|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2288/QĐ-UBND danh sách huyện xã đăng ký chuẩn nông thôn mới Thanh Hóa 2016 2020 2016
Số hiệu:
|
2288/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Quyền
|
Ngày ban hành:
|
29/06/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2288/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
29 tháng 6 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH SÁCH CÁC HUYỆN, XÃ ĐĂNG KÝ PHẤN ĐẤU ĐẠT
CHUẨN NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 100/2015/QH13
ngày 12/11/2015 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình
MTQG giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số
491/QĐ-TTg, ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí Quốc
gia về nông thôn mới; Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 của Thủ tướng
Chính phủ về việc sửa đổi một số tiêu chí trong Bộ tiêu chí Quốc gia về nông
thôn mới; Quyết định số 800/QĐ-TTg, ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Quyết định 695/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi nguyên tắc
cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2010 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
558/QĐ-TTg ngày 05/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Tiêu chí huyện
nông thôn mới và thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng
nông thôn mới;
Căn cứ Thông tư số
41/2013/TT-BNN&PTNT ngày 04/10/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc hướng
dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Công văn số
02/BCĐTW-VPĐP ngày 28/01/2016 của Ban Chỉ đạo Trung ương Chương trình MTQG xây
dựng nông thôn mới về việc thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
năm 2016;
Căn cứ Quyết định số
287-QĐ/TU ngày 27/5/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVIII về ban hành
Chương trình Phát triển nông nghiệp và Xây dựng NTM tỉnh Thanh Hóa giai đoạn
2016 - 2020;
Căn cứ các Quyết định của Chủ
tịch UBND tỉnh Thanh Hóa: số 721/QĐ- UBND ngày 18/3/2014 về việc phê duyệt danh
sách các xã đăng ký phấn đấu đạt chuẩn NTM giai đoạn 2014 - 2016; số
2395/QĐ-UBND ngày 29/6/2015 về việc phê duyệt bổ sung danh sách các xã phấn đấu
đạt chuẩn NTM năm 2015, năm 2016 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Căn cứ Quyết định số
3301/2015/QĐ-UBND ngày 31/8/2015 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành cơ chế,
chính sách khuyến khích xây dựng NTM tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016 - 2020.
Xét đề nghị của Văn phòng Điều
phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 166/TTr-VPĐP ngày
13/6/2016; Tờ trình số 177 ngày 21/6/2016 về việc lựa chọn danh sách các huyện,
thị xã, thành phố và các xã có khả năng phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới giai
đoạn 2016 - 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt danh sách các huyện, thị xã, thành phố (sau
đây gọi chung là các huyện) và các xã đăng ký phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới
giai đoạn 2016 - 2020, như sau:
1. Danh sách các huyện đăng ký
phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020, gồm:
- Huyện Quảng Xương (năm 2017);
- Huyện Đông Sơn (năm 2018);
- Huyện Thọ Xuân (năm 2019);
- Huyện Nga Sơn (năm 2020);
- Huyện Hoằng Hóa (năm 2020);
2. Danh sách các xã đăng ký phấn
đấu đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020, gồm:
- Năm 2016: 45 xã;
- Năm 2017: 45 xã;
- Năm 2018: 42 xã;
- Năm 2019: 41 xã;
- Năm 2020: 41 xã.
Cụ thể các xã theo từng huyện:
- Huyện Yên Định 1 xã;
- Huyện Quảng Xương 16 xã;
- Huyện Đông Sơn 10 xã;
- Huyện Thọ Xuân 28 xã;
- Huyện Nga Sơn 19 xã;
- Huyện Hoằng Hóa 32 xã;
- Huyện Vĩnh Lộc 5 xã;
- Huyện Thiệu Hóa 10 xã;
- Huyện Hậu Lộc 10 xã;
- Thành phố Thanh Hóa 6 xã;
- Thị xã Sầm Sơn 2 xã;
- Thị xã Bỉm Sơn 2 xã;
- Huyện Tĩnh Gia 9 xã;
- Huyện Triệu Sơn 11 xã;
- Huyện Nông Cống 10 xã;
- Huyện Hà Trung 8 xã;
- Huyện Như Thanh 5 xã;
- Huyện Thạch Thành 7 xã;
- Huyện Cẩm Thủy 6 xã;
- Huyện Ngọc Lặc 5 xã;
- Huyện Như Xuân 2 xã;
- Huyện Thường Xuân 3 xã;
- Huyện Bá Thước 3 xã;
- Huyện Lang Chánh 1 xã;
- Huyện Quan Hóa 2 xã;
- Huyện Quan Sơn 1 xã.
- Huyện Mường Lát không đăng ký
(Có
danh sách kèm theo)
Điều 2.
Trưởng ban Chỉ đạo Chương trình Phát triển nông nghiệp
và Xây dựng nông thôn mới, Chủ tịch UBND các huyện và các xã trong danh sách tại
Điều 1, có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện các nội dung Chương trình
xây dựng nông thôn mới theo kế hoạch đã được duyệt; định kỳ hàng tháng, hàng
quý, hàng năm báo cáo Ban Chỉ đạo Chương trình Phát triển nông nghiệp và Xây dựng
nông thôn mới tỉnh qua Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh.
Điều 3.
Căn cứ Quyết định này, giao Văn phòng Điều phối nông
thôn mới tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính theo chức năng nhiệm vụ được
giao, tham mưu cho UBND tỉnh phân bổ nguồn vốn thuộc Chương trình MTQG xây dựng
nông thôn mới để hỗ trợ các huyện, các xã theo các chính sách của Trung ương và
của tỉnh.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 721/QĐ-UBND ngày 18/3/2014 và Quyết định số 2395/QĐ-UBND ngày
29/6/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh, Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành cấp
tỉnh, Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; Trưởng ban Chỉ đạo Chương
trình Phát triển nông nghiệp và Xây dựng nông thôn mới, Chủ tịch UBND các huyện
và các xã trong danh sách tại Điều 1, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Quyền
|
Biểu 01
DANH SÁCH CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ PHẤN ĐẤU ĐẠT CHUẨN
NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2016-2020, TỈNH THANH HÓA
(Kèm theo Quyết định số: 2288/QĐ-UBND ngày 29/6/2016 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
TT
|
Tên huyện
|
Năm đạt chuẩn nông thôn mới
|
Ghi chú
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
1
|
Quảng Xương
|
|
2017
|
|
|
|
|
2
|
Đông Sơn
|
|
|
2018
|
|
|
|
3
|
Thọ Xuân
|
|
|
|
2019
|
|
|
4
|
Nga Sơn
|
|
|
|
|
2020
|
|
5
|
Hoằng Hóa
|
|
|
|
|
2020
|
|
Biểu 02
DANH SÁCH CÁC XÃ PHẤN ĐẤU ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN
2016 - 2020, TỈNH THANH HÓA
(Kèm theo Quyết định số: 2288/QĐ-UBND ngày 29/6/2016 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
TT
|
Tên huyện, xã
|
Năm đạt chuẩn nông thôn mới
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Tổng cộng:
|
214 xã
|
45
|
45
|
42
|
41
|
41
|
I
|
Yên Định
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Yên Thịnh
|
|
2017
|
|
|
|
II
|
Quảng Xương
|
7
|
9
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Quảng Trường
|
2016
|
|
|
|
|
2
|
Quảng Long
|
2016
|
|
|
|
|
3
|
Quảng Lợi
|
2016
|
|
|
|
|
4
|
Quảng Lộc
|
2016
|
|
|
|
|
5
|
Quảng Lưu
|
2016
|
|
|
|
|
6
|
Quảng Trung
|
2016
|
|
|
|
|
7
|
Quảng Hải
|
2016
|
|
|
|
|
8
|
Quảng Lĩnh
|
|
2017
|
|
|
|
9
|
Quảng Thạch
|
|
2017
|
|
|
|
10
|
Quảng Nhân
|
|
2017
|
|
|
|
11
|
Quảng Định
|
|
2017
|
|
|
|
12
|
Quảng Giao
|
|
2017
|
|
|
|
13
|
Quảng Chính
|
|
2017
|
|
|
|
14
|
Quảng Phúc
|
|
2017
|
|
|
|
15
|
Quảng Nham
|
|
2017
|
|
|
|
16
|
Quảng Khê
|
|
2017
|
|
|
|
III
|
Đông Sơn
|
3
|
2
|
5
|
0
|
0
|
1
|
Đông Nam
|
2016
|
|
|
|
|
2
|
Đông Hoàng
|
2016
|
|
|
|
|
3
|
Đông Yên
|
2016
|
|
|
|
|
4
|
Đông Anh
|
|
2017
|
|
|
|
5
|
Đông Minh
|
|
2017
|
|
|
|
6
|
Đông Quang
|
|
|
2018
|
|
|
7
|
Đông Tiến
|
|
|
2018
|
|
|
8
|
Đông Thanh
|
|
|
2018
|
|
|
9
|
Đông Hòa
|
|
|
2018
|
|
|
10
|
Đông Thịnh
|
|
|
2018
|
|
|
IV
|
Thọ Xuân
|
5
|
4
|
6
|
13
|
0
|
1
|
Tây Hồ
|
2016
|
|
|
|
|
2
|
Xuân Vinh
|
2016
|
|
|
|
|
3
|
Nam Giang
|
2016
|
|
|
|
|
4
|
Thọ Nguyên
|
2016
|
|
|
|
|
5
|
Xuân Bái
|
2016
|
|
|
|
|
6
|
Bắc Lương
|
|
2017
|
|
|
|
7
|
Xuân Châu
|
|
2017
|
|
|
|
8
|
Xuân Tín
|
|
2017
|
|
|
|
9
|
Thọ Hải
|
|
2017
|
|
|
|
10
|
Thọ Lộc
|
|
|
2018
|
|
|
11
|
Thọ Trường
|
|
|
2018
|
|
|
12
|
Xuân Lập
|
|
|
2018
|
|
|
13
|
Xuân Khánh
|
|
|
2018
|
|
|
14
|
Xuân Phong
|
|
|
2018
|
|
|
15
|
Xuân Tân
|
|
|
2018
|
|
|
16
|
Xuân Hưng
|
|
|
|
2019
|
|
17
|
Xuân Yên
|
|
|
|
2019
|
|
18
|
Thọ Lập
|
|
|
|
2019
|
|
19
|
Phú Yên
|
|
|
|
2019
|
|
20
|
Thọ Diên
|
|
|
|
2019
|
|
21
|
Thọ Lâm
|
|
|
|
2019
|
|
22
|
Quảng Phú
|
|
|
|
2019
|
|
23
|
Xuân Sơn
|
|
|
|
2019
|
|
24
|
Xuân Thiên
|
|
|
|
2019
|
|
25
|
Thọ Minh
|
|
|
|
2019
|
|
26
|
Thọ Thắng
|
|
|
|
2019
|
|
27
|
Xuân Phú
|
|
|
|
2019
|
|
28
|
Xuân Thắng
|
|
|
|
2019
|
|
V
|
Nga Sơn
|
2
|
2
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Nga Phú
|
2016
|
|
|
|
|
2
|
Nga Trung
|
2016
|
|
|
|
|
3
|
Nga Thái
|
|
2017
|
|
|
|
4
|
Nga Hải
|
|
2017
|
|
|
|
5
|
Nga Văn
|
|
|
2018
|
|
|
6
|
Nga Liên
|
|
|
2018
|
|
|
7
|
Nga Trường
|
|
|
2018
|
|
|
8
|
Nga Giáp
|
|
|
2018
|
|
|
9
|
Nga Nhân
|
|
|
|
2019
|
|
10
|
Ba Đình
|
|
|
|
2019
|
|
11
|
Nga Vịnh
|
|
|
|
2019
|
|
12
|
Nga Bạch
|
|
|
|
2019
|
|
13
|
Nga Điền
|
|
|
|
2019
|
|
14
|
Nga Thắng
|
|
|
|
|
2020
|
15
|
Nga Thiện
|
|
|
|
|
2020
|
16
|
Nga Thanh
|
|
|
|
|
2020
|
17
|
Nga Thủy
|
|
|
|
|
2020
|
18
|
Nga Tân
|
|
|
|
|
2020
|
19
|
Nga Tiến
|
|
|
|
|
2020
|
VI
|
Hoằng Hóa
|
5
|
5
|
5
|
4
|
13
|
1
|
Hoằng Phượng
|
2016
|
|
|
|
|
2
|
Hoằng Trinh
|
2016
|
|
|
|
|
3
|
Hoằng Đức
|
2016
|
|
|
|
|
4
|
Hoằnng Đông
|
2016
|
|
|
|
|
5
|
Hoằng Đạo
|
2016
|
|
|
|
|
6
|
Hoằng Phong
|
|
2017
|
|
|
|
7
|
Hoằng Lộc
|
|
2017
|
|
|
|
8
|
Hoằng Lưu
|
|
2017
|
|
|
|
9
|
Hoằng Phú
|
|
2017
|
|
|
|
10
|
Hoằng Quý
|
|
2017
|
|
|
|
11
|
Hoằng Thịnh
|
|
|
2018
|
|
|
12
|
Hoằng Kim
|
|
|
2018
|
|
|
13
|
Hoằng Quỳ
|
|
|
2018
|
|
|
14
|
Hoằng Khánh
|
|
|
2018
|
|
|
15
|
Hoằng Hà
|
|
|
2018
|
|
|
16
|
Hoằng Thành
|
|
|
|
2019
|
|
17
|
Hoằnng Tiến
|
|
|
|
2019
|
|
18
|
Hoằng Giang
|
|
|
|
2019
|
|
19
|
Hoằng Minh
|
|
|
|
2019
|
|
20
|
Hoằng Sơn
|
|
|
|
|
2020
|
21
|
Hoằng Khê
|
|
|
|
|
2020
|
22
|
Hoằng Cát
|
|
|
|
|
2020
|
23
|
Hoằng Trạch
|
|
|
|
|
2020
|
24
|
Hoằng Tân
|
|
|
|
|
2020
|
25
|
Hoằng Xuyên
|
|
|
|
|
2020
|
26
|
Hoằng Thái
|
|
|
|
|
2020
|
27
|
Hoằng Châu
|
|
|
|
|
2020
|
28
|
Hoằng Yến
|
|
|
|
|
2020
|
29
|
Hoằng Hải
|
|
|
|
|
2020
|
30
|
Hoằng Thanh
|
|
|
|
|
2020
|
31
|
Hoằng Phụ
|
|
|
|
|
2020
|
32
|
Hoằng Trường
|
|
|
|
|
2020
|
VII
|
Vĩnh Lộc
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
Vĩnh Yên
|
2016
|
|
|
|
|
2
|
Vĩnh Tân
|
|
2017
|
|
|
|
3
|
Vĩnh An
|
|
|
2018
|
|
|
4
|
Vĩnh Thịnh
|
|
|
|
2019
|
|
5
|
Vĩnh Quang
|
|
|
|
|
2020
|
VIII
|
Thiệu Hóa
|
2
|
2
|
3
|
1
|
2
|
1
|
Thiệu Tâm
|
2016
|
|
|
|
|
2
|
Thiệu Châu
|
2016
|
|
|
|
|
3
|
Thiệu Nguyên
|
|
2017
|
|
|
|
4
|
Thiệu Long
|
|
2017
|
|
|
|
5
|
Thiệu Công
|
|
|
2018
|
|
|
6
|
Thiệu Lý
|
|
|
2018
|
|
|
7
|
Thiệu Chính
|
|
|
2018
|
|
|
8
|
Thiệu Hòa
|
|
|
|
2019
|
|
9
|
Thiệu Minh
|
|
|
|
|
2020
|
10
|
Thiệu Tân
|
|
|
|
|
2020
|
IX
|
Hậu Lộc
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
1
|
Quang Lộc
|
2016
|
|
|
|
|
2
|
Hòa Lộc
|
2016
|
|
|
|
|
3
|
Hoa Lộc
|
|
2017
|
|
|
|
4
|
Lộc Tân
|
|
2017
|
|
|
|
5
|
Hưng Lộc
|
|
|
2018
|
|
|
6
|
Liên Lộc
|
|
|
2018
|
|
|
7
|
Mỹ Lộc
|
|
|
|
2019
|
|
8
|
Tuy Lộc
|
|
|
|
2019
|
|
9
|
Xuân Lộc
|
|
|
|
|
2020
|
10
|
Thịnh Lộc
|
|
|
|
|
2020
|
X
|
TP.Thanh Hóa
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
Đông Tân
|
2016
|
|
|
|
|
2
|
Quảng Đông
|
2016
|
|
|
|
|
3
|
Hoằng Long
|
|
2017
|
|
|
|
4
|
Quảng Phú
|
|
|
2018
|
|
|
5
|
Thiệu Khánh
|
|
|
|
2019
|
|
6
|
Hoằng Đại
|
|
|
|
|
2020
|
X
|
TX. Sầm Sơn
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Quảng Châu
|
2016
|
|
|
|
|
2
|
Quảng Vinh
|
|
2017
|
|
|
|
XII
|
TX. Bỉm Sơn
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
1
|
Hà Lan
|
|
2017
|
|
|
|
2
|
Quang Trung
|
|
|
|
2019
|
|
XIII
|
Tĩnh Gia
|
2
|
1
|
1
|
3
|
2
|
1
|
Thanh Thủy
|
2016
|
|
|
|
|
2
|
Ngọc Lĩnh
|
2016
|
|
|
|
|
3
|
Thanh Sơn
|
|
2017
|
|
|
|
4
|
Anh Sơn
|
|
|
2018
|
|
|
5
|
Các Sơn
|
|
|
|
2019
|
|
6
|
Tân Dân
|
|
|
|
2019
|
|
7
|
Hải Bình
|
|
|
|
2019
|
|
8
|
Hải Thanh
|
|
|
|
|
2020
|
9
|
Nghi Sơn
|
|
|
|
|
2020
|
XIV
|
Triệu Sơn
|
2
|
1
|
3
|
3
|
2
|
1
|
Thọ Ngọc
|
2016
|
|
|
|
|
2
|
Thọ Vực
|
2016
|
|
|
|
|
3
|
Thọ Phú
|
|
2017
|
|
|
|
4
|
Thái Hòa
|
|
|
2018
|
|
|
5
|
Đồng Lợi
|
|
|
2018
|
|
|
6
|
Tân Ninh
|
|
|
2018
|
|
|
7
|
Xuân Thọ
|
|
|
|
2019
|
|
8
|
An Nông
|
|
|
|
2019
|
|
9
|
Dân Lý
|
|
|
|
2019
|
|
10
|
Khuyến Nông
|
|
|
|
|
2020
|
11
|
Xuân Thịnh
|
|
|
|
|
2020
|
XV
|
Nông Cống
|
2
|
2
|
2
|
1
|
3
|
1
|
Vạn Thiện
|
2016
|
|
|
|
|
2
|
Tượng Sơn
|
2016
|
|
|
|
|
3
|
Vạn Hòa
|
|
2017
|
|
|
|
4
|
Thăng Long
|
|
2017
|
|
|
|
5
|
Vạn Thắng
|
|
|
2018
|
|
|
6
|
Tế Thắng
|
|
|
2018
|
|
|
7
|
Công Bình
|
|
|
|
2019
|
|
8
|
Tượng Lĩnh
|
|
|
|
|
2020
|
9
|
Trường Minh
|
|
|
|
|
2020
|
10
|
Minh Khôi
|
|
|
|
|
2020
|
XVI
|
Hà Trung
|
1
|
2
|
2
|
2
|
1
|
1
|
Hà Châu
|
2016
|
|
|
|
|
2
|
Hà Sơn
|
|
2017
|
|
|
|
3
|
Hà Bình
|
|
2017
|
|
|
|
4
|
Hà Toại
|
|
|
2018
|
|
|
5
|
Hà Ninh
|
|
|
2018
|
|
|
6
|
Hà Đông
|
|
|
|
2019
|
|
7
|
Hà Yên
|
|
|
|
2019
|
|
8
|
Hà Ngọc
|
|
|
|
|
2020
|
XVII
|
Như Thanh
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
Hải Long
|
2016
|
|
|
|
|
2
|
Hải Vân
|
|
2017
|
|
|
|
3
|
Cán Khê
|
|
|
2018
|
|
|
4
|
Mậu Lâm
|
|
|
|
2019
|
|
5
|
Yên Lạc
|
|
|
|
|
2020
|
XVIII
|
Thạch Thành
|
2
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
Thạch Bình
|
2016
|
|
|
|
|
2
|
Thành Kim
|
2016
|
|
|
|
|
3
|
Thành Long
|
|
2017
|
|
|
|
4
|
Thành An
|
|
2017
|
|
|
|
5
|
Thành Tâm
|
|
|
2018
|
|
|
6
|
Thạch Định
|
|
|
|
2019
|
|
7
|
Thạch Sơn
|
|
|
|
|
2020
|
XIX
|
Cẩm Thủy
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2
|
1
|
Cẩm Vân
|
2016
|
|
|
|
|
2
|
Cẩm Ngọc
|
|
2017
|
|
|
|
3
|
Phúc Do
|
|
|
2018
|
|
|
4
|
Cẩm Bình
|
|
|
|
2019
|
|
5
|
Cẩm Giang
|
|
|
|
|
2020
|
6
|
Cẩm Phong
|
|
|
|
|
2020
|
XX
|
Ngọc Lặc
|
1
|
1
|
1
|
0
|
2
|
1
|
Lam Sơn
|
2016
|
|
|
|
|
2
|
Cao Thịnh
|
|
2017
|
|
|
|
3
|
Ngọc Trung
|
|
|
2018
|
|
|
4
|
Quang Trung
|
|
|
|
|
2020
|
5
|
Phúc Thịnh
|
|
|
|
|
2020
|
XXI
|
Như Xuân
|
0
|
1
|
0
|
0
|
1
|
1
|
Xuân Quỳ
|
|
2017
|
|
|
|
2
|
Xuân Bình
|
|
|
|
|
2020
|
XXII
|
Thường Xuân
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
1
|
Xuân Dương
|
2016
|
|
|
|
|
2
|
Luận Thành
|
|
2017
|
|
|
|
3
|
Thọ Thanh
|
|
|
2018
|
|
|
XXIII
|
Bá Thước
|
1
|
0
|
1
|
0
|
1
|
1
|
Điền Lư
|
2016
|
|
|
|
|
2
|
Tân Lập
|
|
|
2018
|
|
|
3
|
Điền Trung
|
|
|
|
|
2020
|
XXIV
|
Lang Chánh
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Giao An
|
|
2017
|
|
|
|
XXV
|
Quan Hóa
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
1
|
Xuân Phú
|
2016
|
|
|
|
|
2
|
Phú Nghiêm
|
|
|
2018
|
|
|
XXVI
|
Quan Sơn
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
Tam Lư
|
|
|
|
2019
|
|
Quyết định 2288/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt danh sách các huyện, xã đăng ký phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2288/QĐ-UBND ngày 29/06/2016 phê duyệt danh sách các huyện, xã đăng ký phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
3.125
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|