|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2315/QĐ-UBND về chất lượng đào tạo bồi dưỡng cán bộ Hà Nội 2016 2020 2017
Số hiệu:
|
2315/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Chung
|
Ngày ban hành:
|
17/04/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2315/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 17 tháng 4
năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày
13/11/2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày
15/11/2010;
Căn cứ Luật Thủ đô ngày
21/11/2012;
Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP
ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức; .
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP
ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Quyết định số 2395/QĐ-TTg
ngày 25/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng nhân
lực khoa học và công nghệ ở trong nước và nước ngoài bằng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định 3724/QĐ-UBND
ngày 17/8/2012 của UBND Thành phố phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực thành
phố Hà Nội giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 05/NQ-HĐND
ngày 03/8/2016 của HĐND Thành phố ban hành về kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội 5 năm 2016 - 2020 của Thành phố;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 3169/TTr-SNV ngày 29/12/2016, Tờ trình số 317/TTr-SNV ngày
20/02/2017 và Tờ trình số 715/TTr-SNV ngày 30/3/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án Nâng cao chất lượng đào tạo, bồi
dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thành phố Hà Nội giai đoạn 2016 -
2020 với những nội dung chủ yếu sau:
I. Đối tượng áp dụng.
1. Cán bộ, công chức lãnh đạo, quản
lý; công chức; cán bộ, công chức cấp xã;
2. Viên chức chuyên môn một số ngành:
- Y tế;
- Giáo dục và đào tạo;
- Văn hóa, nghệ thuật;
- Khoa học, công nghệ;
- Công nghệ thông tin;
- Ban quản lý dự án.
II. Phạm vi đào tạo, bồi dưỡng.
Ngoài các chương trình đào tạo, bồi dưỡng
thường xuyên, đang thực hiện tại Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của
Chính phủ, Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009, Quyết định số 1961/QĐ-TTg
ngày 25/10/2010, Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25/01/2016 của Thủ tướng Chính
phủ. Đề án tập trung đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kỹ năng, năng lực làm việc, ý
thức, tinh thần trách nhiệm, thái độ ứng xử, phục vụ nhân dân của đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức của Thành phố.
III. Mục tiêu chung.
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức nắm vững quan điểm, đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp
luật của Nhà nước, nhận thức sâu sắc về Tư tưởng Hồ Chí Minh; tạo sự đổi mới, cải
cách mạnh mẽ, nâng cao thực chất chất lượng và hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức; tạo sự nhận thức chung, thống nhất, cùng đồng hành thực
hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
chuyên nghiệp có đủ phẩm chất, trình độ, năng lực, đáp ứng yêu cầu xây dựng,
phát triển, công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế của Thủ đô.
IV. Mục tiêu cụ thể, chỉ tiêu, nội
dung đào tạo, bồi dưỡng.
1. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
lãnh đạo, quản lý; công chức chuyên môn nghiệp vụ đang làm việc trong các sở,
cơ quan ngang sở, UBND quận, huyện, thị xã; công chức, viên chức thuộc các Ban
quản lý dự án của Thành phố, các sở, UBND quận, huyện, thị xã.
a) Mục tiêu.
- Nâng cao năng lực thực hiện nhiệm vụ,
công vụ đối với Giám đốc, Phó giám đốc sở, cơ quan tương đương sở, Chủ tịch, Phó
chủ tịch HĐND, UBND quận, huyện, thị xã; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng; công
chức chuyên môn nghiệp vụ; Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND cấp xã; công chức bộ phận
một cửa, tiếp công dân.
- Nâng cao năng lực quản lý, điều
hành, phát triển dự án của công chức, viên chức lãnh đạo quản lý Ban quản lý dự
án;
b) Chỉ tiêu, nội dung đào tạo, bồi dưỡng.
b.1) Tổ chức đào
tạo, bồi dưỡng 400 (484 lượt) cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý sở, quận, huyện,
thị xã:
- Phần chương trình trong nước: Quan
điểm, đường lối, chủ trương của Đảng, Tư tưởng Hồ Chí Minh theo Nghị quyết
Trung ương 4 khóa XII, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tình hình kinh tế thế
giới, khu vực, trong nước và Thủ đô; tầm nhìn, quản lý chiến lược trước cuộc
cách mạng công nghiệp lần thứ tư; chế độ trách nhiệm và các kiến thức bổ trợ
khác.
- Phần chương trình học tập kinh nghiệm
quốc tế: Chọn, cử 84 học viên là Giám đốc sở, Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND cấp
huyện đi đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kinh nghiệm, kỹ năng quản lý hành chính
nhà nước (trong đó có chính sách công, hiện đại hóa nền hành chính) và quản lý
chuyên ngành; kinh nghiệm hội nhập quốc tế với phương châm tiếp cận những kiến
thức tiên tiến nhất của Thế giới. Nội dung, chương trình, tài liệu, giảng viên
thực hiện hợp đồng với các trường Đại học của Australia, trường đào tạo cán bộ
cao cấp của Chính phủ Australia và NewZealand.
b.2) Đào tạo, bồi dưỡng 1734 Trưởng
phòng, Phó Trưởng phòng sở, quận, huyện về lãnh đạo quản lý, quản lý nhà nước
và hội nhập quốc tế.
b.3) Đào tạo, bồi dưỡng 5500 công chức
chuyên môn, nghiệp vụ về nâng cao năng lực thực thi công vụ, nhiệm vụ.
b.4) Đào tạo, bồi dưỡng 1432 Chủ tịch,
phó chủ tịch UBND cấp xã về nâng cao năng lực lãnh đạo quản lý, thực thi công vụ,
nhiệm vụ.
b.5) Đào tạo, bồi dưỡng 2700 công chức
tiếp công dân, bộ phận một cửa nâng cao năng lực thực thi công vụ, nhiệm vụ.
b.6) Tổ chức đào tạo công chức, viên
chức lãnh đạo, quản lý Ban quản lý dự án 200 (240 lượt) người:
- Chương trình trong nước: Nâng cao
năng lực lãnh đạo, quản lý, điều hành, phát triển dự án;
- Chương trình nước ngoài: cử 40 trưởng
Ban quản lý dự án đi học tập kinh nghiệm của các nước phát triển.
Chi tiết các lớp và dự toán kinh phí
có phụ lục số 1 kèm theo.
2. Đào tạo công chức mới được tuyển dụng;
nguồn chỉ huy trưởng quân sự cấp xã, trưởng công an xã.
a) Mục tiêu.
Thí điểm, cải cách tuyển dụng, đào tạo
công chức nhằm nâng cao chất lượng tuyển dụng, đào tạo; góp phần xây dựng đội
ngũ cán bộ, công chức có năng lực chuyên môn cao, phẩm chất chính trị, đạo đức
tốt, tạo nguồn cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý của Thành phố.
b) Chỉ tiêu, nội dung đào tạo, bồi dưỡng.
b.1) Thí điểm tổ
chức đào tạo 1000 công chức mới được tuyển dụng theo phương pháp đào tạo của
trường Hành chính ENA (Pháp): Tổ chức thi tuyển công chức của Thành phố đối với
đối tượng tốt nghiệp đại học hệ chính quy, tập trung, xếp loại khá trở lên, dưới
35 tuổi, sau đó đào tạo theo phương pháp tiên tiến của trường hành chính - ENA
(Pháp). Nội dung đào tạo: Kiến thức pháp luật, kiến thức, kỹ năng quản lý hành
chính nhà nước; chính sách công; tiếng Anh nâng cao, tin học nâng cao và các kiến
thức bổ trợ khác. Đào tạo tập trung 18 tháng, trong đó có 06 tháng thực tập làm
việc tại cơ quan, đơn vị đã tuyển dụng. Trường hợp phải tập sự thì thời gian
đào tạo được tính vào thời gian tập sự. Hợp đồng với Học
viện Hành chính Quốc gia để tổ chức thực hiện: xây dựng, thẩm định chương
trình, tài liệu, bố trí giảng viên, tổ chức đào tạo.
b.2) Đào tạo nguồn chỉ huy trưởng
quân sự cấp xã.
Đào tạo 01 lớp nguồn chỉ huy trưởng
quân sự cấp xã, số lượng 100 học viên, số lượng 100 học viên theo địa chỉ từng
xã, phường, thị trấn. Đối tượng tuyển chọn, đào tạo là người tốt nghiệp đại học
công lập chính quy, tập trung, đạt loại khá trở lên, dưới 35 tuổi; ưu tiên tuyển
chọn các trường hợp đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ có trình độ đại học.
Nội dung đào tạo: trình độ trung cấp chuyên nghiệp ngành quân sự cơ sở hệ tập
trung; trung cấp lý luận chính trị; chương trình bồi dưỡng ngạch chuyên viên;
tiếng Anh nâng cao, tin học nâng cao. Thời gian đào tạo 24 tháng. Học viên sau
khi tốt nghiệp được tuyển dụng, bổ nhiệm chỉ huy trưởng quân sự cấp xã, được xếp
ngạch, bậc lương theo ngạch chuyên viên. Áp dụng Quy định đền bù chi phí đào tạo
công chức trong đào tạo, sử dụng nguồn chỉ huy trưởng quân sự cấp xã.
b.3) Đào tạo nguồn trưởng công an xã.
Đào tạo 02 lớp nguồn trưởng công an
xã, số lượng 200 học viên theo địa chỉ từng xã. Đối tượng tuyển chọn, đào tạo:
tốt nghiệp đại học chính quy, tập trung loại khá trở lên, dưới 35 tuổi, đủ tiêu
chuẩn lý lịch và sức khỏe đối với đào tạo công an chính quy. Nội dung đào tạo:
Trung cấp nghiệp vụ công an cơ sở; trung cấp lý luận chính trị; chương trình bồi
dưỡng ngạch chuyên viên; bảo mật tin học, tiếng Anh nâng cao. Thời gian đào tạo
mỗi lớp 24 tháng tập trung. Học viên sau khi tốt nghiệp được tuyển dụng, bổ nhiệm
trưởng công an xã, được xếp ngạch, bậc lương theo ngạch chuyên viên. Áp dụng
Quy định đền bù chi phí đào tạo công chức trong đào tạo, sử dụng nguồn trưởng
công an xã.
Chi tiết các lớp và dự toán kinh phí
có phụ lục số 2 kèm theo.
3. Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kỹ
năng quản lý công nghệ thông tin (CIO) và
chuyên môn, nghiệp vụ công nghệ thông tin.
a) Mục tiêu: Nâng cao năng lực cán bộ,
công chức, viên chức quản lý, chuyên trách công nghệ
thông tin nhằm đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin, xây dựng chính phủ điện tử.
b) Chỉ tiêu, nội dung đào tạo, bồi dưỡng.
- Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực
quản lý công nghệ thông tin (CIO) cho 120
cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý ở trong nước và nước ngoài;
- Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao, cập nhật
kiến thức mới cho 60 (480 lượt) công chức chuyên trách công nghệ thông tin;
- Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao, cập nhật
kiến thức mới cho 200 (1600 lượt) viên chức chuyên trách công nghệ thông tin.
Chi tiết các lớp và dự toán kinh phí
có phụ lục số 3 kèm theo.
4. Đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên
chức y tế.
a) Mục tiêu.
Đáp ứng yêu cầu cơ bản y tế chất lượng
cao, có cơ cấu hợp lý; góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ y tế, chăm sóc, bảo
vệ, nâng cao sức khỏe nhân dân.
b) Chỉ tiêu, nội dung đào tạo.
b.1) Tổ chức đào
tạo 30 công chức, viên chức quản lý về quản lý, phát triển bệnh viện tiên tiến ở
nước ngoài.
b.2) Đào tạo 29 kíp phẫu thuật, điều
trị bệnh các chuyên ngành ở trong nước và nước ngoài.
Chi tiết các lớp và dự toán kinh phí
có phụ lục số 4 kèm theo.
5. Đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên
chức giáo dục và đào tạo.
a) Mục tiêu.
Xây dựng đội ngũ công chức, viên chức
quản lý, giáo viên, giảng viên nòng cốt có năng lực chuyên môn cao; nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực trong các cơ sở giáo dục, đào tạo; góp phần nâng cao chất
lượng giáo dục đại học, cao đẳng, phổ thông, mầm non và xây dựng mô hình trường
tiên tiến, tích cực hội nhập quốc tế; làm hạt nhân thúc đẩy đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục và đào tạo..
b) Chỉ tiêu, nội dung đào tạo, bồi dưỡng.
b.1) Đào tạo, bồi
dưỡng ở nước ngoài đối với công chức, viên chức quản lý, giáo viên mầm non, phổ
thông:
- Đào tạo 160 công chức, viên chức quản
lý (mỗi năm 40 người) là công chức, viên chức quản lý Sở và Phòng Giáo dục và
Đào tạo, các trường mầm non và phổ thông (tiểu học, trung học cơ sở, trung học
phổ thông) đi bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý.
- Đào tạo 160 giáo viên cốt cán trung
học phổ thông các bộ môn (mỗi năm 40 người) đi bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp
vụ, phương pháp giảng dạy, ứng dụng công nghệ hiện đại trong giảng dạy.
Đối với các lớp đào tạo, bồi dưỡng
công chức, viên chức quản lý có thể sử dụng phiên dịch. Đối với giáo viên được
cử đi đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ phải trực tiếp sử dụng tiếng
Anh (không sử dụng phiên dịch), nhằm bắt buộc học viên phải nâng cao năng lực
tiếng Anh.
b.2) Đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn,
nghiệp vụ cho đội ngũ công chức, viên chức và giáo viên cốt cán các trường mầm
non và phổ thông (tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông) tại Việt Nam
do chuyên gia nước ngoài giảng dạy:
+ Đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ quản
lý cho 800 công chức, viên chức quản lý các trường mầm non và phổ thông (mỗi
năm 200 người).
+ Đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn và
phương pháp nuôi dạy trẻ cho 1.000 giáo viên cốt cán các trường mầm non (mỗi
năm 250 người).
+ Đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn và
phương pháp giảng dạy cho 1.000 giáo viên cốt cán các trường Tiểu học (mỗi năm
250 người); trong đó 800 giáo viên cơ bản và 200 giáo viên tiếng Anh.
+ Đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn và
phương pháp giảng dạy cho 1.000 giáo viên cốt cán các trường Trung học cơ sở (mỗi
năm 250 người); trong đó 250 giáo viên Toán, 200 giáo viên Vật lý, 200 giáo
viên Hóa học, 150 giáo viên Sinh học và 200 giáo viên tiếng Anh.
+ Đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn và
phương pháp giảng dạy cho 1.000 giáo viên cốt cán các trường Trung học phổ
thông (mỗi năm 250 người); trong đó 250 giáo viên Toán, 200 giáo viên Vật lý,
200 giáo viên Hóa học, 150 giáo viên Sinh học và 200 giáo viên tiếng Anh.
b.3) Đào tạo, bồi dưỡng công chức,
viên chức quản lý, giảng viên các trường cao đẳng, đại học Thủ đô.
- Đào tạo 70 công chức, viên chức quản
lý (mỗi trường 5 người) thuộc các trường Đại học, cao đẳng, trường Đào tạo cán
bộ Lê Hồng Phong của Thành phố về kinh nghiệm tổ chức, hoạt động, phát triển,
xây dựng trường tiên tiến.
- Đào tạo theo hình thức thực tập
chuyên môn 100 giảng viên các trường đại học, cao đẳng của Thành phố tại nước
ngoài, sử dụng tiếng Anh.
1- Bồi dưỡng tiếng Anh cho 100 giảng
viên (tiếng Anh, các chuyên môn giảng dạy bằng tiếng Anh) các trường Đại học,
cao đẳng của Thành phố tại nước ngoài.
Chi tiết các lớp và dự toán kinh phí
có phụ lục số 5a, 5b kèm theo.
6. Đào tạo, bồi dưỡng viên chức văn hóa
- nghệ thuật.
a) Mục tiêu: Đào tạo nâng cao năng lực
quản lý, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ trong một số lĩnh vực văn hóa - nghệ
thuật; xây dựng đội ngũ công chức, viên chức, chuyên gia trong ngành, góp phần
xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
b) Chỉ tiêu, nội dung đào tạo, bồi dưỡng.
Đào tạo khoảng 260 người có năng lực
chuyên môn cao trong các lĩnh vực văn hóa - nghệ thuật, bao gồm: Quản lý dịch vụ
văn hóa, quản lý di sản, bảo tồn và phát huy di sản văn hóa vật thể và phi vật
thể, thư viện cộng đồng, marketing trong văn hóa và nghệ thuật, đạo diễn sân khấu,
đạo diễn âm nhạc, đạo diễn âm thanh và ánh sáng, biên kịch, biên đạo múa, nhạc
sĩ, diễn viên xiếc, ảo thuật. Hình thức đào tạo: mời chuyên gia nước ngoài vào
giảng dạy kết hợp đi thực tập ở nước ngoài; một số chuyên ngành cử đi đào tạo ở
nước ngoài.
Chi tiết các lớp và dự toán kinh phí
có phụ lục số 6 kèm theo.
7. Đào tạo, bồi dưỡng viên chức khoa
học - công nghệ.
a) Mục tiêu.
Góp phần nâng cao năng lực quản lý,
chuyên môn, nghiệp vụ, nghiên cứu, tiếp thu, làm chủ, phát triển một số lĩnh vực
công nghệ cao, tiên tiến, hiện đại của các nhà khoa học, công nghệ của Thành phố;
hình thành đội ngũ chuyên gia khoa học, công nghệ trình độ cao, các nhóm nghiên
cứu mạnh, có đủ năng lực giải quyết một số nhiệm vụ khoa học và công nghệ quan
trọng của Thành phố.
b) Chỉ tiêu, nội dung đào tạo, bồi dưỡng.
b.1) Đào tạo 10
công chức, viên chức nâng cao năng lực quản lý khoa học, công nghệ;
b.2) Đào tạo, bồi
dưỡng 08 nhóm nghiên cứu khoa học - công nghệ chuyên ngành (54 người) ở nước
ngoài trong các lĩnh vực công nghệ ưu tiên, công nghệ mới, công nghệ cao.
b.3) Bồi dưỡng sau tiến sỹ ở trong nước
và nước ngoài cho khoảng 25 người, trong các lĩnh vực công nghệ ưu tiên, công
nghệ mới, công nghệ cao.
Chi tiết các lớp và dự toán kinh phí
có phụ lục số 7 kèm theo.
8. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức quản lý du lịch.
a) Mục tiêu.
Nâng cao năng lực quản lý, chuyên
môn, nghiệp vụ của đội ngũ công chức, viên chức lĩnh vực du lịch; góp phần thúc
đẩy phát triển du lịch của Thành phố.
b) Chỉ tiêu, nội dung đào tạo, bồi dưỡng.
- Đào tạo 60 cán bộ, công chức lãnh đạo,
quản lý du lịch về nâng cao năng lực quản lý, điều hành, phát triển ngành ở
trong nước và nước ngoài.
- Đào tạo 180 cán bộ, công chức về
nâng cao năng lực quản lý, phát triển du lịch ở trong nước.
- Đào tạo 180 công chức, viên chức quản
lý đơn vị sự nghiệp công lập về phát triển dịch vụ, sản phẩm
du lịch ở trong nước.
Chi tiết các lớp và dự toán kinh phí
có phụ lục số 8 kèm theo.
V. Nhiệm vụ và giải pháp.
1. Nâng cao nhận thức và trách nhiệm
của người đứng đầu, của cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng cán bộ, công chức,
viên chức và trách nhiệm của học viên (cán bộ, công chức, viên chức được cử đi
đào tạo, bồi dưỡng) trong việc đảm bảo chất lượng, hiệu quả đào tạo, sử dụng
nguồn nhân lực sau đào tạo.
2. Tổ chức rà soát, sửa đổi, bổ sung,
xây dựng, hoàn thiện hệ thống thể chế thuộc thẩm quyền của Thành phố đảm bảo đồng
bộ, khoa học.
a) Xây dựng, hoàn thiện thể chế,
chính sách đồng bộ về đào tạo, quản lý, sử dụng nguồn nhân lực; điều chỉnh, bổ
sung chính sách hỗ trợ đào tạo, phát triển đối với viên chức; xây dựng chính
sách mới, như chính sách đào tạo, sử dụng đội ngũ chuyên gia và nhóm nghiên cứu
khoa học công nghệ; chính sách tài chính trong đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức;
b) Đối với các lớp đi đào tạo, bồi dưỡng
ở nước ngoài, cơ quan, đơn vị được giao tổ chức lớp, phải xây dựng nội dung,
chương trình đào tạo chi tiết, cụ thể gửi Sở Nội vụ thẩm định, trình UBND Thành
phố phê duyệt trước khi tổ chức thực hiện; trong đó nêu rõ các yêu cầu cần thiết
phải nghiên cứu, học tập và đề xuất được việc áp dụng thực hiện vào các nhiệm vụ
cụ thể, thực tế của Thành phố.
3. Nâng cao chất lượng xây dựng và tổ
chức thực hiện các chương trình, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức của Thành phố.
a) Rà soát, cơ cấu lại các kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực đang thực hiện về nội dung, chương trình, đối
tượng, cơ sở đào tạo; đồng thời cơ cấu lại kinh phí đào tạo, bồi dưỡng theo hướng
ưu tiên thực hiện Đề án; kiên quyết cắt giảm các lớp bồi dưỡng không phù hợp với
tiêu chí của lớp học về: đối tượng học viên, nội dung chương trình, thời gian học
hoặc không bảo đảm chất lượng; thực hiện phân công rõ ràng, phối hợp chặt chẽ
các lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Thành ủy tổ chức (lập, phê duyệt
kế hoạch, tổ chức thực hiện) với các lớp đào tạo, bồi dưỡng do UBND Thành phố tổ
chức.
Trong đó rà soát lại Kế hoạch đào tạo
sau đại học đối với cán bộ, công chức, viên chức đến năm 2020; tăng cường đào tạo
các ngành chính sách công, hành chính công, khoa học lãnh đạo, luật, quản lý
xây dựng, đô thị cho đội ngũ cán bộ, công chức; tăng cường đào tạo chuyên môn
trong các lĩnh vực công nghệ mới, công nghệ ưu tiên, công nghệ cao đối với viên
chức.
b) Xây dựng các Kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo định hướng, nâng cao chất lượng đào tạo,
bồi dưỡng và sử dụng hiệu quả sau đào tạo, bồi dưỡng.
4. Tiếp tục đổi mới công tác đào tạo,
bồi dưỡng theo hướng:
- Đổi mới mạnh mẽ nội dung, chương
trình, phương pháp đào tạo, bồi dưỡng hiệu quả, thiết thực, bám sát yêu cầu thực
tiễn, chú trọng kỹ năng thực hành phù hợp với hệ thống tiêu chuẩn chức danh,
lĩnh vực cho từng đối tượng đào tạo, bồi dưỡng.
- Đổi mới phương thức, cơ chế, chính
sách quản lý đào tạo, bồi dưỡng theo hướng ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng đối với
cán bộ khoa học, công nghệ, văn hóa, quy hoạch đô thị,... các lĩnh vực Thành phố
đang cần và khuyến khích đào tạo, bồi dưỡng.
- Củng cố, kiện toàn bộ máy ... và đội
ngũ cán bộ, công chức quản lý; nâng cao trình độ năng lực đối với đội ngũ giảng
viên các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thuộc Thành phố; chú trọng phát triển đội ngũ
giảng viên thỉnh giảng.
- Tăng cường đầu tư kinh phí và cơ sở
vật chất phục vụ công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
- Đổi mới và tăng cường hợp tác quốc
tế trong đào tạo, bồi dưỡng; mời chuyên gia đầu ngành trong nước, nước ngoài
tham gia giảng dạy.
5. Thực hiện quản lý chất lượng đào tạo,
bồi dưỡng.
a) Áp dụng thực hiện, xây dựng mới bộ
chỉ số đánh giá chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức phù
hợp với điều kiện Việt Nam và đáp ứng thông lệ quốc tế;
b) Tổ chức đánh giá chất lượng đào tạo,
bồi dưỡng với nhiều hình thức: Đánh giá trong đào tạo; đánh giá ngoài (trước và
sau đào tạo); thuê cơ quan, tổ chức đánh giá độc lập;
c) Sở Nội vụ, các cơ sở đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thực hiện quản lý chất lượng đào tạo, bồi dưỡng.
6. Tăng cường hợp tác đào tạo với các
cơ sở đào tạo, tổ chức, chuyên gia có năng lực và uy tín.
a) Hợp đồng với các cơ sở đào tạo, tổ chức, cá nhân có năng lực, uy tín ở trong nước, nước ngoài tham gia đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức;
b) Đẩy mạnh, đa dạng hóa các hình thức
hợp tác đào tạo, bồi dưỡng: du học; du học tại chỗ; kết hợp đào tạo, bồi dưỡng
trong nước với học tập, nghiên cứu ở nước ngoài; nghiên cứu, áp dụng mô hình
đào tạo nâng cao chất lượng đối với công chức mới được tuyển dụng (theo phương
thức đào tạo của ENA), công chức nguồn cấp xã và phát triển đội ngũ chuyên gia
của Thành phố.
7. Hình thức đào tạo, bồi dưỡng.
Áp dụng hình thức đào tạo, bồi dưỡng
tập trung là chủ yếu; kết hợp với các hình thức bán tập trung, vừa làm vừa học,
phù hợp từng loại hình lớp học.
8. Chính sách tài chính.
a) Bố trí đủ kinh phí để thực hiện
các mục tiêu và nhiệm vụ của Quyết định;
b) Thu hút và đa dạng hóa nguồn kinh
phí dành cho đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
VI. Lộ trình và kinh phí thực hiện.
1. Lộ trình thực hiện 2017 - 2020.
a) Tuyên truyền, triển khai thực hiện
Quyết định; thực hiện xây dựng, sửa đổi, bổ sung các văn bản
Quy phạm pháp luật, chính sách liên quan đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng nguồn nhân
lực trong năm 2017 và 2018;
b) Tổ chức thực hiện các lớp đào tạo,
bồi dưỡng đã phê duyệt theo từng năm (theo phụ lục số 9 kèm theo Quyết định);
c) Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
khác trong Quyết định phê duyệt Đề án trong các năm từ
2017 đến 2020.
2. Kinh phí.
Tổng kinh phí thực hiện từ năm 2017 đến
2020: 477.903.000 đồng (Bốn trăm bảy mươi bảy tỷ, chín trăm ba triệu đồng) từ
ngân sách Thành phố.
VII. Tổ chức thực hiện
1. Thành lập Ban Chỉ đạo của Thành phố
để tổ chức thực hiện.
2. Các Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ
quan tương đương sở, Chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã và các cơ quan liên quan
của Thành phố xây dựng các kế hoạch triển khai thực hiện nhiệm vụ cụ thể; định
kỳ báo cáo sơ kết, tổng kết theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.
3. Sở Nội vụ là cơ quan thường trực, giúp
UBND Thành phố thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, cơ
quan, đơn vị của Thành phố tổ chức thực hiện; hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm
tra các sở, cơ quan, đơn vị thực hiện Quyết định này, bảo đảm chất lượng, hiệu
quả và yêu cầu, tiến độ theo quy định; tổng hợp, kịp thời báo cáo Chủ tịch UBND
Thành phố những khó khăn, vướng mắc và đề xuất giải pháp, điều chỉnh, bổ sung kế
hoạch trong quá trình triển khai thực hiện.
b) Phối hợp với các cơ quan, tổ chức,
cá nhân nhà khoa học, chuyên gia để xây dựng nội dung chương trình, tài liệu
đào tạo, bồi dưỡng; hướng dẫn, thẩm định nội dung, chương trình đào tạo các lớp
đào tạo chất lượng cao của các sở trình UBND Thành phố phê duyệt.
c) Tiến hành đánh giá sơ kết 03 năm,
tổng kết 05 năm thực hiện Đề án.
d) Chủ trì xây dựng, sửa đổi, bổ sung
các Quyết định:
- Bổ sung Quy định về quản lý, sử dụng
cán bộ, công chức, viên chức (trong đó có các nhà khoa học, công nghệ) sau đào
tạo, bồi dưỡng trong Quyết định phân cấp quản lý công chức và Quyết định phân cấp
quản lý viên chức;
- Quyết định số 01/2014/QĐ-UBND ngày
14/01/2014 của UBND Thành phố ban hành Quy định đào tạo, bồi dưỡng công chức và
giảng viên thỉnh giảng;
- Quyết định số 2735/QĐ-UBND ngày
16/6/2015 của UBND Thành phố ban hành Quy chế hoạt động của Quỹ Ưu đãi, khuyến
khích đào tạo tài năng Thành phố;
- Quyết định số 3381/QĐ-UBND ngày
29/5/2013 của UBND Thành phố về việc giao chỉ tiêu kế hoạch đào tạo sau đại học
đối với cán bộ, công chức, viên chức đến năm 2020, trong đó điều chỉnh tăng chỉ
tiêu đào tạo sau đại học các ngành chính sách công, hành chính công, khoa học
lãnh đạo, luật, quản lý xây dựng, đô thị cho cán cán bộ, công chức và các ngành
chuyên môn đối với viên chức.
đ) Chủ trì, phối hợp với các sở, cơ
quan, đơn vị của Thành phố, các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước, nước
ngoài tổ chức thực hiện các lớp đào tạo, bồi dưỡng tại phụ lục số 1, 2, 5b của
Quyết định;
- Phối hợp với Học viện Hành chính Quốc
gia xây dựng, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt nội dung, chương trình, tài liệu, tổ chức thực hiện lớp thí điểm đào tạo công chức theo mô hình đào tạo
của trường hành chính ENA (Cộng hòa Pháp); rà soát kế hoạch đào tạo sau đại học
của Thành phố đến năm 2020, đề xuất bổ sung, thực hiện chỉ tiêu kế hoạch đào tạo
sau đại học các ngành hành chính;
- Phối hợp với Đại học Quốc gia Hà Nội
(làm đầu mối), Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, Học
viện Hành chính Quốc gia, các cơ sở đào tạo tổ chức thực hiện các lớp đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý cấp sở, cấp huyện, công chức,
viên chức lãnh đạo, quản lý Ban quản lý dự án ở trong nước và nước ngoài; là soát kế hoạch đào tạo sau đại học của Thành phố đến năm 2020, đề xuất
bổ sung, thực hiện đào tạo sau đại học các ngành chính sách công, khoa học lãnh
đạo, luật;
- Phối hợp với Học viện Cán bộ quản
lý xây dựng và đô thị để thực hiện các lớp đào tạo, bồi dưỡng quản lý xây dựng,
đô thị, đào tạo sau đại học về quản lý xây dựng, đô thị;
- Phối hợp với Bộ Tư lệnh Thủ đô tổ
chức đào tạo lớp nguồn công chức chỉ huy trưởng quân sự cấp xã;
- Phối hợp với Công an Thành phố tổ
chức đào tạo các lớp nguồn công chức trưởng công an xã;
e) Chủ trì, phối hợp với các sở, cơ
quan, đơn vị tổ chức thực hiện: Nâng cao chất lượng các chương trình, tài liệu
đào tạo; quản lý chất lượng đào tạo; xây dựng đội ngũ giảng viên.
4. Sở Tài chính:
Bố trí đủ nguồn kinh phí ngân sách
Thành phố dành cho đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của Thành phố;
5. Sở Thông tin và Truyền thông:
Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức
đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý và tin học nâng cao cho cán bộ,
công chức lãnh đạo, quản lý và công chức, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin theo phụ lục số 3 kèm theo Quyết định.
6. Sở Y tế: Chủ trì, phối hợp với Sở
Nội vụ tổ chức thực hiện đào tạo viên chức y tế theo phụ lục số 4 kèm theo Quyết
định.
7. Sở Giáo dục và Đào tạo: Chủ trì,
phối hợp với Sở Nội vụ, UBND quận, huyện, thị xã, hợp đồng với các cơ sở đào tạo
có uy tín để tổ chức thực hiện đào tạo công chức, viên chức quản lý, giáo viên
mầm non, phổ thông theo phụ lục số 5a kèm theo Quyết định.
8. Sở Văn hóa - Thể thao: Chủ trì, phối
hợp với Sở Nội vụ, tổ chức thực hiện đào tạo công chức, viên chức trong lĩnh vực
văn hóa - nghệ thuật theo phụ lục số 6 kèm theo Quyết định.
9. Sở Khoa học - Công nghệ:
Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức
thực hiện đào tạo công chức, viên chức, nhóm nghiên cứu khoa học, công nghệ
chuyên ngành, bồi dưỡng sau tiến sĩ theo phụ lục số 7 kèm theo Quyết định.
10. Sở Du lịch:
Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức lĩnh vực du lịch theo phụ lục số
8 kèm theo Quyết định.
11. Sở Ngoại vụ: Chủ trì, phối hợp với
Sở Nội vụ tăng cường hợp tác quốc tế; phát huy các nguồn lực quốc tế hỗ trợ đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của Thành phố; tổ chức các đoàn
công tác của lãnh đạo Thành phố đi nước ngoài nghiên cứu, áp dụng thực hiện các
nhiệm vụ, giải pháp đào tạo, phát triển nguồn nhân lực.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, các Giám đốc sở,
Người đứng đầu cơ quan tương đương sở, Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc UBND Thành phố, Chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã và cán bộ, công chức,
viên chức của Thành phố có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ; (Để báo cáo)
- Thường trực Thành ủy; (Để báo cáo)
- Thường trực HĐND TP; (Để báo cáo)
- UBND Thành phố;
- Ban Tổ chức Thành ủy;
- Như Điều 3;
- Lưu: VP, SNV.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chung
|
PHỤ LỤC SỐ 1
BIỂU CHỈ TIÊU NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO,
BỒI DƯỠNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC VIÊN CHỨC
(Kèm theo Quyết định số 2315/QĐ-UBND
ngày 17 tháng 4 năm
2017 của UBND Thành phố)
STT
|
Đối tượng đào tạo và tên lớp đào tạo
|
Số lượng học viên (lượt người)
|
Nội dung, chương trình đào tạo
|
Số lớp học
|
Thời gian đào tạo bình quân 1 lớp (ngày)
|
Tên cơ sở đào tạo (dự kiến)
|
Dự toán kinh phí (triệu đồng)
|
Tổng số (ngày)
|
Chia ra
|
Trong nước
|
Nước ngoài
|
Tổng dự toán
|
Trong đó
|
Trong nước
|
Nước ngoài (nếu có)
|
Ngân sách
|
Cơ quan, đơn
vị
|
Cá nhân học viên
|
Nguồn khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
1
|
Cán bộ,
công chức
|
11850
|
|
125
|
|
|
|
|
|
51,377
|
51,377
|
|
|
|
1
|
Cán bộ,
công chức lãnh đạo quản lý sở, quận, huyện
|
484
|
|
12
|
20
|
10
|
14
|
|
|
10,270
|
10,270
|
|
|
|
a
|
Chương
trình trong nước
|
400
|
Kiến thức
chung về chính trị, pháp luật, kinh tế. Tầm nhìn, quản lý chiến lược, chế độ trách nhiệm; các
kiến thức, kỹ năng bổ trợ
|
8
|
10
|
10
|
|
Học viện Hành chính Quốc gia, Đại học Quốc gia Hà Nội
|
|
1,870
|
1,870
|
|
|
|
b
|
Phần chương trình kinh nghiệm quốc tế: Lựa chọn Giám đốc
sở, chủ tịch HĐND, chủ tịch UBND
|
84
|
Kiến thức,
kinh nghiệm quốc tế
|
4
|
10
|
|
14
|
Nt
|
Trường ĐT
cán bộ cao cấp Australia và Newzealand
|
8,400
|
8,400
|
|
|
|
2
|
Trưởng, phó
phòng sở, quận, huyện
|
1734
|
Nâng cao
năng lực lãnh đạo quản lý, hội nhập quốc tế, quản lý nhà nước
|
17
|
20
|
20
|
|
|
|
16,213
|
16,213
|
|
|
|
3
|
Công chức
chuyên môn, nghiệp vụ
|
5500
|
Nâng cao
năng lực thực thi công vụ, nhiệm vụ
|
55
|
3
|
3
|
|
|
|
7,714
|
7,714
|
|
|
|
4
|
Chủ tịch,
Phó chủ tịch UBND cấp xã
|
1432
|
Nâng cao
năng lực lãnh đạo quản lý, thực thi công vụ, nhiệm vụ
|
14
|
20
|
20
|
|
|
|
13,393
|
13,393
|
|
|
|
5
|
Công chức tiếp
công dân, bộ phận một cửa
|
2700
|
Nâng cao
năng lực thực thi công vụ, nhiệm vụ
|
27
|
3
|
3
|
|
|
|
3,787
|
3,787
|
|
|
|
II
|
Công chức,
viên chức, lãnh đạo quản lý các Ban quản lý dự án
|
240
|
|
6
|
20
|
10
|
14
|
|
|
7,820
|
7,820
|
|
|
|
1
|
Chương
trình đào tạo trong nước
|
200
|
Nâng cao
năng lực lãnh đạo quản lý, phát triển dự án; tầm nhìn, quản lý chiến Iược
|
4
|
10
|
10
|
|
Bộ Kế hoạch
và Đầu tư
|
|
3,820
|
3,820
|
|
|
|
2
|
Cử 40 trưởng Ban
quản lý đi học tập kinh nghiệm quốc tế
|
40
|
Kinh nghiệm
quốc tế về quản lý, phát triển dự án
|
2
|
10
|
|
14
|
|
|
4,000
|
4,000
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
12090
|
|
131
|
|
|
|
|
|
59,197
|
59,197
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 2
BIỂU CHỈ TIÊU NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO,
BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC MỚI TUYỂN DỤNG, NGUỒN TRƯỞNG CÔNG AN XÃ VÀ CHỈ HUY
TRƯỞNG QUÂN SỰ CẤP XÃ
(Kèm theo Quyết định số 2315/QĐ-UBND ngày 17 tháng 4 năm 2017 của UBND
Thành phố)
STT
|
Đối tượng đào tạo và tên lớp đào tạo
|
Số lượng học viên (người)
|
Nội dung, chương trình đào tạo
|
Số lớp học
|
Thời gian đào tạo bình quân 1 lớp (ngày)
|
Tên cơ sở đào tạo (dự kiến)
|
Dự toán kinh phí (triệu đồng)
|
Tổng số (ngày)
|
Chỉ ra
|
Trong nước
|
Nước ngoài
|
Tổng dự toán
|
Trong đó
|
Trong nước
|
Nước ngoài (nếu có)
|
Ngân sách
|
Cơ quan, đơn vị
|
Cá nhân học viên
|
Nguồn khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
I
|
Đào tạo
công chức mới tuyển dụng theo mô hình ENA
|
1000
|
Đào tạo kiến
thức, kỹ năng quản lý hành chính nhà nước
|
10
|
18 tháng
|
18 tháng
|
|
Học viện
Hành chính Quốc gia
|
|
63,000
|
63,000
|
|
|
|
II
|
Đào tạo nguồn
chỉ huy trưởng cấp xã
|
100
|
Trung cấp
quân sự cơ sở, trung cấp lý luận chính trị
|
1
|
24 tháng
|
24 tháng
|
|
Bộ Tư lệnh Thủ đô
|
|
7,723
|
7,723
|
|
|
|
III
|
Đào tạo nguồn
Trưởng công an xã
|
200
|
Trung cấp
nghiệp vụ Trưởng công an xã, Trung cấp LLCT
|
2
|
24 tháng
|
24 tháng
|
|
Công an
Thành phố
|
|
20,126
|
20,126
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
1300
|
|
13
|
|
|
|
|
|
90,849
|
90,849
|
|
|
|
Ghi chú:
Áp dụng mức thu học phí chuyên viên cao cấp là 1 người/khóa = 2 tháng là 5 triệu đồng, 1 tháng = 2.5 triệu
đồng/người theo thông báo số 1602/HVHCQG ngày 25/12/2015 của Giám đốc Học viện Hành chính Quốc gia để dự toán kinh phí đào tạo công chức (nguồn) theo mô hình trường Hành chính ENA
PHỤ LỤC SỐ 3
BIỂU CHỈ TIÊU NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO,
BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CHUYÊN TRÁCH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
(Kèm theo Quyết định số 2315/QĐ-UBND ngày 17 tháng 4 năm 2017 của UBND Thành phố)
STT
|
Đối tượng đào tạo và tên lớp đào tạo
|
Số
lượng học viên (lượt người)
|
Nội dung, chương trình đào tạo
|
Số lớp học
|
Thời gian đào tạo bình quân 1 lớp (ngày)
|
Tên cơ sở đào tạo (dự kiến)
|
Dự toán kinh phí (triệu đồng)
|
Tổng số
(ngày)
|
Chia ra
|
Trong nước
|
Nước ngoài
|
Tổng dự toán
|
Trong đó
|
Trong nước
|
Nước ngoài (nếu có)
|
Ngân sách
|
Cơ quan, đơn vị
|
Cá nhân học viên
|
Nguồn khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
|
Đào tạo
nâng cao năng lực quản lý về công nghệ thông
tin (CIO) và chuyên môn, nghiệp vụ CNTT
|
2200
|
|
106
|
|
|
|
|
|
11,596
|
11,596
|
|
|
|
1
|
Cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo quản
lý CNTT
|
120
|
Đào tạo, bồi
dưỡng CIO
|
2
|
10
|
5
|
7
|
Trung tâm Đào tạo CNTT
|
Singapore
|
5,163
|
5,163
|
|
|
|
2
|
Công chức
chuyên trách CNTT
|
480
|
Đào tạo
nâng cao năng lực, chuyên môn, nghiệp vụ
|
24
|
|
|
|
Trung tâm Đào tạo CNTT
|
|
1,566
|
1,566
|
|
|
|
3
|
Viên chức
chuyên trách CNTT
|
1600
|
Đào tạo
nâng cao năng lực, chuyên môn, nghiệp vụ
|
80
|
|
|
|
Trung tâm Đào tạo CNTT
|
|
4,867
|
4,867
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
2200
|
|
106
|
|
|
|
|
|
11,596
|
11,596
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 4
BIỂU CHỈ TIÊU NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO,
BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC Y TẾ
(Kèm theo Quyết định số 2315/QĐ-UBND
ngày 17 tháng 4 năm
2017 của UBND Thành phố)
STT
|
Đối tượng đào tạo và tên lớp đào tạo
|
Số lượng học viên (người)
|
Nội dung, chương trình đào tạo
|
Số lớp học
|
Thời gian đào tạo bình quân 1 lớp (ngày)
|
Tên cơ sở đào tạo (dự kiến)
|
Dự toán kinh phí (triệu đồng)
|
Tổng số (ngày)
|
Chia ra
|
Trong nước
|
Nước ngoài
|
Tổng dự toán
|
Trong đó
|
Trong nước
|
Nước ngoài (nếu có)
|
Ngân sách
|
Cơ quan, đơn vị
|
Cá nhân học viên
|
Nguồn khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
I
|
Công chức, viên chức Sở Y tế
|
30
|
Nâng cao
trình độ quản lý Y tế theo mô hình các nước tiên
tiến
|
2
|
14
|
|
14
|
|
Pháp
|
3,660
|
3,660
|
|
|
|
II
|
Bệnh viện
đa khoa Xanh Pôn
|
46
|
|
9
|
|
|
|
|
|
7,360
|
7,360
|
|
|
|
1
|
Kíp phẫu thuật
thần kinh
|
5
|
Phẫu thuật
thần kinh
|
1
|
180
|
90
|
90
|
|
Pháp
|
920
|
920
|
|
|
|
2
|
Kíp phẫu
thuật tiêu hóa - ghép tạng
|
5
|
Phẫu thuật
tiêu hóa
|
1
|
180
|
90
|
90
|
|
Pháp
|
920
|
920
|
|
|
|
3
|
Kíp phẫu thuật
Tiết niệu - ghép Thận
|
4
|
Phẫu thuật
tiết niệu
|
1
|
180
|
90
|
90
|
|
Pháp
|
|
|
|
|
|
4
|
Kíp phẫu
thuật Tim mạch, lồng ngực
|
6
|
Phẫu thuật tim
- mạch
|
1
|
180
|
90
|
90
|
|
Pháp
|
920
|
920
|
|
|
|
5
|
Kịp phẫu
thuật chấn thương, chỉnh hình
|
5
|
Phẫu thuật
chấn thương chỉnh hình
|
1
|
180
|
90
|
90
|
|
Pháp
|
920
|
920
|
|
|
|
6
|
Kíp gây mê hồi sức
- chống độc
|
6
|
Gây mê hồi
sức, chống độc
|
1
|
180
|
90
|
90
|
|
Pháp
|
920
|
920
|
|
|
|
7
|
Kíp Hồi sức
nội Thận
|
5
|
Hồi sức nội thận
|
1
|
180
|
90
|
90
|
|
Pháp
|
920
|
920
|
|
|
|
8
|
Kíp Chẩn
đoán hình ảnh
|
6
|
X Quang can
thiệp
|
1
|
180
|
90
|
90
|
|
Pháp
|
920
|
920
|
|
|
|
9
|
Kíp nội soi
tiêu hóa
|
4
|
Nội soi
tiêu hóa
|
1
|
180
|
90
|
90
|
|
Pháp
|
920
|
920
|
|
|
|
III
|
Bệnh
viện Thanh Nhàn
|
21
|
|
5
|
|
|
|
|
|
4,600
|
4,600
|
|
|
|
10
|
Kíp Phẫu thuật
nội soi tiêu hóa
|
4
|
Phẫu thuật
nội soi tiêu hóa
|
1
|
180
|
90
|
90
|
|
Pháp
|
920
|
920
|
|
|
|
11
|
Kíp phẫu
thuật ghép gan, thận
|
4
|
Phẫu thuật
ghép gan, thận
|
1
|
180
|
90
|
90
|
|
Pháp
|
920
|
920
|
|
|
|
12
|
Kíp nội soi
tiêu hóa
|
3
|
Kỹ thuật nội soi
tiêu hóa
|
1
|
180
|
90
|
90
|
|
Pháp
|
920
|
920
|
|
|
|
13
|
Kíp tuần
hoàn ngoài cơ thể
|
4
|
Lọc máu ngoài Thận
|
1
|
180
|
90
|
90
|
|
Pháp
|
920
|
920
|
|
|
|
14
|
Kíp thăm dò
chức năng
|
6
|
Thăm dò HĐ
học
|
1
|
180
|
90
|
90
|
|
Pháp
|
920
|
920
|
|
|
|
IV
|
Bệnh viện
đa khoa Đống Đa
|
58
|
|
7
|
|
90
|
90
|
|
|
6,440
|
6,440
|
|
|
|
15
|
Kíp Hồi sức
cấp cứu
|
15
|
Hồi sức cấp
cứu
|
1
|
180
|
90
|
90
|
|
Pháp
|
920
|
920
|
|
|
|
16
|
Kíp gây
mê hồi sức
|
10
|
Gây mê hồi
sức
|
1
|
180
|
90
|
90
|
|
Pháp
|
920
|
920
|
|
|
|
17
|
Kíp phẫu thuật
ổ bụng
|
4
|
Phẫu thuật ổ bụng
|
1
|
180
|
90
|
90
|
|
Pháp
|
920
|
920
|
|
|
|
18
|
Kíp phẫu thuật
thận- Tiết niệu
|
2
|
Phẫu thuật
tiết niệu
|
1
|
180
|
90
|
90
|
|
Pháp
|
920
|
920
|
|
|
|
19
|
Kíp phẫu
thuật chấn thương chỉnh hình
|
4
|
Chấn thương
chỉnh hình
|
1
|
180
|
90
|
90
|
|
Pháp
|
920
|
920
|
|
|
|
20
|
Kíp Chẩn đoán hình
ảnh
|
13
|
Chẩn đoán
hình ảnh
|
1
|
180
|
90
|
90
|
|
Pháp
|
920
|
920
|
|
|
|
21
|
Kíp nội soi
|
10
|
Nội soi tổng hợp
|
1
|
180
|
90
|
90
|
|
Pháp
|
920
|
920
|
|
|
|
V
|
Bệnh viện
Hữu nghị Việt Nam Cu Ba
|
29
|
|
7
|
|
|
|
|
|
6,210
|
6,210
|
|
|
|
22
|
Kíp phẫu thuật
hàm mặt
|
2
|
Phẫu thuật
hàm mặt
|
1
|
90
|
|
90
|
|
Mỹ
|
920
|
920
|
|
|
|
23
|
Kíp kỹ thuật
điều trị răng miệng
|
2
|
Chỉnh nha
kỹ thuật cao
|
1
|
270
|
90
|
180
|
TP HCM
|
Mỹ
|
920
|
920
|
|
|
|
24
|
Kíp Gây mê
hồi sức
|
3
|
Gây mê hồi
sức vùng đầu cổ
|
1
|
180
|
90
|
90
|
TP HCM
|
Singapore
|
920
|
920
|
|
|
|
25
|
Kíp phẫu thuật
bàn tay
|
3
|
Phẫu thuật
bàn tay
|
1
|
180
|
90
|
90
|
TP HCM
|
Đài Loan
|
920
|
920
|
|
|
|
26
|
Kíp phẫu
thuật Tai
|
6
|
+ Cấy ốc tai
điện tử.
+ Phẫu thuật
nền sọ bên.
|
1
|
90
|
|
90
|
|
Mỹ
|
920
|
920
|
|
|
|
27
|
Kíp phẫu
thuật xoang mũi
|
6
|
+ Phẫu thuật
nội soi xoang mũi.
+ Phẫu thuật
nền sọ trước
|
1
|
90
|
|
90
|
|
Đài Loan
|
690
|
690
|
|
|
|
28
|
Kíp phẫu thuật đầu cổ
|
7
|
+ Phẫu thuật
tuyến giáp.
+ Phẫu thuật
K thanh quản
+ Nạo vét hạch cổ
|
1
|
90
|
|
90
|
|
Mỹ
|
920
|
920
|
|
|
|
VI
|
Trung tâm phòng
chống HIV/AID Hà Nội
|
7
|
|
1
|
|
|
|
|
|
854
|
854
|
|
|
|
29
|
Kíp hỗ trợ
quản lý và điều trị Methadol
|
7
|
Quản lý và điều trị
Methadol Hỗ trợ điều trị Methadol
|
1
|
15
|
|
15
|
|
Pháp
|
854
|
854
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
191
|
|
31
|
|
|
|
|
|
29,124
|
29,124
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 5a
BIỂU CHỈ TIÊU NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO,
BỒI DƯỠNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC VIÊN CHỨC ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC GIÁO
DỤC, ĐÀO TẠO CÁC TRƯỜNG MẦM NON, PHỔ THÔNG
(Kèm theo Quyết định số 2315/QĐ-UBND
ngày 17 tháng 4 năm
2017 của UBND Thành phố)
STT
|
Đối tượng đào tạo và tên lớp đào tạo
|
Số lượng học viên (người)
|
Nội dung, chương trình đào tạo
|
Số lớp học
|
Thời gian đào tạo bình quân 1 lớp (ngày)
|
Tên cơ sở đào tạo (dự kiến)
|
Dự toán kinh phí (triệu đồng)
|
Tổng số (ngày)
|
Chia ra
|
Trong nước
|
Ngoài nước
|
Tổng dự toán
|
Trong đó
|
Trong nước
|
Nước ngoài
|
Ngân sách
|
Cơ quan, đơn vị
|
Cá nhân học
|
Nguồn khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
I
|
Đào tạo,
bồi dưỡng ở
nước ngoài
|
320
|
|
16
|
|
|
|
|
|
32,000
|
32,000
|
|
|
|
1
|
Công chức,
viên chức quản lý các trường mầm non, phổ thông: Tiểu học, THCS,
THPT
|
160
|
Kiến thức, kinh
nghiệm tổ chức hoạt động, phát triển nhà trường (nghiệp vụ quản lý)
|
8
|
12
|
|
12
|
|
Australia hoặc các quốc gia có nền giáo dục tiên
tiến
|
16,000
|
16,000
|
|
|
|
2
|
Giáo viên cốt
cán THPT
|
160
|
Kiến thức chuyên môn,
nghiệp vụ; Phương pháp giảng dạy và ứng dụng công nghệ hiện đại trong giảng dạy
|
8
|
12
|
|
12
|
|
Australia hoặc các quốc gia có nên giáo dục
|
16,000
|
16,000
|
|
|
|
II
|
Đào tạo,
bồi dưỡng ở
Việt Nam do chuyên gia nước ngoài giảng dạy
|
4,800
|
|
192
|
|
|
|
|
|
24,000
|
24,000
|
|
|
|
1
|
Công chức,
viên chức quản lý các trường mầm non, phổ thông: Tiểu học, THCS,
THPT
|
800
|
Kiến thức,
kinh nghiệm tổ chức hoạt động, phát triển nhà trường
(nghiệp vụ
quản lý)
|
32
|
10
|
10
|
|
|
|
4,000
|
4,000
|
|
|
|
2
|
Giáo
viên mầm non
|
1,000
|
Kiến thức
chuyên môn, phương pháp nuôi dạy trẻ
|
40
|
10
|
10
|
|
|
|
5,000
|
5,000
|
|
|
|
3
|
Giáo
viên Tiểu học
|
1,000
|
Kiến thức
chuyên môn, phương pháp giảng dạy
|
40
|
10
|
10
|
|
|
|
5,000
|
5,000
|
|
|
|
|
Giáo viên
cơ bản
|
800
|
Kiến thức
chuyên môn, Phương pháp giảng dạy
|
32
|
10
|
10
|
|
|
|
4,000
|
4,000
|
|
|
|
|
Giáo viên
Tiếng Anh
|
200
|
Kiến thức
chuyên môn, Phương pháp giảng dạy
|
8
|
10
|
10
|
|
|
|
1,000
|
1,000
|
|
|
|
4
|
Giáo
viên THCS
|
1,000
|
Kiến thức
chuyên môn, phương pháp giảng dạy
|
40
|
10
|
10
|
|
|
|
5,000
|
5,000
|
|
|
|
|
Giáo viên Tiếng
Anh
|
200
|
Kiến thức
chuyên môn, Phương pháp giảng dạy
|
8
|
10
|
10
|
|
|
|
1,000
|
1,000
|
|
|
|
|
Giáo viên
Toán
|
250
|
Kiến thức
chuyên môn, Phương pháp giảng dạy
|
10
|
10
|
10
|
|
|
|
1,250
|
1,250
|
|
|
|
|
Giáo viên Vật
lý
|
200
|
Kiến thức
chuyên môn, Phương pháp giảng dạy
|
8
|
10
|
10
|
|
|
|
1,000
|
1,000
|
|
|
|
|
Giáo viên Hóa học
|
200
|
Kiến thức
chuyên môn, Phương pháp giảng dạy
|
8
|
10
|
10
|
|
|
|
1,000
|
1,000
|
|
|
|
|
Giáo viên Sinh
học
|
150
|
Kiến thức
chuyên môn, Phương pháp giảng dạy
|
6
|
10
|
10
|
|
|
|
750
|
750
|
|
|
|
5
|
Giáo
viên THPT
|
1,000
|
Kiến thức
chuyên môn, phương pháp giảng dạy
|
40
|
10
|
10
|
|
|
|
5,000
|
5,000
|
|
|
|
|
Giáo viên
Tiếng Anh
|
200
|
Kiến thức
chuyên môn, Phương pháp giảng dạy
|
8
|
10
|
10
|
|
|
|
1,000
|
1,000
|
|
|
|
|
Giáo viên
Toán
|
250
|
Kiến thức
chuyên môn, Phương pháp giảng dạy
|
10
|
10
|
10
|
|
|
|
1,250
|
1,250
|
|
|
|
|
Giáo viên Vật
lý
|
200
|
Kiến thức
chuyên môn, Phương pháp giảng dạy
|
8
|
10
|
10
|
|
|
|
1,000
|
1,000
|
|
|
|
|
Giáo viên Hóa học
|
200
|
Kiến thức
chuyên môn, Phương pháp giảng dạy
|
8
|
10
|
10
|
|
|
|
1,000
|
1,000
|
|
|
|
|
Giáo viên Sinh
học
|
150
|
Kiến thức
chuyên môn, Phương pháp giảng dạy
|
6
|
10
|
10
|
|
|
|
750
|
750
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
5,120
|
|
208
|
|
|
|
|
|
56,000
|
56,000
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 5b
BIỂU CHỈ TIÊU NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO,
BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG
(Kèm theo Quyết định số 2315/QĐ-UBND
ngày 17 tháng 4 năm
2017 của UBND Thành phố)
STT
|
Đối tượng đào tạo và tên lớp đào tạo
|
Số lượng học viên (người)
|
Nội dung, chương trình đào tạo
|
Số lớp học
|
Thời gian đào tạo bình quân 1 lớp (ngày)
|
Tên cơ sở đào tạo (dự kiến)
|
Dự toán kinh phí (triệu đồng)
|
Tổng số (ngày)
|
Chia ra
|
Trong nước
|
Ngoài nước
|
Tổng dự toán
|
Trong đó
|
Trong nước
|
Nước ngoài
|
Ngân sách
|
Cơ quan, đơn vị
|
Cá nhân học
|
Nguồn khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
1
|
Công chức,
viên chức quản lý trường Đại học, Cao đẳng
|
70
|
Kiến thức,
kinh nghiệm tổ chức hoạt động, phát triển nhà trường
|
2
|
21
|
|
21
|
|
Singapore
|
15,190
|
15,190
|
|
|
|
2
|
Thực tập
chuyên môn giảng viên Đại học, Cao đẳng
|
100
|
Kiến thức,
kỹ năng, chuyên môn, nghiệp vụ
|
-
|
90
|
|
90
|
|
Các nước
|
30,000
|
30,000
|
|
|
|
3
|
Giảng Viên
tiếng Anh; giảng viên dạy bằng tiếng Anh
|
100
|
Kiến thức,
kỹ năng giảng dạy bằng tiếng Anh
|
5
|
90
|
|
90
|
|
Anh
|
30,000
|
30,000
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
270
|
|
7
|
|
|
|
|
|
75,190
|
75,190
|
|
|
|
Ghi chú: - Thực
tập chuyên môn và tiếng Anh dự toán chi
100 triệu đồng/người/tháng
PHỤ LỤC SỐ 6
BIỂU CHỈ TIÊU NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO,
BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VĂN HÓA, NGHỆ THUẬT
(Kèm theo Quyết định số 2315/QĐ-UBND
ngày 17 tháng 4 năm
2017 của UBND Thành phố)
STT
|
Đối tượng đào tạo và tên lớp đào tạo
|
Số lượng học viên (người)
|
Nội dung, chương trình đào tạo
|
Số lớp học
|
Thời gian đào tạo bình quân 1 lớp (ngày)
|
Tên cơ sở đào tạo (dự kiến)
|
Dự toán kinh phí (triệu đồng)
|
Tổng số (ngày)
|
Chia ra
|
Trong nước
|
Ngoài nước
|
Tổng dự toán
|
Trong đó
|
Trong nước
|
Nước ngoài
|
Ngân sách
|
Cơ quan, đơn vị
|
Cá nhân học
|
Nguồn khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
1
|
Công chức,
viên chức làm công tác quản lý văn hóa nghệ thuật của Sở và các đơn vị nghệ thuật
|
50
|
Quản lý hoạt
động dịch vụ văn hóa nghệ thuật
|
1
|
10
|
10
|
|
Trường Cán bộ quản
lý Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
1,007,435
|
1,007,435
|
|
|
|
2
|
Công chức,
viên chức làm công tác quản lý nghiệp vụ về di sản văn hóa
|
40
|
Bảo tồn và
phát huy di sản văn hóa trong hội nhập quốc tế
|
1
|
10
|
|
14
|
|
Pháp
|
4,051,485
|
4,051,485
|
|
|
|
3
|
Viên chức
quản lý, viên chức làm công tác nghiệp vụ thư viện
|
40
|
Thư viện cộng
đồng
|
1
|
10
|
|
14
|
|
Trường
chính sách công Lý Quang Diệu - Singapore
|
4,051,485
|
4,051,485
|
|
|
|
4
|
Công chức, viên
chức làm công tác quản lý, nghiệp vụ về văn hóa nghệ thuật
|
50
|
Marketting
trong văn hóa và nghệ thuật
|
1
|
10
|
10
|
|
Đại học Quốc
gia Hà Nội
|
|
1,007,435
|
1,007,435
|
|
|
|
5
|
Viên chức các
đơn vị nghệ thuật
|
10
|
Đạo diễn sân khấu
|
1
|
520
|
|
520
|
|
Anh
|
10,837,988
|
10,837,988
|
|
|
|
6
|
Viên chức
các đơn vị nghệ thuật
|
10
|
Đạo diễn âm
nhạc
|
1
|
520
|
|
520
|
|
Anh
|
10,837,988
|
10,837,988
|
|
|
|
7
|
Viên chức
các đơn vị nghệ thuật
|
10
|
Đạo diễn âm
thanh và ánh sáng
|
1
|
520
|
|
520
|
|
Pháp
|
10,837,988
|
10,837,988
|
|
|
|
8
|
Viên chức
các đơn vị nghệ thuật
|
10
|
Biên kịch
|
1
|
520
|
|
520
|
|
Mỹ
|
10,837,988
|
10,837,988
|
|
|
|
9
|
Viên chức
các đơn vị nghệ thuật
|
10
|
Biên đạo
múa
|
1
|
520
|
|
520
|
|
Pháp
|
10,837,988
|
10,837,988
|
|
|
|
10
|
Diễn Viên
Nhà hát Nghệ thuật Xiếc và Tạp kỹ HN
|
10
|
Diễn viên
xiếc, ảo thuật
|
1
|
520
|
|
520
|
|
Nga
|
10,837,988
|
10,837,988
|
|
|
|
11
|
Viên chức các đơn vị
nghệ thuật
|
10
|
Họa sĩ thiết kế sân
khấu
|
1
|
520
|
|
520
|
|
Pháp
|
10,837,988
|
10,837,988
|
|
|
|
12
|
Viên chức các đơn vị
nghệ thuật
|
10
|
Họa sĩ thiết kế phục
trang sân khấu
|
1
|
520
|
|
520
|
|
Pháp
|
10,837,988
|
10,837,988
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
260
|
|
12
|
|
|
|
|
|
96,821,774
|
96,821,774
|
|
|
|
|
(Làm tròn)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
96,822
|
96,822
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 7
BIỂU CHỈ TIÊU NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO,
BỒI DƯỠNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Quyết định số 2315/QĐ-UBND
ngày 17 tháng 4 năm
2017 của UBND Thành phố)
STT
|
Đối tượng đào tạo và tên lớp đào tạo
|
Số lượng học viên (người)
|
Nội dung, chương trình đào tạo
|
Số lớp học
|
Thời gian đào tạo bình quân 1 lớp (ngày)
|
Tên cơ sở đào tạo (dự kiến)
|
Dự toán kinh phí (triệu đồng)
|
Tổng số (ngày)
|
Chia ra
|
Trong nước
|
Ngoài nước
|
Tổng dự toán
|
Trong đó
|
Trong nước
|
Nước ngoài
|
Ngân sách
|
Cơ quan, đơn vị
|
Cá nhân học
|
Nguồn khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
I
|
Sở
Khoa học - Công nghệ
|
27
|
|
4
|
|
|
|
|
|
19,500
|
19,500
|
|
|
|
1
|
Công chức,
viên chức quản lý Khóa học Công nghệ
|
10
|
Quản lý
khoa học và công nghệ
|
1
|
16
|
9
|
7
|
Trường Nghiệp
vụ quản lý Khoa học và Công nghệ - Bộ Khoa học
|
Nhật Bản,
Hàn Quốc
|
1,500
|
1,500
|
|
|
|
2
|
Công chức,
viên chức chuyên ngành điện tử - tự động hóa
|
5
|
Điện tử - Tự
động hóa
|
1
|
300
|
|
300
|
|
Đại học
Cutin - Úc
|
6,000
|
6,000
|
|
|
|
3
|
Công chức, viên
chức chuyên ngành sinh học
|
4
|
Công nghệ
sinh học
|
1
|
180
|
|
180
|
|
Nhật
|
4,000
|
4,000
|
|
|
|
4
|
Công chức,
viên chức Sở Khoa học - Công nghệ, Sở Xây dựng, Đại học Thủ đô chuyên ngành vật liệu
|
8
|
Nghiên cứu về lĩnh vực
vật liệu mới
|
1
|
180
|
|
180
|
|
Đức
|
8,000
|
8,000
|
|
|
|
II
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
28
|
|
4
|
|
|
|
|
|
19,375
|
19,375
|
|
|
|
1
|
Công chức,
viên chức các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Thông tin Truyền
thông, Thành phố
|
7
|
Nghiên cứu
Chính phủ điện tử, thành phố thông minh
|
1
|
30
|
|
30
|
|
Hàn Quốc
|
3,898
|
3,898
|
|
|
|
2
|
Công chức,
viên chức các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở, Thành phố
|
7
|
Khóa Đào tạo
cấp chứng chỉ chuyên nghiệp về Phần cứng máy tính
|
1
|
160
|
|
160
|
|
Đức
|
5,159
|
5,159
|
|
|
|
3
|
Công chức,
viên chức các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở, Thành phố
|
7
|
Khóa Đào tạo
cấp chứng chỉ chuyên nghiệp về Quản trị mạng và bảo
mật
|
1
|
160
|
|
160
|
|
Đức
|
5,159
|
5,159
|
|
|
|
4
|
Công chức,
viên chức các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở, Thành phố
|
7
|
Khóa Đào tạo
cấp chứng chỉ chuyên nghiệp về ứng dụng Web
|
1
|
160
|
|
160
|
|
Đức
|
5,159
|
5,159
|
|
|
|
III
|
Sở Tài
nguyên môi trường
|
9
|
|
1
|
|
|
|
|
|
9,000
|
9,000
|
|
|
|
1
|
Công chức,
viên chức các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở, Thành phố
|
9
|
Nghiên cứu
về Công nghệ môi trường
|
1
|
180
|
|
180
|
|
Nhật Bản
|
9,000
|
9,000
|
|
|
|
IV
|
Bồi dưỡng
sau tiến sỹ ở trong nước và nước ngoài
|
25
|
|
|
1-2 năm
|
|
|
|
|
3,750
|
3,750
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
89
|
|
9
|
|
|
|
|
|
51,625
|
51,625
|
|
|
|
Ghi chú: Kinh phí hỗ trợ bồi dưỡng sau tiến sĩ áp dụng mức hỗ trợ, khuyến
khích nhân tài là 25 người * 24 tháng * 5 * 1,250,000VND
PHỤ LỤC SỐ 8
BIỂU CHỈ TIÊU NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO,
BỒI DƯỠNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
NGÀNH DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số 2315/QĐ-UBND
ngày 17 tháng 4 năm
2017 của UBND Thành phố)
STT
|
Đối tượng đào tạo và tên lớp đào tạo
|
Số lượng học viên (người)
|
Nội dung, chương trình đào tạo
|
Số lớp học
|
Thời gian đào tạo bình quân 1 lớp (ngày)
|
Tên cơ sở đào tạo (dự kiến)
|
Dự toán kinh phí (triệu đồng)
|
Tổng số (ngày)
|
Chia ra
|
Trong nước
|
Ngoài nước
|
Tổng dự toán
|
Trong đó
|
Trong nước
|
Nước ngoài
|
Ngân sách
|
Cơ quan, đơn vị
|
Cá nhân học
|
Nguồn khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
1
|
- Đối tượng:
GĐ, PGĐ, TP, PTP, CVC Sở Du lịch; Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND cấp huyện
phụ trách lĩnh vực du lịch.
- Tên lớp:
Lãnh đạo ngành du lịch với việc hoạch định chính sách để phát triển bền
vững.
|
60
|
Bồi dưỡng
kiến thức nâng cao về năng lực tham mưu, hoạch định chính
sách, cải cách hành chính nhà nước trong lĩnh vực
du lịch
|
2
|
15
|
5
|
10
|
Trường quốc
tế về đào tạo, ĐHKHXHNV, ĐHKTQD, ĐHTM, các chuyên gia
|
Pháp hoặc
Úc (80.000.000 đ/học viên)
|
5,100
|
5,100
|
|
|
|
2
|
- Đối tượng:
công chức cấp huyện chuyên quản du lịch; cán bộ lãnh đạo UBND cấp
xã có điểm du lịch.
- Tên lớp:
Nâng cao kiến thức quản lý và phát triển hoạt động du lịch hiệu quả.
|
180
|
Đào tạo kiến
thức về quản lý nhà nước, nâng cao kiến
thức về du lịch. Mời giảng viên trong nước và quốc tế
|
6
|
10
|
10
|
|
|
|
1,200
|
1,200
|
|
|
|
3
|
- Đối tượng:
công chức, viên chức lãnh đạo và chuyên môn thuộc các đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc Thành phố Hà Nội cung cấp dịch vụ công liên quan đến phát triển du lịch
tại các điểm di tích, vui chơi giải trí, văn hóa nghệ thuật.
- Tên lớp:
Chuyên nghiệp hóa hoạt động của các đơn vị sự nghiệp để quảng bá du lịch
trong nước.
|
180
|
Đào tạo
nâng cao kiến thức về du lịch và thực hiện phát triển sản phẩm du lịch. Mời
giảng viên trong nước và quốc tế
|
6
|
10
|
10
|
|
BQL Dự án
EU- Tổng cục du lịch ĐHKHXHNV, ĐHKTQD, ĐHTM, Đại học Mở, các chuyên gia, giảng
viên trong và ngoài nước (Pháp, Nhật...)
|
|
1,200
|
1,200
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
420
|
|
14
|
|
|
|
|
|
7,500
|
7,500
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 9
BIỂU KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC LỚP ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN
2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 2315/QĐ-UBND
ngày 17 tháng 4 năm 2017
của UBND Thành phố)
TT
|
Nội dung
|
Chỉ tiêu 5 năm
|
Năm
|
Phân công
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
Số lớp
|
Số học viên
|
Số lớp
|
Số học viên
|
Số lớp
|
Số học viên
|
Số lớp
|
Số học viên
|
Cơ quan chủ trì
|
Dự kiến cơ quan, đơn vị phối hợp
|
1
|
2
|
3
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
A
|
Tổ chức
các lớp đào tạo, bồi dưỡng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Đào tạo
cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nâng cao
năng lực lãnh đạo, quản lý cho cán bộ, công chức, lãnh đạo sở, quận, huyện
|
- 12 lớp
- 484 người
|
8
|
400
|
4
|
84
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
Đại học Quốc
gia Hà Nội, Trường ĐT cán bộ cao cấp Australia và Newzealand
|
2
|
Nâng cao
năng lực lãnh đạo, quản lý, hội nhập quốc tế, quản lý nhà nước cho Trưởng,
phó phòng quận, huyện
|
- 17 lớp
- 1734 người
|
17
|
1734
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Nâng cao năng
lực thực thi công vụ, nhiệm vụ cho công chức chuyên môn, nghiệp vụ
|
- 55 lớp
- 5500 người
|
25
|
2500
|
30
|
3000
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Nâng cao
năng lực lãnh đạo quản lý, thực thi công vụ, nhiệm vụ cho Chủ tịch, Phó chủ tịch
UBND cấp xã
|
- 14 lớp
- 1432 người
|
14
|
1432
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Nâng cao
năng lực thực thi công vụ, nhiệm vụ cho công chức tiếp công dân, bộ phận một
cửa
|
- 27 lớp
- 2700 người
|
27
|
2700
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Nâng cao năng
lực quản lý, phát triển của công chức, viên chức, lãnh đạo quản lý các Ban quản
lý dự án (Chương trình trong nước)
|
- 4 lớp
- 200 người
|
4
|
200
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
|
7
|
Học tập kinh
nghiệm quốc tế đối với trưởng Bản quản lý dự án
|
- 2 lớp
- 40 người
|
|
|
2
|
40
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
|
II
|
Đào tạo
công chức mới tuyển dụng, công chức nguồn cấp xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đào tạo công
chức theo mô hình ENA
|
- 10 lớp
- 1000 người
|
2
|
200
|
3
|
300
|
3
|
300
|
2
|
200
|
Sở Nội vụ
|
Học viện
Hành chính
|
2
|
Đào tạo nguồn
chỉ huy trưởng quân sự cấp xã
|
- 1 lớp
- 100 người
|
|
|
1
|
100
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
Bộ Tư lệnh
Thủ đô
|
3
|
Đào tạo nguồn
Trưởng công an xã
|
- 2 lớp
- 200 người
|
1
|
100
|
1
|
100
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
Công an
Thành phố
|
III
|
Đào tạo
nâng cao kỹ năng quản lý về công nghệ thông
tin (CIO) và chuyên môn, nghiệp vụ CNTT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đào tạo CB,
CC, VC lãnh đạo quản lý CNTT
|
- 2 lớp
- 120 người
|
1
|
60
|
1
|
60
|
|
|
|
|
Sở TTTT
|
|
2
|
Đào tạo
công chức chuyên trách CNTT
|
- 24 lớp
- 480 người
|
6
|
120
|
6
|
120
|
6
|
120
|
6
|
120
|
Sở TTTT
|
|
3
|
Đào tạo
viên chức chuyên trách CNTT
|
- 80 lớp
- 1600 người
|
20
|
400
|
20
|
400
|
20
|
400
|
20
|
400
|
Sở TTTT
|
|
IV
|
Đào tạo
viên chức y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đào tạo cho
công chức, viên chức Sở Y tế
|
- 2 lớp
- 30 người
|
1
|
15
|
1
|
15
|
|
|
|
|
Sở Y tế
|
|
2
|
Đào tạo kíp
phẫu thuật và điều trị bệnh chuyên ngành
|
- 29 lớp
- 161 người
|
17
|
75
|
12
|
86
|
|
|
|
|
Sở Y tế
|
|
V
|
Đào tạo,
bồi dưỡng viên chức giáo dục - đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Đào tạo,
bồi dưỡng công chức, viên chức giáo dục, đào tạo các trường mầm non, phổ
thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đào tạo, bồi dưỡng
công chức, viên chức quản lý các trường mầm non, phổ thông: Tiểu học, THCS, THPT
|
- 8 lớp
- 160 người
|
2
|
40
|
2
|
40
|
2
|
40
|
2
|
40
|
Sở GD -
ĐT
|
|
2
|
Đào tạo, bồi dưỡng
giáo viên cốt cán THPT
|
- 8 lớp
- 160 người
|
2
|
40
|
2
|
40
|
2
|
40
|
2
|
40
|
Sở GD - ĐT
|
|
3
|
Đào tạo
công chức, viên chức quản lý các trường mầm non, phổ thông: Tiểu học, THCS,
THPT
|
- 32 lớp
- 800 người
|
8
|
200
|
8
|
200
|
8
|
200
|
8
|
200
|
Sở GD - ĐT
|
|
4
|
Đào tạo, bồi dưỡng
kiến thức chuyên môn, phương pháp nuôi dạy trẻ cho giáo
viên mầm non
|
- 40 lớp
- 1000 người
|
10
|
250
|
10
|
250
|
10
|
250
|
10
|
250
|
Sở GD- ĐT
|
|
5
|
Đào tạo, bồi
dưỡng kiến thức chuyên môn, phương pháp giảng dạy cho giáo viên Tiểu học
|
- 40 lớp
- 1000 người
|
10
|
250
|
10
|
250
|
10
|
250
|
10
|
250
|
Sở GD - ĐT
|
|
6
|
Đào tạo, bồi dưỡng
kiến thức chuyên môn, phương pháp giảng dạy cho giáo
viên THCS
|
- 40 lớp
- 1000 người
|
10
|
250
|
10
|
250
|
10
|
250
|
10
|
250
|
Sở GD - ĐT
|
|
7
|
Đào tạo, bồi dưỡng
kiến thức chuyên môn, phương pháp giảng dạy cho giáo
viên THPT
|
- 40 lớp
- 1000 người
|
10
|
250
|
10
|
250
|
10
|
250
|
10
|
250
|
Sở GD - ĐT
|
|
b)
|
Đào tạo
công chức, viên chức quản lý, giảng viên các trường đại
học, cao đẳng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công chức,
viên chức quản lý trường Đại học, Cao đẳng
|
- 2 lớp
- 70 người
|
1
|
35
|
1
|
35
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
|
2
|
Thực tập
chuyên môn giảng viên Đại học, Cao đẳng;
|
- 100 người
- 5 lớp
|
1
|
20
|
2
|
40
|
2
|
40
|
|
|
Sở Nội vụ
|
|
3
|
Giảng viên
Tiếng Anh; giảng viên dạy bằng tiếng Anh
|
- 5 lớp
- 100 người
|
1
|
20
|
2
|
40
|
2
|
40
|
|
|
Sở Nội vụ
|
|
VI
|
Đào tạo
viên chức văn hóa - nghệ thuật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công chức,
viên chức làm công tác quản lý văn hóa nghệ thuật của Sở và các đơn vị nghệ
thuật
|
- 1 lớp
- 50 người
|
|
|
1
|
50
|
|
|
|
|
Sở VH - TT
|
|
2
|
Công chức,
viên chức làm công tác quản lý nghiệp vụ về di sản văn hóa
|
- 1 lớp
- 40 người
|
|
|
1
|
40
|
|
|
|
|
Sở VH - TT
|
|
3
|
Viên chức
quản lý, viên chức làm công tác nghiệp vụ thư viện
|
- 1 lớp
- 40 người
|
|
|
|
|
1
|
40
|
|
|
Sở VH - TT
|
|
4
|
Công chức,
viên chức làm công tác quản lý, nghiệp vụ về văn hóa nghệ thuật
|
- 1 lớp
- 50 người
|
|
|
|
|
1
|
50
|
|
|
Sở VH - TT
|
|
5
|
Đạo diễn sân
khấu dành cho viên chức các đơn vị nghệ thuật
|
- 1 lớp
- 10 người
|
|
|
1
|
10
|
|
|
|
|
Sở VH -
TT
|
|
6
|
Đạo diễn âm nhạc
dành cho viên chức các đơn vị nghệ thuật
|
- 1 lớp
- 10 người
|
|
|
|
|
1
|
10
|
|
|
Sở VH -
TT
|
|
7
|
Đạo diễn âm
thanh và ánh sáng dành cho viên chức các đơn vị nghệ thuật
|
- 1 lớp
- 10 người
|
|
|
|
|
1
|
10
|
|
|
Sở VH - TT
|
|
8
|
Biên kịch
dành cho viên chức các đơn vị nghệ thuật
|
- 1 lớp
- 10 người
|
1
|
10
|
|
|
|
|
|
|
Sở VH -
TT
|
|
9
|
Biên đạo múa
dành cho viên chức các đơn vị nghệ thuật
|
- 1 lớp
- 10 người
|
|
|
1
|
10
|
|
|
|
|
Sở VH - TT
|
|
10
|
Diễn viên
xiếc, ảo thuật dành cho viên chức các đơn vị nghệ thuật
|
- 1 lớp
- 10 người
|
|
|
|
|
1
|
10
|
|
|
Sở VH -
TT
|
|
11
|
Họa sĩ thiết
kế sân khấu dành cho viên chức các đơn vị nghệ thuật
|
- 1 lớp
- 10 người
|
|
|
1
|
10
|
|
|
|
|
Sở VH - TT
|
|
12
|
Họa sĩ thiết
kế phục trang sân khấu dành cho viên chức các đơn vị nghệ
thuật
|
- 1 lớp
- 10 người
|
|
|
1
|
10
|
|
|
|
|
Sở VH - TT
|
|
VII
|
Đào tạo
viên chức khoa học, công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công chức,
viên chức quản lý Khoa học Công nghệ
|
- 1 lớp
- 10 người
|
1
|
10
|
|
|
|
|
|
|
Sở KHCN
|
|
2
|
Đào tạo
nhân lực khoa học công nghệ cao - Điện tử - Tự động hóa
|
- 1 lớp
- 5 người
|
|
|
1
|
5
|
|
|
|
|
Sở KHCN
|
|
3
|
Đào tạo
nhân lực khoa học công nghệ cao - Công nghệ sinh học
|
- 1 lớp
- 4 người
|
|
|
|
|
1
|
4
|
|
|
Sở KHCN
|
|
4
|
Đào tạo về
Chính phủ điện tử, thành phố thông minh
cho viên chức các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Thông tin Truyền thông,
Thành phố
|
- 1 lớp
- 7 người
|
|
|
1
|
7
|
|
|
|
|
Sở KHCN
|
Sở TTTT
|
5
|
Khóa Đào tạo
cấp chứng chỉ chuyên nghiệp về Phần cứng máy tính cho viên chức các đơn vị sự
nghiệp trực thuộc Sở Thông tin Truyền thông, Thành phố
|
- 1 lớp
- 7 người
|
|
|
|
|
|
|
1
|
7
|
Sở KHCN
|
Sở TTTT
|
6
|
Khóa Đào tạo
cấp chứng chỉ chuyên nghiệp về Quản trị mạng và bảo mật cho viên chức các đơn
vị sự nghiệp trực thuộc Sở Thông tin Truyền thông, Thành phố
|
- 1 lớp
- 7 người
|
|
|
|
|
1
|
7
|
|
|
Sở KHCN
|
Sở TTTT
|
7
|
Khóa Đào tạo
cấp chứng chỉ chuyên nghiệp về Ứng dụng Web
|
- 1 lớp
- 7 người
|
1
|
7
|
|
|
|
|
|
|
Sở KHCN
|
Sở TTTT
|
8
|
Đào tạo
Nghiên cứu về Công nghệ môi trường cho viên chức các đơn vị sự nghiệp trực
thuộc Sở Tài nguyên môi trường. Thành
|
- 1 lớp
- 9 người
|
|
|
1
|
9
|
|
|
|
|
Sở KHCN
|
Sở Tài
nguyên Môi trường
|
9
|
Đào tạo
nghiên cứu về lĩnh vực vật liệu mới cho viên chức Sở Khoa học - Công nghệ, Sở
Xây dựng, Đại học Thủ đô
|
- 1 lớp
- 8 người
|
|
|
1
|
8
|
|
|
|
|
Sở KHCN
|
|
10
|
Bồi dưỡng
sau tiến sỹ ở trong nước và nước ngoài
|
- 3 lớp
- 25 người
|
|
|
|
10
|
|
10
|
|
5
|
Sở KHCN
|
|
VIII
|
Đào tạo,
bồi dưỡng công chức, viên chức ngành du lịch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đào tạo
lãnh đạo, quản lý ngành du lịch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đào tạo
lãnh đạo ngành du lịch với việc hoạch định chính sách để phát triển bền vững
cho đối tượng: GĐ, PGĐ, TP, PTP, cvc Sở Du lịch; Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch
UBND cấp huyện phụ trách lĩnh vực du lịch
|
- 2 lớp
- 60 người
|
1
|
30
|
1
|
30
|
|
|
|
|
Sở Du lịch
|
|
2
|
Nâng cao kiến
thức để quản lý và phát triển hoạt động du lịch hiệu quả cho đối tượng:
chuyên viên vị trí chuyên quản du lịch cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã có điểm
du lịch.
|
- 6 lớp
- 180 người
|
2
|
60
|
2
|
60
|
2
|
60
|
|
|
Sở Du lịch
|
|
3
|
Chuyên nghiệp
hóa hoạt động của các đơn vị sự nghiệp để quảng bá du lịch trong nước cho đối
tượng: công chức, viên chức lãnh đạo các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa
bàn Hà Nội cung cấp dịch vụ công liên quan đến phát triển du lịch tại các điểm
di tích, vui chơi giải trí, văn hóa nghệ thuật
|
- 6 lớp
- 180 người
|
2
|
60
|
2
|
60
|
2
|
60
|
|
|
Sở Du lịch
|
|
|
Tổng
số
|
|
194
|
11468
|
142
|
6009
|
89
|
2441
|
80
|
2012
|
|
|
B
|
Kinh phí
thực hiện các lớp đào tạo, bồi dưỡng nguồn ngân sách Thành phố
cấp (đơn vị tính: triệu đồng)
|
477.903
|
144.193,83
|
192.051,67
|
107.540,25
|
34.117,25
|
|
|
Quyết định 2315/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án Nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công, viên chức thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2315/QĐ-UBND ngày 17/04/2017 phê duyệt Đề án Nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công, viên chức thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020
4.600
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|