ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2285/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 20
tháng 8 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng
02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp và Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính mới
ban hành, 08 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Cần Thơ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2285/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân thành phố Cần Thơ)
Phần I
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BAN HÀNH MỚI
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
II. LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
|
4
|
Cấp Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt dưới 2m3/giây
(cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản); cho phát điện với công suất
lắp máy dưới 2.000kw; dưới 50.000 m3/ngày đêm (cho các mục đích
khác).
|
5
|
Gia hạn, điều chỉnh Giấy phép khai thác, sử dụng
nước mặt dưới 2m3/giây (cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy
sản); cho phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000kw; dưới 50.000 m3/ngày
đêm (cho các mục đích khác).
|
6
|
Cấp Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước dưới
30.000 m3/ngày đêm (đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản) dưới
3.000 m3/ngày đêm (đối với các hoạt động khác).
|
7
|
Gia hạn, điều chỉnh Giấy phép xả nước
thải vào nguồn nước dưới 30.000 m3/ngày đêm (đối với hoạt động
nuôi trồng thủy sản) dưới 3.000 m3/ngày đêm (đối với các hoạt động
khác).
|
8
|
Cấp Giấy phép thăm dò nước dưới đất (đối với công
trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm).
|
9
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung Giấy phép thăm dò nước
dưới đất dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
10
|
Cấp Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất dưới
3.000 m3/ngày đêm
|
11
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung Giấy phép khai thác,
sử dụng nước dưới đất dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
Phần II. NỘI
DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
II.
LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
12. Cấp lại giấy phép tài nguyên nước
a) Trình tự thực
hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám,
phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp
lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết
Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ
thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm tra thực tế
+ Trường hợp kiểm tra “Đạt” thì trình ký.
+ Trường hợp kiểm tra “Không đạt” thì yêu cầu Tổ chức,
cá nhân chỉnh sửa,
bổ sung.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng
Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ
sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ
chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ
hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí; yêu
cầu người đến nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả;
trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ
Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút
đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ
quan hành chính nhà nước
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
+ Đơn đề nghị cấp lại giấy phép (theo mẫu
quy định);
+ Tài liệu chứng
minh lý do đề nghị cấp lại giấy phép.
- Số lượng hồ
sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải
quyết: 17 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ (Sở Tài nguyên và Môi trường 10 ngày, UBND thành phố 07 ngày). Cụ
thể như sau:
- Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện để cấp lại giấy phép thì trình Ủy ban nhân
dân thành phố cấp phép. Trường hợp không đủ điều kiện, Sở Tài nguyên và Môi trường
trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo lý do.
- Trả kết quả giải
quyết hồ sơ cấp phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
giấy phép của Ủy ban nhân dân thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo
cho tổ chức, cá nhân để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tài
nguyên và Môi trường
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí: - Phí thẩm định: Chưa quy định mức thu.
- Lệ phí cấp
giấy phép: Chưa quy định mức thu
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
Đơn đề nghị cấp lại
giấy phép tài nguyên nước (Mẫu số 11);
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép được cấp lại trong các trường hợp sau đây:
- Giấy phép bị mất, bị rách nát, hư hỏng;
- Tên của chủ giấy phép đã được cấp bị thay đổi do nhận
chuyển nhượng, sáp nhập, chia tách, cơ cấu lại tổ chức làm thay đổi chủ quản
lý, vận hành công trình thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải
vào nguồn nước nhưng không có sự thay đổi các nội dung khác của giấy phép.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Tài nguyên nước;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp,
gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
13. Chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám,
phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp
lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết
Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ
thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm tra thực tế
+ Trường hợp kiểm tra “Đạt” thì trình ký.
+ Trường hợp kiểm tra “Không đạt” thì yêu cầu Tổ chức,
cá nhân chỉnh sửa,
bổ sung.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng
Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ
sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ
chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ
hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí; yêu
cầu người đến nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả;
trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày
lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến
10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị
chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước (theo mẫu quy định);
+ Hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên
nước;
+ Báo cáo kết quả khai thác tài nguyên nước và việc
thực hiện các nghĩa vụ đến thời điểm đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác tài
nguyên nước;
+ Bản sao (chứng thực) giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước;
trường hợp bên nhận chuyển nhượng là doanh nghiệp nước ngoài còn phải có bản
sao (chứng thực) quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt
Nam.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 27 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ (Sở Tài nguyên và Môi trường 20 ngày, UBND thành phố 07 ngày).
Cụ thể như sau:
Trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc, kể từ
ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm
tra, thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định và
cấp lại giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho tổ chức, cá nhân nhận
chuyển nhượng.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài
nguyên và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép
h) Lệ phí: - Phí thẩm định: Chưa quy định mức
thu.
- Lệ phí cấp giấy phép: Chưa quy định mức
thu
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
Đơn đề nghị cấp lại
giấy phép tài nguyên nước (Mẫu số 11);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
* Điều
kiện của tổ chức, cá nhân chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước:
- Tính đến thời điểm
chuyển nhượng, tổ chức, cá nhân chuyển nhượng đã hoàn thành công tác xây dựng
cơ bản, đưa công trình khai thác vào hoạt động;
- Tính đến thời điểm
chuyển nhượng, tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng đã hoàn thành nghĩa vụ về
tài chính quy định tại Điểm đ Khoản 2 Điều 43 của Luật tài nguyên nước và đã nộp
đủ tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo quy định; không có tranh chấp
về quyền, nghĩa vụ liên quan đến hoạt động khai thác tài nguyên nước;
- Tổ chức, cá nhân
chuyển nhượng đã nộp đủ hồ sơ cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi giấy phép khai
thác, sử dụng tài nguyên nước còn hiệu lực ít nhất là một trăm hai mươi (120)
ngày.
* Điều kiện của tổ
chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước:
- Tổ chức, cá nhân
nhận chuyển nhượng có đủ điều kiện quy định tại Điều 20 của Nghị định này;
- Bảo đảm không làm
thay đổi mục đích khai thác, sử dụng nước.
l) Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước số
17/2012/QH13;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều
của Luật Tài nguyên nước;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm
2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới
đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
VI. LĨNH VỰC ĐO ĐẠC, BẢN ĐỒ
5. Cung cấp thông tin tư liệu
đo đạc và bản đồ
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám,
phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp
lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết
Giấy biên nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì
viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng
Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ
sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân
dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ
hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu người nhận kết
quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; thu phí cung cấp thông tin và trao kết
quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày
lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến
10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đối với thông tin tư liệu đo đạc và
bản đồ đã xuất bản và không thuộc phạm vi bí mật nhà nước:
. Giấy giới thiệu (đối với cơ quan, tổ
chức);
. Phiếu đề nghị
(đối với cá nhân) theo mẫu số 01
ban hành kèm theo Thông tư số 03/2007/TT-BTNMT ; đồng thời phải xuất trình chứng
minh nhân dân cho phù hợp với quy định tại Điểm a, Khoản
12.1, Mục 12, Phần III Thông tư số 03/2007/TT-BTNMT ngày 15/02/2007 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường: “Trường hợp cá nhân có nhu cầu sử dụng thì được cung cấp
một (01) bộ và cần có phiếu đề nghị của cá nhân đó lập theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông
tư này, đồng thời phải xuất trình chứng minh thư nhân dân”…
+ Đối với thông tin tư liệu đo đạc và
bản đồ không thuộc phạm vi bí mật nhà nước nhưng thuộc loại không xuất bản:
. Công văn đề nghị cung cấp thông tin
tư liệu đo đạc và bản đồ chỉ có giá trị trong thời gian ba mươi (30) ngày làm
việc kể từ ngày ký và phải nêu rõ mục đích sử dụng, loại thông tin tư liệu và số
lượng đề nghị cung cấp.
+ Đối với thông tin tư liệu đo đạc và
bản đồ thuộc phạm vi bí mật nhà nước khi có Công văn đề nghị của:
. Cấp vụ hoặc cấp tương đương thuộc hệ
thống các cơ quan của Đảng, Quốc hội, Chính phủ;
. Cơ
quan Trung ương, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội -
nghề nghiệp;
. Các Sở thuộc Ủy ban nhân dân cấp
thành phố;
. Ủy ban nhân dân quận, huyện;
. Các doanh nghiệp khi được phép của
Lãnh đạo Cục Đo đạc và Bản đồ.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày làm việc hoặc trong ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường
hợp khối lượng thông tin tư liệu cần cung cấp quá lớn thì thời hạn giải quyết
không chậm hơn 05 ngày làm việc tiếp theo.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Trung tâm Công nghệ thông tin thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
g) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông tin tư liệu đo đạc và bản đồ.
h) Lệ phí:
Đính kèm biểu phí:
Đơn vị tính: Đồng
STT
|
LOẠI TƯ LIỆU
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
MỨC THU PHÍ
|
CUNG CẤP TRỰC TIẾP
|
CUNG CẤP QUA ĐƯỜNG
BƯU CHÍNH HOẶC INTERNET
|
I
|
Bản đồ in trên giấy
|
|
|
|
1
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 và lớn
hơn
|
Tờ
|
120.000
|
130.000
|
2
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000
|
Tờ
|
130.000
|
140.000
|
3
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/50.000
|
Tờ
|
140.000
|
150.000
|
4
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/100.000 và
nhỏ hơn
|
Tờ
|
170.000
|
180.000
|
5
|
Bản đồ hành chính Việt Nam
|
Bộ
|
900.000
|
910.000
|
6
|
Bản đồ hành chính cấp tỉnh
|
Bộ
|
300.000
|
310.000
|
7
|
Bản đồ hành chính cấp huyện
|
Bộ
|
150.000
|
160.000
|
II
|
Bản đồ in ploter
|
|
|
|
1
|
Bản đồ địa hình, bản đồ địa chính
cơ sở (không phân biệt tỷ lệ)
|
Tờ
A1
|
120.000
|
130.000
|
2
|
Bản đồ hành chính Việt Nam, bản đồ
hành chính tỉnh, bản đồ địa chính các tỷ lệ, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản
đồ quy hoạch
|
Tờ
A1
|
150.000
|
160.000
|
III
|
Bản đồ số dạng Vector
|
|
|
|
1
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000
|
Mảnh
|
400.000
|
410.000
|
2
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000
|
Mảnh
|
440.000
|
450.000
|
3
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000
|
Mảnh
|
670.000
|
680.000
|
4
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000
|
Mảnh
|
760.000
|
770.000
|
5
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/50.000
|
Mảnh
|
950.000
|
960.000
|
6
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/100.000
|
Mảnh
|
2.000.000
|
2.010.000
|
7
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/250.000
|
Mảnh
|
3.500.000
|
3.510.000
|
8
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.000
|
Mảnh
|
5.000.000
|
5.010.000
|
9
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/1.000.000
|
Mảnh
|
8.000.000
|
8.010.000
|
10
|
Bản đồ hành chính Việt Nam
|
Mảnh
|
4.000.000
|
4.010.000
|
11
|
Bản đồ hành chính cấp tỉnh
|
Mảnh
|
2.000.000
|
2.010.000
|
12
|
Bản đồ hành chính cấp huyện
|
Mảnh
|
1.000.000
|
1.010.000
|
13
|
Bản đồ địa chính cơ sở tỷ lệ
1/2.000
|
Mảnh
|
60.000
|
70.000
|
14
|
Bản đồ địa chính cơ sở tỷ lệ
1/5.000
|
Mảnh
|
60.000
|
70.000
|
15
|
Bản đồ địa chính cơ sở tỷ lệ
1/10.000
|
Mảnh
|
70.000
|
80.000
|
16
|
Bản đồ địa chính cơ sở tỷ lệ
1/25.000
|
Mảnh
|
150.000
|
160.000
|
17
|
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/200
|
Mảnh
|
250.000
|
260.000
|
18
|
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500
|
Mảnh
|
300.000
|
310.000
|
19
|
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1.000
|
Mảnh
|
350.000
|
360.000
|
20
|
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2.000,
1/5.000
|
Mảnh
|
390.000
|
400.000
|
|
Nếu chọn lọc nội dung theo 7 lớp thông
tin thì mức thu phí cho từng lớp như sau:
* Các lớp thông tin địa hình, dân
cư, giao thông, thủy hệ: thu bằng 1/7 mức thu theo mảnh nhân với hệ số 1,2;
* Các
lớp cơ sở toán học, địa giới, thực vật: thu bằng 1/7 mức thu theo mảnh.
|
IV
|
Bản đồ số dạng Raster
|
|
|
|
1
|
Bản đồ địa hình, bản đồ địa chính
cơ sở (không phân biệt tỷ lệ)
|
Mảnh
|
100.000
|
110.000
|
2
|
Bản đồ hành chính Việt Nam, bản đồ
hành chính tỉnh, bản đồ địa chính các tỷ lệ, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản
đồ quy hoạch
|
Mảnh
|
180.000
|
190.000
|
V
|
Tư liệu phim ảnh chụp từ máy bay theo công nghệ
truyền thống
|
|
|
|
1
|
Ảnh in ép kích thước (23x23)cm
|
Tờ
|
80.000
|
90.000
|
2
|
Phim in ép kích thước (23x23)cm
|
Tờ
|
110.000
|
120.000
|
3
|
Ảnh phóng kích thước (30x30)cm
|
Tờ
|
110.000
|
120.000
|
4
|
Ảnh phóng kích thước (50x50)cm
|
Tờ
|
200.000
|
210.000
|
5
|
Ảnh phóng kích thước (75x75)cm
|
Tờ
|
350.000
|
360.000
|
VI
|
Tư liệu phim ảnh chụp từ máy bay
theo công nghệ số
|
|
|
|
1
|
Phim quét độ phân giải 16 µm
|
File
|
250.000
|
260.000
|
2
|
Phim quét độ phân giải 20 µm
|
File
|
110.000
|
120.000
|
3
|
Phim quét độ phân giải 22 µm
|
File
|
200.000
|
210.000
|
4
|
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/2000
|
Mảnh
|
60.000
|
70.000
|
5
|
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/5000
|
Mảnh
|
70.000
|
80.000
|
6
|
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 10.000
|
Mảnh
|
60.000
|
70.000
|
7
|
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 25.000
|
Mảnh
|
70.000
|
80.000
|
8
|
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 50.000
|
Mảnh
|
70.000
|
80.000
|
VII
|
Giá trị điểm tọa độ
|
|
|
|
1
|
Cấp 0
|
Điểm
|
340.000
|
350.000
|
2
|
Hạng I
|
Điểm
|
250.000
|
260.000
|
3
|
Hạng II
|
Điểm
|
200.000
|
210.000
|
4
|
Hạng III, hạng IV
|
Điểm
|
160.000
|
170.000
|
4
|
Địa chính cơ sở
|
Điểm
|
200.000
|
210.000
|
5
|
Địa chính
|
|
120.000
|
130.000
|
VIII
|
Giá trị điểm độ cao
|
|
|
|
1
|
Hạng I
|
Điểm
|
160.000
|
170.000
|
2
|
Hạng II
|
Điểm
|
150.000
|
160.000
|
3
|
Hạng III
|
Điểm
|
120.000
|
130.000
|
4
|
Hạng IV
|
Điểm
|
110.000
|
120.000
|
IX
|
Giá trị điểm trọng lực
|
|
|
|
1
|
Điểm cơ sở
|
Điểm
|
200.000
|
210.000
|
2
|
Điểm hạng I
|
Điểm
|
160.000
|
170.000
|
3
|
Điểm tựa
|
Điểm
|
140.000
|
150.000
|
4
|
Điểm chi tiết
|
Điểm
|
80.000
|
90.000
|
X
|
Ghi chú điểm tọa độ, độ cao, trọng
lực
|
Tờ
|
20.000
|
30.000
|
XI
|
Tài liệu kỹ thuật ngành
|
|
|
|
1
|
Quyển tài liệu kỹ thuật ngành
|
Trang
|
250.000
|
260.000
|
XII
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý
|
|
|
|
1
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ
1/2.000
|
Mảnh
|
400.000
|
410.000
|
2
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ
1/5.000
|
Mảnh
|
500.000
|
510.000
|
3
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ
1/10.000
|
Mảnh
|
850.000
|
860.000
|
4
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ
1/50.000
|
Mảnh
|
1.500.000
|
1.510.000
|
5
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ
1/1.000.000
|
Mảnh
|
8.000.000
|
8.010.000
|
6
|
Mô hình số độ cao độ chính xác
tương ứng với khoảng cao đều 0,5 đến 1 mét
|
Mảnh
|
80.000
|
90.000
|
7
|
Mô
hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 2 đến 2,5 mét
|
Mảnh
|
100.000
|
110.000
|
8
|
Mô hình
số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 5 mét
|
Mảnh
|
170.000
|
180.000
|
9
|
Mô hình số độ cao độ chính xác
tương ứng với khoảng cao đều 10 mét, đóng gói theo mảnh 1/50.000
|
Mảnh
|
2.550.000
|
2.560.000
|
10
|
Mô hình số độ cao độ chính xác tương
ứng với khoảng cao đều 20 mét, đóng gói theo mảnh 1/50.000
|
Mảnh
|
300.000
|
310.000
|
11
|
Cơ sở dữ liệu địa danh
|
Địa
danh
|
20.000
|
30.000
|
|
|
|
|
|
|
|
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Phiếu đề nghị (Mẫu số 01)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Căn cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP
ngày 22/01/2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;
- Thông tư số 03/2007/TT-BTNMT
ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn quản lý, lưu trữ, cung cấp và khai thác sử dụng thông tin tư liệu đo đạc và
bản đồ;
- Thông tư số 49/2013/TT-BTC ngày 26/4/2013
của Bộ Tài chính “Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tư liệu đo đạc
- bản đồ”.
- Nghị định số 102/2008/NĐ-CP ngày
15/9/2008 của Chính phủ về việc thu thập quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu
về tài nguyên và môi trường;
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
II. LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
4. Cấp Giấy phép khai thác, sử
dụng nước mặt dưới 2m3/giây (cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản);
cho phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000kw; dưới 50.000 m3/ngày đêm (cho
các mục đích khác).
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám,
phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp
lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết
Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ
thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm tra thực tế
+ Trường hợp kiểm tra “Đạt” thì trình ký.
+ Trường hợp kiểm tra “Không đạt” thì yêu cầu Tổ chức,
cá nhân chỉnh sửa,
bổ sung.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng
Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ
sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân
dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ
hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu
cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả;
trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày
lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến
10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép (theo mẫu
quy định);
+ Đề án khai thác, sử dụng nước đối với trường
hợp chưa có công trình khai thác; báo
cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước kèm theo quy trình vận hành đối với
trường hợp đã có công trình khai thác (nếu thuộc trường hợp quy định phải có
quy trình vận hành);
+ Kết quả phân tích
chất lượng nguồn nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
+ Sơ đồ vị trí công
trình khai thác nước.
Trường hợp chưa có công trình khai thác nước mặt, hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép phải nộp trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 37 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Sở Tài nguyên và Môi trường 30 ngày, UBND thành phố 07
ngày). Cụ thể như sau:
- Trong thời hạn ba
mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo. Trường hợp đủ điều kiện cấp
phép, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân thành phố cấp giấy
phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ cho tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép;
- Trường hợp phải bổ
sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo thì Sở Tài nguyên và Môi trường gửi
văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần
bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo. Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại
đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm
định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm
việc;
- Trả kết quả giải
quyết hồ sơ cấp phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
giấy phép của UBND thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép (tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Tài nguyên và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép
h) Lệ phí:
- Cấp giấy phép: 100.000 đồng/giấy
- Phí thẩm định:
STT
|
Mức lưu lượng
|
Đồng/Đề án, Báo cáo
|
1
|
Đề án cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới
0,1 m3/giây hoặc để phát điện có công suất dưới 50kW; hoặc cho các
mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm
|
300.000
|
2
|
Đề án cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ
0,1 đến dưới 0,5m3/giây hoặc để phát điện có công suất từ 50 đến dưới
200kW; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm
|
900.000
|
3
|
Đề án cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ
0,5 đến dưới 1 m3/giây hoặc để phát điện có công suất từ 200 đến
dưới 1.000kW; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 đến dưới
20.000 m3/ngày đêm
|
2.200.000
|
4
|
Đề án cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1
đến dưới 2 m3/giây hoặc để phát điện có công suất từ 1.000 đến dưới
2.000kW; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 đến dưới 50.000 m3/ngày
đêm
|
4.200.000
|
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị cấp
giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt (Mẫu số 05);
- Đề án khai
thác, sử dụng nước mặt (đối với trường hợp chưa có công trình khai thác), (Mẫu số 29);
- Báo cáo hiện trạng
khai thác, sử dụng nước mặt (đối với trường hợp đã có công trình khai thác), (Mẫu số 30).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá
nhân liên quan trong khai thác, sử dụng tài nguyên nước đối với dự án có xây dựng
công trình khai thác nước mặt với lưu lượng từ 10 m3/giây trở lên.
Văn bản góp ý và tổng hợp tiếp thu, giải trình là thành phần của hồ sơ dự án
khi trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt và phải được gửi kèm theo hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước.
Việc lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức,
cá nhân liên quan được thực hiện đúng quy định tại Điều 2 Chương 1 của Nghị định
số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số Điều của Luật Tài nguyên nước.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước số
17/2012/QH13;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều
của Luật Tài nguyên nước;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký
khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép
tài nguyên nước;
- Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ quy định mức thu
phí, lệ phí và tỉ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí.
5. Gia hạn, điều chỉnh Giấy
phép khai thác, sử dụng nước mặt dưới 2m3/giây (cho sản xuất nông nghiệp, nuôi
trồng thủy sản); cho phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000kw; dưới 50.000
m3/ngày đêm (cho các mục đích khác).
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám,
phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp
lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết
Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ
thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm tra thực tế
+ Trường hợp kiểm tra “Đạt” thì trình ký.
+ Trường hợp kiểm tra “Không đạt” thì yêu cầu Tổ chức,
cá nhân chỉnh sửa,
bổ sung.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng
Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ
sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân
dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ
hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu
cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả;
trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày
lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến
10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh giấy
phép (theo mẫu quy định);
+ Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước
và tình hình thực hiện giấy phép. Trường hợp điều chỉnh quy mô công trình,
phương thức, chế độ khai thác sử dụng nước, quy trình vận hành công trình thì
phải kèm theo đề án khai thác nước;
+ Kết quả phân tích
chất lượng nguồn nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
+ Bản sao giấy phép
đã được cấp.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 32 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Sở Tài nguyên và Môi trường 25 ngày, UBND thành phố 07
ngày). Cụ thể như sau:
- Trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định
đề án, báo cáo. Trường hợp đủ điều kiện gia hạn, điều chỉnh giấy phép, Sở Tài
nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân thành phố cấp giấy phép; trường hợp
không đủ điều kiện để gia hạn, điều chỉnh giấy phép, Sở Tài nguyên và Môi trường
trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo lý do không gia hạn, điều chỉnh
giấy phép;
- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện
đề án, báo cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức,
cá nhân nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo. Thời gian
bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định
đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh
là hai mươi (20) ngày làm việc;
- Trả kết quả giải quyết hồ sơ cấp phép: Trong thời
hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của UBND thành phố, Sở
Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực
hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép (tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tài nguyên và Môi trường).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Tài nguyên và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép
h) Lệ phí:
- Phí thẩm định hồ sơ gia hạn, điều chỉnh nội dung
Giấy phép thu 50% mức phí cấp phép lần đầu.
- Lệ phí cấp giấy phép: 50.000 đồng/giấy
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị gia
hạn/ điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt (Mẫu số 06);
- Báo cáo hiện trạng
khai thác, sử dụng nước và tình hình thực hiện giấy phép (Mẫu số 31);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Việc gia hạn giấy phép khai thác, sử dụng tài
nguyên nước mặt phải căn cứ vào các quy định tại Điều 5 của Nghị định số
149/2004/NĐ-CP và các điều kiện sau đây:
+ Tại thời điểm xin gia hạn, chủ giấy phép đã thực
hiện đầy đủ nghĩa vụ quy định tại Điều 18 của Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ;
+ Giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt
còn hiệu lực không ít hơn 03 tháng tại thời điểm xin gia hạn.
- Việc thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
+ Nguồn nước không đảm bảo việc cung cấp nước
bình thường;
+ Nhu cầu khai thác, sử dụng nước tăng mà chưa
có biện pháp xử lý, bổ sung nguồn nước;
+ Xảy ra các tình huống đặc biệt cần phải hạn
chế khai thác, sử dụng nước;
+ Khai thác nước gây sụt lún mặt đất, biến dạng
công trình, xâm nhập mặn, cạn kiệt, ô nhiễm nghiêm trọng nguồn nước dưới đất.
- Các nội dung trong giấy phép không được thay đổi,
điều chỉnh:
+ Tên chủ Giấy phép;
+ Nguồn nước khai thác, sử dụng;
+ Lượng nước khai thác, sử dụng vượt quá 25% quy định
trong Giấy phép đã được cấp;
Trong các trường hợp nêu trên, chủ Giấy phép phải
làm thủ tục đề nghị cấp Giấy phép mới.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước ngày 20 tháng 5 năm 1998;
- Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm
2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài
nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;
- Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24 tháng 6 năm
2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số
149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ;
- Quyết định số 08/2008/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01
năm 2008 của UBND thành phố Cần Thơ về phí thẩm định đề án, báo cáo, khai thác,
sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước,
công trình thủy lợi;
- Quyết định số 36/2010/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm
2010 của UBND thành phố Cần Thơ về lệ phí cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất; giấy
phép khai thác, sử dụng nước dưới đất; giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt;
giấy phép xả nước thải vào nguồn nước;
- Công văn số 2865/UBND-KT ngày 21 tháng 6 năm 2007
của UBND thành phố Cần Thơ về việc tăng cường công tác quản lý Nhà nước trong
hoạt động khai thác và sử dụng tài nguyên nước của tổ chức, cá nhân trên địa
bàn thành phố.
6. Cấp Giấy phép xả nước thải
vào nguồn nước dưới 30.000 m3/ngày đêm (đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản)
dưới 3.000 m3/ngày đêm (đối với các hoạt động khác).
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám,
phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp
lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết
Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ
thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm tra thực tế
+ Trường hợp kiểm tra “Đạt” thì trình ký.
+ Trường hợp kiểm tra “Không đạt” thì yêu cầu tổ chức,
cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng
Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ
sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân
dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ
hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu
cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả;
trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày
lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến
10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép (theo mẫu
quy định);
+ Đề án xả nước thải vào nguồn nước kèm
theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp chưa xả nước
thải; báo cáo hiện trạng xả nước thải
kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp đang xả
nước thải vào nguồn nước;
+ Kết quả phân
tích chất lượng nguồn nước tiếp nhận tại vị trí xả nước thải vào nguồn nước; kết
quả phân tích chất lượng nước thải trước và sau khi xử lý đối với trường hợp
đang xả nước thải. Thời điểm lấy mẫu phân tích chất lượng nước không quá ba
(03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
+ Sơ đồ vị trí khu vực
xả nước thải.
Trường hợp chưa
có công trình xả nước thải vào nguồn nước, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải nộp
trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 37 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Sở Tài nguyên và Môi trường 30 ngày, UBND thành phố 07
ngày). Cụ thể như sau:
- Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề
án, báo cáo. Trường hợp đủ điều kiện cấp phép, Sở Tài nguyên và Môi trường
trình Ủy ban nhân dân thành phố cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện để
cấp phép thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo
lý do không cấp phép;
- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện
đề án, báo cáo thì Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án,
báo cáo. Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án, báo cáo không tính
vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo
cáo được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc;
- Trả kết quả giải quyết hồ sơ cấp phép: Trong thời
hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của UBND thành phố,
Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để
thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép (tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Tài nguyên và Môi trường).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Tài nguyên và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép
h) Lệ phí:
- Cấp giấy phép: 100.000 đồng/giấy
- Phí thẩm định:
STT
|
Mức lưu lượng
|
Đồng/Đề án, Báo
cáo
|
1
|
Đề án, Báo cáo có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày
đêm
|
300.000
|
2
|
Đề án, Báo cáo có lưu lượng nước từ 100 đến dưới
500 m3/ngày đêm
|
900.000
|
3
|
Đề án, Báo cáo có lưu lượng nước từ 500 đến dưới
2.000 m3/ngày đêm
|
2.200.000
|
4
|
Đề án, Báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000 đến dưới
5.000 m3/ngày đêm
|
4.200.000
|
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị cấp
Giấy phép (Mẫu số 09);
- Đề án xả nước thải
vào nguồn nước kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường
hợp chưa xả nước thải (Mẫu số 35);
- Báo cáo hiện trạng
xả nước thải kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường
hợp đang xả nước thải vào nguồn nước (Mẫu
số 36);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá
nhân liên quan đến xả nước thải vào nguồn nước đối với hoạt động nuôi trồng thủy
sản có công trình xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng từ 10.000 m3/ngày
đêm đến dưới 30.000 m3/ngày đêm. Văn bản góp ý và tổng hợp tiếp thu, giải trình
là thành phần của hồ sơ dự án khi trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt
và phải được gửi kèm theo hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xả thải.
Việc lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức,
cá nhân liên quan được thực hiện đúng quy định tại Điều 2 Chương 1 của Nghị định
số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số Điều của Luật Tài nguyên nước.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Tài nguyên
nước;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm
2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới
đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
- Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm
2013 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ quy định mức thu phí, lệ phí và tỉ lệ
phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí.
7. Gia hạn, điều chỉnh Giấy
phép xả nước thải vào nguồn nước dưới 30.000 m3/ngày đêm (đối với hoạt động
nuôi trồng thủy sản) dưới 3.000 m3/ngày đêm (đối với các hoạt động khác).
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường
An Hòa, quận Ninh Kiều).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp
lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết
Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ
thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm tra thực tế
+ Trường hợp kiểm tra “Đạt” thì trình ký.
+ Trường hợp kiểm tra “Không đạt” thì
yêu cầu Tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường
An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ
sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân
dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ
hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu
cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả;
trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày
lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến
10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh giấy
phép (theo mẫu quy định);
+ Kết quả phân
tích chất lượng nước thải và chất lượng nguồn nước tiếp nhận tại vị trí xả nước
thải vào nguồn nước. Thời điểm lấy mẫu phân tích chất lượng nước không quá ba
(03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
+ Báo cáo hiện trạng xả nước thải và tình
hình thực hiện các quy định trong giấy phép. Trường hợp điều chỉnh quy mô,
phương thức, chế độ xả nước thải, quy trình vận hành thì phải có đề án xả nước
thải;
+ Bản sao giấy
phép đã được cấp.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 32 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Sở Tài nguyên và Môi trường 25 ngày, UBND thành phố 07
ngày). Cụ thể như sau:
- Trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định
đề án, báo cáo. Trường hợp đủ điều kiện gia hạn, điều chỉnh giấy phép, Sở Tài
nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân thành phố cấp giấy phép; trường hợp
không đủ điều kiện để gia hạn, điều chỉnh giấy phép, Sở Tài nguyên và Môi trường
trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo lý do không gia hạn, điều chỉnh
giấy phép;
- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện
đề án, báo cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức,
cá nhân nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo. Thời gian
bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định
đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh
là hai mươi (20) ngày làm việc;
- Trả kết quả giải quyết hồ sơ cấp phép: Trong thời
hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của UBND thành phố,
Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để
thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép (tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Tài nguyên và Môi trường).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Tài nguyên và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép
h) Lệ phí: - Phí thẩm định hồ sơ gia hạn, hoặc
thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung Giấy phép thu 50% mức phí cấp phép lần đầu
- Lệ phí cấp giấy phép: 50.000 đồng/giấy
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị gia
hạn hoặc điều chỉnh giấy phép (Mẫu số
10);
- Báo cáo hiện trạng
xả nước thải và tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép. Trường hợp điều
chỉnh quy mô, phương thức, chế độ xả nước thải, quy trình vận hành thì phải có
đề án xả nước thải (Mẫu số 37);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Việc gia hạn giấy phép xả nước thải vào nguồn nước
đảm bảo các điều kiện sau đây:
- Giấy phép vẫn còn hiệu lực và hồ sơ đề nghị gia hạn
giấy phép được nộp trước thời điểm giấy phép hết hiệu lực ít nhất chín mươi
(90) ngày;
- Đến thời điểm đề nghị gia hạn, tổ chức, cá nhân
được cấp giấy phép đã hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ liên quan đến giấy phép đã
được cấp theo quy định của pháp luật và không có tranh chấp;
- Tại thời điểm đề nghị gia hạn giấy phép, kế hoạch
xả nước thải vào nguồn nước của tổ chức, cá nhân phù hợp với quy hoạch tài
nguyên nước, khả năng đáp ứng của nguồn nước.
Đối với trường hợp không đảm bảo các điều kiện trên
thì tổ chức, cá nhân xả nước thải vào nguồn nước phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép mới.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Tài nguyên
nước;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm
2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới
đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
- Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm
2013 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ quy định mức thu phí, lệ phí và tỉ lệ
phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí.
8. Cấp Giấy phép thăm dò nước dưới
đất (đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm).
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám,
phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp
lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết
Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ
thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm tra thực tế hiện trường khi cần
thiết
+ Trường hợp kiểm tra “Đạt” thì trình ký.
+ Trường hợp kiểm tra “Không đạt” thì yêu cầu Tổ chức,
cá nhân chỉnh sửa,
bổ sung.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng
Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ
sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ
chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ
hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí; yêu
cầu người đến nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả;
trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến
10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép (theo mẫu
quy định);
+ Đề án
thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên;
thiết kế giếng thăm dò đối với công
trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 37 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Sở Tài nguyên và Môi trường 30 ngày,
UBND thành phố 07 ngày). Cụ thể như sau:
- Trong thời hạn ba mươi (30) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm thẩm định đề án, báo cáo. Trường hợp đủ điều kiện cấp phép, Sở Tài nguyên
và Môi trường trình Ủy ban nhân dân thành phố cấp giấy phép; trường hợp không đủ
điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép
và thông báo lý do không cấp phép;
- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa
để hoàn thiện đề án, báo cáo thì Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông
báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện đề án, báo cáo. Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án,
báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định
sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc;
- Trả kết quả giải quyết hồ sơ cấp
phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của
UBND thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép (tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tài nguyên và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép
h) Lệ phí:
- Cấp giấy phép: 100.000 đồng/giấy
- Phí thẩm định:
STT
|
Mức phí thẩm định
đề án thăm dò nước dưới đất ứng với các quy mô khác nhau
(dưới 3000 m3/ngày/đêm)
|
Đồng/Đề án
|
1
|
Đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước đến dưới
200 m3/ngày đêm
|
200.000
|
2
|
Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 200 đến dưới
500 m3/ngày đêm
|
550.000
|
3
|
Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 500 đến dưới
1.000 m3/ngày đêm
|
1.300.000
|
4
|
Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 đến dưới
3.000 m3/ngày đêm
|
2.500.000
|
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị cấp
Giấy phép (Mẫu số 01);
- Đề án thăm dò
nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm trở lên (Mẫu số 22).
- Thiết kế giếng
thăm dò đối với công trình có lưu lượng nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm (Mẫu số 23);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Tài nguyên
nước;
- Quyết định số 14/2007/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 9
năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về việc xử
lý, trám lấp giếng không sử dụng;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm
2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới
đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
- Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm
2013 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ quy định mức thu phí, lệ phí và tỉ lệ
phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí;
- Quyết định số 15/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12
năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định bảo vệ tài
nguyên nước dưới đất.
9. Gia hạn, điều chỉnh nội dung
Giấy phép thăm dò nước dưới đất dưới 3.000 m3/ngày đêm
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám,
phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp
lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết
Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ
thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm tra thực tế
+ Trường hợp kiểm tra “Đạt” thì trình ký.
+ Trường hợp kiểm tra “Không đạt” thì yêu cầu Tổ chức,
cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng
Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ
sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân
(nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ
hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu
cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả;
trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
(ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến
10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh nội
dung giấy phép (theo mẫu quy định);
+ Báo cáo tình hình thực hiện các quy định
trong giấy phép (theo mẫu quy định);
+ Bản sao giấy phép đã được cấp.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 32 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Sở Tài nguyên và Môi trường 25 ngày, UBND thành phố 07
ngày). Cụ thể như sau:
- Trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định
đề án, báo cáo. Trường hợp đủ điều kiện gia hạn, điều chỉnh giấy phép, Sở Tài
nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân thành phố cấp giấy phép; trường hợp
không đủ điều kiện để gia hạn, điều chỉnh giấy phép, Sở Tài nguyên và Môi trường
trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo lý do không gia hạn, điều chỉnh
giấy phép;
- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện
đề án, báo cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức,
cá nhân nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo. Thời gian
bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định
đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh
là hai mươi (20) ngày làm việc;
- Trả kết quả giải quyết hồ sơ cấp phép: Trong thời
hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của UBND thành phố,
Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để
thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép (tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Tài nguyên và Môi trường).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Tài nguyên và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép
h) Lệ phí: - Phí thẩm định hồ sơ gia hạn, hoặc
thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung Giấy phép thu 50% mức phí cấp phép lần đầu.
- Lệ phí cấp giấy phép: 50.000 đồng/giấy
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị gia
hạn, điều chỉnh nội dung Giấy phép (Mẫu
số 02);
- Báo cáo việc thực
hiện các quy định trong Giấy phép (Mẫu
số 24).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Việc gia hạn giấy
phép thăm dò nước dưới đất đảm bảo các điều kiện
sau đây:
+ Giấy phép vẫn còn
hiệu lực và hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép được nộp trước thời điểm giấy phép
hết hiệu lực ít nhất chín mươi (90) ngày;
+ Đến thời điểm đề
nghị gia hạn, tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép đã hoàn thành đầy đủ các
nghĩa vụ liên quan đến giấy phép đã được cấp theo quy định của pháp luật và
không có tranh chấp;
Đối với trường hợp không đảm bảo các điều kiện trên
thì tổ chức, cá nhân thăm dò nước dưới đất phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
mới.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Tài nguyên
nước;
- Quyết định số 14/2007/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 9
năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về việc xử
lý, trám lấp giếng không sử dụng;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm
2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới
đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
- Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm
2013 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ quy định mức thu phí, lệ phí và tỉ lệ
phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí.
10. Cấp Giấy phép khai thác, sử
dụng nước dưới đất dưới 3.000 m3/ngày đêm
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường
An Hòa, quận Ninh Kiều).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp
lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết
Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ
thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm tra thực tế
+ Trường hợp kiểm tra “Đạt” thì trình ký.
+ Trường hợp kiểm tra “Không đạt” thì yêu cầu Tổ chức,
cá nhân chỉnh sửa,
bổ sung.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng
Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ
sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ
chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ
hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí; yêu
cầu người đến nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả;
trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
(ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến
10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép (theo mẫu
quy định);
+ Sơ đồ khu vực
và vị trí công trình khai thác nước dưới đất;
+ Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng
nước dưới đất kèm theo phương án khai thác đối với công trình có quy mô từ 200
m3/ngày đêm trở lên hoặc báo cáo kết
quả thi công giếng khai thác đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày
đêm trong trường hợp chưa có công trình khai thác; báo cáo hiện trạng khai thác đối với trường
hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động (theo mẫu quy định);
+ Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá
sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
Trường hợp chưa có công trình khai thác nước dưới đất,
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải nộp trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 37 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Sở Tài nguyên và Môi trường 30 ngày, UBND thành phố 07
ngày). Cụ thể như sau:
- Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định
đề án, báo cáo. Trường hợp đủ điều kiện cấp phép, Sở Tài nguyên và Môi trường
trình Ủy ban nhân dân thành phố cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện để
cấp phép thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo
lý do không cấp phép;
- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện
đề án, báo cáo thì Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án,
báo cáo. Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án, báo cáo không tính
vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo
cáo được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc;
- Trả kết quả giải quyết hồ sơ cấp phép: Trong thời
hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của UBND thành phố,
Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để
thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép (tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Tài nguyên và Môi trường).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tài nguyên và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép
h) Lệ phí:
- Cấp giấy phép: 100.000 đồng/giấy
- Phí thẩm định:
STT
|
Mức lưu lượng
|
Đồng/Đề
án, báo cáo
|
1
|
Đề án, báo cáo khai thác có lưu lượng nước đến dưới
200 m3/ngày đêm
|
200.000
|
2
|
Đề án, báo cáo khai thác có lưu lượng nước từ 200
đến dưới 500 m3/ngày đêm
|
550.000
|
3
|
Đề án, báo cáo khai thác có lưu lượng nước từ 500
đến dưới 1.000 m3/ngày đêm
|
1.300.000
|
4
|
Đề án, báo cáo khai thác có lưu lượng nước từ
1.000 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
2.500.000
|
STT
|
Mức lưu lượng
|
Đồng/báo cáo
|
1
|
Báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng
nước dưới 200 m3/ngày đêm
|
200.000
|
2
|
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 200
đến dưới 500 m3/ngày đêm
|
700.000
|
3
|
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 500
đến dưới 1.000 m3/ngày đêm
|
1.700.000
|
4
|
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ
1.000 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
3.000.000
|
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị cấp
Giấy phép (Mẫu số 03);
- Báo cáo hiện trạng
khai thác đối với công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động (Mẫu số 27);
- Báo cáo kết quả
thi công giếng khai thác đối với công trình có lưu lượng nhỏ hơn 200 m3/ngày
đêm (Mẫu số 26);
- Báo cáo kết quả
thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 200
m3/ngày đêm trở lên (Mẫu số 25).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Tài nguyên nước số
17/2012/QH13;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật
Tài nguyên nước;
- Quyết định số 14/2007/QĐ-BTNMT ngày
04 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định
về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai
thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài
nguyên nước;
- Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày
25 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ quy định mức thu phí,
lệ phí và tỉ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí;
- Quyết định số 15/2008/QĐ-BTNMT ngày
31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định Bảo vệ
tài nguyên nước dưới đất.
11. Gia hạn, điều
chỉnh nội dung Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất dưới 3.000 m3/ngày
đêm
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám,
phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp
lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết
Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ
thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm tra thực tế
+ Trường hợp kiểm tra “Đạt” thì trình ký.
+ Trường hợp kiểm tra “Không đạt” thì
yêu cầu Tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng
Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ;
trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu
là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ
hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu
cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả;
trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7
giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16
giờ 30 phút.
b)
Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị gia hạn, hoặc điều chỉnh nội
dung Giấy phép (theo mẫu quy định);
+ Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước
và tình hình thực hiện giấy phép. Trường hợp điều chỉnh giấy phép có liên
quan đến quy mô công trình, số lượng giếng khai thác, mực nước khai thác thì phải
nêu rõ phương án khai thác nước (theo mẫu quy định);
+ Kết quả phân tích
chất lượng nguồn nước không quá sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
+ Bản sao giấy
phép đã được cấp.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 32 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Sở Tài nguyên và Môi trường 25 ngày,
UBND thành phố 07 ngày). Cụ thể như sau:
- Trong thời hạn hai mươi lăm (25)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo. Trường hợp đủ điều kiện gia hạn, điều chỉnh
giấy phép, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân thành phố cấp giấy
phép; trường hợp không đủ điều kiện để gia hạn, điều chỉnh giấy phép, Sở Tài
nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo lý do
không gia hạn, điều chỉnh giấy phép;
- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa
để hoàn thiện đề án, báo cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo
cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án, báo
cáo. Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án, báo cáo không tính vào
thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo
được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc;
- Trả kết quả giải quyết hồ sơ cấp
phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của
UBND thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép (tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tài nguyên và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép
h) Lệ phí: - Phí thẩm định hồ sơ gia hạn, điều chỉnh nội dung Giấy phép thu 50% mức
phí cấp phép lần đầu.
- Lệ phí cấp giấy phép: 50.000 đồng/giấy
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị gia
hạn, điều chỉnh nội dung Giấy phép (Mẫu
số 04);
- Báo cáo việc thực
hiện các quy định trong Giấy phép (Mẫu
số 28);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Việc
gia hạn giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đảm bảo các điều kiện sau
đây:
+ Giấy
phép vẫn còn hiệu lực và hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép được nộp trước thời điểm
giấy phép hết hiệu lực ít nhất chín mươi (90) ngày;
+ Đến thời
điểm đề nghị gia hạn, tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép đã hoàn thành đầy đủ
các nghĩa vụ liên quan đến giấy phép đã được cấp theo quy định của pháp luật và
không có tranh chấp;
+ Tại
thời điểm đề nghị gia hạn giấy phép, kế hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước
của tổ chức, cá nhân phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước, khả năng đáp ứng của
nguồn nước.
Đối với trường hợp không đảm bảo các
điều kiện trên thì tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên nước phải lập
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép mới.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật
Tài nguyên nước số 17/2012/QH13;
- Nghị
định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số Điều của Luật Tài nguyên nước;
- Quyết
định số 14/2007/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường ban hành quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng;
-
Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn,
điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
- Quyết
định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố
Cần Thơ quy định mức thu phí, lệ phí và tỉ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu
phí, lệ phí.
Ghi chú: Các mẫu đơn, mẫu tờ khai
đính kèm thủ tục hành chính download
file tại Cổng Thông tin điện tử thành phố Cần Thơ.