|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2337/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Đà Nẵng
|
|
Người ký:
|
Lê Trung Chinh
|
Ngày ban hành:
|
26/10/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2337/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 26
tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ HẰNG NĂM ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN,
NGÀNH; ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP, TỔ CHỨC TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC TRỰC THUỘC UBND THÀNH PHỐ
VÀ UBND CÁC QUẬN, HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng
11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng
ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng
7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi
đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 12/2019/TT-BNV ngày 04 tháng
11 năm 2019 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định
số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Quyết định số 16/2018/QĐ-UBND ngày 10
tháng 4 năm 2018 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc ban hành Quy định về công
tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ thành phố Đà
Nẵng tại Tờ trình số 2893/TTr-SNV ngày 06 tháng 10 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đối với
các sở, ban, ngành; đơn vị sự nghiệp, tổ chức tài chính nhà nước trực thuộc
UBND thành phố và UBND các quận, huyện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Giám đốc Đài
Phát thanh - Truyền hình Đà Nẵng, Giám đốc Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư, Viện trưởng
Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội thành phố, Giám đốc các ban quản lý
dự án trực thuộc UBND thành phố, Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Văn hóa - Nghệ thuật;
Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Nghề; Chủ tịch UBND các quận, huyện; Giám đốc Quỹ Đầu
tư phát triển thành phố; Khối trưởng Khối thi đua các sở, ban, ngành; Cụm trưởng
Cụm thi đua quận, huyện; Khối trưởng Khối thi đua các trường cao đẳng và các tập
thể, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, SNV.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Trung Chinh
|
QUY ĐỊNH
VỀ
VIỆC ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ HẰNG NĂM CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ĐƠN VỊ
SỰ NGHIỆP, TỔ CHỨC TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC TRỰC THUỘC UBND THÀNH PHỐ; UBND CÁC QUẬN,
HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Kèm theo Quyết định số: 2337/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2023 của UBND
thành phố Đà Nẵng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về việc đánh giá mức độ hoàn
thành nhiệm vụ hàng năm đối với các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp, tổ chức
tài chính trực thuộc UBND thành phố Đà Nẵng; UBND các quận, huyện trên địa bàn
thành phố Đà Nẵng (sau đây viết tắt là đơn vị).
2. Đối tượng áp dụng
a) Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp, tổ chức
tài chính trực thuộc UBND thành phố Đà Nẵng (sau đây viết tắt là sở).
b) UBND các quận, huyện.
Điều 2. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích
a) Nhằm tổng kết, ghi nhận, đánh giá quá trình thực
hiện các nhiệm vụ và chỉ tiêu được giao hằng năm, qua đó rút ra những bài học
kinh nghiệm cần phát huy, khắc phục trong quá trình công tác, thực hiện nhiệm vụ
của các sở, UBND các quận, huyện.
b) Là cơ sở để thực hiện công tác bình xét thi đua,
khen thưởng đối với các sở, UBND các quận, huyện.
c) Là cơ sở để đánh giá, xếp loại chất lượng hoàn
thành nhiệm vụ hằng năm đối với cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý
là người đứng đầu các sở, UBND các quận, huyện.
2. Yêu cầu
a) Việc đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ được tổ
chức định kỳ hàng năm, đảm bảo tính khoa học, công khai, minh bạch, khách quan,
chính xác, phản ánh đúng kết quả thực hiện nhiệm vụ của từng sở, UBND các quận,
huyện.
b) Công tác đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ được
kết hợp với công tác bình xét thi đua của cụm, khối thi đua; không phát sinh
nhiệm vụ đối với các đơn vị Khối trưởng Khối thi đua các sở, ban, ngành (sau
đây viết tắt là đơn vị Khối trưởng) và đơn vị Cụm trưởng Cụm thi đua quận, huyện
(sau đây viết tắt là đơn vị Cụm trưởng).
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Một số từ ngữ trong Quy định này được hiểu thống nhất
như sau:
1. Công chức, viên chức khối cơ quan Văn phòng Sở:
Bao gồm lãnh đạo cơ quan, công chức, viên chức, người lao động làm việc trực tiếp
tại các phòng chuyên môn thuộc các sở.
2. Đơn vị trực thuộc của UBND quận, huyện bao gồm
các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND các quận, huyện và UBND các phường,
xã trực thuộc.
3. Vi phạm pháp luật bị xử lý kỷ luật từ hình thức
khiển trách trở lên: Bao gồm các hành vi vi phạm pháp luật đến mức bị xử lý kỷ
luật của Đảng hoặc của chính quyền hoặc của tổ chức chính trị - xã hội từ hình
thức khiển trách trở lên.
4. Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức là đảng
viên, đã bị xử lý kỷ luật đảng và kỷ luật hành chính về cùng một hành vi vi phạm
nhưng quyết định kỷ luật đảng và quyết định kỷ luật hành chính không có hiệu lực
trong cùng năm đánh giá thì chỉ tính là căn cứ xếp loại chất lượng ở một năm
đánh giá. Trường hợp hành vi vi phạm chưa có quyết định xử lý kỷ luật của cấp
có thẩm quyền nhưng đã được dùng làm căn cứ để đánh giá chất lượng trong năm
đánh giá thì quyết định xử lý kỷ luật ban hành sau năm đánh giá đối với hành vi
vi phạm đó (nếu có) không được tính để đánh giá chất lượng ở năm có quyết định
xử lý kỷ luật.
5. Trường hợp hành vi vi phạm chưa có quyết định xử
lý kỷ luật của cấp có thẩm quyền nhưng đã được dùng làm căn cứ để đánh giá chất
lượng trong năm đánh giá thì quyết định xử lý kỷ luật ban hành sau năm đánh giá
đối với hành vi vi phạm đó (nếu có) không được tính để đánh giá chất lượng ở năm
có quyết định xử lý kỷ luật.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ ĐÁNH
GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ HẰNG NĂM
Điều 4. Thẩm quyền đánh giá
Chủ tịch UBND thành phố quyết định công nhận mức độ
hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đối với các đơn vị.
Điều 5. Tiêu chí đánh giá
1. Tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng
năm đối với các sở, ban, ngành, Đài Phát thanh - Truyền hình Đà Nẵng, Ban Xúc
tiến và Hỗ trợ đầu tư, Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội thực hiện
theo Bộ tiêu chí tại Phụ lục I đính kèm.
2. Tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng
năm đối với các ban quản lý dự án trực thuộc UBND thành phố thực hiện theo Bộ
tiêu chí tại Phụ lục II đính kèm.
3. Tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng
năm đối với UBND các quận, huyện thực hiện theo Bộ tiêu chí tại Phụ lục III
đính kèm.
4. Tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng
năm đối với Trường Cao đẳng Văn hóa - Nghệ thuật và Trường Cao đẳng Nghề thực
hiện theo Bộ tiêu chí tại Phụ lục IV đính kèm.
5. Tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng
năm đối với Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Đà Nẵng thực hiện theo Bộ tiêu chí
tại Phụ lục V đính kèm.
6. Trong năm, khi lãnh đạo UBND thành phố hoặc UBND
thành phố có văn bản chỉ đạo bổ sung các tiêu chí, đơn vị Khối trưởng và đơn vị
Cụm trưởng triển khai bổ sung vào Quy chế, bảng chấm điểm. Điểm chuẩn mỗi tiêu
chí mới bổ sung không quá 03 điểm.
Điều 6. Kênh thông tin phục vụ
đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm
1. Việc phân công cơ quan chủ trì cung cấp kết quả
đánh giá thực hiện đối với từng tiêu chí cụ thể tại Phụ lục VI đính kèm.
2. Đối với các sở, UBND các quận, huyện
a) Các đơn vị chủ trì đánh giá tiêu chí chủ động
cung cấp kết quả chấm điểm từng tiêu chí đối với các đơn vị (tính theo năm hành
chính) về đơn vị Khối trưởng và đơn vị Cụm trưởng trước ngày 15 tháng 01 năm
sau. Riêng đối với tiêu chí giải ngân vốn đầu tư công và công tác lập hồ sơ quyết
toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành, trước ngày 05 tháng 02 năm sau.
b) Đơn vị Khối trưởng và đơn vị Cụm trưởng chủ động
có văn bản đề nghị các đơn vị có liên quan đến tiêu chí chấm điểm cung cấp kết
quả chấm điểm theo từng tiêu chí được phân công.
c) Trường hợp đã hết thời hạn cung cấp kết quả thực
hiện tiêu chí được quy định tại điểm a khoản này nhưng đơn vị chủ trì chưa cung
cấp kết quả chấm điểm, đơn vị khối trưởng/cụm trưởng được tính điểm theo điểm tự
chấm của các sở, UBND quận, huyện.
3. Đối với Trường Cao đẳng Nghề Đà Nẵng, Trường Cao
đẳng Văn hóa - Nghệ thuật
a) Các đơn vị chủ trì tiêu chí chủ động cung cấp kết
quả chấm điểm từng tiêu chí đối với các đơn vị (tính theo năm học, nếu không xếp
theo năm học thì lấy kết quả của năm hành chính gần nhất) về Trường Cao đẳng
Nghề Đà Nẵng, Trường Cao đẳng Văn hóa - Nghệ thuật trước ngày 01 tháng 7 hằng
năm. Riêng đối với tiêu chí giải ngân vốn đầu tư công và công tác lập hồ sơ quyết
toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành, trước ngày 05 tháng 02 cùng năm.
b) Trường Cao đẳng Nghề Đà Nẵng, Trường Cao đẳng
Văn hóa - Nghệ thuật chủ động có văn bản đề nghị các đơn vị có liên quan đến tiêu
chí chấm điểm cung cấp kết quả chấm điểm theo từng tiêu chí được phân công.
Điều 7. Quy trình, thời gian
đánh giá
1. Tự đánh giá
a) Các sở, ban, ngành, Đài Phát thanh - Truyền hình
Đà Nẵng, Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư, Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã
hội, các ban quản lý dự án, Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Đà Nẵng và UBND quận,
huyện tiến hành tự đánh giá, chấm điểm, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của
đơn vị mình theo các Bộ tiêu chí tại các Phụ lục I, II, III, V đính kèm, sau đó
gửi hồ sơ đến đơn vị Khối trưởng, Cụm trưởng Khối, Cụm thi đua tương ứng trước
ngày 15 tháng 01 năm thực hiện đánh giá để thẩm định, tổng hợp.
b) Trường Cao đẳng Văn hóa - Nghệ thuật và Trường
Cao đẳng Nghề lấy thông tin từ các cơ quan liên quan đến Bộ tiêu chí quy định tại
Phụ lục IV đính kèm, tự đánh giá theo Bộ tiêu chí, sau đó gửi hồ sơ về Sở Nội vụ
trước ngày 10 tháng 7 hàng năm để thẩm định, tổng hợp.
c) Các tiêu chí đến hạn cuối nêu tại điểm a, điểm b
khoản này nhưng chưa có kết quả đánh giá, các đơn vị dự kiến mức điểm đạt được
theo kết quả thực hiện đến thời điểm tự đánh giá.
2. Thẩm định kết quả tự đánh giá
a) Đối với Khối thi đua các sở, ban, ngành
- Đơn vị khối trưởng các khối thi đua trực thuộc Khối
thi đua sở, ban, ngành:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ đánh giá của các đơn vị thuộc cụm thi đua có trách nhiệm: Tổ chức họp xét
đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ kết hợp với thẩm định; bình xét thi đua
khen thưởng trong Khối theo Quy chế thi đua hiện hành.
+ Tổng hợp, gửi kết quả đề xuất mức độ hoàn thành
nhiệm vụ của các đơn vị trong Khối và gửi về đơn vị Khối trưởng Khối thi đua
các sở, ban, ngành trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc họp xét
của khối.
- Khối trưởng Khối thi đua các sở, ban, ngành:
+ Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
của đơn vị Khối trưởng các khối thi đua trực thuộc Khối thi đua sở, ban, ngành
có trách nhiệm: Tổ chức họp xét đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ kết hợp với
thẩm định, bình xét thi đua khen thưởng cho các đơn vị trong trong Khối;
+ Tổng hợp, gửi kết quả đề xuất mức độ hoàn thành
nhiệm vụ của các đơn vị trong Khối và gửi về Sở Nội vụ trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày kết thúc họp xét của Khối.
b) Đối với Cụm thi đua quận, huyện
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ đánh giá của các đơn vị thuộc Cụm thi đua; đơn vị Cụm trưởng tổ chức họp
xét đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ kết hợp với thẩm định, bình xét thi đua
khen thưởng trong cụm hằng năm theo Quy chế thi đua hiện hành.
- Tổng hợp, gửi kết quả đề xuất xếp loại mức độ
hoàn thành nhiệm vụ của các đơn vị thuộc Cụm gửi về Sở Nội vụ trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày kết thúc họp xét của Cụm.
c) Đối với Trường Cao đẳng Văn hóa - Nghệ thuật và
Trường Cao đẳng Nghề
Sở Nội vụ thẩm định kết quả đánh giá, lấy ý kiến của
các đơn vị liên quan (trong trường hợp cần thiết) để tham mưu Chủ tịch UBND
thành phố ban hành văn bản đánh giá.
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đầy đủ hồ sơ hợp lệ của Khối, Cụm thi đua và các đơn vị; Sở Nội vụ thẩm định, tổng
hợp kết quả đề xuất của Khối, Cụm thi đua trình Chủ tịch UBND thành phố xem
xét, quyết định kết quả đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các đơn vị.
Trường hợp cần thiết phải lấy ý kiến thêm các cơ
quan, đơn vị để có thêm cơ sở đánh giá thì thời gian lấy ý kiến không tính vào
thời gian trên.
Điều 8. Phương pháp chấm điểm để
đánh giá
1. Căn cứ vào điểm chuẩn và kết quả thực hiện từng
tiêu chí để chấm điểm, trong đó:
a) Đối với công việc đã hoàn thành theo đúng quy định
và nhiệm vụ mang tính chất thường xuyên đã có sản phẩm cuối cùng theo quy định
của cấp thẩm quyền trong năm đánh giá thì chấm điểm tối đa theo điểm quy định.
b) Đối với công việc đã triển khai nhưng chưa hoàn
thành hoặc chưa đạt kết quả theo yêu cầu hoặc chưa đúng quy định, chấm điểm
theo tỷ lệ phần trăm (%) đạt được của nội dung tiêu chí theo thang điểm quy định.
c) Đối với tiêu chí không thực hiện, chấm 0 điểm.
d) Đối với tiêu chí đặc thù: Chấm điểm theo công thức
được quy định tại khoản 4 Điều này.
đ) Các đơn vị khi tự chấm điểm có trách nhiệm chứng
minh các nội dung chấm điểm vào cột ghi chú và gửi kèm văn bản, tài liệu để chứng
minh kết quả đánh giá.
2. Điểm thưởng
a) Đơn vị được cộng điểm thưởng trong các trường hợp
sau (mức điểm thưởng cụ thể quy định tại các phụ lục Bộ tiêu chí đính kèm)
- Đơn vị hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu nhiệm vụ
được giao.
- Các đơn vị quản lý nhiều đơn vị trực thuộc và có
100% đơn vị trực thuộc hoàn thành tốt nhiệm vụ.
- Trong năm, đơn vị được khen thưởng về thành tích
thường xuyên hoặc chuyên đề hoặc đột xuất của các cấp.
- Đơn vị thuộc top 05 đơn vị có số nhiệm vụ được
UBND thành phố, Chủ tịch UBND thành phố giao nhiều nhất trong năm và có mức độ
hoàn thành nhiệm vụ đúng hạn đạt từ 95% trở lên (trường hợp có nhiều cơ quan có
số lượng nhiệm vụ bằng nhau thì xét theo mức độ hoàn thành và thời gian hoàn
thành các nhiệm vụ).
- Đơn vị thuộc top 5 đơn vị được giao nhiều công
trình, dự án quy mô lớn; thực hiện nhiều quy trình, thủ tục trong việc triển
khai thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công đúng hạn đạt từ 95% trở lên.
- Vượt một số chỉ tiêu cụ thể tại các Bộ tiêu chí
đính kèm.
b) Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm tự đề xuất, gửi
văn bản minh chứng điểm thưởng theo từng tiêu chí của Bộ tiêu chí.
3. Điểm trừ
a) Đơn vị bị điểm trừ trong các trường hợp sau (mức
điểm trừ cụ thể quy định tại các phụ lục Bộ tiêu chí đính kèm)
- Đơn vị có dự án hoặc hạng mục công trình chậm lập
hồ sơ quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành.
- Đơn vị hoặc đơn vị trực thuộc của đơn vị thực hiện
công tác quản lý nhà nước hoặc thực hiện nhiệm vụ chính trị yếu, gây ảnh hưởng
đến uy tín thành phố, theo kết luận của cơ quan có thẩm quyền.
- Đơn vị có công chức, viên chức, người lao động vi
phạm pháp luật đến mức bị xử lý kỷ luật:
+ Lãnh đạo cấp sở, cấp quận và tương đương; lãnh đạo
đơn vị trực thuộc vi phạm pháp luật đến mức bị xử lý kỷ luật.
+ Công chức, viên chức khối cơ quan Văn phòng Sở;
công chức, người lao động công tác tại các phòng chuyên môn thuộc UBND quận,
huyện vi phạm pháp luật đến mức bị xử lý kỷ luật.
- Các đơn vị có văn bản phê bình của cấp trên về kết
quả thực hiện nhiệm vụ.
- Bị lãnh đạo UBND thành phố phê bình, nhắc nhở bằng
văn bản về thành phần tham dự các hội nghị, cuộc họp.
- Đơn vị được giao chủ trì cung cấp kết quả đánh
giá tiêu chí nhưng không cung cấp kết quả về cho đơn vị Khối trưởng, Cụm trưởng
có liên quan đế làm cơ sở chấm điểm, đánh giá hoặc có cung cấp nhưng trễ hơn thời
gian quy định, ảnh hưởng đến việc tổng hợp kết quả của khối, cụm thi đua.
- Vi phạm hoặc không đạt một số chỉ tiêu cụ thể tại
Bộ tiêu chí đính kèm.
b) Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm tự chấm điểm
phần điểm trừ. Đối với các cơ quan, đơn vị có các trường hợp bị điểm trừ nhưng
không tự giác trong việc trừ điểm, để các cơ quan, đơn vị khác phát hiện thi trừ
gấp đôi số điểm quy định.
4. Điểm đặc thù
a) Điểm đặc thù là điểm chuẩn của tiêu chí trong
các trường hợp sau đây:
- Tiêu chí mà đơn vị không được giao nhiệm vụ để thực
hiện trong năm đánh giá.
- Tiêu chí mà đơn vị không thuộc diện xếp hạng, chấm
điểm theo quy định (Ví dụ: Đơn vị không có tổ chức Đoàn thanh niên...)
- Đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ nhưng căn cứ
tình hình trong năm đánh giá, đơn vị không thể triển khai thực hiện vì lý do
khách quan và được cấp có thẩm quyền thống nhất gia hạn hoàn thành sang năm sau
hoặc dừng thực hiện bằng văn bản.
b) Cách tính điểm đặc thù
Đối với những tiêu chí tính điểm đặc thù thì sẽ
không chấm điểm của tiêu chí đó vào điểm tổng đạt được, đồng thời trừ số điểm đặc
thù vào điểm chuẩn khi tính điểm % quy đổi làm cơ sở để đánh giá.
5. Điểm để làm cơ sở đánh giá là điểm đã được quy đổi
% theo công thức
- Điểm quy đổi % = (Điểm tổng đạt được + điểm thưởng
- điểm trừ)/Điểm chuẩn tiêu chí chính x 100%
- Đối với các đơn vị áp dụng điểm đặc thù, cách
tính sẽ là:
Điểm quy đổi % = (Điểm tổng đạt được + điểm thưởng
- điểm trừ)/(Điểm chuẩn tiêu chí chính - Điểm đặc thù) x 100%
Điều 9. Thang điểm đánh giá
Kết quả đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các
đơn vị trên cơ sở điểm tổng cộng của tất cả các tiêu chí, điểm thưởng, điểm trừ
và quy đổi về tỷ lệ %, được chia thành 4 mức độ theo thang điểm như sau:
1. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
Đơn vị được xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
khi đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Có số điểm quy đổi % của Bộ tiêu chí từ 90% trở
lên.
b) Nội bộ đoàn kết, gương mẫu chấp hành tốt chủ
trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước
c) Có tỷ lệ đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của
tập thể, cá nhân thuộc đơn vị như sau:
- Đối với sở:
+ 100% công chức, viên chức, người lao động khối cơ
quan Văn phòng sở được đánh giá ở mức hoàn thành nhiệm vụ trở lên, trong đó có
từ 80% trở lên được đánh giá ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên;
+ 100% đơn vị thuộc và trực thuộc được xếp loại chất
lượng “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên, trong đó có từ 80% trở lên được xếp loại
“Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên.
- Đối với UBND quận, huyện:
+ 100% công chức, người lao động tại các phòng
chuyên môn thuộc UBND quận, huyện được đánh giá ở mức hoàn thành nhiệm vụ trở
lên, trong đó có từ 80% trở lên được đánh giá ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở
lên;
+ 100% các phòng chuyên môn và đơn vị trực thuộc được
xếp loại “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên, trong đó có từ 80% trở lên đơn vị trực
thuộc xếp loại “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên.
d) Không rơi vào một trong các trường hợp sau:
- Đơn vị có lãnh đạo cấp sở, cấp quận và tương
đương vi phạm pháp luật đến mức bị xử lý kỷ luật từ hình thức khiển trách trở
lên.
- Đơn vị có lãnh đạo đơn vị thuộc và trực thuộc vi
phạm pháp luật đến mức bị xử lý kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
- Đơn vị có công chức, viên chức, người lao động ở
đơn vị trực thuộc vi phạm đến mức bị khởi tố trở lên.
- Đối với đơn vị có từ 30 công chức, viên chức, người
lao động trở xuống: Có từ 01 công chức, viên chức, người lao động trở lên vi đến
mức bị kỷ luật cảnh cáo trở lên.
- Đối với sở có trên 30 công chức, viên chức, người
lao động: Có từ 3% công chức, viên chức, người lao động trở lên vi phạm đến mức
bị kỷ luật cảnh cáo trở lên. Riêng đối với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế và
UBND quận, huyện: Có 0,5% công chức, viên chức, người lao động trở lên vi phạm
trong hoạt động công vụ đến mức bị kỷ luật cảnh cáo trở lên.
- Tại thời điểm trình hồ sơ đánh giá, đơn vị đang
trong thời gian cơ quan có thẩm quyền đang xem xét thi hành kỷ luật hoặc đang
điều tra, thanh tra, kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm hoặc có đơn thư khiếu nại,
tố cáo đang được xác minh làm rõ. Đối với đơn vị hoàn thành xuất sắc, tạm thời
xếp ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ; sau khi có kết quả thanh, kiểm tra nếu đã có
kết quả đánh giá thì thực hiện điều chỉnh kết quả đánh giá xếp loại.
- Trong năm đánh giá đến thời điểm trình hồ sơ đánh
giá xếp loại, đơn vị không thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ được giao, để xảy
ra hậu quả nghiêm trọng, gây dư luận xấu trong xã hội.
- Đơn vị bị lãnh đạo UBND thành phố phê bình, nhắc
nhở bằng văn bản từ 02 lần trở lên vì không thực hiện nhiệm vụ tốt nhiệm vụ,
không thực hiện nhiệm vụ đúng thời gian, tiến độ được UBND thành phố, Chủ tịch
UBND thành phố giao.
- Các đơn vị để xảy ra tình trạng không chính xác số
liệu về giải quyết thủ tục hành chính, có sự sai lệch giữa báo cáo của cơ quan,
đơn vị với số liệu trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành
phố.
- Đảng bộ/chi bộ được đánh giá ở mức hoàn thành nhiệm
vụ trở xuống.
2. Hoàn thành tốt nhiệm vụ
Đơn vị được xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ khi đạt
các tiêu chuẩn sau:
a) Có số điểm quy đổi % của Bộ tiêu chí đạt từ 80%
đến dưới 90%.
b) Nội bộ đoàn kết, gương mẫu chấp hành tốt chủ
trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
c) Có tỷ lệ đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của
tập thể, cá nhân thuộc đơn vị như sau:
- Đối với sở:
+ 90% công chức, viên chức, người lao động khối cơ
quan Văn phòng sở trở lên được đánh giá ở mức hoàn thành nhiệm vụ trở lên,
trong đó có từ 70% trở lên được đánh giá ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên;
+ 100% đơn vị thuộc và trực thuộc được xếp loại chất
lượng “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên, trong đó có từ 50% trở lên được xếp loại
“Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên.
- Đối với UBND quận, huyện:
+ 90% công chức, người lao động tại các phòng
chuyên môn thuộc UBND quận, huyện trở lên được đánh giá ở mức hoàn thành nhiệm
vụ trở lên, trong đó có từ 70% trở lên được đánh giá ở mức hoàn thành tốt nhiệm
vụ trở lên;
+ 100% các phòng chuyên môn và đơn vị trực thuộc được
xếp loại “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên, trong đó có từ 60% trở lên được xếp loại
“Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên.
d) Có số điểm quy đổi % của Bộ tiêu chí từ 90% trở
lên nhưng rơi vào một trong các trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều
này.
đ) Không rơi vào một trong các trường hợp sau:
- Có lãnh đạo cấp sở, cấp quận và tương đương vi phạm
pháp luật đến mức bị xử lý kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
- Đơn vị có lãnh đạo các đơn vị thuộc và trực thuộc
vi phạm pháp luật đến mức bị xử lý kỷ luật từ hình thức giáng chức trở lên.
- Đơn vị có công chức, viên chức, người lao động ở
đơn vị trực thuộc vi phạm đến mức bị khởi tố trở lên.
- Đối với đơn vị có từ 30 công chức, viên chức, người
lao động trở xuống: Có từ 02 công chức, viên chức, người lao động trở lên vi phạm
đến mức bị kỷ luật cảnh cáo trở lên.
- Đối với sở có trên 30 công chức, viên chức, người
lao động: Có từ 06% công chức, viên chức, người lao động trở lên vi phạm đến mức
bị kỷ luật cảnh cáo trở lên. Riêng đối với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế và
UBND quận, huyện: Có 1% công chức, viên chức, người lao động trở lên vi phạm đến
mức bị kỷ luật cảnh cáo trở lên.
- Bị lãnh đạo UBND thành phố phê bình, nhắc nhở bằng
văn bản 03 lần trở lên vì không thực hiện nhiệm vụ tốt nhiệm vụ, không thực hiện
nhiệm vụ đúng thời gian, tiến độ được UBND thành phố, Chủ tịch UBND thành phố
giao;
- Trong năm đánh giá đến thời điểm trình hồ sơ đánh
giá xếp loại, Sở, UBND các quận, huyện không thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ
được giao, để xảy ra hậu quả nghiêm trọng, gây dư luận bức xúc trong xã hội.
- Đảng bộ/chi bộ được đánh giá ở mức không hoàn
thành nhiệm vụ.
3. Hoàn thành nhiệm vụ
Đơn vị được xếp loại hoàn thành nhiệm vụ khi đạt một
trong các tiêu chí sau:
a) Có số điểm quy đổi % của Bộ tiêu chí đạt từ 80%
đến dưới 90% nhưng rơi vào một trong các trường hợp quy định tại điểm đ khoản 2
Điều này.
b) Có tổng số điểm đạt được từ 50% đến dưới 80% số
điểm của Bộ tiêu chí.
c) Có số điểm quy đổi % của Bộ tiêu chí từ 80% trở
lên nhưng rơi vào một trong các trường hợp quy định tại điểm đ khoản 2 Điều
này.
4. Không hoàn thành nhiệm vụ
Sở, UBND các quận, huyện xếp loại không hoàn thành
nhiệm vụ khí rơi vào một trong các trường hợp sau đây:
a) Có số điểm quy đổi % của Bộ tiêu chí đạt dưới
50%.
b) Có số điểm quy đổi % của Bộ tiêu chí đạt từ 50%
trở lên, tuy nhiên hoàn thành dưới 50% nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước được UBND thành
phố giao hoặc hoàn thành dưới 50% số nhiệm vụ do UBND thành phố giao, Chủ tịch
UBND thành phố giao.
c) Có lãnh đạo cấp sở, cấp quận và tương đương vi
phạm pháp luật đến mức bị xử lý kỷ luật từ hình thức giáng chức trở lên.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm của các sở,
UBND các quận, huyện
1. Thực hiện tự chấm điểm, đánh giá mức độ hoàn
thành nhiệm vụ hằng năm theo bộ tiêu chí ban hành kèm theo Quyết định này kèm theo
minh chứng gửi về đơn vị Khối trưởng các Khối thi đua trực thuộc Khối thi đua sở,
ban, ngành; đơn vị Cụm trưởng Cụm thi đua, quận, huyện hoặc Sở Nội vụ (qua Ban
Thi đua - Khen thưởng thành phố) theo quy định.
2. Tạo điều kiện thuận lợi và phối hợp với đơn vị
Khối trưởng Khối thi đua các sở, ban, ngành; đơn vị Khối trưởng các khối thi
đua trực thuộc Khối thi đua sở, ban, ngành; Cụm trưởng Cụm thi đua quận, huyện
và Sở Nội vụ thực hiện tốt việc rà soát, thẩm định, đánh giá mức độ hoàn thành
nhiệm vụ hằng năm.
3. Đối với Trường Cao đẳng Văn hóa - Nghệ thuật,
Trường Cao đẳng Nghề: Lấy ý kiến các đơn vị liên quan đến bộ tiêu chí, tự chấm
điểm, đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ theo bộ tiêu chí tại các phụ lục đính
kèm, sau đó gửi về Sở Nội vụ.
Điều 11. Trách nhiệm của đơn vị
Khối trưởng, đơn vị Cụm trưởng các khối, cụm thi đua có liên quan
1. Đơn vị Khối trưởng các khối thi đua trực thuộc
Khối thi đua sở, ban, ngành
a) Triển khai bổ sung các tiêu chí theo ý kiến chỉ
đạo của UBND thành phố hoặc văn bản của Sở Nội vụ (nếu có) và hướng dẫn đơn vị
thành viên tự đánh giá, chấm điểm theo quy định.
b) Tổng hợp, thẩm định, rà soát số điểm và đề xuất
đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đối với đơn vị thành viên. Tổ chức
họp bình xét và lập thủ tục gửi về đơn vị Khối trưởng Khối thi đua các sở, ban,
ngành.
2. Đơn vị Khối trưởng Khối thi đua các sở, ban,
ngành
a) Triển khai bổ sung các tiêu chí theo ý kiến chỉ
đạo của UBND thành phố hoặc văn bản của Sở Nội vụ (nếu có) và hướng dẫn Khối
thi đua trực thuộc, đơn vị thành viên tự đánh giá, chấm điểm theo quy định.
b) Tổng hợp, thẩm định, rà soát số điểm và đề xuất
đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đối với đơn vị thành viên. Tổ chức
họp bình xét và lập thủ tục trình Chủ tịch UBND thành phố đánh giá, gửi về Sở Nội
vụ.
3. Đơn vị Cụm trưởng Cụm thi đua quận, huyện
a) Triển khai bổ sung các tiêu chí theo ý kiến chỉ
đạo của UBND thành phố hoặc văn bản của Sở Nội vụ (nếu có) và hướng dẫn đơn vị
thành viên tự đánh giá, chấm điểm theo quy định.
b) Tổng hợp, thẩm định, rà soát số điểm và đề xuất
đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đối với các quận, huyện. Tổ chức họp
bình xét và lập thủ tục trình Chủ tịch UBND thành phố đánh giá, gửi về Sở Nội vụ.
4. Đơn vị Khối trưởng Khối thi đua các trường cao đẳng
Có ý kiến, chấm điểm các tiêu chí liên quan đến các
hoạt động của Khối thi đua các trường cao đẳng đối với Trường Cao đẳng Văn hóa
- Nghệ thuật, Trường Cao đẳng Nghề khi nhận được văn bản đề nghị của cơ quan chức
năng.
Điều 12. Trách nhiệm của Sở Nội
vụ
1. Chủ trì, phối hợp với các cụm, khối thi đua, đơn
vị có liên quan theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện Quy định
này.
2. Tổng hợp, tham mưu Chủ tịch UBND thành phố công
nhận mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của các đơn vị. Trường hợp cần thiết,
Sở Nội vụ lấy ý kiến thêm các đơn vị liên quan để tổng hợp, tham mưu đánh giá.
3. Ngoài các tiêu chí đánh giá được nêu tại các Phụ
lục, trong năm, lãnh đạo UBND thành phố có thể bổ sung thêm các tiêu chí để
đánh giá các cơ quan, đơn vị phù hợp thực tiễn, sát với các nhiệm vụ được giao
hằng năm. Giao Sở Nội vụ tổng hợp các tiêu chí phát sinh và thông báo bằng văn
bản cho đơn vị Khối trưởng Khối thi đua các sở, ban, ngành; Cụm thi đua quận,
huyện và các đơn vị chủ trì cung cấp thông tin để bổ sung vào bộ tiêu chí bình
xét.
4. Trong trường hợp cần thiết; đề xuất, tham mưu
UBND thành phố ban hành văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Quy định và nội
dung, thang điểm các tiêu chí đánh giá cho phù hợp với quy định của pháp luật
và thực tế triển khai.
Điều 13. Trách nhiệm của các
đơn vị chủ trì tham mưu UBND thành phố theo dõi các tiêu chí trong bộ tiêu chí
chấm điểm tại Phụ lục VI của Quy định
1. Định kỳ trước ngày 15 tháng 01 hằng năm, tổng hợp
kết quả thực hiện của năm có thành tích được đánh giá đối với các tiêu chí được
UBND thành phố hoặc lãnh đạo UBND thành phố giao đơn vị mình chủ trì tổng hợp,
gửi về các đơn vị Khối trưởng các khối thi đua trực thuộc Khối thi đua các sở,
ban, ngành; đơn vị Khối trưởng Khối thi đua các sở, ban, ngành; Cụm trưởng Cụm
thi đua quận, huyện và Sở Nội vụ để làm cơ sở đánh giá, chấm điểm các tiêu chí.
Riêng đối với tiêu chí giải ngân vốn đầu tư công và công tác lập hồ sơ quyết
toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành gửi về trước ngày 05 tháng 02 hằng năm.
2. Kết quả đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của
các cơ quan, đơn vị vừa là cơ sở để xét, đề nghị khen thưởng, vừa là cơ sở đánh
giá hằng năm đối với người đứng đầu các đơn vị. Do đó, yêu cầu các cơ quan, đơn
vị có liên quan hoàn thành công tác đánh giá các tiêu chí đảm bảo chính xác,
đúng thời gian quy định.
Điều 14. Trong quá trình
thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, các đơn vị kịp thời phản ánh về UBND
thành phố (thông qua Sở Nội vụ) để xem xét điều chỉnh cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ HẰNG NĂM
ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số: 2337/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2023 của UBND
thành phố Đà Nẵng)
STT
|
Tiêu chí
|
Điểm tối đa
|
Nguồn cung cấp
thông tin
|
I
|
TIÊU CHÍ CHÍNH (Các đơn vị không được
giao thực hiện tiêu chí sẽ được tính điểm đặc thù)
|
130
|
|
1
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước
thành phố Đà Nẵng trong năm đánh giá
Tính điểm bằng cách lấy tỷ lệ % nhiệm vụ hoàn
thành nhân với 20 điểm (làm tròn đến 01 chữ số thập phân)
Ví dụ: Đơn vị A hoàn thành 93% nhiệm vụ, thì số
điểm mục này sẽ là 93% x 20 = 18,6 điểm
|
20
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ do UBND thành phố, Chủ
tịch UBND thành phố giao
Tính điểm bằng cách lấy tỷ lệ % hoàn thành nhiệm
vụ nhân với 20 điểm (làm tròn đến 01 chữ số thập phân).
Ví dụ: Đơn vị A hoàn thành 93% nhiệm vụ do UBND
thành phố giao thì số điểm mục này sẽ là 93% x 20 = 18,6 điểm
|
20
|
Văn phòng UBND thành phố
|
3
|
Kết quả thực hiện Chương trình công tác năm do
UBND thành phố giao
Tính điểm bằng cách lấy tỷ lệ % hoàn thành nhiệm
vụ nhân với 10 điểm (làm tròn đến 1 chữ số thập phân).
Ví dụ: Đơn vị A hoàn thành 93% nhiệm vụ theo
chương trình công tác năm thì số điểm đạt được sẽ là 93%x10=9,3 điểm.
|
10
|
Văn phòng UBND thành phố
|
4
|
Kết quả thực hiện phong trào thi đua thực hiện
nhiệm vụ chính trị gắn với chủ đề năm của thành phố và các chỉ tiêu thi đua của
thành phố trong Cụm thi đua 05 thành phố trực thuộc Trung ương
|
18
|
|
a)
|
Việc triển khai, tổ chức thực hiện và tiến độ, kết
quả thực hiện các Nghị quyết của HĐND thành phố (đơn vị không được Nghị
quyết của HĐND thành phố giao nhiệm vụ trong năm thì tính điểm đặc thù)
|
5
|
Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND thành phố
|
-
|
Hoàn thành 100%
|
5
|
|
-
|
Hoàn thành từ 90% đến dưới 100%
|
4
|
|
-
|
Hoàn thành từ 80% đến dưới 90%
|
3
|
|
-
|
Hoàn thành từ 60% đến dưới 80%
|
2
|
|
-
|
Hoàn thành từ 50% đến dưới 60%
|
1
|
|
-
|
Hoàn thành dưới 50%
|
0
|
|
b)
|
Việc thực hiện các chỉ tiêu thi đua của thành phố
trong Cụm thi đua 05 thành phố trực thuộc Trung ương
(Các đơn vị không có chỉ tiêu liên quan đến
ngành sẽ được tính điểm đặc thù)
|
5
|
Sở Nội vụ
|
-
|
Hoàn thành 100%
|
5
|
|
-
|
Hoàn thành từ 90% đến dưới 100%
|
4
|
|
-
|
Hoàn thành từ 80% đến dưới 90%
|
3
|
|
-
|
Hoàn thành từ 60% đến dưới 80%
|
2
|
|
-
|
Hoàn thành từ 50% đến dưới 60%
|
1
|
|
-
|
Hoàn thành dưới 50%
|
0
|
|
c)
|
Xây dựng kế hoạch và phát động phong trào thi đua
năm của đơn vị
|
2
|
Đơn vị tự cung cấp
|
-
|
Có xây dựng kế hoạch
|
2
|
|
-
|
Không xây dựng kế hoạch
|
0
|
|
d)
|
Có khen thưởng, tuyên dương điển hình tiên tiến
trong phong trào thi đua năm
|
1
|
Đơn vị tự cung cấp
|
-
|
Có tuyên dương, khen thưởng
|
1
|
|
-
|
Không tuyên dương, khen thưởng
|
0
|
|
đ)
|
Quan tâm đề nghị khen thưởng cấp thành phố đối với
người không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý (chức vụ lãnh đạo quản lý tính từ
Phó Trưởng phòng cấp sở, quận và tương đương trở lên)
|
3
|
Đơn vị tự cung cấp số liệu chứng minh
|
-
|
Từ 50% trở lên
|
3
|
|
-
|
Từ 30% đến dưới 50%
|
2
|
|
-
|
Từ 10% đến dưới 30%
|
1
|
|
-
|
Dưới 10%
|
0
|
|
e)
|
Ban hành đầy đủ các Kế hoạch thi đua, khen thưởng
chuyên đề được phân công chủ trì tham mưu theo các quyết định phê duyệt của Chủ
tịch UBND thành phố hoặc kế hoạch tổ chức các phong trào thi đua chuyên đề gắn
với nhiệm vụ của đơn vị
|
1
|
Đơn vị tự cung cấp
|
-
|
Có xây dựng đầy đủ kế hoạch theo phân công hoặc
theo yêu cầu của đơn vị (thiếu 01 kế hoạch trừ 0,5 điểm; tối đa không trừ quá
01 điểm)
|
1
|
|
-
|
Không xây dựng kế hoạch
|
0
|
|
g)
|
Có tuyên dương, khen thưởng điển hình tiên tiến đầy
đủ trong các phong trào thi đua, chuyên đề được phân công chủ trì
|
1
|
Đơn vị tự cung cấp
|
-
|
Có tuyên dương, khen thưởng
|
1
|
|
-
|
Không tuyên dương, khen thưởng
|
0
|
|
5
|
Thực hiện công tác cải cách hành chính
|
5
|
Sở Nội vụ
|
a)
|
Xếp loại Xuất sắc
|
5
|
|
b)
|
Xếp loại Tốt
|
4
|
|
c)
|
Xếp loại Khá
|
3
|
|
d)
|
Xếp loại Trung bình khá
|
2
|
|
đ)
|
Xếp loại Trung bình
|
1
|
|
e)
|
Xếp loại Yếu
|
0
|
|
6
|
Kết quả xếp hạng văn thư, lưu trữ
|
5
|
Sở Nội vụ
|
a)
|
Xếp loại Xuất sắc
|
5
|
|
b)
|
Xếp loại Tốt
|
4
|
|
c)
|
Xếp loại Khá
|
3
|
|
d)
|
Xếp loại Trung bình khá
|
2
|
|
đ)
|
Xếp loại Trung bình
|
1
|
|
e)
|
Xếp loại Yếu
|
0
|
|
7
|
Kết quả xếp hạng về ứng dụng công nghệ thông
tin
|
5
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
a)
|
Xếp loại Tốt
|
5
|
|
b)
|
Xếp loại Khá
|
3
|
|
c)
|
Xếp loại Trung bình
|
1
|
|
d)
|
Xếp loại Yếu
|
0
|
|
8
|
Kết quả xếp hạng về bộ chỉ số sáng kiến của
đơn vị
|
5
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
a)
|
Xếp loại Xuất sắc
|
5
|
|
b)
|
Xếp loại Tốt
|
4
|
|
c)
|
Xếp loại Khá
|
3
|
|
d)
|
Xếp loại Trung bình
|
1
|
|
đ)
|
Xếp loại Yếu
|
0
|
|
9
|
Công tác xây dựng tổ chức cơ sở đảng
|
5
|
Đảng ủy Khối các cơ quan
|
a)
|
Đảng bộ, Chi bộ đạt danh hiệu “Hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ”
|
5
|
|
b)
|
Đảng bộ, Chi bộ đạt danh hiệu “Hoàn thành tốt nhiệm
vụ”
|
3
|
|
c)
|
Đảng bộ, Chi bộ đạt danh hiệu “Hoàn thành nhiệm vụ”
|
1
|
|
d)
|
Đảng bộ, Chi bộ đạt danh hiệu “Không hoàn thành
nhiệm vụ”
|
0
|
|
10
|
Xây dựng tổ chức đoàn thể
|
5
|
|
a)
|
Đối với tổ chức Công đoàn
|
2,5
|
Liên đoàn Lao động TP
|
-
|
Xếp loại “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ”
|
2,5
|
|
-
|
Xếp loại “Hoàn thành tốt nhiệm vụ”
|
2
|
|
-
|
Xếp loại “Hoàn thành nhiệm vụ”
|
1
|
|
-
|
Xếp loại “Không hoàn thành nhiệm vụ”
|
0
|
|
b)
|
Đối với Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
|
2,5
|
Đoàn Khối các cơ quan/Thành Đoàn
|
-
|
Đạt danh hiệu đơn vị “Xuất sắc dẫn đầu”
|
2,5
|
|
-
|
Đạt danh hiệu đơn vị “Xuất sắc”
|
2
|
|
-
|
Đạt danh hiệu đơn vị “Tiên tiến”
|
1
|
|
-
|
Không xếp loại
|
0
|
|
11
|
Công tác phòng, chống tham nhũng
|
5
|
Thanh tra thành phố
|
a)
|
Kết quả thực hiện chế độ báo cáo công tác thanh
tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng
|
2
|
|
-
|
Thực hiện thông tin, báo cáo đảm bảo số lượng, thời
gian theo quy định
|
2
|
|
-
|
Thực hiện thông tin, báo cáo đầy đủ theo quy định
nhưng có nội dung bị trễ thời gian
|
1.5
|
|
-
|
Thực hiện thông tin, báo cáo không đầy đủ
|
1
|
|
-
|
Không thực hiện thông tin, báo cáo
|
0
|
|
b)
|
Xếp hạng thực hiện công tác phòng, chống tham
nhũng (lấy kết quả năm trước năm đánh giá)
|
3
|
|
-
|
10 đơn vị có điểm chấm cao nhất (phân bổ theo 03
nhóm cơ quan, đơn vị: Cấp sở, ngành: 05 đơn vị; UBND các quận, huyện: 02 đơn
vị; Các đơn vị khác trực thuộc UBND thành phố: 03 đơn vị)
|
3
|
|
-
|
10 đơn vị có điểm chấm cao thứ nhì (phân bổ
theo 03 nhóm cơ quan, đơn vị: Cấp sở, ngành: 05 đơn vị; UBND các quận, huyện:
02 đơn vị; Các đơn vị khác trực thuộc UBND thành phố: 03 đơn vị)
|
2
|
|
-
|
10 đơn vị điểm chấm cao thứ ba (phân bổ theo
03 nhóm cơ quan, đơn vị: Cấp sở, ngành: 05 đơn vị; UBND các quận, huyện: 02
đơn vị; Các đơn vị khác trực thuộc UBND thành phố: 03 đơn vị)
|
1
|
|
-
|
Các đơn vị còn lại
|
0
|
|
12
|
Kết quả thực hiện “Việc thu nộp Quỹ Phòng chống
thiên tai”
|
3
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
a)
|
Nộp đầy đủ theo quy định
|
3
|
|
b)
|
Nộp trễ hoặc không đầy đủ theo quy định
|
2
|
|
c)
|
Không nộp
|
0
|
|
13
|
Kết quả thực hiện “An toàn về an ninh, trật tự”
|
3
|
Công an thành phố
|
a)
|
Đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”
|
3
|
|
b)
|
Không đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”
|
0
|
|
14
|
Nhiệm vụ giải ngân vốn đầu tư công
Đơn vị giải ngân vốn đầu tư công đạt 100% thì được
5 điểm.
Tính điểm bằng cách lấy tỷ lệ % giải ngân nhân với
5 điểm (làm tròn 1 chữ số thập phân)
Ví dụ: Đơn vị A giải ngân vốn 93% thì số điểm đạt
được sẽ là 93x5=4,7 điểm.
|
5
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với Sở Tài
chính
|
15
|
Nhiệm vụ thống kê
|
4
|
Cục Thống kê thành phố
|
a)
|
Thực hiện đúng/đủ biểu mẫu và đúng thời gian quy
định
|
4
|
|
b)
|
Thực hiện đúng/đủ biểu mẫu nhưng trễ thời gian
quy định không quá 2 ngày làm việc
|
3
|
|
c)
|
Thực hiện đúng/đủ biểu mẫu nhưng trễ thời gian
quy định quá 02 ngày đến dưới 05 ngày làm việc
|
2
|
|
d)
|
Thực hiện nhưng không đúng/đủ biểu mẫu quy định
hoặc trễ trên 05 ngày
|
1
|
|
đ)
|
Không thực hiện báo cáo
|
0
|
|
16
|
Kết quả gửi báo cáo, tham gia hoạt động chung,
chấp hành nội quy, quy chế của Khối thi đua
|
3
|
Khối trưởng Khối thi đua các sở, ban, ngành
|
a)
|
Phối hợp tốt, thực hiện đầy đủ, đảm bảo thời gian
theo quy định
|
3
|
|
b)
|
Phối hợp chưa tốt, thực hiện chưa đầy đủ, chưa đảm
bảo thời gian theo quy định
|
1
|
|
c)
|
Không phối hợp
|
0
|
|
17
|
Kết quả thực hiện công tác phòng cháy, chữa
cháy và cứu nạn cứu hộ
|
2
|
Công an thành phố
|
a)
|
Thực hiện tốt theo quy định
|
2
|
|
b)
|
Thực hiện nhưng chưa tốt
|
1
|
|
c)
|
Không thực hiện
|
0
|
|
18
|
Kết quả thực hiện quy định về an toàn giao
thông
|
4
|
Công an thành phố
|
a)
|
Xếp loại Xuất sắc
|
4
|
|
b)
|
Xếp loại Tốt
|
3
|
|
c)
|
Xếp loại Khá
|
2
|
|
d)
|
Xếp loại Trung bình
|
1
|
|
đ)
|
Xếp loại Yếu
|
0
|
|
19
|
Cơ quan đạt chuẩn văn hóa
|
3
|
Theo phân cấp
|
a)
|
Cơ quan đạt chuẩn văn hóa
|
3
|
|
b)
|
Cơ quan không đạt chuẩn văn hóa
|
0
|
|
II
|
ĐIỂM ĐẶC THÙ
Điểm đặc thù là điểm đối với tiêu chí không được
giao nhiệm vụ. Đối với những tiêu chí tính điểm đặc thù thì sẽ không chấm điểm
của tiêu chí đó vào Điểm tổng đạt được, đồng thời trừ số điểm đặc thù vào Điểm
chuẩn khi tính điểm % quy đổi làm cơ sở để đánh giá.
|
|
Đơn vị tự điền nội dung tiêu chí tính điểm đặc
thù (nếu có) và cộng tổng điểm đặc thù của đơn vị
|
III
|
ĐIỂM THƯỞNG, ĐIỂM TRỪ
|
|
|
1
|
Điểm thưởng
|
15
|
|
a)
|
Hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu thi đua của Cụm
thi đua 05 thành phố trực thuộc Trung ương
Vượt 5% đầu tiên được cộng 0,5 điểm, sau đó cứ
thêm mỗi 1% vượt chỉ tiêu được cộng thêm 0,5 điểm. Tối đa không quá 03 điểm
|
3
|
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng
|
b)
|
Các đơn vị quản lý nhiều đơn vị trực thuộc và có
100% đơn vị trực thuộc hoàn thành tốt nhiệm vụ
|
3
|
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng
|
-
|
Đơn vị quản lý từ 05 đến dưới 10 đơn vị trực
thuộc
|
1
|
|
-
|
Đơn vị quản lý từ 10 đến dưới 20 đơn vị trực
thuộc
|
2
|
|
-
|
Đơn vị quản lý từ 20 đơn vị trực thuộc trở lên
|
3
|
|
c)
|
Trong năm, đơn vị được khen thưởng về thành tích
thường xuyên, chuyên đề, đột xuất của các cấp (Chỉ tính 01 mức điểm tối đa
trong 2 thang điểm bên dưới)
|
3
|
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng
|
-
|
Cấp Quốc tế, Nhà nước, Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ
|
3
|
|
-
|
Cấp Bộ, ngành Trung ương và của Chủ tịch UBND
thành phố
|
2
|
|
d)
|
Đơn vị thuộc top 05 đơn vị có số nhiệm vụ được
UBND thành phố, Chủ tịch UBND thành phố giao và có mức độ hoàn thành nhiệm vụ
đúng hạn đạt từ 95% trở lên (trường hợp có nhiều cơ quan có số lượng nhiệm vụ
bằng nhau thì xét theo mức độ hoàn thành và thời gian hoàn thành các nhiệm vụ
sớm nhất)
|
3
|
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng
|
đ)
|
Đơn vị thuộc top 05 đơn vị được giao nhiều công
trình, dự án quy mô lớn; thực hiện nhiều quy trình, thủ tục trong việc triển
khai thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công đúng hạn đạt từ 95% trở lên
|
3
|
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng
|
2
|
Điểm trừ
|
-15
|
|
a)
|
Kết quả thực hiện công tác lập hồ sơ quyết toán vốn
đầu tư công dự án hoàn thành: Có 01 dự án hoặc hạng mục công trình chậm lập hồ
sơ quyết toán thì trừ 01 điểm, tối đa trừ không quá 03 điểm
|
-3
|
Sở Tài chính
|
b)
|
Đơn vị hoặc đơn vị trực thuộc của đơn vị thực hiện
công tác quản lý nhà nước và thực hiện nhiệm vụ chính trị yếu, gây ảnh hưởng
đến uy tín thành phố, theo kết luận của cơ quan có thẩm quyền
|
-3
|
Kết luận của cơ quan có thẩm quyền
|
c)
|
Đơn vị có công chức, viên chức, người lao động vi
phạm pháp luật đến mức bị xử lý kỷ luật:
+ Lãnh đạo cấp sở, cấp quận và tương đương; lãnh
đạo đơn vị trực thuộc vi phạm pháp luật đến mức bị xử lý kỷ luật.
+ Công chức, viên chức khối cơ quan Văn phòng Sở;
công chức, người lao động công tác tại các phòng chuyên môn thuộc UBND quận,
huyện vi phạm pháp luật đến mức bị xử lý kỷ luật.
(Mỗi trường hợp 01 điểm, tối đa trừ không quá 03
điểm)
|
-3
|
Đơn vị cung cấp văn bản của cơ quan có thẩm quyền
|
d)
|
Các đơn vị có văn bản phê bình của cấp trên về thực
hiện nhiệm vụ thì mỗi lần bị phê bình trừ 0,5 điểm (tối đa không quá 02 điểm)
|
-2
|
Văn phòng UBND thành phố
|
đ)
|
Có văn bản phê bình của cấp trên về việc tham gia
các cuộc họp không đúng thời gian, thành phần (tối đa không quá 02 điểm)
|
-2
|
Văn phòng UBND thành phố
|
e)
|
Đơn vị được giao chủ trì cung cấp kết quả đánh giá
tiêu chí nhưng không cung cấp kết quả về cho đơn vị Khối trưởng, Cụm trưởng
có liên quan để làm cơ sở chấm điểm, đánh giá, xếp loại hoặc có cung cấp
nhưng trễ hơn thời gian quy định, ảnh hưởng đến việc tổng hợp kết quả của khối,
cụm thi đua
|
-2
|
Khối, cụm thi đua có liên quan
|
IV
|
ĐIỂM TỔNG
|
|
|
|
Điểm tổng = Điểm mục I + Điểm thưởng - Điểm trừ
|
|
|
V
|
ĐIỂM % QUY ĐỔI LÀM CƠ SỞ ĐỂ XẾP LOẠI
|
|
|
|
Điểm % quy đổi = Điểm tổng mục IV/130 x 100%
|
|
|
|
Đối với các đơn vị có tiêu chí đặc thù không được
chấm điểm; thì cách tính sẽ là:
Điểm % quy đổi = Điểm tổng mục IV/(130 - Điểm
đặc thù) x 100%
|
|
|
PHỤ LỤC II
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ HẰNG
NĂM ĐỐI VỚI CÁC BAN QUẢN LÝ TRỰC THUỘC UBND THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số: 2337/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2023 của UBND
thành phố Đà Nẵng)
STT
|
Tiêu chí
|
Điểm tối đa
|
Nguồn cung cấp
thông tin
|
I
|
TIÊU CHÍ CHÍNH (Các đơn vị không được
giao thực hiện tiêu chí sẽ được tính điểm đặc thù)
|
130
|
|
1
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước
thành phố Đà Nẵng trong năm đánh giá
Tính điểm bằng cách lấy tỷ lệ % nhiệm vụ hoàn
thành nhân với 20 điểm (làm tròn đến 1 chữ số thập phân)
Ví dụ: Đơn vị A hoàn thành 93% nhiệm vụ, thì số
điểm mục này sẽ là 93%x20 = 18,6 điểm
|
20
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ do UBND thành phố,
Chủ tịch UBND thành phố giao
Tính điểm bằng cách lấy tỷ lệ % hoàn thành nhiệm
vụ nhân với 20 điểm (làm tròn đến 1 chữ số thập phân).
Ví dụ: Đơn vị A hoàn thành 93% nhiệm vụ do UBND
thành phố giao thì số điểm mục này sẽ là 93%x20 = 18,6 điểm
|
20
|
Văn phòng UBND thành phố
|
3
|
Kết quả thực hiện Chương trình công tác năm do
UBND thành phố giao
Tính điểm bằng cách lấy tỷ lệ % hoàn thành nhiệm
vụ nhân với 10 điểm (làm tròn đến 1 chữ số thập phân).
Ví dụ: Đơn vị A hoàn thành 93% nhiệm vụ theo
chương trình công tác năm thì số điểm đạt được sẽ là 93%x10=9,3 điểm.
|
10
|
Văn phòng UBND thành phố
|
4
|
Nhiệm vụ giải ngân vốn đầu tư công
Đơn vị giải ngân vốn đầu tư công đúng hạn đạt 95%
trở lên thì được 20 điểm.
Tính điểm bằng cách lấy tỷ lệ % giải ngân nhân với
20/95 điểm (làm tròn 1 chữ số thập phân), tối đa không quá 20 điểm.
Ví dụ: Đơn vị A giải ngân vốn 93% thì số điểm đạt
được sẽ là 93x20/95=19,6 điểm.
|
20
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở
Tài chính
|
5
|
Việc triển khai, tổ chức thực hiện và tiến độ,
kết quả thực hiện các Nghị quyết của HĐND thành phố (đơn vị không được
Nghị quyết của HĐND thành phố giao nhiệm vụ trong năm thì tính điểm đặc thù)
|
5
|
Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND thành phố
|
a)
|
Hoàn thành 100%
|
5
|
|
b)
|
Hoàn thành từ 90% đến dưới 100%
|
4
|
|
c)
|
Hoàn thành từ 80% đến dưới 90%
|
3
|
|
d)
|
Hoàn thành từ 60% đến dưới 80%
|
2
|
|
đ)
|
Hoàn thành từ 50% đến dưới 60%
|
1
|
|
e)
|
Hoàn thành dưới 50%
|
0
|
|
6
|
Kết quả phong trào thi đua thực hiện nhiệm vụ
chính trị gắn với chủ đề năm của thành phố
|
8
|
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng
|
a)
|
Xây dựng kế hoạch và phát động phong trào thi đua
năm của đơn vị
|
2
|
|
-
|
Có xây dựng kế hoạch
|
2
|
|
-
|
Không xây dựng kế hoạch
|
0
|
|
b)
|
Có khen thưởng, tuyên dương điển hình tiên tiến
trong phong trào thi đua năm
|
1
|
|
-
|
Có tuyên dương, khen thưởng
|
1
|
|
-
|
Không tuyên dương, khen thưởng
|
0
|
|
c)
|
Ban hành đầy đủ các Kế hoạch thi đua, khen thưởng
chuyên đề được phân công chủ trì tham mưu theo các quyết định phê duyệt của
Chủ tịch UBND thành phố hoặc kế hoạch tổ chức các phong trào thi đua chuyên đề
gắn với nhiệm vụ của đơn vị
|
1
|
|
-
|
Có xây dựng đầy đủ kế hoạch theo phân công hoặc
theo yêu cầu của đơn vị
|
1
|
|
-
|
Không xây dựng kế hoạch
|
0
|
|
d)
|
Có tuyên dương, khen thưởng điển hình tiên tiến đầy
đủ trong các phong trào thi đua, chuyên đề được phân công chủ trì
|
1
|
|
-
|
Có tuyên dương, khen thưởng
|
1
|
|
-
|
Không tuyên dương, khen thưởng
|
0
|
|
đ)
|
Quan tâm đề nghị khen thưởng cấp thành phố đối với
người không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý (chức vụ lãnh đạo quản lý tính từ
Phó Trưởng phòng cấp sở, quận và tương đương trở lên)
|
3
|
Đơn vị tự cung cấp số liệu chứng minh
|
-
|
Từ 50% trở lên
|
3
|
|
-
|
Từ 30% đến dưới 50%
|
2
|
|
-
|
Từ 10% đến 30%
|
1
|
|
-
|
Dưới 10%
|
0
|
|
7
|
Kết quả xếp hạng văn thư, lưu trữ
|
5
|
Sở Nội vụ
|
a)
|
Xếp loại Xuất sắc
|
5
|
|
b)
|
Xếp loại Tốt
|
4
|
|
c)
|
Xếp loại Khá
|
3
|
|
d)
|
Xếp loại Trung bình khá
|
2
|
|
đ)
|
Xếp loại Trung bình
|
1
|
|
e)
|
Xếp loại Yếu
|
0
|
|
8
|
Kết quả xếp hạng về bộ chỉ số sáng kiến của
đơn vị
|
5
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
a)
|
Xếp loại Xuất sắc
|
5
|
|
b)
|
Xếp loại Tốt
|
4
|
|
c)
|
Xếp loại Khá
|
3
|
|
d)
|
Xếp loại Trung bình
|
1
|
|
đ)
|
Xếp loại Yếu
|
0
|
|
9
|
Công tác xây dựng tổ chức cơ sở đảng
|
5
|
Đảng ủy Khối các cơ quan
|
a)
|
Đảng bộ, Chi bộ đạt danh hiệu “Hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ”
|
5
|
|
b)
|
Đảng bộ, Chi bộ đạt danh hiệu “Hoàn thành tốt nhiệm
vụ”
|
3
|
|
c)
|
Đảng bộ, Chi bộ đạt danh hiệu “Hoàn thành nhiệm vụ”
|
2
|
|
d)
|
Đảng bộ, Chi bộ đạt danh hiệu “Không hoàn thành
nhiệm vụ”
|
0
|
|
10
|
Xây dựng tổ chức đoàn thể
|
5
|
|
a)
|
Đối với tổ chức Công đoàn
|
2,5
|
Liên đoàn Lao động TP
|
-
|
Đạt tiêu chuẩn “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ”
|
2,5
|
|
-
|
Đạt tiêu chuẩn “Hoàn thành tốt nhiệm vụ”
|
2
|
|
-
|
Đạt tiêu chuẩn “Hoàn thành nhiệm vụ”
|
1
|
|
-
|
Đạt tiêu chuẩn “Không hoàn thành nhiệm vụ”
|
0
|
|
b)
|
Đối với Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
|
2,5
|
Đoàn Khối các cơ quan/Thành Đoàn
|
-
|
Đạt danh hiệu đơn vị “Xuất sắc dẫn đầu”
|
2,5
|
|
-
|
Đạt danh hiệu đơn vị “Xuất sắc”
|
2
|
|
-
|
Đạt danh hiệu đơn vị “Tiên tiến”
|
1
|
|
-
|
Không xếp loại
|
0
|
|
11
|
Công tác phòng, chống tham nhũng
|
6
|
Thanh tra thành phố
|
a)
|
Kết quả thực hiện chế độ báo cáo công tác thanh
tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng
|
3
|
|
-
|
Thực hiện thông tin, báo cáo đảm bảo số lượng, thời
gian theo quy định
|
3
|
|
-
|
Thực hiện thông tin, báo cáo đầy đủ theo quy định
nhưng có nội dung bị trễ thời gian
|
2
|
|
-
|
Thực hiện thông tin, báo cáo không đầy đủ
|
1
|
|
-
|
Không thực hiện thông tin, báo cáo
|
0
|
|
b)
|
Xếp hạng thực hiện công tác phòng, chống tham
nhũng (lấy kết quả năm trước năm đánh giá)
|
3
|
|
-
|
10 đơn vị có điểm chấm cao nhất (phân bổ theo
03 nhóm cơ quan, đơn vị: Cấp sở, ngành: 05 đơn vị; UBND các quận, huyện: 02
đơn vị; Các đơn vị khác trực thuộc UBND thành phố: 03 đơn vị)
|
3
|
|
-
|
10 đơn vị có điểm chấm cao thứ nhì (phân bổ
theo 03 nhóm cơ quan, đơn vị: Cấp sở, ngành: 05 đơn vị; UBND các quận, huyện:
02 đơn vị; Các đơn vị khác trực thuộc UBND thành phố: 03 đơn vị)
|
2
|
|
-
|
10 đơn vị điểm chấm cao thứ ba (phân bổ theo
03 nhóm cơ quan, đơn vị: Cấp sở, ngành: 05 đơn vị; UBND các quận, huyện: 02
đơn vị; Các đơn vị khác trực thuộc UBND thành phố: 03 đơn vị)
|
1
|
|
-
|
Các đơn vị còn lại
|
0
|
|
12
|
Kết quả thực hiện “Việc thu nộp Quỹ Phòng chống
thiên tai”
|
3
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
a)
|
Nộp đầy đủ theo quy định
|
3
|
|
b)
|
Nộp trễ hoặc không đầy đủ theo quy định
|
2
|
|
c)
|
Không nộp
|
0
|
|
13
|
Kết quả thực hiện “An toàn về an ninh, trật tự”
|
3
|
Công an thành phố
|
a)
|
Đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”
|
3
|
|
b)
|
Không đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”
|
0
|
|
14
|
Nhiệm vụ thống kê
|
4
|
Cục Thống kê thành phố
|
a)
|
Thực hiện đúng/đủ biểu mẫu và đúng thời gian quy
định
|
4
|
|
b)
|
Thực hiện đúng/đủ biểu mẫu nhưng trễ thời gian
quy định không quá 2 ngày làm việc
|
3
|
|
c)
|
Thực hiện đúng/đủ biểu mẫu nhưng trễ thời gian
quy định quá 02 ngày đến dưới 05 ngày làm việc
|
2
|
|
d)
|
Thực hiện nhưng không đúng/đủ biểu mẫu quy định
hoặc trễ trên 05 ngày
|
1
|
|
đ)
|
Không thực hiện báo cáo: 0 điểm
|
0
|
|
15
|
Kết quả gửi báo cáo, tham gia hoạt động chung,
chấp hành nội quy, quy chế của Khối thi đua
|
3
|
Khối trưởng Khối thi đua
|
a)
|
Phối hợp tốt, thực hiện đầy đủ, đảm bảo thời gian
theo quy định
|
3
|
|
b)
|
Phối hợp chưa tốt, thực hiện chưa đầy đủ, chưa đảm
bảo thời gian theo quy định
|
1
|
|
c)
|
Không phối hợp
|
0
|
|
16
|
Kết quả thực hiện công tác phòng cháy, chữa
cháy và cứu nạn cứu hộ
|
2
|
Công an thành phố
|
a)
|
Thực hiện tốt theo quy định
|
2
|
|
b)
|
Thực hiện nhưng chưa tốt
|
1
|
|
c)
|
Không thực hiện
|
0
|
|
17
|
Kết quả thực hiện quy định về an toàn giao
thông
|
4
|
Công an thành phố
|
a)
|
Xếp loại Xuất sắc
|
4
|
|
b)
|
Xếp loại Tốt
|
3
|
|
c)
|
Xếp loại Khá
|
2
|
|
d)
|
Xếp loại Trung bình
|
1
|
|
đ)
|
Xếp loại Yếu
|
0
|
|
18
|
Cơ quan đạt chuẩn văn hóa
|
2
|
Theo phân cấp
|
a)
|
Cơ quan đạt chuẩn văn hóa
|
2
|
|
b)
|
Cơ quan không đạt chuẩn văn hóa
|
0
|
|
II
|
ĐIỂM ĐẶC THÙ
Điểm đặc thù là điểm đối với tiêu chí không được
giao nhiệm vụ. Đối với những tiêu chí tính điểm đặc thù thì sẽ không chấm điểm
của tiêu chí đó vào Điểm tổng đạt được, đồng thời trừ số điểm đặc thù vào Điểm
chuẩn khi tính điểm % quy đổi làm cơ sở để đánh giá.
|
|
Đơn vị điền nội dung tiêu chí tính điểm đặc thù
(nếu có) và cộng tổng điểm đặc thù của đơn vị
|
III
|
ĐIỂM THƯỞNG, ĐIỂM TRỪ
|
|
|
1
|
Điểm thưởng
|
13
|
|
a)
|
Giải ngân vốn đầu tư công đúng hạn trên 95%, cứ mỗi
% vượt được cộng thêm 01 điểm (tối đa không quá 05 điểm)
|
5
|
|
b)
|
Trong năm, đơn vị được khen thưởng về thành tích
thường xuyên, chuyên đề, đột xuất của các cấp (Chỉ tính 01 mức điểm tối đa
trong 2 thang điểm bên dưới)
|
3
|
|
-
|
Cấp Quốc tế, Nhà nước, Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ
|
3
|
|
-
|
Cấp Bộ, ngành Trung ương và của Chủ tịch UBND
thành phố
|
2
|
|
c)
|
Đơn vị thuộc top 05 đơn vị có số nhiệm vụ được
UBND thành phố, Chủ tịch UBND thành phố giao nhiều và có mức độ hoàn thành
nhiệm vụ đúng hạn đạt từ 95% trở lên (trường hợp có nhiều cơ quan có số lượng
nhiệm vụ bằng nhau thì xét theo mức độ hoàn thành và thời gian hoàn thành các
nhiệm vụ sớm nhất)
|
2
|
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng
|
d)
|
Đơn vị thuộc top 05 đơn vị được giao nhiều công
trình, dự án quy mô lớn; thực hiện nhiều quy trình, thủ tục trong việc triển
khai thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công đúng hạn đạt từ 95% trở lên
|
3
|
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng
|
2
|
Điểm trừ
|
-13
|
|
a)
|
Kết quả thực hiện công tác lập hồ sơ quyết toán vốn
đầu tư công dự án hoàn thành: Có 01 dự án hoặc hạng mục công trình chậm lập hồ
sơ quyết toán thì trừ 01 điểm (tối đa không quá 03 điểm)
|
-3
|
Sở Tài chính
|
b)
|
Đơn vị hoặc đơn vị trực thuộc của đơn vị thực hiện
công tác quản lý nhà nước và thực hiện nhiệm vụ chính trị yếu, gây ảnh hưởng
đến uy tín thành phố, theo kết luận của cơ quan có thẩm quyền
|
-3
|
Kết luận của cơ quan có thẩm quyền
|
c)
|
Đơn vị có công chức, viên chức, người lao động vi
phạm pháp luật đến mức bị xử lý kỷ luật:
+ Lãnh đạo cấp sở và tương đương; lãnh đạo đơn vị
trực thuộc vi phạm pháp luật đến mức bị xử lý kỷ luật.
+ Công chức, viên chức khối cơ quan Văn phòng Sở
vi phạm pháp luật đến mức bị xử lý kỷ luật.
(Mỗi trường hợp 01 điểm, tối đa trừ không quá 03
điểm)
|
-3
|
Đơn vị cung cấp văn bản của cơ quan có thẩm quyền
|
d)
|
Các đơn vị có văn bản phê bình của cấp trên về thực
hiện nhiệm vụ thì mỗi lần bị phê bình trừ 0,5 điểm (tối đa không quá 02 điểm)
|
-2
|
Văn phòng UBND thành phố
|
đ)
|
Có văn bản phê bình về việc tham gia các cuộc họp
không đúng thời gian, thành phần (không quá 02 điểm)
|
-2
|
Văn phòng UBND thành phố
|
IV
|
ĐIỂM TỔNG
|
|
|
|
Điểm tổng = Điểm mục I + Điểm thưởng - Điểm trừ
|
|
|
V
|
ĐIỂM % QUY ĐỔI LÀM CƠ SỞ ĐỂ XẾP LOẠI
|
|
|
|
Điểm % quy đổi = Điểm tổng mục IV/130 x 100%
|
|
|
|
Đối với các đơn vị có tiêu chí đặc thù không được
chấm điểm; thì cách tính sẽ là:
Điểm % quy đổi = Điểm tổng mục IV/(130 - Điểm
đặc thù) x 100%
|
|
|
PHỤ LỤC III
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ HẰNG
NĂM ĐỐI VỚI UBND CÁC QUẬN, HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số: 2337/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2023 của UBND
thành phố Đà Nẵng)
STT
|
Tiêu chí
|
Điểm tối đa
|
Nguồn cung cấp
thông tin
|
I
|
TIÊU CHÍ CHÍNH
|
175
|
|
1
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước
thành phố Đà Nẵng năm đánh giá
Tính điểm bằng cách lấy tỷ lệ % nhiệm vụ hoàn
thành nhân với 20 điểm (làm tròn đến 01 chữ số thập phân)
Ví dụ: Đơn vị A hoàn thành 93% nhiệm vụ, thì số
điểm mục này sẽ là 93% x 20 = 18,6 điểm
|
20
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ do UBND thành phố,
Chủ tịch UBND thành phố giao
Tính điểm bằng cách lấy tỷ lệ % hoàn thành nhiệm
vụ nhân với 20 điểm (làm tròn đến 01 chữ số thập phân).
Ví dụ: Đơn vị A hoàn thành 93% nhiệm vụ do UBND
thành phố giao thì số điểm mục này sẽ là 93% x 20 = 18,6 điểm
|
20
|
Văn phòng UBND thành phố
|
3
|
Kết quả thực hiện Chương trình công tác năm do
UBND thành phố giao
Tính điểm bằng cách lấy tỷ lệ % hoàn thành nhiệm
vụ nhân với 10 điểm (làm tròn đến 01 chữ số thập phân).
Ví dụ: Đơn vị A hoàn thành 93% nhiệm vụ theo
chương trình công tác năm thì số điểm đạt được sẽ là 93% x 10= 9,3 điểm.
|
10
|
Văn phòng UBND thành phố
|
4
|
Tổng thu ngân sách của địa phương so với kế hoạch
giao
Tính điểm bằng cách lấy tỷ lệ % hoàn thành so với
kế hoạch nhân với 10 điểm (làm tròn đến 1 chữ số thập phân), tối đa không quá
10 điểm
Ví dụ: Đơn vị A hoàn thành 90% nhiệm vụ, thì số
điểm mục này sẽ là 90%x10 = 9 điểm
|
10
|
UBND quận, huyện phối hợp với cơ quan Thuế cung cấp
số liệu
|
5
|
Nhiệm vụ giải ngân vốn đầu tư công
Đơn vị giải ngân vốn đầu tư công đúng hạn đạt 95%
trở lên thì được 10 điểm.
Tính điểm bằng cách lấy tỷ lệ % giải ngân nhân với
10/95 điểm (làm tròn 1 chữ số thập phân), tối đa không quá 10 điểm.
Ví dụ: Đơn vị A giải ngân vốn 93% thì số điểm đạt
được sẽ là 93x10/95=9,8 điểm.
|
10
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với Sở Tài
chính
|
6
|
Việc triển khai, tổ chức thực hiện và tiến độ,
kết quả thực hiện các Nghị quyết của HĐND thành phố (đơn vị không được
Nghị quyết của HĐND thành phố giao nhiệm vụ trong năm thì tính điểm đặc thù)
|
5
|
Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND thành phố
|
a)
|
Hoàn thành 100%
|
5
|
|
b)
|
Hoàn thành từ 90% đến dưới 100%
|
4
|
|
c)
|
Hoàn thành từ 80% đến dưới 90%
|
3
|
|
d)
|
Hoàn thành từ 60% đến dưới 80%
|
2
|
|
đ)
|
Hoàn thành từ 50% đến dưới 60%
|
1
|
|
e)
|
Hoàn thành dưới 50%
|
0
|
|
7
|
Thực hiện phong trào thi đua thực hiện nhiệm vụ
chính trị gắn với chủ đề năm của thành phố
|
11
|
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng
|
a)
|
Xây dựng kế hoạch và phát động phong trào thi đua
năm của đơn vị
|
2
|
|
-
|
Có xây dựng kế hoạch
|
1
|
|
-
|
Không xây dựng kế hoạch
|
0
|
|
b)
|
Có khen thưởng, tuyên dương điển hình tiên tiến
trong phong trào thi đua năm
|
2
|
|
-
|
Có tuyên dương, khen thưởng
|
1
|
|
-
|
Không tuyên dương, khen thưởng
|
0
|
|
c)
|
Quan tâm đề nghị khen thưởng cấp thành phố đối với
người không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý (chức vụ lãnh đạo quản lý tính từ
Phó Trưởng phòng cấp sở, quận và tương đương trở lên)
|
3
|
Đơn vị tự cung cấp số liệu chứng minh
|
-
|
Từ 50% trở lên
|
3
|
|
-
|
Từ 30% đến dưới 50%
|
2
|
|
-
|
Từ 10% đến dưới 30%
|
1
|
|
-
|
Dưới 10%
|
0
|
|
d)
|
Hằng năm phát động, triển khai thực hiện phong
trào thi đua chuyên đề của quận, huyện. Mỗi phong trào thi đua theo đợt,
chuyên đề phải:
- Có Kế hoạch, tên gọi, nội dung, chủ đề và tiêu
chí thi đua.
- Có các hình thức biểu dương, giới thiệu mô
hình, điển hình để nhân rộng.
- Có hướng dẫn khen thưởng, hằng năm có bình xét
và thực hiện khen thưởng theo quy định
(Mỗi phong trào 2 điểm, tối đa không quá 4 điểm)
|
4
|
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng
|
8
|
Công tác tuyển quân và quân sự địa phương
Tính điểm bằng cách lấy tỷ lệ % hoàn thành so với
kế hoạch được giao nhân với 05 điểm (làm tròn đến 1 chữ số thập phân)
Ví dụ: Đơn vị A hoàn thành 90% nhiệm vụ, thì số
điểm mục này sẽ là 90%x5 = 4,5 điểm
|
5
|
Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố
|
9
|
Thực hiện công tác cải cách hành chính
|
5
|
Sở Nội vụ
|
a)
|
Xếp loại Xuất sắc
|
5
|
|
b)
|
Xếp loại Tốt
|
4
|
|
c)
|
Xếp loại Khá
|
3
|
|
d)
|
Xếp loại Trung bình khá
|
2
|
|
đ)
|
Xếp loại Trung bình
|
1
|
|
e)
|
Xếp loại Yếu
|
0
|
|
10
|
Kết quả xếp hạng văn thư, lưu trữ
|
5
|
Sở Nội vụ
|
a)
|
Xếp loại Xuất sắc
|
5
|
|
b)
|
Xếp loại Tốt
|
4
|
|
c)
|
Xếp loại Khá
|
3
|
|
d)
|
Xếp loại Trung bình khá
|
2
|
|
đ)
|
Xếp loại Trung bình
|
1
|
|
e)
|
Xếp lại yếu
|
0
|
|
11
|
Kết quả xếp hạng về ứng dụng Công nghệ thông
tin trong công việc của đơn vị
|
5
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
a)
|
Xếp loại Tốt
|
5
|
|
b)
|
Xếp loại Khá
|
3
|
|
c)
|
Xếp loại Trung bình
|
1
|
|
d)
|
Xếp loại Yếu
|
0
|
|
12
|
Kết quả xếp hạng về bộ chỉ số sáng kiến của
đơn vị
|
5
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
a)
|
Xếp loại Xuất sắc
|
5
|
|
b)
|
Xếp loại Tốt
|
4
|
|
c)
|
Xếp loại Khá
|
3
|
|
d)
|
Xếp loại Trung bình
|
1
|
|
đ)
|
Xếp loại Yếu
|
0
|
|
13
|
Công tác xây dựng tổ chức cơ sở đảng
|
5
|
Thành ủy
|
a)
|
Đảng bộ, Chi bộ đạt danh hiệu “Hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ”
|
5
|
|
b)
|
Đảng bộ, Chi bộ đạt danh hiệu “Hoàn thành tốt nhiệm
vụ”
|
3
|
|
c)
|
Đảng bộ, Chi bộ đạt danh hiệu “Hoàn thành nhiệm vụ”
|
2
|
|
d)
|
Đảng bộ, Chi bộ đạt danh hiệu “Không hoàn thành
nhiệm vụ”
|
0
|
|
14
|
Xây dựng tổ chức đoàn thể
Thang điểm đánh giá như sau:
- Xuất sắc 2.5 điểm,
- Tốt 2 điểm
- Khá 1.5,
- Trung bình; 1 điểm,
- Yếu: 0 điểm
|
15
|
Các tổ chức chính trị - xã hội thành phố tương ứng
|
a)
|
UBMTTQVN thành phố
|
2.5
|
|
b)
|
Liên đoàn Lao động thành phố
|
2.5
|
|
c)
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố
|
2.5
|
|
d)
|
Đoàn TNCSHCM thành phố
|
2.5
|
|
đ)
|
Hội Cựu chiến binh thành phố
|
2.5
|
|
e)
|
Hội Nông dân thành phố
|
2.5
|
|
15
|
Công tác phòng, chống tham nhũng
|
5
|
Thanh tra thành phố
|
a)
|
Kết quả thực hiện chế độ báo cáo công tác thanh
tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng
|
2
|
|
-
|
Thực hiện thông tin, báo cáo đảm bảo số lượng, thời
gian theo quy định
|
2
|
|
-
|
Thực hiện thông tin, báo cáo đầy đủ theo quy định
nhưng có nội dung bị trễ thời gian
|
1,5
|
|
-
|
Thực hiện thông tin, báo cáo không đầy đủ
|
1
|
|
-
|
Không thực hiện thông tin, báo cáo
|
0
|
|
b)
|
Xếp hạng thực hiện công tác phòng, chống tham
nhũng (lấy kết quả năm trước năm đánh giá)
|
3
|
|
-
|
10 đơn vị có điểm chấm cao nhất (phân bổ theo
03 nhóm cơ quan, đơn vị: Cấp sở, ngành: 05 đơn vị; UBND các quận, huyện: 02
đơn vị; Các đơn vị khác trực thuộc UBND thành phố: 03 đơn vị)
|
3
|
|
-
|
10 đơn vị có điểm chấm cao thứ nhì (phân bổ
theo 03 nhóm cơ quan, đơn vị: Cấp sở, ngành: 05 đơn vị; UBND các quận, huyện:
02 đơn vị; Các đơn vị khác trực thuộc UBND thành phố: 03 đơn vị)
|
2
|
|
-
|
10 đơn vị điểm chấm cao thứ ba (phân bổ theo
03 nhóm cơ quan, đơn vị: Cấp sở, ngành: 05 đơn vị; UBND các quận, huyện: 02
đơn vị; Các đơn vị khác trực thuộc UBND thành phố: 03 đơn vị)
|
1
|
|
-
|
Các đơn vị còn lại
|
0
|
|
16
|
Kết quả thực hiện “Việc thu nộp Quỹ Phòng chống
thiên tai”
|
3
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
a)
|
Nộp đầy đủ theo quy định
|
3
|
|
b)
|
Nộp trễ hoặc không đầy đủ theo quy định
|
2
|
|
c)
|
Không nộp
|
0
|
|
17
|
Kết quả thực hiện “An toàn về an ninh, trật tự”
|
3
|
Công an thành phố
|
a)
|
Đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”
|
3
|
|
b)
|
Không đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”
|
0
|
|
18
|
Công tác đền bù giải tỏa
|
6
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
a)
|
Tỷ lệ giải ngân vốn chi trả bồi thường
|
3
|
|
-
|
Từ 90 - 100%
|
3
|
|
-
|
Từ 70 - dưới 90%
|
2
|
|
-
|
Từ 50 - dưới 70%
|
1
|
|
-
|
Dưới 50%
|
0
|
|
b)
|
Tỷ lệ hồ sơ bàn giao mặt bằng
|
3
|
|
-
|
Từ 90 - 100%
|
3
|
|
-
|
Từ 70 - dưới 90%
|
2
|
|
-
|
Từ 50 - dưới 70%
|
1
|
|
-
|
Dưới 50%
|
0
|
|
19
|
Nhiệm vụ thống kê
|
4
|
Cục Thống kê thành phố
|
a)
|
Thực hiện đúng/đủ biểu mẫu và đúng thời gian quy
định
|
4
|
|
b)
|
Thực hiện đúng/đủ biểu mẫu nhưng trễ thời gian
quy định không quá 2 ngày làm việc
|
3
|
|
c)
|
Thực hiện đúng/đủ biểu mẫu nhưng trễ thời gian
quy định quá 02 ngày đến dưới 05 ngày làm việc
|
2
|
|
d)
|
Thực hiện nhưng không đúng/đủ biểu mẫu quy định
hoặc trễ trên 05 ngày
|
1
|
|
đ)
|
Không thực hiện báo cáo: 0 điểm
|
0
|
|
20
|
Việc phối hợp thực hiện công tác thi đua, khen
thưởng
|
2
|
|
a)
|
Phối hợp thực hiện công tác thi đua, khen thưởng
đảm bảo quy định
|
2
|
Sở Nội vụ
|
-
|
Xuất sắc
|
2
|
|
-
|
Tốt
|
1,5
|
|
-
|
Khá
|
1
|
|
-
|
Trung bình
|
0,5
|
|
-
|
Yếu
|
0
|
|
b)
|
Kết quả gửi báo cáo, tham gia hoạt động chung, chấp
hành nội quy, quy chế của Cụm thi đua do đơn vị Cụm trưởng đánh giá
|
2
|
Đơn vị Cụm trưởng
|
-
|
Phối hợp tốt, thực hiện đầy đủ, đảm bảo thời gian
theo quy định
|
2
|
|
-
|
Phối hợp chưa tốt, thực hiện chưa đầy đủ, chưa đảm
bảo thời gian theo quy định
|
1
|
|
-
|
Không phối hợp
|
0
|
|
21
|
Kết quả kiểm soát việc không phát sinh điểm tập
kết rác thải mới không đúng quy định
|
3
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
a)
|
Không phát sinh điểm tập kết rác thải mới không
đúng quy định
|
3
|
|
b)
|
Có phát sinh điểm tập kết rác thải mới không đúng
quy định
|
0
|
|
22
|
Kết quả thực hiện công tác thu gom, vận chuyển
chất thải rắn và vệ sinh công cộng trên địa bàn
|
2
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
a)
|
Thực hiện tốt
|
2
|
|
b)
|
Không thực hiện tốt
|
0
|
|
23
|
Kết quả thực hiện công tác phòng cháy, chữa
cháy và cứu nạn cứu hộ
|
2
|
Công an thành phố
|
a)
|
Thực hiện tốt theo quy định
|
2
|
|
b)
|
Thực hiện nhưng chưa tốt
|
1
|
|
c)
|
Không thực hiện
|
0
|
|
24
|
Kết quả thực hiện quy định về an toàn giao
thông
|
4
|
Công an thành phố
|
a)
|
Xếp loại Xuất sắc
|
4
|
|
b)
|
Xếp loại Tốt
|
3
|
|
c)
|
Xếp loại Khá
|
2
|
|
d)
|
Xếp loại Trung bình
|
1
|
|
đ)
|
Xếp loại Yếu
|
0
|
|
25
|
Cơ quan đạt chuẩn văn hóa
|
5
|
Liên đoàn Lao động thành phố
|
a)
|
Địa phương có tỷ lệ các phòng chuyên môn và các
phường, xã trực thuộc đạt chuẩn văn hóa đạt 100%
|
5
|
|
b)
|
Địa phương có tỷ lệ các phòng chuyên môn và các
phường, xã trực thuộc đạt chuẩn văn hóa đạt từ 90% - dưới 100%
|
4
|
|
c)
|
Địa phương có tỷ lệ các phòng chuyên môn và các
phường, xã trực thuộc đạt chuẩn văn hóa đạt từ 80% - dưới 90%
|
3
|
|
d)
|
Địa phương có tỷ lệ các phòng chuyên môn và các
phường, xã trực thuộc đạt chuẩn văn hóa đạt từ 70% - dưới 80%
|
2
|
|
đ)
|
Địa phương có tỷ lệ các phòng chuyên môn và các
phường, xã trực thuộc đạt chuẩn văn hóa đạt từ 50% - dưới 70%
|
1
|
|
e)
|
Địa phương có tỷ lệ các phòng chuyên môn và các
phường, xã trực thuộc đạt chuẩn văn hóa đạt dưới 50%
|
0
|
|
26
|
Kết quả thực hiện chỉ tiêu phát triển người
tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp vào chỉ tiêu
kinh tế - xã hội tại địa phương
|
5
|
Bảo hiểm xã hội thành phố cung cấp kết quả chấm
điểm
|
a)
|
Hoàn thành toàn diện tất cả các chỉ tiêu từ 100%
trở lên
|
5
|
|
b)
|
Hoàn thành từ 95% đến dưới 100%
|
4
|
|
c)
|
Hoàn thành từ 90% đến dưới 95%
|
3
|
|
d)
|
Hoàn thành từ 85% đến dưới 90%
|
2
|
|
đ)
|
Hoàn thành từ 80% đến dưới 85%
|
1
|
|
e)
|
Hoàn thành dưới 80%
|
0
|
|
II
|
ĐIỂM ĐẶC THÙ
Điểm đặc thù là điểm đối với tiêu chí không được
giao nhiệm vụ. Đối với những tiêu chí tính điểm đặc thù thì sẽ không chấm điểm
của tiêu chí đó vào Điểm tổng đạt được, đồng thời trừ số điểm đặc thù vào Điểm
chuẩn khi tính điểm % quy đổi làm cơ sở để đánh giá.
|
|
Đơn vị điền nội dung tiêu chí tính điểm đặc thù (nếu
có) và cộng tổng điểm đặc thù của đơn vị
|
III
|
ĐIỂM THƯỞNG, ĐIỂM TRỪ
|
|
|
1
|
Điểm thưởng
|
19
|
|
a)
|
Thu ngân sách: Vượt 1% được cộng 0,2 điểm, tối đa
không quá 5 điểm
|
5
|
Đơn vị phối với với cơ quan Thuế cung cấp văn bản
minh chứng
|
b)
|
Trong năm, đơn vị được khen thưởng về thành tích
thường xuyên và chuyên đề của các cấp (Chỉ tính 01 mức điểm tối đa trong 2
thang điểm bên dưới)
|
3
|
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng
|
-
|
Cấp Quốc tế, Nhà nước, Chính phủ, Thủ tướng
chính phủ
|
3
|
|
-
|
Cấp Bộ, ngành Trung ương và của Chủ tịch UBND
thành phố
|
2
|
|
c)
|
Phối hợp với các sở, ban, ngành thành phố tổ chức
các sự kiện chính trị - kinh tế, văn hóa - xã hội tại các quận, huyện được
thành phố ghi nhận
Mỗi sự kiện cộng 01 điểm, tối đa không quá 02 điểm
|
2
|
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng
|
d)
|
Đơn vị thuộc top 05 đơn vị có số nhiệm vụ được
UBND thành phố, Chủ tịch UBND thành phố giao và có mức độ hoàn thành nhiệm vụ
đúng hạn đạt từ 95% trở lên (trường hợp có nhiều cơ quan có số lượng nhiệm vụ
bằng nhau thì xét theo mức độ hoàn thành và thời gian hoàn thành các nhiệm vụ
sớm nhất)
|
2
|
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng
|
đ)
|
Giải ngân vốn đầu tư công đúng hạn trên 95%, cứ mỗi
% vượt được cộng thêm 01 điểm (tối đa không quá 05 điểm)
|
5
|
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng
|
e)
|
Có 100% đơn vị trực thuộc được đánh giá hoàn
thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm đánh giá
|
2
|
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng
|
2
|
Điểm trừ
|
-17
|
|
a)
|
Kết quả thực hiện công tác lập hồ sơ quyết toán vốn
đầu tư công dự án hoàn thành: Có 01 dự án hoặc hạng mục công trình chậm lập hồ
sơ quyết toán thì trừ 0,5 điểm, tối đa không quá 05 điểm
|
-5
|
Sở Tài chính
|
b)
|
Địa phương hoặc đơn vị trực thuộc của địa phương
thực hiện công tác quản lý nhà nước và thực hiện nhiệm vụ chính trị yếu, gây ảnh
hưởng đến uy tín thành phố, theo kết luận của cơ quan có thẩm quyền
|
-3
|
Kết luận của cơ quan có thẩm quyền
|
c)
|
Đơn vị có công chức, viên chức, người lao động vi
phạm pháp luật đến mức bị xử lý kỷ luật:
+ Lãnh đạo cấp quận và tương đương; lãnh đạo đơn
vị trực thuộc vi phạm pháp luật đến mức bị xử lý kỷ luật.
+ Công chức, viên chức người lao động công tác tại
các phòng chuyên môn thuộc UBND quận, huyện vi phạm pháp luật đến mức bị xử
lý kỷ luật.
(Mỗi trường hợp 01 điểm, tối đa trừ không quá 05
điểm)
|
-5
|
Đơn vị tự cung cấp văn bản của cơ quan có thẩm
quyền
|
d)
|
Các đơn vị có văn bản phê bình của cấp trên về thực
hiện nhiệm vụ thì mỗi lần bị phê bình trừ 0,5 điểm (tối đa không quá 02 điểm)
|
-2
|
Văn phòng UBND thành phố
|
đ)
|
Có văn bản phê bình về việc tham gia các cuộc họp
không đúng thời gian, thành phần (không quá 02 điểm)
|
-2
|
Văn phòng UBND thành phố
|
IV
|
ĐIỂM TỔNG
|
|
|
|
Điểm tổng = Điểm mục I + Điểm thưởng - Điểm trừ
|
|
|
V
|
ĐIỂM % QUY ĐỔI LÀM CƠ SỞ ĐỂ XẾP LOẠI
|
|
|
|
Điểm % quy đổi = Điểm tổng mục IV/175 x 100%
|
|
|
|
Đối với các địa phương có tiêu chí đặc thù không
được chấm điểm; thì cách tính sẽ là:
Điểm % quy đổi = Điểm tổng mục IV/(175 - Điểm
đặc thù) x 100%
|
|
|
PHỤ LỤC IV
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ HẰNG
NĂM ĐỐI VỚI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VÀ TRƯỜNG CAO ĐẲNG VĂN HÓA - NGHỆ THUẬT
(Kèm theo Quyết định số: 2337/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2023 của UBND
thành phố Đà Nẵng)
STT
|
Tiêu chí
|
Điểm tối đa
|
Nguồn cung cấp
thông tin
|
I
|
TIÊU CHÍ CHÍNH
|
160
|
|
1
|
Tuyển sinh (chỉ tiêu chính quy) tính điểm tỷ lệ
tương ứng. Cụ thể như sau:
|
20
|
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng
|
a)
|
Đạt từ 81% đến 100%
|
20
|
|
b)
|
Đạt từ 61% đến 80%
|
15
|
|
c)
|
Đạt từ 41% đến 60%
|
10
|
|
d)
|
Đạt từ 21% đến 40%
|
5
|
|
đ)
|
Dưới 20%
|
0
|
|
2
|
Duy trì sĩ số học sinh, sinh viên (sau đây viết
tắt là HSSV) cuối năm học so với đầu năm
|
10
|
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng
|
a)
|
Từ 90% trở lên
|
10
|
|
b)
|
Từ 70% đến dưới 90%
|
7
|
|
c)
|
Từ 50% đến dưới 70%
|
5
|
|
d)
|
Dưới 50%
|
2
|
|
3
|
Tỷ lệ tốt nghiệp so với HSSV dự thi tốt nghiệp
tính theo tỷ lệ tương ứng
|
10
|
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng
|
a)
|
100%
|
10
|
|
b)
|
Từ 90% đến dưới 100%
|
7
|
|
c)
|
Từ 80% đến dưới 90%
|
5
|
|
d)
|
Từ 70% đến dưới 80%
|
3
|
|
đ)
|
Dưới 70%
|
0
|
|
4
|
Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp đạt loại khá, giỏi
|
5
|
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng (Quyết định
công nhận tốt nghiệp)
|
a)
|
Từ 35% trở lên
|
5
|
|
b)
|
Từ 30% đến dưới 35%
|
3
|
|
c)
|
Dưới 30%
|
2
|
|
5
|
Tỷ lệ HSSV tốt nghiệp sau 6 tháng có việc làm
phù hợp với nghề đào tạo qua báo cáo điều tra lần vết tính theo tỷ lệ tương ứng
(không bao gồm số HSSV học tiếp lên các bậc học cao hơn)
|
10
|
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng
|
a)
|
Từ 90% trở lên
|
10
|
|
b)
|
Từ 70% đến dưới 90%
|
7
|
|
c)
|
Từ 50% đến dưới 70%
|
5
|
|
d)
|
Dưới 50%
|
2
|
|
6
|
Chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
được xây dựng hoặc lựa chọn, thẩm định, ban hành, đánh giá và cập nhật theo
quy định
|
5
|
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng
|
a)
|
100% chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
|
5
|
Minh chứng gồm: Các Quyết định phê duyệt, ...
|
b)
|
Từ 70% đến dưới 100%
|
3
|
|
c)
|
Dưới 70%
|
2
|
|
7
|
Tổ chức Hội giảng cấp trường cho giáo viên hoặc
triển khai các kế hoạch dự giờ, đánh giá nhà giáo cấp khoa
|
5
|
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng
|
a)
|
Có tổ chức
|
5
|
Minh chứng gồm: Kế hoạch tổ chức, Các quyết định
công nhận kết quả hội giảng, ...
|
b)
|
Không tổ chức
|
0
|
|
8
|
Có tổ chức Hội thi tay nghề cấp trường cho
HSSV hoặc tổ chức các hoạt động nghề nghiệp được UBND thành phố giao
|
5
|
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng
|
a)
|
Có tổ chức
|
5
|
Minh chứng gồm: Kế hoạch tổ chức, Các quyết định
công nhận kết quả hội thi hoặc quyết định tổ chức các hoạt động nghề nghiệp
được thành phố giao, ...
|
b)
|
Không tổ chức
|
0
|
|
9
|
Có đề tài nghiên cứu khoa học - ứng dụng, sáng
kiến cải tiến được Hội đồng khoa học, sáng kiến cấp Trường trở lên nghiệm
thu, công nhận (đối với Trường Cao đẳng Nghề, Trường Cao đẳng Văn hóa
- Nghệ thuật) hoặc có các hoạt động sáng tác, biên đạo, dàn dựng, triển
lãm về lĩnh vực nghệ thuật được nghiệm thu, chứng nhận từ cấp trường trở lên
(đối với Trường Cao đẳng Văn hóa - Nghệ thuật)
|
5
|
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng
|
a)
|
05 đề tài, sáng kiến, hoạt động văn hóa - nghệ
thuật trở lên
|
5
|
|
b)
|
Dưới 05 đề tài, sáng kiến, hoạt động văn hóa -
nghệ thuật
|
3
|
|
c)
|
Không có đề tài, sáng kiến, hoạt động văn hóa -
nghệ thuật
|
0
|
|
10
|
Có các bài báo đăng trên các tạp chí (có chỉ số
khoa học); kỷ yếu hội thảo khoa học (được chấm điểm) hoặc có các sản phẩm
sáng tác, biên đạo, dàn dựng, triển lãm về lĩnh vực nghệ thuật đạt giải, được
công bố/ công diễn, giới thiệu trên các phương tiện truyền thông, báo chí
|
5
|
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng
|
a)
|
3 bài báo/sản phẩm văn hóa - nghệ thuật trở lên
|
5
|
Minh chứng gồm: Các bài báo hoặc tạp chí được
đăng theo quy định (bản photo, ...)
|
b)
|
Dưới 3 bài báo/sản phẩm văn hóa - nghệ thuật
|
3
|
|
c)
|
Không có
|
0
|
|
11
|
Xuất bản bản tin khoa học (đối với Trường
Cao đẳng Nghề) hoặc bản tin văn hóa nghệ thuật, nội san của trường
(đối với Trường Cao đẳng Văn hóa - Nghệ thuật)
|
3
|
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng
|
a)
|
Có xuất bản
|
3
|
Minh chứng gồm: Cuốn kỷ yếu, tạp chí, bản tin của
trường...
|
b)
|
Không có xuất bản
|
0
|
|
12
|
Tỷ lệ Giảng viên đạt chuẩn theo quy định đối với
chuẩn giảng viên giáo dục nghề nghiệp tính theo tỷ lệ tương ứng.
Tỷ lệ 100% thì đạt điểm tối đa là 5 điểm. Số điểm
bằng tỷ lệ % nhân với 5
|
5
|
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng
|
13
|
Công tác tự đánh giá và đạt tiêu chuẩn kiểm định
chất lượng giáo dục nghề nghiệp
|
5
|
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng
|
a)
|
Có tự kiểm định và báo cáo tự kiểm định
|
5
|
Minh chứng gồm: Kế hoạch và Báo cáo tự kiểm định
gửi cấp trên, ...
|
b)
|
Không có
|
0
|
|
14
|
Có tổ chức hoạt động ngoại khóa cho HSSV
|
5
|
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng
|
a)
|
Có tổ chức
|
5
|
Minh chứng gồm: Kế hoạch tổ chức hoạt động được
phê duyệt (cho mỗi hoạt động)
|
b)
|
Không tổ chức
|
0
|
|
15
|
Kết quả xếp hạng văn thư, lưu trữ
|
5
|
|
a)
|
Xếp loại Xuất sắc
|
5
|
|
b)
|
Xếp loại Tốt
|
4
|
|
c)
|
Xếp loại Khá
|
3
|
|
d)
|
Xếp loại Trung bình khá
|
2
|
|
đ)
|
Xếp loại Trung bình
|
1
|
|
e)
|
Xếp loại Yếu
|
0
|
|
16
|
Tham gia các hoạt động chuyên môn do Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tổ chức trong năm học
Mỗi hoạt động được 1 điểm; tối đa 03 điểm
|
3
|
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng
|
a)
|
Có tham gia
|
3
|
Minh chứng gồm: Các Quyết định cử CBGVNV tham
gia các hoạt động chuyên môn, ...
|
b)
|
Không tham gia
|
0
|
|
17
|
Có tham gia các hoạt động xã hội do địa phương
(phường, quận) nơi trường đóng trụ sở phát động
|
3
|
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng
|
a)
|
Có tham gia
|
3
|
Minh chứng gồm: Thông báo triển khai, các Quyết
định điều động, ...
|
b)
|
Không tham gia
|
0
|
|
18
|
Công tác xây dựng tổ chức cơ sở đảng
|
5
|
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng
|
a)
|
Xếp loại “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ”
|
5
|
|
b)
|
Xếp loại “Hoàn thành tốt nhiệm vụ”
|
3
|
|
c)
|
Xếp loại “Hoàn thành nhiệm vụ”
|
1
|
|
d)
|
Xếp loại “Không hoàn thành nhiệm vụ”
|
0
|
|
19
|
Công tác xây dựng tổ chức Đoàn TNCS Hồ Chí
Minh (lấy kết quả xếp loại năm gần nhất nếu chưa có kết quả xếp loại của
năm đánh giá)
|
5
|
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng
|
a)
|
Đạt danh hiệu đơn vị “Xuất sắc dẫn đầu”
|
5
|
|
b)
|
Đạt danh hiệu đơn vị “Xuất sắc”
|
3
|
|
c)
|
Đạt danh hiệu đơn vị “Tiên tiến”
|
1
|
|
d)
|
Không xếp loại
|
0
|
|
20
|
Công tác xây dựng tổ chức Công đoàn (lấy
kết quả xếp loại năm gần nhất nếu chưa có kết quả xếp loại của năm đánh giá)
|
5
|
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng
|
a)
|
Xếp loại “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ”
|
5
|
|
b)
|
Xếp loại “Hoàn thành tốt nhiệm vụ”
|
3
|
|
c)
|
Xếp loại “Hoàn thành nhiệm vụ”
|
1
|
|
d)
|
Xếp loại “Không hoàn thành nhiệm vụ”
|
0
|
|
21
|
Xây dựng kế hoạch và phát động phong trào thi
đua năm của cơ quan, đơn vị
|
3
|
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng
|
a)
|
Có xây dựng kế hoạch
|
3
|
|
b)
|
Không xây dựng kế hoạch
|
0
|
|
22
|
Có khen thưởng, tuyên dương điển hình tiên tiến
trong phong trào thi đua năm
|
3
|
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng
|
a)
|
Có tuyên dương, khen thưởng
|
3
|
|
b)
|
Không tuyên dương, khen thưởng
|
0
|
|
23
|
Quan tâm đề nghị khen thưởng cấp thành phố đối
với người không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý (chức vụ lãnh đạo quản lý
tính từ Phó Trưởng phòng cấp sở, quận và tương đương trở lên)
|
3
|
Đơn vị tự cung cấp số liệu chứng minh
|
a)
|
Từ 50% trở lên
|
3
|
|
b)
|
Từ 30% đến dưới 50%
|
2
|
|
c)
|
Từ 10% đến dưới 30%
|
1
|
|
d)
|
Dưới 10%
|
0
|
|
24
|
Công tác phòng, chống tham nhũng
|
5
|
Đơn vị cung cấp văn bản của Thanh tra thành phố
|
a)
|
Kết quả thực hiện chế độ báo cáo công tác thanh tra,
giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng
|
2
|
|
-
|
Thực hiện thông tin, báo cáo đảm bảo số lượng, thời
gian theo quy định
|
2
|
|
-
|
Thực hiện thông tin, báo cáo đầy đủ theo quy định
nhưng có nội dung bị trễ thời gian
|
1.5
|
|
-
|
Thực hiện thông tin, báo cáo không đầy đủ
|
1
|
|
-
|
Không thực hiện thông tin, báo cáo
|
0
|
|
b)
|
Xếp hạng thực hiện công tác phòng, chống tham
nhũng (lấy kết quả năm trước năm đánh giá)
|
3
|
|
-
|
10 đơn vị có điểm chấm cao nhất (phân bổ theo 03
nhóm cơ quan, đơn vị: Cấp sở, ngành: 05 đơn vị; UBND các quận, huyện: 02 đơn
vị; Các đơn vị khác trực thuộc UBND thành phố: 03 đơn vị)
|
3
|
|
-
|
10 đơn vị có điểm chấm cao thứ nhì (phân bổ
theo 03 nhóm cơ quan, đơn vị: Cấp sở, ngành: 05 đơn vị; UBND các quận, huyện:
02 đơn vị; Các đơn vị khác trực thuộc UBND thành phố: 03 đơn vị)
|
2
|
|
-
|
10 đơn vị điểm chấm cao thứ ba (phân bổ theo
03 nhóm cơ quan, đơn vị: Cấp sở, ngành: 05 đơn vị; UBND các quận, huyện: 02
đơn vị; Các đơn vị khác trực thuộc UBND thành phố: 03 đơn vị)
|
1
|
|
-
|
Các đơn vị còn lại
|
0
|
|
25
|
Kết quả thực hiện “Việc thu nộp Quỹ Phòng chống
thiên tai”
|
3
|
Đơn vị cung cấp văn bản của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
a)
|
Nộp đầy đủ theo quy định
|
3
|
|
b)
|
Nộp trễ hoặc không đầy đủ theo quy định
|
2
|
|
c)
|
Không nộp
|
0
|
|
26
|
Kết quả thực hiện “An toàn về an ninh, trật tự”
|
3
|
Đơn vị cung cấp văn bản của Công an thành phố
|
a)
|
Đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”
|
3
|
|
b)
|
Không đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”
|
0
|
|
27
|
Kết quả gửi báo cáo, tham gia hoạt động chung,
chấp hành nội quy, quy chế của Khối thi đua
|
3
|
Khối trưởng Khối thi đua các trường cao đẳng
|
a)
|
Phối hợp tốt, thực hiện đầy đủ, đảm bảo thời gian
theo quy định
|
3
|
|
b)
|
Phối hợp chưa tốt, thực hiện chưa đầy đủ, chưa đảm
bảo thời gian theo quy định
|
2
|
|
c)
|
Không phối hợp
|
0
|
|
28
|
Kết quả thực hiện công tác phòng cháy chữa
cháy và cứu nạn cứu hộ
|
2
|
Đơn vị cung cấp văn bản của Công an thành phố
|
a)
|
Thực hiện tốt theo quy định
|
2
|
|
b)
|
Thực hiện nhưng chưa tốt
|
1
|
|
c)
|
Không thực hiện
|
0
|
|
29
|
Kết quả thực hiện quy định về an toàn giao
thông
|
4
|
Đơn vị cung cấp văn bản của Công an thành phố
|
a)
|
Xếp loại Xuất sắc
|
4
|
|
b)
|
Xếp loại Tốt
|
3
|
|
c)
|
Xếp loại Khá
|
2
|
|
d)
|
Xếp loại Trung bình
|
1
|
|
đ)
|
Xếp loại Yếu
|
0
|
|
30
|
Cơ quan đạt chuẩn văn hóa
|
3
|
Đơn vị cung cấp văn bản
|
a)
|
Cơ quan đạt chuẩn văn hóa
|
3
|
|
b)
|
Cơ quan không đạt chuẩn văn hóa
|
0
|
|
31
|
Nhiệm vụ thống kê
|
4
|
Cục Thống kê thành phố
|
a)
|
Thực hiện đúng/đủ biểu mẫu và đúng thời gian quy định
|
4
|
|
b)
|
Thực hiện đúng/đủ biểu mẫu nhưng trễ thời gian
quy định không quá 2 ngày làm việc
|
3
|
|
c)
|
Thực hiện đúng/đủ biểu mẫu nhưng trễ thời gian
quy định quá 02 ngày đến dưới 05 ngày làm việc
|
2
|
|
d)
|
Thực hiện nhưng không đúng/đủ biểu mẫu quy định hoặc
trễ trên 05 ngày
|
1
|
|
đ)
|
Không thực hiện báo cáo
|
0
|
|
II
|
ĐIỂM ĐẶC THÙ
Điểm đặc thù là điểm đối với tiêu chí không được
giao nhiệm vụ. Đối với những tiêu chí tính điểm đặc thù thì sẽ không chấm điểm
của tiêu chí đó vào Điểm tổng đạt được, đồng thời trừ số điểm đặc thù vào Điểm
chuẩn khi tính điểm % quy đổi làm cơ sở để đánh giá.
|
|
Đơn vị tự điền nội dung tiêu chí tính điểm đặc
thù (nếu có) và cộng tổng điểm đặc thù của đơn vị
|
III
|
ĐIỂM THƯỞNG, ĐIỂM TRỪ
|
|
|
1
|
Điểm thưởng
|
13
|
|
a)
|
Trong năm, đơn vị được khen thưởng về thành tích
thường xuyên, chuyên đề, đột xuất của các cấp (Chỉ tính 01 mức điểm tối đa
trong 2 thang điểm bên dưới)
|
3
|
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng
|
-
|
Cấp Quốc tế, Nhà nước, Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ
|
3
|
|
-
|
Cấp Bộ, ngành Trung ương và của Chủ tịch UBND
thành phố
|
2
|
|
b)
|
Có giảng viên hoặc HSSV đạt giải tại các hội thi
các cấp trong nước. Có nhiều giải trong cùng một Hội thi thì chỉ tính giải
cao nhất
Mỗi giải dược 01 điểm, tối đa không quá 05 điểm
|
5
|
Đơn vị cung cấp văn bản
|
c)
|
Tuyển sinh vượt chỉ tiêu trong tỷ lệ cho phép (có
minh chứng)
|
3
|
Đơn vị cung cấp văn bản
|
d)
|
Xuất bản bản tin khoa học (đối với Trường
Cao đẳng Nghề) hoặc bản tin văn hóa nghệ thuật, nội san của trường
(đối với Trường Cao đẳng Văn hóa - Nghệ thuật)
|
2
|
Từ bản tin thứ 2 trở lên, mỗi bản tin được cộng
01 điểm, tối đa không quá 02 điểm.
|
2
|
Điểm trừ
|
-13
|
|
a)
|
Đơn vị thực hiện thực hiện nhiệm vụ, gây ảnh hưởng
đến uy tín thành phố, theo kết luận của cơ quan có thẩm quyền
|
-3
|
|
b)
|
Đơn vị có công chức, viên chức, người lao động vi
phạm pháp luật đến mức bị xử lý kỷ luật:
+ Lãnh đạo cấp trường; lãnh đạo đơn vị thuộc và
trực thuộc vi phạm pháp luật đến mức bị xử lý kỷ luật.
+ Công chức, viên chức, người lao động của đơn vị
vi phạm pháp luật đến mức bị xử lý kỷ luật.
(Mỗi trường hợp 01 điểm, tối đa trừ không quá 03
điểm)
|
-3
|
Đơn vị cung cấp văn bản
|
c)
|
Đơn vị có văn bản phê bình của cấp trên về thực
hiện nhiệm vụ thì mỗi lần bị phê bình trừ 0,5 điểm (tối đa không quá 02 điểm)
|
-2
|
Đơn vị cung cấp văn bản của Văn phòng UBND thành
phố
|
d)
|
Có văn bản phê bình về việc tham gia các cuộc họp
không đúng thời gian, thành phần (không quá 2 điểm)
|
-2
|
Đơn vị cung cấp văn bản của Văn phòng UBND thành
phố
|
đ)
|
Đơn vị có HSSV vi phạm pháp luật (Mỗi trường hợp
01 điểm, tối đa trừ không quá 03 điểm)
|
-3
|
Đơn vị cung cấp văn bản
|
IV
|
ĐIỂM TỔNG
|
|
|
|
Điểm tổng = Điểm mục I + Điểm thưởng - Điểm trừ
|
|
|
V
|
ĐIỂM % QUY ĐỔI LÀM CƠ SỞ ĐỂ XẾP LOẠI
|
|
|
|
Điểm % quy đổi = Điểm tổng mục IV/160 x 100%
|
|
|
|
Nếu đơn vị có tiêu chí đặc thù không được chấm điểm
thì cách tính sẽ là:
Điểm % quy đổi = Điểm tổng mục V/(160 - Điểm đặc
thù) x 100%
|
|
|
PHỤ LỤC V
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ HẰNG NĂM
ĐỐI VỚI QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số: 2337/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2023 của UBND
thành phố Đà Nẵng)
STT
|
Tiêu chí
|
Điểm tối đa
|
Nguồn cung cấp
thông tin
|
I
|
TIÊU CHÍ CHÍNH
|
120
|
|
1
|
Kết quả thực hiện Kế hoạch hoạt động của đơn vị
hằng năm (so với chỉ tiêu được phê duyệt tại văn bản của UBND thành phố)
|
15
|
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng
|
a)
|
Dư nợ cho vay đầu tư
Tính điểm bằng cách lấy tỷ lệ % đã thực hiện nhân
với 5 điểm (làm tròn đến 01 chữ số thập phân). Tối đa không quá 5 điểm
Ví dụ: Đơn vị hoàn thành 90% chỉ tiêu thì số điểm
mục này sẽ là 90% x 5 = 4,5 điểm
|
5
|
|
b)
|
Tỷ lệ nợ xấu cho vay đầu tư
Tính điểm bằng cách lấy tỷ lệ % đã thực hiện nhân
với 5 điểm (làm tròn đến 01 chữ số thập phân). Tối đa không quá 5 điểm
Ví dụ: Đơn vị hoàn thành 90% chỉ tiêu thì số điểm
mục này sẽ là 90% x 5 = 4,5 điểm
|
5
|
|
c)
|
Tỷ lệ nợ khó đòi trên số vốn đầu tư
Tính điểm bằng cách lấy tỷ lệ % đã thực hiện nhân
với 5 điểm (làm tròn đến 01 chữ số thập phân). Tối đa không quá 5 điểm
Ví dụ: Đơn vị hoàn thành 90% chỉ tiêu thì số điểm
mục này sẽ là 90% x 5 = 4,5 điểm
|
5
|
|
2
|
Kết quả thực hiện kế hoạch tài chính của đơn vị
hằng năm (so với chỉ tiêu được phê duyệt tại văn bản của UBND thành phố)
|
20
|
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng
|
a)
|
Tổng doanh thu
Tính điểm bằng cách lấy tỷ lệ % đã thực hiện nhân
với 5 điểm (làm tròn đến 01 chữ số thập phân). Tối đa không quá 5 điểm
Ví dụ: Đơn vị hoàn thành 90% chỉ tiêu thì số điểm
mục này sẽ là 90% x 5 = 4,5 điểm
|
5
|
|
b)
|
Tổng chi phí
Tính điểm bằng cách lấy tỷ lệ % đã thực hiện nhân
với 5 điểm (làm tròn đến 01 chữ số thập phân). Tối đa không quá 5 điểm
Ví dụ: Đơn vị hoàn thành 90% chỉ tiêu thì số điểm
mục này sẽ là 90% x 5 = 4,5 điểm
|
5
|
|
c)
|
Chênh lệch thu chi trước thuế
Tính điểm bằng cách lấy tỷ lệ % đã thực hiện nhân
với 5 điểm (làm tròn đến 01 chữ số thập phân). Tối đa không quá 5 điểm
Ví dụ: Đơn vị hoàn thành 90% chỉ tiêu thì số điểm
mục này sẽ là 90% x 5 = 4,5 điểm
|
5
|
|
d)
|
Tỷ suất chênh lệch thu chi sau thuế trên vốn chủ
sở hữu bình quân
Tính điểm bằng cách lấy tỷ lệ % đã thực hiện nhân
với 5 điểm (làm tròn đến 01 chữ số thập phân). Tối đa không quá 5 điểm
Ví dụ: Đơn vị hoàn thành 90% chỉ tiêu thì số điểm
mục này sẽ là 90% x 5 = 4,5 điểm
|
5
|
|
3
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ do UBND thành phố,
Chủ tịch UBND thành phố giao
Tính điểm bằng cách lấy tỷ lệ % hoàn thành nhiệm
vụ nhân với 20 điểm (làm tròn đến 01 chữ số thập phân).
Ví dụ: Đơn vị hoàn thành 93% nhiệm vụ do UBND
thành phố giao thì số điểm mục này sẽ là 93% x 20 = 18,6 điểm
|
20
|
Văn phòng UBND thành phố
|
4
|
Hoàn thành nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước
Tính điểm bằng cách lấy tỷ lệ % đã thực hiện nhân
với 10 điểm (làm tròn đến 01 chữ số thập phân). Tối đa không quá 5 điểm
Ví dụ: Đơn vị hoàn thành 90% chỉ tiêu thì số điểm
mục này sẽ là 90% x 10 = 9 điểm
|
10
|
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng
|
5
|
Kết quả thực hiện phong trào thi đua thực hiện
nhiệm vụ chính trị gắn với chủ đề năm của thành phố
|
8
|
|
a)
|
Có phát động phong trào thi đua năm của đơn vị
|
3
|
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng
|
-
|
Có xây dựng văn bản phát động
|
3
|
|
-
|
Không xây dựng văn bản
|
0
|
|
b)
|
Có khen thưởng, tuyên dương tập thể, cá nhân có
thành tích trong phong trào thi đua năm
|
2
|
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng
|
-
|
Có tuyên dương, khen thưởng
|
2
|
|
-
|
Không tuyên dương, khen thưởng
|
0
|
|
c)
|
Quan tâm đề nghị khen thưởng cấp thành phố đối với
người không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý (chức vụ lãnh đạo quản lý tính từ
Phó Trưởng phòng cấp sở, quận và tương đương trở lên)
|
3
|
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng
|
a)
|
Từ 50% trở lên
|
3
|
|
b)
|
Từ 30% đến dưới 50%
|
2
|
|
c)
|
Từ 10% đến dưới 30%
|
1
|
|
d)
|
Dưới 10%
|
0
|
|
6
|
Công tác xây dựng tổ chức cơ sở đảng
|
5
|
Đảng ủy Khối các cơ quan
|
a)
|
Xếp loại “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ”
|
5
|
|
b)
|
Xếp loại “Hoàn thành tốt nhiệm vụ”
|
3
|
|
c)
|
Xếp loại “Hoàn thành nhiệm vụ”
|
1
|
|
d)
|
Xếp loại “Không hoàn thành nhiệm vụ”
|
0
|
|
7
|
Xây dựng tổ chức đoàn thể
|
5
|
|
a)
|
Công tác xây dựng tổ chức Công đoàn
|
2,5
|
Công đoàn Viên chức
|
-
|
Xếp loại “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ”
|
2,5
|
|
-
|
Xếp loại “Hoàn thành tốt nhiệm vụ”
|
2
|
|
-
|
Xếp loại “Hoàn thành nhiệm vụ”
|
1
|
|
-
|
Xếp loại “Không hoàn thành nhiệm vụ”
|
0
|
|
b)
|
Công tác xây dựng tổ chức Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
|
2,5
|
Đoàn khối
|
-
|
Đạt danh hiệu đơn vị “Xuất sắc dẫn đầu”
|
2,5
|
|
-
|
Đạt danh hiệu đơn vị "Xuất sắc”
|
2
|
|
-
|
Đạt danh hiệu đơn vị “Tiên tiến”
|
1
|
|
-
|
Không xếp loại
|
0
|
|
8
|
Kết quả xếp hạng văn thư, lưu trữ
|
5
|
Sở Nội vụ
|
a)
|
Xếp loại Xuất sắc
|
5
|
|
b)
|
Xếp loại Tốt
|
4
|
|
c)
|
Xếp loại Khá
|
3
|
|
d)
|
Xếp loại Trung bình khá
|
2
|
|
đ)
|
Xếp loại Trung bình
|
1
|
|
e)
|
Xếp loại Yếu
|
0
|
|
9
|
Xếp hạng về bộ chỉ số sáng kiến của đơn vị
|
5
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
a)
|
Xếp loại Xuất sắc
|
5
|
|
b)
|
Xếp loại Tốt
|
4
|
|
c)
|
Xếp loại Khá
|
3
|
|
d)
|
Xếp loại Trung bình
|
1
|
|
đ)
|
Xếp loại yếu
|
0
|
|
10
|
Công tác phòng, chống tham nhũng
|
5
|
|
a)
|
Kết quả thực hiện chế độ báo cáo công tác thanh
tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng
|
2
|
|
-
|
Thực hiện thông tin, báo cáo đảm bảo số lượng,
thời gian theo quy định
|
2
|
|
-
|
Thực hiện thông tin, báo cáo đầy đủ theo quy định
nhưng có nội dung bị trễ thời gian
|
1.5
|
|
-
|
Thực hiện thông tin, báo cáo không đầy đủ
|
1
|
|
-
|
Không thực hiện thông tin, báo cáo
|
0
|
|
b)
|
Xếp hạng thực hiện công tác phòng, chống tham
nhũng (lấy kết quả năm trước năm đánh giá)
|
3
|
|
-
|
10 đơn vị có điểm chấm cao nhất (phân bổ theo
03 nhóm cơ quan, đơn vị: Cấp sở, ngành: 05 đơn vị; UBND các quận, huyện: 02
đơn vị; Các đơn vị khác trực thuộc UBND thành phố: 03 đơn vị)
|
3
|
|
-
|
10 đơn vị có điểm chấm cao thứ nhì (phân bổ
theo 03 nhóm cơ quan, đơn vị: Cấp sở, ngành: 05 đơn vị; UBND các quận, huyện:
02 đơn vị; Các đơn vị khác trực thuộc UBND thành phố: 03 đơn vị)
|
2
|
|
-
|
10 đơn vị điểm chấm cao thứ ba (phân bổ theo 03
nhóm cơ quan, đơn vị: Cấp sở, ngành: 05 đơn vị; UBND các quận, huyện: 02 đơn
vị; Các đơn vị khác trực thuộc UBND thành phố: 03 đơn vị)
|
1
|
|
-
|
Các đơn vị còn lại
|
0
|
|
11
|
Kết quả thực hiện “Việc thu nộp Quỹ Phòng chống
thiên tai”
|
3
|
Đơn vị cung cấp văn bản của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
a)
|
Nộp đầy đủ theo quy định
|
3
|
|
b)
|
Nộp trễ hoặc không đầy đủ theo quy định
|
2
|
|
c)
|
Không nộp
|
0
|
|
12
|
Kết quả thực hiện “An toàn về an ninh, trật tự”
|
3
|
Đơn vị cung cấp văn bản của Công an thành phố
|
a)
|
Đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”
|
3
|
|
b)
|
Không đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”
|
0
|
|
13
|
Nhiệm vụ thống kê
|
4
|
Cục Thống kê thành phố
|
a)
|
Thực hiện đúng/đủ biểu mẫu và đúng thời gian quy
định
|
4
|
|
b)
|
Thực hiện đúng/đủ biểu mẫu nhưng trễ thời gian
quy định không quá 2 ngày làm việc
|
3
|
|
c)
|
Thực hiện đúng/đủ biểu mẫu nhưng trễ thời gian
quy định quá 02 ngày đến dưới 05 ngày làm việc
|
2
|
|
d)
|
Thực hiện nhưng không đúng/đủ biểu mẫu quy định
hoặc trễ trên 05 ngày
|
1
|
|
đ)
|
Không thực hiện báo cáo
|
0
|
|
14
|
Kết quả thực hiện công tác phòng cháy, chữa
cháy và cứu nạn cứu hộ
|
2
|
Đơn vị cung cấp văn bản của Công an thành phố
|
a)
|
Thực hiện tốt theo quy định
|
2
|
|
b)
|
Thực hiện nhưng chưa tốt
|
1
|
|
c)
|
Không thực hiện
|
0
|
|
15
|
Kết quả thực hiện quy định về an toàn giao
thông
|
4
|
Công an thành phố
|
a)
|
Xếp loại Xuất sắc
|
4
|
|
b)
|
Xếp loại Tốt
|
3
|
|
c)
|
Xếp loại Khá
|
2
|
|
d)
|
Xếp loại Trung bình
|
1
|
|
đ)
|
Xếp loại Yếu
|
0
|
|
16
|
Cơ quan đạt chuẩn văn hóa
|
3
|
Theo phân cấp
|
a)
|
Cơ quan đạt chuẩn văn hóa
|
3
|
|
b)
|
Cơ quan không đạt chuẩn văn hóa
|
0
|
|
17
|
Kết quả gửi báo cáo, tham gia hoạt động chung,
chấp hành nội quy, quy chế của Khối thi đua
|
3
|
Khối trưởng Khối thi đua
|
a)
|
Phối hợp tốt, thực hiện đầy đủ, đảm bảo thời gian
theo quy định
|
3
|
|
b)
|
Phối hợp chưa tốt, thực hiện chưa đầy đủ, chưa đảm
bảo thời gian theo quy định
|
1
|
|
c)
|
Không phối hợp
|
0
|
|
II
|
ĐIỂM ĐẶC THÙ
Điểm đặc thù là điểm đối với tiêu chí không được
giao nhiệm vụ. Đối với những tiêu chí tính điểm đặc thù thì sẽ không chấm điểm
của tiêu chí đó vào Điểm tổng đạt được, đồng thời trừ số điểm đặc thù vào Điểm
chuẩn khi tính điểm % quy đổi làm cơ sở để đánh giá.
|
|
Đơn vị tự điền nội dung tiêu chí tính điểm đặc
thù (nếu có) và cộng tổng điểm đặc thù của đơn vị
|
III
|
ĐIỂM THƯỞNG, ĐIỂM TRỪ
|
|
|
1
|
Điểm thưởng
|
16
|
|
a)
|
Trong năm, đơn vị được khen thưởng về thành tích
thường xuyên, chuyên đề, đột xuất của các cấp (Chỉ tính 01 mức điểm tối đa
trong 2 thang điểm bên dưới)
|
3
|
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng
|
-
|
Cấp Quốc tế, Nhà nước, Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ
|
3
|
|
-
|
Cấp Bộ, ngành Trung ương và của Chủ tịch UBND
thành phố
|
2
|
|
b)
|
Hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu về doanh thu hằng
năm (vượt 5% được cộng 01 điểm, tối đa không quá 07 điểm)
|
7
|
|
c)
|
Kết quả xếp loại doanh nghiệp đạt loại A hằng năm
(lấy kết quả xếp loại của cấp có thẩm quyền năm trước)
|
2
|
QĐ của UBND thành phố
|
d)
|
Đơn vị thuộc top 05 đơn vị có số nhiệm vụ được
UBND thành phố, Chủ tịch UBND thành phố giao và có mức độ hoàn thành nhiệm vụ
đúng hạn đạt từ 95% trở lên (trường hợp có nhiều cơ quan có số lượng nhiệm vụ
bằng nhau thì xét theo mức độ hoàn thành và thời gian hoàn thành các nhiệm vụ
sớm nhất)
|
2
|
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng
|
đ)
|
Đơn vị thuộc top 5 đơn vị được giao nhiều công
trình, dự án quy mô lớn; thực hiện nhiều quy trình, thủ tục trong việc triển
khai thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công đúng hạn đạt từ 95% trở lên
|
2
|
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng
|
2
|
Điểm trừ
|
-16
|
|
a)
|
Đơn vị hoặc đơn vị trực thuộc của đơn vị thực hiện
công tác quản lý nhà nước và thực hiện nhiệm vụ chính trị yếu, gây ảnh hưởng
đến uy tín thành phố, theo kết luận của cơ quan có thẩm quyền
|
-3
|
Kết luận của cơ quan có thẩm quyền
|
b)
|
Đơn vị có công chức, viên chức, người lao động vi
phạm pháp luật đến mức bị xử lý kỷ luật:
+ Lãnh đạo Quỹ; lãnh đạo đơn vị thuộc và trực thuộc
vi phạm pháp luật đến mức bị xử lý kỷ luật.
+ Công chức, viên chức, người lao động thuộc đơn
vị vi phạm pháp luật đến mức bị xử lý kỷ luật.
(Mỗi trường hợp 01 điểm, tối đa trừ không quá 03
điểm)
|
-3
|
Đơn vị cung cấp văn bản
|
c)
|
Các đơn vị có văn bản phê bình của cấp trên về thực
hiện nhiệm vụ thì mỗi lần bị phê bình trừ 0,5 điểm (tối đa không quá 02 điểm)
|
-2
|
Văn phòng UBND thành phố
|
d)
|
Có văn bản phê bình về việc tham gia các cuộc họp
không đúng thời gian, thành phần (không quá 02 điểm)
|
-2
|
Văn phòng UBND thành phố
|
đ)
|
Không đảm bảo tỷ lệ nợ xấu theo kế hoạch đề ra
|
-2
|
Đơn vị cung cấp văn bản
|
e)
|
Không đạt doanh thu theo kế hoạch đề ra
|
-2
|
Đơn vị cung cấp văn bản
|
g)
|
Không hoàn thành nghĩa vụ đối với ngân sách nhà
nước
|
-2
|
Đơn vị cung cấp văn bản
|
IV
|
ĐIỂM TỔNG
|
|
|
|
Điểm tổng = Điểm mục I + Điểm thưởng - Điểm trừ
|
|
|
V
|
ĐIỂM % QUY ĐỔI LÀM CƠ SỞ ĐỂ XẾP LOẠI
|
|
|
|
Điểm % quy đổi = Điểm tổng mục IV/120 x 100%
|
|
|
|
Nếu đơn vị có các tiêu chí đặc thù không được chấm
điểm; thì cách tính sẽ là:
Điểm % quy đổi = Điểm tổng mục IV/(120 - Điểm
đặc thù) x 100%
|
|
|
PHỤ LỤC VI
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ CUNG CẤP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM CÁC
TIÊU CHÍ
(Kèm theo Quyết định số: 2337/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2023 của UBND
thành phố Đà Nẵng)
STT
|
Tiêu chí
|
Đơn vị chủ trì
cung cấp kết quả đánh giá, chấm điểm
|
I.
|
TIÊU CHÍ CHÍNH
|
|
1.
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước
thành phố Đà Nẵng
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, cung cấp bằng văn
bản đánh giá theo tỷ lệ % hoàn thành nhiệm vụ của từng đơn vị gửi về đơn vị
Khối trưởng Khối thi đua các sở, ban, ngành
|
2.
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ do UBND thành phố,
Chủ tịch UBND thành phố giao
|
Văn phòng UBND thành phố theo dõi, tổng hợp đánh
giá theo tỷ lệ % kết quả thực hiện của từng đơn vị bằng văn bản gửi cho đơn vị
Khối trưởng Khối thi đua các sở, ban, ngành; Cụm trưởng Cụm thi đua quận, huyện
|
3.
|
Kết quả thực hiện chương trình công tác năm do
UBND thành phố giao đối với các sở, ban, ngành, quận huyện
|
Văn phòng UBND thành phố theo dõi, tổng hợp đánh
giá theo tỷ lệ % kết quả thực hiện của từng đơn vị bằng văn bản gửi cho đơn vị
Khối trưởng Khối thi đua các sở, ban, ngành; Cụm trưởng Cụm thi đua quận, huyện
|
4.
|
Kết quả thực hiện phong trào thi đua thực hiện
nhiệm vụ chính trị gắn với chủ đề năm của thành phố và các chỉ tiêu thi đua của
thành phố trong Cụm thi đua 05 thành phố trực thuộc Trung ương
|
a)
|
Việc triển khai, tổ chức thực hiện và tiến độ, kết
quả thực hiện các Nghị quyết của HĐND thành phố
|
Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND thành phố
cung cấp
|
b)
|
Việc thực hiện các chỉ tiêu thi đua của thành phố
trong Cụm thi đua 05 thành phố trực thuộc Trung ương
|
- Các chỉ tiêu thi đua của thành phố trong Cụm
thi đua 05 thành phố trực thuộc Trung ương: Hằng năm Sở Nội vụ sẽ cung cấp
thông tin nhiệm vụ cụ thể liên quan đến lĩnh vực theo dõi của từng sở, ban,
ngành liên quan sau khi Cụm thi đua 5 thành phố trực thuộc Trung ương ban
hành Bảng tiêu chí thi đua (thường vào tháng 8 hằng năm). Các đơn vị không được
giao nhiệm vụ thì tính theo điểm đặc thù.
- Kết quả thực hiện các chỉ tiêu: Căn cứ kết quả
thực hiện các chỉ tiêu thi đua hàng năm do các sở, ngành cung cấp để xây dựng
Báo cáo của UBND thành phố gửi Cụm thi đua 5 thành phố trực thuộc Trung ương,
Sở Nội vụ cung cấp cho khối, cụm thi đua
|
c)
|
Xây dựng kế hoạch và phát động phong trào thi đua
năm của cơ quan, đơn vị; có khen thưởng, tuyên dương điển hình tiên tiến,
khen thưởng người không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
|
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng
|
d)
|
- Đối với các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp, tổ
chức tài chính nhà nước: Ban hành đầy đủ các Kế hoạch thi đua, khen thưởng
chuyên đề được phân công chủ trì tham mưu theo các quyết định phê duyệt của
Chủ tịch UBND thành phố hoặc kế hoạch tổ chức các phong trào thi đua chuyên đề
gắn với nhiệm vụ của cơ quan; có khen thưởng, tuyên dương điển hình tiên tiến
- Đối với UBND quận, huyện: Tổ chức các phong
trào thi đua chuyên đề của địa phương; có khen thưởng, tuyên dương điển hình
tiên tiến
|
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng
|
5.
|
Kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính
|
Bộ chỉ số đánh giá xếp hạng do UBND thành phố ban
hành. Do Sở Nội vụ tham mưu UBND thành phố xếp hạng. Trường hợp đến thời điểm
đánh giá chưa có kết quả đánh giá của năm đánh giá thì lấy kết quả của năm
trước.
|
6.
|
Kết quả xếp hạng văn thư, lưu trữ
|
Bộ chỉ số đánh giá xếp hạng do UBND thành phố ban
hành. Do Sở Nội vụ tham mưu UBND thành phố xếp hạng. Trường hợp đến thời điểm
đánh giá chưa có kết quả đánh giá của năm đánh giá thì lấy kết quả của năm
trước.
|
7.
|
Kết quả xếp hạng về ứng dụng công nghệ thông
tin
|
Bộ chỉ số đánh giá xếp hạng do UBND thành phố ban
hành. Do Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu UBND thành phố xếp hạng. Trường
hợp đến thời điểm đánh giá chưa có kết quả đánh giá của năm đánh giá thì lấy
kết quả của năm trước.
|
8.
|
Kết quả xếp hạng về bộ chỉ số sáng kiến của
đơn vị
|
Bộ chỉ số đánh giá xếp hạng do UBND thành phố ban
hành. Do Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu UBND thành phố xếp hạng
|
9.
|
Công tác xây dựng tổ chức cơ sở đảng
|
Đảng ủy Khối các cơ quan xếp loại đối với các sở,
ban, ngành; Thành ủy xếp loại đối với Quận, huyện ủy. Trường hợp đến thời điểm
đánh giá chưa có kết quả đánh giá của năm đánh giá thì lấy kết quả của năm
trước.
|
10.
|
Xây dựng tổ chức đoàn thể đối với các sở, ban,
ngành
|
|
|
a) Đối với tổ chức Công đoàn
|
Liên đoàn Lao động thành phố/Công đoàn Viên chức
thành phố/Công đoàn ngành xếp loại. Đối với đơn vị không có tổ chức Công đoàn
thì được tính là tiêu chí đặc thù trong phần ghi chú ở cuối bảng điểm
|
b) Đối với Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
|
Đoàn Khối các cơ quan thành phố/Thành đoàn xếp loại;
Đối với đơn vị không có tổ chức Đoàn thì được tính là tiêu chí đặc thù trong
phần ghi chú ở cuối bảng điểm
|
11.
|
Kết quả thi đua của các tổ chức mặt trận, đoàn
thể quận, huyện (đối với quận, huyện)
- UBMTTQVN thành phố
- Liên đoàn Lao động thành phố
- Hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố
- Đoàn TNCSHCM thành phố
- Hội Cựu chiến binh thành phố
- Hội Nông dân thành phố
|
Thông tin nhận xét, đánh giá của Mặt trận và các
Hội, đoàn thể thành phố đối với Mặt trận và các hội đoàn thể quận, huyện.
|
12.
|
Công tác phòng, chống tham nhũng
|
Thanh tra thành phố tổng hợp gửi về Khối, Cụm chấm
điểm
- Báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại,
tố cáo và phòng, chống tham nhũng: Lấy kết quả của năm đánh giá.
- Xếp hạng thực hiện công tác phòng chống tham
nhũng: Lấy kết quả của năm trước năm đánh giá
|
13.
|
Kết quả thực hiện “Việc thu nộp Quỹ Phòng chống
thiên tai”
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp gửi
về Khối chấm điểm
|
14.
|
Kết quả thực hiện “An toàn về an ninh, trật tự”
|
Công an thành phố cung cấp kết quả về Khối chấm
điểm
|
15.
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ giải ngân vốn đầu
tư công
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với Sở Tài
chính, Kho bạc Nhà nước cung cấp thông tin theo tỷ lệ % kết quả thực hiện.
|
16.
|
Kết quả thực hiện công tác lập hồ sơ quyết
toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành
|
Sở Tài chính cung cấp danh sách đơn vị chậm lập hồ
sơ quyết toán (kèm theo số lượng dự án, công trình chậm lập hồ sơ quyết toán
của mỗi đơn vị)
|
17.
|
Nhiệm vụ thống kê
|
Cục Thống kê thành phố tổng hợp, cung cấp
|
18.
|
Kết quả gửi báo cáo, tham gia hoạt động chung,
chấp hành nội quy, quy chế của khối/cụm thi đua
|
Đơn vị khối/cụm trưởng đánh giá phù hợp với thực
tế hoạt động hằng năm
|
19.
|
Công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu
hộ
|
Công an thành phố đánh giá
|
20.
|
Kết quả thực hiên quy định về an toàn giao
thông
|
Công an thành phố đánh giá
|
21.
|
Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng đảm bảo
quy định (đối với các quận, huyện)
|
Sở Nội vụ cung cấp
|
22.
|
Tổng thu ngân sách trên của địa phương so với
kế hoạch giao (đối với các quận, huyện)
|
UBND quận/huyện phối hợp với Cục Thuế (hoặc Chi cục
Thuế khu vực) cung cấp số liệu
|
23.
|
Công tác tuyển quân và quân sự địa phương (đối
với các quận, huyện)
|
Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố cung cấp
|
24.
|
Công tác đền bù giải tỏa đối với các đơn vị được
giao thực hiện công tác đền bù, giải tỏa
|
Sở Tài nguyên và Môi trường cung cấp
|
25.
|
Tiêu chí không phát sinh điểm tập kết rác thải
mới, không đúng quy định
|
Sở Tài nguyên và Môi trường cung cấp
|
26.
|
Kết quả thực hiện công tác thu gom, vận chuyển
chất thải rắn và vệ sinh công cộng trên địa bàn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường cung cấp
|
27.
|
Cơ quan đạt chuẩn văn hóa
|
Liên đoàn Lao động thành phố hoặc cơ quan có thẩm
quyền cung cấp văn bản công nhận (theo phân cấp)
|
28.
|
Kết quả thực hiện chỉ tiêu phát triển người
tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn ở quận, huyện
|
Bảo hiểm xã hội thành phố cung cấp kết quả chấm
điểm
|
II.
|
ĐIỂM THƯỞNG
|
|
1.
|
Điểm thưởng về hoàn thành vượt mức các chỉ
tiêu được giao
|
|
a)
|
Hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu do Hội đồng nhân
dân thành phố giao
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư cung cấp
|
b)
|
Hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu thi đua của Cụm
thi đua 5 thành phố trực thuộc trung ương
|
Sở Nội vụ cung cấp
|
c)
|
Vượt chỉ tiêu giải ngân vốn đầu tư công
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư cung cấp
|
d)
|
Vượt chỉ tiêu thu ngân sách
|
UBND quận/huyện phối hợp với Cục Thuế (hoặc Chi cục
Thuế khu vực) cung cấp số liệu
|
2.
|
Các sở, ngành quản lý nhiều đơn vị trực thuộc
|
Đơn vị tự cung cấp và chấm điểm (văn bản đánh giá
xếp loại các đơn vị trực thuộc)
|
3.
|
Trong năm, đơn vị được khen thưởng về thành tích
thường xuyên, chuyên đề, đột xuất của các cấp
|
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng
|
4.
|
Đơn vị thuộc top 05 đơn vị có số nhiệm vụ được
UBND thành phố, Chủ tịch UBND thành phố giao và có mức độ hoàn thành nhiệm vụ
đúng hạn đạt từ 95% trở lên (trường hợp có nhiều cơ quan có số lượng nhiệm vụ
bằng nhau thì xét theo mức độ hoàn thành và thời gian hoàn thành các nhiệm vụ
sớm nhất)
|
Văn phòng UBND thành phố cung cấp
|
5.
|
Đơn vị thuộc top 05 đơn vị được giao nhiều công
trình, dự án quy mô lớn; thực hiện nhiều quy trình, thủ tục trong việc triển khai
thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công đúng hạn đạt từ 95% trở lên
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư cung cấp
|
III.
|
ĐIỂM TRỪ
|
|
1.
|
Kết quả thực hiện công tác lập hồ sơ quyết toán vốn
đầu tư công dự án hoàn thành: Có 01 dự án hoặc hạng mục công trình chậm lập hồ
sơ quyết toán thì trừ 01 điểm, tối đa không quá 5 điểm
|
Sở Tài chính cung cấp
|
2.
|
Đơn vị hoặc đơn vị trực thuộc của đơn vị thực hiện
công tác quản lý nhà nước và thực hiện nhiệm vụ chính trị yếu, gây ảnh hưởng
đến uy tín thành phố, theo kết luận của cơ quan có thẩm quyền
|
Văn bản của thành phố, đơn vị tự cung cấp và các
nguồn thông tin chính thống từ các sở, ban, ngành, báo chí, dư luận...
|
3.
|
Các trường hợp kỷ luật của công chức, viên chức
khối cơ quan và lãnh đạo đơn vị trực thuộc
|
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng
|
4.
|
Các đơn vị có văn bản phê bình của cấp trên
|
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng
|
5.
|
Đơn vị được giao chủ trì đánh giá tiêu chí nhưng
không cung cấp kết quả về cho đơn vị Khối trưởng, cụm trưởng khối, cụm thi đua
có liên quan để làm cơ sở chấm điểm, đánh giá, xếp loại hoặc có cung cấp
nhưng không đầy đủ hoặc trễ hơn thời gian quy định, ảnh hưởng đến việc tổng hợp
kết quả của khối, cụm thi đua.
|
Đơn vị Khối trưởng, đơn vị Cụm trưởng cung cấp
|
6.
|
Có văn bản phê bình của cấp trên về việc tham gia
các cuộc họp không đúng thời gian, thành phần (không quá 02 điểm)
|
Văn phòng UBND thành phố cung cấp
|
IV.
|
TIÊU CHÍ KHỐNG CHẾ
|
|
1.
|
Các đơn vị để xảy ra tình trạng số liệu không
chính xác, có sự sai lệch giữa báo cáo của cơ quan, đơn vị với số liệu trên Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố
|
Văn phòng UBND thành phố cung cấp danh sách các
đơn vị để xảy ra tình trạng số liệu không chính xác
|
2.
|
Các đơn vị đang trong quá trình xem xét kỷ luật,
thanh tra, kiểm tra, điều tra khi có dấu hiệu vi phạm
|
Đơn vị tự cung cấp và ý kiến của Thanh tra thành
phố, Ủy ban Kiểm tra Thành ủy, Công an thành phố.
|
3.
|
Kết quả thực hiện nội dung về thành phần tham dự
các hội nghị, cuộc họp: Danh sách đơn vị bị lãnh đạo UBND thành phố phê bình,
nhắc nhở bằng văn vì không dự họp hoặc về thành phần tham dự các hội nghị, cuộc
họp...
|
Văn phòng UBND thành phố tổng hợp gửi về đơn vị
Khối trưởng, Cụm trưởng (Công văn số 3073/UBND-SNV ngày 20 tháng 5 năm 2021 của
UBND thành phố Đà Nẵng về việc chấn chỉnh thành phần tham dự các hội nghị, cuộc
họp)
|
4.
|
Đơn vị có công chức, viên chức, người lao động bị
xử lý kỷ luật
|
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng
|
5.
|
Văn bản phê bình của cấp trên về kết quả thực hiện
nhiệm vụ của đơn vị
|
Văn phòng UBND thành phố cung cấp
|
6.
|
Dư luận về việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của
đơn vị: Trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ để xảy ra hậu quả
nghiêm trọng, gây bức xúc trong dư luận xã hội
|
Đơn vị tự cung cấp, phản ánh của cơ quan báo chí
|
Quyết định 2337/QĐ-UBND năm 2023 quy định về đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp, tổ chức tài chính nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố và Ủy ban nhân dân các quận, huyện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2337/QĐ-UBND ngày 26/10/2023 quy định về đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp, tổ chức tài chính nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố và Ủy ban nhân dân các quận, huyện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
556
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|