ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
23/2023/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
22 tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
CHI CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG TRỰC THUỘC SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH
VĨNH LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số
107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của
Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Thông tư số
01/2021/TT-BKHCN ngày 01 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về khoa học và
công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị
trí và chức năng
1. Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng (sau đây viết tắt là Chi cục) là tổ chức trực thuộc Sở Khoa học và Công
nghệ có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện quản
lý nhà nước về lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, mã số, mã vạch và
truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa; quản lý và tổ chức thực hiện dịch vụ sự
nghiệp công trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng trên địa bàn tỉnh
theo quy định của pháp luật.
2. Chi cục có tư cách pháp
nhân, có con dấu và có tài khoản riêng; chấp hành sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp
về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Khoa học và Công nghệ (sau đây gọi tắt
là Sở), đồng thời chấp hành sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp
vụ tiêu chuẩn, đo lường, năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa của Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
Điều 2. Nhiệm
vụ, quyền hạn
1. Nghiên cứu, xây dựng trình
Giám đốc Sở để trình cấp có thẩm quyền dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, văn
bản triển khai thực hiện cơ chế, chính sách và pháp luật của nhà nước về tiêu
chuẩn, đo lường, năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với điều kiện
cụ thể tại tỉnh.
2. Trình Giám đốc Sở ban hành
theo thẩm quyền hoặc tham mưu Giám đốc Sở trình cấp có thẩm quyền ban hành
chương trình, kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm về phát triển hoạt động
tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, thử nghiệm, năng suất và chất lượng
sản phẩm, hàng hóa tại tỉnh.
3. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện
các văn bản quy phạm pháp luật, các chương trình, quy hoạch, kế hoạch hoạt động
lĩnh vực tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, quản lý đo lường, quản lý chất lượng
sản phẩm, hàng hóa sau khi được cấp có thẩm quyền ban hành, phê duyệt; thông
tin, tuyên truyền, phổ biến kiến thức và pháp luật về tiêu chuẩn, đo lường,
năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa tại tỉnh.
4. Thực hiện việc khảo sát chất
lượng sản phẩm, hàng hoá trên địa bàn tỉnh và cảnh báo cho các cơ quan chuyên
môn tại tỉnh về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
5. Tổ chức triển khai các công
việc theo hướng dẫn của Thanh tra Bộ, Thanh tra Sở, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng về nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành; kiểm tra, thanh tra chuyên
ngành và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật,
đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa; tiếp công dân; giải quyết khiếu nại, tố
cáo và thực hiện phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật; cử công
chức phối hợp hoặc tham gia các đoàn thanh tra chuyên ngành của Thanh tra Bộ, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và Thanh tra Sở khi được đề nghị.
6. Tổ chức triển khai áp dụng hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 vào hoạt động của
các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tại tỉnh theo phân cấp
hoặc ủy quyền của Giám đốc Sở:
a) Xây dựng và kiểm tra việc thực
hiện kế hoạch triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng vào hoạt động của
các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tại tỉnh;
b) Xây dựng kế hoạch và tổ chức
các lớp đào tạo về xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất
lượng và nghiệp vụ kiểm tra cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tại
các cơ quan, đơn vị.
7. Tập huấn, đào tạo, hướng dẫn,
bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, tư vấn, hỗ trợ tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp
về tiêu chuẩn, đo lường, năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa; tổ chức
nghiên cứu, áp dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực
tiêu chuẩn, đo lường, năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa tại tỉnh.
8. Quản lý việc thực hiện hoạt
động dịch vụ kỹ thuật về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Tổ
chức việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí và các khoản thu khác liên
quan đến hoạt động tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo quy
định của pháp luật.
9. Tiếp nhận bản công bố hợp
chuẩn, bản công bố hợp quy, bản đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng
hóa nhập khẩu, bản công bố sử dụng dấu định lượng và chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn theo quy định của pháp
luật; cấp giấy chứng nhận, giấy xác nhận, giấy phép trong lĩnh vực tiêu chuẩn,
đo lường, chất lượng theo quy định của pháp luật, theo phân công, phân cấp hoặc
ủy quyền của Ủy quan nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
10. Chủ trì, phối hợp với cơ
quan, đơn vị liên quan hướng dẫn, quản lý việc áp dụng hệ thống truy xuất nguồn
gốc gắn với mã số, mã vạch trên trên địa bàn tỉnh.
11. Thực hiện nhiệm vụ thông
báo và hỏi đáp về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng và hàng rào kỹ thuật trong
thương mại (gọi tắt là TBT) trên địa bàn tỉnh; phối hợp với Điểm TBT quốc gia
trong xử lý thông tin hỏi đáp, rà soát các văn bản, dự thảo biện pháp TBT của tỉnh
và tuyên truyền phổ biến về TBT cho doanh nghiệp để hỗ trợ xuất khẩu tại tỉnh.
12. Tổ chức thực hiện các hoạt
động nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa; phối hợp trong việc
thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, dự án trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường,
chất lượng triển khai trên địa bàn tỉnh.
13. Quản lý tổ chức bộ máy,
biên chế, công chức, người lao động và tài chính, tài sản của Chi cục theo quy
định của pháp luật.
14. Thực hiện các nhiệm vụ khác
được Giám đốc Sở giao.
Điều 3. Cơ
cấu tổ chức và biên chế
1. Lãnh đạo Chi cục
a) Chi cục có Chi cục trưởng và
01 Phó Chi cục trưởng;
b) Chi cục trưởng chịu trách
nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục;
c) Phó Chi cục trưởng chịu
trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được
phân công.
2. Cơ cấu tổ chức của Chi cục gồm
a) Phòng Hành chính Tổng hợp;
b) Phòng Quản lý Chuyên ngành.
3. Biên chế
Biên chế của Chi cục trên cơ sở
vị trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng
biên chế của Sở được giao hàng năm của cơ quan có thẩm quyền theo quy định hiện
hành.
Điều 4. Hiệu
lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2023.
2. Quyết định số 1957/QĐ-UBND
ngày 27/8/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định
này có hiệu lực.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chi cục trưởng Chi cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng và Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Bộ KH&CN;
- Bộ Nội vụ;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT.TU và HĐND tỉnh;
- CT, PCT.UBND Tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các đoàn thể tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Báo Vĩnh Long;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Ban TCDNC tỉnh;
- Lưu: VT, 2.06.05.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|