ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2320/QĐ-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 21 tháng 7 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm
yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
336/QĐ-BTC ngày 26 tháng 2 năm 2016 của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục
hành chính trong lĩnh vực đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách thuộc
thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này 01 thủ tục hành chính mới ban hành và
03 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Giám
đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Dũng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2320/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân thành phố Cần Thơ)
Phần I
DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
I. LĨNH VỰC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
|
1
|
Thủ tục Đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính
STT
|
Số Hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính (TTHC)
|
Quyết định
công bố TTHC
|
Tên VBQPPL
quy định việc bãi bỏ TTHC
|
1
|
T-CTH-222482-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký mã số đơn vị có
quan hệ với ngân sách dùng cho các đơn vị dự toán
|
Quyết định số
3011/QĐ-UBND ngày 30/11/2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
|
Thông tư số
185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp và sử
dụng mã số đơn vị có quan hệ ngân sách
|
2
|
T-CTH-222488-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký mã số đơn vị có
quan hệ với ngân sách dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn
chuẩn bị đầu tư
|
Quyết định số
3011/QĐ-UBND ngày 30/11/2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
|
Thông tư số
185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp và sử
dụng mã số đơn vị có quan hệ ngân sách
|
3
|
T-CTH-222489-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký mã số đơn vị có
quan hệ với ngân sách dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn
thực hiện đầu tư
|
Quyết định số
3011/QĐ-UBND ngày 30/11/2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
|
Thông tư số
185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp và sử
dụng mã số đơn vị có quan hệ ngân sách
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Thủ tục Đăng ký mã số đơn vị có quan hệ
với ngân sách
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị dự
toán nộp hồ sơ đăng ký mã số cho Cơ quan tài chính (Sở Tài chính).
- Bước 2: Cơ quan tài chính thực hiện kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách (ĐVQHNS) đầy đủ, hợp lệ thì lập Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký mã số
ĐVQHNS theo mẫu số 09-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC
ngày 17/11/2015 để gửi người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ nhưng không đầy đủ, Cơ quan
tài chính vẫn tiếp nhận hồ sơ và đề nghị đơn vị bổ sung hồ sơ trong thời hạn 10
(mười) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ, Cơ quan tài chính trả
lại hồ sơ và hướng dẫn đơn vị hoàn chỉnh để nộp lại hồ sơ.
1.2. Cách thức thực hiện:
Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS được nộp cho Cơ quan
tài chính nơi cấp mã số theo một trong ba phương thức sau:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua đường bưu chính;
- Nộp hồ sơ qua Dịch vụ công trực tuyến đăng ký
mã số ĐVQHNS.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp 1: Hồ sơ đăng ký
mã số ĐVQHNS cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, gồm:
- Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho đơn vị
dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân
sách theo mẫu số 01-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC;
- Bảng thống kê đơn vị đề nghị cấp mã số ĐVQHNS
(dùng cho đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị dự toán) theo mẫu số 07-MSNS-BTC tại
Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC được xác nhận thông tin bởi cơ
quan chủ quản hoặc bản sao hợp lệ văn bản thành lập đơn vị.
* Trường hợp 2: Hồ sơ đăng ký
mã số ĐVQHNS cho các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách, gồm:
- Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho đơn vị
dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân
sách theo mẫu số 01-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC.
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
+ Văn bản thành lập đơn vị;
+ Các văn bản của cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền giao nhiệm vụ, kinh phí cho đơn vị.
* Trường hợp 3: Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS cho các dự án đầu tư tại giai đoạn chuẩn
bị đầu tư, gồm:
- Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS
dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư theo mẫu số 02-MSNS-BTC
tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC.
- Bản sao hợp lệ Quyết định hoặc
Văn bản thông báo của cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư dự án.
* Trường hợp 4: Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS cho các dự án đầu tư tại giai đoạn thực
hiện dự án, gồm:
- Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS
dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn thực hiện dự án theo mẫu số 03-MSNS-BTC
tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC.
- Bản sao hợp lệ một trong các
giấy tờ sau đây:
+ Quyết định đầu tư dự án;
+ Quyết định phê duyệt báo
cáo kinh tế - kỹ thuật đối với các dự án chỉ lập báo cáo kinh tế
- kỹ thuật;
+ Các quyết định điều chỉnh
dự án (nếu có).
* Trường hợp 5: Đăng ký bổ sung thông tin chuyển giai đoạn dự án đầu tư, gồm:
- Thông báo chuyển giai đoạn dự án
đầu tư theo mẫu số 04-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư số
185/2015/TT-BTC.
- Bản sao hợp lệ một trong các
giấy tờ sau đây:
+ Quyết định đầu tư dự án;
+ Quyết định phê duyệt báo
cáo kinh tế - kỹ thuật đối với các dự án chỉ lập báo cáo kinh tế
- kỹ thuật;
+ Các quyết định điều chỉnh
dự án (nếu có).
* Trường hợp 6: Đăng ký thay đổi thông tin về mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:
- Trường hợp đơn vị có quan hệ với
ngân sách nếu có thay đổi các chỉ tiêu đăng ký mã số ĐVQHNS như tên đơn vị, tên
dự án, tên chủ đầu tư, địa chỉ đơn vị, địa chỉ chủ đầu tư, tên cơ quan chủ quản
cấp trên thì đơn vị gửi Thông báo đến Cơ quan tài chính nơi đã cấp mã số
ĐVQHNS.
- Nội dung Thông báo thực hiện
theo Mẫu số 06-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Thời hạn Cơ
quan tài chính cấp mã số ĐVHQNS và gửi thông báo cấp Giấy chứng nhận mã số
ĐVQHNS điện tử cho đơn vị (lần đầu hoặc cấp lại) là 03 (ba) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo phương thức nộp trực tiếp hoặc qua
đường bưu chính; là 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ theo phương thức nộp hồ sơ qua Dịch vụ công trực tuyến đăng ký mã số
ĐVQHNS.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Các cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị và các
tổ chức chính trị - xã hội.
- Các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ
chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách Nhà nước hỗ trợ theo
nhiệm vụ Nhà nước giao.
- Các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính
thành phố Cần Thơ.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
Phòng Ngân sách.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính
thành phố Cần Thơ có trách nhiệm cấp mã số ĐVQHNS cho các đơn vị thuộc ngân
sách địa phương (ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã).
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Cấp giấy chứng nhận mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách điện tử.
- Mẫu Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử dùng
cấp cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách, các đơn vị khác có quan hệ
với ngân sách theo mẫu số 05A-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư số
185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính.
- Mẫu Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử dùng
cấp cho dự án đầu tư theo mẫu số 05B-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư số
185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính.
1.8. Phí, lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Trường hợp 1, 2: Mẫu số
01-MSNS-BTC - Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng
cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan
hệ với ngân sách; Mẫu số 07-MSNS-BTC - Bảng thống kê đơn vị đề nghị cấp mã số
đơn vị có quan hệ với ngân sách tại Phụ lục kèm theo Thông tư số
185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính.
- Trường hợp 3: Mẫu số
02-MSNS-BTC - Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Dùng
cho các dự án đầu tư ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư) tại Phụ lục kèm theo Thông tư
số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính.
- Trường hợp 4: Mẫu số 03-MSNS-BTC
- Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Dùng cho các dự án
đầu tư ở giai đoạn thực hiện dự án) tại Phụ lục kèm theo Thông tư số
185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính.
- Trường hợp 5: Mẫu số
04-MSNS-BTC - Mẫu Thông báo chuyển giai đoạn dự án đầu tư tại Phụ lục kèm theo
Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính.
- Trường hợp 6: Mẫu số
06-MSNS-BTC - Thông báo thay đổi thông tin mã số đơn vị có quan hệ với ngân
sách tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ
Tài chính.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Đơn vị đăng ký mã số ĐVQHNS chỉ nộp 01 bộ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
khi thực hiện thủ tục đăng ký mã số ĐVQHNS.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày
06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách
Nhà nước;
- Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày
15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về
chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
- Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày
23/02/2007 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài
chính;
- Căn cứ Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày
23/11/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007;
- Căn cứ Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày
13/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số và Nghị định số
106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007;
- Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
- Căn cứ Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày
17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có
quan hệ với ngân sách.
1. Mẫu số 01-MSNS-BTC: Mẫu tờ khai đăng ký mã số
đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng
ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách (Ban hành kèm theo
Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).
Mẫu số: 01-MSNS-BTC
Bộ, ngành; Tỉnh/TP:..........................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN
SÁCH
DÙNG CHO
ĐƠN VỊ DỰ TOÁN, ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ KHÁC CÓ QUAN HỆ VỚI
NGÂN SÁCH
1. Tên đơn vị:
................................................................................................................
01- Đơn vị
sự nghiệp kinh tế
02- Đơn vị
sự nghiệp nghiên cứu khoa học
03- Đơn vị
sự nghiệp giáo dục - đào tạo
04- Đơn vị
sự nghiệp y tế
05- Đơn vị
sự nghiệp văn hóa thông tin
06- Đơn vị
quản lý hành chính
|
07- Doanh
nghiệp Nhà nước
08- Quỹ tài
chính Nhà nước ngoài ngân sách
09- Ban quản
lý dự án đầu tư
10- Các đơn
vị được hỗ trợ ngân sách
11- Đơn vị
khác
|
4.1. Đơn vị có được đơn vị nào giao dự toán kinh
phí hoạt động không?
Không
□
Có □
Nếu chọn “Có” đề nghị ghi rõ tên
đơn vị giao dự toán kinh phí hoạt động cho đơn vị:
.............................................................................................……………………..
4.2. Đơn vị có giao dự toán kinh
phí hoạt động cho đơn vị nào không?
Không
□
Có □
Nếu chọn “Có” đề nghị ghi rõ tên
từ 1 đến 3 đơn vị được đơn vị giao dự toán kinh phí:
-
.............................................................................................................................
-
.............................................................................................................................
-
.............................................................................................................................
5. Đơn vị cấp trên quản lý trực
tiếp
- Tên đơn vị
cấp trên quản lý trực tiếp:........................................................................
- Mã số đơn vị
cấp trên quản lý trực tiếp:.....................................................................
6. Văn bản thành lập đơn vị
- Số văn bản:.................................................................................................................
- Ngày ký văn bản:........................................................................................................
- Cơ quan ra
văn bản:....................................................................................................
7. Địa điểm
- Tỉnh, thành
phố:
.....................................................................................................
- Quận, huyện:
..........................................................................................................
- Xã, phường:
............................................................................................................
- Số nhà,
đường phố: .................................................................................................
8. Thông tin
về người đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS
- Họ và tên
người đại diện:........................................................................................
- Điện thoại
cơ quan:
................................................................................................
- Điện thoại
di động:
.................................................................................................
- Email: .....................................................................................................................
|
Ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN,
TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số
01-MSNS-BTC
HƯỚNG DẪN KÊ
KHAI
Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ
với ngân sách dùng cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước,
các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách
1. Tên đơn vị: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên
đơn vị theo quyết định thành lập.
2. Loại hình đơn vị: Ghi mã số loại hình đơn vị tương ứng vào trong ô
3. Chương Ngân sách: Ghi rõ mã số của
Chương ngân sách tương ứng của đơn vị.
4. Cấp dự toán: Ghi rõ vào ô trống
cấp dự toán của đơn vị (cấp I, II, III, IV)
4.1. Trả lời câu hỏi bằng cách tích (ü) vào ô o tương ứng. Nếu
chọn câu trả lời “Có” đề nghị đơn vị ghi rõ tên đơn vị đã giao dự toán kinh
phí hoạt động cho đơn vị hàng năm.
4.2. Trả lời câu hỏi bằng cách tích (ü) vào ô o tương ứng. Nếu
chọn câu trả lời “Có” đề nghị đơn vị ghi rõ tên những đơn vị được đơn vị giao
dự toán kinh phí hoạt động hàng năm. Nếu đơn vị giao dự toán kinh phí hoạt
động cho 1 đơn vị cấp dưới thì ghi tên đơn vị đó, nếu giao dự toán kinh phí
cho 2 đơn vị cấp dưới đề nghị ghi rõ tên 2 đơn vị đó, nếu giao dự toán kinh
phí cho nhiều hơn 3 đơn vị thì chỉ cần ghi tên 3 đơn vị.
5. Đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp
- Tên đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp:
Ghi rõ ràng, đầy đủ tên đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp.
- Mã đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp:
Ghi mã đơn vị có quan hệ với ngân sách của đơn vị cấp trên quản lý trực
tiếp.
6. Văn bản thành lập đơn vị
- Số văn bản: Số Quyết
định hoặc số văn bản thành lập đơn vị.
- Ngày ký văn bản: Ngày ký Quyết định
hoặc ký văn bản thành lập đơn vị.
- Cơ quan ra văn bản: Tên cơ quan
ra Quyết định hoặc văn bản thành lập đơn vị.
7. Địa điểm
- Tỉnh, thành phố: Ghi rõ tên
tỉnh/thành phố.
- Quận, huyện: Ghi rõ tên quận/huyện/thành
phố trực thuộc Tỉnh.
- Xã, phường: Ghi rõ tên phường/xã/thị
trấn.
- Số nhà, đường phố: Ghi rõ số
nhà, đường phố là địa chỉ của đơn vị (nếu có).
8. Thông tin về người đại diện đăng ký mã
số ĐVQHNS
- Họ và tên người đại diện: Người đại diện kê khai ghi rõ họ tên của mình.
- Điện thoại cơ quan: Số điện thoại ghi rõ mã vùng - số điện
thoại cố định.
- Điện thoại di động: Số điện thoại di động của người đại diện
kê khai.
- Email: Ghi rõ địa chỉ
Email của người kê khai.
Đơn
vị phải điền chính xác, đầy đủ thông tin của người đại diện đơn vị để thực
hiện tiếp nhận, xử lý thông tin về quá trình đăng ký mã số ĐVQHNS từ cơ quan
tài chính.
Lưu ý: Sau khi lập xong tờ khai đăng ký mã số và Thủ trưởng đơn vị ký tên đóng
dấu và gửi về Bộ, ngành chủ quản (Vụ Kế hoạch Tài chính hoặc tương đương) xác
nhận theo mẫu 07-MSNS-BTC đối với đơn vị thuộc ngân sách Trung ương; Sở, Ban,
ngành chủ quản đối với đơn vị thuộc Ngân sách tỉnh; Phòng Tài chính đối với
đơn vị thuộc ngân sách huyện, xã hoặc bản sao hợp lệ văn bản thành lập
đơn vị.
Nếu đơn vị đồng thời là đơn vị
chủ quản cấp trên thì không phải xác nhận. Trường hợp các đơn vị khác
có quan hệ với ngân sách (như các hiệp hội, đoàn thể) thì không phải xác nhận
của đơn vị chủ quản, ngoài mẫu kê khai này cần bổ sung kèm theo 01 bản sao
hợp lệ văn bản thành lập đơn vị và các văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền giao nhiệm vụ, kinh phí cho đơn vị.
|
2. Mẫu số 02-MSNS-BTC: Mẫu tờ khai
đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Dùng cho các dự án đầu tư ở giai
đoạn chuẩn bị đầu tư) (Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày
17/11/2015 của Bộ Tài chính).
Mẫu số: 01-MSNS-BTC
Bộ, ngành; Tỉnh/TP:..........................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
DÙNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ Ở
GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
1. Tên
dự án đầu tư:
....................................................................................................
2. Dự án cấp trên (đối với tiểu
dự án):
2.1. Tên dự án cấp trên:
............................................................................................
2.2. Mã dự án cấp trên:
.............................................................................................
3. Chủ đầu tư:
3.1. Tên chủ đầu
tư:...................................................................................................
3.2. Mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách:.............................................................
3.3. Địa chỉ chủ đầu tư:
-
Tỉnh, Thành phố: ..............................................................................................
-
Quận, huyện: .........................................Xã, phường:
......................................
-
Số nhà, đường phố:............................................................................................
-
Điện thoại (cố định hoặc di động):....................................................................
-
Email:.................................................................................................................
4. Ban quản lý dự án (nếu có):
4.1. Tên Ban quản lý dự
án:.......................................................................................
4.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân
sách:.............................................................
4.3. Địa chỉ Ban quản lý dự án:
- Tỉnh, Thành phố:
..............................................................................................
- Quận, huyện:......................................................................................................
- Xã, phường:........................................................................................................
- Số nhà, đường phố:
.............................................................................................
- Điện
thoại:.............................................................................................................
- Email:...................................................................................................................
5. Cơ quan chủ quản cấp trên:
5.1. Tên cơ quan chủ quản cấp trên:
.......................................................................
5.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:
..........................................................
6. Quyết định hoặc văn bản thông báo phê
duyệt chủ trương đầu tư dự án:
6.1. Cơ quan ra Quyết định/văn bản:
........………..….….........................................
6.2. Số Quyết định/văn
bản:.…………..........…………..........………….................
6.3. Ngày ra Quyết định/văn
bản:..............................................................................
6.4. Người ký Quyết định/văn bản:
………………………………..………..……..
6.5. Tổng kinh phí chuẩn bị đầu tư (nếu
có):............................................................
6.6. Nguồn vốn:
Nguồn
vốn
|
Tỉ
lệ nguồn vốn
|
|
|
|
|
|
|
7. Thông tin
về người đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS:
7.1. Họ và tên
người đại diện:....................................................................................
7.2. Điện
thoại cơ quan:
.............................................................................................
7.3. Điện
thoại di động:
.............................................................................................
7.4. Email:
.................................................................................................................
|
Ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN,
TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 02-MSNS-BTC
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có
quan hệ với ngân sách dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư
1.
Tên dự án đầu tư: Ghi
rõ ràng, đầy đủ tên dự án đầu tư theo Quyết định hoặc văn bản thông báo
chủ trương đầu tư dự án.
2.
Dự án cấp trên
2.1.
Tên dự án cấp trên: Nếu
dự án là tiểu dự án (được tách ra từ một dự án lớn) ghi rõ tên dự án cấp
trên.
2.2.
Mã dự án cấp trên: Nếu
dự án là tiểu dự án (được tách ra từ một dự án lớn), ghi rõ mã số đơn vị có quan
hệ với ngân sách của dự án cấp trên.
3.
Chủ đầu tư
3.1.
Tên chủ đầu tư: Ghi rõ
tên của chủ đầu tư.
3.2.
Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
của chủ đầu tư.
3.3.
Địa chỉ chủ đầu tư:
-
Tỉnh, thành phố: Ghi
rõ tên tỉnh/thành phố.
- Quận, huyện: Ghi rõ tên quận/huyện.
-
Xã, phường: Ghi rõ
tên xã/phường.
-
Số nhà, đường phố: Ghi
chi tiết địa chỉ số nhà, đường phố của chủ đầu tư (nếu có).
- Điện thoại: Số điện thoại ghi
rõ mã vùng - số điện thoại cố định hoặc số điện thoại di động.
-
Email: Ghi rõ địa chỉ
Email của đơn vị (nếu có).
4. Ban Quản lý dự án đầu tư (nếu có):
Chỉ kê khai khi Chủ đầu tư thành lập Ban quản lý dự án để quản lý dự án
4.1.
Tên Ban quản lý dự án:
Ghi rõ tên Ban quản lý dự án.
4.2.
Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
của Ban quản lý dự án đầu tư.
4.3. Địa chỉ Ban quản lý dự án: Kê
khai rõ địa chỉ Ban quản lý dự án theo như hướng dẫn kê khai tại mục 3.3.
5.
Cơ quan chủ quản cấp trên
5.1.
Tên cơ quan chủ quản cấp trên: Ghi rõ tên của cơ quan chủ quản cấp trên, trường hợp chủ đầu tư đồng
thời là cơ quan chủ quản thì ghi tên của chủ đầu tư ở mục 3.1.
5.2.
Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của cơ quan chủ quản cấp
trên, trường hợp chủ đầu tư đồng thời là cơ quan chủ quản thì ghi mã số đơn
vị có quan hệ với ngân sách của chủ đầu tư ở mục 3.2.
6.
Quyết định hoặc văn bản thông báo phê duyệt chủ trương
đầu tư dự án
6.1.
Cơ quan ra Quyết định/văn bản: Tên cơ quan ra Quyết định hoặc văn bản thông báo phê duyệt chủ trương
đầu tư dự án.
6.2.
Số Quyết định/văn bản:
Số Quyết định hoặc văn bản thông báo phê duyệt chủ trương đầu tư.
6.3.
Ngày ra Quyết định/văn bản: Ngày ký Quyết định hoặc văn bản thông báo phê duyệt chủ trương đầu tư.
6.4.
Người ký Quyết định/văn bản: Người ký Quyết định hoặc văn bản thông báo phê duyệt chủ trương đầu tư.
6.5.
Tổng kinh phí: Ghi rõ
tổng kinh phí quyết định phê duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu tư
(nếu có).
6.6.
Nguồn vốn đầu tư: Ghi
chi tiết một hoặc nhiều nguồn vốn theo nguồn vốn và tỉ lệ từng nguồn vốn đầu
tư và tổng các nguồn vốn đầu tư này phải bằng 100%.
7. Thông tin về người đại diện đăng ký
mã số ĐVQHNS
7.1.
Họ và tên người đại diện: Người đại diện kê khai ghi rõ họ tên của mình.
7.2.
Điện thoại cơ quan: Số
điện thoại ghi rõ mã vùng – số điện thoại cố định.
7.3.
Điện thoại di động: Số
điện thoại di động của người đại diện kê khai.
7.4.
Email: Ghi rõ địa chỉ
Email của người đại diện kê khai.
Đơn
vị phải điền chính xác, đầy đủ thông tin của người đại diện đơn vị đăng ký mã
số để thực hiện tiếp nhận, xử lý thông tin về quá trình đăng ký mã số ĐVQHNS
từ cơ quan tài chính.
|
3. Mẫu số 03-MSNS-BTC: Mẫu tờ khai
đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Dùng cho các dự án đầu tư ở giai
đoạn thực hiện dự án) (Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày
17/11/2015 của Bộ Tài chính).
Mẫu số: 03-MSNS-BTC
Bộ, ngành; Tỉnh/TP:..........................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
…, ngày…
tháng… năm…..
|
TỜ KHAI ĐĂNG
KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
DÙNG CHO
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ Ở GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Tên dự án đầu tư:
.....................................................................................................
2. Nhóm dự án đầu tư
□ Dự án quan trọng
quốc gia
□ Dự án
nhóm A
|
□ Dự án nhóm B
□ Dự án nhóm C
|
3. Hình thức dự án
□ Xây dựng mới
|
□ Cải tạo mở rộng
|
□ Cải tạo sửa chữa
|
4. Hình thức quản lý thực hiện dự án
□ Ban QLDA đầu tư xây dựng
chuyên ngành
□ Ban QLDA đầu tư xây dựng khu
vực
□ Ban QLDA đầu tư xây dựng một
dự án đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước quy mô nhóm A có công trình cấp
đặc biệt, có áp dụng công nghệ cao
|
□ Chủ đầu tư trực tiếp thực hiện
quản lý dự án
□ Quản lý dự án của Tổng thầu
xây dựng (EPC)
□ Thuê tư vấn quản lý dự án
|
5. Dự án cấp trên (đối với tiểu
dự án)
5.1. Tên dự án cấp trên:
...........................................................................................
5.2. Mã dự án cấp trên: ............................................................................................
6. Chủ đầu tư
6.1. Tên chủ đầu tư:
.................................................................................................
6.2. Mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách: ..........................................................
6.3. Địa chỉ chủ đầu tư:
- Tỉnh, thành
phố:
..............................................................................................
- Quận, huyện:
...................................................................................................
- Xã, phường:
.................................................................................................…
- Số nhà, đường
phố: .........................................................................................
- Điện thoại:
......................................................................................................
- Email:
.............................................................................................................
7. Ban quản lý dự án (nếu có)
7.1. Tên Ban Quản lý dự án:
....................................................................................
7.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân
sách:...........................................................
7.3. Địa chỉ Ban quản lý dự án:
- Tỉnh, thành
phố:
............................................................................................
- Quận, huyện:
.................................................................................................
- Xã, phường:
..................................................................................................
- Số nhà, đường
phố: .......................................................................................
-
Điện thoại:
....................................................................................................
-
Email:
...........................................................................................................
8. Cơ quan chủ quản cấp trên
8.1. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:
..........................................................
8.2. Tên cơ quan chủ quản cấp trên:
.......................................................................
9. Quyết định đầu tư
9.1. Cơ quan ra quyết định:
......................................................................................
9.2. Số quyết định:
....................................................................................................
9.3. Ngày quyết định:
...............................................................................................
9.4. Người ký quyết định:
....….…………………………………………....………
9.5. Thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt:
……….…………………….……….
9.6. Thời gian hoàn thành dự án được duyệt:
……………………………………...
9.7. Tổng mức đầu tư xây dựng dự án:
□ Chi phí xây dựng:............................
□ Chi phí thiết bị:
..............................
□ Chi phí đền bù giải phóng mặt
bằng tái định cư:.......................................
|
□ Chi phí dự
phòng:............................
□ Chi phí quản lý dự
án:......................
□ Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
..............................................................
□ Chi phí
khác:....................................
|
9.8. Nguồn vốn đầu tư:
Nguồn
vốn
|
Tỉ
lệ nguồn vốn
|
|
|
|
|
9.9. Địa điểm thực hiện dự án:
Quốc
gia
|
Tỉnh,
thành phố
|
Quận,
huyện
|
Xã,
phường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.10. Ngành kinh tế (nếu có):
Mã ngành kinh tế
|
Tên ngành kinh
tế
|
|
|
|
|
|
|
10. Thông tin
về người đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS
10.1. Họ và
tên người đại diện:.................................................................................
10.2. Điện
thoại cơ quan:
..........................................................................................
10.3. Điện
thoại di động: ..........................................................................................
10.4. Email:
..............................................................................................................
|
Ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN,
TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 03-MSNS-BTC
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có
quan hệ với ngân sách cho các dự án đầu tư ở giai đoạn thực hiện dự án
1.
Tên dự án đầu tư: Ghi
rõ ràng, đầy đủ tên dự án đầu tư theo quyết định đầu tư.
2.
Nhóm dự án đầu tư: Đánh
dấu X vào 1 trong các ô nhóm dự án tương ứng.
3.
Hình thức dự án: Đánh
dấu X vào 1 trong các ô hình thức dự án tương ứng.
4.
Hình thức quản lý thực hiện dự án: Đánh dấu X vào 1 trong các ô hình thức quản lý thực hiện dự án
tương ứng.
5. Dự án cấp trên
5.1. Tên dự án cấp trên: Nếu dự án là tiểu dự án (được tách ra từ một dự án lớn) ghi rõ tên
dự án cấp trên.
5.2. Mã dự án cấp trên: Nếu dự án là tiểu dự án (được tách ra từ một dự án lớn), ghi rõ mã số
đơn vị có quan hệ với ngân sách của dự án cấp trên.
6. Chủ đầu tư
6.1. Tên chủ đầu tư: Ghi rõ tên của chủ đầu tư.
6.2. Mã số đơn vị có quan hệ
với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách của chủ đầu tư dự án.
6.3. Địa chỉ chủ đầu tư:
- Tỉnh, thành phố: Ghi rõ tên tỉnh/thành phố.
- Quận,
huyện: Ghi rõ tên quận/huyện.
- Xã, phường: Ghi rõ tên xã/phường.
- Số nhà, đường phố: Ghi chi tiết địa chỉ số nhà, đường phố của chủ đầu tư (nếu có).
- Điện thoại: Số điện thoại ghi
rõ mã vùng - số điện thoại cố định hoặc số điện thoại di động.
-
Email: Ghi rõ địa chỉ
Email của đơn vị (nếu có).
7. Ban
Quản lý dự án đầu tư (nếu có): Chỉ kê khai khi Chủ đầu tư thành lập Ban
quản lý dự án để quản lý dự án.
7.1. Tên Ban quản lý dự án: Ghi rõ tên Ban quản lý dự án.
7.2. Mã số đơn vị có quan hệ
với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách của Ban quản lý dự án.
7.3. Địa chỉ Ban quản lý dự
án: Kê khai rõ địa chỉ Ban quản lý dự án đầu tư theo
như hướng dẫn kê khai tại mục 6.3.
8. Cơ quan chủ quản cấp trên
8.1. Tên cơ quan chủ quản cấp
trên: Ghi rõ tên của cơ quan chủ quản cấp trên,
trường hợp chủ đầu tư đồng thời là cơ quan chủ quản thì ghi tên của chủ đầu
tư ở mục 6.1.
8.2. Mã số đơn vị có quan hệ
với ngân sách: Ghi rõ mã
số đơn vị có quan hệ với ngân sách của cơ quan chủ quản cấp trên, trường hợp
chủ đầu tư đồng thời là cơ quan chủ quản thì ghi mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách của chủ đầu tư ở mục 6.2.
9.
Quyết định đầu tư
9.1.
Cơ quan ra quyết định:
Tên cơ quan ra quyết định đầu tư.
9.2.
Số quyết định: Số
quyết định đầu tư.
9.3.
Ngày quyết định: Ngày
ký quyết định đầu tư.
9.4.
Người ký quyết định: Người
ký quyết định đầu tư.
9.5.
Thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt: Ghi rõ thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt
nếu có.
9.6.
Thời gian hoàn thành dự án được duyệt: Ghi rõ thời gian hoàn thành dự án được duyệt
nếu có.
9.7.
Tổng mức đầu tư xây dựng công trình: Mức tối đa cho phép của dự án, ghi chi tiết
theo một hoặc tất cả các loại chi phí.
9.8.
Nguồn vốn đầu tư: Ghi
chi tiết một hoặc nhiều nguồn vốn theo nguồn vốn và tỉ lệ từng nguồn vốn đầu
tư và tổng các nguồn vốn đầu tư này phải bằng 100%.
9.9.
Địa điểm thực hiện dự án: Ghi rõ quốc gia nơi thực hiện dự án đối với các dự án của cơ quan đại
diện Việt Nam tại nước ngoài. Ghi chi tiết các địa bàn (tỉnh/thành phố,
quận/huyện, xã/phường) nếu dự án được thực
hiện ở một hoặc nhiều địa điểm tại Việt Nam.
9.10.
Ngành kinh tế: Ghi rõ mã và tên một hoặc nhiều ngành
kinh tế ghi trong Quyết định đầu tư (nếu có). Mã và tên ngành kinh tế ghi
theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam và các văn bản sửa đổi bổ sung về hệ
thống ngành kinh tế (nếu có).
10. Thông tin về người đại diện đăng ký
mã số ĐVQHNS
10.1.
Họ và tên người đại diện: Người đại diện kê khai ghi rõ họ tên của mình.
10.2.
Điện thoại cơ quan: Số
điện thoại ghi rõ mã vùng – số điện thoại cố định.
10.3.
Điện thoại di động: Số
điện thoại di động của người đại diện kê khai.
10.4.
Email: Ghi rõ địa chỉ
Email của người đại diện kê khai.
Đơn
vị phải điền chính xác, đầy đủ thông tin của người đại diện đơn vị đăng ký mã
số để thực hiện tiếp nhận, xử lý thông tin về quá trình đăng ký mã số ĐVQHNS
từ cơ quan tài chính.
|
4. Mẫu số 04-MSNS-BTC: Mẫu Thông
báo chuyển giai đoạn dự án đầu tư (Ban hành kèm theo Thông tư số
185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).
Mẫu số: 04-MSNS-BTC
Bộ, ngành; Tỉnh/TP:.....................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
THÔNG
BÁO CHUYỂN GIAI ĐOẠN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
DÙNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Tên dự án đầu tư: .........................................................................................................
Mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách đã cấp cho dự án đầu tư:
...........................
Địa chỉ Chủ đầu tư: .......................................................................................................
Thông báo thay đổi/bổ sung chỉ
tiêu đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho dự án đầu tư như
sau:
1. Nhóm dự án đầu tư
□ Dự án quan trọng
quốc gia
□ Dự án
nhóm A
|
□ Dự án nhóm B
□ Dự án nhóm C
|
2. Hình thức dự án
□ Xây dựng mới
|
□ Cải tạo mở rộng
|
□ Cải tạo sửa chữa
|
3. Hình thức quản lý thực hiện dự án
□ Ban QLDA đầu tư xây dựng
chuyên ngành
□ Ban QLDA đầu tư xây dựng khu
vực
□ Ban QLDA đầu tư xây dựng một
dự án đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước quy mô nhóm A có công trình cấp
đặc biệt, có áp dụng công nghệ cao
|
□ Chủ đầu tư trực tiếp
thực hiện quản lý dự án
□ Quản lý dự án của Tổng thầu
xây dựng (EPC)
□ Thuê tư vấn quản lý dự án
|
4. Quyết định đầu tư
4.1. Số quyết định:
......................................................................................................
4.2. Cơ quan ra quyết định:
........................................................................................
4.3. Ngày quyết định:
.................................................................................................
4.4. Người ký quyết định:
...........................................................................................
4.5. Thời gian bắt đầu thực hiện:
................................................................................
4.6. Thời gian hoàn thành dự án:
................................................................................
4.7. Tổng mức đầu tư xây dựng công trình:
...............................................................
□ Chi phí xây dựng:................................
□ Chi phí thiết bị:
..................................
□ Chi phí đền bù giải phóng mặt
bằng tái định cư: .........................................
|
□ Chi phí dự phòng:
..............................
□ Chi phí quản lý dự án:
........................
□ Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
.................................................................
□ Chi phí khác:
......................................
|
4.8. Nguồn vốn đầu tư:
Nguồn
vốn
|
Tỉ
lệ nguồn vốn
|
|
|
|
|
|
|
4.9. Địa điểm thực hiện dự án:
……………………………………….……………
Quốc
gia
|
Tỉnh,
thành phố
|
Quận,
huyện
|
Xã,
phường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Thông tin
về người đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS
5.1. Họ và tên
người đại diện:.................................................................................
5.2. Điện thoại
cơ quan:
.........................................................................................
5.3. Điện
thoại di động: ..........................................................................................
5.4. Email:
.......................................................................................................................
|
Ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN,
TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 04-MSNS-BTC
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
Mẫu Thông báo chuyển giai đoạn dự án
đầu tư
1.
Nhóm dự án đầu tư: Đánh
dấu X vào 1 trong các ô nhóm dự án tương ứng.
2.
Hình thức dự án: Đánh
dấu X vào 1 trong các ô hình thức dự án tương ứng.
3.
Hình thức quản lý thực hiện dự án: Đánh dấu X vào 1 trong các ô hình thức quản lý thực hiện dự án
tương ứng.
4.
Quyết định đầu tư:
4.1.
Số quyết định: Số
quyết định đầu tư.
4.2.
Cơ quan ra quyết định:
Tên cơ quan ra quyết định đầu tư.
4.3.
Ngày quyết định: Ngày
ký quyết định đầu tư.
4.4.
Người ký quyết định: Người
ký quyết định đầu tư.
4.5.
Thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt: Ghi rõ thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt
nếu có.
4.6.
Thời gian hoàn thành dự án được duyệt: Ghi rõ thời gian hoàn thành dự án được duyệt
nếu có.
4.7.
Tổng mức đầu tư xây dựng dự án: Mức tối đa cho phép của dự án, ghi chi tiết theo một hoặc tất cả các
loại chi phí.
4.8.
Nguồn vốn đầu tư: Ghi
chi tiết từng nguồn vốn, tỉ lệ từng nguồn vốn đầu tư và tổng tỷ lệ các nguồn
vốn đầu tư này phải bằng 100%.
4.9.
Địa điểm thực hiện dự án: Ghi rõ quốc gia nơi thực hiện dự án đối với các dự án của cơ
quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài. Ghi chi tiết các địa bàn (tỉnh/thành
phố, quận/huyện, xã/phường) nếu dự án được thực hiện ở một hoặc nhiều địa
điểm tại Việt Nam.
5. Thông tin về người đại diện đăng ký
mã số ĐVQHNS
5.1.
Họ và tên người đại diện: Người đại diện kê khai ghi rõ họ tên của mình.
5.2.
Điện thoại cơ quan: Số
điện thoại ghi rõ mã vùng – số điện thoại cố định.
5.3.
Điện thoại di động: Số
điện thoại di động của người đại diện kê khai.
5.4.
Email: Ghi rõ địa chỉ
Email của người đại diện kê khai.
Đơn
vị phải điền chính xác, đầy đủ thông tin của người đại diện đơn vị đăng ký mã
số để thực hiện tiếp nhận, xử lý thông tin về quá trình đăng ký mã số ĐVQHNS
từ cơ quan tài chính.
|
5. Mẫu số
05A-MSNS-BTC: Giấy chứng nhận mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách điện tử (Dùng cho đơn vị dự toán,
đơn vị sử dụng ngân sách và các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách) (Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 Bộ Tài
chính).
Mẫu số: 05A-MSNS-BTC
CƠ QUAN TÀI
CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH ĐIỆN TỬ
(Dùng cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị khác có quan
hệ với ngân sách)
MÃ SỐ
|
|
TÊN ĐƠN VỊ
|
|
ĐỊA CHỈ ĐƠN VỊ
|
|
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
|
|
Mẫu số 05B-MSNS-BTC: Giấy chứng
nhận mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách sử dụng điện tử (Dùng cho các dự án
đầu tư) (Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ
Tài chính).
Mẫu số: 05B-MSNS-BTC
CƠ QUAN TÀI
CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY CHỨNG
NHẬN
MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH ĐIỆN TỬ
(Dùng cho dự án đầu tư)
MÃ SỐ
|
|
TÊN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
|
|
CHỦ ĐẦU TƯ
|
|
ĐỊA CHỈ CHỦ ĐẦU TƯ
|
|
6. Mẫu số 06-MSNS-BTC: Thông báo thay
đổi thông tin mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Ban hành kèm
theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).
Mẫu số
06-MSNS-BTC
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
THÔNG BÁO
THAY ĐỔI THÔNG
TIN MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
1. Tên Đơn vị/Dự án đầu tư: ...........................................................................................
2. Mã số ĐVQHNS đã được cấp:
....................................................................................
3. Địa chỉ Đơn vị/Chủ đầu tư:
...........................................................................................
Đơn vị xin thông báo thay đổi
thông tin chỉ tiêu đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách như sau:
STT
|
Chỉ tiêu
thay đổi
(1)
|
Thông tin
đăng ký cũ
(2)
|
Thông tin
đăng ký mới
(3)
|
1
|
Ví dụ 1: Tiêu
chí số 4: Cấp dự toán
|
Cấp dự toán: 3
|
Cấp dự toán: 2
|
2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
4. Thông tin
về người đại diện đăng ký thay đổi thông tin mã số ĐVQHNS
4.1. Họ và tên
người đại diện:....................................................................................
4.2. Điện
thoại cơ quan: .............................................................................................
4.3. Điện
thoại di động:
.............................................................................................
4.4. Email:
.................................................................................................................
|
Ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN,
TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 06-MSNS-BTC
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
Thông báo
thay đổi thông tin mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
1. Tên Đơn vị /Dự án đầu tư: Ghi
rõ ràng, đầy đủ tên đơn vị hoặc tên chủ đầu tư theo quyết định thành lập.
2. Mã số ĐVQHNS đã được cấp: Ghi rõ mã
số đơn vị có quan hệ với ngân sách đã được cấp cho đơn vị hoặc cho dự án đầu
tư.
3. Địa chỉ Đơn vị/Chủ đầu tư: Ghi rõ
ràng, đầy đủ chi tiết địa chỉ của đơn vị, hoặc chủ đầu tư.
- Cột (1):
Chỉ tiêu ghi tương ứng trên các mẫu Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ
với ngân sách.
- Cột (2):
Ghi lại nội dung thông tin đã kê khai trong lần đăng ký mã số ĐVQHNS gần nhất.
- Cột (3):
Ghi chính xác chỉ tiêu mới thay đổi.
4.
Thông tin về người đại diện đăng ký thay đổi thông tin mã số ĐVQHNS
4.1. Họ và
tên người đại diện: người đại diện kê khai ghi rõ họ tên của mình.
4.2. Điện
thoại cơ quan: Số điện thoại ghi rõ mã vùng - số điện thoại cố định.
4.3. Điện
thoại di động: Số điện thoại di động của người đại diện kê khai.
4.4.
Email: Ghi rõ địa chỉ Email của người đại diện kê khai thay đổi thông tin mã
số.
Đơn vị
phải điền chính xác, đầy đủ thông tin của người đại diện đơn vị đăng ký thay
đổi thông tin về mã số để thực hiện tiếp nhận, xử lý thông tin về quá trình
đăng ký mã số ĐVQHNS từ cơ quan tài chính.
|
7. Mẫu số 07-MSNS-BTC: Bảng thống kê đơn vị đề
nghị cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Dùng cho đơn vị sử dụng ngân
sách, đơn vị dự toán) (Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày
17/11/2015 của Bộ Tài chính).
Mẫu số
07-MSNS-BTC
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢNG THỐNG KÊ ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
CẤP MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
(Dùng cho đơn vị Chủ quản xác nhận )
1. Bộ, ngành;
Tỉnh/thành phố:
……………………………………....................................................................................
2. Số lượng đơn vị:
.......................................................................................................................................
STT
|
Tên
đơn vị
|
Loại
hình đơn vị
|
Chương
ngân sách
|
Cấp
dự toán
|
Đơn
vị cấp trên
quản lý trực tiếp
|
Địa
điểm
|
Tỉnh/thành
phố
|
Quận/huyện
|
Xã/phường
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CHỦ QUẢN XÁC NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
|
8. Mẫu số 09-MSNS-BTC: Giấy biên nhận Hồ sơ
đăng ký mã số ĐVQHNS (Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày
17/11/2015 của Bộ Tài chính).
Mẫu số
09-MSNS-BTC
Cục Tin học
và Thống kê tài chính
Hoặc Sở Tài chính...........................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY BIÊN
NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐVQHNS
1. Tên đơn vị: ………………………………………………………..…………………
2. Tên đơn vị chủ quản:
……...………………………………………………………...
3. Họ và tên cán bộ đến đăng ký:
.…………………………………..…………………
4. Tình trạng hồ sơ:
□ Hồ sơ đủ
□ Hồ sơ thiếu
5. Hồ sơ cần bổ sung (Nếu hồ sơ thiếu):
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………................................
6. Ngày trả Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử: ................................................
7. Điện thoại hỗ trợ của cơ quan tài chính nơi
cấp mã số ĐVQHNS: ............................
8. Tài khoản đăng nhập Dịch vụ công tra cứu kết
quả đăng ký mã số: ..........................
|
.........., ngày....... tháng....... năm............
Người nhận hồ sơ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|