ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2282/QĐ-UBND
|
Thái Nguyên, ngày
01 tháng 8 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG TỈNH THÁI NGUYÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm
2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo
cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 28/2014/QĐ-UBND ngày
19/8/2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành Quy định về Kiểm soát thủ tục hành
chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thái Nguyên (có Bộ
thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT.NC.Sơn
Sonnh/QD03/KSTTHC
|
CHỦ TỊCH
Vũ Hồng Bắc
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 2282/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2017 Ủy ban nhân dân tỉnh
Thái Nguyên)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực Báo chí
|
1
|
Thay đổi nội dung ghi trong giấy phép xuất bản bản
tin
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
I. Lĩnh vực Báo chí
|
1
|
T-TNG-285524-TT
|
Cấp Giấy phép xuất bản bản tin
|
- Luật Báo chí năm 2016;
- Thông tư số 48/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
|
I. Lĩnh vực Bưu chính, Chuyển phát
|
1
|
T-TNG-285525-TT
|
Cấp Giấy phép bưu chính
|
- Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của
Bộ Tài chính
|
2
|
T-TNG-285527-TT
|
Sửa đổi, bổ sung Giấy phép bưu chính
|
- Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của
Bộ Tài chính
|
3
|
T-TNG-285529-TT
|
Cấp lại Giấy phép bưu chính khi hết hạn
|
- Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của
Bộ Tài chính
|
4
|
T-TNG-285529-TT
|
Cấp lại Giấy phép bưu chính khi bị mất hoặc hư hỏng
không sử dụng được.
|
- Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của
Bộ Tài chính
|
5
|
T-TNG-285526-TT
|
Cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu
chính
|
- Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của
Bộ Tài chính
|
6
|
T-TNG-285529-TT
|
Cấp lại văn bản Xác nhận thông báo hoạt động bưu
chính khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được
|
- Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của
Bộ Tài chính
|
III. Lĩnh vực Xuất bản
|
1
|
T-TNG-285520-TT
|
Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
|
Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ
Tài chính
|
2
|
T-TNG-2855222-TT
|
Cấp giấy phép nhập
khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
|
Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ
Tài chính
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
I. Lĩnh vực Báo chí
1. Thay đổi nội dung ghi
trong giấy phép xuất bản bản tin
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan, tổ chức có nhu cầu thay đổi một
trong các nội dung ghi trong giấy phép xuất bản bản tin phải nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Thông tin và Truyền thông.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra theo quy định:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thi công chức tiếp nhận và viết
giấy biên nhận hẹn ngày trả kết quả;
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức
tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức hoàn thiện hồ sơ;
Bước 2: Trong thời hạn mười năm (15) ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm
xem xét giải quyết việc thay đổi. Trường hợp không chấp thuận phải thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Cơ quan, tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở
Thông tin và Truyền thông.
- Qua hệ thống bưu chính.
Địa chỉ: số 5, đường Nha Trang, phường Trưng Vương,
thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thay đổi của cơ quan, tổ chức.
- Sơ yếu lý lịch của người chịu trách nhiệm xuất bản
bản tin (đối với trường hợp thay đổi người chịu trách nhiệm xuất bản bản tin);
- Mẫu trình bày tên gọi của bản tin và bản dịch tiếng
việt được công chứng (đối với tên gọi bản tin thể hiện bằng tiếng nước ngoài).
* Số lượng hồ sơ:
- 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và
Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản chấp thuận.
h) Lệ phí (nếu có): Theo quy định của Bộ Tài
chính
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Không có.
k) Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành
chính:
- Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Báo chí số 103/2016/QH13 ngày 05/4/2016;
- Thông tư số 48/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế
2. Cấp Giấy phép xuất bản bản tin
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan, tổ chức khi có nhu cầu xuất bản
bản tin nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Thông tin và Truyền
thông.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra theo quy định:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì công chức tiếp nhận và viết
giấy biên nhận hẹn ngày trả kết quả;
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức
tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức hoàn thiện hồ sơ;
Bước 2: Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm cấp
giấy phép xuất bản bản tin. Trường hợp không chấp thuận phải thông báo bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Cơ quan, tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở
Thông tin và truyền thông.
- Qua hệ thống bưu chính.
Địa chỉ: số 5, đường Nha Trang, phường Trưng Vương,
thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đề nghị cấp giấy phép xuất bản bản
tin.
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản
chính để đối chiếu quyết định thành lập, giấy phép thành lập, giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương (đối với
tổ chức nước ngoài tại Việt Nam.
- Sơ yếu lý lịch của người chịu trách nhiệm xuất bản
bản tin.
- Mẫu trình bày tên gọi của bản tin và bản dịch
tiếng việt được công chứng (đối với tên gọi bản tin thể hiện bằng tiếng nước
ngoài).
* Số lượng hồ sơ:
-01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và
Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép xuất bản bản tin.
h) Lệ phí (nếu có): Theo quy định của Bộ
Tài chính
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đề nghị cấp giấy phép xuất bản bản tin
(Mẫu số 07 - ban hành kèm theo Thông tư số 48/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
k) Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành
chính:
- Có người chịu trách nhiệm về việc xuất bản bản
tin;
- Tổ chức bộ máy hoạt động phù hợp bảo đảm cho việc
xuất bản bản tin;
- Xác định rõ tên bản tin, mục đích xuất bản và
nội dung thông tin, đối tượng phục vụ, phạm vi phát hành, ngôn ngữ thể hiện, kỳ
hạn xuất bản, khuôn khổ, số trang, số lượng, nơi in;
- Có địa điểm làm việc chính thức và các điều kiện
cần thiết bảo đảm cho việc xuất bản bản tin.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Báo chí ngày 05/4/2016;
- Thông tư số 48/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế
Mẫu số 07
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY
PHÉP XUẤT BẢN BẢN TIN
1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất
bản Bản tin: ………………………
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..
- Điện thoại: ………………………………………………………….. Fax:
………………………
- Quyết định/Giấy phép thành lập/Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp/Các giấy tờ khác …………………………………………… Cấp ngày: ………………………….
- Cơ quan cấp: ………………………………………………………………………………………
2. Người chịu trách nhiệm xuất bản Bản tin:
- Họ và tên: …………………… Sinh ngày: ……………………… Quốc tịch:
………………….
- Chức danh: …………………………………………………………………………………………
- Số CMND (hoặc Hộ chiếu) số: ……………………………………. Nơi cấp:
………………….
- Địa chỉ liên lạc:
……………………………………………………………………………………..
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
…………………………………………………………………
3. Tên gọi của Bản tin:
…………………………………………………………………………….
4. Mục đích xuất bản:
………………………………………………………………………………
5. Nội dung thông tin:
………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
6. Đối tượng phục vụ:
……………………………………………………………………………..
7. Phạm vi phát hành:
………………………………………………………………………………
8. Thể thức xuất bản:
- Kỳ hạn xuất bản: ……………………………………………………………………………………
- Khuôn khổ: ………………………………………………………………………………………….
Số trang: ………………………………………………………………………………………………
- Số lượng: ……………………………………………………………………………………………
- Ngôn ngữ thể hiện:
…………………………………………………………………………………
9. Nơi in:
………………………………………………………………………………………………
10. Địa điểm xuất bản Bản tin:
……………………………………………………………………
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….
- Điện thoại: ……………………………………………….. Fax:
……………………………………
Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản Bản
tin cam kết những điều trên đây là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
…….., ngày...
tháng... năm 20...
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
II. Lĩnh vực Bưu chính, chuyển
phát
1. Cấp Giấy phép Bưu chính
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp, tổ chức đề nghị cấp giấy
phép bưu chính nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu chính tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông, nộp phí thẩm định điều kiện
cấp giấy phép bưu chính.
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Sở Thông tin và Truyền thông gửi giấy biên nhận hồ sơ đến
địa chỉ thư điện tử (e-mail) của doanh nghiệp, tổ chức đề nghị cấp giấy phép
bưu chính.
Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính
chưa đáp ứng quy định, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Sở Thông tin và Truyền thông gửi thông báo lần 1 về những nội dung cần sửa
đổi, bổ sung trong hồ sơ. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo,
doanh nghiệp, tổ chức có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu.
Trường hợp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo quy định
hoặc có sửa đổi, bổ sung nhưng chưa đạt yêu cầu, Sở Thông tin và Truyền thông gửi
thông báo lần 2 trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn
thông báo lần 1. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, doanh
nghiệp có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu.
Trường hợp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu,
Sở Thông tin và Truyền thông ra thông báo từ chối cấp giấy phép bưu chính trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo lần 2.
Trường hợp doanh nghiệp có sửa đổi, bổ sung hồ sơ
nhưng chưa đạt yêu cầu thì việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ tiếp tục được thực hiện
theo quy trình trên đến khi hồ sơ đúng theo quy định.
Trường hợp hồ sơ hợp lệ trong thời hạn 30 ngày, Sở
Thông tin và Truyền thông xem xét cấp giấy phép bưu chính cho doanh nghiệp, tổ
chức; trường hợp từ chối cấp giấy phép bưu chính thông báo bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
- Bước 3: Doanh nghiệp, tổ chức nhận kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đặt tại Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông
theo trình tự sau:
+ Nộp giấy biên nhận;
+ Nhận kết quả.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở
Thông tin và Truyền thông.
- Qua hệ thống bưu chính.
Địa chỉ: số 5, đường Nha Trang, phường Trưng Vương,
thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp giấy phép bưu chính.
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động
bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoạt động bưu chính tại Việt Nam do doanh
nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao;
- Điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp (nếu
có);
- Phương án kinh doanh;
- Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu
chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
- Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc
các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi
(nếu có);
- Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định
của pháp luật về bưu chính;
- Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố
áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
- Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường
thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại
của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật
về bưu chính;
- Thỏa thuận với doanh nghiệp khác, đối tác nước
ngoài bằng tiếng Việt, đối với trường hợp hợp tác cung ứng một, một số hoặc tất
cả các công đoạn của dịch vụ bưu chính đề nghị cấp phép;
- Tài liệu đã được hợp pháp hóa lãnh sự chứng
minh tư cách pháp nhân của đối tác nước ngoài quy định tại điểm k khoản 2, Điều
6, Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ.
- Phương án kinh doanh, gồm các nội dung chính sau:
+ Thông tin về doanh nghiệp gồm tên, địa chỉ, số điện
thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử (e-mail) của trụ sở giao dịch, văn phòng đại
diện, chi nhánh, trang tin điện tử (website) của doanh nghiệp (nếu có) và các
thông tin liên quan khác;
+ Địa bàn dự kiến cung ứng dịch vụ;
+ Hệ thống và phương thức quản lý, điều hành dịch vụ;
+ Quy trình cung ứng dịch vụ gồm quy trình chấp nhận,
vận chuyển và phát;
+ Phương thức cung ứng dịch vụ do doanh nghiệp tự tổ
chức hoặc hợp tác cung ứng dịch vụ với doanh nghiệp khác (trường hợp hợp tác với
doanh nghiệp khác, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép bưu chính phải trình bày
chi tiết về phạm vi hợp tác, công tác phối hợp trong việc bảo đảm an toàn, an
ninh, giải quyết khiếu nại và bồi thường thiệt hại cho người sử dụng dịch vụ);
+ Các biện pháp bảo đảm an toàn đối với con người,
bưu gửi, mạng bưu chính và an ninh thông tin trong hoạt động bưu chính;
+ Phân tích tính khả thi và lợi ích kinh tế - xã hội
của phương án thông qua các chỉ tiêu về sản lượng, doanh thu, chi phí, số lượng
lao động, thuế nộp ngân sách nhà nước, tỷ lệ hoàn vốn đầu tư trong 03 năm tới kể
từ năm đề nghị cấp phép.
* Số lượng hồ sơ: 03 bộ (01 bộ là bản gốc, 02 bộ là
bản sao).
d) Thời hạn giải quyết:
- 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp, tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở
Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và
Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép.
h) Phí; Lệ phí:
- Phí thẩm định đối với trường hợp thẩm định lần
đầu: 10.750.000 đồng/lần.
- Phí thẩm định đối với trường hợp chuyển nhượng
toàn bộ doanh nghiệp do mua bán, sáp nhập doanh nghiệp: 4.250.000 đồng/lần.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp
giấy phép bưu chính (Phụ lục I Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của
Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành
chính:
Doanh nghiệp được cấp giấy phép bưu chính khi có đủ
các điều kiện sau đây:
a) Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu
chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh vực bưu chính;
b) Có khả năng tài chính, nhân sự phù hợp với
phương án kinh doanh theo nội dung đề nghị được cấp giấy phép;
c) Có phương án kinh doanh khả thi phù hợp với quy
định về giá cước, chất lượng dịch vụ bưu chính;
d) Có biện pháp đảm bảo an ninh thông tin và an
toàn đối với con người, bưu gửi, mạng bưu chính.
e) Điều kiện về tài chính
- Đối với trường hợp cung ứng dịch vụ bưu chính trong
phạm vi nội tỉnh, liên tỉnh, doanh nghiệp phải có mức vốn tối thiểu là 02 tỷ đồng
Việt Nam;
- Mức vốn tối thiểu quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị
định 47/2011/NĐ-CP phải được thể hiện trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoạt động bưu chính tại Việt
Nam của doanh nghiệp.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bưu chính số 49/2010/QH 12 ngày
17/6/2010.
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật bưu chính
- Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
điều kiện hoạt động bưu chính
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế
Giấy đề nghị cấp
giấy phép bưu chính
(Phụ lục I Nghị định
số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ).
(Tên doanh nghiệp)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
……..., ngày … tháng
… năm ……
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
Kính gửi:
……………………………………….. (tên cơ quan cấp giấy phép).
Căn cứ Luật Bưu chính số 49/2010/QH12 ngày 17 tháng
6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số ..../20 /NĐ-CP
……………………………………………………………..
(Tên doanh nghiệp) ……………………….. đề nghị (cơ quan cấp
giấy phép) …………….. cấp giấy phép bưu chính với các nội dung sau:
Phần 1. Thông tin về doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi
trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư, ghi bằng
chữ in hoa) ……………………………………………………….
Tên doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư):
……………………………………………………………………………………………..
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên
ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư):
…………………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư)
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng
nhận đầu tư số: ………………………. do ………………… cấp ngày …... tại …………………………………………….
4. Vốn điều lệ: ………………………………………………………………………………………
5. Điện thoại: …………………………………………………. Fax:
……………………………..
6. Website (nếu có) …………………………………….E-mail:
…………………………………
7. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên …………………………………………... Giới tính:
………………………………………
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………….
Quốc tịch ……………………………………………… Sinh ngày:
………………………………
Số CMND/hộ chiếu ………………………………. Cấp ngày …………………. tại
……………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
…………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………. E-mail:
………………………………
8. Người liên hệ thường xuyên:
Họ tên: ………………………………. Giới tính:
…………………………………………………..
Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………… E-mail: ...............................................................
Phần 2. Mô tả tóm tắt về dịch vụ
1. Loại dịch vụ đề nghị cấp phép:
………………………………………………………………….
2. Phạm vi cung ứng dịch vụ:
………………………………………………………………………
3. Phương thức cung ứng dịch vụ: …………………………………………………………………
Phần 3. Thời hạn đề nghị cấp phép
Thời hạn đề nghị cấp phép: ………………………………… năm
Phần 4. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1. ……………………………………………………………………………………………………..
2. ……………………………………………………………………………………………………..
Phần 5. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác và tính hợp pháp của nội dung trong giấy đề nghị cấp giấy phép bưu chính và
các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy phép bưu chính, (tên doanh
nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam có liên
quan và các quy định trong giấy phép bưu chính.
Nơi nhận:
- Như trên;
……
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
2. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép
bưu chính
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp, tổ chức nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đặt tại Văn phòng Sở Thông tin và Truyền
thông, nộp phí thẩm định theo quy định.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra theo quy định:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì công chức tiếp nhận và viết
giấy biên nhận hẹn ngày trả kết quả;
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức
tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức làm lại;
- Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông thẩm tra và sửa đổi,
bổ sung giấy phép bưu chính. Trường hợp không chấp thuận sửa đổi, bổ sung phải
thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp, tổ chức và nêu rõ lý do trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ sửa đổi, bổ sung.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả đặt tại Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông theo trình tự sau:
+ Nộp giấy biên nhận;
+ Nhận kết quả.
Lưu ý: Trường hợp sửa đổi, bổ sung phạm vi cung ứng
dịch vụ bưu chính dẫn đến thay đổi thẩm quyền cấp giấy phép bưu chính thì doanh
nghiệp nộp hồ sơ và thực hiện các thủ tục như cấp giấy phép mới.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở
Thông tin và Truyền thông.
- Qua hệ thống bưu chính.
Địa chỉ: số 5, đường Nha Trang, phường Trưng Vương,
thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép bưu
chính.
- Tài liệu liên quan đến nội dung đề nghị sửa đổi,
bổ sung Giấy phép bưu chính.
- Bản sao Giấy phép bưu chính đã được cấp lần gần
nhất.
* Số lượng hồ sơ:
- 01 bộ là bản gốc.
d) Thời hạn giải quyết:
- 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp, tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở
Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và
Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép
h) Phí; Lệ phí
- Phí thẩm định đối với trường hợp mở rộng phạm
vi cung ứng dịch vụ: 2.750.000 đồng/lần.
- Phí thẩm định đối với trường hợp thay đổi các
nội dung khác trong giấy phép: 1.500.000 đồng/lần.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép bưu chính
(theo mẫu tại Phụ lục IV Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành
chính:
- Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bưu chính số 49/2010/QH 12 ngày
17/6/2010.
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính
- Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
điều kiện hoạt động bưu chính.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế
Giấy đề nghị sửa
đổi, bổ sung giấy phép bưu chính
(Phụ lục IV Nghị định
số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ).
(Tên doanh nghiệp)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
……..., ngày … tháng …
năm ……
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
Kính gửi: ……………….
(tên cơ quan đã cấp giấy phép bưu chính).
Phần 1. Thông tin về doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư, ghi bằng chữ in
hoa): ……………………………………..
Tên doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư):
………………………………………………………………………………………..
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên
ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư):
……………………………………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư): …………………………………………………….…………………………….
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận
đầu tư số: …………………………….. do ……………………. cấp ngày ………………………… tại ……………………….
4. Vốn điều lệ: ………………………………………………………………………………………….
5. Điện thoại: …………………………………. Fax:
…………………………………………….
6. Website (nếu có) ………………………….. E-mail:
…………………………………………
7. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên: …………………………………….. Giới tính:
………………………………………….
Quốc tịch …………………………………… Sinh ngày:
……………………………………….
Số CMND/hộ chiếu ………………………… Cấp ngày …………………… tại
………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
……………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………………… E-mail:
…………………………………………….
8. Người liên hệ thường xuyên:
Họ tên: ……………………………………. Giới tính:
……………………………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………. E-mail:
…………………………………………….
Phần 2. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung
(Tên doanh nghiệp) đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy
phép bưu chính theo các nội dung sau:
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
………………………………………………………………………
Lý do sửa đổi, bổ sung: …………………………………………………………………………..
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1. ……………………………………………………………………………………………………
2. ……………………………………………………………………………………………………
Phần 4. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và
tính hợp pháp của nội dung trong Giấy đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu kèm
theo.
Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật
Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu chính.
Nơi nhận:
- Như trên;
……
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và chức danh, đóng dấu)
|
3. Cấp lại Giấy phép bưu chính
khi hết hạn
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước khi Giấy phép bưu chính hết hạn tối
thiểu 30 ngày, Doanh nghiệp, tổ chức đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính nộp
trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở thông tin và truyền thông, nộp phí thẩm định hồ sơ.
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Sở Thông tin và Truyền thông gửi giấy biên nhận hồ sơ đến
địa chỉ thư điện tử (e-mail) của doanh nghiệp, tổ chức đề nghị cấp giấy phép
bưu chính.
Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép bưu
chính khi hết hạn chưa đáp ứng quy định, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Sở Thông tin và Truyền thông gửi thông báo lần 1 về những
nội dung cần sửa đổi, bổ sung trong hồ sơ. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày thông báo, doanh nghiệp, tổ chức có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung hồ sơ
theo yêu cầu.
Trường hợp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo quy định
hoặc có sửa đổi, bổ sung nhưng chưa đạt yêu cầu, Sở Thông tin và Truyền thông gửi
thông báo lần 2 trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn
thông báo lần 1. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, doanh
nghiệp có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu.
Trường hợp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu,
Sở Thông tin và Truyền thông ra thông báo từ chối cấp giấy phép bưu chính trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo lần 2.
Trường hợp doanh nghiệp có sửa đổi, bổ sung hồ sơ
nhưng chưa đạt yêu cầu thì việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ tiếp tục được thực hiện
theo quy trình trên đến khi hồ sơ đúng theo quy định.
Trường hợp hồ sơ hợp lệ trong thời hạn 10 ngày,
Sở Thông tin và Truyền thông xem xét cấp giấy phép bưu chính cho doanh nghiệp,
tổ chức; trường hợp từ chối cấp giấy phép bưu chính phải thông báo bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
Trường hợp doanh nghiệp có giấy phép bưu chính hết
hạn hoặc không làm thủ tục cấp lại giấy phép bưu chính theo đúng thời hạn quy định
thì doanh nghiệp, tổ chức có nhu cầu được cấp lại giấy phép bưu chính phải nộp
hồ sơ và thực hiện các thủ tục như cấp giấy phép mới.
- Bước 3: Doanh nghiệp, tổ chức nhận kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đặt tại Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông
theo trình tự sau:
+ Nộp giấy biên nhận;
+ Nhận kết quả.
b) Cách thức thực hiện
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Sở Thông tin và Truyền thông.
- Qua hệ thống bưu chính.
Địa chỉ: số 5, đường Nha Trang, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép bưu chính (Phụ lục
V, Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ).
- Bản sao Giấy phép bưu chính được cấp lần gần nhất.
- Báo cáo tài chính của 02 năm gần nhất do doanh
nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của báo cáo.
- Phương án kinh doanh trong giai đoạn tiếp theo, nếu
doanh nghiệp bị lỗ 02 năm liên tiếp.
- Nếu có thay đổi so với hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép bưu chính lần gần nhất thì hồ sơ cần tài liệu sau.
+ Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu
chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
+ Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc
các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi
(nếu có);
+ Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định
của pháp luật về bưu chính;
+ Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố
áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
+ Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường
thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại
của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật
về bưu chính.
* Số lượng hồ sơ:
- 01 bộ là bản gốc.
d) Thời hạn giải quyết:
-10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp, tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở
Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và
Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Công an tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép
h) Phí; Lệ phí
- Phí thẩm định: 10.750.000 đồng/lần.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép bưu chính (mẫu tại
Phụ lục V, Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành
chính:
- Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bưu chính số 49/2010/QH 12 ngày
17/6/2010.
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính
- Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
điều kiện hoạt động bưu chính.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế
Giấy đề nghị cấp
lại Giấy phép bưu chính
(Phụ lục V - Nghị định
số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ).
(Tên tổ chức,
doanh nghiệp)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
……..., ngày … tháng
… năm ……
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP
BƯU CHÍNH
Kính gửi: …………………
(tên cơ quan đã cấp giấy phép, xác nhận thông báo).
Phần 1. Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt:
(tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy
phép thành lập, ghi bằng chữ in hoa): …………………….
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập):
……………………………………………………………………
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng nước
ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu
tư/giấy phép thành lập): ………………………………………..
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập):
…………………………………………………………………………….
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận
đầu tư/giấy phép thành lập số: ……………….. do ……………. cấp ngày ………………. tại
…………………..
4. Vốn điều lệ: ………………………………………………………………………………………
5. Điện thoại: …………………………………………………………….. Fax:
………………….
6. Website (nếu có) ………………………… E-mail:
……………………………………………
7. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên: ……………………………………….. Giới tính: …………………………………………
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………….
Quốc tịch …………………………………………… Sinh ngày:
…………………………………
Số CMND/hộ chiếu ……………………………….. Cấp ngày …………………….
tại ………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………… E-mail:
………………………………………………….
8. Người liên hệ thường xuyên:
Họ tên: ………………………………………. Giới tính:
………………………………………….
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………… E-mail:
…………………………………………
Phần 2. Nội dung đề nghị cấp lại
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị cấp lại giấy
phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính với lý do như
sau: ……………………………………………
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1. ……………………………………………………………………………………………………
2. ……………………………………………………………………………………………………
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác và tính hợp pháp của nội dung trong giấy đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu
kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật
Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận
thông báo hoạt động bưu chính.
Nơi nhận:
- Như trên;
……
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và chức danh, đóng dấu)
|
4. Cấp lại Giấy phép bưu chính
khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp, tổ chức đề nghị cấp lại giấy
phép bưu chính khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được nộp trực tiếp hoặc gửi
hồ sơ qua đường bưu chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin
và Truyền thông, nộp phí thẩm định hồ sơ.
- Bước 2: Trường hợp hồ sơ hợp lệ trong thời hạn 7
ngày, Sở Thông tin và Truyền thông xem xét cấp giấy phép bưu chính cho doanh
nghiệp, tổ chức; trường hợp từ chối cấp giấy phép bưu chính phải thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Doanh nghiệp, tổ chức nhận kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đặt tại Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông
theo trình tự sau:
+ Nộp giấy biên nhận;
+ Nhận kết quả.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông.
Địa chỉ: số 5, đường Nha Trang, phường Trưng Vương,
thành phố Thái Nguyên.
- Qua dịch vụ bưu chính công ích.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép bưu chính (Phụ lục
V Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ).
- Bản gốc Giấy phép bưu chính còn thời hạn sử dụng
đối với trường hợp bị hư hỏng không sử dụng được.
* Số lượng hồ sơ:
01 bộ là bản gốc.
d) Thời hạn giải quyết:
- 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp, tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở
Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và
Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Công an tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép.
h) Phí:
- Phí thẩm định: 1.250.000 đồng/lần.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép bưu chính (Phụ lục
V, Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bưu chính số 49/2010/QH 12 ngày 17/6/2010.
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính
- Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
điều kiện hoạt động bưu chính.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế
Giấy đề nghị cấp
lại Giấy phép bưu chính
(Phụ lục V - Nghị định
số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ).
(Tên tổ chức,
doanh nghiệp)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
……..., ngày … tháng
… năm ……
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP
BƯU CHÍNH
Kính gửi:
……………………………. (tên cơ quan đã cấp giấy phép, xác nhận thông báo).
Phần 1. Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt:
(tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy
phép thành lập, ghi bằng chữ in hoa): …………..
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập):
……………………………………………………
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng nước
ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu
tư/giấy phép thành lập): ………………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập):
……………………………………………………….
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận
đầu tư/giấy phép thành lập số: ………………. do ……………. cấp ngày ……………… tại …………………..
4. Vốn điều lệ: ………………………………………………………………………………………
5. Điện thoại: ………………………………….. Fax:
…………………………………………….
6. Website (nếu có) ………………………………….. E-mail:
………………………………….
7. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên: ……………………………………………. Giới tính:
……………………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………
Quốc tịch ………………………………………….. Sinh ngày:
…………………………………
Số CMND/hộ chiếu …………………………….. Cấp ngày…………………….. tại
………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………… E-mail:
……………………………………..
8. Người liên hệ thường xuyên:
Họ tên: ………………………………………….. Giới tính:
………………………………………
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………….. E-mail:
……………………………………….
Phần 2. Nội dung đề nghị cấp lại
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị cấp lại giấy
phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính với lý do như
sau: ……………………………………………
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1. ……………………………………………………………………………………………………
2. ……………………………………………………………………………………………………
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác và tính hợp pháp của nội dung trong giấy đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu
kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật
Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận
thông báo hoạt động bưu chính.
Nơi nhận:
- Như trên;
……
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và chức danh, đóng dấu)
|
5. Cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp, tổ chức đề nghị cấp văn bản
xác nhận thông báo hoạt động bưu chính nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường
bưu chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền
thông, nộp phí thẩm định hồ sơ.
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Sở Thông tin và Truyền thông gửi giấy biên nhận hồ sơ đến
địa chỉ thư điện tử (e-mail) của doanh nghiệp, tổ chức đề nghị cấp văn bản xác
nhận thông báo hoạt động bưu chính.
Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp văn bản xác nhận thông
báo hoạt động bưu chính chưa đáp ứng quy định, trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Thông tin và Truyền thông gửi thông báo lần 1 về
những nội dung cần sửa đổi, bổ sung trong hồ sơ. Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày thông báo, doanh nghiệp, tổ chức có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung hồ
sơ theo yêu cầu.
Trường hợp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo quy định
hoặc có sửa đổi, bổ sung nhưng chưa đạt yêu cầu, Sở Thông tin và Truyền thông gửi
thông báo lần 2 trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn
thông báo lần 1. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, doanh
nghiệp có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu.
Trường hợp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu,
Sở Thông tin và Truyền thông ra thông báo từ chối cấp văn bản xác nhận thông
báo hoạt động bưu chính trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời
hạn thông báo lần 2.
Trường hợp doanh nghiệp có sửa đổi, bổ sung hồ sơ
nhưng chưa đạt yêu cầu thì việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ tiếp tục được thực hiện
theo quy trình trên đến khi hồ sơ đúng theo quy định.
Trường hợp hồ sơ hợp lệ trong thời hạn 10 ngày, Sở
Thông tin và Truyền thông xem xét cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu
chính cho doanh nghiệp, tổ chức; trường hợp từ chối cấp văn bản xác nhận thông
báo hoạt động bưu chính phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Doanh nghiệp, tổ chức nhận kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đặt tại Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông
theo trình tự sau:
+ Nộp giấy biên nhận;
+ Nhận kết quả.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông.
Địa chỉ: số 5, đường Nha Trang, phường Trưng Vương,
thành phố Thái Nguyên.
- Qua dịch vụ bưu chính công ích.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
1. Hồ sơ đề nghị xác nhận thông báo hoạt động
bưu chính đối với các trường hợp: Cung ứng dịch vụ thư không có địa chỉ nhận
có khối lượng đơn chiếc đến 02 kilôgam (kg); cung ứng dịch vụ thư có khối lượng
đơn chiếc trên 02 kilôgam (kg); cung ứng dịch vụ gói, kiện.
- Văn bản thông báo hoạt động bưu chính (Phụ lục II
Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ).
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động
bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoạt động bưu chính tại Việt Nam do doanh
nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao.
- Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính
phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính.
- Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc
các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi
(nếu có).
- Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định
của pháp luật về bưu chính.
- Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố
áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính.
- Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường
thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại
của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật
về bưu chính.
2. Hồ sơ đề nghị xác nhận thông báo hoạt động
bưu chính đối với các trường hợp: Làm chi nhánh, văn phòng đại diện của
doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính được thành lập theo pháp luật Việt Nam.
- Văn bản thông báo hoạt động bưu chính (Phụ lục II
Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ).
- Bản sao giấy phép thành lập do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cấp được doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về
tính chính xác của bản sao.
* Số lượng hồ sơ:
- 01 bộ là bản gốc.
d) Thời hạn giải quyết:
- 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp, tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Sở Thông tin và Truyền thông
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
h) Phí; Lệ phí
- Phí thẩm định đối với trường hợp hoạt động bưu
chính trong phạm vi nội tỉnh: 1.250.000 đồng/lần.
- Phí thẩm định đối với trường hợp hoạt động bưu
chính của chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu
chính được thành lập theo pháp luật Việt Nam: 1.000.000 đồng/lần.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản thông báo hoạt động bưu chính (Phụ lục II
Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành
chính:
- Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bưu chính số 49/2010/QH 12 ngày 17/6/2010.
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính
- Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
điều kiện hoạt động bưu chính.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế
Thông báo hoạt động
bưu chính
(Phụ lục II Nghị định
số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ).
(Tên tổ chức,
doanh nghiệp)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
……..., ngày … tháng
… năm ……
|
THÔNG BÁO
HOẠT ĐỘNG BƯU
CHÍNH
Kính gửi:
…………………………………
(tên cơ quan xác nhận
thông báo hoạt động bưu chính)
Căn cứ Luật bưu chính số 49/2010/QH12 ngày 17 tháng
6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số …../20…/NĐ-CP …………………………………………;
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) thông báo hoạt động bưu
chính theo các nội dung sau:
Phần 1. Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt:
(tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy
phép thành lập, ghi bằng chữ in hoa ……………………......
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập):
………………………………………………….
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng nước
ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu
tư/giấy phép thành lập): …………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập):
………………………………………………………
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận
đầu tư/giấy phép thành lập số: ………………. do …………….. cấp ngày ………………. tại ………………
4. Vốn điều lệ: …………………………………………………………………………………….
5. Điện thoại: ………………………………….. Fax:
……………………………………………
6. Website (nếu có) ………………………………….. E-mail:
…………………………………
7. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên: ……………………………………………. Giới tính:
……………………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………
Quốc tịch ………………………………………….. Sinh ngày:
…………………………………
Số CMND/hộ chiếu …………………………….. Cấp ngày…………………….. tại
………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………… E-mail: ………………………………………
8. Người liên hệ thường xuyên:
Họ tên: ………………………………………….. Giới tính:
………………………………………
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………….. E-mail:
……………………………………….
Phần 2. Mô tả tóm tắt về dịch vụ/ hoạt động bưu
chính
1. Loại dịch vụ/hoạt động bưu chính:
2. Phạm vi cung ứng dịch vụ/hoạt động bưu chính:
3. Phương thức cung ứng dịch vụ/hoạt động bưu
chính:
4. Thời điểm bắt đầu triển khai cung ứng dịch vụ/hoạt
động bưu chính:
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1. ……………………………………………………………………………………….
2. ……………………………………………………………………………………….
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác và tính hợp pháp của nội dung trong văn bản thông báo này và các hồ sơ, tài
liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật
Việt Nam có liên quan và các quy định trong xác nhận thông báo hoạt động bưu
chính.
Nơi nhận:
- Như trên;
……
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và chức danh, đóng dấu)
|
6. Cấp lại Văn bản xác nhận
thông báo hoạt động bưu chính khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp, tổ chức đề nghị cấp lại văn
bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được
nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở thông tin và truyền thông, nộp phí thẩm định hồ sơ.
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Sở Thông tin và Truyền thông gửi giấy biên nhận hồ sơ đến
địa chỉ thư điện tử (e-mail) của doanh nghiệp, tổ chức đề nghị cấp văn bản xác
nhận thông báo hoạt động bưu chính.
Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp lại văn bản xác nhận
thông báo hoạt động bưu chính chưa đáp ứng quy định, trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Thông tin và Truyền thông gửi thông báo lần
1 về những nội dung cần sửa đổi, bổ sung trong hồ sơ. Trong thời hạn 15 ngày
làm việc kể từ ngày thông báo, doanh nghiệp, tổ chức có trách nhiệm sửa đổi, bổ
sung hồ sơ theo yêu cầu.
Trường hợp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo quy định
hoặc có sửa đổi, bổ sung nhưng chưa đạt yêu cầu, Sở Thông tin và Truyền thông gửi
thông báo lần 2 trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn
thông báo lần 1. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, doanh
nghiệp có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu.
Trường hợp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu,
Sở thông tin và truyền thông ra thông báo từ chối cấp lại văn bản xác nhận
thông báo hoạt động bưu chính trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc thời hạn thông báo lần 2.
Trường hợp doanh nghiệp có sửa đổi, bổ sung hồ sơ
nhưng chưa đạt yêu cầu thì việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ tiếp tục được thực hiện
theo quy trình trên đến khi hồ sơ đúng theo quy định.
Trường hợp hồ sơ hợp lệ trong thời hạn 7 ngày, Sở
Thông tin và Truyền thông xem xét cấp lại văn bản xác nhận thông báo hoạt động
bưu chính cho doanh nghiệp, tổ chức; trường hợp từ chối cấp lại văn bản xác nhận
thông báo hoạt động bưu chính Sở Thông tin và Truyền thông có thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Doanh nghiệp, tổ chức nhận kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đặt tại Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông
theo trình tự sau:
+ Nộp giấy biên nhận;
+ Nhận kết quả.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông.
Địa chỉ: số 5, đường Nha Trang, phường Trưng Vương,
thành phố Thái Nguyên.
- Qua dịch vụ bưu chính công ích.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp lại văn bản xác nhận thông báo
hoạt động bưu chính (Phụ lục V, Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của
Chính phủ).
- Bản gốc văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu
chính, đối với trường hợp bị hư hỏng không sử dụng được.
* Số lượng hồ sơ:
01 bộ là bản gốc.
d) Thời hạn giải quyết:
07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp, tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Sở Thông tin và Truyền thông
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản Xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
h) Phí; Lệ phí
- Phí thẩm định: 1.250.000 đồng/lần.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị cấp lại văn bản thông báo hoạt động
bưu chính (Phụ lục V, Nghị định số 47/2011/NĐ-CP của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bưu chính số 49/2010/QH 12 ngày 17/6/2010.
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính
- Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
điều kiện hoạt động bưu chính.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế
Giấy đề nghị cấp
lại văn bản thông báo hoạt động bưu chính
(Phụ lục V- Nghị định
số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ).
(Tên tổ chức,
doanh nghiệp)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
……..., ngày … tháng
… năm ……
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP
BƯU CHÍNH/VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
Kính gửi:
……………………….(tên cơ quan đã cấp giấy phép, xác nhận thông báo).
Phần 1. Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt:
(tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy
phép thành lập, ghi bằng chữ in hoa): ……………………….
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập):
……………………………………………………..
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng nước
ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu
tư/giấy phép thành lập): ……………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập):
………………………………………………………….
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận
đầu tư/giấy phép thành lập số: …………….. do ……………. cấp ngày …………… tại …………………………
4. Vốn điều lệ: ………………………………………………………………………………………
5. Điện thoại: ………………………………….. Fax:
…………………………………………….
6. Website (nếu có) ………………………………….. E-mail:
………………………………….
7. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên: ……………………………………………. Giới tính:
…………………………………….
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………….
Quốc tịch ………………………………………….. Sinh ngày:
………………………………….
Số CMND/hộ chiếu …………………………….. Cấp ngày…………………….. tại
…………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
…………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………… E-mail:
………………………………………
8. Người liên hệ thường xuyên:
Họ tên: ………………………………………….. Giới tính:
………………………………………
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………….. E-mail:
……………………………………….
Phần 2. Nội dung đề nghị cấp lại
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị cấp lại giấy
phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính với lý do như
sau: ……………………………………………
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1. ……………………………………………………………………………………………………….
2. ……………………………………………………………………………………………………….
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác và tính hợp pháp của nội dung trong giấy đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu
kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật
Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận
thông báo hoạt động bưu chính.
Nơi nhận:
- Như trên;
……
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và chức danh, đóng dấu)
|
III. Lĩnh vực Xuất bản
1. Cấp Giấy phép xuất bản tài
liệu không kinh doanh
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cơ quan, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh theo quy định, nộp trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở
Thông tin và Truyền thông, nộp phí thẩm định hồ sơ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì thụ lý và
chuyển phòng chuyên môn xem xét, tham mưu giải quyết.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì trả lại và nêu
rõ lý do để đơn vị, tổ chức hoàn thiện hồ sơ.
Bước 2. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, Sở Thông tin và Truyền thông phải cấp giấy phép xuất bản, đóng dấu vào
ba bản thảo tài liệu và lưu lại một bản, hai bản trả lại cho tổ chức đề nghị cấp
phép; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Bước 3. Chuyển Giấy phép xuất bản và 02 bản thảo
tài liệu đã được đóng dấu về Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cơ
quan, tổ chức.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông.
- Qua hệ thống bưu chính.
Địa chỉ: số 5, đường Nha Trang, phường Trưng Vương,
thành phố Thái Nguyên
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần: hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xuất bản
tài liệu không kinh doanh bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép;
- Bản sao (xuất trình kèm bản chính để đối chiếu)
hoặc bản sao có chứng thực một trong các loại giấy: Quyết định thành lập; giấy
phép hoạt động; giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư, giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
Trường hợp cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép
là cơ quan Đảng, Nhà nước không bắt buộc phải nộp một trong các loại giấy quy định
trên.
- 03 (ba) bản thảo tài liệu in trên giấy; trường
hợp tài liệu bằng tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số Việt Nam phải kèm
theo bản dịch tiếng Việt;
Đối với tài liệu để xuất bản điện tử phải có thiết
bị lưu trữ dữ liệu chứa toàn bộ nội dung tài liệu với định dạng tệp tin không
cho phép sửa đổi.
- Ngoài thành phần hồ sơ quy định như trên:
+ Đối với tài liệu là kỷ yếu, kỷ yếu hội thảo, hội
nghị cần phải có ý kiến xác nhận bằng văn bản của cơ quan, tổ chức đứng tên hội
thảo, hội nghị; đối với tài liệu là kỷ yếu ngành nghề phải có xác nhận bằng văn
bản của cơ quan chủ quản hoặc cơ quan có thẩm quyền quản lý ngành nghề;
+ Đối với tài liệu của các đơn vị quân đội nhân
dân, công an nhân dân phải có ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc cơ quan
được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ủy quyền;
+ Đối với tài liệu lịch sử đảng, chính quyền địa
phương; tài liệu phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa phương phải có văn bản thẩm
định nội dung của tổ chức đảng, cơ quan cấp trên nêu rõ tài liệu đủ điều kiện
xuất bản.
d) Thời hạn giải quyết:
- 15 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Sở Thông tin và Truyền thông.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh.
h) Phí, Lệ phí:
Phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh
để cấp giấy phép xuất bản:
- Tài liệu in trên giấy: 15.000 đồng/trang quy
chuẩn;
- Tài liệu điện tử dưới dạng đọc: 6.000 đồng/phút;
- Tài liệu điện tử dưới dạng nghe, nhìn: 27.000
đồng/phút.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không
kinh doanh (Mẫu số 14-Phụ lục I, Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT
ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ thông tin và Truyền thông
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Tài liệu không kinh doanh được cấp giấy phép
xuất bản theo quy định được quy định tại Điều 12 Nghị định 195/2013/NĐ-CP ngày
21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Xuất bản và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xuất bản số 19/2012/QH13 của Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa 13 thông qua ngày 20/11/2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
- Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ
phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập
khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế
Mẫu số 14 - Phụ lục
I
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)….
TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨC……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../…… (nếu
có)
|
……..., ngày … tháng
… năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép xuất
bản tài liệu không kinh doanh
Kính gửi:
…………………………………………………………….. (1)
1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất
bản: ……………………………………
2. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………..
Số điện thoại: ………………………………………………………………………………………
Số fax: ……………………………………………………………………………………………….
Email: ………………………………………………………………………………………………..
3. Tên tài liệu: ………………………………………………………………………………………
4. Xuất xứ (nếu là tài liệu dịch từ tiếng nước
ngoài): ………………………………………….
Người dịch (cá nhân hoặc tập thể):
………………………………………………………………
5. Hình thức tài liệu: ………………………………………………………………………………..
6. Số trang (hoặc dung lượng - byte): ……………. Phụ bản
(nếu có): ……………………….
7. Khuôn khổ (định dạng): ……………………cm. Số lượng in:
……………………………bản
8. Ngữ xuất bản: ……………………………………………………………………………………
9. Tên, địa chỉ cơ sở in: ……………………………………………………………………………
10. Mục đích xuất bản:
…………………………………………………………………………….
11. Phạm vi sử dụng và hình thức phát hành:
………………………………………………….
12. Nội dung tóm tắt của tài liệu:
…………………………………………………………………
13. Kèm theo đơn này gồm: …………………………………………………………………..
(2).
Chúng tôi cam kết thực hiện thực hiện đúng nội dung
giấy phép xuất bản, thực hiện việc in/đăng tải đúng nội dung tài liệu tại cơ sở
in có giấy phép in xuất bản phẩm và tuân thủ các quy định pháp luật về xuất bản,
sở hữu trí tuệ.
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
CƠ QUAN/TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________________
Chú thích:
(1) Cơ quan, tổ chức ở trung ương và tổ chức nước
ngoài gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành - Bộ Thông tin và Truyền
thông; cơ quan, tổ chức tại địa phương gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền
thông sở tại;
(2) Ghi rõ trong đơn các tài liệu đính kèm quy định
tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư này.
2. Cấp giấy phép nhập khẩu xuất
bản phẩm không kinh doanh
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Trước khi nhập khẩu xuất bản phẩm không
kinh doanh, cơ quan, tổ chức, cá nhân phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập
khẩu theo mẫu quy định nộp trực tiếp hoặc nộp qua đường bưu chính đến đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông, nộp
phí thẩm định hồ sơ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì thụ lý và
chuyển phòng chuyên môn xem xét, tham mưu giải quyết.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì trả lại và nêu
rõ lý do để đơn vị, tổ chức hoàn thiện hồ sơ.
Bước 2. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, Sở Thông tin và Truyền thông phải cấp giấy phép; trường hợp không cấp giấy
phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Trường hợp phát hiện xuất bản phẩm đề nghị nhập khẩu
có dấu hiệu vi phạm pháp luật Việt Nam thì Sở Thông tin và Truyền thông có quyền
từ chối cấp giấy phép nhập khẩu hoặc yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép nhập khẩu cung cấp một bản xuất bản phẩm để tổ chức thẩm định nội
dung làm cơ sở cho việc quyết định cấp giấy phép nhập khẩu.
Bước 3. Chuyển Giấy phép về Bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả để trả cho cơ quan, tổ chức.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông.
- Qua hệ thống bưu chính.
Địa chỉ: số 5, đường Nha Trang, phường Trưng Vương,
thành phố Thái Nguyên
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần: hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu
xuất bản phẩm không kinh doanh bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm
không kinh doanh
- Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu không kinh doanh
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Sở Thông tin và Truyền thông.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh
doanh.
h) Lệ phí: 50.000đ/hồ sơ.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm
không kinh doanh (Mẫu số 07-Phụ lục III, Ban hành kèm theo Thông tư số
23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
- Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu không kinh doanh
(Mẫu số 08-Phụ lục III, Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày
29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ thông tin và Truyền thông)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xuất bản số 19/2012/QH13 của Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa 13 thông qua ngày 20/11/2012;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
- Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ
phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập
khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế
Mẫu số 07 - Phụ lục
III
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN TC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……. (nếu
có)
|
……..., ngày … tháng
… năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép nhập
khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
Kính gửi: ……………………………………………….. (1)
- Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép:
…………………………………………………
- Trụ sở (địa chỉ): …………………………………………… Số điện thoại:
……………………
- Căn cứ vào nhu cầu sử dụng xuất bản phẩm nước
ngoài, ……………………………………….. (ghi tên tổ chức, cá nhân) đề nghị được cấp giấy
phép nhập khẩu xuất bản phẩm, gồm:
1. Tổng số tên xuất bản phẩm:
……………………………………………………………………
2. Tổng số bản: ……………………………………………………………………………………..
3. Tổng số băng, đĩa, cassette:
……………………………………………………………………
4. Từ nước (xuất xứ):
………………………………………………………………………………
5. Tên nhà cung cấp/Nhà xuất bản:
………………………………………………………………
6. Cửa khẩu nhập: ………………………………………………………………………………….
Kèm theo đơn này là 03 bản danh mục xuất bản phẩm
nhập khẩu.
Tổ chức/cá nhân ……………………………………… xin cam kết thực hiện
đúng các quy định của Luật xuất bản, Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật xuất bản và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành (Sở Thông tin
và Truyền thông) ……………………… xem xét, cấp giấy phép./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu là tổ chức)
|
___________________
Chú thích:
(1) Ghi tên cơ quan tiếp nhận đơn như sau:
- Đối với cơ quan, tổ chức ở Trung ương, tổ chức nước
ngoài có trụ sở tại thành phố Hà Nội đứng tên trên đơn đề nghị thì ghi Cục Xuất
bản, In và Phát hành hoặc Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội;
- Đối với cơ quan, tổ chức khác và cá nhân Việt
Nam, cá nhân nước ngoài đứng tên trên đơn đề nghị thì ghi Sở Thông tin và Truyền
thông nơi đặt trụ sở hoặc nơi có cửa khẩu mà xuất bản phẩm được nhập khẩu.
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……..., ngày …
tháng … năm ……
|
DANH MỤC XUẤT BẢN
PHẨM NHẬP KHẨU KHÔNG KINH DOANH
(Kèm theo Đơn đề
nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh, ngày…… tháng……
năm……)
I- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
STT
|
Mã ISBN
|
Tên gốc của XBP
|
Tên xuất bản phẩm
bằng tiếng Việt
|
Tác giả
|
Nhà xuất bản
|
Thể loại
|
Số bản
|
Tóm tắt nội
dung
|
Có kèm theo
|
Phạm vi sử dụng
|
Hình thức khác
của xuất bản phẩm
|
Đĩa
|
Băng
|
Cassette
|
Nhà cung cấp:........
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà cung cấp:……..
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu là tổ chức)
|
UBND TỈNH THÁI
NGUYÊN
SỞ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 485/STP-KSTTHC
V/v Kiểm soát chất lượng dự thảo Quyết định
của Chủ tịch UBND tỉnh công bố TTHC
|
Thái Nguyên, ngày
12 tháng 6 năm 2017
|
Kính gửi: Sở
Thông tin và truyền thông tỉnh Thái Nguyên.
Sở Tư pháp nhận được văn bản số 497/STTTT-VP ngày
08/5/2017 của Sở Thông tin và truyền thông về việc kiểm soát chất lượng dự thảo
Quyết định công bố thủ tục hành chính, hồ sơ dự thảo Quyết định công bố gửi để
kiểm soát chất lượng.
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của
Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính; Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 hướng dẫn
công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện
kiểm soát thủ tục hành chính;
Sau khi kiểm soát chất lượng dự thảo về thẩm quyền,
phạm vi công bố thủ tục hành chính, tính đầy đủ các bộ phận cấu thành và tính
chính xác của nội dung dự thảo quyết định công bố thủ tục hành chính, Sở Tư
pháp nhất trí với nội dung và hình thức của dự thảo Tờ trình, dự thảo Quyết định
công bố kèm theo thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông
tin và truyền thông, trong đó TTHC công bố mới: 01 TTHC; TTHC được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế: 09 TTHC.
Trên đây là ý kiến của Sở Tư pháp về việc kiểm soát
chất lượng đối với dự thảo Quyết định công bố kèm theo thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và truyền thông, đề nghị Sở Thông tin và
truyền thông hoàn thiện hồ sơ dự thảo Quyết định để trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh công bố theo quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Giám đốc, Phó Giám đốc (Đ/c Dũng);
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Trần Việt Dũng
|