ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 23/2020/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 18
tháng 9 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BÃI
BỎ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI BAN HÀNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ văn bản quy phạm
pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
Bãi bỏ 34 văn bản quy phạm pháp
luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành, bao gồm:
1. Chỉ thị số 19/1998/CT-UB ngày
26 tháng 6 năm 1998 về việc không được sử dụng củi từ rừng tự nhiên để làm chất
đốt trong sản xuất gạch ngói và các lò sấy.
2. Quyết định số 15/1999/QĐ-UB
ngày 11 tháng 02 năm 1999 về việc thành lập Ban điều hành dự án của tỉnh thực
hiện dự án trồng mới 5 triệu ha rừng.
3. Chỉ thị số 10/2000/CT-UB ngày
19 tháng 9 năm 2000 về công tác vận động, tiếp nhận và quản lý tài chính đối
với các dự án và các nguồn viện trợ phi chính phủ.
4. Quyết định số 18/2001/QĐ-UB
ngày 19 tháng 3 năm 2001 về việc phê chuẩn Điều lệ hoạt động của Hội đồng khoa
học kỹ thuật tỉnh.
5. Quyết định số 31/2001/QĐ-UB
ngày 20 tháng 4 năm 2001 về việc đổi tên Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện,
thành phố thành Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện,
thành phố.
6. Quyết định số 37/2001/QĐ-UB
ngày 15 tháng 5 năm 2001 về việc kiện toàn Ban điều hành dự án chăm sóc sức
khỏe ban đầu cho phụ nữ và trẻ em tỉnh Gia Lai.
7. Quyết định số 98/2002/QĐ-UB
ngày 17 tháng 12 năm 2002 về việc thành lập Trung tâm Quy hoạch và Kiểm định
xây dựng trực thuộc Sở Xây dựng.
8. Quyết định số 22/2003/QĐ-UB
ngày 03 tháng 3 năm 2003 về việc thành lập Ban Quản lý dự án đầu tư và xây dựng
Khu kinh tế cửa khẩu đường 19 - tỉnh Gia Lai.
9. Chỉ thị số 11/2003/CT-UB ngày
04 tháng 6 năm 2003 về tăng cường công tác phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em.
10. Quyết định số 98/2004/QĐ-UB
ngày 31 tháng 8 năm 2004 thành lập Ban Vận động giải thưởng kiến trúc của tỉnh.
11. Quyết định số 105/2004/QĐ-UB
ngày 06 tháng 10 năm 2004 về việc thành lập Ban đền bù giải phóng mặt bằng và
tái định cư tỉnh Gia Lai.
12. Quyết định số 111/2004/QĐ-UB
ngày 27 tháng 10 năm 2004 thành lập Trung tâm xúc tiến đầu tư - Thương mại tỉnh
Gia Lai.
13. Quyết định số 116/2004/QĐ-UB
ngày 08 tháng 11 năm 2004 về việc tách Phòng Tổng hợp thuộc Sở Giáo dục - Đào
tạo thành Văn phòng và Phòng Kế hoạch tài chính.
14. Quyết định số 04/2005/QĐ-UB ngày
24 tháng 01 năm 2005 về việc thành lập Văn phòng và Phòng Nghiệp vụ thuộc Trung
tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại tỉnh.
15. Quyết định số 26/2005/QĐ-UB
ngày 22 tháng 02 năm 2005 về việc ban hành quy định quản lý giống cây trồng
trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
16. Quyết định số 27/2005/QĐ-UB
ngày 22 tháng 02 năm 2005 về việc ban hành Quy định quản lý giống vật nuôi trên
địa bàn tỉnh Gia Lai.
17. Quyết định số 87/2005/QĐ-UB
ngày 22 tháng 7 năm 2005 về việc thành lập Ban quản lý dự án "Hỗ trợ nông
dân nghèo Tây nguyên qua sản xuất lụa" của tỉnh.
18. Quyết định số 90/2005/QĐ-UB
ngày 29 tháng 7 năm 2005 về việc thành lập Ban chỉ đạo thực hiện chương trình
hỗ trợ sửa chữa nhà ở cho đối tượng chính sách của tỉnh.
19. Quyết định số 96/2005/QĐ-UB
ngày 04 tháng 8 năm 2005 về việc quy định chính sách hỗ trợ cho học sinh, sinh
viên người dân tộc thiểu số tại chỗ của tỉnh học tại các trường đại học, cao
đẳng và trung học chuyên nghiệp.
20. Quyết định số 120/2005/QĐ-UB
ngày 19 tháng 10 năm 2005 về việc bổ sung tên giao dịch quốc tế, nhiệm vụ và
phòng chuyên môn thuộc Trung tâm Xúc tiến - Thương mại tỉnh Gia Lai.
21. Quyết định số 121/2005/QĐ-UB
ngày 24 tháng 10 năm 2005 về việc thành lập Phòng Quản lý nhà và Hạ tầng kỹ
thuật đô thị thuộc Sở Xây dựng.
22. Quyết định số 01/2006/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 01 năm 2006 về thành lập Phòng Thông báo và Điểm hỏi đáp về hàng
rào kỹ thuật trong thương mại (gọi tắt là TBT) thuộc Chi cục tiêu chuẩn đo
lường chất lượng - Sở Khoa học và Công nghệ.
23. Quyết định số 07/2006/QĐ-UBND
ngày 23 tháng 02 năm 2006 về việc đổi tên Trung tâm hướng nghiệp 05 và 06 tỉnh
Gia Lai thành Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Gia Lai.
24. Quyết định số 20/2006/QĐ-UBND
ngày 13 tháng 4 năm 2006 về việc ban hành Chương trình hành động của Ủy ban
nhân dân tỉnh thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng.
25. Quyết định số 41/2006/QĐ-UBND
ngày 06 tháng 6 năm 2006 tách Phòng Đền bù và Tái định cư tỉnh thuộc Ban Đền bù
giải phóng mặt bằng và tái định cư tỉnh thành Phòng Đền bù và Phòng Tái định cư
thuộc Ban đền bù giải phóng mặt bằng và tái định cư tỉnh.
26. Chỉ thị số 07/2006/CT-UBND
ngày 19 tháng 7 năm 2006 về việc tăng cường quản lý vệ sinh môi trường đô thị.
27. Quyết định số 84/2006/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 10 năm 2006 về việc tạm thời quy định mức lương cho Phó Bí thư cấp
ủy chuyên trách xây dựng hệ thống chính trị ở cơ sở (cấp xã).
28. Quyết định số 51/2007/QĐ-UBND
ngày 01 tháng 03 năm 2007 về việc bổ sung nhiệm vụ cho Công ty Phát triển hạ
tầng Khu công nghiệp tỉnh.
29. Quyết định số 33/2008/QĐ-UBND
ngày 14 tháng 7 năm 2008 về việc bổ sung chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn cho
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng Khu Kinh tế cửa khẩu 19 tỉnh Gia Lai.
30. Quyết định số 72/2008/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 12 năm 2008 về việc thành lập Phòng Thẩm định và Giám sát đầu tư
thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Gia Lai.
31. Quyết định số 30/2009/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 8 năm 2009 về việc bãi bỏ bộ đơn giá xây dựng công trình.
32. Chỉ thị số 10/2012/CT-UBND
ngày 20 tháng 12 năm 2012 về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước về bảo
vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
33. Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND
ngày 04 tháng 02 năm 2016 ban hành Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng
thư số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
34. Quyết định số 37/2016/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 9 năm 2016 về việc quy định về quản lý và sử dụng kinh phí thực
hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn,
giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma
túy tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành từ ngày 28 tháng 9 năm 2020.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
đăng tải Quyết định này trên Công báo tỉnh Gia Lai.
2. Sở Tư pháp đăng tải Quyết định
này trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về pháp luật; tổng hợp các văn bản quy định tại
Điều 1 Quyết định này vào Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực để
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố theo quy định pháp luật.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; tổ
chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Sở Tư pháp;
- Báo Gia Lai;
- Đài Phát thanh - Truyền hình Gia Lai;
- Lưu: VT, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Ngọc Thành
|