Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Thông tư 49/2013/TT-BTC quản lý phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc bản đồ
Số hiệu:
49/2013/TT-BTC
Loại văn bản:
Thông tư
Nơi ban hành:
Bộ Tài chính
Người ký:
Vũ Thị Mai
Ngày ban hành:
26/04/2013
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đã biết
Số công báo:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
Tăng mức phí sử dụng tư liệu đo đạc, bản đồ
Bộ Tài chính vừa có điều chỉnh tăng hơn 50% mức phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc, bản đồ so với trước đây.
Chẳng hạn, mức phí in bản đồ địa hình tỉ lệ 1/2.000 tăng từ 250.000 đồng/mảnh lên 400.000 đồng/mảnh, ảnh in chụp từ máy bay 23x23cm phí từ 50.000 đồng/tờ lên 80.000 đồng/tờ…
Bên cạnh đó, Biểu phí cũng quy định mức thu đối với nhiều loại tư liệu khác như bản đồ địa hình tỉ lệ 1/1.000.000, bản đồ hành chính Việt Nam dạng số (vector), cơ sở dữ liệu địa danh… với mức phí cao nhất lên tới hơn 8 triệu đồng/đơn vị tính.
Biểu phí chi tiết được ban hành kèm Thông tư 49/2013/TT-BTC và có hiệu lực từ ngày 01/7/2013, thay thế cho biểu phí cũ tại Thông tư 110/2008/TT-BTC.
BỘ TÀI CHÍNH
--------
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
49/2013/TT-BTC
Hà
Nội, ngày 26 tháng 4 năm 2013
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TƯ LIỆU ĐO ĐẠC - BẢN ĐỒ
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí
số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số
102/2008/NĐ-CP ngày 15/9/2008 của Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai
thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP
ngày 22/01/2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP
ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng
tư liệu đo đạc - bản đồ như sau:
Điều 1. Phạm
vi, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với việc
thu, nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc, bản đồ do
Nhà nước quản lý tại Trung tâm Thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ thuộc Cục Đo
đạc và bản đồ Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường; các đơn vị có chức năng tiếp
nhận, lưu trữ, quản lý và cung cấp thông tin, tư liệu đo đạc - bản đồ thuộc Sở
Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá
nhân có khai thác, sử dụng tư liệu đo đạc bản đồ tại Trung tâm Thông tin dữ liệu
đo đạc và bản đồ thuộc Cục Đo đạc và bản đồ Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường;
các đơn vị có chức năng tiếp nhận, lưu trữ, quản lý và cung cấp thông tin, tư
liệu đo đạc - bản đồ thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
Điều 2. Mức
thu
1. Mức thu phí khai thác và sử dụng
tư liệu đo đạc - bản đồ được quy định cụ thể tại Biểu mức thu phí khai thác và
sử dụng tư liệu đo đạc - bản đồ ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Phí khai thác và sử dụng tư liệu
đo đạc - bản đồ thu bằng Đồng Việt Nam (VNĐ).
Điều 3. Tổ chức
thu, nộp và quản lý sử dụng
1. Phí khai thác và sử dụng tư liệu
đo đạc - bản đồ là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước.
2. Đơn vị thu phí khai thác và sử
dụng tư liệu đo đạc - bản đồ có trách nhiệm:
a) Mở tài khoản "tạm giữ tiền
phí" tại Kho bạc nhà nước nơi cơ quan thu đóng trụ sở để theo dõi, quản lý
tiền phí thu được. Định kỳ hàng tuần hoặc hàng tháng phải gửi số tiền phí đã
thu được vào tài khoản tạm giữ tiền phí và phải tổ chức hạch toán riêng khoản
thu này theo chế độ kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp;
b) Thực hiện các qui định về chứng
từ thu phí, đồng tiền thu phí, đăng ký, kê khai, thu, nộp phí, quyết toán phí,
hạch toán kế toán phí và công khai chế độ thu phí theo đúng quy định tại Thông
tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày
25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số
28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007
và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ qui định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày
17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phát hành, sử dụng chứng từ thu phí,
lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
3. Tiền thu phí khai thác và sử dụng
tư liệu đo đạc - bản đồ được quản lý, sử dụng như sau:
a) Đơn vị thu phí khai thác và sử
dụng tư liệu đo đạc - bản đồ được trích để lại 60% trên tổng số tiền phí thu được
trước khi nộp vào ngân sách nhà nước. Số tiền còn lại 40% nộp ngân sách nhà nước
theo qui định của Mục lục ngân sách hiện hành.
b) Đơn vị thu phí khai thác và sử
dụng tư liệu đo đạc - bản đồ được sử dụng số tiền phí khai thác và sử dụng tư
liệu đo đạc - bản đồ để lại theo tỷ lệ (%) quy định tại điểm a khoản này để chi
dùng cho các nội dung sau:
- Chi tiền lương, tiền công và các
khoản có tính chất tiền lương, tiền công theo chế độ hiện hành; các khoản đóng
góp theo qui định đối với người lao động như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
kinh phí công đoàn;
- Chi phí trực tiếp
phục vụ cho việc thu phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện thoại, điện, nước, công tác phí, công
vụ phí; in (mua) tờ khai, giấy phép, các loại ấn chỉ khác
theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành;
- Chi phí mua nguyên, nhiên, vật
liệu phục vụ công tác bảo quản, sử dụng tư liệu (thiết bị bảo quản, vật tư, hoá
chất,...); chi phí trực tiếp cho việc tiếp nhận, thu thập, chỉnh lý tư liệu; bảo
quản; xây dựng công cụ tra cứu và tổ chức sử dụng tư liệu phục vụ cho việc thu
phí;
- Chi mua sắm, sửa chữa thường
xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác
thu phí;
- Chi khác phục vụ trực tiếp công
tác thu phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc - bản đồ.
4. Đơn vị thu phí khai thác và sử
dụng tư liệu đo đạc - bản đồ phải quản lý, sử dụng số tiền phí được để lại nêu
trên đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp theo đúng quy định.
5. Hàng năm, đơn vị thu phí khai
thác và sử dụng tư liệu đo đạc - bản đồ phải lập dự toán thu - chi số tiền phí
để lại gửi cơ quan quản lý ngành cấp trên, cơ quan tài chính, cơ quan thuế cùng
cấp, kho bạc nhà nước nơi mở tài khoản tạm giữ tiền phí. Đồng thời phải quyết
toán thu, chi theo thực tế, nếu chưa chi hết trong năm thì được chuyển sang năm
sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
6. Việc quyết toán phí khai thác
và sử dụng tư liệu đo đạc - bản đồ thực hiện cùng thời gian với việc quyết toán
ngân sách nhà nước. Cơ quan tài chính quyết toán số chi từ nguồn thu phí để lại
cho đơn vị theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư này.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2013. Thay thế Thông tư số 110/2008/TT-BTC
ngày 21/11/2008 và Thông tư số 92/2012/TT-BTC ngày 04/6/2012 của Bộ Tài chính
hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tư liệu đo
đạc - bản đồ.
2. Tổ chức, cá
nhân thuộc đối tượng nộp phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Thông tư này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị
các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Ban chỉ đạo Trung
ương về phòng, chống tham nhũng;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Lưu VT, CST (CST 5).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
BIỂU MỨC THU PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TƯ LIỆU ĐO ĐẠC - BẢN ĐỒ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 49/2013/TT-BTC ngày 26/4/2013 của Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: Đồng
STT
LOẠI TƯ LIỆU
ĐƠN VỊ TÍNH
MỨC THU PHÍ
CUNG CẤP TRỰC TIẾP
CUNG CẤP QUA ĐƯỜNG BƯU CHÍNH HOẶC
INTERNET
I
Bản đồ in trên giấy
1
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 và lớn hơn
Tờ
120.000
130.000
2
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000
Tờ
130.000
140.000
3
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/50.000
Tờ
140.000
150.000
4
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/100.000 và nhỏ hơn
Tờ
170.000
180.000
5
Bản đồ hành chính Việt Nam
Bộ
900.000
910.000
6
Bản đồ hành chính cấp tỉnh
Bộ
300.000
310.000
7
Bản đồ hành chính cấp huyện
Bộ
150.000
160.000
II
Bản đồ in ploter
1
Bản đồ địa hình, bản đồ địa chính cơ sở (không phân biệt tỷ
lệ)
Tờ A1
120.000
130.000
2
Bản đồ hành chính Việt Nam, bản đồ hành chính tỉnh, bản đồ
địa chính các tỷ lệ, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch
Tờ A1
150.000
160.000
III
Bản đồ số dạng Vector
1
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000
Mảnh
400.000
410.000
2
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000
Mảnh
440.000
450.000
3
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000
Mảnh
670.000
680.000
4
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000
Mảnh
760.000
770.000
5
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/50.000
Mảnh
950.000
960.000
6
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/100.000
mảnh
2.000.000
2.010.000
7
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/250.000
mảnh
3.500.000
3.510.000
8
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.000
mảnh
5.000.000
5.010.000
9
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/1.000.000
mảnh
8.000.000
8.010.000
10
Bản đồ hành chính Việt Nam
mảnh
4.000.000
4.010.000
11
Bản đồ hành chính cấp tỉnh
mảnh
2.000.000
2.010.000
12
Bản đồ hành chính cấp huyện
mảnh
1.000.000
1.010.000
13
Bản đồ địa chính cơ sở tỷ lệ 1/2.000
Mảnh
60.000
70.000
14
Bản đồ địa chính cơ sở tỷ lệ 1/5.000
Mảnh
60.000
70.000
15
Bản đồ địa chính cơ sở tỷ lệ 1/10.000
Mảnh
70.000
80.000
16
Bản đồ địa chính cơ sở tỷ lệ 1/25.000
Mảnh
150.000
160.000
17
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/200
mảnh
250.000
260.000
18
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500
mảnh
300.000
310.000
19
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1.000
mảnh
350.000
360.000
20
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2.000, 1/5.000
mảnh
390.000
400.000
Nếu chọn lọc nội dung theo 7 lớp thông tin thì mức thu phí cho từng lớp
như sau:
* Các lớp thông tin địa hình, dân cư, giao thông, thuỷ hệ: thu bằng 1/7
mức thu theo mảnh nhân với hệ số 1,2;
* Các lớp cơ sở toán học, địa giới, thực vật: thu bằng 1/7 mức thu theo
mảnh
IV
Bản đồ số dạng Raster
1
Bản đồ địa hình, bản đồ địa chính cơ sở (không phân biệt tỷ
lệ)
Mảnh
100.000
110.000
2
Bản đồ hành chính Việt Nam, bản đồ hành chính tỉnh, bản đồ địa chính các
tỷ lệ, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch
Mảnh
180.000
190.000
V
Tư liệu phim ảnh chụp từ máy bay theo công nghệ truyền thống
1
Ảnh in ép kích thước (23x23)cm
Tờ
80.000
90.000
2
Phim in ép kích thước (23x23)cm
Tờ
110.000
120.000
3
Ảnh phóng kích thước (30x30)cm
Tờ
110.000
120.000
4
Ảnh phóng kích thước (50x50)cm
Tờ
200.000
210.000
5
Ảnh phóng kích thước (75x75)cm
Tờ
350.000
360.000
VI
Tư liệu phim ảnh chụp từ máy bay theo công nghệ số
1
Phim quét độ phân giải 16 µm
File
250.000
260.000
2
Phim quét độ phân giải 20 µm
File
110.000
120.000
3
Phim quét độ phân giải 22 µm
File
200.000
210.000
4
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/2000
mảnh
60.000
70.000
5
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/5000
mảnh
70.000
80.000
6
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/10.000
mảnh
60.000
70.000
7
Bình đồ ảnh số 1/25.000
mảnh
70.000
80.000
8
Bình đồ ảnh số 1/50.000
mảnh
70.000
80.000
VII
Giá trị điểm toạ độ
1
Cấp 0
Điểm
340.000
350.000
2
Hạng I
Điểm
250.000
260.000
3
Hạng II
Điểm
200.000
210.000
4
Hạng III, hạng IV
Điểm
160.000
170.000
5
Địa chính cơ sở
Điểm
200.000
210.000
6
Địa chính
Điểm
120.000
130.000
VIII
Giá trị điểm độ cao
1
Hạng I
Điểm
160.000
170.000
2
Hạng II
Điểm
150.000
160.000
3
Hạng III
Điểm
120.000
130.000
4
Hạng IV
Điểm
110.000
120.000
IX
Giá trị điểm trọng lực
3.1
Điểm cơ sở
Điểm
200.000
210.000
3.2
Điểm hạng I
Điểm
160.000
170.000
3.3
Điểm tựa
Điểm
140.000
150.000
3.4
Điểm chi tiết
Điểm
80.000
90.000
X
Ghi chú điểm toạ độ, độ cao, trọng lực
tờ
20.000
30.000
XI
Tài liệu kỹ thuật ngành
1
Quyển tài liệu kỹ thuật ngành
Trang
250
260
XII
Cơ sở dữ liệu nền địa lý
1
Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/2.000
mảnh
400.000
410.000
2
Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/5.000
mảnh
500.000
510.000
3
Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/10.000
mảnh
850.000
860.000
4
Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/50.000
mảnh
1.500.000
1.510.000
5
Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/1.000.000
mảnh
8.000.000
8.010.000
6
Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều từ 0,5 đến 1
mét
mảnh
80.000
90.000
7
Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 2 đến 2,5
mét
mảnh
100.000
110.000
8
Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 5 mét
mảnh
170.000
180.000
9
Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 10 mét, đóng
gói theo mảnh 1/50.000
mảnh
2.550.000
2.560.000
10
Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 20 mét đóng
gói theo mảnh 1/50.000
mảnh
300.000
310.000
11
Cơ sở dữ liệu địa danh
địa danh
20.000
30.000
Thông tư 49/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc - bản đồ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 49/2013/TT-BTC ngày 26/04/2013 hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc - bản đồ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành ban hành
19.401
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng