QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN
HẠN CHI CỤC THỦY SẢN SƠN LA
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
61/2008/TTLT-BNN-BNV ngày 15 tháng 5 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm
vụ quản lý nhà nước của Uỷ ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển
nông thôn;
Thực hiện Nghị quyết số
56/NQ-BCS ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Ban cán sự Đảng Uỷ ban nhân dân tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 598/TTr-SNV ngày 21 tháng 5 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
Chi cục Thuỷ sản là cơ quan trực
thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chức năng quản lý nhà nước và triển
khai các nhiệm vụ về chuyên ngành thuỷ sản trong việc tổ chức thực thi pháp luật;
thực hiện công việc tác nghiệp thường xuyên, đồng thời đề xuất cơ chế, chính
sách đối với chuyên ngành thủy sản bao gồm: Nuôi trồng, khai thác và bảo vệ nguồn
lợi thuỷ sản trong nội địa; quản lý Nhà nước về khoa học công nghệ, các dịch vụ công thuộc ngành thuỷ sản
trên địa bàn toàn tỉnh.
Chi cục Thuỷ sản có tư cách
pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng theo quy định của pháp luật; chịu sự chỉ
đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và nhiệm vụ chuyên môn của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Sơn La đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn
chuyên môn nghiệp vụ của Cục Nuôi trồng thủy sản và Cục Khai thác và bảo vệ nguồn
lợi thủy sản.
Trụ sở làm việc: Thành phố Sơn
La.
Điều 2. Nhiệm
vụ, quyền hạn
1. Xây dựng chiến lược, quy hoạch
phát triển, kế hoạch dài hạn, hàng năm, chương trình, đề án, dự án về nuôi trồng,
khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
a) Xây dựng quy hoạch phát triển,
kế hoạch dài hạn, hàng năm, chương trình, dự án của địa phương theo hướng dẫn của
Cục Nuôi trồng thuỷ sản và Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản;
b)
Hướng dẫn, kiểm tra việc lập quy hoạch chi tiết các vùng nuôi trồng thuỷ sản.
Chịu trách nhiệm thẩm định quy hoạch, kế hoạch nuôi trồng thuỷ sản của cấp huyện
và tổ chức thực hiện việc quản lý vùng nuôi trồng thuỷ sản tập trung;
c)
Tham mưu, giúp giám đốc Sở chỉ đạo, kiểm tra thực hiện quy hoạch, kế hoạch dài
hạn và hàng năm, các chương trình, đề án, dự án, chính sách phát triển nuôi trồng
thuỷ sản và khai thác, bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản tại địa phương;
2. Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật về nuôi trồng, khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản
a) Đề xuất, xây dựng các văn bản
quy phạm pháp luật của tỉnh trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định;
b) Góp ý tham gia xây dựng văn
bản theo đề nghị của Cục Nuôi trồng thuỷ sản, Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi
thuỷ sản;
3. Xây dựng văn bản hướng dẫn
thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, phổ biến, tổ chức triển khai trên địa
bàn toàn tỉnh;
4. Hàng năm đề xuất, thẩm định
và đánh giá hiệu quả thực hiện các chương trình khuyến ngư tại địa phương.
5.
Quan hệ hợp tác với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước về các mặt hoạt động
trong lĩnh vực nuôi trồng, khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
6. Về khoa học, công nghệ và
môi trường
a) Đề xuất các Chương trình, kế
hoạch, đề tài nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ công nghệ, kỹ thuật chuyên
ngành phục vụ cho nuôi trồng, khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản trên địa
bàn của tỉnh;
b) Tham gia thẩm định các nhiệm
vụ khoa học về nuôi trồng, khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản của các đơn vị
trong tỉnh;
c) Hướng dẫn hồ sơ thủ tục đăng
ký quảng cáo một số hàng hoá trong lĩnh vực thuỷ sản của các tổ chức cá nhân sản
xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh thuộc thẩm quyền quy định;
d) Chủ trì nghiên cứu, ứng dụng
và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, khoa học công nghệ đối với các lĩnh vực bảo tồn
gen, đa dạng sinh học, khai thác, môi trường và các sáng kiến vào ngành thuỷ sản
trên địa bàn tỉnh;
đ) Quản lý thông tin khoa học về
chuyên ngành.
7. Nuôi trồng thủy sản
a) Về quản lý nuôi trồng
thuỷ sản thương phẩm
Tham mưu giúp Giám đốc Sở đề xuất
với UBND tỉnh tổ chức thực hiện việc giao, cho thuê, thu hồi mặt nước, đất có mặt
nước thuộc địa phương quản lý để nuôi trồng thuỷ sản theo quy định của pháp luật;
Quản lý, chứng nhận chất lượng
lồng bè nuôi trồng thuỷ sản;
Chủ trì, tham mưu giúp Giám đốc
Sở trong việc thẩm định các chương trình, đề án, dự án thuộc lĩnh vực thuỷ sản;
Hướng dẫn thực hiện quy trình,
quy phạm, công nghệ về nuôi trồng thuỷ sản đối với các cơ sở nuôi trồng thuỷ sản;
Chỉ đạo triển khai áp dụng hệ
thống quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm trong nuôi trồng thuỷ sản; hướng dẫn thực
hiện tổ chức kiểm tra, giám sát các cơ sở nuôi trồng thuỷ sản theo quy định, thực
hiện quy định an toàn vệ sinh thực phẩm trong nuôi trồng thuỷ sản;
Chỉ đạo mùa vụ, đối tượng và cơ
cấu giống thuỷ sản nuôi trồng tại địa phương; quy trình kỹ thuật sản xuất, thu
hoạch các đối tượng thuỷ sản nuôi trồng; phối hợp với Chi cục Thuỷ lợi điều phối
nước phục vụ nuôi trồng thuỷ sản; chỉ đạo phòng, chống và khắc phục hậu quả lũ
lụt, thiên tai trong sản xuất nuôi trồng thuỷ sản trên địa bàn của tỉnh.
b) Về quản lý giống thuỷ sản
Đề xuất xây dựng chính sách,
chương trình phát triển giống thuỷ sản tại địa phương;
Tham mưu giúp Giám đốc Sở chỉ đạo
thực hiện chương trình giống thuỷ sản; quản lý chất lượng giống thuỷ sản, giám
sát, kiểm tra khảo nghiệm, kiểm nghiệm giống thuỷ sản mới. Tổ chức kiểm tra chất
lượng và kiểm định giống thuỷ sản ở các cơ sở sản xuất giống trên địa bàn tỉnh,
chất lượng giống di nhập vào địa bàn của tỉnh (tiêu chuẩn trại giống, điều kiện
sản xuất giống, tiêu chuẩn giống bố mẹ, kiểm soát chất lượng giống thuỷ sản trước
khi xuất trại, cấp giấy chứng nhận chất lượng giống);
Hướng dẫn thực hiện các quy chuẩn
quốc gia về giống thuỷ sản; quy trình quy phạm, kỹ thuật công nghệ về giống thuỷ
sản được phép sản xuất, kinh doanh; di giống, thuần hoá giống, bảo tồn, chọn giống,
theo dõi, kiểm tra khảo nghiệm giống mới, điều kiện sản xuất, kinh doanh giống
trên địa bàn; tiêu chí quy mô trại sản xuất giống thuỷ sản.
c) Về quản lý thức ăn,
chế phẩm sinh học, vật tư thiết bị chuyên dùng trong nuôi trồng thuỷ sản.
Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện các quy định của Ngành về quản lý thức ăn, chế phẩm sinh học và vật tư thiết
bị mới chuyên dùng trong nuôi trồng thuỷ sản tại địa phương;
Theo dõi và kiểm tra thức ăn,
chế phẩm sinh học và vật tư thiết bị mới chuyên dùng trong nuôi trồng thuỷ sản
tại địa phương.
d) Về quản lý môi trường trong
nuôi trồng thuỷ sản.
Hướng dẫn và kiểm tra việc thực
hiện các quy định của Ngành về quản lý môi trường trong nuôi trồng thuỷ sản;
Giám sát, kiểm tra, đánh giá điều
kiện, chất lượng môi trường nước ở cơ sở/vùng nuôi thuỷ sản, sản xuất giống, sản
xuất thức ăn, chế phẩm sinh học; đề xuất giải pháp xử lý nguồn nước cấp, nước
thải và cải tạo môi trường ao nuôi; quản lý, chỉ đạo việc quan trắc và cảnh báo
môi trường nuôi trồng thuỷ sản theo chương trình kế hoạch.
8. Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi
thủy sản.
a) Quản lý chất lượng,
an toàn vệ sinh thực phẩm thuỷ sản.
Kiểm tra công nhận điều kiện đảm
bảo an toàn vệ sinh thực phẩm thuỷ sản thuộc thẩm quyền của Chi cục đối với các
cơ sở nuôi trồng, cơ sở sản xuất kinh doanh thức ăn, hoá chất và chế phẩm sinh
học phục vụ nuôi trồng thuỷ sản trên địa bàn tỉnh;
Tham gia kiểm soát ảnh hưởng của
thuốc bảo vệ thực vật, chất thải công nghiệp, chất thải sinh hoạt đến môi trường
nuôi trồng thuỷ sản, kiến nghị với các cơ quan chức năng có liên quan để có biện
pháp xử lý kịp thời.
b) Về khai thác nguồn lợi
thủy sản
Thực hiện quản lý nhà nước về cấp,
thu hồi các loại giấy phép, cấp chứng nhận đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam và
nước ngoài hoạt động nghề cá thuộc lĩnh vực được giao theo quy định của pháp luật.
Thực hiện quản lý nhà nước các
hoạt động khai thác thuỷ sản, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định hành
lang cho các loài thuỷ sản di chuyển khi áp dụng các hình thức khai thác thuỷ sản,
công bố bổ sung những nội dung quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về danh mục các loài thuỷ sản bị cấm khai thác và thời gian cấm khai thác;
các phương pháp khai thác, loại nghề khai thác, ngư cụ cấm sử dụng hoặc hạn chế
sử dụng; chủng loại, kích cỡ tối thiểu các loài thuỷ sản được phép khai thác;
mùa vụ khai thác; khu vực cấm khai thác và khu vực cấm khai thác có thời hạn
cho phù hợp với hoạt động khai thác nguồn lợi thuỷ sản của tỉnh và theo quy định
của pháp luật; kiểm tra việc thực hiện quy chế quản lý vùng khai thác thuỷ sản ở
sông, hồ, đầm và các vùng nước tự nhiên khác thuộc phạm vị quản lý của tỉnh
theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
c) Về đăng ký, đăng kiểm
phương tiện nghề cá
Hướng dẫn thực hiện công tác
đăng ký, đăng kiểm phương tiện và thiết bị an toàn nghề cá;
Phối hợp với các đơn vị liên
quan thực hiện công tác đăng ký, đăng kiểm kỹ thuật an toàn các thiết bị đòi hỏi
nghiêm ngặt về an toàn trong ngành thuỷ sản theo quy định của pháp luật.
d) Về bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản
Giám sát việc thực hiện danh mục
các loài thuỷ sản cần được bảo vệ; bảo tồn giống, quỹ gen, đa dạng sinh học thuỷ
sản theo quy định của pháp luật;
Kiểm tra, giám sát việc bảo vệ
môi trường sống tự nhiên của các loài thuỷ sản;
Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện Quyết định của UBND tỉnh về xác lập các khu bảo tồn nguồn lợi thuỷ sản và
quy chế quản lý khu bảo tồn do địa phương quản lý.
Tổ chức đánh giá nguồn lợi thủy
sản trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.
Hướng dẫn thực hiện các dịch vụ
về khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản theo quy định của pháp luật;
9. Quản lý tổ chức bộ máy, biên
chế, cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật; thực hiện chế độ
tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán
bộ, công chức, viên chức nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Chi cục theo thẩm
quyền.
Tham mưu cho Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn thực hiện quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng, xây dựng đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức nhà nước trong ngành thuỷ sản của tỉnh. Chương
trình cải cách hành chính theo mục tiêu và nội dung đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh
phê duyệt.
Quản lý tài chính, tài sản được
giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
10. Thực hiện một số nhiệm vụ
khác do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao hoặc theo quy định
của pháp luật.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực sau 10
ngày kể từ ngày ký, thay thế Điều 2, Điều 3 Quyết định số 02/2006/QĐ-UBND ngày
09 tháng 02 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc thành lập Chi cục
Thủy sản Sơn La thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ;
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
có liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.