ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
23/2023/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
07 tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHӬC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA SỞ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính
phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số
127/2018/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản
lý nhà nước về giáo dục;
Căn cứ Nghị định số
46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu
tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục; Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04
tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm Q2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu
tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục;
Căn cứ Nghị định số
86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, các quy định của pháp luật có liên
quan;
Căn cứ Thông tư số
12/2020/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng
dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy
ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành
phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 71/TTr- SGDĐT ngày 07 tháng 8 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Giang.
Điều 2.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023 và
thay thế Quyết định số 593/2015/QĐ-UBND ngày 02
tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Giang.
Điều 3.
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh;
Chủ tịch UBND huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết
định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Vụ Pháp chế, Bộ GDĐT;
- Vụ pháp chế, Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các tổ chức CTXH tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các cơ quan TW trên địa bàn tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh:
+ LĐVP; TH;
+ Trung tâm thông tin (đăng công báo);
+ Lưu: VT, KGVXLS.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH
BẮC GIANG
(Kèm theo Quyết định số 23 /2023/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Giang)
Điều 1. Vị
trí, chức năng
1. Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh
theo quy định của pháp luật và thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo phân cấp,
ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo có tư
cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật; chịu
sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, vị trí việc làm, biên chế và công tác của Ủy
ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên
môn, nghiệp vụ và các quy định khác của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2.
Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
trình Hội đồng nhân dân tỉnh:
a) Quyết định, kế hoạch, chương
trình, dự án, chính sách phát triển giáo dục, phân luồng, hướng nghiệp học sinh
trên địa bàn tỉnh phù hợp với chiến lược phát triển ngành giáo dục và kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
b) Quyết định khung hoặc mức
thu học phí hằng năm đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc phạm vi quản lý
của tỉnh theo quy định của pháp luật;
c) Quyết định biên chế công chức
của cơ quan quản lý giáo dục trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
d) Phê duyệt tổng số lượng người
làm việc của các cơ sở giáo dục công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh theo
quy định của pháp luật.
2. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định:
a) Chính sách, chương trình, dự
án, đề án phát triển giáo dục trên địa bàn theo quy định; biện pháp tổ chức thực
hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước trong lĩnh vực giáo dục; phê duyệt
Đề án sắp xếp, tổ chức lại các cơ sở giáo dục công lập thuộc phạm vi quản lý
phù hợp với thực tiễn của địa phương; phương án thành lập, tổ chức lại, giải thể
các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định;
b) Ban hành văn bản hướng dẫn,
tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về giáo dục; phương án tích hợp nội
dung về mạng lưới các cơ sở giáo dục và đào tạo vào quy hoạch tỉnh theo Luật
Quy hoạch và các quy định có liên quan; kế hoạch phát triển giáo dục trên địa
bàn; kế hoạch, chương trình, dự án phát triển giáo dục trung học phổ thông trên
địa bàn; kế hoạch triển khai Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục
phổ thông được phân công trên phạm vi địa bàn tỉnh; các văn bản pháp luật về
giáo dục theo thẩm quyền;
c) Văn bản chấp thuận về việc
thành lập, cho phép thành lập; sáp nhập, chia, tách, giải thể cơ sở giáo dục đại
học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học; phân hiệu của trường cao đẳng sư phạm
trên địa bàn;
d) Phân cấp, ủy quyền cho Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố, Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện một số nhiệm vụ,
quyền hạn thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước về giáo dục của Ủy ban nhân dân tỉnh;
đ) Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định của Chính
phủ và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định:
a) Thành lập hoặc cho phép
thành lập, thu hồi quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập, sáp
nhập, chia, tách, giải thể, đổi tên, chuyển đổi loại hình trường đối với cơ sở
giáo dục công lập, tư thục, bao gồm: trường trung học phổ thông, trường phổ
thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông, trường phổ
thông dân tộc nội trú có cấp trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường
xuyên cấp tỉnh , trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên huyện
và các cơ sở giáo dục khác thuộc phạm vi quản lý nhà nước theo quy định; cho
phép thành lập, quyết định giải thể hoặc chấm dứt hoạt động đối với cơ sở giáo
dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài (trừ cơ sở giáo
dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông do cơ quan đại diện ngoại giao nước
ngoài, tổ chức liên chính phủ đề nghị thành lập) theo quy định;
b) Ban hành quyết định, chỉ thị
và các văn bản khác về lĩnh vực giáo dục thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh theo phân công;
c) Quyết định hoặc trình cấp có
thẩm quyền khen thưởng các tổ chức, cá nhân có nhiều đóng góp đối với sự nghiệp
phát triển giáo dục trên địa bàn tỉnh.
4. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan tổ chức tuyển dụng hoặc phân cấp việc tuyển dụng, sử dụng,
đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, nhân viên trong các cơ sở
giáo dục công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định của pháp luật.
5. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giáo dục của Ủy ban nhân
dân tỉnh đối với các cơ sở đại học; trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh
theo phân cấp của Chính phủ.
6. Hướng dẫn, tuyên truyền, phổ
biến và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục; kế hoạch,
chương trình, dự án, đề án và các nội dung khác về giáo dục sau khi đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
7. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện
công tác chuyên môn, nghiệp vụ; công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ, xây dựng
trường chuẩn quốc gia và xây dựng xã hội học tập trên địa bàn; công tác tuyển
sinh, thi, cấp, thu hồi văn bằng, chứng chỉ, kiểm định chất lượng giáo dục đối
với các phòng Giáo dục và Đào tạo, các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý.
8. Quản lý về chuyên môn việc
thực hiện chương trình giáo dục thường xuyên của các đơn vị có tổ chức dạy học
chương trình giáo dục thường xuyên theo quy định.
9. Quyết định cho phép hoạt động
giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục đối với trường trung học phổ thông và trường
phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông, trường
phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh, trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện
có cấp trung học phổ thông, các trung tâm ngoại ngữ, tin học trên địa bàn (trừ
các trung tâm ngoại ngữ, tin học thuộc đại học, trường đại học, trường cao đẳng
hoạt động trong khuôn viên của trường), cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
(trừ cơ sở giáo dục đại học và phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu
tư nước ngoài tại Việt Nam).
10. Quyết định thành lập hội đồng
trường, công nhận, bổ nhiệm, miễn nhiệm Chủ tịch hội đồng trường, bổ sung, thay
thế thành viên Hội đồng trường đối với trường trung học phổ thông, trường phổ
thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông, trường phổ
thông dân tộc nội trú cấp tỉnh, trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện có cấp
trung học phổ thông trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; quyết định công nhận, bổ
nhiệm, miễn nhiệm, điều động, thay đổi vị trí việc làm, khen thưởng, kỷ luật đối
với người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào
tạo và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo theo tiêu chuẩn
chức danh và thủ tục do pháp luật quy định.
11. Công nhận, không công nhận
hội đồng trường, chủ tịch hội đồng trường, phó chủ tịch hội đồng trường, hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng các trường trung học phổ thông tư thục, trường phổ
thông tư thục có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông trên
địa bàn.
12. Cấp, thu hồi giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, quyết định đình chỉ hoạt động đối với các tổ chức kinh
doanh dịch vụ tư vấn du học trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
13. Chủ trì xây dựng kế hoạch hằng
năm về số lượng người làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo và của các cơ sở giáo
dục trực thuộc, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; phân bổ số lượng người
làm việc theo vị trí việc làm cho các cơ sở giáo dục trực thuộc theo quy định;
hướng dẫn, tổ chức thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng, đánh giá, đào tạo, bồi
dưỡng, thực hiện chính sách đối với công chức, viên chức và người lao động tại
các cơ sở giáo dục do Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý theo quy định.
14. Xây dựng dự toán ngân sách
giáo dục, quyết định phân bổ, giao dự toán ngân sách đối với các cơ sở giáo dục
trực thuộc sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt; duyệt quyết toán, thông
báo quyết toán năm và tổng hợp báo cáo quyết toán ngân sách của các cơ sở giáo
dục trực thuộc; phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư xác định, cân
đối ngân sách nhà nước chi cho giáo dục hằng năm của tỉnh trình cấp có thẩm quyền;
hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc cấp, sử dụng ngân sách nhà nước và các nguồn
tài chính hợp pháp khác cho giáo dục trên địa bàn tỉnh.
15. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện
huy động các nguồn lực để phát triển giáo dục, bảo đảm quyền tự chủ, tự chịu
trách nhiệm của các cơ sở giáo dục trực thuộc; quản lý tài chính, tài sản, cơ sở
vật chất được giao theo quy định của pháp luật. Chịu trách nhiệm giải trình về
hoạt động giáo dục, chất lượng giáo dục, quản lý nhà giáo và người học, thực hiện
chính sách phát triển giáo dục thuộc phạm vi quản lý trước Hội đồng nhân dân tỉnh,
Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo và xã hội.
16. Thực hiện thanh tra, kiểm
tra, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, xử lý vi phạm theo quy định của
pháp luật.
17. Thực hiện thống kê, thông
tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về lĩnh vực giáo dục của tỉnh thuộc phạm vi quản
lý với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định.
18. Quản lý các hoạt động dạy học
và giáo dục trong nhà trường và ngoài nhà trường; chỉ đạo thực hiện hoạt động
giáo dục đạo đức, lối sống, an toàn trường học; tổ chức thực hiện kế hoạch triển
khai Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; thực hiện
và chỉ đạo thực hiện công tác truyền thông giáo dục trên địa bàn.
19. Hướng dẫn thực hiện cơ chế
tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực quản lý theo
quy định của pháp luật; quản lý hoạt động của các đơn vị sự nghiệp trong và
ngoài công lập thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực.
20. Quy định cụ thể chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của văn phòng, phòng chuyên môn nghiệp vụ thuộc Sở, phù hợp
với chức năng , nhiệm vụ, quyền hạn của Sở.
21. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn
quy định Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ Quy
định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục; Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ Quy
định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục; Nghị định số
86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ Quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, các quy định của pháp luật có liên
quan.
22. Giúp UBND tỉnh tham mưu Ban
cán sự Đảng UBND tỉnh về lĩnh vực giáo dục và đào tạo được phân công quản lý.
23. Thực hiện các nhiệm vụ khác
do UBND tỉnh giao hoặc theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào
tạo ban hành Quy chế làm việc của Sở và chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện quy định
đó.
2. Trong quá trình triển khai
thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có những vấn đề mới phát sinh, Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp với tình hình thực tế của ngành, địa phương và đảm bảo quy định
của pháp luật./.