ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 23/2019/QĐ-UBND
|
Hà Nam, ngày 08 tháng 8 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH CHUYÊN DÙNG CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ
CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài
sản công ngày 21 tháng
6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 152/2017/NĐ-CP
ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định
tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở
hoạt động sự nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 38/2018/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2018 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình
sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp;
Trên cơ sở ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Văn bản số 132/TTHĐND-KTNS
ngày 25 tháng 7 năm 2019 về chủ trương ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng đối với các cơ quan, tổ chức,
đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hà Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
- Quyết định này quy định tiêu chuẩn,
định mức sử dụng diện tích chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
phạm vi quản lý của tỉnh Hà Nam.
- Quyết định này không áp dụng đối
với tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của đơn vị sự nghiệp
công lập trong lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo; đơn vị sự nghiệp công lập tự
đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư.
2. Đối tượng áp dụng.
Các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng
Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo
kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập (trừ đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh
vực y tế, giáo dục và đào tạo; đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường
xuyên và chi đầu tư), ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước (sau đây viết tắt
là cơ quan, tổ chức, đơn vị).
Điều 2. Ban
hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng đối với các cơ quan, tổ
chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hà Nam như sau:
1. Định mức sử dụng diện tích chuyên
dùng phục vụ nhiệm vụ đặc thù:
Đơn
vị tính: m2
STT
|
Nội
dung
|
Diện
tích tối đa
|
Cơ
quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh
|
UBND
các huyện, thành phố
|
UBND
các xã, phường, thị trấn
|
1
|
Diện tích tối đa sử dụng cho hoạt
động tiếp nhận và trả hồ sơ hành chính thuộc trụ sở của các cơ quan, tổ chức,
đơn vị
|
60
|
100
|
60
|
2
|
Diện tích sử dụng cho hoạt động
tiếp dân thuộc trụ sở của các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
|
40
|
50
|
50
|
3
|
Diện tích sử dụng cho quản trị hệ
thống công nghệ thông tin
|
50
|
50
|
30
|
4
|
Hội trường lớn (từ 100 chỗ ngồi trở
lên)
|
|
- Đối với các sở, ban, ngành (gồm
cả trụ sở liên cơ quan thuộc tỉnh): Hội trường lớn
được thiết kế theo yêu cầu sử dụng và được phê duyệt trong báo cáo đầu tư.
Quy mô hội trường được xác định theo tính toán và yêu cầu sử dụng nhưng không
vượt quá 200 chỗ. Diện tích cụ thể được xác định theo tiêu chuẩn quốc gia
TCVN 4601:2012.
|
|
- Đối với cấp huyện, cấp xã: Mỗi
huyện, thành phố; mỗi xã, phường, thị trấn được xây dựng 01 hội trường lớn.
Hội trường lớn được thiết kế theo yêu cầu sử dụng chung và được phê duyệt
trong báo cáo đầu tư. Quy mô hội trường được xác định theo tính toán và yêu cầu sử dụng nhưng không vượt quá 500 chỗ. Diện tích cụ thể được xác
định theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4601:2012.
|
2. Định mức sử dụng diện tích tối đa
Kho chuyên ngành của các cơ quan, đơn vị: Kho chuyên ngành được thể hiện trong
báo cáo đầu tư, báo cáo UBND tỉnh quyết định trước khi trình cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt chủ trương đầu tư. Cụ thể:
- Kho lưu trữ của Chi cục văn thư lưu
trữ: 1000 m2
- Kho lưu trữ bảo quản tài liệu đất
đai, đo đạc địa chính và kho chất thải nguy hại của Sở tài nguyên và môi
trường: 600 m2;
- Kho lưu trữ hồ sơ người có công của
Sở Lao động Thương binh và xã hội: 250m2;
- Cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh
còn lại là 150 m2;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố là 100 m2.
3. Định mức sử dụng diện tích tối đa
phục vụ nhiệm vụ đặc thù khác (Phòng thu âm, dựng hình điện tử, phát thanh,
tiếp âm, tiếp sóng thuộc lĩnh vực Phát thanh - truyền hình, Báo Hà Nam; phòng máy, phòng thí nghiệm của Trung tâm quan trắc Tài nguyên và Môi trường;...): Các nhiệm vụ đặc thù được nêu trong báo cáo đầu tư, báo cáo UBND tỉnh
quyết định trước khi trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư. Cụ
thể:
- Cơ quan, đơn vị cấp tỉnh là 500 m2.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố là 300 m2.
4. Định mức sử dụng diện tích tối đa
công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp (bao gồm: Trường
cao đẳng, trường trung cấp và trung tâm giáo
dục nghề nghiệp): Thực hiện theo Thông tư số
38/2018/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2018 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Quy
định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp.
5. Diện tích công trình sự nghiệp
khác: Để phù hợp với đặc thù từng hoạt động sự nghiệp, phân cấp cho chủ đầu tư
dự kiến định mức để đảm bảo hoạt động của cơ sở sự nghiệp, báo cáo cơ quan có
thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư xem xét, quyết định, khi lập dự án đầu
tư xây dựng, cải tạo.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có
trách nhiệm quản lý, sử dụng diện tích chuyên dùng theo đúng tiêu chuẩn, định
mức và các văn bản quy định hiện hành.
2. Sở Tài chính và các cơ quan có
liên quan thường xuyên kiểm tra, thẩm định việc thực hiện, triển khai thiết kế
đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự
nghiệp và sử dụng làm căn cứ để lập kế hoạch và dự toán ngân sách; đầu tư xây
dựng, thuê trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp; quản lý, sử dụng trụ sở
làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp về diện tích chuyên dùng tại các cơ quan,
tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Hà Nam theo tiêu
chuẩn, định mức hiện hành.
Điều 4. Xử
lý chuyển tiếp
Đối với dự án đầu tư xây dựng mới,
cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt theo quy định trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi
hành thì không xác định lại diện tích theo tiêu chuẩn, định mức tại Quyết định
này.
Điều 5. Hiệu
lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành từ ngày 20 tháng 8 năm 2019.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành khối tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 5 (thực hiện);
- VPUB: LĐVP, TH (A);
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Đông
|