|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2297/QĐ-UBND thủ tục hành chính chuẩn hóa công tác dân tộc Ủy ban cấp xã Thanh Hóa 2016
Số hiệu:
|
2297/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Lê Thị Thìn
|
Ngày ban hành:
|
29/06/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2297/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 29 tháng 06
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG TÁC DÂN TỘC THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH THANH HÓA ĐÃ ĐƯỢC CHUẨN HÓA VỀ NỘI DUNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của
Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính
và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc tại Tờ trình
số 277/TTr-BDT ngày 23/6/2016; Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số
393/STP-KSTTHC ngày 04/4/2016 và Công văn số 781/STP-KSTTHC
ngày 22/6/2016:
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành
chính đã được chuẩn hóa về nội dung và 01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc
lĩnh vực công tác dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã tỉnh
Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Dân tộc,
Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND
các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Cục KSTTHC - Bộ Tư pháp (để b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Thìn
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CÔNG TÁC DÂN TỘC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH THANH HÓA ĐÃ ĐƯỢC CHUẨN HÓA VỀ NỘI DUNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2297/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính
lĩnh vực công tác dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết
của UBND cấp xã tỉnh Thanh Hóa đã chuẩn hóa về nội
dung
Stt
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực: Công tác dân tộc.
|
1
|
Phê duyệt đối tượng vay vốn phát
triển sản xuất đối với hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó
khăn giai đoạn 2012 - 2015.
|
2
|
Bình chọn, xét công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị
bãi bỏ lĩnh vực công tác dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã tỉnh Thanh Hóa
Stt
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
văn bản quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực: Công tác dân tộc.
|
1
|
T-THA-244124-TT
|
Phê duyệt đối tượng vay vốn phát triển
sản xuất đối với hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn
giai đoạn 2012 - 2015.
|
Do
được chuẩn hóa về nội dung
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC CÔNG TÁC DÂN TỘC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH
THANH HÓA ĐÃ ĐƯỢC CHUẨN HÓA VỀ NỘI DUNG
Tên thủ tục hành
chính: Phê duyệt đối tượng
vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn
giai đoạn 2012 - 2015.
|
Lĩnh vực: Công tác dân tộc.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước
1. Chuẩn bị hồ sơ:
Tổ chức phải chuẩn bị hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả thuộc UBND cấp xã.
2. Thời
gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày
làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy
định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức: Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Không.
Bước
3. Xử lý hồ sơ:
1. Hàng năm, ngay sau khi có kết quả
phê duyệt danh sách hộ nghèo, UBND cấp xã chỉ đạo các thôn tổ chức cho hộ dân
tộc thiểu số đặc biệt khó khăn đăng ký vay vốn. Các hộ thuộc đối tượng thực
hiện đăng ký vay vốn tại thôn, bản kèm
theo phương án sử dụng vốn. Thời gian
hoàn thành: Trong 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được chỉ đạo của UBND cấp
xã.
2. Trưởng thôn tập hợp danh sách đăng ký vay vốn; chủ trì, phối hợp với đại diện
các tổ chức chính trị - xã hội tại thôn, có sự tham gia của đại diện một số hộ
gia đình trong danh sách tổ chức họp bình
xét, phân loại các hộ thuộc đối tượng được vay vốn, ưu
tiên những hộ khó khăn hơn và những hộ chưa được vay
theo Quyết định số 32/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc cho vay vốn
phát triển sản xuất đối với hộ đồng bào
dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn (sau đây gọi tắt là Quyết định số
32/2007/QĐ-TTg) được vay vốn trước. Việc họp bình xét được lập thành biên bản,
có chữ ký xác nhận của trưởng thôn, đại diện hộ gia đình và các tổ chức chính trị - xã hội tại
thôn. Thời gian hoàn thành: Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày các hộ đăng ký vay vốn.
3. Trưởng thôn lập danh sách hộ đề
nghị được vay vốn theo thứ tự ưu tiên đã họp bình xét tại khoản 2 Điều này,
kèm theo Biên bản họp bình xét gửi UBND
cấp xã xác nhận. Thời gian hoàn thành: Trong 01 ngày làm việc, kể từ ngày họp
bình xét.
4. UBND cấp xã xem xét, tổng hợp,
xác nhận danh sách các hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn đề nghị được vay
vốn theo thứ tự ưu tiên của xã, trình UBND cấp huyện phê duyệt. Thời gian
hoàn thành: Trong 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của các thôn.
5. UBND
cấp huyện xem xét, ra quyết định phê duyệt danh sách hộ dân tộc thiểu số đặc
biệt khó khăn được vay vốn theo thứ tự ưu tiên; chuyển danh sách sang Ngân
hàng Chính sách xã hội để tiến hành cho vay theo đúng thứ tự ưu tiên tại danh
sách và tuân thủ quy trình, thủ tục do Ngân hàng Chính
sách xã hội quy định. Đồng thời gửi
danh sách đã phê duyệt cho UBND cấp xã để thông báo tới các hộ được xét cho
vay vốn. Thời gian xem xét phê duyệt là 12 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của
các xã, phường, thị trấn.
Các hộ có trong danh sách đã được phê duyệt liên hệ trực tiếp với tổ
tiết kiệm và vay vốn tại thôn nơi cư trú để làm thủ tục vay vốn.
* Lưu ý: Việc bổ sung đối tượng và kéo dài thời gian giải ngân nguồn vốn vay
được thực hiện đến hết năm 2016 (theo Công văn số 191/UBDT-CSDT
ngày 11/3/2016 của Ủy ban Dân tộc).
Bước
4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc
UBND cấp xã.
2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Phương án sử dụng vốn do hộ gia
đình lập, có chữ ký, hoặc điểm chỉ của chủ hộ.
- Biên bản họp thôn có chữ ký xác
nhận của Trưởng thôn, đại diện hộ gia đình và các Tổ chức chính trị - xã hội tại thôn.
- Danh sách hộ đề nghị được vay vốn
do trưởng thôn lập kèm theo biên bản họp bình xét gửi
UBND cấp xã xác nhận.
b) Số lượng hồ sơ:
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 30 (ba mươi) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ
chức.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp huyện.
- Người có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt danh sách hộ dân tộc
thiểu số đặc biệt khó khăn được vay vốn theo thứ tự ưu tiên.
|
8. Lệ phí: Không.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Hộ dân tộc thiểu số thuộc đối tượng
được vay vốn theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 02/2013/TT-UBDT ngày 24/6/2013 của Ủy ban
Dân tộc phải có các tiêu chí sau:
- Cư trú hợp
pháp, ổn định ở các xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn quy định tại Quyết
định số 1049/QĐ-TTg ngày 26/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ
về việc Ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc
vùng khó khăn.
- Là hộ nghèo theo chuẩn hộ nghèo
quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011
- 2015, có mức thu nhập bình quân từ 200.000đồng/người/tháng trở xuống đối với
khu vực nông thôn và từ 250.000đồng/người/tháng trở xuống
đối với khu vực thành thị.
Đối với các địa phương tự cân đối
được ngân sách mà có quy định riêng về chuẩn nghèo ở mức cao hơn, thì áp dụng
tiêu chí hộ có mức thu nhập bình quân đầu người hàng tháng từ 50% trở xuống theo chuẩn nghèo của địa phương đó quy định.
- Có phương án sử dụng vốn vay do
chủ hộ lập, có chữ ký (hoặc điểm chỉ) của chủ hộ; trường
hợp những hộ không tự lập được phương án thì một trong các tổ chức chính trị - xã hội của
thôn, bản, buôn, làng, ấp, phum, sóc (sau đây gọi là thôn) hoặc UBND cấp xã có trách nhiệm
hướng dẫn, cùng với hộ để lập phương án.
Việc xét duyệt đối tượng vay vốn được tiến hành theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 02/2013/TT-UBDT ngày 24/6/2013, đảm bảo công khai, dân chủ, đúng đối tượng.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 54/2012/QĐ-TTg ngày
04 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành Chính sách cho vay vốn phát triển sản xuất đối với
hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012 - 2015.
- Thông tư số 02/2013/TT-UBDT ngày
24/6/2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban
Dân tộc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 54/QĐ-TTg ngày 04/12/2012 của Thủ
tướng Chính phủ.
- Công văn số 191/UBDT-CSDT ngày 11/3/2016 của Ủy ban Dân tộc về việc giải ngân nguồn vốn
vay thực hiện các chính sách dân tộc.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không.
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không.
Tên thủ tục hành
chính: Bình chọn, xét công
nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
|
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC:
|
Lĩnh vực: Công tác dân tộc.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước
1. Chuẩn bị hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các
ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ
theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp
nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức: Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Hồ sơ tiếp nhận đúng theo quy định tại Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014 của
Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
1. Bình chọn người có uy tín:
Hằng năm, ngay sau khi có văn bản
hướng dẫn của Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh, UBND cấp xã chỉ đạo các thôn tổ chức Hội nghị liên ngành
(thành phần gồm: Chi ủy, Trưởng thôn, Trưởng ban Công
tác Mặt trận, đại diện các đoàn thể và hộ gia đình trong thôn) do Trưởng ban
Công tác Mặt trận thôn chủ trì để bình chọn người
có uy tín bằng một trong hai hình thức biểu quyết giơ tay hoặc
bỏ phiếu kín (do hội nghị quyết định). Người được bình chọn phải đạt trên 50%
tổng số đại biểu dự họp tán thành (trường hợp lần 01 chưa bình chọn được thì
tiến hành bình chọn lần 02 theo trình tự nêu trên, nếu không bình chọn được
thì thôn đó không có người có uy tín);
Trưởng thôn lập 01 bộ tài liệu gồm văn bản đề nghị gửi UBND xã kèm theo biên bản
hội nghị liên ngành thôn (theo Biểu mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày
10/01/2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính quy định
chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng
bào dân tộc thiểu số). Thời gian thực hiện bình chọn người có uy tín không
quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của thôn và hoàn
thành trước ngày 20 tháng 01 hằng năm.
2. Rà soát kết quả bình chọn người có uy tín:
UBND xã kiểm tra, rà soát kết quả bình chọn người có uy tín của các thôn trong xã; lập
01 bộ tài liệu gồm văn bản gửi UBND huyện
kèm theo biên bản họp rà soát kết quả bình chọn người có uy tín của các thôn
(theo Biểu mẫu 02 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014 của Ủy
ban Dân tộc và Bộ Tài chính).
Thời gian thực hiện không quá 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của
các thôn và hoàn thành trước ngày 10 tháng 02 hằng năm.
3. Tổng
hợp đề nghị xét công nhận người
có uy tín:
UBND huyện kiểm tra, tổng hợp đề nghị của các xã; lập
01 bộ tài liệu gồm văn bản đề nghị gửi Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh, kèm
theo biểu tổng hợp danh sách đề nghị
xét công nhận người có uy tín của huyện.
Thời gian thực hiện không quá 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của xã và hoàn thành trước
ngày 25 tháng 02 hằng năm.
4. Hoàn thiện hồ sơ, trình và phê duyệt danh sách người
có uy tín:
Ban Dân tộc tỉnh kiểm tra, tổng hợp
đề nghị xét công nhận người có uy tín của các huyện; lập 01 bộ hồ sơ gồm Tờ
trình kèm theo Biểu tổng hợp danh sách (theo Biểu mẫu 03 ban hành kèm theo
Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày
10/01/2014), văn bản đề nghị của các
huyện trình Chủ tịch UBND tỉnh. Thời
gian hoàn thiện hồ sơ thực hiện không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
các tài liệu hợp lệ của các huyện và trình Chủ tịch UBND tỉnh trước
ngày 20 tháng 3 hàng năm.
Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt danh sách người có uy tín của tỉnh
trong thời hạn 05 ngày làm việc và thời
gian hoàn thành trước ngày 31 tháng 3 hằng năm gửi Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính (gồm: Quyết định phê duyệt và
danh sách người có uy tín theo Biểu mẫu 03 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch
số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính, đồng thời gửi
qua thư điện tử theo địa chỉ:
vudantocthieuso@cema.gov.vn) để tổng hợp báo cáo Thủ tướng
Chính phủ.
Bước
4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
2. Thời
gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các
ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ
theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Văn bản
đề nghị gửi UBND xã kèm theo biên bản hội nghị liên ngành thôn.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 20 (hai mươi) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ
chức.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
b) Người có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: UBND cấp xã.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh sách người có uy tín
trong đồng bào dân tộc thiểu số.
|
8. Lệ phí: Không.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Biên bản hội nghị liên ngành thôn
(theo Biểu mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày
10/01/2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài
chính).
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Yêu cầu:
+ Là công dân Việt Nam, cư trú hợp pháp,
ổn định ở vùng dân tộc thiểu số;
+ Bản thân và gia đình gương mẫu chấp
hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và
các quy định của địa phương nơi cư trú; có nhiều công lao, đóng góp xây dựng và bảo vệ thôn, bản, buôn, làng,
phum, sóc, ấp, tổ dân phố và tương đương, giữ gìn khối đại
đoàn kết dân tộc;
+ Là người tiêu biểu, có ảnh hưởng trong dòng họ, dân tộc, thôn và cộng đồng dân
cư nơi cư trú; có mối liên hệ chặt chẽ, gắn bó với đồng bào dân tộc, hiểu biết
về văn hóa truyền thống, phong tục, tập quán dân tộc; có khả năng quy tụ, tập
hợp đồng bào dân tộc thiểu số trong phạm
vi nhất định, được người dân trong cộng đồng tín nhiệm, tin tưởng, nghe và
làm theo.
- Điều kiện:
+ Thôn có từ 1/3 số hộ gia đình hoặc
số nhân khẩu trở lên là người dân tộc
thiểu số (thôn đủ điều kiện) được bình chọn, xét công nhận 01 (một) người có
uy tín;
+ Trường hợp thôn không đủ điều kiện
nhưng cần bình chọn một người có uy tín hoặc thôn đủ điều kiện cần bình chọn
hơn một người có uy tín do có nhiều dân tộc cùng sinh sống, ở địa bàn đặc biệt
khó khăn, biên giới, xung yếu, phức tạp về an ninh, trật tự: căn cứ đề nghị của
UBND cấp huyện, Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ
quan Công an, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các ban, ngành liên quan tham
mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét,
quyết định số lượng và việc bình chọn, xét công nhận người có uy tín đối với các thôn quy định tại điểm b khoản 2 Điều 3 của Thông tư liên tịch
số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014, nhưng tổng
số người có uy tín được bình chọn, xét công nhận toàn tỉnh
không vượt quá tổng số thôn vùng dân tộc
thiểu số của tỉnh.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày
18/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về
chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
- Quyết định số 56/2013/QĐ-TTg ngày 07/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ;
- Thông tư liên
tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014 của liên Bộ: Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài
chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính
sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không.
Biểu mẫu 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
(Tên
thôn), ngày …….. tháng …… năm …..
BIÊN
BẢN HỘI NGHỊ LIÊN NGÀNH THÔN
Hôm nay, ngày ……. tháng …… năm …., tại
(ghi rõ địa điểm tổ chức) thôn……. xã ……. tổ chức Hội nghị liên ngành thôn.
1. Thành phần
- Chủ trì: Ông (bà): …………………………………. Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn
- Thư ký (ghi rõ họ, tên, chức
danh): …………………………………………………………
- Đại diện Chi ủy thôn (ghi rõ họ,
tên, chức danh): …………………………………………
- Đại diện các tổ chức đoàn thể (ghi
rõ họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia.
- Đại diện các hộ gia đình DTTS trong
thôn (ghi rõ họ, tên): tối thiểu 03 hộ gia đình;
2. Nội dung
Bình chọn, đề nghị xét công nhận người
có uy tín của thôn năm ……………….
3. Kết quả
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014 của liên bộ Ủy
ban Dân tộc và Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn
thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Sau khi thảo luận, xem xét, cuộc họp
thống nhất:
- Ông (bà): ……………………….. năm sinh
………….. dân tộc …………. đạt số phiếu (hoặc số người biểu quyết)...../tổng số phiếu
(hoặc tổng số người) ………* = ….% bình chọn, đề nghị là người có uy tín của thôn
…………….. năm …………………;
- Ông (bà): ………………………. năm sinh …………… dân tộc …………. đạt số phiếu (hoặc số người biểu quyết)....../tổng số phiếu (hoặc tổng
số người) ………* =....% bình chọn, đề nghị là người có uy tín của thôn ………. năm
………**
Biên bản được các thành viên tham dự
họp thống nhất với % đại biểu dự họp tán thành và lập biên
bản thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại thôn, 01 bản gửi Ủy ban
nhân dân xã. Cuộc họp kết thúc hồi ……. giờ …… phút cùng ngày./.
Thư
ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ
trì
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện hộ dân
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện các Đoàn thể
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện Chi ủy
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
____________
(*) Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết giơ
tay do Hội nghị quyết định. Đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn không tham
gia bỏ phiếu hoặc biểu quyết bình chọn người có uy tín (tham dự với vai trò đại
diện, giám sát); trường hợp bình chọn bằng bỏ phiếu kín, tổ kiểm phiếu phải có
sự tham gia của đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn. Người được bình chọn,
đề nghị là người có uy tín phải đạt trên 50% tổng số đại biểu dự họp tán thành
và có tỷ lệ bình chọn cao nhất.
** Trường hợp có nhiều hơn số lượng
người được bình chọn/thôn mà có kết quả bình chọn bằng nhau (ở lần bình chọn thứ
2) thì đưa cả vào danh sách bình chọn gửi UBND xã xem xét, quyết định.
Quyết định 2297/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực công tác dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thanh Hóa đã được chuẩn hóa về nội dung
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2297/QĐ-UBND ngày 29/06/2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực công tác dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thanh Hóa đã được chuẩn hóa về nội dung
2.058
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|