BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2343/QĐ-BTTTT
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT NĂM 2017 CỦA BỘ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP
ngày 16/10/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Kế hoạch số 1141-KH/BCSĐCP
ngày 11/11/2016 của Ban Cán sự Đảng Chính phủ thực hiện Kết luận số 01-KL/TW của
Bộ Chính trị về chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam đến
năm 2010, định hướng đến năm 2020 (giai đoạn 2016-2020);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp
chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2017 của Bộ Thông tin và
Truyền thông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ
trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng cơ quan, đơn
vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để
biết);
- Bộ Tư pháp (Vụ PBGDPL);
- Lưu: VT, PC, NTĐL.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Minh Hồng
|
KẾ HOẠCH
PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT NĂM 2017 CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2343/QĐ-BTTTT ngày 29/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU,
ĐỐI TƯỢNG
1. Mục đích
a) Thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ được
giao theo Luật PBGDPL, Quyết định số 27/2013/QĐ-TTg và các văn bản có liên
quan.
b) Phát huy đầy đủ vị trí, vai trò của
Bộ Thông tin và Truyền thông trong chỉ đạo, phối hợp thực hiện công tác PBGDPL,
tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong công tác PBGDPL; bảo đảm có trọng tâm, trọng điểm,
đồng bộ, thống nhất, hiệu quả trong ngành thông tin và truyền thông và trên phạm
vi cả nước.
c) Nâng cao ý thức chấp hành pháp luật
của tổ chức, cá nhân, tạo sự chuyển biến cơ bản về nhận thức, thói quen tuân thủ
pháp luật và áp dụng pháp luật hiệu quả.
2. Yêu cầu
a) Quán triệt đầy đủ chủ trương, quan
điểm, mục tiêu, yêu cầu của Đảng, nội dung, tinh thần của các văn bản quy phạm
pháp luật về PBGDPL.
b) Tăng cường vai trò đầu mối tham
mưu, phối hợp của các cơ quan, tổ chức thuộc Bộ; Phát huy vai trò chủ động của
các cơ quan, đơn vị địa phương.
c) Lựa chọn nội dung, đa dạng hóa các
hình thức PBGDPL, bám sát nhiệm vụ chính trị, phát triển kinh tế - xã hội, đảm
bảo quốc phòng an ninh, gắn với xây dựng, thi hành và bảo vệ pháp luật, các vấn
đề dư luận xã hội quan tâm.
d) Triển khai nhiệm vụ có trọng tâm,
trọng điểm, thiết thực, chất lượng, tiết kiệm và hiệu quả; khai thác, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực được giao.
3. Đối tượng phổ biến giáo dục pháp luật
a) Cán bộ, công chức, viên chức thuộc
các tổ chức thực hiện chức năng quản lý nhà nước, các tổ
chức sự nghiệp thuộc Bộ.
b) Các cán bộ, công chức, viên chức
các Sở Thông tin và Truyền thông.
c) Các Hội, Hiệp hội, tổ chức, doanh
nghiệp, cá nhân có hoạt động trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.
d) Các phóng viên, biên tập viên các
cơ quan báo chí Trung ương, địa phương.
II. CÁC NHIỆM VỤ
TRỌNG TÂM
1. Triển khai thực hiện Luật phổ
biến, giáo dục pháp luật
1.1 Xây dựng, ban hành Kế
hoạch PBGDPL của Bộ Thông tin và Truyền thông năm 2017 và tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch
- Cơ quan chủ trì: Vụ Pháp chế
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức
thuộc Bộ
- Thời gian thực hiện:
+ Ban hành Kế hoạch: Tháng 12 năm
2016
+ Tổ chức thực hiện Kế hoạch: Cả năm.
1.2 Tổ chức chào mừng Ngày Pháp luật Việt Nam 09/11
- Cơ quan chủ trì: Vụ Pháp chế
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng, các cơ
quan, đơn vị thuộc Bộ, các Sở thông tin và Truyền thông
- Thời gian thực hiện: Quý IV/2017 (tập
trung cao điểm từ ngày 01/11 đến 09/11/2017).
1.3 Tổ chức thực hiện giáo dục pháp luật theo văn
bản hướng dẫn, chỉ đạo triển khai công tác PBGDPL; Đổi mới nội dung, phương pháp và triển khai có
chất lượng, hiệu quả công tác giáo dục pháp luật; Nâng cao năng lực cho đội ngũ
giáo viên, giảng viên giảng dạy môn pháp luật, giáo dục công dân tại các cơ sở
giáo dục thuộc Bộ
- Cơ quan chủ trì: Các cơ sở giáo dục
thuộc Bộ
- Cơ quan phối hợp:
Vụ Pháp chế
- Thời gian thực hiện: năm 2017.
1.4 Triển khai các hoạt động xã hội
hóa công tác PBGDPL trong lĩnh vực thông tin và truyền thông, theo Luật phổ biến, giáo dục pháp luật và Nghị định số 28/2013/NĐ-CP
ngày 04/4/2013, gắn với việc thực hiện Đề án “Xã hội
hóa công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và trợ giúp pháp lý giai đoạn 2012 - 2016”
- Cơ quan chủ trì: Vụ Pháp chế
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ
chức có liên quan
- Thơi gian thực hiện: Cả năm.
1.5 Khảo sát, kiểm tra công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
a) Tham gia Đoàn kiểm tra công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật theo Chương trình năm 2017 của Hội
đồng Phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật Trung ương
- Cơ quan thực hiện: Vụ Pháp chế
- Thời gian thực hiện: Quý II-III/2017.
b) Tổ chức khảo sát và kiểm tra công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật theo từng chuyên đề, lĩnh vực tại cơ quan tổ
chức thuộc Bộ và một số Sở Thông tin và Truyền thông; Trao đổi, tháo gỡ và giải đáp các vướng mắc, bất cập, những vấn đề mới nảy
sinh từ thực tiễn công tác PBGDPL của ngành
- Cơ quan chủ trì: Vụ Pháp chế
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ
chức, đơn vị thuộc Bộ, các Sở Thông tin và Truyền thông
- Thời gian thực hiện: Quý III/2017.
1.6 Nghiên cứu, đề xuất, xây dựng
đề án phổ biến giáo dục pháp luật trong ngành thông tin và truyền thông cho
giai đoạn 3 năm tiếp theo
- Cơ quan chủ trì: Vụ Pháp chế
- Cơ quan phối hợp: các cơ quan, tổ chức,
đơn vị thuộc Bộ, các Sở Thông tin và Truyền thông
- Thời gian thực hiện: Quý IV/2017.
2. Phổ biến, giáo dục pháp luật
2.1. Tập
huấn kỹ năng nghiệp vụ liên quan đến công tác pháp
chế (phổ biến, giáo dục pháp luật; báo cáo viên pháp luật; rà soát, hệ thống hóa, pháp điển, xây dựng văn bản QPPL, giám định tư pháp, theo dõi thi hành pháp luật,...)
- Cơ quan chủ trì: Vụ Pháp chế
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng Bộ, các
vụ, cục chức năng thuộc Bộ Tư pháp
- Thời gian: Quý II/2017.
2.2. Tuyên truyền, phổ biến Hiến
pháp năm 2013, các luật, pháp lệnh mới ban hành hoặc có hiệu lực năm 2016
và 2017 như Bộ luật dân
sự; Luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu (sửa đổi); Luật tiếp cận thông tin; Luật đấu giá tài sản; Luật sửa đổi, bổ sung Luật đầu
tư; Luật Doanh nghiệp, pháp luật về phòng chống
tham nhũng, bồi thường nhà nước, giải quyết tranh chấp, khiếu nại tố cáo,...
- Cơ quan chủ trì: Vụ Pháp chế
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan đơn vị
thuộc Bộ và đại diện các Bộ, ngành chủ trì soạn thảo dự án luật, pháp lệnh
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
2.3. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến sâu rộng các chủ trương, quan điểm, chính
sách, văn bản về cải
cách hành chính, trọng tâm là các thủ tục hành
chính liên quan trực tiếp đến người dân, doanh nghiệp
- Cơ quan chủ trì: Vụ Pháp chế
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan đơn vị
thuộc Bộ và đại diện các Bộ, ngành chủ trì soạn thảo dự án luật, pháp lệnh
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
2.4. Tập trung tuyên truyền, phổ biến các quy định pháp luật mà dư luận
xã hội quan tâm hoặc cần định hướng dư luận, các quy định pháp luật mới ban hành liên quan đến phạm vi
quản lý của Bộ, ngành, đoàn thể, địa phương
- Cơ quan chủ trì: Vụ Pháp chế
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan đơn vị thuộc Bộ và đại diện các Bộ, ngành chủ trì soạn thảo dự án luật,
pháp lệnh
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
2.5. Tuyên truyền, phổ biến, giới
thiệu những nội dung của các điều ước quốc tế
mà Việt Nam là thành viên, các thỏa thuận quốc tế liên
quan đến người dân, doanh nghiệp trong lĩnh vực thông tin và truyền thông
- Cơ quan chủ trì: Vụ Hợp tác quốc tế
- Cơ quan phối hợp: Vụ Pháp chế, cơ
quan báo chí và cơ quan, tổ chức liên quan
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
2.6. Tuyên truyền, phổ biến các quy định pháp luật mà dư luận xã hội quan tâm, các quy định
pháp luật mới ban hành trong lĩnh vực thông tin và truyền thông
a) Tập huấn, phổ biến và giải đáp trực
tiếp các văn bản quy phạm pháp luật về thông tin và truyền thông (Phụ lục I kèm theo).
b) Phổ biến các văn bản quy phạm pháp
luật về thông tin và truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng và
các hình thức ứng dụng công nghệ thông tin khác
- Vụ Pháp chế chủ trì phối hợp với
các tổ chức thuộc Bộ xây dựng nội dung, phổ biến văn bản quy phạm pháp luật về
thông tin và truyền thông, chú trọng các văn bản có liên quan đến quyền và
nghĩa vụ của người dân và doanh nghiệp trên các phương tiện thông tin đại chúng
(các Đài: VOV, VTV, VTC,...)
- Vụ Thông tin cơ sở hướng dẫn công tác tuyên truyền thực hiện chính sách pháp luật về kết hợp kinh
tế với quốc phòng, an ninh với hệ thống thông tin cơ sở (thông qua hoạt động của
đài truyền thanh cấp huyện và cấp xã; hoạt động của đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh và cấp huyện; đội ngũ báo cáo viên, tuyên truyền viên)
- Trung tâm Thông tin, Báo Bưu điện
Việt Nam, Tạp chí Công nghệ Thông tin và Truyền thông chủ
động phối hợp với các cơ quan, tổ chức thuộc Bộ để xây dựng và đăng phát các
chương trình phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật về thông tin và truyền
thông
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
c) Biên soạn, in ấn, phát hành các ấn
phẩm về các văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực
hiện Bản tin pháp luật thông tin và truyền thông hàng quý
+ Cơ quan chủ trì: Vụ Pháp chế
+ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn
vị thuộc Bộ
+ Thời gian thực hiện: Hàng quý
- Biên soạn, xuất bản tài liệu về kiến
thức, nghiệp vụ giám định tư pháp cơ bản và kỹ năng phục vụ giám định chuyên
ngành thông tin và truyền thông
+ Cơ quan chủ trì: Vụ Pháp chế
+ Thời gian thực hiện: Cả năm
- Biên soạn tài liệu tuyên truyền thực hiện chính sách pháp luật về kết hợp kinh tế với
quốc phòng, an ninh ở cơ sở phát trên đài truyền thanh cấp huyện và cấp xã; tài
liệu tuyên truyền bằng tiếng dân tộc thiểu số để phổ biến
tuyên truyền đến vùng đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống
+ Cơ quan chủ trì: Vụ Thông tin cơ sở
+ Thời gian thực hiện: Cả năm
- Các bài viết chuyên đề thông tin và
truyền thông
+ Cơ quan thực hiện: Các cơ quan, đơn vị quản lý chuyên ngành thuộc Bộ
+ Thời gian thực hiện: Cả năm.
d) Tư vấn, hướng dẫn tìm hiểu pháp luật,
cung cấp thông tin, tài liệu pháp luật về thông tin và truyền thông
Cơ quan, tổ chức, cán bộ, công chức
đang xem xét, giải quyết vụ việc của tổ chức, cá nhân có trách nhiệm giải
thích, cung cấp các quy định của pháp luật có liên quan trực tiếp đến vụ việc
đang giải quyết hoặc hướng dẫn tìm kiếm tra cứu trên cơ sở
dữ liệu quốc gia về pháp luật khi có yêu cầu của tổ chức, cá nhân đó.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Vụ Pháp chế:
a) Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn
vị thuộc Bộ, cơ quan, tổ chức có liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch này.
b) Tổ chức kiểm tra việc thực hiện
các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này.
c) Định kỳ 6 tháng (trước ngày 25/6),
hàng năm (trước ngày 30/11) tổng hợp, xây dựng báo cáo kết quả thực hiện về Bộ
Tư pháp (qua Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật).
2. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ
chức, đơn vị:
a) Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc
Bộ chịu trách nhiệm tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giới thiệu các văn bản quy
phạm pháp luật do đơn vị tham mưu soạn thảo và thực hiện các nhiệm vụ quy định
tại Kế hoạch này.
b) Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
Bộ được giao chủ trì các nhiệm vụ theo Kế hoạch này có trách nhiệm:
- Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước,
các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước và
các văn bản quy phạm pháp luật khác liên quan
- Tổ chức triển khai kế hoạch sau khi
được phê duyệt
- Chủ trì hoặc phối hợp xây dựng đề
cương, ấn phẩm phổ biến, giáo dục pháp luật
- Thực hiện chế độ báo cáo về công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật theo định kỳ 6 tháng (trước
ngày 25/6), hàng năm (trước ngày 30/11) hoặc báo cáo đột xuất (theo yêu cầu) gửi
về Vụ Pháp chế.
c) Cục Công tác phía Nam/Cơ quan đại
diện Văn phòng Bộ tại miền Trung chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan, tổ chức,
đơn vị thuộc Bộ, các Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức phổ biến các quy định
mới thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn
quản lý trên cơ sở nhu cầu thực tiễn của địa phương.
d) Các tổ chức khác:
Các tổ chức khác thuộc Bộ chưa được
giao nhiệm vụ cụ thể tại Kế hoạch này, căn cứ vào nhu cầu thực tiễn và chức
năng nhiệm vụ được giao có trách nhiệm xây dựng Kế hoạch
Phổ biến, giáo dục pháp luật và tổ chức thực hiện phù hợp.
3. Kinh phí, thẩm định và phê duyệt
kinh phí:
a) Vụ Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng
Bộ chủ trì thẩm định, trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt kinh phí bảo đảm Kế hoạch triển
khai đúng tiến độ.
b) Kinh phí triển khai thực hiện được
bảo đảm bằng nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn hợp
pháp khác của Bộ Thông tin và Truyền thông.
c) Việc sử dụng kinh phí triển khai Kế
hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật phải đúng mục đích, nội
dung, chế độ và định mức chi theo quy định của pháp luật về chế độ chi tiêu tài
chính và các quy định hiện hành./.
PHỤ LỤC I
TẬP HUẤN, PHỔ BIẾN VÀ GIẢI ĐÁP TRỰC
TIẾP CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2343/QĐ-BTTTT
ngày 29/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Chuyên
ngành quản lý
|
Nội
dung
|
Đối
tượng
|
Thời gian dự kiến
|
Khu
vực/địa điểm
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
1. Khoa học và Công nghệ
|
Pháp luật về Tiêu chuẩn, Đo lường,
Chất lượng
|
- Các Sở TTTT khu vực/cụm khu vực
- Doanh nghiệp
|
Cả năm
|
Bắc/ Trung/ Nam
|
- Vụ Khoa học Công nghệ
- Cục Viễn thông
|
Các cơ quan, tổ chức liên quan
|
2. Bưu chính
|
- Thông tư 04/2016/TT-BTTTT quy định
mức cước tối đa của dịch vụ công ích trong hoạt động
phát hành báo chí
- Quy chuẩn 17/2015/QC-BTTTT
- Thông tư báo cáo nghiệp vụ thống
kê bưu chính (tháng 11/2016 ban hành)
- Thông tư 18/2015/TT-BTTTT về hướng
dẫn xử lý bưu gửi không có người nhận
|
- Các Sở TTTT
- Các Doanh nghiệp bưu chính
|
Qúy II, III
|
Bắc/Trung hoặc Nam
|
- Vụ Pháp chế/Vụ Bưu chính
|
- Cục Công tác phía Nam
- Đại diện Văn phòng Bộ tại miền
Trung
|
3. Công nghệ thông tin
|
Pháp luật về công nghiệp CNTT
|
Cơ quan nhà nước, các doanh nghiệp,
hiệp hội
|
Qúy II, III
|
Bắc/ Trung/ Nam
|
- Vụ Pháp chế/Vụ CNTT
|
- Cục Công tác phía Nam
- Đại diện Văn phòng Bộ tại miền
Trung
|
|
Pháp luật về ứng dụng CNTT: Nghị định
quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn nhà nước
|
Cơ quan nhà nước, các doanh nghiệp,
hiệp hội
|
Quý II, III
|
Bắc/ Trung/ Nam
|
- Cục Tin học hóa
|
- Vụ Pháp chế, Vụ CNTT, các cơ
quan, tổ chức liên quan
|
4. Internet
|
Pháp luật về Internet: về mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí tên miền
quốc gia “.vn” và địa chỉ Internet IP của Việt Nam; công tác thúc đẩy phát
triển IPV6; chính sách quản lý tài nguyên internet, tên miền quốc tế tại Việt
Nam; hội thảo “Bảo vệ thương hiệu Việt với tên miền .VN”;
|
- Các Sở TT và
TT
- Nhà đăng ký tên miền “.vn”
- Các thành viên địa chỉ
- Cộng đồng sử dụng internet tại Việt
Nam
|
Cả năm
|
Bắc/ Trung/ Nam
|
VNNIC
|
- Vụ Pháp chế, Vụ CNTT, các cơ
quan, tổ chức liên quan
|
5. Tần số vô tuyến điện
|
Pháp luật về tần số vô tuyến điện:
về công tác kiểm tra tần số VTĐ; Đề án số hóa truyền
hình; thủ tục cấp phép, sử dụng chung tần số, cho thuê- cho mượn thiết bị
VTĐ; danh mục VTĐ được miễn giấy phép sử dụng tần số VTĐ, điều kiện kỹ thuật
và khai thác kèm theo; xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tần số VTĐ;
các thiết bị nghiêm cấm sử dụng; đấu giá tần số
|
Sở TT&TT, các doanh nghiệp viễn
thông, các Đài PTTTH, các tổ chức, cá nhân liên quan
|
Cả năm
|
Một số tỉnh, thành phố
|
- Cục Tần số VTĐ
|
- Vụ Pháp chế
- Các Sở TTTT
|
6. An toàn thông tin
|
Pháp luật về An toàn thông tin: Nghị
định 108/2016/NĐ-CP về điều kiện kinh doanh sản phẩm, dịch
vụ an toàn thông tin; Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống
thông tin; Các thông tư hướng dẫn
|
Cơ quan QLNN ở TW, địa phương, tổ
chức, cá nhân có liên quan
|
Quý III, IV
|
Bắc/ Trung/ Nam
|
Cục ATTT
|
- Vụ Pháp chế
- Các Sở TTTT
|
7. Phát thanh truyền hình và
thông tin điện tử
|
Pháp luật về phát thanh truyền
hình: Nghị định 06/2016/NĐ-CP về quản lý, cung cấp và sử
dụng dịch vụ phát thanh truyền hình; Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và
thông tin trên mạng; Các thông tư hướng dẫn,..
|
- Sở TTTT
- Các tổ chức, doanh nghiệp liên
quan
|
Quý I, II
|
Bắc/ Trung/ Nam
|
Cục PTTH và TTĐT
|
- Vụ Pháp chế
- Cục Công tác phía Nam
- Văn phòng Bộ
- Các cơ quan đơn vị thuộc Bộ
|
8. Viễn thông
|
Pháp luật về viễn thông: chương trình
cung cấp dịch vụ viễn thông công ích; hướng dẫn quy định về quản lý giá cước
và khuyến mại dịch vụ viễn thông; quản lý giá cước kết nối dịch vụ điện thoại
quốc tế chiều về; quy định về doanh thu dịch vụ viễn thông; quản lý, sử dụng
kho số và kế hoạch chuyển đổi mã vùng mạng cố định và mã mạng di động; quản
lý quy hoạch, xây dựng, dùng chung cơ sở hạ tầng viễn
thông; quản lý việc xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông;
|
- Sở TTTT
- Các tổ chức, doanh nghiệp liên
quan.
|
Cả năm
|
Bắc/ Trung/ Nam
|
- Cục Viễn thông
|
- Vụ Pháp chế
- Cục Công tác phía Nam
- Đại diện Văn phòng Bộ tại miền
Trung
|
9. Xuất bản
|
Pháp luật về hoạt động xuất bản và
hoạt động in
|
Cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Cả năm
|
Bắc/ Trung/ Nam
|
Cục Xuất bản In và Phát hành
|
- Vụ Pháp chế
- Cục Công tác phía Nam
- Đại diện Văn phòng Bộ tại miền
Trung
|
10. Thông tin cơ sở
|
Chính sách pháp luật về kết hợp
kinh tế với quốc phòng, an ninh đối với hệ thống thông tin
cơ sở; Chỉ thị số 07/CT-TW của Ban Bí thư về đẩy mạnh công tác thông tin cơ sở
trong tình hình mới và Quy chế của Thủ tướng
Chính phủ về quản lý hoạt động thông tin cơ sở
|
Tổ chức, cá nhân làm công tác thông
tin cơ sở
|
Cả năm
|
Cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
Vụ Thông tin cơ sở
|
- Vụ Pháp chế
- Văn phòng Bộ
|
11. Thông tin đối ngoại
|
Pháp luật về thông tin đối ngoại
|
Đại diện các
cơ quan bộ, ngành, cơ quan đài và sở TTTT
|
Quý III, IV
|
Bắc/ Nam
|
Cục Thông tin đối ngoại
|
|
12. Văn phòng
|
Công tác văn thư lưu trữ và bảo vệ
bí mật nhà nước
|
Cán bộ, công chức, viên chức ngành
thông tin truyền thông
|
Quý II, III
|
Bắc/ Trung/ Nam
|
Văn phòng
|
- Cục Công tác phía Nam
- Đại diện Văn phòng Bộ tại miền
Trung
|
13. Thi đua khen thưởng
|
Nghiệp vụ công tác thi đua, khen
thưởng
|
Cán bộ, công chức, viên chức ngành
thông tin truyền thông
|
Quý III, IV
|
Bắc/ Trung/ Nam
|
Vụ Thi đua khen thưởng
|
|