ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2342/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 01
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Quyết định số 2344/QĐ-BGDĐT ngày 14 tháng
8 năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ
giữa các cơ quan hành chính Nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 2540/QĐ-UBND ngày 02 tháng
11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ
tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025
trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Tờ trình số 2745/TTr-SGD&ĐT ngày 27 tháng 9 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 01 thủ tục hành chính nội bộ mới ban hành lĩnh vực giáo dục và
đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bến Tre (Phụ
lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Phòng KSTT, KG-VX, TTPVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TNBV.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2342/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính nội bộ
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Công nhận huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa
mù chữ
|
Giáo dục và đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2342/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
LĨNH VỰC: GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
1. Thủ tục: Công nhận huyện đạt
chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Xã tự kiểm tra và lập hồ sơ đề nghị
huyện kiểm tra công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
Bước 2: Huyện kiểm tra công nhận xã và lập hồ
sơ đề nghị tỉnh kiểm tra công nhận huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
Bước 3: Tỉnh kiểm tra công nhận huyện đạt
chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
1.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở
Giáo dục và Đào tạo
1.3. Thành phần hồ sơ:
- Phiếu điều tra phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
- Sổ theo dõi phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
- Danh sách trẻ em hoàn thành chương trình giáo dục
mầm non (đối với phổ cập giáo dục mầm non); danh sách học sinh hoàn thành
chương trình giáo dục tiểu học (đối với phổ cập giáo dục tiểu học); danh sách học
sinh tốt nghiệp trung học cơ sở; danh sách học sinh có chứng chỉ nghề (đối với
phổ cập giáo dục trung học cơ sở); danh sách học viên được công nhận biết chữ
theo các mức độ (đối với xóa mù chữ).
- Báo cáo quá trình thực hiện và kết quả phổ cập
giáo dục hoặc xóa mù chữ kèm theo các biểu thống kê.
- Biên bản kiểm tra phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ
của huyện đối với xã.
- Quyết định công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục
hoặc xóa mù chữ.
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.5. Thời hạn giải quyết:
Thời điểm báo cáo số liệu thống kê phổ cập giáo dục,
xóa mù chữ hằng năm được quy định như sau: Đối với xã: Ngày 30 tháng 9; đối với
huyện: Ngày 05 tháng 10; đối với tỉnh: Ngày 10 tháng 10.
Tỉnh hoàn thành việc kiểm tra công nhận đạt chuẩn
phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trước ngày 30 tháng 12 hằng năm.
1.6. Đối tượng thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
1.7. Cơ quan thực hiện TTHC:
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và
Đào tạo.
Cơ quan có thẩm quyền giải quyết TTHC: Ủy ban nhân
dân tỉnh.
1.8. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định công
nhận huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
1.9. Phí, lệ phí: Không.
1.10. Mẫu đơn, tờ khai: Không.
1.11. Yêu cầu, điều kiện:
1.11.1. Tiêu chuẩn công nhận
a) Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục
mầm non cho trẻ em 5 tuổi
Có ít nhất 90% số xã được công nhận đạt chuẩn phổ cập
giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi.
b) Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục
tiểu học
- Mức độ 1: Có ít nhất 90% số xã được công nhận đạt
chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 1.
- Mức độ 2: Có ít nhất 90% số xã được công nhận đạt
chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2.
- Mức độ 3: Có ít nhất 90% số xã được công nhận đạt
chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3.
c) Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục
trung học cơ sở
- Mức độ 1: Có ít nhất 90% số xã được công nhận đạt
chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 1.
- Mức độ 2: Có ít nhất 90% số xã được công nhận đạt
chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2.
- Mức độ 3: Có ít nhất 90% số xã được công nhận đạt
chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 3.
d) Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ
- Mức độ 1: Có ít nhất 90% số xã được công nhận đạt
chuẩn xóa mù chữ mức độ 1.
- Mức độ 2: Có ít nhất 90% số xã được công nhận đạt
chuẩn xóa mù chữ mức độ 2.
- Mức độ 3: Có ít nhất 90% số xã được công nhận đạt
chuẩn xóa mù chữ mức độ 3.
1.11.2. Điều kiện đảm bảo phổ cập giáo dục, xóa mù
chữ
* Điều kiện bảo đảm phổ cập giáo dục mầm non cho
trẻ em 5 tuổi:
a) Về đội ngũ giáo viên và nhân viên, cơ sở giáo dục
mầm non có:
- 100% số giáo viên được hưởng chế độ chính sách
theo quy định hiện hành;
- Đủ giáo viên dạy lớp mẫu giáo 5 tuổi theo quy định
tại Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 3 năm 2015 của
liên tịch Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định về danh mục khung vị trí
việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non
công lập.
- 100% số giáo viên dạy lớp mẫu giáo 5 tuổi đạt yêu
cầu chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non theo quy định tại Thông tư số
26/2018/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non.
- Người theo dõi công tác phổ cập giáo dục, xóa mù
chữ tại địa bàn được phân công.
b) Về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học:
- Tỉnh, huyện có mạng lưới cơ sở giáo dục thực hiện
phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi theo quy hoạch, điều kiện giao thông
báo đảm đưa đón trẻ thuận lợi, an toàn;
- Cơ sở giáo dục mầm non có:
+ Số phòng học (phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục
trẻ) cho lớp mẫu giáo 5 tuổi đạt tỷ lệ ít nhất 1,0 phòng học/lớp; phòng học cho
lớp mẫu giáo 5 tuổi được xây kiên cố hoặc bán kiên cố, an toàn, trong đó có
phòng sinh hoạt chung bảo đảm diện tích tối thiểu 1,5m2/trẻ; phòng học đủ ánh
sáng, ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè,
+ 100% số lớp mẫu giáo 5 tuổi có đủ đồ dùng, đồ
chơi, thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định tại Thông tư số 02/2010/TT-BGDĐT
ngày 11 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục
Đồ dùng - Đồ chơi - Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non và
Thông tư số 34/2013/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số thiết bị quy định tại Danh mục Đồ dùng - Đồ
chơi - Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2010/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
+ Sân chơi xanh, sạch, đẹp và đồ chơi ngoài trời được
sử dụng thường xuyên, an toàn; có nguồn nước sạch, hệ thống thoát nước; đủ công
trình vệ sinh sử dụng thuận tiện, bảo đảm vệ sinh.
* Điều kiện bảo đảm phổ cập giáo dục tiểu học:
a) Về đội ngũ giáo viên và nhân viên, cơ sở giáo dục
phổ thông thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học có:
- Đủ giáo viên và nhân viên theo quy định tại Thông
tư 16/2017/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc
trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập.
- 100% số giáo viên đạt yêu cầu chuẩn nghề nghiệp
giáo viên tiểu học theo quy định tại Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng
8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về Chuẩn nghề
nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.
- Người theo dõi công tác phổ cập giáo dục, xóa mù
chữ tại địa bàn được phân công.
b) Về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học:
- Tỉnh, huyện có mạng lưới cơ sở giáo dục phổ thông
thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học theo quy hoạch, điều kiện giao thông bảo đảm
cho học sinh đi học thuận lợi, an toàn;
- Cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện phổ cập giáo dục
tiểu học có:
+ Số phòng học đạt tỷ lệ ít nhất 0,7 phòng/lớp;
phòng học theo tiêu chuẩn quy định, an toàn; có đủ bàn ghế phù hợp với học
sinh; có bảng, bàn ghế của giáo viên; đủ ánh sáng, ấm về mùa đông, thoáng mát về
mùa hè; có Điều kiện tối thiểu dành cho học sinh khuyết tật học tập thuận lợi;
có thư viện, phòng y tế học đường, phòng thiết bị giáo dục, phòng truyền thống
và hoạt động Đội; phòng làm việc của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng; văn phòng,
phòng họp cho giáo viên và nhân viên.
+ Đủ thiết bị dạy học tối thiểu quy định tại Thông
tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp tiểu học; thiết bị dạy
học được sử dụng thường xuyên, dễ dàng, thuận tiện.
+ Sân chơi và bãi tập với diện tích phù hợp, được sử
dụng thường xuyên, an toàn; môi trường xanh, sạch, đẹp; có nguồn nước sạch, hệ
thống thoát nước; có công trình vệ sinh sử dụng thuận tiện, bảo đảm vệ sinh
dành riêng cho giáo viên, học sinh, riêng cho nam, nữ.
* Điều kiện bảo đảm phổ cập giáo dục trung học
cơ sở:
a) Về đội ngũ giáo viên và nhân viên, cơ sở giáo dục
phổ thông thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở có:
- Đủ giáo viên và nhân viên làm công tác thư viện,
thiết bị, thí nghiệm, văn phòng theo quy định tại Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT
ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn danh mục
khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo
dục phổ thông công lập.
- 100% số giáo viên đạt yêu cầu chuẩn nghề nghiệp
giáo viên trung học cơ sở theo quy định tại Thông tư số Thông tư số
20/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.
- Người theo dõi công tác phổ cập giáo dục, xóa mù
chữ tại địa bàn được phân công.
b) Về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học:
- Tỉnh, huyện có mạng lưới cơ sở giáo dục phổ thông
thực hiện phổ cập trung học cơ sở theo quy hoạch, điều kiện giao thông bảo đảm
cho học sinh đi học thuận lợi, an toàn.
- Cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện phổ cập giáo dục
trung học cơ sở có:
+ Số phòng học đạt tỷ lệ ít nhất 0,5 phòng/lớp;
phòng học được xây dựng theo tiêu chuẩn quy định, an toàn; có đủ bàn ghế phù hợp
với học sinh; có bảng, bàn ghế của giáo viên; đủ ánh sáng, âm về mùa đông,
thoáng mát về mùa hè; có điều kiện tối thiểu dành cho học sinh khuyết tật học tập
thuận lợi; có phòng làm việc của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, văn phòng, phòng
họp cho giáo viên và nhân viên, phòng y tế trường học, thư viện, phòng thí nghiệm.
+ Đủ thiết bị dạy học tối thiểu quy định tại Thông
tư số 19/2009/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp trung học cơ sở; thiết
bị dạy học được sử dụng thường xuyên, dễ dàng, thuận tiện và Thông tư số
44/2020/TT-BGDĐT ngày 03 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 6.
+ Sân chơi và bãi tập với diện tích phù hợp, được sử
dụng thường xuyên, an toàn; môi trường xanh, sạch, đẹp; có nguồn nước sạch, hệ
thống thoát nước; có công trình vệ sinh sử dụng thuận tiện, bảo đảm vệ sinh
dành riêng cho giáo viên, học sinh, riêng cho nam, nữ.
* Điều kiện bảo đảm xóa mù chữ:
a) Về người tham gia dạy học xóa mù chữ:
- Xã bảo đảm huy động đủ người tham gia dạy học xóa
mù chữ tại địa bàn là giáo viên của các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ
thông và cơ sở giáo dục khác, người đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định
tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 77 của Luật Giáo dục năm 2005.
- Đối với các xã có điều kiện kinh tế-xã hội khó
khăn, biên giới, hải đảo, bảo đảm huy động đủ người tham gia dạy học xóa mù chữ
tại địa bàn là giáo viên hoặc người đã tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên.
- Cơ sở giáo dục tham gia thực hiện xóa mù chữ tại
xã có người theo dõi công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ tại địa bàn được
phân công.
b) Về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học: Xã bảo đảm
điều kiện thuận lợi cho các lớp xóa mù chữ được sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị
dạy học của các cơ sở giáo dục, trung tâm học tập cộng đồng, cơ quan, đoàn thể,
các tổ chức chính trị- xã hội, tổ chức khác và cá nhân trong địa bàn để thực hiện
dạy học xóa mù chữ.
1.12. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm
2014 về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
- Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 3 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều kiện bảo đảm và nội dung,
quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
- Thông tư số 29/2021/TT-BGDĐT ngày 20 tháng 10 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định ngưng hiệu lực quy định về
chuẩn trình độ đào tạo của nhà giáo tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành.
- Quyết định số 1387/QĐ-BGDĐT ngày 29 tháng 4 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc đính chính Thông tư số
07/2016/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
quy định về điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận
đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.