ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2280/QĐ-UBND
|
Nam
Định, ngày 03 tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THANH TRA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA UBND CẤP HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh, tại Tờ trình số 23/TTr-T.Tr ngày 25/11/2014 và ý kiến của Giám
đốc Sở Tư pháp, tại Văn bản số 833/STP-KSTTHC ngày
25/11/2014, về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh
vực thanh tra thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND các huyện, thành phố (gọi
chung là cấp huyện),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này thủ tục hành chính ban hành mới, bãi bỏ lĩnh vực thanh tra thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp huyện.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố Nam Định và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư
pháp;
- Website tỉnh;
Website VPUBND tỉnh;
- Lưu: VP1, VP8.
|
CHỦ TỊCH
Đoàn Hồng Phong
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THANH TRA THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số:
2280/QĐ-UBND ngày 03/12/2014
của Chủ tịch UBND tỉnh)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục hành
chính ban hành mới
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
1
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu
tại cấp huyện
|
2
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần
hai tại cấp huyện
|
3
|
Thủ tục giải quyết tố cáo tại cấp
huyện
|
2. Thủ tục hành
chính bãi bỏ
STT
|
Mã
số
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Văn
bản quy định
|
1
|
T-NDH-002809-TT
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu
|
Luật Khiếu nại năm 2011
|
2
|
T-NDH-038372-TT
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần
hai
|
3
|
T-NDH-038327-TT
|
Thủ tục giải quyết tố cáo
|
Luật Tố cáo năm 2011
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
1. Thủ tục giải
quyết khiếu nại lần đầu tại cấp huyện
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận đơn khiếu nại:
Tổ chức, cá nhân khiếu nại gửi đơn và
các tài liệu liên quan (nếu có) đến UBND cấp huyện.
Bước 2: Thụ lý giải quyết khiếu nại:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận
được khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, người có thẩm quyền thụ lý
giải quyết và thông báo về việc thụ lý giải quyết; trường hợp không thụ lý để
giải quyết thì nêu rõ lý do.
Bước 3: Xác minh nội dung khiếu nại:
Trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ
ngày thụ lý; đối với những vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo
dài hơn nhưng không quá 45 ngày kể từ ngày thụ lý, người có thẩm quyền có trách
nhiệm:
- Kiểm tra lại quyết định hành chính,
hành vi hành chính của mình, của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp,
nếu khiếu nại đúng thì ra quyết định giải quyết khiếu nại.
- Trường hợp chưa có cơ sở kết luận nội
dung khiếu nại thì tự mình tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại hoặc
giao cơ quan Thanh tra nhà nước hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm
xác minh nội dung khiếu nại, kiến nghị giải quyết khiếu nại.
Bước 4: Tổ chức đối thoại
Trong quá trình giải quyết khiếu nại
lần đầu nếu yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác minh nội dung khiếu nại
còn khác nhau thì người giải quyết khiếu nại tổ chức đối thoại.
Đại diện cơ quan giải quyết gặp gỡ với
người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa
vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm
rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại,
thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền
và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời gian, địa điểm,
nội dung việc gặp gỡ, đối thoại.
Khi đối thoại, đại diện cơ quan có thẩm
quyền nêu rõ nội dung cần đối thoại; kết quả xác minh nội dung khiếu nại; người
tham gia đối thoại có quyền phát biểu ý kiến, đưa ra những bằng chứng liên quan
đến vụ việc khiếu nại và yêu cầu của mình.
Việc đối thoại được lập thành biên bản; biên bản ghi rõ ý kiến của những người tham gia; kết quả đối thoại,
có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại
không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do, biên bản này được lưu vào hồ
sơ vụ việc khiếu nại. Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải quyết
khiếu nại.
Bước 5: Ra quyết định giải quyết
khiếu nại:
Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định
giải quyết khiếu nại bằng văn bản và trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày ra quyết định giải quyết khiếu nại có trách nhiệm gửi quyết định giải quyết
khiếu nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ
liên quan, cơ quan quản lý cấp trên.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu
nại;
+ Tài liệu, chứng cứ liên quan đến nội
dung khiếu nại;
+ Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận,
kết quả giám định (nếu có);
+ Các tài liệu khác có liên quan (nếu
có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời
hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.
Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện.
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra cấp huyện; phòng, ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện.
Kết quả thực hiện: Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.
Lệ phí:
Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn khiếu nại (ban hành kèm theo
Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18
tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra);
- Giấy ủy quyền khiếu nại (ban
hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP
ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra);
Yêu cầu, điều kiện:
- Điều 9, Luật Khiếu nại năm 2011:
Thời hiệu khiếu nại là 90 ngày, kể từ
ngày nhận được quyết định hành chính hoặc biết được quyết định hành chính, hành
vi hành chính.
Trường hợp người khiếu nại không thực
hiện được quyền khiếu nại theo đúng thời hiệu vì ốm đau,
thiên tai, địch họa, đi công tác, học tập ở nơi xa hoặc vì những trở ngại khách
quan khác thì thời gian có trở ngại đó không tính vào thời hiệu khiếu nại.
- Điều 11, Luật Khiếu nại năm 2011:
Người có thẩm quyền giải quyết không thụ lý giải quyết khi khiếu nại thuộc một
trong các trường hợp sau:
1. Quyết định hành chính, hành vi
hành chính trong nội bộ cơ quan nhà nước, để chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ,
công vụ; quyết định hành chính, hành vi hành chính trong chỉ đạo điều hành của cơ quan hành chính cấp trên với cơ quan hành chính cấp
dưới; quyết định hành chính có chứa đựng các quy phạm pháp luật do cơ quan, tổ
chức, cá nhân có thẩm quyền ban hành theo trình tự, thủ tục của pháp luật về
ban hành văn bản quy phạm pháp luật; quyết định hành chính, hành vi hành chính
thuộc phạm vi bí mật nhà nước trong các lĩnh vực quốc phòng, an ninh, ngoại
giao theo danh mục do Chính phủ quy định;
2. Quyết định hành chính, hành vi
hành chính bị khiếu nại không liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của
người khiếu nại;
3. Người khiếu nại không có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ mà không có người đại diện hợp pháp;
4. Người đại diện không hợp pháp thực
hiện khiếu nại;
5. Đơn khiếu nại không có chữ ký hoặc
điểm chỉ của người khiếu nại;
6. Thời hiệu, thời hạn khiếu nại đã hết
mà không có lý do chính đáng;
7. Khiếu nại đã có quyết định giải
quyết khiếu nại lần hai;
8. Có văn bản thông báo đình chỉ
việc giải quyết khiếu nại mà sau 30 ngày người khiếu nại không tiếp
tục khiếu nại;
9. Việc khiếu nại đã được Tòa án thụ
lý hoặc đã được giải quyết bằng bản án, quyết định của Tòa án, trừ quyết định đình chỉ giải quyết vụ án hành chính của Tòa án.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Khiếu nại;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
3/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày
31/10/2013 quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP của
Tổng thanh tra ngày 18/6/2008 về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động
thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Mẫu số: 32 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18
tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…., ngày....tháng…năm...
ĐƠN
KHIẾU NẠI
Kính
gửi:………..……………………….(1)
Họ và tên: .......................................................
(2); Mã số hồ sơ ....................................... (3)
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Khiếu nại ...........................................................................................................................
(4)
Nội dung khiếu nại .............................................................................................................
(5)
.........................................................................................................................................
(Tài liệu, chứng cứ kèm theo - nếu
có)
|
Người
khiếu nại
(ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân
có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của người khiếu nại.
- Nếu là đại diện khiếu nại cho cơ
quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện.
- Nếu là người được ủy quyền khiếu nại thì ghi rõ theo ủy quyền của cơ quan, tổ chức, cá
nhân nào.
(3) Nội dung này do cơ quan giải
quyết khiếu nại ghi.
(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần
hai) đối với quyết định, hành vi hành chính của ai?
(5) Nội dung khiếu nại
- Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến khiếu
nại;
- Yêu cầu (đề nghị) của người khiếu
nại (nếu có);
Mẫu số: 41 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18
tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…., ngày....tháng…năm..
GIẤY
ỦY QUYỀN KHIẾU NẠI
Họ và tên người ủy quyền: ................................................................................................
(1)
Địa chỉ: .............................................................................................................................
(2)
Số CMND: ..............................................................................
Cấp ngày … tháng … năm …
Nơi cấp: ...........................................................................................................................
Họ và tên người được ủy quyền ........................................................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Số CMND: ..............................................................................
Cấp ngày … tháng … năm …
Nơi cấp: ...........................................................................................................................
Nội dung ủy quyền: ...........................................................................................................
(3)
Trong quá trình giải quyết khiếu nại,
người được ủy quyền có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung ủy quyền.
Xác
nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi người ủy
quyền cư trú
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng
dấu)
|
Người
ủy quyền
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Nếu người ủy quyền là người đại diện cho cơ quan, tổ chức
ủy quyền cho người khác để khiếu nại thì phải ghi rõ chức vụ của người
ủy quyền.
(2) Nơi người ủy quyền khiếu nại cư trú, trường hợp là cơ quan, tổ chức ủy quyền thì phải ghi rõ địa chỉ của cơ quan, tổ
chức đó.
(3) Ủy
quyền toàn bộ để khiếu nại hay ủy quyền một số nội
dung (Trường hợp ủy quyền một số nội dung thì phải
ghi rõ nội dung ủy quyền)
2. Thủ tục giải
quyết khiếu nại lần hai tại cấp huyện
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận đơn:
Tổ chức, cá nhân khiếu nại gửi đơn và
các tài liệu liên quan (nếu có) đến UBND cấp huyện.
Bước 2: Thụ lý đơn:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận
được khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, người có thẩm quyền thụ lý
để giải quyết và thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại, người giải quyết
khiếu nại lần đầu biết; trường hợp không thụ lý để giải quyết thì thông báo bằng
văn bản cho người khiếu nại và nêu rõ lý do.
Bước 3: Xác minh vụ việc khiếu nại.
Trong quá trình giải quyết khiếu nại
lần hai, người có thẩm quyền căn cứ vào nội dung, tính chất của việc khiếu nại
tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại.
Bước 4: Tổ chức đối thoại
Trong quá trình giải quyết khiếu nại
lần hai, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại trước khi ra quyết định giải
quyết khiếu nại phải tiến hành đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại,
người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để
làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại, hướng giải quyết khiếu
nại, thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có
quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời gian, địa
điểm, nội dung việc gặp gỡ, đối thoại.
Khi đối thoại, đại diện cơ quan thẩm quyền nêu rõ nội dung cần đối thoại; kết quả xác minh nội dung
khiếu nại; người tham gia đối thoại có quyền phát biểu ý kiến, đưa ra những bằng
chứng liên quan đến vụ việc khiếu nại và yêu cầu của mình.
Việc đối thoại được lập thành biên bản;
biên bản ghi rõ ý kiến của những người tham gia; kết quả đối thoại, có chữ ký
hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không ký,
điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do, biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ việc
khiếu nại. Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải quyết khiếu nại.
Bước 5: Ra quyết định giải quyết
khiếu nại.
Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định
giải quyết khiếu nại bằng văn bản. Nội dung Quyết định giải quyết khiếu nại có
các nội dung: Ngày, tháng, năm ra quyết định; Tên, địa chỉ của người khiếu nại,
người bị khiếu nại; Nội dung khiếu nại; Kết quả giải quyết khiếu nại của người giải quyết khiếu nại lần đầu; Kết quả
xác minh nội dung khiếu nại; Kết quả đối thoại; Căn cứ pháp luật để giải quyết
khiếu nại; Kết luận nội dung khiếu nại là đúng, đúng một phần hoặc sai toàn bộ.
Trường hợp khiếu nại là đúng hoặc đúng một phần thì yêu cầu người có quyết
định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại sửa đổi, hủy bỏ
một phần hay toàn bộ quyết định hành chính, chấm dứt hành vi hành chính bị khiếu
nại. Trường hợp kết luận nội dung khiếu nại là sai toàn bộ thì yêu cầu người
khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan thực hiện nghiêm chỉnh quyết định hành chính, hành vi hành chính; Việc bồi thường cho người
bị thiệt hại (nếu có); Quyền khởi kiện vụ án hành chính tại
Tòa án.
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày có
quyết định giải quyết khiếu nại lần 2, người giải quyết khiếu nại lần hai phải
gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại,
người bị khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu, người có quyền, nghĩa vụ
liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến. Ủy ban
nhân dân huyện công khai quyết định giải quyết khiếu nại theo một trong các
hình thức sau đây: Công bố tại cuộc họp cơ quan, tổ chức nơi người bị khiếu nại
công tác; Niêm yết tại trụ sở cơ quan; Thông báo trên phương tiện thông tin đại
chúng.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại;
- Tài liệu, chứng cứ có liên quan đến
nội dung khiếu nại;
- Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận,
kết quả giám định (nếu có);
- Biên bản tổ chức đối thoại (nếu
có);
- Quyết định giải quyết khiếu nại lần
đầu;
- Các tài liệu khác có liên quan.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời
hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể
từ ngày thụ lý.
Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra cấp huyện, các phòng ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện.
Kết quả thực hiện: Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai.
Lệ phí:
không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn khiếu nại (ban hành kèm theo
Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra);
- Giấy ủy quyền khiếu nại (ban
hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng
thanh tra);
Yêu cầu, điều kiện:
- Điều 11, Luật Khiếu nại năm 2011:
Người có thẩm quyền giải quyết không thụ lý giải quyết khi khiếu nại thuộc một
trong các trường hợp sau:
1. Quyết định hành chính, hành vi
hành chính trong nội bộ cơ quan nhà nước để chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ,
công vụ; quyết định hành chính, hành vi hành chính trong chỉ đạo điều hành của
cơ quan hành chính cấp trên với cơ quan hành chính cấp dưới; quyết định hành
chính có chứa đựng các quy phạm pháp luật do cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền ban hành theo trình tự, thủ tục của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm
pháp luật; quyết định hành chính, hành vi hành chính thuộc phạm vi bí mật nhà
nước trong các lĩnh vực quốc phòng, an ninh, ngoại giao theo danh mục do Chính
phủ quy định;
2. Quyết định hành chính, hành vi
hành chính bị khiếu nại không liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của
người khiếu nại;
3. Người khiếu nại không có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ mà không có người đại diện hợp pháp;
4. Người đại diện không hợp pháp thực
hiện khiếu nại;
5. Đơn khiếu nại không có chữ ký hoặc
điểm chỉ của người khiếu nại;
6. Thời hiệu, thời hạn khiếu nại đã hết
mà không có lý do chính đáng;
7. Khiếu nại đã có quyết định giải
quyết khiếu nại lần hai;
8. Có văn bản thông báo đình chỉ việc
giải quyết khiếu nại mà sau 30 ngày người khiếu nại không tiếp tục khiếu nại;
9. Việc khiếu nại đã được Tòa án thụ
lý hoặc đã được giải quyết bằng bản án, quyết định của Tòa án, trừ quyết định đình chỉ giải quyết vụ án hành chính của Tòa án.
- Khoản 1, Điều 33, Luật Khiếu nại:
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hết thời hạn giải quyết khiếu nại quy định tại Điều 28 của Luật này
mà khiếu nại lần đầu không được giải quyết hoặc kể từ ngày nhận được quyết định
giải quyết khiếu nại lần đầu mà người khiếu nại không đồng
ý thì có quyền khiếu nại đến người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai;
đối với vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn có thể kéo dài hơn nhưng
không quá 45 ngày.
Trường hợp khiếu nại lần hai thì người
khiếu nại phải gửi đơn kèm theo quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu, các
tài liệu có liên quan cho người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Khiếu nại;
- Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày
3/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày
31/10/2013 quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày
18/6/2008 của Tổng thanh tra về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt
động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Mẫu số: 32 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18
tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…., ngày....tháng…năm...
ĐƠN
KHIẾU NẠI
Kính
gửi: ……..……………………….(1)
Họ và tên: .......................................................
(2); Mã số hồ sơ ....................................... (3)
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Khiếu nại ...........................................................................................................................
(4)
Nội dung khiếu nại .............................................................................................................
(5)
.........................................................................................................................................
(Tài liệu, chứng cứ kèm theo - nếu
có)
|
Người
khiếu nại
(ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân
có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của người khiếu nại.
- Nếu là đại diện khiếu nại cho cơ
quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện.
- Nếu là người được ủy quyền khiếu nại thì ghi rõ theo ủy quyền của cơ quan, tổ chức, cá
nhân nào.
(3) Nội dung này do cơ quan giải
quyết khiếu nại ghi.
(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần
hai) đối với quyết định, hành vi hành chính của ai?
(5) Nội dung khiếu nại
- Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến khiếu
nại;
- Yêu cầu (đề nghị) của người khiếu
nại (nếu có);
Mẫu số: 41 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18
tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…., ngày....tháng…năm…
GIẤY
ỦY QUYỀN KHIẾU NẠI
Họ và tên người ủy quyền: ................................................................................................
(1)
Địa chỉ: .............................................................................................................................
(2)
Số CMND: ..............................................................................
Cấp ngày … tháng … năm …
Nơi cấp: ...........................................................................................................................
Họ và tên người được ủy quyền ........................................................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Số CMND: ..............................................................................
Cấp ngày … tháng … năm …
Nơi cấp: ...........................................................................................................................
Nội dung ủy quyền: ...........................................................................................................
(3)
Trong quá trình giải quyết khiếu nại,
người được ủy quyền có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung ủy quyền.
Xác
nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi người ủy
quyền cư trú
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng
dấu)
|
Người
ủy quyền
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Nếu người ủy quyền là người đại diện cho cơ quan, tổ chức
ủy quyền cho người khác để khiếu nại thì phải ghi rõ chức vụ của người
ủy quyền.
(2) Nơi người ủy quyền khiếu nại cư trú, trường hợp là cơ quan, tổ chức ủy quyền thì phải ghi rõ địa chỉ của cơ quan, tổ
chức đó.
(3) Ủy
quyền toàn bộ để khiếu nại hay ủy quyền một số nội
dung (Trường hợp ủy quyền một số nội dung thì phải
ghi rõ nội dung ủy quyền)
1. Thủ tục giải
quyết tố cáo tại cấp huyện
Trình tự thực hiện
Bước 1: Tiếp nhận, xử lý thông tin
tố cáo:
Khi nhận được tố cáo thì người giải
quyết tố cáo có trách nhiệm phân loại và xử lý như sau:
a) Nếu tố cáo thuộc thẩm quyền giải
quyết của Chủ tịch UBND cấp huyện thì trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận
được đơn tố cáo, phải kiểm tra, xác minh họ, tên, địa chỉ của người tố cáo và
quyết định việc thụ lý hoặc không thụ lý giải quyết tố cáo, đồng thời thông báo
cho người tố cáo biết lý do việc không thụ lý, nếu có yêu cầu; trường hợp phải
kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn kiểm tra, xác minh có thể
dài hơn nhưng không quá 15 ngày;
b) Nếu tố cáo không thuộc thẩm quyền
giải quyết của Chủ tịch UBND cấp huyện thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được đơn tố cáo, người tiếp nhận phải chuyển đơn tố cáo cho cơ
quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo,
nếu có yêu cầu. Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người tiếp nhận
tố cáo hướng dẫn người tố cáo đến tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền giải quyết.
Bước 2: Thụ lý, xác minh nội dung
tố cáo:
Cơ quan thẩm quyền ban hành quyết định
thụ lý giải quyết tố cáo (sau đây gọi tắt là quyết định thụ lý). Việc thay đổi,
bổ sung nội dung quyết định thụ lý phải thực hiện bằng
quyết định của người giải quyết tố cáo. Trong trường hợp người giải quyết tố
cáo tiến hành xác minh thì trong quyết định thụ lý phải thành lập Đoàn xác minh
tố cáo hoặc Tổ xác minh tố cáo (sau đây gọi chung là Tổ xác minh) có từ hai người
trở lên, trong đó giao cho một người làm Trưởng đoàn xác minh hoặc Tổ trưởng Tổ
xác minh (sau đây gọi chung là Tổ trưởng Tổ xác minh). Trong quá trình xác
minh, Tổ xác minh phải làm việc với người bị tố cáo, người tố cáo; thu thập các
tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo; báo cáo kết quả xác minh.
Bước 3: Kết luận nội dung tố cáo:
Căn cứ báo cáo kết quả xác minh nội
dung tố cáo, các thông tin, tài liệu, chứng cứ có liên quan, đối chiếu với các
quy định của pháp luật, Thanh tra huyện và cơ quan chuyên môn của huyện ban
hành kết luận nội dung tố cáo.
Bước 4: Xử lý tố cáo của người giải quyết tố cáo:
Ngay sau khi có kết luận về nội dung
tố cáo, Chủ tịch UBND cấp huyện phải căn cứ kết quả xác minh, kết luận nội dung
tố cáo để xử lý.
Bước 5: Công khai kết luận nội
dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo và thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày ký kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị
tố cáo, người giải quyết tố cáo có trách nhiệm thực hiện việc công khai kết luận
nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo.
- Người giải quyết tố cáo có trách
nhiệm công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố
cáo bằng một trong các hình thức
sau đây:
+ Công bố tại cuộc họp cơ quan, tổ chức
nơi người bị tố cáo công tác;
+ Niêm yết tại trụ sở làm việc hoặc
nơi tiếp công dân của cơ quan, tổ chức đã giải quyết tố cáo, quyết định xử lý
hành vi vi phạm bị tố cáo;
+ Thông báo trên phương tiện thông
tin đại chúng.
- Việc công khai kết luận nội dung tố
cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo bảo đảm không tiết lộ thông tin
về người tố cáo và những nội dung thuộc bí mật nhà nước.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn tố cáo hoặc Biên bản ghi nội
dung tố cáo trực tiếp
- Các văn bản, tài liệu, chứng cứ có
liên quan đến nội dung tố cáo.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp
thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường
hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết
một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60
ngày.
Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện.
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra cấp huyện; phòng, ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện.
Kết quả thực hiện: Kết luận nội dung tố cáo và quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố
cáo.
Lệ phí:
không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn tố cáo (ban hành kèm theo Quyết
định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6
năm 2008 của Tổng thanh tra).
Yêu cầu, điều kiện:
Khoản 2, Điều 20, Luật Tố cáo Người
có thẩm quyền không thụ lý giải quyết tố cáo trong các trường hợp sau đây:
1. Tố cáo về vụ việc đã được người đó
giải quyết mà người tố cáo không cung cấp thông tin, tình tiết mới;
2. Tố cáo về vụ việc mà nội dung và
những thông tin người tố cáo cung cấp không có cơ sở để xác định người vi phạm,
hành vi vi phạm pháp luật;
3. Tố cáo về vụ việc mà người có thẩm
quyền giải quyết tố cáo không đủ điều kiện để kiểm tra, xác minh hành vi vi phạm
pháp luật, người vi phạm.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Tố cáo 2011;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tố cáo;
- Thông tư 06/2013/TT-TTCP ngày
30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo:
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng thanh tra về việc ban hành mẫu văn bản
trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Mẫu số: 46 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18
tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….., ngày … tháng … năm …
ĐƠN
TỐ CÁO
Kính
gửi: ……………..…………………..(1)
Tên tôi là: ..........................................................................................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Tôi làm đơn này tố cáo hành vi vi phạm
pháp luật của: .......................................................
.....................................................................................................................................
(2)
Nay tôi đề nghị: .............................................................................................................
(3)
.........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những nội dung tố
cáo trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu cố tình tố cáo
sai.
|
Người
tố cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ quan tiếp nhận tố cáo.
(2) Họ tên, chức vụ và hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo.
(3)
Người, cơ quan có thẩm
quyền giải quyết tố
cáo xác minh, kết luận và xử lý người có hành vi vi phạm theo quy định của pháp
luật.