ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
235/QĐ-UBND
|
Bà
Rịa - Vũng Tàu, ngày 09 tháng 02 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÃ ĐƯỢC CHUẨN HÓA VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI
BỎ TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính
và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 109/TTr-STP ngày 25 tháng 01 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 16 thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa trong lĩnh vực
hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu.
Bãi bỏ 16 thủ tục hành chính trong
lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tại Quyết định số 958/QĐ-UBND ngày 25/4/2016 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc công bố thủ tục hành
chính ban hành mới và bãi bỏ thủ tục hành chính trong lĩnh vực hộ tịch thuộc
thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu.
(Nội dung chi tiết tại Phụ lục kèm
theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, ngành
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm soát TTHC;
- TTr.Tỉnh ủy, TTr.HĐND Tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Báo BRVT; Đài PTTH Tỉnh;
- Trung tâm Công báo tin học;
- Sở Nội vụ;
- Sở Tư pháp (Phòng Kiểm soát TTHC);
- VP UBND tỉnh (BP tiếp nhận và trả kết quả);
- Lưu: VT, Phòng HC, HC2.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Tịnh
|
PHỤ LỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐÃ ĐƯỢC CHUẨN HÓA VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC
HỘ TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA
- VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 235/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2017 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính đã
được chuẩn hóa trong lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban
nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu:
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
01
|
Đăng ký khai sinh có yếu tố nước
ngoài
|
02
|
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
|
03
|
Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài
|
04
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố
nước ngoài
|
05
|
Đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký
nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài
|
06
|
Đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài
|
07
|
Đăng ký chấm dứt giám hộ có yếu tố
nước ngoài
|
08
|
Thay đổi, cải chính, bổ sung hộ
tịch, xác định lại dân tộc
|
09
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn của
công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
10
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy
việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài
|
11
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc hộ tịch
khác của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài (khai sinh; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con;
nuôi con nuôi; khai tử; thay đổi hộ tịch)
|
12
|
Đăng ký lại khai sinh có yếu tố
nước ngoài
|
13
|
Đăng ký khai sinh có yếu tố nước
ngoài cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
|
14
|
Đăng ký lại kết hôn có yếu tố nước
ngoài
|
15
|
Đăng ký lại khai tử có yếu tố nước
ngoài
|
16
|
Cấp bản sao Trích lục hộ tịch
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị
bãi bỏ trong lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân
cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu:
STT
|
Mã
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
01
|
T-VTB-287404-TT
|
Đăng ký khai sinh có yếu tố nước
ngoài
|
02
|
T-VTB-287405-TT
|
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
|
03
|
T-VTB-287406-TT
|
Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài
|
04
|
T-VTB-287407-TT
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố
nước ngoài
|
05
|
T-VTB-287408-TT
|
Đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký
nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài
|
06
|
T-VTB-287409-TT
|
Đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài
|
07
|
T-VTB-287410-TT
|
Đăng ký chấm dứt giám hộ có yếu tố
nước ngoài
|
08
|
T-VTB-287411-TT
|
Thay đổi, cải chính, bổ sung hộ
tịch, dân tộc xác định lại
|
09
|
T-VTB-287412-TT
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn của
công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
10
|
T-VTB-287413-TT
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy
việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài
|
11
|
T-VTB-287414-TT
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc hộ tịch
khác của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài (khai sinh; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con;
nuôi con nuôi; khai tử; thay đổi hộ tịch)
|
12
|
T-VTB-287415-TT
|
Đăng ký lại khai sinh có yếu tố
nước ngoài
|
13
|
T-VTB-287416-TT
|
Đăng ký khai sinh có yếu tố nước
ngoài cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
|
14
|
T-VTB-287417-TT
|
Đăng ký lại kết hôn có yếu tố nước
ngoài
|
15
|
T-VTB-287418-TT
|
Đăng ký lại khai tử có yếu tố nước
ngoài
|
16
|
T-VTB-287419-TT
|
Cấp bản sao Trích lục hộ tịch
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÃ ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
1. Thủ tục đăng ký khai sinh có
yếu tố nước ngoài
Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu đăng ký khai sinh
nộp hồ sơ đăng ký khai sinh tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban
nhân dân cấp huyện có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của
giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người
tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ đăng ký khai sinh sau khi đã
được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung, hoàn thiện thì người tiếp
nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện
bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ
đệm, tên.
- Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, nếu
thấy thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đồng ý
giải quyết thì ký Giấy khai sinh cấp cho người được đăng ký khai sinh; công
chức làm công tác hộ tịch ghi nội dung khai sinh vào sổ đăng ký khai sinh và
cùng người đi đăng ký khai sinh ký tên vào Sổ. Trường hợp cha, mẹ lựa chọn quốc
tịch Việt Nam cho con thì công chức làm công tác hộ tịch cập nhật thông tin
khai sinh theo hướng dẫn để lấy Số định danh cá nhân (áp dụng trong trường hợp
trên địa bàn tỉnh đã triển khai cấp số định danh cá nhân khi đăng ký khai sinh).
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy
tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì
người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu
cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã
đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao
có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin
của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ
tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo
điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải
được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người
dịch theo quy định của pháp luật.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không
quy định phải nộp.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ
hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30
đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu đăng ký khai sinh
trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký khai
sinh;
- Người thực hiện việc đăng ký khai
sinh có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban
nhân dân cấp huyện có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh;
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để
xác định thẩm quyền đăng ký khai sinh.
- Giấy chứng nhận kết hôn nếu cha, mẹ
đã đăng ký kết hôn.
- Trường hợp trẻ em sinh ra ở nước
ngoài về cư trú tại Việt Nam thì xuất trình giấy tờ chứng minh việc trẻ em nhập
cảnh (hộ chiếu, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế có dấu xác nhận nhập cảnh của
cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh) và giấy tờ chứng minh việc trẻ em cư trú tại
Việt Nam (văn bản xác nhận của cơ quan công an có thẩm quyền).
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình
nêu trên.
Lưu ý: Đối
với công dân Việt Nam, giấy tờ chứng minh nơi cư trú và Giấy chứng nhận kết hôn
chỉ xuất trình trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất
trên toàn quốc.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu.
- Giấy chứng sinh.
Trường hợp không có Giấy chứng sinh
thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có văn bản
của người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh.
Trường hợp trẻ em sinh ra tại nước
ngoài thì nộp Giấy chứng sinh hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền nước
ngoài cấp xác nhận về việc trẻ em được sinh ra ở nước ngoài và quan hệ mẹ - con
(nếu có);
- Trường hợp cha hoặc mẹ hoặc cả cha,
mẹ là người nước ngoài thì phải nộp văn bản thỏa thuận của cha, mẹ về việc lựa
chọn quốc tịch cho con. Trường hợp cha, mẹ chọn quốc tịch nước ngoài cho con
thì văn bản thỏa thuận phải có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của
nước mà cha mẹ lựa chọn quốc tịch cho con.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của
pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà
không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
Cơ quan có thẩm quyền quyết
định:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư
trú của người cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh đối với trẻ em sinh
ra ở Việt Nam;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư
trú của trẻ em thực hiện đăng ký khai sinh đối với trẻ em sinh ra ở nước ngoài,
chưa được đăng ký khai sinh về cư trú tại Việt Nam.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Phòng Tư pháp cấp huyện tiếp nhận hồ
sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy khai sinh
Lệ phí: 75.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình
có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký khai sinh (Ban hành kèm theo Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
Căn cứ pháp lý:
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Nghị quyết số 76/2016/NQ-HĐND ngày
09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định mức thu, nộp,
và quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính
gửi: (1).................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
...............................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2).......................................................................................................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
...................................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh:
..............................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh cho người dưới
đây:
Họ, chữ đệm, tên: ......................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ............................................ghi
bằng chữ: ..............................
...................................................................................................................................
Nơi sinh: (4)..................................................................................................................
Giới tính:...................................Dân
tộc: ...................................... Quốc tịch: ..............
Quê quán:
...................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên cha: ................................................................................................
Năm
sinh:.................................Dân tộc:
.................................... Quốc tịch: ................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
...................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ: .................................................................................................
Năm
sinh:.................................Dân tộc:
.................................... Quốc tịch: ................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký
khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên
liên quan theo quy định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước
pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
Làm
tại: ……………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............
|
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1) Ghi
rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh.
Ví dụ: -
Ủy ban nhân dân phường Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội
- Ủy ban nhân dân quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
(2) Ghi
thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày
cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Ví dụ: Chứng
minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.
(3) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi
theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi
đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang sinh sống.
(4) Trường
hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính
Ví dụ: -
Bệnh viện Phụ sản, Hà Nội
- Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế
thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.
Ví dụ: xã
Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
2. Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu
tố nước ngoài
Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu đăng ký kết hôn
nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của
giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người
tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ đăng ký kết hôn sau khi đã
được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung, hoàn thiện thì người tiếp
nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện
bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ
đệm, tên.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ
sơ và xác minh (nếu thấy cần thiết).
- Nếu thấy hồ sơ hợp lệ, các bên có
đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, không thuộc
trường hợp từ chối đăng ký kết hôn theo quy định, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban
nhân dân đồng ý giải quyết thì ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư
pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
- Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam,
nữ phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý
kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào sổ
đăng ký kết hôn, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào sổ; hai bên nam, nữ cùng ký
vào Giấy chứng nhận kết hôn.
Trường hợp một hoặc hai bên nam, nữ
không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì theo đề nghị bằng văn bản
của họ, Phòng Tư pháp gia hạn thời gian trao Giấy chứng nhận kết hôn nhưng
không quá 60 ngày, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng
nhận kết hôn.
Hết 60 ngày mà hai bên nam, nữ không
đến nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy
tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì
người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu
cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã
đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao
có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin
của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ
tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo
điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải
được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người
dịch theo quy định của pháp luật.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không
quy định phải nộp.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Các ngày
làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ
30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
Cách thức thực hiện:
Người yêu cầu đăng ký kết hôn trực
tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp
huyện có thẩm quyền (bên nam hoặc bên nữ có thể trực tiếp nộp hồ sơ mà không
cần có văn bản ủy quyền của bên còn lại).
Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của công dân Việt Nam.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để
xác định thẩm quyền trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở
dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống
nhất trên toàn quốc (giai đoạn chuyển tiếp).
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu,
có đủ thông tin của hai bên nam, nữ. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một
Tờ khai đăng ký kết hôn;
- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm
quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh tâm
thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của
mình;
- Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn
nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị
sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp
nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ
quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo
pháp luật nước đó.
Giá trị sử dụng của giấy tờ chứng
minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài được xác định theo thời hạn ghi
trên giấy tờ đó. Trường hợp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân không ghi
thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế có giá trị
trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày cấp.
- Người nước ngoài, công dân Việt Nam
định cư ở nước ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu
hoặc xuất trình bản chính hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu trong
trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ.
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
của công dân Việt Nam cư trú trong nước (trong giai đoạn chuyển tiếp).
* Ngoài giấy tờ nêu trên, tùy từng
trường hợp, bên nam, bên nữ phải nộp hoặc xuất trình giấy tờ tương ứng sau đây:
- Công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc
hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài phải nộp bản sao
trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn trái
pháp luật (Trích lục ghi chú ly hôn);
- Công dân Việt Nam là công chức,
viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang phải nộp văn bản của cơ
quan, đơn vị quản lý xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không trái với
quy định của ngành đó;
- Trường hợp người yêu cầu đăng ký
kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại
diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
Cơ quan có thẩm quyền quyết
định:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư
trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với
người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt
Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau;
giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam
hoặc với người nước ngoài.
- Trường hợp người nước ngoài cư trú
tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư
trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Phòng Tư pháp cấp huyện tiếp nhận hồ
sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận
kết hôn
Lệ phí: 1.500.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình
có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký kết hôn (Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP
ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ
18 tuổi trở lên;
- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện
quyết định;
- Các bên không bị mất năng lực hành
vi dân sự;
- Việc kết hôn không thuộc một trong
các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều
5 của Luật Hôn nhân và gia đình, gồm:
+ Kết hôn giả tạo;
+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối
kết hôn, cản trở kết hôn;
+ Người đang có vợ, có chồng mà kết
hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với người đang có
chồng, có vợ;
+ Kết hôn giữa những người cùng dòng
máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi
với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với
con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng
của chồng.
* Nhà nước không thừa nhận hôn nhân
giữa những người cùng giới tính.
Căn cứ pháp lý:
- Luật hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Nghị quyết số 76/2016/NQ-HĐND ngày
09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định mức thu, nộp,
và quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
(1)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
Kính
gửi(3):.......................................................................
|
(2)
|
Thông
tin
|
Bên
nữ
|
Bên nam
|
Họ, chữ đệm, tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi cư trú (4)
|
|
|
Giấy tờ tùy thân(5)
|
|
|
Kết hôn lần thứ mấy
|
|
|
Chúng tôi cam
đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi là tự
nguyện, không vi phạm quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam.
Chúng tôi chịu
hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị Quý cơ
quan đăng ký.
……………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............
|
|
Bên
nữ
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Bên
nam
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1), (2) Trường hợp làm thủ tục đăng
ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.
(3) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký kết
hôn.
(4) Ghi theo nơi đăng ký thường trú,
nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường
hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi
đang sinh sống.
(5) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân
như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng
minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/1982).
3. Thủ tục đăng ký khai tử có yếu
tố nước ngoài
Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu đăng ký khai tử
nộp hồ sơ đăng ký khai tử tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của
giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người
tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ đăng ký khai tử sau khi đã
được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người
tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể
hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ
họ, chữ đệm, tên.
- Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, nếu
thấy thông tin khai tử đầy đủ và phù hợp, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đồng ý giải
quyết thì ký Trích lục khai tử cấp cho người có yêu cầu; công chức làm công tác
hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký khai tử và cùng người đi đăng ký khai tử ký vào Sổ.
- Sau khi đăng ký khai tử, Phòng Tư
pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản thông báo, kèm theo
Trích lục khai tử (bản sao) cho Bộ Ngoại giao để thông báo cho cơ quan có thẩm
quyền của nước mà người chết là công dân.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy
tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người
tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp
bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu
bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực
giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin
của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ
tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo
điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải
được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người
dịch theo quy định của pháp luật.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không
quy định phải nộp.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Các ngày
làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ
30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu đăng ký khai tử
trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký khai tử;
- Người thực hiện việc đăng ký khai
tử có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban
nhân dân cấp huyện có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu đăng ký khai tử;
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú cuối
cùng của người chết để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng
xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc); trường hợp không xác định được
nơi cư trú cuối cùng của người chết thì xuất trình giấy tờ chứng minh nơi người
đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể của người chết.
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình
nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai đăng ký khai tử theo mẫu;
- Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế
Giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của
pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai tử.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà
không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
Cơ quan có thẩm quyền quyết
định:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư
trú cuối cùng của người chết thực hiện việc đăng ký khai tử cho người nước
ngoài hoặc công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài chết tại Việt Nam;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi người
đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể người chết thực hiện việc đăng ký khai tử
trong trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Phòng Tư pháp cấp huyện tiếp nhận hồ
sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Trích lục khai
tử.
Lệ phí: 75.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình
có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký khai tử (Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP
ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
Căn cứ pháp lý:
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Nghị quyết số 76/2016/NQ-HĐND ngày
09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định mức thu, nộp,
và quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KHAI TỬ
Kính
gửi: (1) ..............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
...............................................................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3)
.......................................................................................................
Quan hệ với người đã chết:
.........................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai tử cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:
................................................................................
Giới tính: ........
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Dân tộc: .......................................................................
Quốc tịch: .............................
Nơi cư trú cuối cùng: (2)
...............................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
......................................................................................................
Đã chết vào lúc: …………. giờ ………… phút,
ngày …………tháng …………năm.............
Nơi chết:
.....................................................................................................................
Nguyên nhân chết:
.......................................................................................................
Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy
báo tử: (4) ……………………do.............................
..............................................................cấp
ngày ………… tháng ………… năm …………
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm
tại: ……………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............
|
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1) Ghi
rõ tên cơ quan thực hiện đăng ký khai tử.
(2) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi
theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi
đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi
thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ
hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố
Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Nếu
ghi theo Giấy báo tử, thì gạch cụm từ “Giấy tờ thay Giấy báo tử”; nếu ghi theo
số Giấy tờ thay Giấy báo tử thì ghi rõ tên, số giấy tờ và gạch cụm từ “Giấy báo
tử”.
4. Thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ,
con có yếu tố nước ngoài
Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu đăng ký nhận cha,
mẹ, con nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp
huyện có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người
yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ
sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người
tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ đăng ký nhận cha, mẹ, con sau
khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện
thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải
được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức làm công tác hộ tịch xác minh, niêm yết việc
nhận cha, mẹ, con tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp huyện trong thời gian 07 ngày
liên tục, đồng thời gửi văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú
của người được nhận là cha, mẹ, con niêm yết trong thời gian 07 ngày liên tục
tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Nếu thấy việc nhận cha, mẹ, con là
đúng và không có tranh chấp, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký Trích lục
đăng ký nhận cha, mẹ, con cấp cho người có yêu cầu.
- Khi đăng ký nhận cha, mẹ, con các
bên phải có mặt, công chức làm công tác hộ tịch ghi vào sổ đăng ký nhận cha,
mẹ, con, cùng các bên ký vào sổ.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy
tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì
người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu
cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã
đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao
có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin
của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ
tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo
điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải
được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người
dịch theo quy định của pháp luật.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không
quy định phải nộp.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Các ngày
làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ
30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
Cách thức thực hiện:
Người có yêu cầu đăng ký nhận cha,
mẹ, con (một hoặc hai bên) trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền.
Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của công dân Việt Nam.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để
xác định thẩm quyền đăng ký nhận cha, mẹ con (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây
dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con
theo mẫu.
- Giấy tờ, đồ vật hoặc chứng cứ khác
chứng minh quan hệ cha, con hoặc quan hệ mẹ, con gồm:
+ Văn bản của cơ quan y tế, cơ quan
giám định hoặc cơ quan khác có thẩm quyền xác nhận quan hệ cha - con, quan hệ
mẹ - con.
+ Trường hợp không có văn bản nêu
trên thì phải có thư từ, phim ảnh, băng, đĩa, đồ dùng, vật dụng khác chứng minh
mối quan hệ cha con, quan hệ mẹ con và văn bản cam đoan của cha, mẹ về việc trẻ
em là con chung của hai người, có ít nhất hai người thân thích của cha, mẹ làm
chứng.
- Trường hợp đăng ký nhận cha, mẹ,
con giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài hoặc giữa người nước ngoài với
nhau thì người nước ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay hộ
chiếu hoặc xuất trình bản chính hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu nếu
trực tiếp nộp hồ sơ.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú
của người được nhận là cha, mẹ, con thực hiện đăng ký nhận cha, mẹ, con giữa
công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong
nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư
ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài
với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài; giữa người nước ngoài với nhau
mà một hoặc cả hai bên thường trú tại Việt Nam.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Phòng Tư pháp cấp huyện tiếp nhận hồ
sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người được nhận là cha, mẹ, con.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Trích lục đăng ký
nhận cha, mẹ, con.
Lệ phí: 1.500.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình
có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con (Ban hành kèm theo Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Bên nhận và bên được nhận là cha,
mẹ, con đều còn sống;
- Việc nhận cha, mẹ, con không có
tranh chấp.
Căn cứ pháp lý:
- Luật hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Nghị quyết số 76/2016/NQ-HĐND ngày
09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định mức thu, nộp,
và quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
5. Thủ tục đăng ký khai sinh kết
hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài
Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu đăng ký khai sinh
và nhận cha, mẹ, con nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban
nhân dân cấp huyện có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của
giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người
tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ đăng ký khai sinh và nhận
cha, mẹ, con sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung,
hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận
hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người
tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức làm công tác hộ tịch xác minh, niêm yết việc
nhận cha, mẹ, con tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp huyện trong thời gian 07 ngày
liên tục, đồng thời gửi văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú
của người được nhận là cha, mẹ, con niêm yết trong thời gian 07 ngày liên tục
tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã.
Nếu thấy việc nhận cha, mẹ, con là
đúng, không có tranh chấp; thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, Phòng Tư pháp
báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện đồng ý giải quyết thì ký Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con và Giấy
khai sinh cấp cho người có yêu cầu. Trường hợp cha, mẹ lựa chọn quốc tịch Việt
Nam cho con thì công chức làm công tác hộ tịch cập nhật thông tin khai sinh
theo hướng dẫn để lấy số định danh cá nhân (áp dụng trong trường hợp trên địa
bàn tỉnh đã triển khai cấp Số định danh cá nhân khi đăng ký khai sinh).
Khi đăng ký nhận cha, mẹ, con các bên
phải có mặt, công chức làm công tác hộ tịch ghi vào sổ đăng ký nhận cha, mẹ,
con, sổ đăng ký khai sinh và cùng người đi đăng ký hộ tịch ký vào Sổ.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy
tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì
người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu
cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã
đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao
có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin
của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ
tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo
điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải
được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người
dịch theo quy định của pháp luật.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không
quy định phải nộp.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Các ngày
làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ
30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
Cách thức thực hiện:
Người có yêu cầu đăng ký khai sinh và
nhận cha, mẹ, con (một hoặc hai bên) nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền.
Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh và nhận cha, mẹ, con;
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để
xác định thẩm quyền đăng ký khai sinh, nhận cha, mẹ, con (trong giai đoạn Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được
xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
- Trường hợp trẻ em sinh ra ở nước
ngoài về cư trú tại Việt Nam thì xuất trình giấy tờ chứng minh việc trẻ em nhập
cảnh (hộ chiếu, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế có dấu xác nhận nhập cảnh của
cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh) và giấy tờ chứng minh việc trẻ em cư trú tại
Việt Nam (văn bản xác nhận của cơ quan công an có thẩm quyền).
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu;
- Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con
theo mẫu.
- Giấy chứng sinh.
+ Trường hợp không có Giấy chứng sinh
thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có văn bản
của người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh.
+ Trường hợp trẻ em sinh ra tại nước
ngoài thì nộp Giấy chứng sinh hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền nước
ngoài cấp xác nhận về việc trẻ em được sinh ra ở nước ngoài và quan hệ mẹ - con
nếu có;
- Trường hợp cha hoặc mẹ hoặc cả cha,
mẹ là người nước ngoài thì phải nộp văn bản thỏa thuận của cha, mẹ về việc lựa
chọn quốc tịch cho con. Trường hợp cha, mẹ chọn quốc tịch nước ngoài cho con
thì văn bản thỏa thuận phải có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của
nước mà cha mẹ lựa chọn quốc tịch cho con.
- Giấy tờ, đồ vật hoặc chứng cứ khác
chứng minh quan hệ cha, con hoặc quan hệ mẹ, con gồm:
+ Văn bản của cơ quan y tế, cơ quan
giám định hoặc cơ quan khác có thẩm quyền ở trong nước hoặc nước ngoài xác nhận
quan hệ cha con, quan hệ mẹ con.
+ Trường hợp không có văn bản nêu
trên thì phải có thư từ, phim ảnh, băng, đĩa, đồ dùng, vật dụng khác chứng minh
mối quan hệ cha con, quan hệ mẹ con và văn bản cam đoan của cha, mẹ về việc trẻ
em là con chung của hai người, có ít nhất hai người thân thích của cha, mẹ làm
chứng.
- Trường hợp đăng ký nhận cha, mẹ,
con giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài hoặc giữa người nước ngoài với
nhau thì người nước ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị
thay hộ chiếu để chứng minh về nhân thân.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư
trú của người cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh kết hợp nhận cha,
mẹ, con đối với trẻ em sinh ra ở Việt Nam;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư
trú của trẻ em thực hiện đăng ký khai sinh kết hợp nhận cha, mẹ, con đối với
trẻ em sinh ra ở nước ngoài, chưa được đăng ký khai sinh về cư trú tại Việt Nam.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Phòng Tư pháp cấp huyện tiếp nhận hồ
sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy khai sinh,
Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con.
Lệ phí:
- Lệ phí đăng ký khai sinh: 75.000
đồng.
- Lệ phí đăng ký nhận cha, mẹ, con:
1.500.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình
có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký khai sinh, Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con (Ban
hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
- Bên nhận và bên được nhận là cha,
mẹ, con đều còn sống;
- Việc nhận cha, mẹ, con không có
tranh chấp.
Căn cứ pháp lý:
- Luật hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Nghị quyết số 76/2016/NQ-HĐND ngày
09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định mức thu, nộp,
và quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính
gửi: (1).................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2).......................................................................................................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
...................................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh:
..............................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh cho người dưới
đây:
Họ, chữ đệm, tên: ......................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ............................................ghi
bằng chữ: ..............................
...................................................................................................................................
Nơi sinh: (4)..................................................................................................................
Giới
tính:...................................Dân tộc:
...................................... Quốc tịch: ..............
Quê quán:
...................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên cha: ................................................................................................
Năm
sinh:.................................Dân tộc:
.................................... Quốc tịch: ................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
...................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ: .................................................................................................
Năm
sinh:.................................Dân tộc:
.................................... Quốc tịch: ................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký
khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên
liên quan theo quy định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước
pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
Làm
tại: ……………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............
|
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh.
Ví dụ: -
Ủy ban nhân dân phường Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội
- Ủy ban nhân dân quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
(2) Ghi
thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày
cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Ví dụ: Chứng
minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.
(3) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi
theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi
đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang sinh sống.
(4) Trường
hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính
Ví dụ: -
Bệnh viện Phụ sản, Hà Nội
- Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế
thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.
Ví dụ: xã
Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ NHẬN CHA, MẸ, CON
Kính
gửi: (1) ..............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:....................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:.........................................................................................
Dân tộc: .......................................................Quốc
tịch:.......................................
Nơi cư trú(2):......................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3):.............................................................................................
Quan hệ với người
nhận cha/mẹ/con(4):................................................................
Đề nghị Quý cơ
quan công nhận người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm,
tên:................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:........................................................................................
Dân tộc: ........................................................Quốc
tịch:.....................................
Nơi cư trú (2):.....................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3):............................................................................................
Là ........................của người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm,
tên:...............................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:........................................................................................
Dân tộc: ........................................................Quốc
tịch:.....................................
Nơi cư trú(2):.....................................................................................................
Giấy tờ tùy thân(3):............................................................................................
Tôi cam đoan việc
nhận …………………..nói trên là đúng sự thật, tự nguyện, không có tranh chấp và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Kính đề nghị Quý cơ
quan đăng ký.
Làm
tại: ……………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............
|
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Ý kiến của người hiện đang là mẹ
hoặc cha(5)
Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai:
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
|
Ý
kiến của người được nhận là cha, mẹ, con(6)
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký;
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường
trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký
thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân
hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công
an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004);
(4) Chỉ cần thiết trong trường hợp người khai không đồng thời là người nhận
cha/mẹ/con;
(5) Chỉ cần thiết trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên
hoặc người đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự, ghi ý kiến của
người là cha nếu mẹ là người yêu cầu, ý kiến người mẹ nếu cha là người yêu cầu
(trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc
hạn chế năng lực hành vi dân sự);
(6) Chỉ cần thiết trong trường hợp người
được nhận là trẻ em từ đủ 9 tuổi trở lên.
6. Thủ tục đăng ký giám hộ có yếu
tố nước ngoài
Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu đăng ký giám hộ nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm
quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người
yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ
sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người
tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ đăng ký hộ tịch sau khi đã
được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người
tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể
hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ
họ, chữ đệm, tên.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc đối
với việc đăng ký giám hộ cử, 03 ngày làm việc đối với việc đăng ký giám hộ
đương nhiên, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu thấy đủ điều kiện theo quy định pháp
luật thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trường hợp
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đồng ý giải quyết thì
ký cấp Trích lục đăng ký giám hộ cho người có yêu cầu; công chức làm công tác
hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký giám hộ, cùng người đi đăng ký giám hộ ký vào Sổ.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy
tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì
người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu
cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã
đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao
có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin
của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ
tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo
điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải
được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người
dịch theo quy định của pháp luật.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không
quy định phải nộp.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Các ngày
làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ
30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu đăng ký giám hộ
trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký giám hộ;
- Người thực hiện việc đăng ký giám
hộ có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban
nhân dân cấp huyện có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu đăng ký giám hộ.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để
xác định thẩm quyền đăng ký giám hộ (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và
thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai đăng ký giám hộ theo mẫu.
- Văn bản cử người giám hộ theo quy
định của Bộ luật dân sự đối với trường hợp đăng ký giám hộ cử; giấy tờ chứng
minh điều kiện giám hộ đương nhiên theo quy định của Bộ luật dân sự đối với
trường hợp đăng ký giám hộ đương nhiên; trường hợp có nhiều người cùng đủ điều
kiện làm giám hộ đương nhiên thì nộp thêm văn bản thỏa thuận về việc cử một
người làm giám hộ đương nhiên.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của
pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện đăng ký giám hộ. Trường hợp người
được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người
ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có
giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc đối với việc đăng ký giám hộ cử, 03 ngày làm việc
đối với việc đăng ký giám hộ đương nhiên.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
Cơ quan có thẩm quyền quyết
định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú
của người được giám hộ hoặc người giám hộ thực hiện đăng ký giám hộ giữa công
dân Việt Nam và người nước ngoài cùng cư trú tại Việt Nam.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Phòng Tư pháp tiếp nhận hồ sơ và tham
mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Trích lục đăng
ký giám hộ.
Lệ phí: 75.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình
có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký giám hộ (Ban hành kèm theo
Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Việc giám hộ giữa công dân Việt Nam
và người nước ngoài cùng cư trú tại Việt Nam.
Căn cứ pháp lý:
- Bộ luật Dân sự.
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Nghị quyết số 76/2016/NQ-HĐND ngày
09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định mức thu, nộp,
và quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ GIÁM HỘ
Kính
gửi: (1)
..............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...................................................Giới tính:
.............
Nơi cư trú: (2)
...............................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
......................................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký việc giám hộ giữa những người có tên dưới đây:
Người giám hộ:
Họ, chữ đệm, tên:..........................................................
Giới tính ................................
Ngày, tháng, năm
sinh: ................................................................................................
Dân
tộc:......................................................................Quốc tịch:
................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3).......................................................................................................
Người được giám
hộ:
Họ, chữ đệm, tên:.........................................
Giới tính .................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:
................................................................................................
Dân tộc: ........................................................................Quốc
tịch: .............................
Nơi cư trú: (2)
...............................................................................................................
Giấy khai
sinh/Giấy tờ tùy thân:
....................................................................................
Lý do đăng ký
giám hộ: .............................................................................................
Tôi cam đoan những
nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
cam đoan của mình.
Làm
tại: ……………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............
|
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1) Ghi
rõ tên cơ quan đăng ký giám hộ.
(2) Ghi
theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo
nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký
tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi
thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ
hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố
Hà Nội cấp ngày 20/10/2014).
7. Thủ tục đăng ký chấm dứt giám
hộ có yếu tố nước ngoài
Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu đăng ký chấm dứt
giám hộ nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp
huyện có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người
yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ
sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người
tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ đăng ký hộ tịch sau khi đã
được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người
tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể
hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ
họ, chữ đệm, tên.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu thấy đủ điều kiện theo quy định pháp luật thì Phòng
Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện đồng ý giải quyết thì ký cấp Trích lục đăng ký chấm dứt giám
hộ cho người có yêu cầu; công chức làm công tác hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký chấm
dứt giám hộ, cùng người đi đăng ký chấm dứt giám hộ ký vào Sổ.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy
tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì
người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu
cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã
đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao
có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin
của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ
tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo
điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải
được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người
dịch theo quy định của pháp luật.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không
quy định phải nộp.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Các ngày
làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ
30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu đăng ký chấm dứt
giám hộ trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ đăng ký chấm
dứt giám hộ;
- Người nộp hồ sơ đăng ký chấm dứt
giám hộ có thể nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban
nhân dân cấp huyện có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ.
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ phải xuất trình nêu
trên.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai đăng ký chấm dứt giám hộ
theo mẫu.
- Giấy tờ làm căn cứ chấm dứt giám hộ
theo quy định của Bộ luật dân sự.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của
pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện đăng ký chấm dứt giám hộ. Trường
hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột
của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực,
nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
Cơ quan có thẩm quyền quyết
định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã đăng
ký giám hộ thực hiện đăng ký chấm dứt giám hộ.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Phòng Tư pháp tiếp nhận hồ sơ và tham
mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Trích lục đăng
ký chấm dứt giám hộ.
Lệ phí: 75.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình
có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký chấm dứt giám hộ (Ban hành kèm theo Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
Căn cứ pháp lý:
- Bộ luật Dân sự.
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Nghị quyết số 76/2016/NQ-HĐND ngày
09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định mức thu, nộp,
và quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ CHẤM DỨT GIÁM HỘ
Kính
gửi: (1)
..............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:................................................................................
Nơi cư trú: (2)
...............................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
......................................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký chấm dứt việc giám hộ giữa:
Người giám hộ:
Họ, chữ đệm, tên:..........................................................
Giới tính ................................
Ngày, tháng, năm
sinh:
................................................................................................
Dân
tộc:......................................................................Quốc tịch:
................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3).......................................................................................................
Người được giám
hộ:
Họ, chữ đệm, tên:.........................................
Giới tính .................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................................
Dân tộc: ........................................................................Quốc
tịch: .............................
Nơi cư trú: (2)
...............................................................................................................
Giấy khai
sinh/Giấy tờ tùy thân(3)
..................................................................................
Đã đăng ký giám hộ
tại quyển số: .............................., số
...........................................
Ngày .........
tháng ......... năm ....... của(4) ......................................................................
Lý do chấm dứt
việc giám hộ: ....................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi cam đoan những
nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
cam đoan của mình.
Làm
tại: ……………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............
|
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1) Ghi
rõ tên cơ quan đăng ký chấm dứt giám hộ.
(2) Ghi
theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo
nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký
tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi
thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ
hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố
Hà Nội cấp ngày 20/10/2014).
(4) Ghi
tên cơ quan đăng ký giám hộ trước đây.
8. Thủ tục thay đổi, cải chính, bổ
sung hộ tịch, xác định lại dân tộc
Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu thay đổi, cải
chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người
yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ
sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người
tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ đăng ký hộ tịch sau khi đã
được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người
tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể
hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ
họ, chữ đệm, tên.
- Trong thời hạn 3 ngày làm việc đối
với việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc; ngay trong ngày làm
việc đối với việc bổ sung hộ tịch, nếu thấy việc thay đổi, cải chính, bổ sung
hộ tịch, xác định lại dân tộc là có cơ sở, phù hợp với quy định của pháp luật
dân sự và pháp luật có liên quan, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đồng ý giải quyết
thì ký Trích lục thay đổi/cải chính/bổ sung hộ tịch/xác định lại dân tộc tương
ứng cấp cho người có yêu cầu; công chức làm công tác hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký
thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc và cùng người đi
đăng ký hộ tịch ký vào Sổ.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy
tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì
người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu
cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã
đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao
có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người
tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy
tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ
tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo
điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải
được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người
dịch theo quy định của pháp luật.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không
quy định phải nộp.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Các ngày
làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ
30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu đăng ký thay đổi,
cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc trực tiếp thực hiện hoặc ủy
quyền cho người khác thực hiện;
- Người thực hiện đăng ký thay đổi,
cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền
hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác
định lại dân tộc.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để
xác định thẩm quyền đăng ký trong trường hợp cải chính, bổ sung hộ tịch, xác
định lại dân tộc không phải tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đăng ký hộ tịch
trước đây (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ
tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên
toàn quốc).
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai đăng ký thay đổi, cải
chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc theo mẫu.
- Giấy tờ liên quan đến việc thay
đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của
pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký thay đổi, cải chính,
bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc. Trường hợp người được ủy quyền là ông,
bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản
ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh
mối quan hệ với người ủy quyền.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết:
- Ngay trong ngày làm việc đối với
việc bổ sung hộ tịch, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được
ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
- 03 ngày làm việc đối với việc thay
đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc. Trường hợp cần phải xác minh thì
thời hạn được kéo dài không quá 06 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
Cơ quan có thẩm quyền quyết
định:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã
đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của người nước ngoài giải quyết việc
cải chính, bổ sung hộ tịch của người nước ngoài đã đăng ký hộ tịch tại cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã
đăng ký hộ tịch trước đây giải quyết việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch,
xác định lại dân tộc cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã
đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân giải quyết việc thay đổi,
cải chính hộ tịch cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú trong
nước; xác định lại dân tộc.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Phòng Tư pháp tiếp nhận hồ sơ và tham
mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
Cơ quan phối hợp: Không
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Trích lục thay
đổi/cải chính/bổ sung hộ tịch/xác định lại dân tộc.
Lệ phí:
- Lệ phí bổ sung hộ tịch có yếu tố
nước ngoài: 28.000 đồng.
- Lệ phí thay đổi, cải chính hộ tịch
có yếu tố nước ngoài: 75.000 đồng.
- Lệ phí thay đổi, cải chính hộ tịch
cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước: 28.000 đồng.
- Lệ phí xác định lại dân tộc: 28.000
đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình
có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại
dân tộc (Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp).
Căn cứ pháp lý:
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Nghị quyết số 76/2016/NQ-HĐND ngày
09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định mức thu, nộp,
và quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH,
BỔ SUNG HỘ TỊCH, XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC
Kính
gửi: (1) ................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
...............................................................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3).......................................................................................................
Quan hệ với người đề nghị được thay
đổi, cải chính, xác định lại dân tộc, bổ sung hộ tịch: ....
Đề nghị cơ quan đăng ký việc (4).................................................................................
cho người có tên dưới đây
Họ, chữ đệm, tên:
........................................................................................
Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................................
Dân
tộc:....................................................... Quốc
tịch:...............................................
Giấy tờ tùy thân: (3).......................................................................................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Đã đăng ký(5):.......................................................
ngày....... tháng ...... năm ....tại số: ........
Quyển số:........................của
......................................................................................
Từ:(6)
..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Thành:
........................................................................................................................
Lý do:.........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm
tại: …………..…, ngày ……… tháng ……… năm
……….
|
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
|
Ý kiến của người được thay đổi họ,
tên (nếu người đó từ đủ 9 tuổi trở lên); xác định lại dân tộc (nếu người đó
từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi)
…………………………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
|
Ý kiến của cha và mẹ (nếu thay đổi họ, chữ đệm, tên cho
người dưới 18 tuổi)
…………………………………………………..
…………………………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
|
Chú thích:
1. Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc
thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới
tính trong Giấy khai sinh.
2. Ghi theo địa chỉ đăng ký thường
trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú;
trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo
nơi đang sinh sống.
3. Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân
như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng
minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
4. Ghi rõ loại việc thực hiện (ví dụ:
thay đổi Họ).
5. Ghi rõ loại việc hộ tịch đã đăng
ký trước đây. Ví dụ: khai sinh ngày 05 tháng 01 năm 2015 tại số 10 quyển số
01/2015 của UBND xã Hà Hồi, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội.
6. Ghi rõ nội dung thay đổi, cải
chính, xác định lại dân tộc ví dụ: từ Nguyễn Văn Nam thành Vũ Văn Nam;
Trường hợp bổ sung hộ tịch thì ghi rõ
nội dung đề nghị bổ sung. Ví dụ: bổ sung phần ghi về quê quán trong Giấy khai
sinh như sau: Nghệ An.
9. Thủ tục ghi vào Sổ hộ tịch việc
kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài
Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu ghi vào Sổ hộ tịch
việc kết hôn đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (sau
đây gọi là ghi chú kết hôn) nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người
yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ
sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người
tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn
theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ
chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn
bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Nếu thấy yêu cầu ghi chú kết hôn đủ
điều kiện, không thuộc trường hợp từ chối ghi vào sổ việc kết hôn theo quy
định, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết
định. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký Trích lục
ghi chú kết hôn cấp cho người yêu cầu; công chức làm công tác hộ tịch ghi vào
Sổ đăng ký kết hôn.
* Yêu cầu ghi chú kết hôn bị từ
chối trong các trường hợp sau:
- Việc kết hôn vi phạm điều cấm theo
quy định của Luật hôn nhân và gia đình.
- Công dân Việt Nam kết hôn với người
nước ngoài tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự nước ngoài
tại Việt Nam.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy
tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì
người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu
cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã
đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao
có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin
của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ
tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo
điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải
được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người
dịch theo quy định của pháp luật.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không
quy định phải nộp.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Các ngày
làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ
30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu ghi chú kết hôn
trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc ghi chú kết hôn;
- Người thực hiện việc ghi chú kết
hôn có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban
nhân dân cấp huyện có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu ghi chú kết hôn (giấy tờ tùy thân);
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để
xác định thẩm quyền (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở
dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống
nhất trên toàn quốc).
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình
nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai ghi chú kết hôn theo mẫu;
- Bản sao giấy tờ chứng nhận việc kết
hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
- Bản sao giấy tờ tùy thân của cả hai
bên nam, nữ, nếu gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính;
- Nếu công dân Việt Nam đã ly hôn
hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì phải nộp trích
lục về việc đã ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn (Trích lục
ghi chú ly hôn).
- Văn bản ủy quyền theo quy định của
pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc ghi chú kết hôn. Trường hợp
người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của
người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng
phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
Cơ quan có thẩm quyền quyết
định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú
của công dân Việt Nam.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Phòng Tư pháp cấp huyện tiếp nhận hồ
sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Trích lục ghi
chú kết hôn.
Lệ phí: 75.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình
có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai ghi chú kết hôn (Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP
ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Việc kết hôn giữa công dân Việt Nam
với nhau hoặc với người nước ngoài đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài ở nước ngoài được ghi vào Sổ hộ tịch nếu tại thời điểm kết hôn,
các bên đáp ứng đủ điều kiện kết hôn và không vi phạm điều cấm theo quy định
của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam.
- Nếu vào thời điểm đăng ký tại cơ
quan có thẩm quyền nước ngoài, việc kết hôn không đáp ứng điều kiện kết hôn,
nhưng không vi phạm điều cấm theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, nhưng
vào thời điểm yêu cầu ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn, hậu quả đã được khắc
phục hoặc việc ghi chú kết hôn là nhằm bảo vệ quyền lợi của công dân Việt Nam
và trẻ em, thì việc kết hôn cũng được ghi vào Sổ hộ tịch.
Căn cứ pháp lý:
- Luật hôn nhân và gia đình;
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Nghị quyết số 76/2016/NQ-HĐND ngày
09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định mức thu, nộp,
và quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
TỜ
KHAI GHI CHÚ KẾT HÔN
Kính
gửi:(1) ……………………………………………………………
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ......................................................................................
Nơi cư trú:(2)
.......................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:(3)
..............................................................................................................
Đề nghị cơ quan ghi vào sổ việc
kết hôn sau đây:
Họ, chữ đệm, tên bên nữ: ………………….
……………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh:…………………………
Dân tộc:…………… Quốc tịch:………………...
Nơi cư trú:(2)
……………………………………..
…………………………………………………….
Giấy tờ tùy thân:(3)
………………………………
…………………………………………………….
|
Họ, chữ đệm, tên bên nam:………………….
……………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh:…………………………
Dân tộc:…………… Quốc tịch:………………...
Nơi cư trú:(2)
……………………………………..
…………………………………………………….
Giấy tờ tùy thân:(3)
………………………………
…………………………………………………….
|
Đã đăng ký kết hôn tại(4)
.....................................................................................................
...............................…………………………………………………
số ...................................
cấp ngày……… tháng……… năm
.....................................................................................
Trước khi kết hôn lần này chưa từng
kết hôn/đã từng kết hôn nhưng hôn nhân đã chấm dứt(5).
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Tài
liệu gửi kèm theo Tờ khai:
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
|
Làm
tại:…………, ngày…… tháng…… năm……
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
……………………………
|
Chú thích:
(1) Ghi
rõ tên cơ quan thực hiện ghi chú kết hôn.
(2) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi
theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi
đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi
thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ
hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố
Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Ghi
rõ tên giấy tờ đã công nhận việc kết hôn của cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài.
(5) Nếu
đã từng kết hôn thì ghi rõ căn cứ chấm dứt quan hệ hôn nhân ở dòng phía dưới.
Nếu căn cứ chấm dứt quan hệ hôn nhân là ly hôn thì ghi rõ hình thức văn bản ly
hôn, ngày có hiệu lực, tên cơ quan cấp.
10. Thủ tục ghi vào Sổ hộ tịch
việc ly hôn, hủy việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài.
Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu ghi vào Sổ hộ tịch
việc ly hôn, hủy việc kết hôn đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài (sau đây gọi là ghi chú ly hôn) nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người
yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ
sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người
tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn
theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ
chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn
bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Nếu thấy yêu cầu ghi chú ly hôn là
phù hợp quy định pháp luật, việc ly hôn, hủy việc kết hôn không thuộc trường
hợp có đơn yêu cầu thi hành tại Việt Nam hoặc có đơn yêu cầu không công nhận
tại Việt Nam được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp thì Phòng
Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định. Trường
hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký Trích lục ghi chú ly hôn
cấp cho người yêu cầu; công chức làm công tác hộ tịch ghi vào sổ ghi chú ly hôn.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy
tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì
người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu
cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã
đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao
có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin
của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ
tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo
điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải
được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người
dịch theo quy định của pháp luật.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không
quy định phải nộp.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Các ngày
làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ
30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu ghi chú ly hôn
trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc ghi chú ly hôn;
- Người thực hiện việc ghi chú ly hôn
có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu ghi chú ly hôn.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để
xác định thẩm quyền trong trường hợp công dân Việt Nam từ nước ngoài về thường
trú tại Việt Nam có yêu cầu ghi chú ly hôn, công dân Việt Nam không thường trú
tại Việt Nam yêu cầu ghi chú ly hôn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú
trước khi xuất cảnh (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở
dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống
nhất trên toàn quốc).
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình
nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai ghi chú ly hôn theo mẫu;
- Bản sao Bản án, quyết định ly hôn,
hủy kết hôn, văn bản thỏa thuận ly hôn hoặc giấy tờ khác công nhận việc ly hôn
do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đã có hiệu lực pháp luật.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của
pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc ghi chú ly hôn. Trường hợp
người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của
người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng
phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
Cơ quan có thẩm quyền quyết
định:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã
đăng ký kết hôn hoặc ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn trước đây thực hiện ghi
chú ly hôn.
Trường hợp việc kết hôn hoặc ghi chú
việc kết hôn trước đây thực hiện tại Sở Tư pháp thì việc ghi chú ly hôn do Ủy
ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện.
Trường hợp việc kết hôn trước đây
được đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì việc ghi chú ly hôn do Ủy ban nhân
dân cấp huyện cấp trên thực hiện.
Trường hợp công dân Việt Nam không
thường trú tại Việt Nam thì việc ghi chú ly hôn do Ủy ban nhân dân cấp huyện
nơi cư trú trước khi xuất cảnh của công dân Việt Nam thực hiện.
- Công dân Việt Nam từ nước ngoài về
thường trú tại Việt Nam có yêu cầu ghi chú ly hôn mà việc kết hôn trước đây
được đăng ký tại Cơ quan đại diện hoặc tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì
việc ghi chú ly hôn do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi công dân Việt Nam thường
trú thực hiện.
- Công dân Việt Nam cư trú ở nước
ngoài có yêu cầu ghi chú ly hôn để kết hôn mới mà việc kết hôn trước đây được
đăng ký tại Cơ quan đại diện hoặc tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì việc
ghi chú ly hôn do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tiếp nhận hồ sơ kết hôn mới
thực hiện.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Phòng Tư pháp cấp huyện tiếp nhận hồ
sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Trích lục ghi
chú ly hôn
Lệ phí: 75.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình
có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai ghi chú ly hôn (Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP
ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Bản án, quyết định ly hôn, hủy kết
hôn, văn bản thỏa thuận ly hôn đã có hiệu lực pháp luật hoặc giấy tờ khác công
nhận việc ly hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp không vi phạm quy
định của Luật hôn nhân và gia đình.
- Việc ly hôn, hủy kết hôn của công
dân Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài giải quyết không thuộc trường
hợp có đơn yêu cầu thi hành tại Việt Nam hoặc có đơn yêu cầu không công nhận
tại Việt Nam.
- Công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy
việc kết hôn ở nước ngoài, sau đó về nước thường trú hoặc làm thủ tục đăng ký
kết hôn mới tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thì phải ghi chú ly hôn.
Trường hợp đã nhiều lần ly hôn hoặc hủy việc kết hôn thì chỉ làm thủ tục ghi
chú lần ly hôn, hủy việc kết hôn gần nhất.
Căn cứ pháp lý:
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Nghị quyết số 76/2016/NQ-HĐND ngày
09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định mức thu, nộp,
và quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ
KHAI GHI CHÚ LY HÔN
Kính
gửi:(1) ……………………………………………..
Họ, chữ đệm, tên người yêu
cầu:.......................................................................................
Nơi cư trú:(2) ........................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
.............................................................................................................
Quan hệ với người được ghi
chú:.......................................................................................
Đề nghị ghi vào sổ hộ tịch
việc………………… đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cho
người dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ……………………………………………………………… Giới tính:.......
Ngày, tháng, năm, sinh:
.....................................................................................................
Quốc tịch:
...........................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:(3)
..............................................................................................................
Nơi cư trú hiện nay:
...........................................................................................................
Nơi cư trú trước khi xuất cảnh:
..........................................................................................
............................................................................................................................................
Nơi đăng ký kết hôn trước đây:
.........................................................................................
............................................................................................................................................
Đã………………………. với ông/bà:
Họ, chữ đệm tên: ..............................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:(3)...............................................................................................................
Theo(4) ................................................................................................................................
số …………………………………………… do(5)
..................................................................
.....................................................................................
cấp ngày……… tháng……… năm
............................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Tài
liệu gửi kèm theo Tờ khai:
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
|
Làm
tại:…………, ngày…… tháng…… năm……
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
……………………………
|
Chú thích:
(1) Ghi
rõ tên cơ quan thực hiện ghi chú hộ tịch.
(2) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi
theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi
đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi
thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ
hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố
Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Ghi
rõ hình thức văn bản: Bản án/quyết định/ thỏa thuận/các hình thức khác.
(5) Ghi
rõ tên cơ quan nước ngoài đã giải quyết ly hôn/hủy kết hôn.
11. Thủ tục ghi vào Sổ hộ tịch
việc hộ tịch khác của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài (khai sinh; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ,
con; nuôi con nuôi; khai tử; thay đổi hộ tịch).
Trình tự thực hiện
- Người yêu cầu ghi vào Sổ hộ tịch việc
khai sinh; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con; nuôi con nuôi; khai
tử; thay đổi hộ tịch đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
(sau đây gọi là ghi chú thay đổi hộ tịch có yếu tố nước ngoài) nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người
yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ
sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người
tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn
theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ
chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn
bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Nếu thấy yêu cầu ghi chú thay đổi
hộ tịch có yếu tố nước ngoài đủ điều kiện, phù hợp quy định pháp luật, Phòng Tư
pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban
nhân dân đồng ý giải quyết thì ký Trích lục hộ tịch tương ứng cấp cho người yêu
cầu; công chức làm công tác hộ tịch ghi nội dung ghi chú vào Sổ hộ tịch theo
quy định.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy
tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì
người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu
cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã
đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao
có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin
của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ
tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo
điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải
được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người
dịch theo quy định của pháp luật.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không
quy định phải nộp.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Các ngày
làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ
30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu ghi chú thay đổi
hộ tịch có yếu tố nước ngoài trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực
hiện việc ghi chú;
- Người thực hiện việc ghi chú có thể
nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân
cấp huyện có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu ghi chú thay đổi hộ tịch có yếu tố nước ngoài;
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để
xác định thẩm quyền ghi chú thay đổi hộ tịch có yếu tố nước ngoài (trong giai
đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn
quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình
nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai theo mẫu quy định.
- Bản sao giấy tờ chứng minh việc hộ
tịch đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
- Văn bản thỏa thuận lựa chọn quốc
tịch Việt Nam cho con của cha, mẹ đối với trường hợp người yêu cầu ghi vào Sổ
hộ tịch việc khai sinh có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam, người kia là người
nước ngoài, trong trường hợp Giấy khai sinh và giấy tờ đi lại quốc tế do cơ
quan có thẩm quyền nước ngoài cấp không ghi quốc tịch của người con.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của
pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc ghi chú. Trường hợp người
được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người
ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có
giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà
không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trong
trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 3 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
Cơ quan có thẩm quyền quyết
định:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư
trú của công dân Việt Nam ghi vào Sổ hộ tịch việc khai sinh; giám hộ; nhận cha,
mẹ, con; xác định cha, mẹ, con; nuôi con nuôi; thay đổi hộ tịch đã được giải
quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư
trú của người có trách nhiệm khai tử ghi vào Sổ hộ tịch việc khai tử đã được
giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Phòng Tư pháp cấp huyện tiếp nhận hồ
sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Trích lục ghi
vào sổ hộ tịch việc khai sinh/Trích lục ghi chú thay đổi hộ tịch.
Lệ phí: 75.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình
có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh; Tờ khai ghi vào sổ hộ tịch
việc khai tử; Tờ khai ghi vào sổ hộ tịch việc nuôi con nuôi; Tờ khai ghi chú
việc giám hộ, nhận cha, mẹ, con; Tờ khai ghi chú thay đổi hộ tịch (Ban hành kèm
theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
Căn cứ pháp lý:
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Nghị quyết số 76/2016/NQ-HĐND ngày
09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định mức thu, nộp,
và quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
TỜ
KHAI GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC KHAI SINH
Kính
gửi:(1) …………………………………………………………
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
...................................................................................
Giấy tờ tùy thân:(2)
..............................................................................................................
Nơi cư trú:(3)
.......................................................................................................................
............................................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh:
....................................................................................
Đề nghị ghi vào sổ hộ tịch việc khai
sinh cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: .............................................................................................................
Giới tính:…………………… Dân tộc:…………………
Quốc tịch: ........................................
Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………
ghi bằng chữ: ..........................
.............................................................................................................................................
Nơi sinh:
.............................................................................................................................
Quê quán:
..........................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên cha: ......................................................................................................
Năm sinh:…………………… Dân tộc:………………………
Quốc tịch:................................
Nơi cư trú:(3) ........................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ: .......................................................................................................
Năm sinh:…………………… Dân tộc:………………………
Quốc tịch:................................
Nơi cư trú:(3)
........................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Đã được đăng ký khai sinh tại(4)
.........................................................................................
Giấy khai sinh số(5) ……………………………cấp
ngày ………/………/…………
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
|
Làm
tại:………… ngày……. tháng…… năm………
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
…………………………
|
Chú thích:
(1) Ghi
rõ tên cơ quan ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh
Ví dụ: Ủy
ban nhân dân quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
(2) Ghi
thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày
cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Ví dụ: Chứng
minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004.
(3) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi
theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi
đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(4) Ghi
rõ tên cơ quan, tên quốc gia nước ngoài đã đăng ký sự kiện hộ tịch.
(5) Ghi
số, ngày, tháng, năm cơ quan nước ngoài cấp Giấy khai sinh.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
TỜ
KHAI GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC KHAI TỬ
Kính
gửi:(1) …………………………………………………………
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
......................................................................................
Nơi cư trú:(2)
.......................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
.............................................................................................................
Quan hệ với người đã chết:
...............................................................................................
Đề nghị ghi vào sổ hộ tịch việc
khai tử cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm,
tên:………………………………………………………… Giới tính: ................
Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................................................................
Dân tộc:…………………………………………………… Quốc
tịch: .....................................
Nơi cư trú cuối cùng:(2)
.......................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:(3)
..............................................................................................................
Đã chết vào lúc:…………… giờ…… phút,
ngày……… tháng……… năm ..........................
Nơi chết:
..............................................................................................................................
Nguyên nhân chết:
..............................................................................................................
Theo (4) ................................................................................................................................
số ………………………………………………… do(5) ...........................................................
.................................................................................
cấp ngày…… tháng…… năm………
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Tài
liệu gửi kèm theo Tờ khai:
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
|
Làm
tại:…………, ngày…… tháng…… năm……
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
……………………………
|
Chú thích:
(1) Ghi
rõ tên cơ quan thực hiện ghi chú hộ tịch.
(2) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi
theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi
đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ nơi sinh sống thực tế.
(3) Ghi
thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ
hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 00108912345 do Công an thành phố
Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Ghi
rõ tên giấy tờ hộ tịch được cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp.
(5) Ghi
rõ tên cơ quan nước ngoài đã đăng ký sự kiện hộ tịch.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
TỜ
KHAI GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC NUÔI CON NUÔI
Kính
gửi:(1) ……………………………………………………
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
......................................................................................
Nơi cư trú:(2)
.......................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:(3)
..............................................................................................................
Đề nghị ghi vào sổ hộ tịch việc nuôi
con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cho người
dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ......................................................................................
Giới tính………
Ngày, tháng, năm
sinh:..........................................................................................................
Dân tộc: ..................................................................
Quốc tịch:.............................................
Nơi cư trú:(2)
.........................................................................................................................
Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân:(3)
........................................................................................
Là con nuôi của:
Họ, chữ đệm, tên cha: .......................................................................................................
Năm sinh:………………… Dân tộc:…………….. Quốc
tịch:.................................................
Nơi cư trú:(2)..........................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ:
........................................................................................................
Năm sinh:………………… Dân tộc:…………….. Quốc
tịch:.................................................
Nơi cư trú:(2)..........................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Theo(4)
..................................................................................................................................
số …………………………………………… do (5)...................................................................
cấp ngày……… tháng……… năm…………
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Tài
liệu gửi kèm theo Tờ khai:
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
|
Làm
tại:…………, ngày…… tháng…… năm……
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
……………………………
|
Chú thích:
(1) Ghi
rõ tên cơ quan thực hiện ghi chú hộ tịch.
(2) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi
theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi
đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ nơi đang sinh sống.
(3) Ghi
thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ
hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 00108912345 do Công an thành phố
Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Ghi
rõ tên giấy tờ chứng minh sự kiện hộ tịch đã được cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài cấp.
(5) Ghi
rõ tên cơ quan nước ngoài đã giải quyết sự kiện hộ tịch.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
TỜ
KHAI GHI CHÚ VIỆC GIÁM HỘ, NHẬN CHA, MẸ, CON
Kính
gửi:(1) ………………………………………………
Họ, chữ đệm, tên người yêu
cầu:........................................................................................
Nơi cư trú:(2)
........................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:(3) ..............................................................................................................
Đề nghị ghi vào sổ hộ tịch việc (4)................................................ cho người dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ………………………….…………………………Giới tính
....................
Ngày, tháng, năm sinh:
......................................................................................................
Dân tộc:……………………………………………… Quốc tịch:
............................................
Nơi cư trú:(2)
.......................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:(3)
..............................................................................................................
Là:(5)……………………………………………….. của người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm,
tên:………………………………………………………………. Giới tính .........
Ngày, tháng, năm sinh:
.......................................................................................................
Dân tộc:……………………………………………… Quốc tịch:
.............................................
Nơi cư trú:(2)
........................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:(3)
..............................................................................................................
Đã được giải quyết theo (6)
..................................................................................................
số…….......................…………………………
do(7) ..............................................................
.....................................................................................
cấp ngày…… tháng…… năm ……
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Tài
liệu gửi kèm theo Tờ khai:
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
|
Làm
tại:…………, ngày…… tháng…… năm……
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
……………………………
|
Chú thích:
(1) Ghi
rõ tên cơ quan thực hiện ghi vào sổ hộ tịch.
(2) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi
theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi
đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ nơi đang sinh sống.
(3) Ghi
thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ
hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 00108912345 do Công an thành phố
Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Ghi
rõ loại việc hộ tịch đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài (giám hộ, nhận cha, mẹ, con).
(5) Ghi
rõ mối quan hệ: là cha/mẹ/người giám hộ.
(6) Ghi
rõ tên giấy tờ chứng minh sự kiện hộ tịch đã được cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài cấp.
(7) Ghi
rõ tên cơ quan nước ngoài đã giải quyết sự kiện hộ tịch.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
TỜ
KHAI GHI CHÚ THAY ĐỔI HỘ TỊCH
Kính
gửi:(1) ……………………………………………………………
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: .......................................................................................
Nơi cư trú:(2)
........................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:(3)
..............................................................................................................
Đề nghị ghi vào sổ hộ tịch việc(4)...................................... cho
người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:
..............................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
......................................................................................................
Dân tộc:……………………………………… Quốc tịch:
......................................................
Nơi cư trú:(2)
......................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:(3)
.............................................................................................................
Nội dung ghi vào sổ hộ tịch(4):
...........................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Theo(5)
...............................................................................................................................
số ………………………………………do (6).........................................................................
...................................................................................
cấp ngày….. tháng…… năm………
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Tài
liệu gửi kèm theo Tờ khai:
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
|
Làm
tại:…………, ngày…… tháng…… năm……
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
……………………………
|
Chú thích:
(1) Ghi
rõ tên cơ quan thực hiện ghi chú hộ tịch.
(2) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi
theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi
đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ nơi đang sinh sống.
(3) Ghi
thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ
hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 00108912345 do Công an thành phố
Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Ghi
rõ loại việc hộ tịch đã đăng ký (thay đổi hộ tịch, khai tử).
(5) Ghi
rõ tên giấy tờ hộ tịch được cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp.
(6) Ghi
rõ tên cơ quan nước ngoài đã đăng ký sự kiện hộ tịch.
12. Thủ tục đăng ký lại khai sinh
có yếu tố nước ngoài
Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu đăng ký lại khai
sinh nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp
huyện có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người
yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ
sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người
tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn
theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ
chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn
bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Tư pháp kiểm tra, xác minh hồ sơ.
Trường hợp việc đăng ký khai sinh
trước đây được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Sở Tư pháp thì Phòng
Tư pháp có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã/Sở Tư pháp nơi thực hiện việc
đăng ký khai sinh trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân/Sở Tư pháp đã đăng ký khai
sinh trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc còn
lưu giữ hoặc không lưu giữ được sổ hộ tịch.
- Sau khi kiểm tra, xác minh, nếu
thấy hồ sơ đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật, Phòng Tư pháp báo cáo
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định. Trường hợp Chủ tịch Ủy
ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký cấp Giấy khai sinh cho người yêu cầu;
công chức làm công tác hộ tịch ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai sinh,
cùng người đi đăng ký lại khai sinh ký tên vào Sổ.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy
tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì
người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu
cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã
đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao
có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin
của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ
tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo
điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải
được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người
dịch theo quy định của pháp luật.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không
quy định phải nộp.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Các ngày
làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ
30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu đăng ký lại khai
sinh trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký
lại khai sinh;
- Người thực hiện việc đăng ký lại
khai sinh có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu đăng ký lại khai sinh;
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai đăng ký lại khai sinh theo
mẫu, trong đó có cam đoan của người yêu cầu về việc đã đăng ký khai sinh nhưng
không lưu giữ được bản chính Giấy khai sinh.
- Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của
người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có thông tin liên
quan đến nội dung khai sinh, gồm:
+ Bản sao Giấy khai sinh do cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam cấp (bản sao được công chứng, chứng thực hợp lệ, bản
sao được cấp từ Sổ đăng ký khai sinh); Bản chính hoặc bản sao giấy tờ có giá
trị thay thế Giấy khai sinh được cấp trước năm 1945 ở miền Bắc và trước năm
1975 ở miền Nam.
+ Trường hợp người yêu cầu không có
giấy tờ nêu trên thì phải nộp bản sao giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt
Nam cấp hợp lệ như: Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ
chiếu; Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư trú; Bằng tốt
nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, Hồ sơ học tập do cơ quan đào tạo,
quản lý giáo dục có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận; Giấy tờ khác có thông tin về
họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân; Giấy tờ chứng minh quan hệ
cha con, mẹ con.
Người yêu cầu đăng ký khai sinh có trách
nhiệm nộp đầy đủ bản sao các giấy tờ nêu trên (nếu có) và phải cam đoan đã nộp
đủ các giấy tờ mình có. Trường hợp người yêu cầu đăng ký khai sinh cam đoan
không đúng sự thật, cố ý chỉ nộp bản sao giấy tờ có lợi để đăng ký khai sinh
thì việc đăng ký khai sinh không có giá trị pháp lý.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy
tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì
người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu
cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã
đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao
có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người
tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy
tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ
tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo
điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải
được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người
dịch theo quy định của pháp luật.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không
quy định phải nộp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
Trường hợp phải có văn bản xác minh
thì thời hạn giải quyết không quá 13 ngày làm việc (không tính thời gian gửi
văn bản yêu cầu xác minh và thời gian gửi văn bản trả lời kết quả xác minh qua
hệ thống bưu chính).
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
Cơ quan có thẩm quyền quyết
định:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã
đăng ký khai sinh trước đây thực hiện đăng ký lại khai sinh.
- Trường hợp việc khai sinh trước đây
được đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì việc đăng ký lại khai sinh do Ủy
ban nhân dân cấp huyện cấp trên thực hiện.
- Trường hợp khai sinh trước đây được
đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Sở Tư pháp thì việc đăng ký lại khai
sinh do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có trụ sở hiện nay của Sở Tư pháp thực
hiện.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Phòng Tư pháp tiếp nhận hồ sơ và tham
mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã/Sở Tư pháp nơi người yêu cầu đăng ký lại khai
sinh đã đăng ký khai sinh trước đây.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy khai sinh
Lệ phí: 75.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình
có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký lại khai sinh (Ban hành kèm theo Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
- Công dân Việt Nam định cư ở nước
ngoài hoặc người nước ngoài đã đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền của
Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy
khai sinh đều bị mất.
- Người có yêu cầu còn sống tại thời
điểm yêu cầu đăng ký lại khai sinh.
- Người yêu cầu có trách nhiệm nộp
đầy đủ bản sao giấy tờ, tài liệu có nội dung liên quan đến việc đăng ký lại
khai sinh.
Căn cứ pháp lý:
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Nghị quyết số 76/2016/NQ-HĐND ngày
09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định mức thu, nộp,
và quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ LẠI KHAI SINH
Kính
gửi: (1).................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2).......................................................................................................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh:
..............................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký lại khai sinh cho người
dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ......................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ............................................ghi
bằng chữ: ..............................
...................................................................................................................................
Nơi sinh: (4)..................................................................................................................
Giới tính:...................................Dân
tộc: ...................................... Quốc tịch: ..............
Quê quán:
...................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên cha: ................................................................................................
Năm
sinh:.................................Dân tộc:
.................................... Quốc tịch: ................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ: .................................................................................................
Năm sinh:.................................Dân
tộc: .................................... Quốc tịch: ................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
Đã đăng ký khai sinh tại: (5)
..........................................................................................
Giấy khai sinh số:
(6)………………………., ngày ………./ ………../...................................
Lý do đăng ký
lại: ......................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc cam đoan của
mình.
Làm
tại: ……………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............
|
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1) Ghi
rõ tên cơ quan đăng ký lại khai sinh.
Ví dụ: -
Ủy ban nhân dân phường Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội
- Ủy ban nhân dân quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
(2) Ghi
thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày
cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Ví dụ: Chứng
minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.
(3) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi
theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi
đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang sinh sống.
(4) Trường
hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi
sinh ra; trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành
chính (xã, huyện, tỉnh); trường hợp không rõ nơi sinh đầy đủ thì chỉ ghi địa
danh hành chính cấp tỉnh.
(5) Ghi
tên cơ quan đã đăng ký khai sinh trước đây, số, ngày, tháng, năm cấp Giấy khai
sinh trước đây (nếu có bản sao Giấy khai sinh).
13. Thủ tục đăng ký khai sinh có
yếu tố nước ngoài cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu đăng ký khai sinh
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện có
thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người
yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ
sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người
tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn
theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ
chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn
bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Tư pháp kiểm tra, xác minh hồ sơ.
Phòng Tư pháp có văn bản đề nghị Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi người có yêu cầu cư trú trước khi xuất cảnh kiểm tra,
xác minh về việc đăng ký khai sinh của người yêu cầu và việc lưu giữ sổ hộ tịch.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân nơi nhận được yêu cầu xác
minh tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc người yêu cầu
đã được đăng ký khai sinh hay chưa được đăng ký khai sinh; việc còn lưu giữ
hoặc không lưu giữ được sổ hộ tịch.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được kết quả xác minh, nếu thấy hồ sơ đầy đủ, chính xác, đúng quy
định pháp luật, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem
xét, quyết định. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký
Giấy khai sinh cấp cho người yêu cầu; công chức làm công tác hộ tịch ghi nội
dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai sinh, cùng người đi đăng ký khai sinh ký tên
vào Sổ.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy
tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì
người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu
cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã
đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao
có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin
của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ
tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo
điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải
được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người
dịch theo quy định của pháp luật.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không
quy định phải nộp.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Các ngày
làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ
30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu đăng ký khai sinh
trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký khai
sinh;
- Người thực hiện việc đăng ký khai
sinh có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban
nhân dân cấp huyện có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh (giấy tờ tùy thân).
Phòng Tư pháp tiếp nhận hồ sơ và tham
mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
Cơ quan phối hợp:
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu
cầu đăng ký khai sinh cư trú trước khi xuất cảnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy khai sinh
Lệ phí: 75.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình
có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký khai sinh (Ban hành kèm theo Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
chưa được đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền Việt Nam, có hồ sơ, giấy
tờ cá nhân (bản chính hoặc bản sao được chứng thực hợp lệ) như: giấy tờ tùy
thân; Sổ hộ khẩu; Sổ tạm trú; giấy tờ khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
của Việt Nam cấp trong đó có ghi nơi sinh tại Việt Nam.
Căn cứ pháp lý:
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Nghị quyết số 76/2016/NQ-HĐND ngày
09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định mức thu, nộp,
và quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính
gửi: (1).................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2).......................................................................................................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
...................................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh:
..............................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh cho người dưới
đây:
Họ, chữ đệm, tên: ......................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ............................................ghi
bằng chữ: ..............................
...................................................................................................................................
Nơi sinh: (4)..................................................................................................................
Giới
tính:...................................Dân tộc:
...................................... Quốc tịch: ..............
Quê quán:
...................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên cha: ................................................................................................
Năm
sinh:.................................Dân tộc:
.................................... Quốc tịch: ................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
...................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ: .................................................................................................
Năm
sinh:.................................Dân tộc: ....................................
Quốc tịch: ................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký
khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên
liên quan theo quy định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước
pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
Làm
tại: ……………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............
|
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh.
Ví dụ: -
Ủy ban nhân dân phường Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội
- Ủy ban nhân dân quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
(2) Ghi
thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày
cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Ví dụ: Chứng
minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.
(3) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi
theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi
đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang sinh sống.
(4) Trường
hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính
Ví dụ: -
Bệnh viện Phụ sản, Hà Nội
- Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế
thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.
Ví dụ: xã
Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
14. Thủ tục đăng ký lại kết hôn có
yếu tố nước ngoài
Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu đăng ký lại kết
hôn nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp
huyện có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người
yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ
sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người
tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn
theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ
chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn
bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Tư pháp kiểm tra, xác minh hồ sơ.
Trường hợp việc đăng ký kết hôn trước
đây thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Sở Tư pháp thì Phòng Tư pháp có
văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã/Sở Tư pháp nơi đăng ký kết hôn trước đây
kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Sở Tư pháp/Ủy ban nhân dân cấp xã tiến hành
kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc còn lưu giữ hoặc không lưu
giữ được sổ hộ tịch.
Sau khi kiểm tra, xác minh, nếu thấy
hồ sơ đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban
nhân dân đồng ý giải quyết thì ký 02 Giấy chứng nhận kết hôn cấp cho người có
yêu cầu.
- Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng
nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ; công chức làm công tác hộ tịch ghi việc kết hôn
vào Sổ đăng ký kết hôn, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ; hai bên nam, nữ cùng
ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy
tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì
người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu
cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã
đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao
có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin
của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ
tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo
điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải
được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người
dịch theo quy định của pháp luật.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không
quy định phải nộp.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Các ngày
làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ
30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
Cách thức thực hiện:
Người có yêu cầu đăng ký lại kết hôn
phải trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện có thẩm quyền (bên nam hoặc bên nữ có thể trực tiếp nộp hồ sơ mà
không cần có văn bản ủy quyền của bên còn lại).
Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của cả hai bên có yêu cầu đăng ký lại kết hôn.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai đăng ký lại kết hôn theo
mẫu;
- Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn
được cấp trước đây. Nếu không có bản sao Giấy chứng nhận kết hôn thì nộp bản
sao hồ sơ, giấy tờ cá nhân có các thông tin liên quan đến nội dung đăng ký kết
hôn.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
Trường hợp phải có văn bản xác minh
thì thời hạn giải quyết không quá 13 ngày làm việc (không tính thời gian gửi
văn bản yêu cầu xác minh và thời gian gửi văn bản trả lời kết quả xác minh qua
hệ thống bưu chính).
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
Cơ quan có thẩm quyền quyết
định:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã
đăng ký kết hôn trước đây.
- Trường hợp việc kết hôn trước đây
được đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì việc đăng ký lại do Ủy ban nhân dân
cấp huyện cấp trên thực hiện.
- Trường hợp việc kết hôn trước đây
được đăng ký tại Sở Tư pháp thì việc đăng ký lại do Ủy ban nhân dân cấp huyện
nơi có trụ sở hiện nay của Sở Tư pháp thực hiện.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Phòng Tư pháp cấp huyện tiếp nhận hồ
sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã/Sở Tư pháp nơi đăng ký kết hôn trước đây.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận
kết hôn
Lệ phí: 1.500.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình
có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký lại kết hôn (Ban hành kèm theo Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Việc kết hôn đã được đăng ký tại cơ
quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ đăng ký kết hôn
và bản chính Giấy chứng nhận kết hôn đều bị mất.
- Cả hai bên yêu cầu đăng ký kết hôn
còn sống vào thời điểm yêu cầu đăng ký lại kết hôn.
Căn cứ pháp lý:
- Luật hôn nhân và gia đình;
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Nghị quyết số 76/2016/NQ-HĐND ngày
09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định mức thu, nộp,
và quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ LẠI KẾT HÔN
Kính
gửi: (1).................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3).......................................................................................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Đề nghị cơ
quan đăng ký lại kết hôn theo nội dung dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên của vợ:............................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Dân tộc: ………………………………………………………..Quốc tịch:................................
Nơi cư trú:(2).................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:(3)........................................................................................................
Kết hôn lần thứ mấy:....................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên của chồng: .....................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Dân tộc: ………………………………………………………….Quốc tịch: .............................
Nơi cư trú:(2).................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:(3)........................................................................................................
Kết hôn lần thứ mấy:....................................................................................................
Đã đăng ký kết hôn tại: (4).............................................................................................
......................................................................................ngày ........ tháng ........ năm
Theo Giấy chứng nhận kết hôn số: (5)……………………………..,
Quyển số: (5).............
Lý do đăng ký lại: ......................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm
tại: ……………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............
|
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại kết hôn
(2) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi
theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi
đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân
hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công
an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký kết hôn trước đây.
(5) Chỉ khai trong trường hợp biết rõ.
15. Thủ tục đăng ký lại khai tử có
yếu tố nước ngoài
Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu đăng ký lại khai
tử nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện
có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người
yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ
sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người
tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ đăng ký lại khai tử sau khi
đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì
người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được
thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi
rõ họ, chữ đệm, tên.
- Phòng Tư pháp kiểm tra hồ sơ, tiến
hành xác minh (nếu thấy cần thiết).
- Sau khi kiểm tra, xác minh, nếu
thấy thông tin khai tử đầy đủ, chính xác, việc đăng ký lại khai tử đúng pháp
luật thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét,
quyết định. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đồng ý giải quyết thì
ký Trích lục khai tử cấp cho người có yêu cầu; công chức làm công tác hộ tịch
ghi vào Sổ đăng ký khai tử và cùng người đi đăng ký lại khai tử ký vào Sổ.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy
tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì
người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu
cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã
đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao
có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình,
không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người
tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy
tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ
tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo
điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải
được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người
dịch theo quy định của pháp luật.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không
quy định phải nộp.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Các ngày
làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ
30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu đăng ký lại khai
tử trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện đăng ký lại khai
tử;
- Người thực hiện việc đăng ký lại
khai tử có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy
ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu đăng ký lại khai tử.
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai đăng ký lại khai tử theo
mẫu;
- Bản sao Giấy chứng tử trước đây
được cấp hợp lệ. Nếu không có bản sao Giấy chứng tử trước đây được cấp hợp lệ
thì nộp bản sao hồ sơ, giấy tờ liên quan có nội dung chứng minh sự kiện chết.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của
pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện đăng ký lại khai tử. Trường hợp
người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của
người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng
phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
Trường hợp phải tiến hành xác minh thì
thời hạn không quá 10 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
Cơ quan có thẩm quyền quyết
định:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đăng
ký khai tử cho người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư tại nước ngoài trước
đây thực hiện việc đăng ký lại khai tử;
- Trường hợp việc đăng ký khai tử
trước đây thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp huyện
cấp trên thực hiện đăng ký lại khai tử;
- Trường hợp việc đăng ký khai tử
trước đây thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Sở Tư pháp thì Ủy ban
nhân dân cấp huyện nơi có trụ sở hiện nay của Sở Tư pháp thực hiện đăng ký lại
khai tử.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Phòng Tư pháp cấp huyện tiếp nhận hồ
sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Trích lục khai
tử
Lệ phí: 75.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình
có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký lại khai tử (Ban hành kèm theo Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Việc khai tử của công dân Việt Nam định
cư ở nước ngoài hoặc của người nước ngoài đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền
của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ đăng ký khai tử và bản chính Giấy
chứng tử đều bị mất.
Căn cứ pháp lý:
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Nghị quyết số 76/2016/NQ-HĐND ngày
09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định mức thu, nộp,
và quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ LẠI KHAI TỬ
Kính
gửi: (1).................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
...............................................................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3)
.......................................................................................................
Quan hệ với người đã chết:
.........................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký lại khai tử cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:
................................................................................
Giới tính: ........
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................................
Dân tộc: .......................................................................
Quốc tịch: .............................
Nơi cư trú cuối cùng: (2)
...............................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
......................................................................................................
Đã chết vào lúc: …………. giờ ………… phút,
ngày …………tháng …………năm.............
Nơi chết:
.....................................................................................................................
Nguyên nhân chết: .......................................................................................................
Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy
báo tử: (4) ……………………do.............................
..............................................................cấp
ngày ………… tháng ………… năm …………
Đã đăng ký khai tử tại: (5) ………………………..ngày
…….. tháng ……. năm ...................
Theo Trích lục khai tử số: (6)..........................................................................................
Lý do đăng ký lại: ......................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm
tại: ……………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............
|
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1) Ghi
rõ tên cơ quan thực hiện đăng ký lại khai tử.
(2) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi
theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi
đăng ký tạm trú thì ghì theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi
thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ
hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố
Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Nếu
ghi theo Giấy báo tử, thì gạch cụm từ “Giấy tờ thay Giấy báo tử”; nếu ghi theo
số Giấy tờ thay Giấy báo tử thì ghi rõ tên, số giấy tờ và gạch cụm từ “Giấy báo
tử”.
(5) Ghi
rõ tên cơ quan đã đăng ký khai tử trước đây.
(6) Chỉ
khai trong trường hợp biết rõ.
16. Thủ tục cấp bản sao trích lục
hộ tịch
Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu cấp bản sao trích
lục hộ tịch nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện
(Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch) có thẩm quyền.
Trường hợp cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền đề nghị cấp bản sao trích lục hộ tịch của cá nhân thì gửi văn bản yêu cầu
nêu rõ lý do cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện, nơi quản
lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ do người yêu
cầu xuất trình hoặc nộp.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người
tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ yêu cầu cấp bản sao trích lục
sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện
thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được
thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi
rõ họ, chữ đệm, tên.
- Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, nếu
thấy hồ sơ đầy đủ và phù hợp, công chức làm công tác hộ tịch căn cứ vào Cơ sở
dữ liệu hộ tịch, ghi nội dung bản sao trích lục hộ tịch, báo cáo Thủ trưởng cơ
quan quản lý cơ sở dữ liệu hộ tịch ký cấp bản sao trích lục hộ tịch cho người
yêu cầu.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy
tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì
người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu
cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã
đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao
có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình,
không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp
nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ
xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ
tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo
điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải
được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người
dịch theo quy định của pháp luật.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không
quy định phải nộp.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Các ngày
làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ
30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu cấp bản sao trích
lục hộ tịch trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện yêu cầu
cấp bản sao trích lục hộ tịch;
- Người thực hiện yêu cầu cấp bản sao
trích lục hộ tịch có thể trực tiếp nộp hồ sơ; cơ quan, tổ chức có yêu cầu cấp
bản sao trích lục hộ tịch có thể trực tiếp gửi văn bản yêu cầu tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện (Cơ quan quản lý cơ
sở dữ liệu hộ tịch) có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ, văn bản yêu cầu qua hệ thống
bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch.
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ phải xuất trình nêu
trên.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ
tịch theo mẫu đối với trường hợp người yêu cầu là cá nhân.
- Văn bản yêu cầu cấp bản sao trích
lục hộ tịch nêu rõ lý do trong trường hợp người yêu cầu là cơ quan, tổ chức.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của
pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ
tịch. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh,
chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng,
chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà
không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, cơ quan, tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp huyện, nơi quản lý Cơ sở dữ liệu
hộ tịch.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Bản sao trích
lục hộ tịch
Lệ phí: 8.000 đồng/bản sao.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình
có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch (Ban hành kèm theo Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
Căn cứ pháp lý:
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Nghị quyết số 76/2016/NQ-HĐND ngày
09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định mức thu, nộp,
và quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI
CẤP
BẢN SAO TRÍCH LỤC HỘ TỊCH
Kính
gửi:(1).....................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
...............................................................................
Nơi cư trú:(2)
................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:(3)
.......................................................................................................
Quan hệ với người được cấp bản sao
Trích lục hộ tịch: ................................................
Đề nghị cơ quan cấp bản sao trích
lục(4)
....................................................................
cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: .......................................................Giới
tính: ..................................
Dân tộc:
.....................................................................Quốc tịch:
................................
Nơi cư trú:(2) ................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:(3)
.......................................................................................................
Số định danh cá nhân (nếu có):
....................................................................................
Đã đăng ký tại: (5)
........................................................................................................
..............................................................................................
ngày ..... tháng ...... năm .....
Theo (6) ...............................................................số
......................Quyển số: (7) ..........
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
|
Làm
tại: ................................ ngày ..... tháng ..... năm .....
Người
yêu cầu
(ký và ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
.................................
|
Chú thích:
(1) Ghi
rõ tên cơ quan thực hiện việc cấp bản sao trích lục hộ tịch.
(2) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi
theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi
đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang nơi sinh sống.
(3) Ghi
thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ
hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 0010891235 do Công an thành phố
Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Ghi
rõ loại việc hộ tịch đã đăng ký trước đây.
(5) Ghi
rõ tên cơ quan đã đăng ký hộ tịch trước đây.
(6) Ghi
rõ loại giấy tờ hộ tịch đã được cấp trước đây.
(7) Chỉ
khai khi biết rõ.