|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2288/QĐ-UBND 2017 xác định Chỉ số cải cách hành chính Hưng Yên
Số hiệu:
|
2288/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hưng Yên
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Phóng
|
Ngày ban hành:
|
16/08/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2288/QĐ-UBND
|
Hưng Yên, ngày
16 tháng 8 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ BỘ
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH; UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ VÀ
UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày
08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 4361/QĐ-BNV ngày
28/12/2016 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số CCHC của các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ
trình số 402/TTr-SNV ngày 19/7/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về xác định Chỉ
số cải cách hành chính và Bộ Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành;
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết
định số 1484/QĐ-UBND ngày 04/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định
về theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính và Bộ Chỉ số đánh
giá kết quả thực hiện cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành;
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phóng
|
QUY ĐỊNH
VỀ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ BỘ CHỈ SỐ
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH; UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ VÀ UBND
CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2288/QĐ-UBND ngày 16/8/2017 của UBND tỉnh
Hưng Yên)
Chương
I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
Quy định này quy định việc
theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính (sau đây viết
tắt là CCHC) của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (sau
đây viết tắt là UBND cấp huyện) và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
(sau đây viết tắt là UBND cấp xã) trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều
2. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích
a) Xác định Chỉ số CCHC của
các cơ quan, đơn vị để theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan, công
bằng kết quả triển khai các nhiệm vụ CCHC hàng năm của các cơ quan, đơn vị trên
địa bàn tỉnh Hưng Yên.
b) Giúp UBND tỉnh theo dõi,
phát hiện và chỉ đạo khắc phục kịp thời những tồn tại, hạn chế trong quá trình
triển khai thực hiện công tác CCHC; xác định rõ những lĩnh vực, nội dung thực
hiện tốt hoặc chưa tốt, từ đó tìm ra giải pháp và cách thức điều hành phát triển
kinh tế - xã hội và quản lý hành chính trên địa bàn tỉnh đảm bảo hiệu lực, hiệu
quả.
c) Nâng cao vai trò, trách
nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức về
công tác CCHC trong từng cơ quan.
d) Thông qua xác định Chỉ số
CCHC, các cơ quan, đơn vị chủ động xây dựng mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm của cơ
quan, đơn vị trong công tác CCHC phù hợp với tình hình chung của cả nước, của tỉnh;
chủ động đánh giá được kết quả thực hiện của cơ quan, đơn vị mình, từ đó có giải
pháp khắc phục những hạn chế, đồng thời biết được kết quả thực hiện của các cơ
quan, đơn vị khác để so sánh, học tập.
2. Yêu cầu
a) Đánh giá thực chất, khách
quan kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC hàng năm của các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã.
b) Đánh giá toàn diện các
lĩnh vực chủ yếu của CCHC, bao gồm các lĩnh vực được xác định trong Kế hoạch
CCHC nhà nước tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2016 - 2020 và Kế hoạch CCHC hàng năm của
UBND tỉnh.
c) Đảm bảo tính kịp thời của
việc đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC hàng năm để đề xuất
các giải pháp nâng cao hiệu quả CCHC.
d) Bảo đảm tính khả thi, phù
hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh;
không đưa vào đánh giá những tiêu chí mang tính đặc thù của từng sở, ngành hoặc
các tiêu chí tạo ra sự phân biệt lớn giữa các địa phương.
đ) Tăng cường sự tham gia của
cá nhân, tổ chức đối với việc đánh giá kết quả thực hiện công tác CCHC của các
cơ quan, đơn vị.
e) Hình thành được hệ thống
theo dõi, đánh giá đồng bộ, thống nhất trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước
từ cấp tỉnh tới cấp huyện, cấp xã.
g) Tổ chức Hội nghị công bố
công khai Chỉ số CCHC.
Chương
II
NỘI DUNG, CÁCH
TÍNH ĐIỂM XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Điều
3. Nội dung và thang điểm đánh giá
1. Việc xác định Chỉ số CCHC
được thực hiện theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần với các điểm số cụ thể của
từng cấp kèm theo Quyết định này, gồm:
a) Chỉ số CCHC của các sở,
ban, ngành (Phụ lục 1);
b) Chỉ số CCHC của UBND các
huyện, thành phố (Phụ lục 2);
c) Chỉ số CCHC của UBND các
xã, phường, thị trấn (Phụ lục 3).
2. Nội dung Bộ Chỉ số CCHC gồm
2 phần chính:
a) Đánh giá kết quả thực hiện
công tác CCHC theo các nội dung sau:
- Công tác chỉ đạo, điều
hành công tác CCHC;
- Xây dựng và tổ chức thực
hiện văn bản quy phạm pháp luật;
- Cải cách thủ tục hành
chính;
- Cải cách tổ chức bộ máy
hành chính nhà nước;
- Xây dựng và nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
- Cải cách tài chính công;
- Hiện đại hóa nền hành
chính;
- Thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông
- Điểm thưởng;
- Điểm trừ.
b) Điều tra xã hội học đánh
giá tác động CCHC.
3. Thang điểm được tính là
100 điểm, trong đó:
a) Điểm tự đánh giá, thẩm định:
85 điểm.
b) Điểm đánh giá qua điều
tra xã hội học: 15 điểm.
Điều 4.
Cách tính và chấm điểm
1. Trên cơ sở thang điểm chuẩn
của từng tiêu chí, tiêu chí thành phần, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào kết quả,
mức độ thực hiện nhiệm vụ trong năm thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ để tự chấm
điểm cho từng nội dung và có tài liệu kiểm chứng kèm theo. Cách tính mức điểm cụ
thể của từng tiêu chí, tiêu chí thành phần được thực hiện theo hướng dẫn chấm
điểm do Sở Nội vụ xây dựng, trong đó:
a) Đối với các nhiệm vụ cơ
quan, đơn vị hoàn thành có hiệu quả thì chấm điểm tối đa theo thang điểm quy định;
b) Đối với nhiệm vụ cơ quan,
đơn vị đã triển khai nhưng chưa hoàn thành hoặc chưa đạt được kết quả theo yêu
cầu đề ra thì chấm theo tỷ lệ đạt được của công việc theo thang điểm quy định;
c) Đối với nhiệm vụ thuộc thẩm
quyền của cơ quan, đơn vị mà không triển khai thực hiện hoặc triển khai không
theo quy định thì chấm điểm 0 (không).
(Riêng phần chấm điểm thông
qua điều tra xã hội học sẽ do cơ quan tổ chức điều tra thực hiện, các cơ quan
không tự chấm điểm phần này).
2. Phương pháp tính điểm:
Tổng điểm của cơ quan, đơn vị
= Tổng điểm thẩm định của từng tiêu chí, tiêu chí thành phần + tổng điểm thưởng
+ điểm điều tra xã hội học – tổng điểm trừ.
Chương
III
QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Điều 5.
Quy trình đánh giá xác định Chỉ số CCHC
1. Các cơ quan, đơn vị tự
đánh giá và chấm điểm kết quả thực hiện CCHC theo Bộ Chỉ số CCHC:
a) Hàng năm, các cơ quan,
đơn vị căn cứ Bộ Chỉ số CCHC ban hành tại Quyết định này, hướng dẫn của Sở Nội
vụ và kết quả thực hiện tại cơ quan, đơn vị để tự đánh giá, chấm điểm trên từng
tiêu chí, tiêu chí thành phần. Điểm các cơ quan, đơn vị tự đánh giá được thể hiện
tại cột “Điểm tự đánh giá”.
Đối với những tiêu chí, tiêu
chí thành phần không có tài liệu kiểm chứng hoặc tài liệu kiểm chứng chưa thể
hiện hết nội dung đánh giá, chấm điểm, đơn vị phải có thuyết minh, giải trình cụ
thể trong báo cáo đánh giá (cột ghi chú) hoặc bằng văn bản chú thích kèm theo về
cách đánh giá, tính điểm.
Báo cáo tự đánh giá, chấm điểm
xác định Chỉ số CCHC phải thể hiện đầy đủ số điểm thực tế của từng tiêu chí,
tiêu chí thành phần, tổng số điểm đạt được; đồng thời cung cấp đầy đủ các tài
liệu kiểm chứng chứng minh cho các kết quả đạt được theo đúng yêu cầu.
b) Các sở, ban, ngành và
UBND cấp huyện: Xây dựng báo cáo tự chấm điểm kèm theo tài liệu kiểm chứng gửi
về Sở Nội vụ.
c) UBND cấp xã: Xây dựng báo
cáo tự chấm điểm kèm theo tài liệu kiểm chứng gửi về UBND cấp huyện.
2. Thẩm định kết quả tự đánh
giá:
a) Thành lập Tổ thẩm định kết
quả đánh giá, chấm điểm thực hiện công tác CCHC đối với các cơ quan, đơn vị;
xem xét trên cơ sở tài liệu kiểm chứng và kết quả theo dõi của từng cơ quan chủ
quản. Kết quả điểm do Tổ thẩm định quyết định được thể hiện tại cột “Điểm thẩm
định”.
Tổ thẩm định kết quả tự đánh
giá của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện do Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với với
các Sở: Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ
thành lập (gọi tắt là Tổ thẩm định cấp tỉnh).
Tổ thẩm định kết quả tự đánh
giá của UBND cấp xã do UBND cấp huyện thành lập gồm đại diện lãnh đạo các
phòng, ban chuyên môn phụ trách các lĩnh vực trong công tác CCHC thuộc UBND cấp
huyện (gọi là Tổ thẩm định cấp huyện).
b) Căn cứ để thẩm định gồm:
- Báo cáo tự đánh giá kết quả
CCHC của các cơ quan, đơn vị;
- Hồ sơ, tài liệu để kiểm chứng
cho các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số CCHC;
- Thông tin, số liệu có liên
quan từ các cơ quan chuyên môn cung cấp, gồm các Sở: Nội vụ, Thông tin và Truyền
thông, Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Tư pháp, các phòng, ban chuyên môn thuộc
UBND cấp huyện và các cơ quan khác có liên quan.
3. Thực hiện điều tra xã hội
học:
a) Số nhóm tiêu chí đánh giá
qua điều tra xã hội học là 8, tương ứng với các tiêu chí tự đánh giá kết quả
CCHC của các cơ quan, đơn vị. Sở Nội vụ chủ trì thực hiện điều tra xã hội học
đánh giá kết quả thực hiện tại các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện; UBND cấp
huyện thực hiện điều tra xã hội học đánh giá kết quả thực hiện tại UBND cấp xã
theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong các phụ lục. Việc điều
tra xã hội học được tiến hành để lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng
khác nhau:
- Đối với các sở, ban,
ngành, điều tra các nhóm đối tượng: Lãnh đạo UBND cấp huyện; trưởng, phó các
phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; cá nhân, tổ chức trong năm đã tham gia
giải quyết TTHC tại cơ quan, đơn vị.
- Đối với UBND cấp huyện, điều
tra các nhóm đối tượng: Thường trực, trưởng, phó các ban của HĐND cấp xã; lãnh
đạo UBND cấp xã; công chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã; cá nhân,
tổ chức trong năm đã tham gia giải quyết TTHC tại cơ quan, đơn vị (Mỗi huyện chọn
03 xã đại diện cho các nhóm có mức phát triển kinh tế cao - trung bình - thấp).
- Đối với UBND cấp xã, điều
tra các nhóm đối tượng: Thường trực, trưởng, phó các ban HĐND cấp huyện; lãnh đạo
UBND cấp huyện; trưởng, phó các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; trưởng
thôn, tổ trưởng tổ dân phố các xã, phường, thị trấn; các cá nhân, tổ chức trong
năm đã tham gia giải quyết TTHC tại đơn vị.
b) Điểm điều tra xã hội học
được tính theo phương pháp bình quân.
4. Tổng hợp kết quả xác định
Chỉ số CCHC:
Tổ thẩm định cấp tỉnh tổng hợp,
trình UBND tỉnh và Tổ thẩm định cấp huyện tổng hợp, trình UBND cấp huyện kết quả
xác định Chỉ số CCHC hàng năm của các cơ quan, đơn vị.
5. Xếp hạng kết quả Chỉ số
CCHC hàng năm:
Việc xếp hạng kết quả thực
hiện công tác CCHC đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh được tính trên
cơ sở tổng điểm của các tiêu chí (bao gồm cả các tiêu chí đánh giá theo kết quả
điều tra xã hội học) được xếp theo thứ tự từ cao đến thấp và được xếp hạng như
sau:
- Nhóm đạt điểm xuất sắc: Từ
90 đến 100 điểm;
- Nhóm đạt điểm tốt: Từ 80 đến
dưới 90 điểm;
- Nhóm đạt điểm khá: Từ 70 đến
dưới 80 điểm;
- Nhóm đạt điểm trung bình:
Từ 60 đến dưới 70 điểm;
- Nhóm đạt điểm yếu: Dưới 60
điểm.
6. Công bố kết quả xếp hạng
Chỉ số CCHC:
a) Chỉ số CCHC của các sở,
ban, ngành và UBND cấp huyện hàng năm do Chủ tịch UBND tỉnh công bố sau khi có
ý kiến thẩm định của Tổ thẩm định cấp tỉnh trên cơ sở tổng hợp điểm đánh giá
chung do Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp thực hiện.
b) Chỉ số CCHC của UBND cấp
xã hàng năm do Chủ tịch UBND cấp huyện công bố sau khi có ý kiến thẩm định của
Tổ thẩm định cấp huyện trên cơ sở tổng hợp điểm đánh giá chung toàn huyện,
thành phố do Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện chủ trì, thực hiện.
Điều 6.
Thời gian thực hiện
1. Đối với các sở, ban,
ngành và UBND cấp huyện:
a) Từ ngày 01/11 đến ngày
01/12 hàng năm, Sở Nội vụ phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng
kế hoạch, tổ chức điều tra xã hội học, lấy ý kiến của các đối tượng để đánh giá
kết quả thực hiện CCHC.
b) Từ ngày 30/12 đến ngày
15/01 hàng năm, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện hoàn thành công tác tự đánh
giá, chấm điểm Chỉ số CCHC của cơ quan, đơn vị và gửi kết quả về Sở Nội vụ.
c) Từ ngày 16/01 đến ngày
31/01 năm kế tiếp của năm đánh giá, Sở Nội vụ tổng hợp kết quả tự đánh giá của
các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.
d) Từ ngày 01/02 đến ngày
15/02 năm kế tiếp của năm đánh giá, các sở, ban, ngành được phân công tại Điều
8 Quy định này tổ chức thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện và tổng hợp, trình UBND tỉnh kết quả xếp hạng Chỉ số
CCHC.
e) Trong tháng 03 năm kế tiếp
năm đánh giá, UBND tỉnh công bố kết quả xếp hạng Chỉ số CCHC của các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện.
2. Đối với UBND cấp xã:
UBND cấp huyện quy định cụ
thể về thời gian tổ chức xác định Chỉ số CCHC của UBND cấp xã, chậm nhất trong
Quý I của năm kế tiếp năm đánh giá.
Chương
IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7.
Kinh phí thực hiện
Kinh phí triển khai xác định
Chỉ số CCHC được đảm bảo bằng nguồn ngân sách nhà nước của tỉnh và thực hiện
theo phân cấp ngân sách hiện hành.
Điều 8.
Trách nhiệm của thủ trưởng các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
1. Tổ chức phổ biến, quán
triệt Quy định này trong phạm vi cơ quan, đơn vị, địa phương; thực hiện tự đánh
giá, gửi báo cáo kết quả tự đánh giá kèm theo tài liệu kiểm chứng kết quả thực
hiện CCHC đầy đủ, chính xác theo thời gian quy định.
2. Căn cứ nội dung, tiêu chí
đánh giá, xếp hạng của cấp mình, thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND cấp
huyện, cấp xã chỉ đạo, hướng dẫn nội dung, tiêu chí, cách thức tự đánh giá, xếp
hạng cho các cơ quan chuyên môn, đơn vị trực thuộc phù hợp với đặc điểm, tình
hình thực hiện nhiệm vụ.
3. Căn cứ kết quả đánh giá,
xếp hạng CCHC, quyết định việc biểu dương, khen thưởng theo thẩm quyền; chấn chỉnh,
xử lý kịp thời các đơn vị, cá nhân không hoàn thành nhiệm vụ hoặc vi phạm các
quy định, chỉ đạo của cấp trên về công tác CCHC.
4. Giao Sở Nội vụ là cơ quan
chủ trì tham mưu UBND tỉnh thực hiện Quy định này, tập trung vào các nhiệm vụ
sau:
a) Xây dựng văn bản hướng dẫn
các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện tiến hành tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số
CCHC; chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng kế hoạch xác định
Chỉ số CCHC hàng năm; thành lập Tổ thẩm định cấp tỉnh để thẩm định kết quả tự
đánh giá, chấm điểm của các cơ quan, đơn vị; tổng hợp kết quả tự đánh giá và thực
hiện công tác kiểm tra thực tế việc tự chấm điểm tại các cơ quan, đơn vị.
b) Lập dự toán kinh phí thực
hiện kế hoạch gửi Sở Tài chính.
c) Chủ trì, phối hợp với các
cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng Phiếu điều tra, tổ chức điều tra xã hội học
để xác định Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện.
d) Trực tiếp thẩm định kết
quả tự đánh giá, chấm điểm của các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện về các lĩnh
vực: Công tác chỉ đạo điều hành CCHC; cải cách tổ chức bộ máy nhà nước; xây dựng
và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông.
5. Sở Tư pháp thẩm định kết
quả tự đánh giá, chấm điểm của các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện về lĩnh vực
xây dựng, tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật và cải cách thủ tục hành
chính.
6. Sở Tài chính thẩm định kết
quả tự đánh giá, chấm điểm của các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện về lĩnh vực
cải cách tài chính công; thẩm định, trình UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện kế
hoạch, hướng dẫn Sở Nội vụ thanh quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành.
7. Sở Thông tin và Truyền
thông thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các sở, ban, ngành và UBND cấp
huyện về lĩnh vực hiện đại hóa nền hành chính, gồm 02 tiêu chí: Ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động quản lý hành chính; cung cấp dịch vụ công trực
tuyến.
8. Sở Khoa học và Công nghệ
thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
về lĩnh vực hiện đại hóa nền hành chính theo tiêu chí: Áp dụng hệ thống quản lý
chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2008.
9. UBND cấp huyện: Hướng dẫn
UBND cấp xã tự đánh giá, chấm điểm kết quả thực hiện CCHC theo bộ Chỉ số CCHC
do UBND tỉnh ban hành; ban hành kế hoạch, chủ trì tổ chức việc thẩm định, công
bố Chỉ số CCHC hàng năm của UBND cấp xã, báo cáo kết quả về UBND tỉnh (qua Sở Nội
vụ) theo quy định, chậm nhất trong Quý I của năm kế tiếp năm đánh giá.
PHỤ LỤC 1
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN,
NGÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2288/QĐ-UBND ngày 16/8/2017 của UBND tỉnh
Hưng Yên)
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự đánh giá
|
Điểm thẩm định
|
Tài liệu kiểm chứng
|
I
|
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC
HIỆN CCHC CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
|
85
|
|
|
|
1
|
Công tác chỉ đạo, điều
hành CCHC
|
12
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC năm
|
4
|
|
|
VD: Kế hoạch số
/KH-SNV ngày tháng năm
|
1.1.1
|
Thời gian ban hành kế hoạch
CCHC năm kịp thời
|
1
|
|
|
|
|
Có ban hành kế hoạch đảm
bảo đúng thời gian quy định: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không ban hành kế hoạch
đảm bảo đúng thời gian quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Kế hoạch xác định đầy đủ
các nhiệm vụ CCHC trên các lĩnh vực theo Chương trình tổng thể CCHC
|
1
|
|
|
|
1.1.3
|
Phân công trách nhiệm cụ
thể cho từng phòng, ban, đơn vị trực thuộc thực hiện nhiệm vụ CCHC theo kế hoạch
|
1
|
|
|
|
1.1.4
|
Mức độ hoàn thành các nhiệm
vụ đề ra trong kế hoạch
|
1
|
|
|
|
|
Mức độ hoàn thành 100%
kế hoạch: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Mức độ hoàn thành đạt từ
80% - dưới 100% kế hoạch: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Mức độ hoàn thành dưới
80% kế hoạch: 0 điểm
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện công tác
báo cáo cải cách hành chính
|
3
|
|
|
|
1.2.1
|
Số lượng báo cáo định kỳ
(báo cáo Quý I, 6 tháng, Quý III, báo cáo năm)
|
1
|
|
|
|
|
Đủ số lượng báo cáo : 1
điểm
|
|
|
|
|
|
Thiếu 01 báo cáo: 0,5
điểm
|
|
|
|
|
|
Thiếu 02 báo cáo: 0,25
điểm
|
|
|
|
|
|
Thiếu từ 03 báo cáo trở
lên: 0 điểm
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Các báo cáo đảm bảo đúng
thời gian quy định (theo Công văn hướng dẫn của Sở Nội vụ)
|
1
|
|
|
|
|
Tất cả các báo cáo gửi
đúng thời gian quy định: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
01 báo cáo gửi không
đúng thời gian quy định: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
02 báo cáo gửi không
đúng thời gian quy định: 0,25 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 03 báo cáo trở lên gửi
không đúng thời gian quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
1.2.3
|
Báo cáo đảm bảo đầy đủ nội
dung và chất lượng báo cáo theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
Các báo cáo đảm bảo đầy
đủ nội dung và chất lượng báo cáo theo quy định: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
01 báo cáo không đảm bảo
đầy đủ nội dung và chất lượng báo cáo theo quy định: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
02 báo cáo không đảm bảo
đầy đủ nội dung và chất lượng báo cáo theo quy định: 0,25 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 03 báo cáo trở lên
không đảm bảo đầy đủ nội dung và chất lượng báo cáo theo quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
1.3
|
Kiểm tra công tác CCHC
|
4
|
|
|
|
1.3.1
|
Kế hoạch kiểm tra CCHC đối
với cơ quan, đơn vị trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
Có ban hành kế hoạch kiểm
tra riêng: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Lồng ghép nội dung
trong kế hoạch CCHC hàng năm: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Không có kế hoạch: 0 điểm
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Tỷ lệ số phòng, ban và đơn
vị trực thuộc được kiểm tra trong năm
|
1
|
|
|
|
|
Từ 30% số phòng, ban và
đơn vị trực trở lên: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 30% số phòng,
ban và đơn vị trực thuộc trở lên: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số phòng , ban
và đơn vị trực thuộc: 0 điểm
|
|
|
|
|
1.3.3
|
Thực hiện đúng theo nội
dung kế hoạch kiểm tra ( thể hiện qua biên bản, thông báo, kết luận kiểm tra)
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% kế hoạch:
1 điểm
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đạt từ 70% -
dưới 100% kế hoạch: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 70% kế
hoạch: 0 điểm
|
|
|
|
|
1.3.4
|
Xử lý các vấn đề phát hiện
qua kiểm tra (có kết luận hoặc biện pháp xử lý qua kiểm tra)
|
1
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số vấn
đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm
|
|
|
|
|
1.4
|
Thực hiện tuyên truyền
về cải cách hành chính
|
1
|
|
|
|
1.4.1
|
Ban hành kế hoạch tuyên truyền
CCHC hàng năm (chậm nhất trong tháng 01 năm kế hoạch)
|
0,5
|
|
|
|
|
Có ban hành kế hoạch
tuyên truyền CCHC hàng năm: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Lồng ghép nội dung
tuyên truyền trong kế hoạch CCHC năm: 0,25 điểm
|
|
|
|
|
|
Không ban hành kế hoạch
tuyên truyền CCHC hàng năm: 0 điểm
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
tuyên truyền CCHC
|
0,5
|
|
|
|
|
Mức độ hoàn thành 100%
kế hoạch: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Mức độ hoàn thành dưới 100%
kế hoạch: 0 điểm
|
|
|
|
|
2
|
Xây dựng và tổ chức thực
hiện văn bản QPPL
|
8
|
|
|
|
2.1
|
Tham mưu xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật theo chức năng, nhiệm vụ được phân công
|
1
|
|
|
|
2.1.1
|
Tham mưu xây dựng VBQPPL trong
năm theo danh mục đã được phê duyệt
|
0,5
|
|
|
|
|
100% số văn bản được tham
mưu ban hành đúng tiến độ: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100 % số văn
bản được tham mưu ban hành đúng tiến độ: 0,25 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số văn bản được
tham mưu ban hành đúng tiến độ: 0 điểm
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Thực hiện quy trình xây dựng
VBQPPL
|
0,5
|
|
|
|
|
100% VBQPPL tham mưu cấp
có thẩm quyền ban hành trong năm thực hiện theo đúng quy trình: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% VBQPPL tham mưu
cấp có thẩm quyền ban hành trong năm thực hiện theo đúng quy trình: 0 điểm
|
|
|
|
|
2.2
|
Theo dõi thi hành
pháp luật
|
4
|
|
|
|
2.2.1
|
Xây dựng kế hoạch theo dõi
việc thi hành pháp luật
|
1
|
|
|
|
|
Có xây dựng kế hoạch
(hoặc lồng ghép nội dung trong kế hoạch chung của cơ quan đáp ứng yêu cầu thực
hiện theo dõi việc thi hành pháp luật trong kế hoạch của UBND tỉnh): 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không ban hành kế hoạch:
0 điểm
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
theo dõi thi hành pháp luật
|
1
|
|
|
|
|
Mức độ hoàn thành 100%
kế hoạch: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Mức độ hoàn thành từ
80% - dưới 100% kế hoạch: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Mức độ hoàn thành dưới
80% kế hoạch: 0 điểm
|
|
|
|
|
2.2.3
|
Thực hiện công tác báo cáo
theo dõi thi hành pháp luật
|
1
|
|
|
|
|
Báo cáo đúng nội dung
và thời gian theo quy định: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đúng nội dung
hoặc không đúng thời gian theo quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
2.2.4
|
Xử lý kết quả theo dõi thi
hành pháp luật
|
1
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số vấn
đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm
|
|
|
|
|
2.3
|
Rà soát, hệ thống
hóa VBQPPL
|
1,5
|
|
|
|
2.3.1
|
Xây dựng kế hoạch rà soát,
hệ thống hóa VBQPPL
|
0,5
|
|
|
|
|
Có xây dựng kế hoạch
(hoặc lồng ghép nội dung trong kế hoạch chung của cơ quan đáp ứng yêu cầu về
rà soát, hệ thống hóa VBQPPL trong kế hoạchcủa UBND tỉnh): 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Không ban hành kế hoạch:
0 điểm
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Thực hiện công tác báo cáo
hàng năm về kết quả rà soát, hệ thống hóa VBQPPL
|
0,5
|
|
|
|
|
Báo cáo đúng nội dung
và thời gian theo quy định: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đúng nội
dung hoặc không đúng thời gian theo quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
2.3.3
|
Xử lý kết quả rà soát, hệ
thống hóa VBQPPL
|
0,5
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số vấn
đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,25 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm
|
|
|
|
|
2.4
|
Kiểm tra, xử lý văn
bản quy phạm pháp luật
|
1,5
|
|
|
|
2.4.1
|
Thực hiện công tác báo cáo
hàng năm về kiểm tra, xử lý VBQPPL
|
0,5
|
|
|
|
|
Báo cáo đúng nội dung
và thời gian theo quy định: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đúng nội dung
hoặc không đúng thời gian theo quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
2.4.2
|
Xử lý vấn đề phát hiện qua
kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số vấn
đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm
|
|
|
|
|
3
|
Cải cách thủ tục hành
chính
|
10
|
|
|
|
3.1
|
Kiểm soát thủ tục hành
chính (TTHC)
|
5
|
|
|
|
3.1.1
|
Ban hành kế hoạch kiểm
soát TTHC theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
Ban hành kế hoạch đúng
thời gian quy định: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không ban hành kế hoạch
hoặc ban hành muộn thời hạn quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Kế hoạch xác định đầy đủ
các nhiệm vụ kiểm soát TTHC theo kế hoạch năm của UBND tỉnh
|
1
|
|
|
|
|
Xác định đầy đủ nhiệm vụ:
1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không xác định đầy đủ
nhiệm vụ: 0 điểm
|
|
|
|
|
3.1.3
|
Thực hiện chế độ báo cáo kết
quả kiểm soát TTHC theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định:
1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng
quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
3.1.4
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
kiểm soát thủ tục hành chính
|
1
|
|
|
|
|
Mức độ hoàn thành 100%
kế hoạch:1 điểm
|
|
|
|
|
|
Mức độ hoàn thành từ
80% - dưới 100% kế hoạch:0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Mức độ hoàn thành dưới
80% kế hoạch: 0 điểm
|
|
|
|
|
3.1.5
|
Xử lý các vấn đề phát hiện
qua rà soát
|
1
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện
qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề
phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm
|
|
|
|
|
3.2
|
Công bố, công khai
thủ tục hành chính
|
4
|
|
|
|
3.2.1
|
Cập nhật, công bố thủ tục
hành chính theo quy định
|
2
|
|
|
|
|
Cập nhật, công bố đầy đủ,
kịp thời thủ tục thủ tục hành chính và các quy định có liên quan: 2 điểm
|
|
|
|
|
|
Cập nhật, công bố không
đầy đủ hoặc không kịp thời: 0 điểm
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Tỷ lệ số TTHC được công khai
đầy đủ, đúng quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
1
|
|
|
|
|
100% số TTHC: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số TTHC: 0 điểm
|
|
|
|
|
3.2.3
|
Tỷ lệ TTHC được công khai đầy
đủ, đúng quy định trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan
|
1
|
|
|
|
|
100% số TTHC: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số TTHC: 0 điểm
|
|
|
|
|
3.3
|
Công tác tiếp nhận,
xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC
|
1
|
|
|
|
3.3.1
|
Niêm yết địa chỉ tiếp nhận
PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC
|
0,5
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định:
0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng
quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ
chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan
|
0,5
|
|
|
|
|
100% số PAKN được xử lý
hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số PAKN được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm
|
|
|
|
|
4
|
Cải cách tổ chức bộ máy
|
7
|
|
|
|
4.1
|
Tuân thủ các quy định
của Trung ương, của tỉnh về tổ chức bộ máy
|
2
|
|
|
|
4.1.1
|
Về tổ chức bộ máy
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ theo
quy định: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ
theo quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện các quy định về
biên chế, sử dụng lao động
|
1
|
|
|
|
|
Sử dụng đúng, tiết kiệm
biên chế được giao: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không đúng: 0
điểm
|
|
|
|
|
4.2
|
Kiểm tra tình hình tổ
chức và hoạt động của cơ quan, đơn vị
|
3,5
|
|
|
|
4.2.1
|
Xây dựng kế hoạch, chương
trình kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của cơ quan, đơn vị trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
Có kế hoạch kiểm tra: 1
điểm
|
|
|
|
|
|
Không có kế hoạch kiểm
tra: 0 điểm
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện việc kiểm tra
theo nội dung kế hoạch đã ban hành (Biên bản, thông báo, kết luận kiểm tra,…)
|
1,5
|
|
|
|
|
Mức độ hoàn thành 100%
kế hoạch: 1,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Mức độ hoàn thành từ
70% - dưới 100% kế hoạch, chương trình: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 70% kế
hoạch: 0 điểm
|
|
|
|
|
4.2.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện
qua kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số vấn
đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện chức năng,
nhiệm vụ được phân công
|
1,5
|
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện rà soát, đề xuất
cơ quan có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ của cơ quan,
đơn vị khi có văn bản của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ chuyên ngành
|
0,5
|
|
|
|
|
Thực hiện rà soát kịp
thời, đúng quy định: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện hoặc thực
hiện rà soát không kịp thời theo quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Ban hành quy chế làm việc
của cơ quan đúng quy định
|
0,5
|
|
|
|
|
Có ban hành: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0 điểm
|
|
|
|
|
4.3.3
|
Thực hiện đúng quy chế làm
việc
|
0,5
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng theo quy
chế làm việc: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng
quy chế làm việc: 0 điểm
|
|
|
|
|
5
|
Xây dựng và nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
11
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu ngạch
công chức, chức danh nghề nghiệp ngạch viên chức theo vị trí việc làm
|
1,5
|
|
|
|
5.1.1
|
Triển khai xây dựng cơ cấu
ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp ngạch viên chức theo vị trí việc làm
đúng quy định
|
0,5
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định:
0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng
quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ cơ quan hành chính
thực hiện đúng cơ cấu ngạch công chức theo vị trí việc làm
|
0,5
|
|
|
|
|
100% số phòng, ban, chi
cục xây dựng và thực hiện đúng quy định: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số phòng,
ban, chi cục xây dựng và thực hiện đúng quy định : 0 điểm
|
|
|
|
|
5.1.3
|
Tỷ lệ các đơn vị sự nghiệp
công lập thực hiện đúng cơ cấu chức danh nghề nghiệp ngạch viên chức theo vị
trí việc làm
|
0,5
|
|
|
|
|
100% số đơn vị sự nghiệp
trực thuộc xây dựng và thực hiện đúng quy định:0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số đơn vị sự
nghiệp trực thuộc xây dựng và thực hiện đúng quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
5.2
|
Tuyển dụng, bố trí
việc làm cho công chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
5.2.1
|
Thực hiện quy định về tuyển
dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
0,5
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
điểm
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Thực hiện quy định về bố
trí tập sự, thử việc cho công chức, viên chức; bổ nhiệm chính thức vào ngạch
theo đúng quy định
|
0,5
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
điểm
|
|
|
|
|
5.3
|
Thực hiện quy định về
bổ nhiệm vị trí lãnh đạo cấp phòng, ban và tương đương
|
0,5
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo cấp
phòng, ban và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số lãnh đạo cấp
phòng, ban và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
5.4
|
Thực hiện quy định về
đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức
|
2
|
|
|
|
5.4.1
|
Thực hiện công tác đánh
giá, phân loại cán bộ, công chức viên chức hàng năm thuộc thẩm quyền theo quy
định của UBND tỉnh và hướng dẫn của Sở Nội vụ
|
1
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
điểm
|
|
|
|
|
5.4.2
|
Đánh giá chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức qua kết quả thực hiện nhiệm vụ
|
1
|
|
|
|
|
100% hoàn thành tốt,
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100%
hoàn thành tốt, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ : 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% hoàn thành tốt,
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 0 điểm
|
|
|
|
|
5.5
|
Thực hiện tinh giản
biên chế hàng năm tại cơ quan, đơn vị
|
3
|
|
|
|
5.5.1
|
Xây dựng kế hoạch tinh giản
biến chế hàng năm đảm bảo đúng nội dung, thời gian theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
Có xây dựng kế hoạch: 1
điểm
|
|
|
|
|
|
Không xây dựng kế hoạch
theo quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
5.5.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
tinh giản biên chế hàng năm
|
1
|
|
|
|
|
Mức độ hoàn thành đạt
100% kế hoạch: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Mức độ hoàn thành dưới
100% kế hoạch: 0 điểm
|
|
|
|
|
5.5.3
|
Báo cáo kết quả thực hiện
tinh giản biên chế hàng năm
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện báo cáo theo
đúng nội dung, thời gian quy định: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện báo cáo
theo đúng nội dung, thời gian quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
5.6
|
Công tác đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
3
|
|
|
|
5.6.1
|
Ban hành kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trong năm
|
1
|
|
|
|
|
Có ban hành: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0 điểm
|
|
|
|
|
5.6.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
|
Mức độ hoàn thành 100%
kế hoạch:1 điểm
|
|
|
|
|
|
Mức độ hoàn thành đạt từ
70% - dưới 100% kế hoạch: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Mức độ hoàn thành dưới
70% kế hoạch: 0 điểm
|
|
|
|
|
5.6.3
|
Thực hiện công tác báo cáo
kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
điểm
|
|
|
|
|
6
|
Cải cách tài chính công
|
4
|
|
|
|
6.1
|
Xây dựng, công khai
dự toán và quyết toán tài chính hàng năm theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 điểm
|
|
|
|
|
6.2
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị
thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành
chính
|
1
|
|
|
|
|
100% cơ quan, đơn vị thực
hiện đúng quy định: 1 điểm
|
|
|
|
|
Dưới 100% cơ quan, đơn
vị thực hiện đúng quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
6.3
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị
thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
1
|
|
|
|
|
100% cơ quan, đơn vị sự
nghiệp trực thuộc thực hiện đúng quy định: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% cơ quan, đơn
vị sự nghiệp trực thuộc thực hiện đúng quy định:0 điểm
|
|
|
|
|
6.4
|
Thực hiện tiết kiệm
chi phí tăng thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động
trong cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 điểm
|
|
|
|
|
7
|
Hiện đại hóa nền hành
chính
|
14
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động quản lý hành chính
|
7
|
|
|
|
7.1.1
|
Ban hành kế hoạch ứng dụng
CNTT hàng năm
|
1
|
|
|
|
|
Có ban hành kế hoạch: 1
điểm
|
|
|
|
|
|
Không ban hành kế hoạch:
0 điểm
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
ứng dụng CNTT
|
1,5
|
|
|
|
|
Mức độ hoàn thành 100%
kế hoạch: 1,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Mức độ hoàn thành đạt từ
80% - dưới 100% kế hoạch: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Mức độ hoàn thành dưới
80% kế hoạch: 0 điểm
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên
chức sử dụng hộp thư điện tử công vụ
|
1
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% trở lên:1 điểm
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 60% - dưới 80%:
0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 60%: 0 điểm
|
|
|
|
|
7.1.4
|
Ứng dụng phần mềm quản lý văn
bản tại cơ quan, đơn vị
|
1,5
|
|
|
|
|
Có sử dụng và cập nhật
văn bản đến, văn bản đi của đơn vị đạt từ 90% số văn bản trở lên: 1,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Có sử dụng và cập nhật văn
bản đến, văn bản đi của đơn vị đạt từ 70% đến dưới 90% số văn bản trở lên:1
điểm
|
|
|
|
|
|
Có sử dụng và cập nhật
văn bản đến, văn bản đi của đơn vị đạt từ 50% đến dưới 70% số văn bản trở
lên: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Có sử dụng và cập nhật
văn bản đến, văn bản đi của đơn vị đạt dưới 50% số văn bản trở lên: 0 điểm
|
|
|
|
|
7.1.5
|
Cung cấp thông tin trên
trang thông tin điện tử của đơn vị theo Nghị định 43/2011/NĐ-CP
|
2
|
|
|
|
|
Cập nhật thường xuyên,
kịp thời theo quy định: 2 điểm
|
|
|
|
|
|
Cập nhật thường xuyên,
không kịp thời: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không cập nhật thường
xuyên: 0 điểm
|
|
|
|
|
7.2
|
Cung cấp dịch vụ
công trực tuyến
|
2
|
|
|
|
7.2.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được cung
cấp trực tuyến mức độ 2
|
1
|
|
|
|
|
Từ 80% số hồ sơ TTHC trở
lên: 1điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 80% số hồ
sơ TTHC trở lên: 0,5điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số hồ sơ TTHC
: 0 điểm
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được cung
cấp trực tuyến mức độ 3
|
1
|
|
|
|
|
Từ 30% - dưới 40% số hồ
sơ TTHC: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 30% số hồ
sơ TTHC: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số hồ sơ TTHC:
0 điểm
|
|
|
|
|
7.3
|
Áp dụng hệ thống quản
lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2008
|
5
|
|
|
|
7.3.1
|
Công bố Hệ thống quản lý
chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 theo Quyết định số:
19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ Tướng Chính phủ
|
2
|
|
|
|
|
Thực hiện xây dựng quy
trình cho toàn bộ các TTHC của đơn vị: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Thực hiện công bố theo
quy định tại quyết định số 19/QĐ-TTg và thực hiện công bố lại hệ thống khi có
số quy trình thay đổi: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện công bố
theo quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Duy trì hệ thống quản lý
theo TCVN ISO 9001:2008
|
3
|
|
|
|
|
Kiện toàn lại ban chỉ đạo
khi có thay đổi nhân sự: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đánh giá nội
bộ, họp xem xét việc áp dụng ISO 9001: 2008 của lãnh đạo hàng năm: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Thực hiện giải quyết
công việc; lưu trữ, sắp xếp hồ sơ, tài liệu theo quy trình đã ban hành, đúng
quy trình: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Các quy trình được cập
nhật, sửa đổi thường xuyên, đảm bảo phù hợp với các quy định của pháp luật: 1
điểm
|
|
|
|
|
8
|
Thực hiện cơ chế một cửa,
cơ chế một cửa liên thông
|
11
|
|
|
|
8.1
|
Ban hành Quy chế thực
hiện tiếp nhận, giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên
thông theo đúng quy định
|
1
|
|
|
|
|
Có ban hành : 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0 điểm
|
|
|
|
|
8.2
|
Thực hiện phân công
và chi trả chế độ phụ cấp cho người trực tiếp làm việc tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
|
1,5
|
|
|
|
|
Có thực hiện đúng quy định:
1,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng
quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
8.3
|
Bố trí cơ sở vật chất,
trang thiết bị cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
1
|
|
|
|
|
Bố trí phòng làm việc,
đầy đủ trang thiết bị cần thiết: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Bố trí không đầy đủ: 0
điểm
|
|
|
|
|
8.4
|
Thực hiện giải quyết
TTHC theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
|
3
|
|
|
|
8.4.1
|
Tỷ lệ TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết được thực hiện theo cơ chế một cửa
|
2
|
|
|
|
|
100% số TTHC được thực
hiện theo cơ chế một cửa : 2 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số
TTHC được thực hiện theo cơ chế một cửa :1 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số TTHC được
thực hiện theo cơ chế một cửa: 0 điểm
|
|
|
|
|
8.4.2
|
Thực hiện giải quyết TTHC
theo cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
Có TTHC giải quyết theo
cơ chế một cửa liên thông: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không có TTHC giải quyết
theo cơ chế một cửa liên thông: 0 điểm
|
|
|
|
|
8.5
|
Quản lý việc tiếp nhận,
giải quyết TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
4,5
|
|
|
|
8.5.1
|
Công khai thông tin họ
tên, chức vụ, số điện thoại,… người tiếp nhận hồ sơ TTHC
|
0,5
|
|
|
|
|
Có thực hiện công khai
đầy đủ: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện công
khai: 0 điểm
|
|
|
|
|
8.5.2
|
Tiếp nhận hồ sơ có phiếu hẹn,
phiếu kiểm soát hồ sơ theo quy định
|
1,5
|
|
|
|
|
Có phiếu hẹn, phiếu kiểm
soát theo quy định: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Cập nhật đầy đủ, đúng
quy định các thông tin trong phiếu hẹn, phiếu kiểm soát: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ,
theo đúng quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
8.5.3
|
Theo dõi việc tiếp nhận và
giải quyết TTHC trên sổ hoặc phần mềm
|
1
|
|
|
|
|
Có sử dụng sổ theo dõi
hoặc phần mềm một cửa điện tử: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Cập nhật, sử dụng thường
xuyên, đầy đủ sổ theo dõi hoặc trên phần mềm một cửa điện tử: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Không sử dụng hoặc
không cập nhật thông tin thường xuyên, đầy đủ: 0 điểm
|
|
|
|
|
8.5.4
|
Tỷ lệ số hồ sơ tiếp nhận trong
năm được giải quyết đúng hạn, trước hạn
|
1,5
|
|
|
|
|
100% số hồ sơ: 1,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số hồ
sơ: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số hồ sơ: 0 điểm
|
|
|
|
|
9
|
Điểm thưởng và điểm trừ
|
8
|
|
|
|
9.1
|
Điểm thưởng
|
8
|
|
|
|
9.1.1
|
Thường xuyên đăng tải những
nội dung về công tác CCHC tại bản tin của cơ quan hoặc trên Cổng thông tin điện
tử của cơ quan
|
1
|
|
|
|
9.1.2
|
Có sáng kiến CCHC nổi bật,
áp dụng trong năm được cấp có thẩm quyền công nhận
|
1
|
|
|
|
9.1.3
|
Thực hiện gửi báo cáo chấm
điểm chỉ số CCHC kèm theo tài liệu kiểm chứng đầy đủ, chính xác và sớm thời
gian quy định (ít nhất 03 ngày làm việc so với thời gian quy định)
|
1
|
|
|
|
9.1.4
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ
chính trị của cơ quan, đơn vị đánh giá qua các hình thức khen thưởng
|
1
|
|
|
|
|
Cờ thi đua của Chính phủ
hoặc các hình thức khen cảo của Nhà nước (Huân chương, Huy chương,…): 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Cờ thi đua của UBND tỉnh
hoặc Bộ chuyên ngành: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Bằng khen của Chủ tịch
UBND tỉnh hoặc Bộ chuyên ngành: 0,25 điểm
|
|
|
|
|
|
* Trường hợp cơ quan có
nhiều hình thức khen thưởng thì chấm điểm ở hình thức cao nhất
|
|
|
|
|
9.1.5
|
Tham mưu UBND tỉnh có những
chính sách mang tính đột phá, tác động tốt đến sự phát triển của ngành hoặc của
tỉnh
|
1
|
|
|
|
9.1.6
|
Có những sáng kiến tiết kiệm
được ngân sách và quy ra được giá trị cụ thể, có tác động tích cực đối với cơ
quan, đơn vị (Mỗi sáng kiến được 0,5 điểm, tối đa không quá 01 điểm)
|
1
|
|
|
|
9.1.7
|
Tổ chức các lớp bồi dưỡng,
triển khai các nội dung về CCHC đến CB, CC, VC; tổ chức hội nghị sơ kết, tổng
kết chuyên đề về CCHC
|
0,5
|
|
|
|
9.1.8
|
Tỷ lệ TTHC được đơn giản
hoá đạt 30% (về mặt thời gian, thành phần hồ sơ, quy trình,…) trong năm thể hiện
trên Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh
|
0,5
|
|
|
|
9.1.9
|
Đơn vị có thực hiện cung cấp
hiệu quả dịch vụ công trực tuyến mức độ 4
|
0,5
|
|
|
|
9.1.10
|
Trong năm có thực hiện tinh
giản biên chế theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ
|
0,5
|
|
|
|
9.2
|
Điểm trừ
|
8
|
|
|
|
9.2.1
|
Gửi báo cáo chấm điểm kèm
theo tài liệu kiểm chứng muộn thời gian quy định (quá 03 ngày làm việc)
|
1
|
|
|
|
9.2.2
|
Tài liệu kiểm chứng có các
văn bản trèn số (ví dụ: 11a,b,c,…) hoặc trùng số; sắp xếp tài liệu không khoa
học, không xếp theo đúng các tiêu chí chứng minh
|
1
|
|
|
|
9.2.3
|
Có đơn thư tố cáo, kiến nghị
đúng sự thật về thái độ, hành vi gây phiền hà, nhũng nhiễu của cán bộ, công
chức, viên chức trong đơn vị
|
1
|
|
|
|
9.2.4
|
Có sai phạm trong thực hiện
các nội dung liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ quan để báo đài và các phương
tiện truyền thông phản ánh đúng sự thật
|
1
|
|
|
|
9.2.5
|
Không thực hiện việc xin lỗi
công dân hoặc không có văn bản giải thích cụ thể đối với các trường hợp hồ sơ
trễ hẹn hoặc trả lại
|
1
|
|
|
|
9.2.6
|
Thực hiện báo cáo khống, không
đúng số liệu, bị cấp trên phát hiện
|
0,5
|
|
|
|
9.2.7
|
Cơ quan, đơn vị không hoàn
thành các nhiệm vụ được UBND tỉnh giao riêng trong kế hoạch hàng năm (của các
ngành tư pháp, tài chính, khoa học công nghệ,….) liên quan đến nội dung của chương
trình tổng thể CCHC
|
0,5
|
|
|
|
9.2.8
|
Cơ quan, đơn vị được xếp hạng
chỉ số CCHC thuộc nhóm trung bình hoặc nhóm yếu trong 3 năm liên tiếp (gồm 2
năm trước liền kề và năm đánh giá)
|
1
|
|
|
|
9.2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ công
tác CCHC còn yếu, bị lãnh đạo UBND tỉnh phê bình, dư luận phản ánh
|
0,5
|
|
|
|
9.2.10
|
Có cán bộ, công chức, viên
chức vi phạm kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên
|
0,5
|
|
|
|
II
|
ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC ĐÁNH
GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CÔNG TÁC CCHC
|
15
|
|
|
|
1
|
Kết quả công tác chỉ đạo
điều hành CCHC của các sở, ban, ngành
|
2
|
|
|
|
|
Tính kịp thời của các văn
bản chỉ đạo điều hành CCHC
|
0,5
|
|
|
|
|
Chất lượng của các văn bản
chỉ đạo, điều hành CCHC
|
1
|
|
|
|
|
Việc bố trí nguồn lực
(nhân lực, tài chính,…) phục vụ công tác CCHC
|
0,5
|
|
|
|
2
|
Tác động đến chất lượng
thể chế thuộc phạm vi quản lý nhà nước
|
1
|
|
|
|
|
Tính khả thi, hiệu quả của
các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước do cơ quan tham mưu UBND tỉnh ban
hành
|
0,5
|
|
|
|
|
Tính kịp thời trong việc
phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL thuộc
phạm vi quản lý nhà nước
|
0,5
|
|
|
|
3
|
Tác động đến tình hình
giải quyết TTHC
|
2
|
|
|
|
|
Sự thuận tiện trong việc
tìm hiểu thông tin về TTHC
|
1
|
|
|
|
|
Sự đơn giản, dễ thực hiện
đối với mẫu đơn, mẫu tờ khai trong hồ sơ TTHC
|
0,5
|
|
|
|
|
Tính công khai, minh bạch
trong giải quyết TTHC
|
0,5
|
|
|
|
4
|
Đánh giá tác động đến tổ
chức bộ máy
|
2
|
|
|
|
|
Đánh giá về thực hiện chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
Tính hợp lý trong việc sắp
xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
5
|
Đánh giá tác động đến đội
ngũ công chức giải quyết TTHC
|
2
|
|
|
|
|
Về năng lực chuyên môn của
công chức giải quyết TTHC
|
1
|
|
|
|
|
Đánh giá về tinh thần
trách nhiệm và thái độ phục vụ của công chức giải quyết TTHC
|
0,5
|
|
|
|
|
Tình trạng công chức lợi dụng
chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân
|
0,5
|
|
|
|
6
|
Đánh giá cơ chế tài
chính công
|
0,5
|
|
|
|
|
Việc thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí ngân sách nhà nước trong hoạt động của cơ quan, đơn vị
|
0,5
|
|
|
|
7
|
Đánh giá mức độ hiện đại
hoá nền hành chính
|
2
|
|
|
|
|
Tính kịp thời của thông
tin được cung cấp trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan
|
0,5
|
|
|
|
|
Mức độ đầy đủ của thông
tin được cung cấp trên Cổng thông tin của cơ quan
|
0,5
|
|
|
|
|
Mức độ thuận tiện trong việc
truy cập, khai thác thông tin trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan
|
1
|
|
|
|
8
|
Chất lượng phục vụ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
3,5
|
|
|
|
|
Đánh giá về cơ sở vật chất,
trang thiết bị tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
1
|
|
|
|
|
Thái độ phục vụ của công
chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
1
|
|
|
|
|
Thời gian giải quyết TTHC
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
0,5
|
|
|
|
|
Hiệu quả giải quyết TTHC tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
1
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
100
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA UBND CÁC HUYỆN,
THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2288/QĐ-UBND ngày 16/8/2017 của UBND tỉnh
Hưng Yên)
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự đánh giá
|
Điểm thẩm định
|
Tài liệu kiểm chứng
|
I
|
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC
HIỆN CCHC CỦA UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
|
85
|
|
|
|
1
|
Công tác chỉ đạo, điều
hành CCHC
|
12
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC năm
|
4
|
|
|
VD: Kế hoạch số
/KH-SNV ngày tháng năm
|
1.1.1
|
Thời gian ban hành kế hoạch
CCHC năm kịp thời
|
1
|
|
|
|
|
Có ban hành kế hoạch đảm
bảo đúng thời gian quy định: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không ban hành kế hoạch
đảm bảo đúng thời gian quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Kế hoạch xác định đầy đủ
các nhiệm vụ CCHC trên các lĩnh vực theo Chương trình tổng thể CCHC
|
1
|
|
|
|
1.1.3
|
Phân công trách nhiệm cụ
thể cho từng phòng, ban, đơn vị trực thuộc thực hiện nhiệm vụ CCHC theo kế hoạch
|
1
|
|
|
|
1.1.4
|
Mức độ hoàn thành các nhiệm
vụ đề ra trong kế hoạch
|
1
|
|
|
|
|
Mức độ oàn thành 100% kế
hoạch: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Mức độ hoàn thành từ
80% - dưới 100% kế hoạch: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Mức độ hoàn thành dưới
80% kế hoạch: 0 điểm
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện công tác
báo cáo cải cách hành chính
|
3
|
|
|
|
1.2.1
|
Số lượng báo cáo định kỳ
(báo cáo Quý I, 6 tháng, Quý III, báo cáo năm)
|
1
|
|
|
|
|
Đủ số lượng báo cáo : 1
điểm
|
|
|
|
|
|
Thiếu 01 báo cáo: 0,5
điểm
|
|
|
|
|
|
Thiếu 02 báo cáo: 0,25
điểm
|
|
|
|
|
|
Thiếu từ 03 báo cáo trở
lên: 0 điểm
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Các báo cáo đảm bảo đúng
thời gian quy định (theo Công văn hướng dẫn của Sở Nội vụ)
|
1
|
|
|
|
|
Tất cả các báo cáo gửi
đúng thời gian quy định: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
01 báo cáo gửi không
đúng thời gian quy định: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
02 báo cáo gửi không
đúng thời gian quy định: 0,25 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 03 báo cáo trở lên gửi
không đúng thời gian quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
1.2.3
|
Báo cáo đảm bảo đầy đủ nội
dung và chất lượng báo cáo theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
Các báo cáo đảm bảo đầy
đủ nội dung và chất lượng báo cáo theo quy định: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
01 báo cáo không đảm bảo
đầy đủ nội dung và chất lượng báo cáo theo quy định: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
02 báo cáo không đảm bảo
đầy đủ nội dung và chất lượng báo cáo theo quy định: 0,25 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 03 báo cáo trở lên
không đảm bảo đầy đủ nội dung và chất lượng báo cáo theo quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
1.3
|
Kiểm tra công tác
CCHC
|
4
|
|
|
|
1.3.1
|
Kế hoạch kiểm tra CCHC đối
với cơ quan, đơn vị trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
Có ban hành kế hoạch kiểm
tra CCHC riêng: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Lồng ghép nội dung
trong kế hoạch CCHC hàng năm: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Không có kế hoạch: 0 điểm
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Tỷ lệ phòng, ban trực thuộc
và đơn vị hành chính cấp xã được kiểm tra trong năm
|
1
|
|
|
|
|
Từ 30% số phòng, ban trực
thuộc và đơn vị hành chính cấp xã trở lên: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 30% số
phòng, ban trực thuộc và đơn vị hành chính cấp xã trở lên: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số phòng , ban
trực thuộc và đơn vị hành chính cấp xã: 0 điểm
|
|
|
|
|
1.3.3
|
Thực hiện đúng theo nội
dung kế hoạch kiểm tra ( thể hiện qua biên bản, thông báo, kết luận kiểm tra)
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% kế hoạch:
1 điểm
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 70% - dưới
100% kế hoạch: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 70% kế
hoạch: 0 điểm
|
|
|
|
|
1.3.4
|
Xử lý các vấn đề phát hiện
qua kiểm tra (có kết luận hoặc biện pháp xử lý qua kiểm tra)
|
1
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số vấn
đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm
|
|
|
|
|
1.4
|
Thực hiện tuyên truyền
về cải cách hành chính
|
1
|
|
|
|
1.4.1
|
Ban hành kế hoạch tuyên
truyền CCHC hàng năm (chậm nhất trong tháng 01 năm kế hoạch)
|
0,5
|
|
|
|
|
Có ban hành kế hoạch
tuyên truyền CCHC hàng năm: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Lồng ghép nội dung
tuyên truyền trong kế hoạch CCHC năm: 0,25 điểm
|
|
|
|
|
|
Không ban hành kế hoạch
tuyên truyền CCHC hàng năm: 0 điểm
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
tuyên truyền CCHC
|
0,5
|
|
|
|
|
Mức độ hoàn thành 100%
kế hoạch: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Mức độ hoàn thành dưới
100% kế hoạch: 0 điểm
|
|
|
|
|
2
|
Xây dựng và tổ chức thực
hiện văn bản QPPL
|
8
|
|
|
|
2.1
|
Thực hiện xây dựng và
ban hành văn bản QPPL đảm bảo đúng thẩm quyền, đúng quy trình.
|
1
|
|
|
|
|
100% VBQPPL ban hành
trong năm thực hiện theo đúng thẩm quyền, đúng quy trình: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% VBQPPL ban
hành trong năm thực hiện theo đúng thẩm quyền, đúng quy trình: 0 điểm
|
|
|
|
|
2.2
|
Theo dõi thi hành
pháp luật
|
4
|
|
|
|
2.2.1
|
Xây dựng kế hoạch theo dõi
việc thi hành pháp luật
|
1
|
|
|
|
|
Có xây dựng kế hoạch
(hoặc lồng ghép nội dung trong kế hoạch chung của cơ quan đáp ứng yêu cầu thực
hiện theo dõi việc thi hành pháp luật trong kế hoạch của UBND tỉnh ): 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không ban hành kế hoạch:
0 điểm
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
theo dõi thi hành pháp luật
|
1
|
|
|
|
|
Mức độ hoàn thành 100%
kế hoạch: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Mức độ hoàn thành từ
80% - dưới 100% kế hoạch: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Mức độ hoàn thành dưới
80% kế hoạch: 0 điểm
|
|
|
|
|
2.2.3
|
Thực hiện công tác báo cáo
theo dõi thi hành pháp luật
|
1
|
|
|
|
|
Báo cáo đúng nội dung
và thời gian theo quy định: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đúng nội dung
hoặc không đúng thời gian theo quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
2.2.4
|
Xử lý kết quả theo dõi thi
hành pháp luật
|
1
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số vấn
đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm
|
|
|
|
|
2.3
|
Rà soát, hệ thống
hóa VBQPPL
|
1,5
|
|
|
|
2.3.1
|
Xây dựng kế hoạch rà soát,
hệ thống hóa VBQPPL
|
0,5
|
|
|
|
|
Có xây dựng kế hoạch
(hoặc lồng ghép nội dung trong kế hoạch chung của cơ quan đáp ứng yêu cầu về
rà soát, hệ thống hóa VBQPPL trong kế hoạchcủa UBND tỉnh): 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Không ban hành kế hoạch:
0 điểm
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Thực hiện công tác báo cáo
hàng năm về kết quả rà soát, hệ thống hóa VBQPPL
|
0,5
|
|
|
|
|
Báo cáo đúng nội dung
và thời gian theo quy định: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đúng nội
dung hoặc không đúng thời gian theo quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
2.3.3
|
Xử lý kết quả rà soát, hệ
thống hóa VBQPPL
|
0,5
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số vấn
đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,25 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm
|
|
|
|
|
2.4
|
Kiểm tra, xử lý văn
bản quy phạm pháp luật
|
1,5
|
|
|
|
2.4.1
|
Thực hiện công tác báo cáo
hàng năm về kiểm tra, xử lý VBQPPL
|
0,5
|
|
|
|
|
Báo cáo đúng nội dung
và thời gian theo quy định: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đúng nội
dung hoặc không đúng thời gian theo quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
2.4.2
|
Xử lý vấn đề phát hiện qua
kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số vấn
đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm
|
|
|
|
|
3
|
Cải cách thủ tục hành
chính
|
10
|
|
|
|
3.1
|
Kiểm soát thủ tục
hành chính (TTHC)
|
5
|
|
|
|
3.1.1
|
Ban hành kế hoạch kiểm
soát TTHC theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
Ban hành kế hoạch đúng
thời hạn quy định: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không ban hành kế hoạch
hoặc ban hành muộn thời hạn quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Kế hoạch xác định đầy đủ
các nhiệm vụ kiểm soát TTHC theo kế hoạch năm của UBND tỉnh
|
1
|
|
|
|
|
Xác định đầy đủ nhiệm vụ:
1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không xác định đầy đủ
nhiệm vụ: 0 điểm
|
|
|
|
|
3.1.3
|
Thực hiện chế độ báo cáo kết
quả kiểm soát TTHC theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định:
1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng
quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
3.1.4
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
kiểm soát thủ tục hành chính
|
1
|
|
|
|
|
Mức độ hoàn thành 100%
kế hoạch: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Mức độ hoàn thành từ
80% - dưới 100% kế hoạch: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Mức độ hoàn thành dưới
80% kế hoạch: 0 điểm
|
|
|
|
|
3.1.5
|
Xử lý các vấn đề phát hiện
qua rà soát
|
1
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện
qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề
phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm
|
|
|
|
|
3.2
|
Công khai thủ tục
hành chính
|
3
|
|
|
|
3.2.1
|
Tỷ lệ số TTHC được công
khai đầy đủ, đúng quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện,
thành phố
|
1
|
|
|
|
|
100% số TTHC: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số TTHC: 0 điểm
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Tỷ lệ số đơn vị cấp xã thuộc
phạm vi quản lý thực hiện công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
|
1
|
|
|
|
|
100% số đơn vị cấp xã:
1 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số đơn vị cấp
xã: 0 điểm
|
|
|
|
|
3.2.3
|
Tỷ lệ TTHC được công khai
đầy đủ, đúng quy định trên Cổng thông tin điện tử của UBND các huyện, thành
phố
|
1
|
|
|
|
|
100% số TTHC: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số TTHC: 0 điểm
|
|
|
|
|
3.3
|
Công tác tiếp nhận,
xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC
|
2
|
|
|
|
3.3.1
|
Niêm yết địa chỉ tiếp nhận
PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC tại trụ sở UBND cấp huyện
|
0,5
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định:
0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng
quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Tỷ lệ số đơn vị cấp xã thuộc
phạm vi quản lý thực hiện niêm yết địa chỉ tiếp nhận PAKN của các cá nhân, tổ
chức đối với TTHC tại trụ sở UBND cấp xã theo quy định
|
0,5
|
|
|
|
|
100% số đơn vị cấp xã:
0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số đơn vị cấp
xã: 0 điểm
|
|
|
|
|
3.3.3
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ
chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
|
0,5
|
|
|
|
|
100% số PAKN được xử lý
hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số PAKN được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm
|
|
|
|
|
3.3.4
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ
chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền xử lý của UBND cấp xã trên địa bàn
|
0,5
|
|
|
|
|
100% số PAKN được xử lý
hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số PAKN được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm
|
|
|
|
|
4
|
Cải cách tổ chức bộ máy
|
7
|
|
|
|
4.1
|
Tuân thủ các quy định
của Trung ương, của tỉnh về tổ chức bộ máy
|
2
|
|
|
|
4.1.1
|
Về tổ chức bộ máy
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ theo
quy định: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ
theo quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện các quy định về
biên chế, sử dụng lao động
|
1
|
|
|
|
|
Sử dụng đúng, tiết kiệm
biên chế được giao: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không đúng: 0
điểm
|
|
|
|
|
4.2
|
Kiểm tra tình hình tổ
chức và hoạt động của cơ quan, đơn vị trực thuộc
|
3,5
|
|
|
|
4.2.1
|
Xây dựng kế hoạch, chương
trình kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của cơ quan, đơn vị trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
Có kế hoạch kiểm tra: 1
điểm
|
|
|
|
|
|
Không có kế hoạch kiểm
tra: 0 điểm
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện việc kiểm tra
theo nội dung kế hoạch đã ban hành (Biên bản, thông báo, kết luận kiểm tra,…)
|
1,5
|
|
|
|
|
Mức độ hoàn thành 100%
kế hoạch: 1,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Mức độ hoàn thành từ
70% - dưới 100% kế hoạch, chương trình: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 70% kế
hoạch: 0 điểm
|
|
|
|
|
4.2.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện
qua kiểm tra
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 điểm
|
1
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số vấn
đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện chức năng,
nhiệm vụ được phân công
|
1,5
|
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện rà soát, đề xuất
cơ quan có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ của cơ quan,
đơn vị khi có văn bản của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ chuyên ngành
|
0,5
|
|
|
|
|
Thực hiện rà soát kịp
thời, đúng quy định: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện hoặc thực
hiện rà soát không kịp thời theo quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Ban hành quy chế làm việc
của cơ quan đúng quy định
|
0,5
|
|
|
|
|
Có ban hành: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0 điểm
|
|
|
|
|
4.3.3
|
Thực hiện đúng quy chế làm
việc
|
0,5
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng theo quy
chế làm việc: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng
quy chế làm việc: 0 điểm
|
|
|
|
|
5
|
Xây dựng và nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
11
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu ngạch
công chức, chức danh nghề nghiệp ngạch viên chức theo vị trí việc làm
|
1,5
|
|
|
|
5.1.1
|
Triển khai xây dựng cơ cấu
ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp ngạch viên chức theo vị trí việc làm
đúng quy định
|
0,5
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định:
0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng
quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ cơ quan hành chính
thực hiện đúng cơ cấu ngạch công chức theo vị trí việc làm
|
0,5
|
|
|
|
|
100% số phòng, ban xây
dựng và thực hiện đúng quy định: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số phòng, ban
xây dựng và thực hiện đúng quy định : 0 điểm
|
|
|
|
|
5.1.3
|
Tỷ lệ các đơn vị sự nghiệp
công lập thực hiện đúng cơ cấu chức danh nghề nghiệp ngạch viên chức theo vị
trí việc làm
|
0,5
|
|
|
|
|
100% số đơn vị sự nghiệp
trực thuộc xây dựng và thực hiện đúng quy định:0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số đơn vị sự
nghiệp trực thuộc xây dựng và thực hiện đúng quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
5.2
|
Tuyển dụng, bố trí
việc làm cho công chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
5.2.1
|
Thực hiện quy định về tuyển
dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
0,5
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
điểm
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Thực hiện quy định về bố
trí tập sự, thử việc cho công chức, viên chức; bổ nhiệm chính thức vào ngạch
theo đúng quy định
|
0,5
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
điểm
|
|
|
|
|
5.3
|
Thực hiện quy định về
bổ nhiệm vị trí lãnh đạo cấp phòng, ban và tương đương
|
0,5
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo cấp
phòng, ban và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số lãnh đạo cấp
phòng, ban và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
5.4
|
Thực hiện quy định về
đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức
|
1,5
|
|
|
|
5.4.1
|
Thực hiện công tác đánh
giá, phân loại cán bộ, công chức viên chức hàng năm thuộc thẩm quyền theo quy
định của UBND tỉnh và hướng dẫn của Sở Nội vụ
|
0,5
|
|
|
|
|
Đúng quy định:0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
điểm
|
|
|
|
|
5.4.2
|
Đánh giá chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức qua kết quả thực hiện nhiệm vụ
|
1
|
|
|
|
|
100% hoàn thành tốt,
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100%
hoàn thành tốt, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% hoàn thành tốt,
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 0 điểm
|
|
|
|
|
5.5
|
Thực hiện tinh giản
biên chế trong năm tại cơ quan, đơn vị
|
3
|
|
|
|
5.5.1
|
Xây dựng kế hoạch tinh giản
biến chế hàng năm đảm bảo đúng nội dung, thời gian theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
Có xây dựng kế hoạch: 1
điểm
|
|
|
|
|
|
Không xây dựng kế hoạch
theo quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
5.5.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
tinh giản biên chế hàng năm
|
1
|
|
|
|
|
Mức độ hoàn thành 100%
kế hoạch: 1điểm
|
|
|
|
|
|
Mức độ hoàn thành dưới
100% kế hoạch: 0 điểm
|
|
|
|
|
5.5.3
|
Báo cáo kết quả thực hiện
tinh giản biên chế hàng năm
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện báo cáo theo
đúng nội dung, thời gian quy định: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện báo cáo
theo đúng nội dung, thời gian quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
5.6
|
Công tác đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
2
|
|
|
|
5.6.1
|
Ban hành kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trong năm
|
1
|
|
|
|
|
Có ban hành: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0 điểm
|
|
|
|
|
5.6.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
0,5
|
|
|
|
|
Mức độ hoàn thành 100%
kế hoạch: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Mức độ hoàn thành từ
70% - dưới 100% kế hoạch: 0,25 điểm
|
|
|
|
|
|
Mức độ hoàn thành dưới
70% kế hoạch: 0 điểm
|
|
|
|
|
5.6.3
|
Thực hiện công tác báo cáo
kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
0,5
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
điểm
|
|
|
|
|
5.7
|
Cán bộ, công chức cấp
xã
|
1,5
|
|
|
|
5.7.1
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ
cấp xã
|
0,5
|
|
|
|
|
100% số cán bộ cấp xã đạt
chuẩn: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số
cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0,25 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số cán bộ cấp
xã đạt chuẩn: 0 điểm
|
|
|
|
|
5.7.2
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của công
chức cấp xã
|
0,5
|
|
|
|
|
100% số công chức cấp
xã đạt chuẩn: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số
công chức cấp xã đạt chuẩn: 0,25 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số công chức cấp
xã đạt chuẩn: 0 điểm
|
|
|
|
|
5.7.3
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức cấp
xã được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm
|
0,5
|
|
|
|
|
Từ 90% số cán bộ, công
chức trở lên: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 90% số
cán bộ, công chức: 0,25 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số cán bộ,
công chức: 0 điểm
|
|
|
|
|
6
|
Cải cách tài chính công
|
4
|
|
|
|
6.1
|
Xây dựng, công khai
dự toán và quyết toán tài chính hàng năm theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 điểm
|
|
|
|
|
6.2
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị thực
hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành
chính
|
1
|
|
|
|
|
100% cơ quan, đơn vị thực
hiện đúng quy định: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% cơ quan, đơn
vị thực hiện đúng quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
6.3
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị
thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
1
|
|
|
|
|
100% cơ quan, đơn vị sự
nghiệp trực thuộc thực hiện đúng quy định: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% cơ quan, đơn
vị sự nghiệp trực thuộc thực hiện đúng quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
6.4
|
Thực hiện tiết kiệm
chi phí tăng thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động
trong cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 điểm
|
|
|
|
|
7
|
Hiện đại hóa nền hành
chính
|
14
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động quản lý hành chính
|
7
|
|
|
|
7.1.1
|
Ban hành kế hoạch ứng dụng
CNTT hàng năm
|
1
|
|
|
|
|
Có ban hành kế hoạch: 1
điểm
|
|
|
|
|
|
Không ban hành kế hoạch:
0 điểm
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
ứng dụng CNTT
|
1,5
|
|
|
|
|
Mức độ hoàn thành 100%
kế hoạch: 1,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Mức độ hoàn thành từ
80% - dưới 100% kế hoạch: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Mức độ hoàn thành dưới
80% kế hoạch: 0 điểm
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức,
viên chức sử dụng hộp thư điện tử công vụ
|
1
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% trở lên:1 điểm
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 60% - dưới 80%:
0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 60%: 0 điểm
|
|
|
|
|
7.1.4
|
Ứng dụng phần mềm quản lý
văn bản tại cơ quan, đơn vị
|
1,5
|
|
|
|
|
Có sử dụng và cập nhật
văn bản đến, văn bản đi của đơn vị đạt từ 90% số văn bản trở lên: 1,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Có sử dụng và cập nhật
văn bản đến, văn bản đi của đơn vị đạt từ 70% đến dưới 90% số văn bản trở
lên: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Có sử dụng và cập nhật
văn bản đến, văn bản đi của đơn vị đạt từ 50% đến dưới 70% số văn bản trở
lên: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Có sử dụng và cập nhật
văn bản đến, văn bản đi của đơn vị đạt dưới 50% số văn bản trở lên: 0 điểm
|
|
|
|
|
7.1.5
|
Cung cấp thông tin trên
trang thông tin điện tử của đơn vị theo Nghị định 43/2011/NĐ-CP
|
2
|
|
|
|
|
Cập nhật thường xuyên,
kịp thời theo quy định: 2 điểm
|
|
|
|
|
|
Cập nhật thường xuyên,
không kịp thời: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không cập nhật thường
xuyên, không kịp thời: 0 điểm
|
|
|
|
|
7.2
|
Cung cấp dịch vụ
công trực tuyến
|
2
|
|
|
|
7.2.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được cung
cấp trực tuyến mức độ 2
|
1
|
|
|
|
|
Từ 80% số hồ sơ TTHC trở
lên: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 80% số hồ
sơ TTHC trở lên: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số hồ sơ TTHC
: 0 điểm
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được cung
cấp trực tuyến mức độ 3
|
1
|
|
|
|
|
Từ 30% - dưới 40% số hồ
sơ TTHC: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 30% số hồ
sơ TTHC: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số hồ sơ TTHC:
0 điểm
|
|
|
|
|
7.3
|
Áp dụng hệ thống quản
lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2008
|
5
|
|
|
|
7.3.1
|
Công bố Hệ thống quản lý
chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 theo Quyết định số:
19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ Tướng Chính phủ
|
2
|
|
|
|
|
Thực hiện xây dựng quy
trình cho toàn bộ các TTHC của đơn vị: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Thực hiện công bố theo
quy định tại quyết định số 19/QĐ-TTg và thực hiện công bố lại hệ thống khi có
số quy trình thay đổi: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện công bố
theo quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Duy trì hệ thống quản lý
theo TCVN ISO 9001:2008
|
3
|
|
|
|
|
Kiện toàn lại ban chỉ đạo
khi có thay đổi nhân sự: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đánh giá nội
bộ, họp xem xét việc áp dụng ISO 9001: 2008 của lãnh đạo hàng năm: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Thực hiện giải quyết
công việc; lưu trữ, sắp xếp hồ sơ, tài liệu theo quy trình đã ban hành đúng
quy trình: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Các quy trình được cập nhật,
sửa đổi thường xuyên, đảm bảo phù hợp với các quy định của pháp luật: 1 điểm
|
|
|
|
|
8
|
Thực hiện cơ chế một cửa,
cơ chế một cửa liên thông
|
11
|
|
|
|
8.1
|
Ban hành Quy chế thực
hiện tiếp nhận, giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa theo đúng quy định
|
1
|
|
|
|
|
Có ban hành: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0 điểm
|
|
|
|
|
8.2
|
Thực hiện phân công
và chi trả chế độ phụ cấp cho người trực tiếp làm việc tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
|
1,5
|
|
|
|
|
Có thực hiện đúng quy định:
1,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng
quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
8.3
|
Bố trí cơ sở vật chất,
trang thiết bị cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
1
|
|
|
|
|
Bố trí phòng làm việc,
đầy đủ trang thiết bị cần thiết: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Bố trí không đầy đủ: 0
điểm
|
|
|
|
|
8.4
|
Thực hiện giải quyết
TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
2,5
|
|
|
|
8.4.1
|
Tỷ lệ TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết được thực hiện theo cơ chế một cửa tại UBND huyện, thành phố
|
1
|
|
|
|
|
100% số TTHC được thực hiện
theo cơ chế một cửa : 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số
TTHC được thực hiện theo cơ chế một cửa :0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số TTHC được
thực hiện theo cơ chế một cửa: 0 điểm
|
|
|
|
|
8.4.2
|
Thực hiện giải quyết TTHC
theo cơ chế một cửa liên thông tại UBND huyện, thành phố
|
0,5
|
|
|
|
|
Có TTHC giải quyết theo
cơ chế một cửa liên thông: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Không có TTHC giải quyết
theo cơ chế một cửa liên thông: 0 điểm
|
|
|
|
|
8.4.3
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp
xã thực hiện giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
1
|
|
|
|
|
100% đơn vị hành chính
cấp xã thực hiện giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông: 1
điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% đơn vị hành
chính cấp xã thực hiện giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên
thông: 0 điểm
|
|
|
|
|
8.5
|
Quản lý việc tiếp nhận,
giải quyết TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
5
|
|
|
|
8.5.1
|
Công khai thông tin họ
tên, chức vụ, số điện thoại,… người tiếp nhận hồ sơ TTHC
|
0,5
|
|
|
|
|
Có thực hiện công khai
đầy đủ: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện công
khai: 0 điểm
|
|
|
|
|
8.5.2
|
Tiếp nhận hồ sơ có phiếu hẹn,
phiếu kiểm soát hồ sơ theo quy định
|
1,5
|
|
|
|
|
Có phiếu hẹn, phiếu kiểm
soát theo quy định: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Cập nhật đầy đủ, đúng
quy định các thông tin trong phiếu hẹn, phiếu kiểm soát: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ,
theo đúng quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
8.5.3
|
Theo dõi việc tiếp nhận và
giải quyết TTHC trên sổ hoặc phần mềm
|
1
|
|
|
|
|
Có sử dụng sổ theo dõi
hoặc phần mềm một cửa điện tử: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Cập nhật, sử dụng thường
xuyên, đầy đủ sổ theo dõi hoặc trên phần mềm một cửa điện tử: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Không sử dụng hoặc
không cập nhật thông tin thường xuyên, đầy đủ: 0 điểm
|
|
|
|
|
8.5.4
|
Tỷ lệ số hồ sơ TTHC tiếp
nhận trong năm được giải quyết đúng hạn tại UBND huyện, thành phố
|
1
|
|
|
|
|
100% số hồ sơ: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số hồ
sơ: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số hồ sơ: 0 điểm
|
|
|
|
|
8.5.5
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp
xã thực hiện giải quyết TTHC đúng hạn, trước hạn
|
1
|
|
|
|
|
100% đơn vị cấp xã giải
quyết TTHC đúng quy định: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% đơn vị cấp xã
giải quyết TTHC đúng quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
9
|
Điểm thưởng và điểm trừ
|
|
|
|
|
9.1
|
Điểm thưởng
|
8
|
|
|
|
9.1.1
|
Thường xuyên đăng tải những
nội dung về công tác CCHC tại bản tin của cơ quan hoặc trên Cổng thông tin điện
tử của cơ quan
|
1
|
|
|
|
9.1.2
|
Có sáng kiến CCHC nổi bật,
áp dụng trong năm được cấp có thẩm quyền công nhận
|
1
|
|
|
|
9.1.3
|
Thực hiện gửi báo cáo chấm
điểm chỉ số CCHC kèm theo tài liệu kiểm chứng đầy đủ, chính xác và sớm thời gian
quy định (ít nhất 03 ngày làm việc so với thời gian quy định))
|
1
|
|
|
|
9.1.4
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ
chính trị của cơ quan, đơn vị đánh giá qua các hình thức khen thưởng
|
1
|
|
|
|
|
Cờ thi đua của Chính phủ
hoặc các hình thức khen cao của Nhà nước (Huân chương, Huy chương,…): 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Cờ thi đua của UBND tỉnh
hoặc Bộ chuyên ngành: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Bằng khen của Chủ tịch
UBND tỉnh hoặc Bộ chuyên ngành: 0,25 điểm
|
|
|
|
|
|
* Trường hợp cơ quan có
nhiều hình thức khen thưởng thì chấm điểm ở hình thức cao nhất
|
|
|
|
|
9.1.5
|
Tham mưu UBND tỉnh có những
chính sách mang tính đột phá, tác động tốt đến sự phát triển của ngành hoặc của
tỉnh
|
1
|
|
|
|
9.1.6
|
Có những sáng kiến tiết kiệm
được ngân sách và quy ra được giá trị cụ thể, có tác động tích cực đối với cơ
quan, đơn vị (Mỗi sáng kiến được 0,5 điểm, tối đa không quá 01 điểm)
|
1
|
|
|
|
9.1.7
|
Tổ chức các lớp bồi dưỡng,
triển khai các nội dung về CCHC đến CB, CC, VC; tổ chức hội nghị sơ kết, tổng
kết chuyên đề về CCHC
|
0,5
|
|
|
|
9.1.8
|
Tỷ lệ TTHC được đơn giản
hoá đạt 30% (về mặt thời gian, thành phần hồ sơ, quy trình,…) trong năm thể
hiện trên Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh
|
0,5
|
|
|
|
9.1.9
|
Đơn vị có thực hiện cung cấp
hiệu quả dịch vụ công trực tuyến mức độ 4
|
0,5
|
|
|
|
9.1.10
|
Trong năm có thực hiện
tinh giảm biên chế theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ
|
0,5
|
|
|
|
9.2
|
Điểm trừ
|
8
|
|
|
|
9.2.1
|
Gửi báo cáo chấm điểm kèm
theo tài liệu kiểm chứng muộn thời gian quy định (quá 03 ngày làm việc)
|
1
|
|
|
|
9.2.2
|
Tài liệu kiểm chứng có các
văn bản trèn số (ví dụ: 11a,b,c,…) hoặc trùng số; sắp xếp tài liệu không khoa
học, không xếp theo đúng các tiêu chí chứng minh
|
1
|
|
|
|
9.2.3
|
Có đơn thư tố cáo, kiến
nghị đúng sự thật về thái độ, hành vi gây phiền hà, nhũng nhiễu của cán bộ,
công chức, viên chức trong đơn vị
|
1
|
|
|
|
9.2.4
|
Có sai phạm trong thực hiện
các nội dung liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ quan để báo đài và các phương
tiện truyền thông phản ánh đúng sự thật
|
1
|
|
|
|
9.2.5
|
Không thực hiện việc xin lỗi
công dân hoặc không có văn bản giải thích cụ thể đối với các trường hợp hồ sơ
trễ hẹn hoặc trả lại
|
1
|
|
|
|
9.2.6
|
Thực hiện báo cáo khống, không
đúng số liệu, bị cấp trên phát hiện
|
0,5
|
|
|
|
9.2.7
|
Cơ quan, đơn vị không hoàn
thành các nhiệm vụ được UBND tỉnh giao riêng trong kế hoạch hàng năm (của các
ngành tư pháp, tài chính, khoa học công nghệ,….) liên quan đến nội dung của chương
trình tổng thể CCHC
|
0,5
|
|
|
|
9.2.8
|
Cơ quan, đơn vị được xếp hạng
chỉ số CCHC thuộc nhóm trung bình hoặc nhóm yếu trong 3 năm liên tiếp (gồm 2
năm trước liền kề và năm đánh giá)
|
1
|
|
|
|
9.2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ công
tác CCHC còn yếu, bị lãnh đạo UBND tỉnh phê bình, dư luận phản ánh
|
0,5
|
|
|
|
9.2.10
|
Có cán bộ, công chức, viên
chức vi phạm kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên
|
0,5
|
|
|
|
II
|
ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC ĐÁNH
GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CÔNG TÁC CCHC
|
15
|
|
|
|
1
|
Kết quả công tác chỉ đạo
điều hành CCHC của các UBND huyện, thành phố
|
2
|
|
|
|
|
Tính kịp thời của các
văn bản chỉ đạo điều hành CCHC
|
0,5
|
|
|
|
|
Chất lượng của các văn bản
chỉ đạo, điều hành CCHC
|
1
|
|
|
|
|
Việc bố trí nguồn lực
(nhân lực, tài chính,…) phục vụ công tác CCHC
|
0,5
|
|
|
|
2
|
Tác động đến chất lượng
thể chế thuộc phạm vi quản lý nhà nước
|
1
|
|
|
|
|
Tính khả thi, hiệu quả của
các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước do cơ quan ban hành
|
0,5
|
|
|
|
|
Tính kịp thời trong việc
phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL thuộc
phạm vi quản lý nhà nước
|
0,5
|
|
|
|
3
|
Tác động đến tình hình
giải quyết TTHC
|
2
|
|
|
|
|
Sự thuận tiện trong việc
tìm hiểu thông tin về TTHC
|
1
|
|
|
|
|
Sự đơn giản, dễ thực hiện
đối với mẫu đơn, mẫu tờ khai trong hồ sơ TTHC
|
0,5
|
|
|
|
|
Tính công khai, minh bạch
trong giải quyết TTHC
|
0,5
|
|
|
|
4
|
Đánh giá tác động đến tổ
chức bộ máy
|
2
|
|
|
|
|
Đánh giá về thực hiện
chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
Tính hợp lý trong việc sắp
xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
5
|
Đánh giá tác động đến đội
ngũ công chức giải quyết TTHC
|
2
|
|
|
|
|
Về năng lực chuyên môn
của công chức giải quyết TTHC
|
1
|
|
|
|
|
Đánh giá về tinh thần
trách nhiệm và thái độ phục vụ của công chức giải quyết TTHC
|
0,5
|
|
|
|
|
Tình trạng công chức lợi
dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân
|
0,5
|
|
|
|
6
|
Đánh giá cơ chế tài
chính công
|
0,5
|
|
|
|
|
Việc thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí ngân sách nhà nước trong hoạt động của cơ quan, đơn vị
|
0,5
|
|
|
|
7
|
Đánh giá mức độ hiện đại
hoá nền hành chính
|
2
|
|
|
|
|
Tính kịp thời của thông
tin được cung cấp trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan
|
0,5
|
|
|
|
|
Mức độ đầy đủ của thông
tin được cung cấp trên Cổng thông tin của cơ quan
|
0,5
|
|
|
|
|
Mức độ thuận tiện trong
việc truy cập, khai thác thông tin trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan
|
1
|
|
|
|
8
|
Chất lượng phục vụ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
3,5
|
|
|
|
|
Đánh giá về cơ sở vật
chất, trang thiết bị tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
1
|
|
|
|
|
Thái độ phục vụ của
công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
1
|
|
|
|
|
Thời gian giải quyết
TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
0,5
|
|
|
|
|
Hiệu quả giải quyết
TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
1
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
100
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA UBND CÁC XÃ,
PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2288/QĐ-UBND ngày 16/8/2017 của UBND tỉnh
Hưng Yên)
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự đánh giá
|
Điểm thẩm định
|
Tài liệu kiểm chứng
|
I
|
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC
HIỆN CCHC CỦA UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
|
85
|
|
|
|
1
|
Công tác chỉ đạo, điều
hành CCHC
|
12
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC hàng
năm
|
5
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành văn bản chỉ đạo,
điều hành công tác CCHC hàng năm tại cơ quan
|
1
|
|
|
|
|
Có ban hành: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0 điểm
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Triển khai đầy đủ các nhiệm
vụ CCHC theo các lĩnh vực do UBND huyện giao: 1 điểm
|
1
|
|
|
|
1.1.3
|
Mức độ hoàn thành các nhiệm
vụ triển khai CCHC hàng năm do UBND huyện phân công
|
2
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% nhiệm vụ:
2 điểm
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - dưới
100% nhiệm vụ: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% nhiệm
vụ: 0 điểm
|
|
|
|
|
1.1.4
|
Thực hiện công tác báo cáo
kết quả thực hiện CCHC theo yêu cầu của UBND huyện, thành phố
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định,
đảm bảo nội dung, thời gian:1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng
quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
1.2
|
Phân công nhiệm vụ
chỉ đạo, điều hành công tác CCHC:
|
1
|
|
|
|
|
Phân công trách nhiệm đúng
quy định: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không phân công trách
nhiệm: 0 điểm
|
|
|
|
|
1.3
|
Kiểm tra công tác
CCHC
|
5
|
|
|
|
1.3.1
|
Thực hiện tự kiểm tra CCHC
đối với các bộ phận trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
Có tổ chức kiểm tra: 1
điểm
|
|
|
|
|
|
Không tổ chức kiểm tra:
0 điểm
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Thực hiện đúng theo nội
dung kế hoạch tự kiểm tra ( thể hiện qua biên bản, thông báo, kết luận kiểm
tra)
|
2
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% kế hoạch:
2 điểm
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 70% - dưới
100% kế hoạch: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 70% kế
hoạch: 0 điểm
|
|
|
|
|
1.3.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện
qua kiểm tra (có kết luận hoặc biện pháp xử lý qua kiểm tra)
|
2
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 2 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số vấn
đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm
|
|
|
|
|
1.4
|
Thực hiện tuyên truyền
về cải cách hành chính
|
1
|
|
|
|
|
Có thực hiện tuyên truyền
CCHC: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện tuyên
truyền CCHC: 0 điểm
|
|
|
|
|
2
|
Cải cách thể chế
|
8
|
|
|
|
2.1
|
Thực hiện xây dựng
và ban hành văn bản QPPL đảm bảo đúng thẩm quyền, đúng quy trình.
|
1
|
|
|
|
|
100% VBQPPL ban hành trong
năm thực hiện theo đúng thẩm quyền, đúng quy trình: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% VBQPPL ban
hành trong năm thực hiện theo đúng thẩm quyền, đúng quy trình: 0 điểm
|
|
|
|
|
2.2
|
Theo dõi thi hành
pháp luật
|
4
|
|
|
|
2.2.1
|
Xây dựng kế hoạch theo dõi
việc thi hành pháp luật
|
1
|
|
|
|
|
Có xây dựng kế hoạch
(hoặc lồng ghép nội dung trong kế hoạch chung của cơ quan đáp ứng yêu cầu thực
hiện theo dõi việc thi hành pháp luật trong kế hoạch của UBND huyện ): 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không ban hành kế hoạch:
0 điểm
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
theo dõi thi hành pháp luật
|
1
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch:
1 điểm
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - dưới
100% kế hoạch: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% - dưới
80% kế hoạch: 0,25 điểm
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70% kế
hoạch: 0 điểm
|
|
|
|
|
2.2.3
|
Thực hiện công tác báo cáo
theo dõi thi hành pháp luật
|
1
|
|
|
|
|
Báo cáo đúng nội dung
và thời gian theo quy định: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đúng nội
dung hoặc không đúng thời gian theo quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
2.2.4
|
Xử lý kết quả theo dõi thi
hành pháp luật
|
1
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số vấn
đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 80% số vấn
đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,25 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm
|
|
|
|
|
2.3
|
Rà soát, hệ thống
hóa văn bản QPPL
|
1,5
|
|
|
|
2.3.1
|
Xây dựng kế hoạch rà soát,
hệ thống hóa văn bản QPPL
|
0,5
|
|
|
|
|
Có xây dựng kế hoạch
(hoặc lồng ghép nội dung trong kế hoạch chung của cơ quan đáp ứng yêu cầu về
rà soát, hệ thống hóa VBQPPL trong kế hoạchcủa UBND huyện): 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Không ban hành kế hoạch:
0 điểm
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Thực hiện công tác báo cáo
hàng năm về kết quả rà soát, hệ thống hóa VBQPPL
|
0,5
|
|
|
|
|
Báo cáo đúng nội dung
và thời gian theo quy định: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đúng nội
dung hoặc không đúng thời gian theo quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
2.3.3
|
Xử lý kết quả rà soát, hệ
thống hóa VBQPPL
|
0,5
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số vấn
đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,25 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm
|
|
|
|
|
2.4
|
Kiểm tra, xử lý văn
bản quy phạm pháp luật
|
1,5
|
|
|
|
2.4.1
|
Thực hiện công tác báo cáo
hàng năm về kiểm tra, xử lý VBQPPL
|
0,5
|
|
|
|
|
Báo cáo đúng nội dung và
thời gian theo quy định: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đúng nội
dung hoặc không đúng thời gian theo quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
2.4.2
|
Xử lý vấn đề phát hiện qua
kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số vấn
đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm
|
|
|
|
|
3
|
Cải cách thủ tục hành
chính
|
10
|
|
|
|
3.1
|
Triển khai thực hiện
công tác kiểm soát TTHC (theo các nội dung trong kế hoạch hàng năm của UBND cấp
huyện)
|
4
|
|
|
|
3.1.1
|
Xây dựng kế hoạch triển
khai thực hiện
|
1
|
|
|
|
|
Có ban hành văn bản triển
khai đúng quy định:1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không có văn bản triển
khai: 0 điểm
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Mức độ hoàn thành các nhiệm
vụ đề ra
|
2
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch:
2 điểm
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - dưới
100% kế hoạch: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 80% kế
hoạch: 0 điểm
|
|
|
|
|
3.1.3
|
Thực hiện chế độ báo cáo
theo quy định của UBND cấp huyện
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định:
1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng
quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
3.2
|
Cập nhật, niêm yết
TTHC
|
4
|
|
|
|
3.2.1
|
Cập nhật, niêm yết TTHC đầy
đủ, đúng quy định
|
2
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, đúng
quy định: 2 điểm
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ
theo quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Tỷ lệ số TTHC được công
khai đầy đủ, đúng quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
xã.
|
2
|
|
|
|
|
100% số TTHC: 2 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số TTHC: 0 điểm
|
|
|
|
|
3.3
|
Công tác tiếp nhận,
xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC
|
2
|
|
|
|
3.3.1
|
Niêm yết địa chỉ tiếp nhận
PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC tại trụ sở UBND xã
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định:
1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng
quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ
chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền xử lý của UBND xã
|
1
|
|
|
|
|
100% số PAKN được xử lý
hoặc kiến nghị xử lý: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số PAKN được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm
|
|
|
|
|
4
|
Cải cách tổ chức bộ máy
|
7
|
|
|
|
4.1
|
Tuân thủ các quy định
của Trung ương, của tỉnh, huyện về tổ chức bộ máy
|
1
|
|
|
|
4.1.1
|
Về tổ chức bộ máy
|
0,5
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ theo
quy định: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ
theo quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện các quy định về
biên chế, sử dụng lao động
|
0,5
|
|
|
|
|
Sử dụng đúng, tiết kiệm
biên chế được giao: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không đúng: 0
điểm
|
|
|
|
|
4.2
|
Kiểm tra tình hình tổ
chức và hoạt động của đơn vị
|
4
|
|
|
|
4.2.1
|
Xây dựng kế hoạch, chương
trình tự kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của cơ quan
|
1
|
|
|
|
|
Có kế hoạch kiểm tra: 1
điểm
|
|
|
|
|
|
Không có kế hoạch kiểm
tra: 0 điểm
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện việc kiểm tra
theo nội dung kế hoạch đã ban hành (Biên bản, thông báo, kết luận kiểm tra,…)
|
2
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch:
2 điểm
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% - dưới
100% kế hoạch, chương trình: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 70% kế
hoạch: 0 điểm
|
|
|
|
|
4.2.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện
qua kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số vấn
đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện chức năng,
nhiệm vụ được giao
|
2
|
|
|
|
4.3.1
|
Ban hành quy chế làm việc
của cơ quan đúng quy định
|
1
|
|
|
|
|
Có ban hành: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0 điểm
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Thực hiện đúng quy chế làm
việc
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng theo quy chế
làm việc: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng quy
chế làm việc: 0 điểm
|
|
|
|
|
5
|
Xây dựng và nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách
|
15
|
|
|
|
5.1
|
Bố trí, quản lý và sử
dụng cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách
|
7
|
|
|
|
5.1.1
|
Thực hiện bố trí, sử dụng
đúng số lượng, đúng trình độ chuyên môn
|
2
|
|
|
|
|
Bố trí phù hợp, đúng
quy định: 2 điểm
|
|
|
|
|
|
Không bố trí phù hợp: 0
điểm
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Thực hiện quy định về bố
trí tập sự, thử việc cho công chức mới tuyển dụng; bổ nhiệm chính thức vào ngạch
theo đúng quy định
|
1
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
điểm
|
|
|
|
|
5.1.3
|
Quản lý, cập nhật hồ sơ
cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách đầy đủ, đúng quy định
|
2
|
|
|
|
|
Có thực hiện đúng quy định:
2 điểm
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng
quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
5.1.4
|
Thực hiện các chế độ,
chính sách đối với cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách
|
2
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 2 điểm
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
điểm
|
|
|
|
|
5.2
|
Thực hiện quy định về
đánh giá, phân loại cán bộ, công chức
|
3
|
|
|
|
5.2.1
|
Thực hiện công tác đánh
giá, phân loại cán bộ, công chức hàng năm thuộc thẩm quyền theo quy định của
UBND tỉnh và hướng dẫn của UBND cấp huyện
|
1
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
điểm
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Đánh giá chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức qua kết quả thực hiện nhiệm vụ
|
2
|
|
|
|
|
100% hoàn thành tốt, hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ: 2 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100%
hoàn thành tốt, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% hoàn thành tốt,
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 0 điểm
|
|
|
|
|
5.3
|
Cử cán bộ, công chức
tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng do tỉnh, huyện tổ chức
|
2
|
|
|
|
|
Tham gia đầy đủ: 2 điểm
|
|
|
|
|
|
Không tham gia đầy đủ:
0 điểm
|
|
|
|
|
5.4
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ,
công chức xã
|
3
|
|
|
|
5.4.1
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ
cấp xã
|
1
|
|
|
|
|
100% số cán bộ cấp xã đạt
chuẩn: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số cán bộ cấp
xã đạt chuẩn: 0 điểm
|
|
|
|
|
5.4.2
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của công
chức cấp xã
|
1
|
|
|
|
|
100% số công chức cấp
xã đạt chuẩn: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số công chức
cấp xã đạt chuẩn: 0 điểm
|
|
|
|
|
5.4.3
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức cấp
xã được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm
|
1
|
|
|
|
|
Từ 90% số cán bộ, công
chức trở lên: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% số cán bộ,
công chức: 0 điểm
|
|
|
|
|
6
|
Cải cách tài chính công
|
4
|
|
|
|
6.1
|
Xây dựng, công khai
dự toán và quyết toán tài chính hàng năm theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 điểm
|
|
|
|
|
6.2
|
Ban hành quy chế chi
tiêu nội bộ
|
1
|
|
|
|
|
Có ban hành đúng quy định:
1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không ban hành hoặc ban
hành không đúng quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
6.3
|
Thực hiện quy định về
thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành
chính
|
1
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
6.4
|
Thực hiện tiết kiệm
chi phí tăng thu nhập cho cán bộ, công chức và người lao động trong cơ quan,
đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 điểm
|
|
|
|
|
7
|
Hiện đại hóa nền hành
chính
|
6
|
|
|
|
7.1
|
Tỷ lệ cán bộ, công
chức được trang bị máy tính riêng để xử lý công việc
|
2
|
|
|
|
|
100% cán bộ, công chức
được trang bị máy tính riêng: 2 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% cán bộ, công chức
được trang bị máy tính riêng: 0 điểm
|
|
|
|
|
7.2
|
Việc sử dụng mạng nội
bộ (mạng LAN) để trao đổi công việc
|
1
|
|
|
|
|
Có sử dụng: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Sử dụng thường xuyên,
hiệu quả: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Không sử dụng hoặc sử dụng
không thường xuyên: 0 điểm
|
|
|
|
|
7.3
|
Tỷ lệ văn bản được
trao đổi dưới dạng thư điện tử
|
1
|
|
|
|
|
Từ 80% số văn bản trở
lên: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 80% số
văn bản: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% số văn bản: 0
điểm
|
|
|
|
|
7.4
|
Ứng dụng phần mềm quản
lý văn bản tại cơ quan, đơn vị
|
2
|
|
|
|
|
Có triển khai ứng dụng:2
điểm
|
|
|
|
|
|
Không triển khai ứng dụng:
0 điểm
|
|
|
|
|
8
|
Thực hiện cơ chế một cửa,
cơ chế một cửa liên thông
|
15
|
|
|
|
8.1
|
Ban hành Quy chế thực
hiện tiếp nhận, giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa theo đúng quy định
|
2
|
|
|
|
|
Có ban hành: 2 điểm
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0 điểm
|
|
|
|
|
8.2
|
Thực hiện phân công
và chi trả chế độ phụ cấp cho người trực tiếp làm việc tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
|
2
|
|
|
|
|
Có thực hiện đúng quy định:
2 điểm
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng
quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
8.3
|
Bố trí cơ sở vật chất,
trang thiết bị cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
2
|
|
|
|
|
Bố trí phòng làm việc,
đầy đủ trang thiết bị cần thiết: 2 điểm
|
|
|
|
|
|
Bố trí không đầy đủ: 0
điểm
|
|
|
|
|
8.4
|
Giải quyết TTHC theo
cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
3
|
|
|
|
8.4.1
|
Tỷ lệ TTHC được giải quyết
theo cơ chế một cửa
|
2
|
|
|
|
|
100% số TTHC theo cơ chế
một cửa: 2 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số TTHC theo
cơ chế một cửa: 0 điểm
|
|
|
|
|
8.4.2
|
Thực hiện giải quyết TTHC
theo cơ chế một cửa liên thông
|
1
|
|
|
|
|
Có triển khai thực hiện:
1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không triển khai: 0 điểm
|
|
|
|
|
8.5
|
Quản lý việc tiếp nhận,
giải quyết TTHC
|
6
|
|
|
|
8.5.1
|
Công khai thông tin họ
tên, chức vụ, số điện thoại,… người tiếp nhận hồ sơ TTHC
|
1
|
|
|
|
|
Có thực hiện công khai
đầy đủ: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện công
khai: 0 điểm
|
|
|
|
|
8.5.2
|
Tiếp nhận hồ sơ có phiếu hẹn,
phiếu kiểm soát hồ sơ theo quy định
|
1,5
|
|
|
|
|
Có phiếu hẹn, phiếu kiểm
soát theo quy định: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Cập nhật đầy đủ, đúng quy
định các thông tin trong phiếu hẹn, phiếu kiểm soát: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ,
theo đúng quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
8.5.3
|
Theo dõi việc tiếp nhận và
giải quyết TTHC trên sổ hoặc phần mềm
|
1,5
|
|
|
|
|
Có sử dụng sổ theo dõi
hoặc phần mềm một cửa điện tử: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Cập nhật, sử dụng thường
xuyên, đầy đủ sổ theo dõi hoặc trên phần mềm một cửa điện tử: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không sử dụng hoặc không
cập nhật thông tin thường xuyên, đầy đủ: 0 điểm
|
|
|
|
|
8.5.4
|
Tỷ lệ số TTHC tiếp nhận
trong năm được giải quyết đúng hạn tại UBND cấp xã
|
2
|
|
|
|
|
100% số hồ sơ: 2 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số hồ
sơ: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
9
|
Điểm thưởng và điểm trừ
|
|
|
|
|
9.1
|
Điểm thưởng
|
8
|
|
|
|
9.1.1
|
Thường xuyên đăng tải những
nội dung về công tác CCHC tại bảng tin của cơ quan
|
1
|
|
|
|
9.1.2
|
Thực hiện gửi báo cáo chấm
điểm chỉ số CCHC kèm theo tài liệu kiểm chứng đầy đủ, chính xác và sớm thời
gian quy định (ít nhất 03 ngày làm việc so với thời gian quy định)
|
1
|
|
|
|
9.1.3
|
Cơ quan có đầu tư, mua sắm
các trang thiết bị xây dựng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại (không
bao gồm các trang thiết bị được tỉnh, huyện đầu tư)
|
1
|
|
|
|
9.1.4
|
Có sáng kiến CCHC nổi bật,
áp dụng trong năm được cấp có thẩm quyền công nhận
|
1
|
|
|
|
9.1.5
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ
chính trị của đơn vị đánh giá qua các hình thức khen thưởng:
|
1
|
|
|
|
|
Cờ thi đua của Chính phủ
hoặc các hình thức khen cảo của Nhà nước (Huân chương, Huy chương,…): 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Cờ thi đua của UBND tỉnh
hoặc Bộ chuyên ngành: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Bằng khen của Chủ tịch
UBND tỉnh hoặc Bộ chuyên ngành: 0,25 điểm
|
|
|
|
|
|
* Trường hợp cơ quan có
nhiều hình thức khen thưởng thì chấm điểm ở hình thức cao nhất
|
|
|
|
|
9.1.6
|
Tham mưu UBND cấp huyện, cấp
tỉnh những chính sách mang tính đột phá, tác động tốt đến sự phát triển của
đơn vị, của ngành hoặc của tỉnh
|
1
|
|
|
|
9.1.7
|
Có những sáng kiến tiết kiệm
được ngân sách và quy ra được giá trị cụ thể, có tác động tích cực đối với cơ
quan, đơn vị (Mỗi sáng kiến được 0,5 điểm, tối đa không quá 01 điểm)
|
1
|
|
|
|
9.1.8
|
Trong năm có thực hiện
tinh giản biên chế theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ
|
1
|
|
|
|
9.2
|
Điểm trừ
|
8
|
|
|
|
9.2.1
|
Gửi báo cáo chấm điểm kèm
theo tài liệu kiểm chứng muộn thời gian quy định (quá 03 ngày làm việc so với
thời gian quy định)
|
1
|
|
|
|
9.2.2
|
Tài liệu kiểm chứng có các
văn bản trèn số (ví dụ: 11a,b,c,…) hoặc trùng số; sắp xếp tài liệu không khoa
học, không xếp theo đúng các tiêu chí chứng minh
|
1
|
|
|
|
9.2.3
|
Có đơn thư tố cáo, kiến
nghị đúng sự thật về thái độ, hành vi gây phiền hà, nhũng nhiễu của cán bộ,
công chức, người hoạt động không chuyên trách trong đơn vị
|
1
|
|
|
|
9.2.4
|
Có sai phạm trong thực hiện
các nội dung liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ quan để báo đài và các
phương tiện truyền thông phản ánh đúng sự thật
|
1
|
|
|
|
9.2.5
|
Không thực hiện việc xin lỗi
công dân hoặc không có văn bản giải thích cụ thể đối với các trường hợp hồ sơ
trễ hẹn hoặc trả lại
|
1
|
|
|
|
9.2.6
|
Thực hiện báo cáo khống,
không đúng số liệu, bị cấp trên phát hiện
|
1
|
|
|
|
9.2.7
|
Cơ quan, đơn vị được xếp hạng
chỉ số CCHC thuộc nhóm trung bình hoặc nhóm yếu trong 3 năm liên tiếp (gồm 2 năm
trước liền kề và năm đánh giá)
|
1
|
|
|
|
9.2.8
|
Thực hiện các nhiệm vụ
công tác CCHC còn yếu, bị lãnh đạo UBND huyện, tỉnh phê bình, dư luận phản
ánh
|
0,5
|
|
|
|
9.2.9
|
Có cán bộ, công chức vi phạm
bị xử lý kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên
|
0,5
|
|
|
|
II
|
ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC
|
15
|
|
|
|
1
|
Kết quả công tác chỉ đạo
điều hành CCHC của UBND xã
|
2
|
|
|
|
|
Tính hiệu quả trong
phân công nhiệm vụ chỉ đạo, điều hành CCHC
|
0,5
|
|
|
|
|
Chất lượng của các văn
bản chỉ đạo, điều hành, triển khai CCHC
|
1
|
|
|
|
|
Việc bố trí nguồn lực
(nhân lực, tài chính,…) phục vụ công tác CCHC
|
0,5
|
|
|
|
2
|
Tác động đến chất lượng
thể chế thuộc phạm vi quản lý nhà nước
|
1
|
|
|
|
|
Tính khả thi, hiệu quả
của các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước do cơ quan ban hành
|
0,5
|
|
|
|
|
Kịp thời phát hiện và xử
lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL thuộc phạm vi quản
lý nhà nước
|
0,5
|
|
|
|
3
|
Tác động đến tình hình
giải quyết TTHC
|
2
|
|
|
|
|
Sự thuận tiện trong việc
tìm hiểu thông tin về TTHC được niêm yết tại trụ sở UBND xã
|
1
|
|
|
|
|
Tính công khai, minh bạch
trong giải quyết TTHC
|
1
|
|
|
|
4
|
Đánh giá tác động đến tổ
chức bộ máy
|
2
|
|
|
|
|
Đánh giá về thực hiện
chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
Tính hợp lý trong việc
sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
5
|
Đánh giá tác động đến đội
ngũ công chức giải quyết TTHC
|
2
|
|
|
|
|
Về năng lực chuyên môn
của công chức giải quyết TTHC
|
1
|
|
|
|
|
Đánh giá về tinh thần
trách nhiệm và thái độ phục vụ của công chức giải quyết TTHC
|
0,5
|
|
|
|
|
Tình trạng công chức lợi
dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân
|
0,5
|
|
|
|
6
|
Đánh giá cơ chế tài
chính công
|
0,5
|
|
|
|
|
Việc thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí ngân sách nhà nước trong hoạt động của cơ quan, đơn vị
|
0,5
|
|
|
|
7
|
Đánh giá mức độ hiện đại
hoá nền hành chính
|
2
|
|
|
|
|
Tính kịp thời của thông
tin được cung cấp trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan
|
0,5
|
|
|
|
|
Mức độ đầy đủ của thông
tin được cung cấp trên Cổng thông tin của cơ quan
|
0,5
|
|
|
|
|
Mức độ thuận tiện trong
việc truy cập, khai thác thông tin trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan
|
1
|
|
|
|
8
|
Chất lượng phục vụ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
3,5
|
|
|
|
|
Đánh giá về cơ sở vật
chất, trang thiết bị tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
1
|
|
|
|
|
Thái độ phục vụ của
công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
1
|
|
|
|
|
Thời gian giải quyết
TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
0,5
|
|
|
|
|
Hiệu quả giải quyết
TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
1
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
100
|
|
|
|
Quyết định 2288/QĐ-UBND năm 2017 quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính và Bộ Chỉ số cải cách hành chính của sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2288/QĐ-UBND ngày 16/08/2017 quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính và Bộ Chỉ số cải cách hành chính của sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
1.655
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|