trong
thời hạn 42 ngày.
2.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
23.3. Diễn giải quy
trình
2.3. Diễn giải quy
trình
2.3.1. Tiếp nhận hồ
sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp
- Đại diện Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện nhận và bàn giao hồ sơ cho phòng Tài nguyên
và Môi trường cấp huyện trong thời gian 1/2 ngày kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu
hồ sơ chưa đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân
theo quy định.
2.3.2. Thẩm định và
xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định
- Phòng Tài nguyên và
Môi trường cấp huyện tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp
huyện và tiến hành giải quyết.
- Trong thời hạn 39
ngày kể từ ngày nhận được văn bản, phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện tổ
chức cuộc họp, làm việc hoặc đối thoại trực tiếp với các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan để cho ý kiến về công trình dự kiến xây dựng và tổng hợp ý
kiến báo cáo, trình Lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt kết quả. Tổ chức, cá nhân
có trách nhiệm tiếp thu, giải trình.
- Trong thời hạn 02
ngày lãnh đạo UBND cấp huyện phê duyệt kết quả giải quyết.
- Văn thư văn phòng
UBND cấp huyện chuyển hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện trong thời hạn ½ ngày kể từ khi Lãnh đạo
UBND cấp huyện phê duyệt kết quả giải quyết.
- Tổ chức, cá nhân
đầu tư dự án có trách nhiệm tổng hợp, tiếp thu, giải trình các ý kiến góp ý. Hồ
sơ lấy ý kiến và văn bản tổng hợp tiếp thu, giải trình được gửi kèm theo hồ sơ
đề nghị cấp phép khai thác tài nguyên nước.
2.3.3. Nhận hồ sơ/kết
quả và trả cho tổ chức, cá nhân
Đại diện Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả cấp huyện có trách nhiệm nhận và trả kết quả cho tổ chức,
cá nhân trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.
PHỤ
LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ BỊ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI,
CHỨC NĂNG GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm
theo Quyết định số: 2373/QĐ-UBND ngày 09/9/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải
Dương)
STT
|
Tên
Thủ tục hành chính
|
Ghi
chú
|
1
|
Đăng ký khai thác
nước mặt
|
Quyết định số
589/QĐ- UBND ngày 06/4/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
2
|
Đăng ký khai thác
nước dưới đất
|
Quyết định số
589/QĐ- UBND ngày 06/4/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
3
|
Trả lại giấy phép
tài nguyên nước
|
Quyết định số
589/QĐ- UBND ngày 06/4/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
4
|
Thủ tục cấp giấy
phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngàyđêm.
|
Quyết định số
1148/QĐ- UBND ngày 14/6/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
5
|
Thủ tục cấp giấy
phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngàyđêm.
|
Quyết định số
1148/QĐ- UBND ngày 14/6/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
6
|
Thủ tục cấp giấy
phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy
sản với lưu lượng dưới 2m3/s; phát điện với công suất lắp máy dưới
2.000kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngàyđêm
|
Quyết định số 1148/QĐ-
UBND ngày 14/6/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
7
|
Thủ tục cấp giấy
phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
|
Quyết định số
1148/QĐ- UBND ngày 14/6/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
8
|
Thủ tục cấp lại
giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
|
Quyết định số
881/QĐ- UBND ngày 11/5/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
9
|
Thủ tục gia hạn,
điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu
lượng dưới 3.000m3/ngàyđêm.
|
Quyết định số
1148/QĐ- UBND ngày 14/6/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
10
|
Thủ tục gia hạn,
điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công
trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngàyđêm.
|
Quyết định số
1148/QĐ- UBND ngày 14/6/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
11
|
Thủ tục gia hạn,
điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông
nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/s; phát điện với
công suất lắp máy dưới 2.000kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới
50.000 m3/
|
Quyết định số
1148/QĐ- UBND ngày 14/6/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
12
|
Thủ tục cấp lại
giấy phép tài nguyên nước
|
Quyết định số
589/QĐ- UBND ngày 06/4/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
13
|
Thủ tục gia hạn,
điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất
|
Quyết định số
2510/QĐ- UBND ngày 07/11/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
14
|
Thủ tục lấy ý kiến
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn
nước liên tỉnh, dự án đầu tư xây dựng hồ, đập trên dòng chính thuộc lưu vực
sông liên tỉnh
|
Quyết định số
589/QĐ- UBND ngày 06/4/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
15
|
Thủ tục thẩm định,
phê duyệt phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa
thủy điện và hồ chứa thủy lợi
|
Quyết định số
1148/QĐ- UBND ngày 14/6/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
16
|
Thủ tục tính tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình chưa vận hành.
|
Quyết định số
1869/QĐ- UBND ngày 24/6/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
17
|
Thủ tục tính tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình đã vận hành
|
Quyết định số
1869/QĐ- UBND ngày 24/6/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
18
|
Thủ tục điều chỉnh
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
|
Quyết định số
1869/QĐ- UBND ngày 24/6/2021 của của Chủ tịch UBND tỉnh
|
19
|
Thủ tục đăng ký
khai thác nước dưới đất
|
Quyết định số
1869/QĐ- UBND ngày 24/6/2021 của của Chủ tịch UBND tỉnh
|
20
|
Thủ tục lấy ý kiến
Ủy ban nhân dân chuyển nước cấp xã, cấp huyện đối với các dự án đầu tư có
chuyển nước từ nguồn nước nội tỉnh
|
Quyết định số
1869/QĐ- UBND ngày 24/6/2021 của của Chủ tịch UBND tỉnh
|