ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2333/QĐ-UBND
|
Vị
Thanh, ngày 27 tháng 8 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ
TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà
nước giai đoạn 2007 – 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 4 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh
vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 – 2010;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố Bộ Thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, Ban ngành trên địa bàn tỉnh tại Công
văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ và Tổ trưởng Tổ Công tác thực hiện Đề án 30 của
Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Bộ Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Nội vụ tỉnh Hậu Giang.
1. Trường hợp
thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục
hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng theo quy định của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp
thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được
công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành
chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được
công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2.
Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ Công tác thực hiện Đề án 30
của Ủy ban nhân dân tỉnh thường xuyên cập nhật để trình Ủy ban nhân dân tỉnh
công bố những thủ tục hành chính nêu tại Khoản 1, Điều 1 Quyết định này. Thời
hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính chậm nhất không quá 10 ngày kể từ
ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các
thủ tục hành chính nêu tại Khoản 2, Điều 1 Quyết định này, Sở Nội vụ có trách
nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ Công tác thực hiện Đề án 30 trình Ủy ban nhân
dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự
khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục
hành chính chưa được công bố.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan
Ban, ngành cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Tổ CTCT Trung ương;
- Như Điều 4 ;
- Lưu: VT, TCT30.
|
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Huỳnh Minh Chắc
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
NỘI VỤ TỈNH HẬU GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2009 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH HẬU GIANG
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực
Hội, Tổ chức phi Chính phủ
|
1
|
Thủ tục đăng ký
hoạt động hội đoàn tôn giáo
|
2
|
Thủ tục đăng ký
thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành.
|
3
|
Thủ tục thông
báo quyên góp
|
4
|
Thủ tục đăng ký
hoạt động Dòng tu, Tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác
|
5
|
Thủ tục đăng ký
hoạt động tôn giáo
|
6
|
Thủ tục đăng ký
tổ chức hội nghị thường niên, đại hội
|
7
|
Công nhận tổ
chức tôn giáo
|
8
|
Thủ tục đề nghị
hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký
|
9
|
Thủ tục đăng ký
lễ hội tín ngưỡng
|
10
|
Thủ tục đề nghị
phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức sắc, nhà tu hành tôn
giáo
|
11
|
Thủ tục đề nghị
mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo
|
12
|
Thủ tục đăng ký
tổ chức các cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo
|
13
|
Thành lập, chia
tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc.
|
14
|
Giải thể Hội
tôn giáo
|
15
|
Phê duyệt điều
lệ Hội
|
16
|
Thủ tục Đăng ký
thành lập Hội
|
II. Lĩnh vực
thi đua, khen thưởng
|
17
|
Thủ tục Cấp đổi
khen thưởng cấp tỉnh
|
18
|
Thủ tục khen
cao thành tích theo chuyên đề
|
19
|
Thủ tục khen
cao thành tích đột xuất
|
20
|
Thủ tục khen
cao cho cán bộ lãnh đạo có quá trình cống hiến lâu dài
|
21
|
Thủ tục khen
thưởng tổng kết thành tích kinh tế - xã hội cấp tỉnh (Cờ thi đua xuất sắc,
Bằng khen, danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh, danh hiệu Tập thể Lao động
xuất sắc).
|
22
|
Thủ tục khen
thưởng tổng kết ngành Giáo dục và Đào tạo (Cờ thi đua xuất sắc, Bằng khen,
danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh, danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc)
|
23
|
Thủ tục khen
thưởng cho tập thể, cá nhân người nước ngoài (Bằng khen của Chủ tịch UBND
tỉnh).
|
24
|
Giải quyết
khiếu nại, tố cáo về đối tượng chính sách
|
25
|
Giải quyết
khiếu nại, tố cáo về khen thưởng thành tích kinh tế - xã hội
|
26
|
Đề nghị khen
thưởng cho tập thể, cá nhân người nước ngoài
|
27
|
Thủ tục khen
cao cho cán bộ lãnh đạo có quá trình cống hiến lâu dài
|
28
|
Thủ tục khen
cao thành tích kinh tế - xã hội trình Trung ương (Danh hiệu Anh hùng, Cờ thi
đua của Chính phủ, Chiến sĩ thi đua toàn quốc, Huân chương Độc lập các hạng,
Huân chương Lao động các hạng, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ).
|
29
|
Thủ tục khen
cao ngành Giáo dục và Đào tạo trình Trung ương (Danh hiệu Anh hùng, Cờ thi
đua của Chính phủ, Chiến sĩ thi đua toàn quốc, Huân chương Độc lập các hạng,
Huân chương Lao động các hạng, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ)
|
30
|
Thủ tục khen
cao thành tích đột xuất
|
31
|
Thủ tục khen
cao thành tích theo chuyên đề
|
32
|
Thủ tục Đề nghị
phong tặng (truy tặng) danh hiệu Anh hùng cho cá nhân
|
33
|
Thủ tục Đề nghị
phong tặng danh hiệu Anh hùng cho tập thể
|
34
|
Thủ tục khen
thưởng thành tích theo chuyên đề (cấp tỉnh)
|
35
|
Thủ tục khen
thưởng đột xuất (cấp tỉnh)
|
36
|
Thủ tục Khen
thưởng thành tích kháng chiến (cán bộ tham gia kháng chiến, nhân dân nuôi
chứa đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh tặng Bằng khen)
|
37
|
Thủ tục khen
thưởng thành tích kháng chiến cho cán bộ tham gia kháng chiến (đề nghị tặng
thưởng Huân, Huy chương kháng chiến các hạng)
|
38
|
Thủ tục khen
thưởng thành tích kháng chiến cho nhân dân nuôi chứa (đề nghị tặng thưởng
Huân, Huy chương kháng chiến các hạng)
|
39
|
Đề nghị khen
thưởng cho tập thể, cá nhân người nước ngoài (Huân chương Hữu nghị, Huy
chương Hữu nghị, Huân chương Lao động, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ
|
40
|
Đề nghị phong
tặng (truy tặng) danh hiệu Anh hùng cho cá nhân
|
41
|
Đề nghị phong
tặng danh hiệu Anh hùng cho tập thể
|
42
|
Tiếp nhận đăng
ký thi đua hàng năm
|
43
|
Đề nghị khen
cao thành tích kinh tế - xã hội (Cờ thi đua của Chính phủ, Chiến sĩ thi đua
toàn quốc, Huân chương Lao động các hạng, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ).
|
44
|
Đề nghị khen
cao ngành Giáo dục và Đào tạo (Cờ thi đua của Chính phủ, Chiến sĩ thi đua
toàn quốc, Huân chương Lao động các hạng, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ)
|
45
|
Xác nhận thành
tích tham gia kháng chiến
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH HẬU GIANG
I. Lĩnh vực: Hội, Tổ chức phi
Chính phủ
1.Thủ tục: Thủ tục đăng ký
hoạt động hội đoàn tôn giáo
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Tổ chức chuẩn bị đầy hồ sơ
theo qui định của pháp luật.
Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Ban Tôn giáo Sở Nội vụ.
Bước 2:
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính pháp lý của hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ hợp
lệ đúng qui định thì nhận hồ sơ.
Trường hợp sai sót trong nội
dung hồ sơ, không phù hợp thì trả lại hướng dẫn để bổ sung.
Bước 3: Cán bộ chuyên môn
thẩm định hồ sơ trình UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hội đoàn
tôn giáo cho tổ chức đăng ký
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại cơ quan hành chính
nhà nước, Ban Tôn giáo Sở Nội vụ
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đăng ký, nêu rõ
tên tổ chức tôn giáo, tên hội đoàn, cá nhân chịu trách nhiệm về hoạt động hội
đoàn;
+ Danh sách những người
tham gia điều hành hội đoàn;
+ Nội quy, quy chế hoặc
điều lệ hoạt động, trong đó nêu rõ mục đích hoạt động, hệ thống tổ chức và quản
lý của hội đoàn. ( theo Điều 11, Nghị định số 22 của Chính phủ).
- Thời hạn giải quyết: 45 ngày
làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ban Tôn giáo Sở Nội vụ tỉnh Hậu Giang
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: giấy chứng nhận
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
Bản đăng ký hoạt động hội đoàn
tôn giáo
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo
số 21/2004/PL-UBTVQH/QH11 ngày 29/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
+ Nghị định số 22/2005/NĐ-CP
ngày 01/03/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín
ngưỡng, tôn giáo
2. Thủ tục: Thủ tục đăng ký
thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Tổ chức chuẩn bị đầy hồ sơ theo
qui định của pháp luật.
Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Ban Tôn giáo Sở Nội vụ.
Bước 2:
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính pháp lý của hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ hợp
lệ đúng qui định thì nhận hồ sơ.
Trường hợp sai sót trong nội
dung hồ sơ, không phù hợp thì trả lại hướng dẫn để bổ sung.
Bước 3:
Cán bộ Chuyên môn thẩm
định hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở có văn bản chấp thuận đăng ký thuyên chuyển nơi
hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành cho tổ chức đăng ký
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước, Ban Tôn giáo Sở Nội vụ tỉnh Hậu Giang
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đăng ký, nêu họ
tên, chức vụ, phẩm trật, lý do, nơi chuyển đến.
+ Quyết định của tổ chức
tôn giáo về việc thuyên chuyển.
+ Sơ yếu lý lịch xác nhận
của UBND cấp xã nơi thường trú.
+ Trường hợp chức sắc, nhà
tu hành vi phạm pháp luật về tôn giáo đã bị Chủ tịch UBND tỉnh xử lý vi phạm
hành chính hoặc đã bị xử lý về hình sự thì hồ sơ thuyên chuyển nộp cho UBND cấp
tỉnh nơi đến. (theo khoản 4, điều 19, Nghị định số 22 của Chính phủ).
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày
làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ban Tôn giáo Sở Nội vụ tỉnh Hậu Giang
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: văn bản chấp thuận
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
Bản đăng ký thuyên chuyển
nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Pháp lệnh tín ngưỡng tôn
giáo số 21/2004/PL-UBTVQH/QH11 ngày 29/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
+ Nghị định số
22/2005/NĐ-CP ngày 01/03/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của
Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo
3. Thủ tục: Thủ tục thông báo
quyên góp
II. Lĩnh vực………..
1 Thủ tục đ
-Trình tự thực hiện:
-Cách thức thực hiện:
-Thành phần, số lượng hồ sơ:
-Thời hạn giải quyết:
-Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
-Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
-Lệ phí (nếu có):
-Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
-Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
-Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
2. Thủ tục e
-Trình tự thực hiện:
-Cách thức thực hiện:
-Thành phần, số lượng hồ sơ:
-Thời hạn giải quyết:
-Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
-Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
-Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
-Lệ phí (nếu có):
-Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
-Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
-Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
n. Thủ tục n