ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2334/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
04 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ, THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ
ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính và Nghị định số 92/2017/NĐ- CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Đo đạc và bản đồ; Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP
ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên
và môi trường;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
3096/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 9 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số
41/2021/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh ban hành Quy định chức
năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Quảng Nam;
Căn cứ Quyết định số
1833/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ủy quyền
công bố danh mục và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính
thuộc ngành, lĩnh vực quản lý;
Theo đề nghị của Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Nam tại Tờ trình số 369/TTr-STNMT ngày
04/10/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính cấp tỉnh được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Nam.
(Chi
tiết theo Phụ lục đính kèm)
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Văn phòng UBND tỉnh có trách
nhiệm đăng tải nội dung Quyết định lên trang Văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh
Quảng Nam theo địa chỉ http://qppl.vpubnd.quangnam.vn để các cơ quan,
đơn vị, địa phương, tổ chức, cá nhân truy cập, tải về triển khai thực hiện.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm:
- Xây dựng, ban hành Quyết định
phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ thuộc chức năng quản lý, thẩm quyền giải quyết
của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Nam.
- Cập nhật, đồng bộ Danh mục thủ
tục hành chính lên Trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường; phối
hợp với Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để niêm yết dữ liệu đúng theo
quy định.
- Phối hợp với Trung tâm Công
nghệ thông tin và Truyền thông Quảng Nam thuộc Sở Thông tin và Truyền thông thiết
lập quy trình điện tử vào hệ thống thông tin Một cửa điện tử tỉnh theo quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 9 năm 2024. Các Quyết định
trước đây trái với Quyết định này đều được bãi bỏ.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- VPCP (Cục KSTTHC);
- Bộ TN&MT;
- UBND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các Sở TN&MT, TT và TT;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Trung tâm CNTT và TT Quảng Nam;
- Lưu: VT.
|
TUQ. CHỦ TỊCH
GIÁM ĐỐC SỞ TN&MT
Bùi Ngọc Ảnh
|
PHỤ LỤC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 2334/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Nam)
PHẦN I. DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
THUỘC LĨNH VỰC ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
|
1
|
1.000049
|
Cấp, gia hạn, cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng
II
|
- Luật Đo đạc và bản đồ số
27/2018/QH14 ngày 14/6/2018;
- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP
ngày 13/3/2019 của Chính phủ;
- Nghị định số 136/2021/NĐ-CP
ngày 31/12/2021 của Chính phủ;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ.
|
Đo đạc và Bản đồ
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2
|
1.011671
|
Cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
|
- Luật Đo đạc và bản đồ số
27/2018/QH14 ngày 14/6/2018;
- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày
13/3/2019 của Chính phủ;
- Nghị định số 136/2021/NĐ-CP
ngày 31/12/2021 của Chính phủ;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ.
|
Đo đạc và Bản đồ
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
PHẦN II. NỘI
DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG NAM
I. Cấp,
gia hạn, cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
1. Trình tự thực hiện
1.1. Về cấp chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Bước 1: Nộp hồ sơ
Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II gửi 01 bộ hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Quảng Nam trực tuyến qua hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
tỉnh Quảng Nam theo địa chỉ https://dichvucong.quangnam.gov.vn hoặc gửi
trực tiếp hoặc qua dịch dịch vụ bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Nam, địa
chỉ số 159B Trần Quý Cáp, phường Tân Thạnh, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.
- Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Quảng Nam có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp
hồ sơ chưa đúng quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Nam thông báo
bằng văn bản hoặc thư điện tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về đề nghị hoàn
thiện hồ sơ theo đúng quy định.
- Bước 3: Tổ chức sát hạch xét
cấp chứng chỉ
+ Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Quảng Nam có trách nhiệm tổ chức sát hạch cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề hạng II.
+ Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Quảng Nam thành lập Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ để tổ
chức đánh giá hồ sơ, tổ chức sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp, kiến thức pháp luật
của cá nhân đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề.
- Bước 4: Cấp chứng chỉ
Sau thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Nam ký, cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ.
Trường hợp cá nhân đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ nhưng chưa có kết quả sát hạch thực hiện nộp
hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ tại thời điểm tổ chức sát hạch do cơ quan có thẩm
quyền cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ thông báo. Trong trường hợp này,
thời hạn xét cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại khoản 1 Điều 47 Nghị định
số 27/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 19 Nghị định số
136/2021/NĐ- CP) được tính kể từ thời điểm có kết quả sát hạch.
Trường hợp cá nhân không đủ điều
kiện cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Quảng Nam phải thông báo, nêu rõ lý do không cấp chứng chỉ cho cá nhân đề nghị
cấp chứng chỉ.
1.2. Về gia hạn chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Trong thời hạn 30 ngày trước
khi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hết hạn, nếu cá nhân có yêu cầu gia hạn
chứng chỉ hành nghề đã được cấp thì gửi hồ sơ đề nghị gia hạn chứng chỉ hành
nghề tại khoản 2 Điều 48 đến cơ quan đã cấp chứng chỉ hành nghề để làm thủ tục
gia hạn. Chứng chỉ hành nghề không được gia hạn sau ngày chứng chỉ hết hạn.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Nam có
trách nhiệm kiểm tra thông tin về chứng chỉ hành nghề đã cấp, hoàn thành việc
gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, trả chứng chỉ được gia hạn cho cá
nhân đề nghị gia hạn chứng chỉ.
Trường hợp hồ sơ chưa đúng theo
quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Nam có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản hoặc thư điện tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu hoàn thiện
hồ sơ theo đúng quy định.
1.3. Về cấp lại/cấp đổi chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Cá nhân đề nghị cấp lại/cấp đổi
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ gửi hồ sơ theo quy định đến Sở Tài nguyên
và Môi trường tỉnh Quảng Nam trực tuyến qua hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh Quảng Nam theo địa chỉ https://dichvucong.quangnam.gov.vn
hoặc gửi trực tiếp hoặc qua dịch dịch vụ bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng
Nam, địa chỉ số 159B Trần Quý Cáp, phường Tân Thạnh, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng
Nam.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Nam có
trách nhiệm kiểm tra thông tin về chứng chỉ hành nghề đã cấp, hoàn thành việc cấp
lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, trả chứng chỉ được cấp lại/cấp
đổi cho cá nhân đề nghị cấp lại/cấp đổi chứng chỉ.
Trường hợp hồ sơ chưa đúng theo
quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Nam có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản hoặc thư điện tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu hoàn thiện
hồ sơ theo đúng quy định.
2. Cách thức thực hiện
2.1. Cách thức nộp hồ sơ
Trực tuyến hoặc trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính.
2.2. Cách thức nhận kết quả
Trực tuyến hoặc trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
3.1. Thành phần hồ sơ
3.1.1. Về cấp chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ theo Mẫu
số 12 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi,
bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP) kèm theo 01 ảnh màu cỡ
4x6 cm có nền màu trắng.
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ về
chuyên môn do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp; giấy chứng nhận đủ sức khỏe hành nghề
do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định.
- Bản khai kinh nghiệm nghề
nghiệp theo Mẫu số 13 Phụ lục IA
ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản
5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Bản sao giấy tờ chứng minh là
người được miễn sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp, kiến thức pháp luật.
- Bản sao kết quả sát hạch đạt
yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề.
3.1.2. Về gia hạn chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Đơn đề nghị gia hạn chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ theo Mẫu
số 12 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi,
bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Bản khai tham gia hoạt động
đo đạc và bản đồ hoặc chứng nhận liên quan đến việc cập nhật kiến thức theo Mẫu số 20 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP liên quan đến nội dung hành nghề trong khoảng
thời gian 03 năm trước thời điểm chứng chỉ hết hạn.
- Giấy chứng nhận sức khỏe do
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định.
- Bản gốc chứng chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ đã được cấp.
3.1.3. Về cấp lại chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ
hành nghề theo Mẫu số 12 Phụ lục
IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi
khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP); kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền
màu trắng hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính đơn đề nghị cấp lại chứng
chỉ hành nghề kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng.
3.1.4. Về cấp đổi chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ
hành nghề theo Mẫu số 12 Phụ lục
IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi
khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP); kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền
màu trắng hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính đơn đề nghị cấp lại chứng
chỉ hành nghề kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng;
- Bản gốc chứng chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ đã được cấp.
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết
4.1. Về cấp chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ hạng II
Thời hạn trả kết quả: Sau thời
hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
4.2. Về gia hạn/cấp lại/cấp
đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
Thời hạn trả kết quả: Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
Cá nhân trong nước.
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Nam.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường; Chi cục Quản lý đất đai Quảng Nam.
7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
Kết quả của thủ tục cấp, gia hạn,
cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II cấp theo Mẫu số 19 (Ban hành kèm theo Phụ lục
I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 9 Nghị định
số 22/2023/NĐ-CP).
8. Phí, lệ phí
Chưa quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
9.1. Về cấp chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Mẫu số 12: Đơn đề nghị cấp/cấp lại/cấp
đổi/gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA
Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định
số 22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số 13: Bản khai kinh nghiệm
nghề nghiệp (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ; được sửa
đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số 19: Chứng chỉ hành nghề đo
đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ; được sửa
đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
9.2. Về gia hạn chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Mẫu số 12: Đơn đề nghị cấp/cấp lại/cấp
đổi/gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA
Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định
số 22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số 19: Chứng chỉ hành nghề đo
đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ; được sửa
đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số 20: Bản khai kinh nghiệm
nghề nghiệp/Cập nhật kiến thức chuyên môn (Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định
số 27/2019/NĐ-CP).
9.3. Về cấp lại/cấp đổi chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Mẫu số 12: Đơn đề nghị cấp/cấp lại/cấp
đổi/gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA
Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định
số 22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số 19: Chứng chỉ hành nghề đo
đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ; được sửa
đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
10.1. Về cấp/gia hạn chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản
đồ hạng II được cấp cho cá nhân có trình độ từ đại học trở lên, có thời gian ít
nhất là 02 năm liên tục tham gia hoạt động đo đạc và bản đồ; cá nhân có trình độ
trung cấp hoặc cao đẳng, có ít nhất là 03 năm liên tục tham gia hoạt động đo đạc
và bản đồ và đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Có đủ năng lực hành vi dân sự
theo quy định của pháp luật.
- Có trình độ chuyên môn được
đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
- Đã qua sát hạch kinh nghiệm
nghề nghiệp và kiến thức pháp luật liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề.
10.2. Về cấp lại chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản
đồ được cấp lại trong trường hợp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ bị mất.
10.3. Về cấp đổi chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản
đồ được cấp đổi trong các trường hợp chứng chỉ hành nghề bị rách nát, hư hỏng
không thể sử dụng được hoặc khi cá nhân có yêu cầu thay đổi thông tin trong chứng
chỉ.
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Đo đạc và bản đồ số
27/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày
13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc
và bản đồ.
- Nghị định số 136/2021/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
Mẫu
số 12
(Ban
hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021
của Chính phủ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2021 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Quảng
Nam, ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/CẤP ĐỔI/GIA HẠN (1) CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ ĐO ĐẠC
VÀ BẢN ĐỒ
Kính
gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Nam
1. Họ và tên:
………………………..…………………..…………………..……………………….
2. Ngày, tháng, năm sinh:
…………………..…………………..…………………..……………..
3. Quốc tịch:
…………………..…………………..…………………..…………………………….
4. Số Chứng minh nhân dân/số thẻ
Căn cước công dân/số định danh cá nhân: ............... ngày cấp:.................
nơi cấp.....................
5. Địa chỉ thường trú: số nhà,
thôn/đường phố …………………..; xã/phường/ thị trấn ………… huyện/quận/thị xã…………tỉnh/thành
phố………….
6. Số điện thoại:………………...Email:
…………………..………………………………………..
7. Đơn vị công tác (nếu có)
…………………..…………………..………………………………..
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ
chuyên ngành đào tạo): ……………………………………….
9. Đã hoàn thành Chương trình bồi
dưỡng kiến thức về hoạt động đo đạc và bản đồ ngày … tháng .... năm …….. tại
…………………..…………………..
10. Mã số chứng chỉ hành nghề
đã được cấp (nếu có): ………………………………………..
11. Thời hạn có hiệu lực của chứng
chỉ hành nghề đã được cấp đến ngày (nếu có):....
Đề nghị được cấp/cấp lại/cấp đổi/gia
hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ như sau:
a) Cấp chứng chỉ hành nghề
.............................. □ (2)
Hạng: ………… Nội dung hành nghề (1):
…………………..……………………………….......
Kết quả sát hạch theo Quyết định
số ..... ngày ..... tháng .... năm .....:
- Điểm kiến thức pháp luật (3):
- Điểm kinh nghiệm nghề nghiệp (3):
b) Cấp lại chứng chỉ hành nghề
......................... □ (2)
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ:
…………………..…………………..…………………..
c) Cấp đổi chứng chỉ hành nghề
........................ □ (2)
Lý do đề nghị cấp đổi chứng chỉ:
…………………..…………………..…………………..
d) Gia hạn chứng chỉ hành nghề
......................... □ (2)
Lý do đề nghị gia hạn chứng chỉ:
…………………..…………………..…………………..
Tôi xin chịu trách nhiệm về
toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề đo đạc và bản đồ theo đúng nội
dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có
liên quan.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi phù hợp với
từng trường hợp cụ thể.
(2) Lựa chọn và chỉ
đánh dấu vào một ô phù hợp với đơn đề nghị.
(3) Trường hợp miễn
thi, cá nhân ghi rõ miễn thi kèm theo tài liệu chứng minh.
Mẫu
số 13
(Ban
hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021
của Chính phủ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2021 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
KHAI KINH NGHIỆM NGHỀ NGHIỆP
I. THÔNG TIN CHUNG
Họ và
tên:...........................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
........................................................................................................
Số Chứng minh nhân dân/số thẻ
Căn cước công dân/số định danh cá nhân:
................................................. ngày cấp……….. Nơi cấp.............
Địa chỉ thường trú: Số nhà,
thôn/đường phố …………..; Xã/phường/thị trấn ………..
Huyện/quận/thị xã…………Tỉnh/thành
phố………….
Mã số bảo hiểm xã hội:
............................................................................................
Thời gian đóng bảo hiểm xã hội
(1): từ tháng….năm .. đến …tháng.. năm.
Trình độ chuyên
môn:................................................................................................
Tổ chức xác nhận (2):.................................................................
Mã số chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ đã được cấp: ………….. ngày cấp ………………….…. Cơ quan cấp:…............................................................................
II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC THAM
GIA HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
STT
|
Tên đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán nhiệm vụ đo đạc và bản
đồ
|
Nội dung công việc đã tham gia
|
Vị trí đảm nhiệm, cơ quan thực hiện
|
Thời gian tham gia
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai
này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA TỔ
CHỨC
(Ghi rõ chức vụ, họ, tên; ký và đóng dấu)
|
……, ngày……tháng.....năm………
NGƯỜI KHAI
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Ghi chú:
(1) Thời gian đóng bảo
hiểm xã hội tại tổ chức xác nhận.
(2) Tổ chức xác nhận
bản khai quá trình công tác của cá nhân tham gia thực hiện nhiệm vụ đo đạc và bản
đồ tại đơn vị mình và chịu trách nhiệm về nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân
đã công tác tại nhiều tổ chức thì tại mỗi tổ chức công tác cá nhân phải có một
bản kê khai được xác nhận.
Mẫu
số 19
(Ban
hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của
Chính phủ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ)
Trang 1, trang 4
1. Chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ gồm 4 trang mỗi trang có kích thước 13,5 x 18 cm.
2. Trang 1 và trang 4 in có
tông màu xanh lá mạ.
3. Trang 2 và trang 3 màu trắng,
in hình trống đồng màu vàng nhạt.
Trang 2 trang 3
Mẫu
số 20
(Ban
hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của
Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
KHAI KINH NGHIỆM NGHỀ NGHIỆP/CẬP NHẬT KIẾN THỨC CHUYÊN MÔN
1. Họ và
tên:........................
.................................................................................
2. Trình độ chuyên môn:
.....................................................................................
3. Thời gian có kinh nghiệm nghề
nghiệp (1) (bao nhiêu năm, tháng): ................
4. Đơn vị công tác (nếu có):
...............................................................................
5. Mã số chứng chỉ hành nghề đo
đạc và bản đồ đã được cấp: …………...... ngày cấp ………………….….Cơ quan cấp:……………………….....................................
6. Quá trình hoạt động chuyên
môn hoặc cập nhật kiến thức về đo đạc và bản đồ:
Thời gian hành nghề/cập nhật kiến thức đo đạc và bản đồ (Từ
tháng, năm đến tháng, năm)
|
Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập (Ghi rõ tên đơn vị, số điện
thoại liên hệ)
|
Nội dung hành nghề/ cập nhật kiến thức đo đạc và bản đồ (Ghi rõ
lĩnh vực, chức danh hành nghề đo đạc và bản đồ)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản
khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
XÁC NHẬN CỦA TỔ
CHỨC
QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có)
(Chức vụ, ký tên, đóng dấu)
|
……, ngày……tháng.....năm………
NGƯỜI KHAI
(Ký, họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tính theo thời gian làm việc
sau khi có bằng cấp chuyên môn đầu tiên.
II. Cung cấp
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
1. Trình tự thực hiện
1.1. Nộp hồ sơ
Cá nhân yêu cầu cung cấp thông
tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình Chứng minh nhân dân/thẻ
Căn cước công dân/số định danh cá nhân/hộ chiếu; người đại diện cơ quan, tổ chức
đến giao dịch yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải
xuất trình Chứng minh nhân dân/thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân/hộ
chiếu và giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức; phiếu yêu cầu cung
cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ cho Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Quảng Nam trực tuyến qua hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
tỉnh Quảng Nam theo địa chỉ https://dichvucong.quangnam.gov.vn hoặc gửi
trực tiếp hoặc qua dịch dịch vụ bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Nam, địa
chỉ số 159B Trần Quý Cáp, phường Tân Thạnh, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam
theo Mẫu số 03 Phụ lục IA ban
hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều
9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
Khi cung cấp qua mạng Internet
đối với thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc Danh mục bí mật
nhà nước thì bên yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
gửi tệp tin chứa giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức; tệp tin chứa
phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ và ký bằng
chữ ký số; trường hợp không có chữ ký số thì bên yêu cầu cung cấp thông tin, dữ
liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình Chứng minh nhân dân/thẻ Căn cước
công dân/số định danh cá nhân/hộ chiếu khi làm thủ tục mở tài khoản giao dịch
trực tuyến, đồng thời cung cấp số điện thoại di động để bên cung cấp gửi mã xác
nhận giao dịch.
1.2. Trả kết quả
Khi nhận đủ hồ sơ yêu cầu cung
cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ theo quy định, Sở Tài nguyên
và Môi trường tỉnh Quảng Nam có trách nhiệm cung cấp ngay trong ngày làm việc
hoặc theo thời gian thống nhất với bên yêu cầu cung cấp. Trường hợp từ chối
cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm thì Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng
Nam phải trả lời bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân lý do không cung cấp.
2. Cách thức thực hiện
2.1. Cách thức nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ nộp hồ sơ đến Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Quảng Nam, địa chỉ số 100 Hùng Vương, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng
Nam bằng hình thức trực tuyến qua môi trường mạng, trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính.
2.2. Cách thức nhận kết quả
Dưới dạng bản sao hoặc xuất bản
phẩm với các hình thức sau: trực tuyến qua môi trường mạng, trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính trên vật mang tin.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
3.1. Thành phần hồ sơ
3.1.1. Trường hợp thực hiện bằng
hình thức trực tiếp hoặc bưu chính
- Xuất trình Chứng minh nhân
dân/thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân/hộ chiếu đối với cá nhân.
- Xuất trình giấy giới thiệu hoặc
công văn của cơ quan, tổ chức đối với cơ quan, tổ chức.
- Phiếu yêu cầu cung cấp thông
tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 03 Phụ lục IA ban hành
kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
3.1.2. Trường hợp thực hiện bằng
hình thức trực tuyến
Tệp tin chứa giấy giới thiệu hoặc
công văn của cơ quan, tổ chức; tệp tin chứa phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ
liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ và ký bằng chữ ký số. Trường hợp không có chữ
ký số thì xuất trình Chứng minh nhân dân/thẻ Căn cước công dân/số định danh cá
nhân/hộ chiếu khi làm thủ tục mở tài khoản giao dịch trực tuyến, đồng thời cung
cấp số điện thoại di động.
3.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
4. Thời hạn giải quyết
Thời hạn trả kết quả: Ngay
trong ngày làm việc hoặc theo thời gian thống nhất với bên yêu cầu cung cấp.
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
Tổ chức, cá nhân trong nước; tổ
chức, cá nhân nước ngoài.
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Nam.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Cơ quan được giao cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Nam.
7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo
đạc và bản đồ.
8. Phí, lệ phí
- Theo quy định của Luật phí và
lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí.
- Thông tư số 47/2024/TT-BTC
ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo
đạc và bản đồ.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
Mẫu số 03: Phiếu yêu cầu cung cấp
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị
định số 136/2021/NĐ-CP ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số
22/2023/NĐ-CP).
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo
đạc và bản đồ không thuộc phạm vi bí mật nhà nước.
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Đo đạc và bản đồ số
27/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP
ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Đo đạc và bản đồ.
- Nghị định số 136/2021/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
Mẫu
số 03
(Ban
hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021
của Chính phủ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU
YÊU CẦU
CUNG
CẤP THÔNG TIN/DỮ LIỆU/ SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ Số: …
Không
thuộc Danh mục bí mật nhà nước □ Thuộc Danh mục bí mật nhà nước □
Kính
gửi (1): Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Nam.
Họ và tên:
………………………………………………………………………………………
Số Chứng minh nhân dân/số thẻ
Căn cước công dân/số định danh cá nhân/Hộ chiếu ………….. ngày cấp: ……….. nơi cấp:
…………...
Quốc tịch (đối với người nước
ngoài):
..........................................................................
Đại diện cho (Bên yêu cầu cung
cấp): ……………………………………………………..
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………………
theo công văn, giấy giới thiệu
số:…………………………………………....………………..
Danh mục thông tin, dữ liệu, sản
phẩm đo đạc và bản đồ yêu cầu cung cấp:
STT
|
Danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm
|
Khu vực
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Mục đích sử dụng (Ghi rõ tên đề án, dự án, công trình)
|
Hình thức cung cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
Bên yêu cầu cung cấp cam kết thực
hiện, đồng thời thông báo cho người có liên quan đến quản lý và khai thác, sử dụng
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thực hiện những quy định sau:
- Khai thác, sử dụng thông tin,
dữ liệu, sản phẩm đúng mục đích khi đề nghị cung cấp;
- Không cung cấp, chuyển nhượng
cho tổ chức, cá nhân khác để sử dụng vào mục đích khác;
- Cam kết thực hiện theo đúng
quy định của Nhà nước về quản lý và sử dụng tài liệu thuộc Danh mục bí mật nhà
nước (nếu có); không sử dụng thông tin, dữ liệu bản đồ được cung cấp để kết nối
thành khu vực thuộc phạm vi bí mật nhà nước.
DUYỆT CUNG CẤP(2)
(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
..., ngày ...
tháng … năm …
BÊN YÊU CẦU CUNG CẤP
(Ký, họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Thủ trưởng cơ
quan, tổ chức cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ duyệt cung
cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc danh mục bí mật
nhà nước.
(2) Người có thẩm
quyền quy định tại khoản 8 Điều 21 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP duyệt cung cấp
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước
khi có văn bản đề nghị của cấp có thẩm quyền.