ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2360/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 06 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CẤP ĐỔI GIẤY
PHÉP LÁI XE VÀ CẤP PHÉP LIÊN VẬN VIỆT - LÀO THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI SỞ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành cơ
chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa
phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội
vụ tại Tờ trình số 757/TTr-SNV ngày 30 tháng 9 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình giải quyết
thủ tục hành chính lĩnh vực cấp đổi Giấy phép lái xe và cấp phép liên vận Việt
- Lào theo cơ chế một cửa tại Sở Giao thông vận tải.
Điều 2. Giao Giám đốc
Sở Nội vụ theo dõi, kiểm tra việc thực hiện, định kỳ báo cáo kết quả thực hiện
với Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng
sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo VP, phòng KT;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, NC, D60b.
|
CHỦ TỊCH
Cầm Ngọc Minh
|
QUY ĐỊNH
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CẤP ĐỔI GIẤY
PHÉP LÁI XE VÀ CẤP PHÉP LIÊN VẬN VIỆT - LÀO THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI SỞ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2360/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm
2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định hồ sơ, thủ tục, thời
gian giải quyết, phí và lệ phí của các lĩnh vực thực hiện cơ chế một cửa tại Sở
Giao thông vận tải
Thời gian giải quyết hồ sơ công việc trong Quy định
này là thời gian làm việc liên tục theo quy định của nhà nước (không kể ngày
nghỉ theo quy định) và được xác định kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của tổ chức,
công dân.
Điều 2. Các lĩnh vực thực
hiện theo cơ chế một cửa
1. Lĩnh vực cấp, đổi giấy phép lái xe.
2. Lĩnh vực cấp phép liên vận Việt Nam - Lào.
Chương II
HỒ SƠ, THỦ TỤC, THỜI
GIAN GIẢI QUYẾT, PHÍ VÀ LỆ PHÍ
I. LĨNH VỰC CẤP, ĐỔI GIẤY
PHÉP LÁI XE
Điều 3. Thủ tục Cấp lại Giấy
phép lái xe do ngành giao thông vận tải quản lý đối với người có Giấy phép lái
xe quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng trở lên đến dưới 01 năm, kể từ ngày hết hạn
1. Căn cứ pháp lý
- Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo,
sát hạch, cấp Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 23/2013/TT-BTC ngày
27 tháng 02 năm 2013 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 53/2007/TT-BTC ngày 21
tháng 5 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng
phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư liên tịch số
24/2015/TTLT-BYT-BGTVT ngày 21 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc
khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám
sức khoẻ cho người lái xe;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC
ngày 29 tháng 7 năm 2004 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản
lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày
14 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính Sửa đổi, bổ sung Thông tư số
76/2004/TT-BTC ngày 29 tháng 7 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ
phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
2.
Thủ tục hồ sơ
Hồ sơ do người lái xe lập 01 bộ,
gửi trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị học, sát hạch để
cấp giấy phép lái xe theo mẫu tại Phụ lục 11, Thông tư số 58/TT-BGTVT ngày 20
tháng 10 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải;
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại Giấy
phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 27, Thông tư số 58/TT-BGTVT ngày 20
tháng 10 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải; có ghi ngày tiếp nhận hồ sơ của cơ
quan tiếp nhận;
- Bản chính hồ sơ gốc phù hợp với
giấy phép lái xe (nếu có);
- Giấy chứng nhận sức khỏe do
cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
- Bản sao giấy chứng minh nhân
dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân (đối với người
Việt Nam); hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3. Thời hạn giải quyết
- Quá từ 03 tháng đến dưới 01 năm,
kề từ ngày hết hạn, phải sát hạch lại lý thuyết để cấp lại Giấy phép lái xe;
- Quá từ 01 năm trở lên, kể từ
ngày hết hạn, phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại Giấy phép
lái xe;
Sau khi thi lại các nội dung phù hợp
với thời gian quá hạn, người lái xe được cấp lại Giấy phép lái xe sau 10 ngày
làm việc kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.
4. Lệ phí
Điều 1 Thông tư số 73/2012/TT-BTC
ngày 14 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Thông tư số 23/2013/TT-BTC
ngày 27 tháng 02 năm 2013 Của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.
5. Yêu cầu, điều kiện của
TTHC
- Giấy phép lái xe quá thời hạn
sử dụng trên 03 tháng và còn hồ sơ gốc (hoặc không còn hồ sơ gốc nhưng có tên
trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch).
- Khi đến xin cấp lại Giấy phép
lái xe phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân bản gốc (đối với người Việt
Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài).
Điều 4. Thủ tục Cấp lại Giấy phép lái xe do ngành giao thông vận tải quản
lý đối với người có giấy phép lái xe quá hạn sử dụng từ 01 năm trở lên kể từ
ngày hết hạn
1. Căn cứ
pháp lý
- Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo,
sát hạch, cấp Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 23/2013/TT-BTC ngày
27 tháng 02 năm 2013 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 53/2007/TT-BTC ngày
21 tháng 5 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng
phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư liên tịch số
24/2015/TTLT-BYT-BGTVT ngày 21 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc
khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám
sức khoẻ cho người lái xe;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC
ngày 29 tháng 7 năm 2004 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu nộp và quản
lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày
14 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính Sửa đổi, bổ sung Thông tư số
76/2004/TT-BTC ngày 29 tháng 7 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ
phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
2. Thủ tục hồ sơ
Hồ sơ do người lái xe lập 01 bộ, gửi trực tiếp tại
Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp
Giấy phép lái xe theo mẫu tại Phụ lục 11, Thông tư
số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ;
- Bản sao giấy chứng minh nhân
dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân (đối với người
Việt Nam); hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài);
- Giấy chứng nhận
sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
- Đơn đề nghị đổi,
cấp lại Giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 27 Thông
tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải, có ghi ngày tiếp nhận hồ sơ của cơ
quan tiếp nhận;
- Bản chính hồ sơ
gốc phù hợp với giấy phép lái xe (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3. Thời hạn giải quyết
- Quá từ 03 tháng đến dưới 01 năm,
kề từ ngày hết hạn, phải sát hạch lại lý thuyết để cấp lại giấy phép lái xe;
- Quá từ 01 năm trở lên, kể từ
ngày hết hạn, phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại giấy phép
lái xe;
Sau khi thi lại các nội dung phù hợp
với thời gian quá hạn, người lái xe được cấp lại Giấy phép lái xe sau 10 ngày
làm việc kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.
4. Lệ phí
Điều 1 Thông tư số 73/2012/TT-BTC
ngày 14 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính; Thông tư số 23/2013/TT-BTC
ngày 27 tháng 02 năm 2013 Của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.
5. Yêu cầu, điều kiện của Thủ
tục hành chính
- Giấy phép lái xe quá thời hạn
sử dụng trên 03 tháng và còn hồ sơ gốc (hoặc không còn hồ sơ gốc nhưng có tên
trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch).
- Khi đến xin cấp lại Giấy phép
lái xe phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân bản gốc (đối với người Việt
Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài).
Điều 5. Thủ tục cấp lại Giấy
phép lái xe Sở Giao thông vận tải quản lý bị mất lần thứ nhất, còn thời hạn sử
dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng còn hồ sơ gốc hoặc không còn hồ sơ
gốc
1. Căn cứ
pháp lý
- Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo,
sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 23/2013/TT-BTC ngày
27 tháng 02 năm 2013 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 53/2007/TT-BTC ngày
21 tháng 5 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng
phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT
ngày 21 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối
với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khoẻ cho người lái xe;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC
ngày 29 tháng 7 năm 2004 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu nộp và quản
lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày
14 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
76/2004/TT-BTC ngày 29 tháng 7 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ
phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
2. Thủ tục
hồ sơ
Hồ sơ do người lái xe lập 01 bộ, gửi trực tiếp tại
Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại Giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 27 Thông
tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Bản chính hồ sơ
gốc phù hợp với giấy phép lái xe (nếu có);
- Giấy chứng nhận
sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định,
trừ trường hợp cấp lại giấy phép lái xe không thời hạn các hạng A1, A2, A3;
- Bản sao giấy chứng minh nhân
dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân (đối với người
Việt Nam); hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài);
Khi đến cấp lại Giấy phép lái xe, người lái xe được cơ quan cấp Giấy
phép lái xe chụp ảnh.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3. Thời hạn giải quyết
Sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định.
4. Lệ phí
Điều 1, Thông tư số 73/2012/TT-BTC
ngày 14 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
5. Yêu cầu, điều kiện của Thủ
tục hành chính
- Giấy phép lái xe còn thời
hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng còn hồ sơ gốc hoặc không còn hồ sơ gốc nhưng có tên trong hồ sơ của cơ quan quản
lý sát hạch, khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong Hệ thống thông tin giấy
phép lái xe và không bị cơ quan có thẩm quyền thu giữ, quản lý.
- Khi đến xin cấp lại Giấy phép
lái xe phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân bản gốc (đối với người Việt
Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài).
Điều 6. Thủ
tục cấp lại Giấy phép lái xe Sở Giao thông vận tải quản lý bị mất lần thứ nhất,
quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng đến dưới 01 năm, còn hồ sơ gốc hoặc không còn
hồ sơ gốc
1. Căn cứ
pháp lý
- Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo,
sát hạch, cấp Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 23/2013/TT-BTC ngày
27 tháng 02 năm 2013 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 53/2007/TT-BTC ngày
21 tháng 5 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng
phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư liên tịch số
24/2015/TTLT-BYT-BGTVT ngày 21 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc
khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám
sức khoẻ cho người lái xe.
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC
ngày 29 tháng 7 năm 2004 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu nộp và quản
lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày
14 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính Sửa đổi, bổ sung Thông tư số
76/2004/TT-BTC ngày 29 tháng 7 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ
phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
2. Thủ tục hồ sơ
Hồ sơ do người lái xe lập 01 bộ, gửi trực tiếp tại
Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp
Giấy phép lái xe theo mẫu tại Phụ lục số 11, Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ;
- Bản sao giấy chứng minh nhân
dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân (đối với người
Việt Nam); hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài);
- Giấy chứng nhận
sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
- Đơn đề nghị đổi,
cấp lại Giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục số
27, Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20
tháng 10 năm 2015; có ghi ngày tiếp nhận hồ sơ của cơ quan
tiếp nhận;
- Bản chính hồ sơ
gốc của giấy phép lái xe bị mất (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3. Thời hạn giải quyết
Sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định,
phải dự sát hạch lại các nội dung:
- Quá từ 03 tháng đến dưới 01 năm,
kề từ ngày hết hạn, phải sát hạch lại lý thuyết để cấp lại giấy phép lái xe;
- Quá từ 01 năm trở lên, kể từ
ngày hết hạn, phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại giấy phép
lái xe;
Sau khi thi lại các nội dung phù hợp
với thời gian quá hạn, người lái xe được cấp lại giấy phép lái xe sau 10 ngày
làm việc kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.
4. Lệ phí
Điều 1, Thông tư số 73/2012/TT-BTC
ngày 14 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Thông tư số 23/2013/TT-BTC
ngày 27 tháng 02 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.
5. Yêu cầu, điều kiện của Thủ
tục hành chính
- Giấy phép lái xe bị mất lần
thứ nhất, quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng trở lên đến dưới 01 năm có
trên trong hồ sơ quản lý sát hạch, khi tra cứu vi phạm của người
lái xe trong Hệ thống thông tin Giấy phép lái xe và không bị cơ quan có thẩm
quyền thu giữ, quản lý.
- Khi đến xin cấp lại Giấy phép
lái xe phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân bản gốc (đối với người Việt
Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài).
Điều 7. Thủ tục cấp lại Giấy
phép lái xe do Sở Giao thông vận tải quản lý bị mất lần thứ nhất quá thời hạn sử
dụng từ 01 năm trở lên còn hồ sơ gốc hoặc không còn hồ sơ gốc
1. Căn cứ
pháp lý
- Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo,
sát hạch, cấp Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 23/2013/TT-BTC ngày
27 tháng 02 năm 2013 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 53/2007/TT-BTC ngày
21 tháng 5 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng
phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư liên tịch số
24/2015/TTLT-BYT-BGTVT ngày 21 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc
khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám
sức khoẻ cho người lái xe;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC
ngày 29 tháng 7 năm 2004 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu nộp và quản
lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày
14 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
76/2004/TT-BTC ngày 29 tháng 7 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ
phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
2. Thủ tục hồ sơ
Hồ sơ do người lái xe lập 01 bộ, gửi trực tiếp tại
Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp
giấy phép lái xe theo mẫu tại Phụ lục số 11, Thông tư số
58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Bản sao giấy chứng minh nhân
dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân (đối với người
Việt Nam); hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài);
- Giấy chứng nhận
sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
- Đơn đề nghị đổi,
cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục số 27,
Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015; có ghi ngày tiếp nhận hồ sơ của cơ quan tiếp nhận;
- Bản chính hồ sơ
gốc của giấy phép lái xe bị mất (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3. Thời hạn giải quyết
Sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định,
phải dự sát hạch lại các nội dung:
- Quá từ 01 năm trở lên, kể từ
ngày hết hạn, phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại giấy phép
lái xe;
Sau khi thi lại các nội dung phù hợp
với thời gian quá hạn, người lái xe được cấp lại giấy phép lái xe sau 10 ngày
làm việc kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.
4. Lệ phí
Điều 1, Thông tư số 73/2012/TT-BTC
ngày 14 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Thông tư số 23/2013/TT-BTC
ngày 27 tháng 02 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.
5. Yêu cầu, điều kiện của Thủ
tục hành chính
- Giấy phép lái xe bị mất lần
thứ nhất, quá thời hạn sử dụng từ 01 năm trở lên, có trên trong hồ sơ quản
lý sát hạch, khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong Hệ thống
thông tin giấy phép lái xe và không bị cơ quan có thẩm quyền thu giữ, quản lý;
- Khi đến xin cấp lại Giấy phép
lái xe phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân bản gốc (đối với người Việt Nam)
hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài).
Điều 8. Thủ tục cấp lại Giấy
phép lái xe do Sở Giao thông vận tải quản lý bị mất lần thứ hai trở lên trong
thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp lại cho giấy phép lần thứ nhất
1. Căn cứ
pháp lý
- Luật Giao thông đường bộ năm
2008;
- Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo,
sát hạch, cấp Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 23/2013/TT-BTC ngày
27 tháng 02 năm 2013 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 53/2007/TT-BTC ngày
21 tháng 5 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng
phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư liên tịch số
24/2015/TTLT-BYT-BGTVT ngày 21 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc
khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám
sức khoẻ cho người lái xe;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC
ngày 29 tháng 7 năm 2004 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu nộp và quản
lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày
14 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
76/2004/TT-BTC ngày 29 tháng 7 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ
phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
2. Thủ tục hồ sơ
Hồ sơ do người lái xe lập 01 bộ, gửi trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp
Giấy phép lái xe theo mẫu tại Phụ lục số 11, Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp Giấy
phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Bản sao giấy chứng minh nhân
dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân (đối với người
Việt Nam); hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài);
- Giấy chứng nhận
sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
- Đơn đề nghị đổi,
cấp lại Giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục số
27, Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20
tháng 10 năm 2015, có ghi ngày tiếp nhận hồ sơ của cơ quan
tiếp nhận;
- Bản chính hồ sơ
gốc của giấy phép lái xe bị mất (nếu có);
Khi đến cấp lại Giấy phép lái xe, người lái xe được cơ quan cấp Giấy
phép lái xe chụp ảnh.
3. Thời hạn giải quyết
Sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định,
phải dự sát hạch lại các nội dung:
- Quá từ 03 tháng đến dưới 01 năm,
kề từ ngày hết hạn, phải sát hạch lại lý thuyết để cấp lại Giấy phép lái xe;
- Quá từ 01 năm trở lên, kể từ ngày
hết hạn, phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại Giấy phép lái
xe;
Sau khi thi lại các nội dung phù hợp
với thời gian quá hạn, người lái xe được cấp lại Giấy phép lái xe sau 10 ngày
làm việc kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.
4. Lệ phí
Điều 1, Thông tư số 73/2012/TT-BTC
ngày 14 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Thông tư số 23/2013/TT-BTC
ngày 27 tháng 02 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.
5. Yêu cầu, điều kiện của Thủ
tục hành chính
- Giấy phép lái xe bị mất lần
thứ hai trở lên trong thời hạn 02 năm, kể từ ngày cấp lại cho giấy phép lần thứ
nhất, phải có tên trong hồ sơ quản lý sát hạch, khi tra
cứu vi phạm của người lái xe trong Hệ thống thông tin giấy phép lái xe và không
bị cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý.
- Khi đến xin cấp lại Giấy phép
lái xe phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân bản gốc (đối với người Việt
Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài).
Điều 9. Thủ
tục cấp lại Giấy phép lái xe do Sở Giao thông vận tải quản lý bị mất lần thứ ba
trở lên trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp lại cho Giấy phép lần thứ hai
1. Căn cứ
pháp lý
- Luật Giao thông đường bộ năm
2008;
- Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo,
sát hạch, cấp Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 23/2013/TT-BTC ngày
27 tháng 02 năm 2013 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 53/2007/TT-BTC ngày
21 tháng 5 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng
phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT
ngày 21 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối
với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khoẻ cho người lái xe;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC
ngày 29 tháng 7 năm 2004 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu nộp và quản
lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày
14 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
76/2004/TT-BTC ngày 29 tháng 7 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ
phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
2. Thủ tục hồ sơ
Hồ sơ do người lái xe lập 01 bộ, gửi
trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp
Giấy phép lái xe theo mẫu tại Phụ lục số 11, Thông tư số 58/TT-BGTVT ngày 20
tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát
hạch, cấp Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu
còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân (đối với người Việt Nam); hộ
chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài);
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở
y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại Giấy
phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục số 27, Thông tư số 58/TT-BGTVT ngày
20 tháng 10 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải; có ghi ngày tiếp nhận hồ sơ của
cơ quan tiếp nhận;
- Bản chính hồ sơ gốc của Giấy
phép lái xe bị mất (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3. Thời hạn giải quyết
Sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định,
phải dự sát hạch lại các nội dung:
- Quá từ 03 tháng đến dưới 01 năm,
kề từ ngày hết hạn, phải sát hạch lại lý thuyết để cấp lại giấy phép lái xe;
- Quá từ 01 năm trở lên, kể từ
ngày hết hạn, phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại giấy phép
lái xe;
Sau khi thi lại các nội dung phù hợp
với thời gian quá hạn, người lái xe được cấp lại giấy phép lái xe sau 10 ngày
làm việc kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.
4. Lệ phí
Điều 1, Thông tư số 73/2012/TT-BTC
ngày 14 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Thông tư số 23/2013/TT-BTC
ngày 27 tháng 02 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.
5. Yêu cầu, điều kiện của Thủ
tục hành chính
- Giấy phép lái xe bị mất do Sở
Giao thông vận tải quản lý bị mất lần thứ ba trở lên trong thời hạn 02 năm, kể
từ ngày cấp lại cho giấy phép lần thứ hai, phải có tên trong hồ sơ quản
lý sát hạch, khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong Hệ thống
thông tin giấy phép lái xe và không bị cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý.
- Khi đến xin cấp lại Giấy phép
lái xe phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân bản gốc (đối với người Việt Nam)
hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài).
Điều 10. Thủ
tục lập lại hồ sơ gốc Giấy phép lái xe
1. Căn cứ
pháp lý
- Luật Giao thông đường bộ năm
2008;
- Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày
20 tháng 10 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp
giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
2. Thủ tục
hồ sơ
- Đơn đề nghị lập lại hồ sơ gốc
theo mẫu quy định tại Phụ lục số 27, Thông tư số 58/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10
năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải; có ghi ngày tiếp nhận hồ sơ của cơ quan tiếp
nhận;
- Bản sao chụp giấy phép lái
xe, giấy chứng minh nhân dân.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3. Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc.
4. Lệ phí: Không
5. Yêu cầu, điều kiện của Thủ
tục hành chính
Người có giấy phép lái xe còn thời
hạn sử dụng, nhưng không còn hồ sơ gốc, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý
sát hạch, nếu có nhu cầu được lập lại hồ sơ gốc.
Điều 11.
Thủ tục đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp
1. Căn cứ
pháp lý
- Luật Giao thông đường bộ năm
2008;
- Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch,
cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 23/2013/TT-BTC ngày
27 tháng 02 năm 2013 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 53/2007/TT-BTC ngày
21 tháng 5 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng
phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư liên tịch số
24/2015/TTLT-BYT-BGTVT ngày 21 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc
khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám
sức khoẻ cho người lái xe;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC
ngày 29 tháng 7 năm 2004 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu nộp và quản
lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày
14 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
76/2004/TT-BTC ngày 29 tháng 7 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ
phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
2. Thủ tục hồ sơ
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy
phép lái xe theo mẫu quy định tại (Phụ lục số 27, Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép
lái xe cơ giới đường bộ);
- Bản chính hồ sơ gốc phù hợp với
giấy phép lái xe (đối với trường hợp giấy phép lái bị mất, có hồ sơ gốc);
- Giấy chứng nhận sức khỏe do
cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp chuyển đổi giấy phép
lái xe bằng giấy bìa sang giấy phép lái xe bằng vật liệu PET đối với
các đối tượng sau:
- Người có giấy phép lái xe hạng
A1, A2, A3;
- Người có giấy phép lái xe hạng
A4, giấy phép lái xe ô tô còn thời hạn sử dụng trên 03 (ba)
tháng;
- Bản sao chụp giấy phép lái
xe;
Khi đến nộp hồ sơ cấp lại giấy
phép lái xe, người lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh trực tiếp
và phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để đối chiếu.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3. Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc
4. Lệ phí
Điều 1, Thông tư số 73/2012/TT-BTC
ngày 14 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
5. Yêu cầu, điều kiện của Thủ
tục hành chính
- Trong thời hạn 03 tháng, trước
khi giấy phép lái xe hết hạn, người có nhu cầu tiếp tục sử dụng giấy phép lái
xe được xét đổi giấy phép lái xe;
- Người có giấy phép lái xe quá thời
hạn sử dụng dưới 03 tháng, kể từ ngày hết hạn, người có giấy phép lái xe bị hỏng
được xét đổi giấy phép lái xe;
- Người có giấy phép lái xe hạng E
đủ 55 tuổi đối với nam và 50 tuổi đối với nữ, có nhu cầu tiếp tục lái xe, nếu đủ
sức khoẻ theo quy định, được xét đổi giấy phép lái xe từ hạng D trở xuống;
- Không đổi giấy phép lái xe đối với
các trường hợp giấy phép lái xe do ngành giao thông vận tải cấp nhưng không có
trong bảng kê danh sách cấp giấp phép lái xe (sổ quản lý);
- Người giả khai báo mất hoặc tẩy
xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe
hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại, cấp
mới giấy phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định
thu hồi giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật
và không được cấp giấy phép lái xe trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện
hành vi vi phạm. Người có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch
như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
Điều 12. Thủ
tục đổi Giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Giao thông đường bộ năm
2008;
- Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch,
cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 23/2013/TT-BTC ngày
27 tháng 02 năm 2013 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 53/2007/TT-BTC ngày
21 tháng 5 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng
phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư liên tịch số
24/2015/TTLT-BYT-BGTVT ngày 21 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc
khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám
sức khoẻ cho người lái xe;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC
ngày 29 tháng 7 năm 2004 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu nộp và quản
lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày
14 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
76/2004/TT-BTC ngày 29 tháng 7 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ
phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
2.
Thủ tục hồ sơ
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục số 27,
Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015.
- Bản sao Quyết định
ra quân trong thời hạn không quá 06 tháng tính từ ngày Thủ trưởng cấp trung đoàn trở lên ký kèm theo bản chính để đối chiếu;
- Giấy chứng nhận
sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp đổi giấy
phép lái xe hạng A1, A2, A3;
- Giấy phép lái
xe quân sự còn thời hạn sử dụng (bản chính);
- Bản sao giấy chứng
minh nhân dân còn thời hạn kèm bản chính để đối chiếu;
Khi đến nộp hồ
sơ, người lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3. Thời hạn giải quyết
05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
4. Lệ phí
Điều 1, Thông tư số 73/2012/TT-BTC
ngày 14 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
5. Yêu cầu, điều kiện của Thủ tục hành chính
- Không đổi giấy
phép lái xe đối với các trường hợp sau:
- Giấy phép lái xe tạm thời của nước ngoài; giấy phép lái xe quốc tế; giấy
phép lái xe của nước ngoài, quân sự, công an quá thời hạn sử dụng theo quy định,
bị tẩy xóa, rách nát không còn đủ các yếu tố cần thiết để đổi giấy phép lái xe
hoặc có sự khác biệt về nhận
dạng; giấy phép lái xe nước ngoài không do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp nhưng không có trong hệ
thống thông tin giấy phép lái xe, bảng kê danh sách cấp giấp phép lái xe (sổ quản
lý);
- Quyết định ra quân tính đến ngày làm thủ tục đổi quá thời hạn 06 tháng
đối với giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp;
- Người không đủ tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định.
Điều 13. Thủ tục đổi Giấy
phép lái xe do ngành Công an cấp trước ngày 01 tháng 8 năm 1995
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Giao thông đường bộ năm
2008;
- Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch,
cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 23/2013/TT-BTC ngày
27 tháng 02 năm 2013 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 53/2007/TT-BTC ngày
21 tháng 5 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng
phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư liên tịch số
24/2015/TTLT-BYT-BGTVT ngày 21 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc
khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám
sức khoẻ cho người lái xe;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC
ngày 29 tháng 7 năm 2004 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu nộp và quản
lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày
14 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
76/2004/TT-BTC ngày 29 tháng 7 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ
phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
2. Thủ tục hồ sơ
- Đơn đề nghị đổi,
cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục số 27, Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015;
- Bản sao Quyết định
ra quân trong thời hạn không quá 06 tháng tính từ ngày Thủ trưởng cấp trung đoàn trở lên ký kèm theo bản chính để đối chiếu;
- Giấy chứng nhận
sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp đổi giấy
phép lái xe hạng A1, A2, A3;
- Giấy phép lái
xe quân sự còn thời hạn sử dụng (bản chính);
- Bản sao giấy chứng
minh nhân dân còn thời hạn kèm bản chính để đối chiếu;
Khi đến nộp hồ
sơ, người lái xe được cơ quan cấp giấy phép chụp ảnh.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3. Thời hạn giải quyết
05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
4. Lệ phí
Điều 1, Thông tư số 73/2012/TT-BTC
ngày 14 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
5. Yêu cầu, điều kiện
- Trong thời hạn 03 tháng, trước khi
giấy phép lái xe hết hạn, người có nhu cầu tiếp tục sử dụng GPLX được xét đổi
GPLX.
- Người có giấy phép lái xe quá thời
hạn sử dụng dưới 03 tháng, kể từ ngày hết hạn, người có GPLX bị hỏng được xét đổi
GPLX.
- Người có GPLX hạng E đủ 55 tuổi
đối với nam và 50 tuổi đối với nữ, có nhu cầu tiếp tục lái xe, nếu đủ sức khoẻ
theo quy định, được xét đổi giấy phép lái xe từ hạng D trở xuống.
- Không đổi giấy phép lái xe đối với
các trường hợp giấy phép lái xe do ngành giao thông vận tải cấp nhưng không có
trong bảng kê danh sách cấp giấp phép lái xe (sổ quản lý);
- Người giả khai báo mất hoặc tẩy
xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe
hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại, cấp
mới giấy phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định
thu hồi giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật
và không được cấp giấy phép lái xe trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện
hành vi vi phạm. Người có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch
như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
Điều 14. Thủ tục đổi Giấy
phép lái xe do ngành Công an cấp từ ngày 01 tháng 8 năm 1995
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Giao thông đường bộ năm
2008;
- Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo,
sát hạch, cấp giấy phép lái xe;
- Thông tư số 23/2013/TT-BTC ngày
27 tháng 02 năm 2013 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 53/2007/TT-BTC ngày
21 tháng 5 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng
phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư liên tịch số
24/2015/TTLT-BYT-BGTVT ngày 21 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc
khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám
sức khoẻ cho người lái xe;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC
ngày 29 tháng 7 năm 2004 của Bộ Tài chính
về hướng dẫn chế độ thu nộp và
quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày
14 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính Sửa đổi, bổ sung Thông tư số
76/2004/TT-BTC ngày 29 tháng 7 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ
phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
2. Thủ tục hồ sơ
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy
phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục số 27, Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10
năm 2015;
- Bản sao Quyết định
ra quân trong thời hạn không quá 06 tháng tính từ ngày Thủ trưởng cấp trung đoàn trở lên ký kèm theo bản chính để đối chiếu;
- Giấy chứng nhận
sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp đổi giấy
phép lái xe hạng A1, A2, A3;
- Bản chính giấy phép lái xe của
ngành Công an cấp còn thời hạn sử dụng;
- Bản sao giấy chứng
minh nhân dân còn thời hạn kèm bản chính để đối chiếu;
- Khi đến nộp hồ sơ,
người lái xe được cơ quan cấp giấy phép chụp ảnh.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Lệ phí
Điều 1, Thông tư số 73/2012/TT-BTC
ngày 14 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
5. Yêu cầu, điều kiện
Quyết định ra khỏi ngành hoặc nghỉ
hưu của cấp có thẩm quyền, giấy chứng minh nhân dân còn thời hạn sử dụng; Giấy
chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp
đổi giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3.
Điều 15. Thủ
tục đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Giao thông đường bộ năm
2008;
- Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo,
sát hạch, cấp giấy phép lái xe;
- Thông tư số 23/2013/TT-BTC ngày
27 tháng 02 năm 2013 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 53/2007/TT-BTC ngày
21 tháng 5 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng
phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư liên tịch số
24/2015/TTLT-BYT-BGTVT ngày 21 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc
khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám
sức khoẻ cho người lái xe;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC
ngày 29 tháng 7 năm 2004 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu nộp và quản
lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày
14 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính Sửa đổi, bổ sung Thông tư số
76/2004/TT-BTC ngày 29 tháng 7 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ
phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
2. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị đổi,
cấp lại giấy phép lái xe (đối với người Việt Nam theo mẫu quy định tại Phụ lục số
27; đối với người nước ngoài theo mẫu tại Phụ lục số 28, Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10
năm 2015);
- Bản dịch giấy phép
lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ
quan Công chứng hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm
việc, đóng dấu giáp lai với bản sao giấy phép lái xe; trường hợp phát hiện có
nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Đại sứ quán, Lãnh
sự quán của quốc gia cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam xác minh;
- Bản sao kèm
theo bản chính để đối chiếu, bao gồm: Hộ chiếu (phần số hộ
chiếu, họ tên và ảnh người được cấp, thời hạn sử dụng và trang thị thực nhập cảnh
vào Việt Nam), bản sao giấy chứng minh nhân dân, giấy chứng minh thư ngoại giao
hoặc công vụ do Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp hoặc bản sao thẻ cư trú, thẻ lưu
trú, thẻ tạm trú, thẻ thường trú, giấy tờ xác minh định cư lâu dài tại Việt Nam
đối với người nước ngoài;
Khi đến đổi giấy
phép lái xe, người lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc,
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Lệ phí
Điều 1, Thông tư số 73/2012/TT-BTC
ngày 14 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
5. Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện Thủ tục hành chính
- Không đổi giấy
phép lái xe đối với các trường hợp sau:
- Giấy phép lái xe
tạm thời của nước ngoài; giấy phép lái xe quốc tế; giấy phép lái xe của nước
ngoài, quân sự, công an quá thời hạn sử dụng theo quy định, bị tẩy xóa, rách
nát không còn đủ các yếu tố cần thiết để đổi giấy phép lái xe hoặc có sự
khác biệt về nhận dạng; giấy phép lái xe nước ngoài
không do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Giấy phép lái xe do ngành
Giao thông vận tải cấp nhưng không có trong hệ thống thông tin giấy phép lái
xe, bảng kê danh sách cấp giấp phép lái xe (sổ quản lý);
- Quyết định ra
quân tính đến ngày làm thủ tục đổi quá thời hạn 06 tháng đối với giấy phép lái
xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp;
- Người không đủ
tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định.
Điều 16. Thủ tục đổi Giấy
phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch lái xe vào Việt
Nam
1. Căn cứ pháp lý
- Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo,
sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
2. Thủ tục hồ sơ
- Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy
định tại Phụ lục 28, Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp
giấy phép lái xe;
- Bản dịch giấy phép lái xe nước
ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan công chứng
hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc, đóng dấu
giáp lai với bản sao chụp giấy phép lái xe; trường hợp phát hiện có nghi vấn,
cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Đại sứ quán, Lãnh sự quán của
quốc gia cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam xác minh;
- Danh sách xuất nhập cảnh của Bộ Công an (bản
sao có chứng thực) hoặc bản sao chụp hộ chiếu gồm phần số hộ chiếu, họ tên và ảnh
người được cấp, thời hạn sử dụng và trang thị thực nhập cảnh vào Việt Nam;
- 01 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm nền ảnh màu xanh, kiểu
giấy chứng minh nhân dân;
Khi đến nhận giấy phép lái xe, người lái xe xuất
trình hộ chiếu còn thời hạn và giấy phép lái xe nước ngoài để đối chiếu.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc,
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Lệ phí
Điều 1, Thông tư số 73/2012/TT-BTC
ngày 14 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
5. Yêu cầu, điều kiện
Không đổi giấy
phép lái xe đối với các trường hợp sau:
- Giấy phép lái
xe tạm thời của nước ngoài; giấy phép lái xe quốc tế; giấy phép lái xe của nước
ngoài, quân sự, công an quá thời hạn sử dụng theo quy định, bị tẩy xóa, rách
nát không còn đủ các yếu tố cần thiết để đổi giấy phép lái xe hoặc có sự
khác biệt về nhận dạng; giấy phép lái xe nước ngoài
không do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Giấy phép lái
xe do ngành Giao thông vận tải cấp nhưng không có trong hệ thống thông tin giấy
phép lái xe, bảng kê danh sách cấp giấp phép lái xe (sổ quản lý);
- Quyết định ra
quân tính đến ngày làm thủ tục đổi quá thời hạn 06 tháng đối với giấy phép lái
xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp;
- Người không đủ
tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định.
Điều 17. Thủ
tục cấp Giấy phép lái xe quốc tế
1. Căn cứ pháp lý
- Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày
07 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng
giấy phép lái xe quốc tế.
2. Thủ tục hồ sơ
- Đơn đề nghị
cấp Giấy phép lái xe quốc tế
theo mẫu tại Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 07 tháng 6 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái
xe quốc tế;
- Bản chính
giấy phép lái xe quốc gia do Việt Nam cấp, hộ chiếu, thẻ thường trú (đối với
người nước ngoài) còn giá trị để xuất
trình.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3. Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.
4. Phí, lệ phí: Không
có.
5. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
- Đối tượng
được cấp Giấy phép lái xe quốc tế: Người Việt
Nam, người nước ngoài có thẻ thường trú tại Việt Nam, có giấy phép lái xe quốc
gia do Việt Nam cấp bằng vật liệu PET. còn giá trị sử
dụng.
- Trường
hợp Giấy phép lái xe quốc gia bị tẩy xóa, hư hỏng không
còn đủ các thông tin cần thiết hoặc có sự khác biệt về nhận dạng; Giấy phép lái xe quốc gia không do cơ quan có thẩm quyền cấp theo
quy định thì sẽ không được cấp Giấy phép lái
xe quốc tế.
Điều 18. Thủ tục cấp lại Giấy phép lái xe quốc tế
1. Căn cứ pháp lý
- Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT
ngày 07 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về cấp, sử dụng giấy phép
lái xe quốc tế.
2. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị
cấp Giấy phép lái xe quốc tế
theo mẫu tại Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 07 tháng 6 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Bản chính
giấy phép lái xe quốc gia do Việt Nam cấp, hộ chiếu, thẻ thường trú (đối với
người nước ngoài) còn giá trị để xuất
trình;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3. Thời hạn giải quyết
Không quá 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được đơn đề nghị.
4. Phí, lệ phí: Không
có.
5. Yêu cầu, điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính
- Đối tượng
được cấp Giấy phép lái xe quốc tế: Người Việt
Nam, người nước ngoài có thẻ thường trú tại Việt Nam, có giấy phép lái xe quốc
gia do Việt Nam cấp bằng vật liệu PET. còn giá trị sử
dụng.
- Trường
hợp Giấy phép lái xe quốc gia bị tẩy xóa, hư hỏng không
còn đủ các thông tin cần thiết hoặc có sự khác biệt về nhận dạng; Giấy phép lái xe quốc gia không do cơ quan có thẩm quyền cấp theo
quy định thì sẽ không được cấp Giấy phép lái
xe quốc tế.
II. LĨNH VỰC CẤP
PHÉP LIÊN VẬN VIỆT NAM - LÀO
Điều 19. Thủ tục cấp Giấy
phép liên vận Việt - Lào đối với phương tiện vận tải thương mại (áp dụng cho
phương tiện kinh doanh vận tải)
1. Căn cứ pháp lý
- Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT
ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ Giao
thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của hiệp định và nghị định thư thực
hiện hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại
biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Vệt
Nam và nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày
29 tháng 7 năm 2004 của Bộ Tài chính
hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao
thông đường bộ;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14 tháng 5 năm
2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số
76/2004/TT-BTC ngày 29 tháng 7 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ
phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
2. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào quy định
tại Phụ lục số 7a của Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31
tháng 12 năm 2014 của Bộ Giao thông vận
tải;
- Giấy phép vận tải
đường bộ quốc tế Việt - Lào;
- Giấy đăng ký
phương tiện và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài
chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng thuê phương tiện giữa thành viên và hợp
tác xã nếu phương tiện không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải;
- Giấy chứng nhận
kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
- Văn bản chấp
thuận khai thác tuyến, văn bản thay thế phương tiện hoặc văn bản bổ sung phương
tiện của cơ quan quản lý tuyến và hợp đồng đón trả khách tại bến xe ở Việt Nam
và Lào (đối với phương tiện kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3. Thời hạn giải quyết:
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
4. Phí và lệ phí
Quy định tại Thông tư số
76/2004/TT-BTC ngày 29 tháng 7 năm 2004
của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí
trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
5. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
Điều 20.
Thủ tục cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào (Đối với phương tiện phi thương mại
và phương tiện thương mại phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã trên lãnh thổ Lào)
1. Căn cứ pháp lý
- Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT
ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ Giao
thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định
và Nghị định thư thực hiện Hiệp định
tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa
Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Vệt Nam và nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày
29 tháng 7 năm 2004 của Bộ Tài chính
hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao
thông đường bộ;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14 tháng 5 năm
2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số
76/2004/TT-BTC ngày 29 tháng 7 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ
phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
2. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp
Giấy phép liên vận Việt - Lào quy định tại Phụ lục số 7b của
Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12
năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải;
- Giấy đăng ký
phương tiện, trường hợp phương tiện không thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân thì
phải kèm theo hợp đồng của tổ chức, cá nhân với tổ chức cho thuê tài chính hoặc
tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật;
- Giấy chứng nhận
kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
- Hợp đồng hoặc
tài liệu chứng minh đơn vị đang thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh
doanh trên lãnh thổ Lào (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã phục vụ các công
trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào);
- Quyết định cử
đi công tác của cơ quan có thẩm quyền (đối với trường hợp đi công vụ và các cơ
quan ngoại giao, tổ chức quốc tế đi công tác).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3. Thời hạn giải quyết:
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
4. Phí và lệ phí
Quy định tại Thông tư số 76/2004/TT-BTC
ngày 29 tháng 7 năm 2004 của Bộ Tài
chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực
giao thông đường bộ.
5. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
Chương III
QUY TRÌNH THỰC HIỆN
Điều 21. Quy trình thực hiện
cơ chế một cửa
1. Tiếp nhận hồ sơ
1.1. Cá nhân, tổ chức có giao dịch về thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo cơ chế một cửa của Sở Giao
thông vận tải.
1.2. Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
- Trường hợp hồ sơ thủ tục hành chính tổ chức đề
nghị giải quyết không thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải thì
công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho cá nhân, tổ chức biết để đến cơ quan có
thẩm quyền giải quyết.
- Trường hợp hồ sơ chưa hoàn chỉnh thì hướng dẫn
để tổ chức, công dân bổ sung, hoàn thiện.
- Trường hợp hồ sơ của tổ chức, công dân có liên
quan đến trách nhiệm, quyền hạn của các cán bộ, công chức khác, công chức phụ
trách hồ sơ chủ động phối hợp với các cán bộ công chức khác để xử lý hồ sơ.
- Đối với các loại công việc giải quyết trong
ngày làm việc thì không ghi giấy hẹn, công chức tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra
tính hợp pháp của hồ sơ, vào sổ lưu sau đó chuyển cho phòng chuyên môn thẩm định,
giải quyết; trình lãnh đạo có thẩm quyền ký, nhận lại kết quả trả cho tổ chức,
công dân, thu phí, lệ phí đối với những công việc được thu phí, lệ phí theo quy
định của pháp luật.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp
nhận nhận hồ sơ và vào sổ theo dõi theo mẫu quy định tại Quyết định số
09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy
chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính
nhà nước tại địa phương (sau đây gọi tắt là Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg).
2. Chuyển hồ sơ
2.1 Sau khi tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp pháp,
đầy đủ của hồ sơ theo quy định của từng lĩnh vực, từng loại thủ tục hành chính,
công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả lập Phiếu kiểm soát quá trình giải
quyết hồ sơ theo mẫu quy định tại Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3
năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế một cửa, một cửa liên
thông tại các cơ quan hành chính nhà nước. Sau đó chuyển hồ sơ đến phòng chuyên
môn để tiến hành thụ lý giải quyết, đồng thời báo cáo lãnh đạo Văn phòng Sở được
phân công phụ trách xác nhận hồ sơ. Sau đó chuyển hồ sơ và phiếu kiểm soát giải
quyết hồ sơ (theo mẫu) cho phòng chuyên môn có liên quan giải quyết.
Đối với hồ sơ trong lĩnh vực cấp, đổi giấy phép
lái xe: Công chức tiếp nhận hồ sơ vào sổ theo dõi, nhập dữ liệu vào phần mềm cơ
sở dữ liệu và chụp ảnh cho cá nhân, chuyển hồ sơ qua hệ thống phần mềm và hồ sơ
trực tiếp theo quy định và chuyển phòng chuyên môn thực hiện các bước tiếp
theo.
2.2. Quá trình giải quyết hồ sơ được chuyển theo
hồ sơ trực tiếp và qua phần mềm chuyên môn. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả có trách nhiệm lưu trữ phiếu hẹn, phiếu kiểm soát hồ sơ và vào sổ theo dõi.
Phòng chuyên môn có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ thuộc phòng chuyên môn thụ lý giải
quyết.
3. Giải quyết hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ sơ phòng chuyên môn có trách
nhiệm giải quyết như sau:
3.1. Trường hợp quy định hồ sơ không phải thẩm
tra, xác minh hồ sơ: Công chức thẩm định báo cáo lãnh đạo Phòng, trình lãnh đạo
Sở phê duyệt (theo phân cấp quản lý) và chuyển kết quả giải quyết hồ sơ cho Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho tổ chức và công dân (đồng thời thực hiện
trên phần mềm).
3.2. Trường hợp nếu hồ sơ cần phải thẩm tra, xác
minh hồ sơ theo quy định thì công chức phòng chuyên môn báo cáo lãnh đạo Phòng
chuyên môn, đề xuất phương án thẩm tra, xác minh và tổ chức thực hiện.
Đối với hồ sơ qua xác minh đầy đủ điều kiện giải
quyết: Công chức phòng chuyên môn thẩm định, báo cáo lãnh đạo phòng xem xét,
phê duyệt trước khi trình lãnh đạo Sở phê duyệt và chuyển kết quả giải quyết hồ
sơ cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
Đối với hồ sơ qua thẩm tra, xác minh chưa đủ (hoặc
không đủ) điều kiện giải quyết: Công chức phòng chuyên môn thẩm định, báo cáo
lãnh đạo phòng xem xét, trình lãnh đạo Sở ban hành văn bản hoặc trao đổi, trả lời
trực tiếp cho tổ chức, công dân và nêu rõ lý do không giải quyết hoặc cần tiếp
tục bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Thông báo được ghi vào mục trả kết quả trong Sổ
theo dõi hồ sơ, thời hạn thông báo phải trong thời gian giải quyết hồ sơ theo
quy định.
3.3 Các hồ sơ quá hạn giải quyết theo quy định:
Phòng chuyên môn trực tiếp giải quyết hồ sơ phải thông báo bằng văn bản cho Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả và văn bản trả lời, xin lỗi cá nhân, tổ chức
trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời hạn trả kết quả.
4. Trả kết quả giải quyết hồ sơ
Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
tiếp nhận hồ sơ giải quyết xong của phòng chuyên môn vào Sổ theo dõi hồ sơ và
thực hiện như sau:
4.1. Các hồ sơ đã giải quyết xong: Trả kết quả
giải quyết hồ sơ cho tổ chức công dân và thu phí, lệ phí (nếu có); trường hợp
cá nhân, tổ chức đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết
quả, thu phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính.
4.2. Đối với hồ sơ không giải quyết: Liên hệ với
cá nhân, tổ chức để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo không giải quyết hồ sơ.
4.3. Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Thông báo
thời hạn trả kết quả lần sau và trao đổi trực tiếp hoặc chuyển văn bản xin lỗi
của cơ quan, tổ chức về việc quá hạn giải quyết cho cá nhân, tổ chức.
4.4. Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn
trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
4.5. Trường hợp cá nhân, tổ chức chưa đến nhận Kết
quả theo lịch hẹn thì kết quả được lưu trữ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 22. Giám đốc Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm tổ chức, thực
hiện nghiêm túc những nội dung quy định tại Quyết định này.
Điều 23. Định kỳ trước ngày 05 của tháng cuối quý, 6 tháng và hàng
năm Sở Giao thông vận tải báo cáo kết quả thực hiện Quyết định này với UBND tỉnh
(qua Sở Nội vụ tổng hợp).
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các
ngành, các cấp và công dân phản ánh về Sở Giao thông vận tải, Sở Nội vụ để tổng
hợp báo cáo UBND tỉnh kịp thời sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.