ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
23/2024/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 19
tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN, CHỨC DANH
TRƯỞNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ CÁC CHỨC DANH TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC VĂN PHÒNG UBND
TỈNH; CHÁNH VĂN PHÒNG, PHÓ CHÁNH VĂN PHÒNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN
CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 53/2021/QĐ-UBND NGÀY 15 THÁNG 9 NĂM
2021 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Cán bộ, công
chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán
bộ, công chức và Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Viên chức ngày
15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định
số 154/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển
dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm
2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý viên chức.
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm
2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP
ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Nghị định số 108/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức
các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số
29/2024/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn chức
danh công chức lãnh đạo, quản lý trong cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
01/2022/TT-VPCP ngày 02 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng UBND tỉnh tại Tờ trình số 5912/TTr-VPUBND ngày 02 tháng 7 năm
2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng, Phó Trưởng
phòng và các chức danh tương đương thuộc Văn phòng UBND tỉnh; Chánh Văn phòng,
Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
kèm theo Quyết định số 53/2021/QĐ- UBND ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hòa Bình:
1. Bổ sung khoản 4, Điều 2,
Chương I như sau:
“4. Các nội dung không được quy
định tại Quy định này được thực hiện theo Nghị định số 29/2024/NĐ-CP ngày 06
tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn chức danh công chức lãnh
đạo, quản lý trong cơ quan hành chính nhà nước”.
2. Sửa đổi điểm c, khoản 3,
Điều 4, Chương II như sau:
“Trình độ lý luận chính trị
Có bằng tốt nghiệp trung cấp lý
luận chính trị trở lên hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ trung cấp lý
luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền”.
3. Sửa đổi điểm a, khoản 4,
Điều 4, Chương II như sau:
“a) Thời gian công tác
- Đối với Trưởng phòng và tương
đương: Đang giữ chức vụ Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Văn phòng UBND tỉnh
hoặc chức vụ, chức danh tương đương theo quy định của cấp có thẩm quyền theo
phân cấp quản lý cán bộ.
Trường hợp không giữ chức vụ
thì phải có thời gian công tác liên tục trong ngành, lĩnh vực từ đủ 05 năm trở
lên (không kể thời gian tập sự, thử việc).
- Đối với chức danh Phó Trưởng
phòng và tương đương: đang giữ chức vụ Trưởng phòng và tương đương thuộc đơn vị
thuộc Văn phòng UBND tỉnh hoặc chức vụ, chức danh tương đương theo quy định của
cấp có thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ. Trường hợp không giữ chức vụ
thì phải có thời gian công tác liên tục trong ngành, lĩnh vực từ đủ 03 năm trở
lên (không kể thời gian tập sự, thử việc)”.
4. Sửa đổi khoản 1, Điều 6,
Chương II như sau:
“1. Thời gian công tác
- Đối với chức danh Chánh Văn
phòng: Đang giữ chức vụ Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc huyện hoặc chức
vụ, chức danh tương đương theo quy định của cấp có thẩm quyền theo phân cấp
quản lý cán bộ. Trường hợp không giữ chức vụ thì phải có thời gian công tác
liên tục trong ngành, lĩnh vực từ đủ 04 năm trở lên (không kể thời gian tập sự,
thử việc).
- Đối với chức danh Phó Chánh
Văn phòng: Có thời gian công tác liên tục trong ngành, lĩnh vực từ đủ 02 năm
trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc)”.
5. Sửa đổi khoản 2, Điều 7,
Chương II như sau:
“2. Trình độ lý luận chính trị:
Có bằng tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị trở lên hoặc có giấy xác nhận
tương đương trình độ trung cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền”.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/8/2024.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Cục KTVBQPPL, Bộ Tư Pháp;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc Hội và HĐND tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chánh VPUBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- TT Tin học và Công báo, VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, NVK (V80b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|