|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 228/QĐ-UBND thủ tục hành chính Điện ảnh Mỹ thuật Văn hóa Quảng cáo Thư viện Điện Biên 2017
Số hiệu:
|
228/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Điện Biên
|
|
Người ký:
|
Mùa A Sơn
|
Ngày ban hành:
|
30/03/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 228/QĐ-UBND
|
Điện Biên,
ngày 30 tháng 3 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC: ĐIỆN ẢNH, MỸ THUẬT, VĂN HÓA, VĂN HÓA CƠ SỞ, QUẢNG CÁO, THƯ
VIỆN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH ĐIỆN
BIÊN ĐÃ CHUẨN HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07
tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính
và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 17 thủ tục hành chính lĩnh
vực: Điện ảnh, Mỹ thuật, Văn hóa, Văn hóa cơ sở, Quảng cáo, Thư viện thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên đã chuẩn
hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các Quyết định
liên quan đến lĩnh vực: Điện ảnh, Mỹ thuật, Văn hóa, Văn hóa cơ sở, Quảng cáo,
Thư viện đã ban hành trước đây được thay thế bằng các quy định tương ứng tại
Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh; Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC: ĐIỆN ẢNH, MỸ THUẬT, VĂN HÓA, VĂN HÓA CƠ SỞ, QUẢNG CÁO, THƯ
VIỆN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH ĐIỆN
BIÊN ĐÃ CHUẨN HÓA
Ban hành theo Quyết định số: 228 /QĐ-UBND
ngày 30 tháng 3 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Điện Biên)
PHẦN I. DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1.
|
Thủ tục cấp giấy phép phổ biến
phim:
- Phim tài liệu, phim khoa học, phim
hoạt hình do cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu;
- Cấp giấy phép phổ biến phim truyện
khi năm trước liền kề, các cơ sở điện ảnh thuộc địa phương đáp ứng các điều
kiện:
+ Sản xuất ít nhất 10 phim
truyện nhựa được phép phổ biến;
+ Nhập khẩu ít nhất 40 phim
truyện nhựa được phép phổ biến)
|
Điện ảnh
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2.
|
Thủ tục cấp giấy phép phổ biến
phim có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem phim (do
các cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu)
|
Điện ảnh
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
3.
|
Thủ tục tiếp nhận thông báo tổ chức thi sáng tác tác phẩm
mỹ thuật
|
Mỹ thuật
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
4.
|
Thủ tục cấp giấy phép sao chép tác phẩm mỹ thuật về danh nhân văn hóa,
anh hùng dân tộc, lãnh tụ
|
Mỹ thuật
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
5.
|
Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh
karaoke
|
Văn hóa cơ sở
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
6.
|
Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh
vũ trường
|
Văn hóa cơ sở
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
7.
|
Thủ tục cấp giấy phép tổ chức lễ
hội
|
Văn hóa cơ sở
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
8.
|
Thủ tục công nhận lại “Cơ quan
đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn
hóa”
|
Văn hóa cơ sở
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
9.
|
Thủ tục tiếp nhận hồ sơ thông
báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn
|
Quảng
cáo
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
10.
|
Thủ tục tiếp nhận thông báo
tổ chức đoàn người thực hiện quảng cáo
|
Quảng
cáo
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
11.
|
Thủ tục cấp phép nhập khẩu văn
hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Văn hóa
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
12.
|
Giám định văn hóa phẩm xuất khẩu
không nhằm mục đích kinh doanh của cá nhân, tổ chức ở địa phương
|
Văn hóa
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
13.
|
Thủ tục phê duyệt nội dung tác phẩm
tạo hình, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu
|
Văn hóa
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
14.
|
Thủ tục phê duyệt nội dung tác phẩm
điện ảnh nhập khẩu
|
Văn hóa
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
15.
|
Thủ tục xác nhận danh mục sản
phẩm nghe nhìn có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu
|
Văn hóa
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
16.
|
Thủ tục thủ tục cho phép tổ chức
triển khai sử dụng vũ khí quân dụng, súng săn, vũ khí thể thao, vật liệu nổ, công
cụ hỗ trợ còn tính năng, tác dụng được sử dụng làm đạo cụ
|
Văn
hóa
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
17.
|
Thủ tục đăng ký hoạt động thư
viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 20.000 bản trở lên
|
Thư viện
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực Điện ảnh
1. Thủ tục cấp giấy phép phổ
biến phim
- Phim tài liệu, phim khoa
học, phim hoạt hình do cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu;
- Cấp giấy phép phổ biến phim
truyện khi năm trước liền kề, các cơ sở điện ảnh thuộc địa phương đáp ứng các
điều kiện:
+ Sản suất ít nhất 10 phim truyện
nhựa được phép phổ biến;
+ Nhập khẩu ít nhất 40 phim
truyện nhựa được phép phổ biến)
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Cơ sở điện ảnh đề nghị cấp giấy
phép phổ biến phim nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đến
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh Điện Biên.
Bước 2. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phim trình duyệt, phòng chuyên môn có trách
nhiệm thẩm định, trình Giám đốc Sở cấp giấy phép (theo ủy quyền của UBND tỉnh);
trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên trả kết quả
cho tổ chức có yêu cầu.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh Điện Biên.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
+ Phiếu đề nghị cấp giấy phép phổ biến phim
(Mẫu số 01 ban hành theo Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 7 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
+ Giấy chứng nhận bản quyền phim.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ.
|
- Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và
phim trình duyệt.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên.
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên.
|
Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính:
|
Không.
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Quyết định hành chính.
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Thẩm định kịch bản phim, bao gồm phim
của các hãng sản xuất phim, phim đặt hàng, tài trợ, hợp tác với nước ngoài và
dịch vụ làm phim với nước ngoài:
a) Kịch bản phim truyện:
- Độ dài đến 100 phút (1 tập phim): 3.600.000
đồng.
- Độ dài từ 101 - 150 phút (1,5 tập):
5.400.000 đồng.
- Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập.
b) Kịch bản phim ngắn, bao gồm: phim tài liệu,
phim khoa học, phim hoạt hình:
- Độ dài đến 60 phút: 1.500.000 đồng.
- Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim
truyện.
c) Kịch bản phim được thực hiện từ hoạt động
hợp tác, cung cấp dịch vụ làm phim với nước ngoài:
- Phim truyện:
+ Độ dài đến 100 phút (1 tập phim): 6.000.000
đồng.
+ Độ dài từ 101 - 150 phút (1,5 tập):
8.000.000 đồng.
+ Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập.
- Phim ngắn:
+ Độ dài đến 60 phút: 2.400.000 đồng.
+ Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim
truyện.
Thẩm định phim:
a) Phim truyện:
- Độ dài đến 100 phút (1 tập phim): 1.800.000
đồng.
- Độ dài từ 101 đến 150 phút (1,5 tập):
2.700.000 đồng.
- Độ dài từ 151 đến 200 phút tính thành 02 tập.
b) Phim ngắn (tài liệu, khoa học, hoạt
hình...):
- Độ dài đến 60 phút: 1.100.000 đồng.
- Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim
truyện.
Ghi chú: Mức thu quy định trên đây là mức thẩm
định lần đầu. Trường hợp kịch bản phim và phim có nhiều vấn đề phức tạp phải
sửa chữa để thẩm định lại thì các lần sau thu bằng 50% mức thu tương ứng trên
đây.
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Phiếu đề nghị cấp giấy phép phổ biến phim (Mẫu
số 01 Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 7 năm 2008 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Không.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
+ Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 ngày 29 tháng
6 năm 2006.
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Điện ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18 ngày 6 tháng 2009.
+ Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 5
năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện
ảnh ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Điện ảnh ngày 18 tháng 6 năm 2009.
+ Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng
9 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện một số quy
định liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện ảnh.
+ Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 09
tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành quy
chế thẩm định và cấp giấy phép phổ biến phim.
+ Thông tư số 122/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 8
năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định kịch bản phim, phim, chương trình nghệ thuật biểu diễn; lệ
phí cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim, cấp giấy phép đặt
văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam.
|
Mẫu số 01
(ban hành kèm
theo Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 7 năm 2008 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch)
TÊN CƠ SỞ ĐIỆN ẢNH
ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH PHIM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày……
tháng…… năm ……
|
PHIẾU ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP PHỔ BIẾN PHIM
Kính
gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ………
Cơ sở điện ảnh (tên cơ sở) đề
nghị thẩm định:……………………………..
Bộ
phim:………………………………………………………………….....
Tên gốc (đối với phim nước
ngoài):…………………………………………
Thể loại (truyện, tài liệu,
khoa học, hoạt hình):…………………...………...
Hãng sản xuất hoặc phát hành:…………………………………...………….
Nước sản xuất:………………………….
Năm sản xuất:…………...……
Nhập phim qua đối tác (đối với
phim nước ngoài):…………………………
Biên kịch:………………………………………………………...………….
Đạo diễn:………………………………………………………...…………..
Quay
phim:……………………………………………………………..……
Chất liệu phim trình duyệt
(nhựa, băng hình, đĩa hình):…………………….
Độ dài (tính bằng
phút):…………………………………………………..…
Màu sắc (màu hoặc đen trắng):……………………
Ngôn ngữ:……………
Chủ sở hữu bản quyền:………………………….………………………..….
Tóm tắt nội
dung: ……………….…………………………………….…….
|
Giám đốc
(Ký tên và đóng dấu)
|
2. Thủ tục cấp giấy
phép phổ biến phim có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người
xem phim (do các cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập
khẩu)
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Cơ sở điện ảnh đề nghị cấp giấy
phép phổ biến phim nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh Điện Biên.
Bước 2. Trong thời hạn 15 ngày làm
việc, Giám đốc Sở cấp Giấy phép phổ biến phim. Trường hợp không cấp giấy phép
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên trả kết quả
cho tổ chức có yêu cầu.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh Điện Biên.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
+ Phiếu đề nghị cấp giấy phép phổ biến phim
(Mẫu số 01 Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 7 năm 2008 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
+ Giấy chứng nhận bản quyền phim.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ.
|
- Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và
phim trình duyệt.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên.
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên.
|
Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính:
|
Không.
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Quyết định hành chính.
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Thẩm định kịch bản phim, bao gồm phim
của các hãng sản xuất phim, phim đặt hàng, tài trợ, hợp tác với nước ngoài và
dịch vụ làm phim với nước ngoài:
a) Kịch bản phim truyện:
- Độ dài đến 100 phút (1 tập phim): 3.600.000
đồng.
- Độ dài từ 101 - 150 phút (1,5 tập):
5.400.000 đồng.
- Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập.
b) Kịch bản phim ngắn, bao gồm: phim tài liệu,
phim khoa học, phim hoạt hình:
- Độ dài đến 60 phút: 1.500.000 đồng.
- Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim
truyện.
c) Kịch bản phim được thực hiện từ hoạt động
hợp tác, cung cấp dịch vụ làm phim với nước ngoài:
- Phim truyện:
+ Độ dài đến 100 phút (1 tập phim): 6.000.000
đồng.
+ Độ dài từ 101 - 150 phút (1,5 tập):
8.000.000 đồng.
+ Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập.
- Phim ngắn:
+ Độ dài đến 60 phút: 2.400.000 đồng.
+ Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim
truyện.
Thẩm định phim:
a) Phim truyện:
- Độ dài đến 100 phút (1 tập phim): 1.800.000
đồng.
- Độ dài từ 101 đến 150 phút (1,5 tập):
2.700.000 đồng.
- Độ dài từ 151 đến 200 phút tính thành 02 tập.
b) Phim ngắn (tài liệu, khoa học, hoạt
hình...):
- Độ dài đến 60 phút: 1.100.000 đồng.
- Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim
truyện.
Ghi chú: Mức thu quy định trên đây là mức thẩm
định lần đầu. Trường hợp kịch bản phim và phim có nhiều vấn đề phức tạp phải
sửa chữa để thẩm định lại thì các lần sau thu bằng 50% mức thu tương ứng trên
đây (Thông tư số 122/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 8 năm 2013 của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kịch bản
phim, phim, chương trình nghệ thuật biểu diễn; lệ phí cấp giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh sản xuất phim, cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện của cơ sở
điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam).
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Phiếu đề nghị cấp giấy phép phổ biến phim (Mẫu
số 01 Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 7 năm 2008 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Không.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
+ Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 ngày 29 tháng
6 năm 2006.
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Điện ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18 ngày 6 tháng 2009.
+ Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 5
năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện
ảnh ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Điện ảnh ngày 18 tháng 6 năm 2009.
+ Thông tư số 20/2013/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng
12 năm 2013 quy định một số nội dung quản lý đối với hoạt động phổ biến phim
có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem phim.
+ Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 09
tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành quy
chế thẩm định và cấp giấy phép phổ biến phim.
+ Thông tư số 122/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 8
năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định kịch bản phim, phim, chương trình nghệ thuật biểu diễn; lệ
phí cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim, cấp giấy phép đặt
văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam.
|
Mẫu số 01
(ban hành kèm
theo Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 7 năm 2008 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch)
TÊN CƠ SỞ ĐIỆN ẢNH
ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH PHIM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày……
tháng…… năm ……
|
PHIẾU ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP PHỔ BIẾN PHIM
Kính
gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch…..
Cơ sở điện ảnh (tên cơ sở) đề
nghị thẩm định:……………………………..
Bộ
phim:………………………………………………………..……………
Tên gốc (đối với phim nước
ngoài):…………………………………………
Thể loại (truyện, tài liệu,
khoa học, hoạt hình):…...………………………...
Hãng sản xuất hoặc phát
hành:………………………………………………
Nước sản xuất:……………………….
Năm sản xuất:…………...………
Nhập phim qua đối tác (đối với
phim nước ngoài):……………………..…..
Biên
kịch:……………………………………………………………………
Đạo
diễn:……………………………………………………………….……
Quay
phim:…………………………………………………………………..
Chất liệu phim trình duyệt
(nhựa, băng hình, đĩa hình):…………………….
Độ dài (tính bằng
phút):……………………………………………………..
Màu sắc (màu hoặc đen trắng):………………
Ngôn ngữ:……………....…
Chủ sở hữu bản quyền:………………………………………………………
Tóm tắt nội
dung: …………………………………………………………...
|
Giám đốc
(Ký tên và đóng dấu)
|
II. Lĩnh vực Mỹ thuật
3. Thủ tục tiếp nhận thông báo tổ chức thi
sáng tác tác phẩm mỹ thuật
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tổ chức, cá nhân tổ chức thi,
sáng tác tác phẩm mỹ thuật quy mô cấp tỉnh gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu
điện 01 bộ hồ sơ thông báo đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên chậm nhất là 30 ngày
trước ngày tổ chức cuộc thi.
Bước 2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn
bản trả lời, trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do.
Bước 3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên trả kết quả
cho tổ chức và cá nhân có yêu cầu.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh Điện Biên.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
+ Đề án tổ chức, thể lệ cuộc thi.
+ Trường hợp phối hợp với tổ chức, cá nhân
nước ngoài, tổ chức quốc tế phải kèm theo văn bản thoả thuận giữa các bên.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ.
|
- Thời hạn giải quyết:
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ
hợp lệ.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức, cá nhân.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên.
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên.
|
Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính:
|
Không.
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Văn bản trả lời.
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không.
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Không.
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành
chính:
|
+ Tổ chức, cá nhân Việt Nam có chức năng hoạt
động trong lĩnh vực mỹ thuật, văn hóa, nghệ thuật theo quy định của pháp luật.
+ Tổ chức cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế
tổ chức thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật tại Việt Nam phải phối hợp với cơ
quan, tổ chức có chức năng hoạt động trong lĩnh vực mỹ thuật, văn hóa, nghệ
thuật theo quy định của pháp luật.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
+ Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10
năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
+ Thông tư số 18/2013/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng
12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành
một số điều tại Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của
Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
|
4. Thủ tục cấp giấy phép sao chép tác phẩm mỹ
thuật về danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép sao chép tác phẩm mỹ thuật về danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh
tụ nhằm mục đích kinh doanh hoặc đặt ở nơi công cộng gửi trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp phép đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên.
Bước 2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy
phép, trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên trả kết quả
cho tổ chức và cá nhân có yêu cầu.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh Điện Biên.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép sao chép tranh,
tượng danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ (Mẫu số 5 ban hành kèm
theo Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ).
+ Ảnh màu kích thước 18x24 cm chụp bản mẫu và
bản sao.
+ Bản sao chứng thực hợp đồng sử dụng tác phẩm
hoặc văn bản đồng ý của chủ sở hữu tác phẩm mẫu.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ.
|
- Thời hạn giải quyết:
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ
hợp lệ.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức, cá nhân.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên.
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên.
|
Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính:
|
Không.
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy phép sao chép tranh, tượng danh nhân văn
hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ.
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không.
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép sao chép tranh,
tượng danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ (Mẫu số 5 ban hành kèm
theo Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ).
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Không.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm
2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
|
Mẫu số 5
(ban hành kèm
theo Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của
Chính phủ)
TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP
SAO CHÉP TRANH, TƯỢNG DANH NHÂN VĂN HÓA,
ANH HÙNG DÂN TỘC, LÃNH TỤ
Kính gửi: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố….
Tên cá nhân/tổ chức đề nghị …………………………………..……………
Địa chỉ: ……………………………………….……….………….…………
Điện thoại: …………………………………………………...…..…………
Đề nghị được cấp giấy phép sao chép tranh, tượng
danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ:
Tên tác phẩm (bản
mẫu)……………………………...……………..............
Tên tác giả (bản mẫu):....................................................................................
Khuôn khổ bản sao
chép:................................................................................
Chất liệu bản sao chép:
………………………………..........……...………
Số lượng bản sao chép: ……………………………………….....…………
Tên cá nhân/tổ chức sao
chép:……………………………………….............
Địa chỉ cá nhân/tổ chức sao chép:
…………………………………......…
Mục đích sử dụng:...........................................................................................
Địa điểm sử dụng:...........................................................................................
Cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về
sao chép tác phẩm mỹ thuật và các quy định liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực
của nội dung hồ sơ./.
|
....,ngày.....tháng.....năm
…
CÁ NHÂN/ NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức)
(Ký, ghi rõ họ tên, nếu là cá nhân)
|
III. Lĩnh vực Văn hóa cơ sở
5. Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh
karaoke
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường
bưu điện tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn Phòng - Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên.
Bước 2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ký
Giấy phép kinh doanh Karaoke. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên trả kết quả
cho tổ chức và cá nhân có yêu cầu.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Văn hoá, Thể thao và Du
lịch.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke
(Mẫu 3 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 5 năm
2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
+ Bản sao công chứng hoặc chứng thực giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ.
|
- Thời hạn giải quyết:
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cá nhân, tổ chức.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên.
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên.
|
Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính:
|
Không.
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy phép.
|
- Lệ phí (nếu có):
|
* Tại thành phố Điện Biên Phủ, thị xã Mường
Lay:
a) Từ 01 đến 05 phòng, mức thu lệ phí là
6.000.000 đồng/giấy.
b)Từ 06 phòng trở lên, mức thu lệ phí là
12.000.000 đồng/giấy.
* Tại các huyện còn lại:
a) Từ 01 đến 05 phòng, mức thu lệ phí là
3.000.000 đồng/giấy.
b) Từ 06 phòng trở lên, mức thu lệ phí là
6.000.000 đồng/giấy.
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke (Mẫu 3 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 5 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch).
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành
chính:
|
+ Địa điểm hoạt động karaoke phải cách trường
học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa, cơ
quan hành chính Nhà nước từ 200m trở lên.
+ Phòng karaoke phải có diện tích sử dụng từ
20m2 trở lên, không kể công trình phụ, đảm bảo điều kiện về phòng,
chống cháy nổ.
+ Cửa phòng karaoke phải là cửa kính không
màu, bên ngoài có thể nhìn thấy toàn bộ phòng.
+ Không được đặt khóa, chốt cửa bên trong hoặc
đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền.
+ Đảm bảo ánh sáng trong phòng trên 10 Lux
tương đương 01 bóng đèn sợi đốt 40W cho 20m2.
+ Đảm bảo âm thanh vang ra ngoài phòng karaoke
không vượt quá quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép.
+ Phù hợp với quy hoạch về karaoke được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
+ Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11
năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch
vụ văn hoá công cộng.
+ Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01
năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy
định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Thông tư số 04/2009/TT-BVHTT ngày 16 tháng
12 năm 2009 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành
một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá
công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm
2009 của Chính phủ.
+ Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng
6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung, thay thế
hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng
5 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL, Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL,
Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT.
+ Thông tư số 156/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 9
năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, lệ phí cấp giấy phép kinh doanh
vũ trường.
|
Mẫu
3
(Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 5 năm 2012
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TÊN TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………….., ngày……
tháng……. năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH KARAOKE
Kính gửi: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch .................
(hoặc cơ quan cấp huyện được phân cấp )
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp Giấy phép kinh doanh
(viết bằng chữ in hoa)
....................................................................................
- Địa chỉ:
.......................................................................................................
- Điện thoại:
..................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số.................. ngày cấp................ nơi
cấp….................................................................................................................
2. Nội dung đề nghị cấp giấy
phép
- Địa chỉ kinh doanh:
......................................................................................
- Tên nhà hàng karaoke (nếu có):
...................................................................
- Số lượng phòng karaoke: .............................................................................
- Diện tích cụ thể từng phòng:
........................................................................
3. Cam kết
- Thực hiện đúng các quy định tại
Nghị định số 103/2009/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan khi hoạt động
kinh doanh;
- Chịu trách nhiệm về tính chính
xác, trung thực của nội dung hồ sơ xin giấy phép kinh doanh./.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
|
6. Thủ tục cấp giấy phép kinh
doanh vũ trường
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường
bưu điện tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn Phòng - Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên.
Bước 2. Trong thời hạn 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch ký Giấy phép kinh doanh vũ trường. Trường hợp không cấp giấy
phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên trả kết quả
cho tổ chức và cá nhân có yêu cầu.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh
doanh vũ trường (Mẫu 4 ban hành theo Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02
tháng 5 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
+ Bản sao công chứng hoặc chứng
thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ.
|
- Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cá nhân, tổ chức.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
|
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên.
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên.
|
Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính:
|
Không.
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy phép.
|
- Lệ phí (nếu có):
|
+ Tại thành phố Điện Biên Phủ, thị xã Mường
Lay: 15.000.000 đồng/giấy.
+ Tại các huyện còn lại: 10.000.000 đồng/giấy.
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh
vũ trường (Mẫu 4 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02
tháng 5 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch).
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành
chính:
|
+ Phòng khiêu vũ phải có diện tích
từ 80m2 trở lên, cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín
ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa, cơ quan hành chính Nhà nước từ 200m trở
lên, bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ.
+ Trang thiết bị, phương tiện
hoạt động của phòng khiêu vũ bảo đảm chất lượng âm thanh.
+ Phù hợp với quy hoạch về vũ
trường của từng địa phương.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
+ Nghị định số 103/2009/NĐ-CP
ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và
kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng.
+ Nghị định số 01/2012/NĐ-CP
ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi
bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Thông tư số 04/2009/TT-BVHTT ngày
16 tháng 12 năm 2009 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ
văn hoá công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng
11 năm 2009 của Chính phủ.
+ Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL
ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung,
thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL
ngày 02 tháng 5 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL, Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL,
Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT.
+ Thông tư số 156/2012/TT-BTC
ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, lệ phí cấp giấy
phép kinh doanh vũ trường.
|
Mẫu
4
(ban
hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 5 năm 2012 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TÊN TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………….., ngày……
tháng……. năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH VŨ TRƯỜNG
Kính gửi:
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch...................
1. Tên tổ chức đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh
(viết bằng chữ in hoa) ....................................................................................
- Địa chỉ:
.........................................................................................................
- Điện thoại:
....................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số........... ngày cấp.......... nơi cấp…..................................................................................
(đối với doanh nghiệp)
- Số, ngày tháng năm quyết định thành lập (đối
với nhà văn hóa, trung tâm văn hóa là đơn vị sự nghiệp)
..................................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật
- Họ và tên (viết bằng chữ in hoa): ..............................................................
- Năm sinh:
...................................................................................................
- Chức danh:
.................................................................................................
- Giấy CMND: Số ............ ngày cấp ......../......./..........
nơi cấp ...................
3. Nội dung đề nghị cấp giấy phép
- Địa chỉ kinh doanh:
....................................................................................
- Số lượng phòng khiêu vũ:
..........................................................................
- Diện tích cụ thể của từng phòng khiêu vũ:
................................................
4. Cam kết
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 103/2009/NĐ-CP
và các văn bản pháp luật liên quan khi hoạt động kinh doanh;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực
của nội dung hồ sơ xin giấy phép kinh doanh./.
|
ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬTCỦA TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
7. Thủ tục cấp giấy phép tổ chức lễ hội
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Cơ quan, tổ chức
muốn tổ chức lễ hội dưới đây phải gửi đơn đề nghị cấp
giấy phép tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên trước ngày dự định khai mạc
lễ hội ít nhất là 30 ngày làm việc.
a) Lễ hội được tổ chức lần đầu.
b) Lễ hội được khôi phục lại sau nhiều năm
gián đoạn.
c) Lễ hội đã được tổ chức định kỳ nhưng có
thay đổi nội dung, thời gian, địa điểm so với truyền thống.
d) Lễ hội có nguồn gốc từ nước ngoài do tổ
chức nước ngoài hoặc tổ chức Việt Nam tổ chức.
Bước 2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
Bước 3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét cấp giấy phép tổ chức lễ hội; trường hợp không cấp giấy phép
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh phân cấp cho Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép, Sở Văn hoá,
Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp giấy phép trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp không cấp giấy phép phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4. Tiếp nhận kết quả từ Ủy ban
nhân dân tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tỉnh Điện Biên trả kết quả cho tổ chức có yêu cầu.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh Điện Biên.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ
chức lễ hội (ghi rõ nội dung lễ hội hoặc nội dung thay đổi so với truyền
thống, thời gian, địa điểm tổ chức, dự định thành lập Ban Tổ chức lễ hội, cam
kết đảm bảo chất lượng và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu vi phạm và các
điều kiện cần thiết khác để đảm bảo an ninh, trật tự trong lễ hội) (Mẫu 22
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm
2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
+ Kế hoạch bảo vệ môi trường. Nội dung kế
hoạch phải có cam kết bảo vệ môi trường, phương án ứng phó trong trường hợp
xảy ra ra sự cố về môi trường trước, trong và sau quá trình tổ chức lễ hội.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ.
|
- Thời hạn giải quyết:
|
+ Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được đơn hợp lệ, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch có
trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép tổ chức lễ hội.
+ Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh phân cấp cho Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép, Sở Văn hoá,
Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp giấy phép trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
|
Uỷ ban nhân dân tỉnh Điện Biên.
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên.
|
Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính:
|
Không.
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Quyết định hành chính.
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không.
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức lễ hội (Mẫu 22 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch).
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Tất cả các lễ hội khi tổ chức đều phải thành
lập Ban Tổ chức lễ hội.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
+ Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11
năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch
vụ văn hoá công cộng.
+ Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01
năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy
định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Thông tư số 04/2009/TT-BVHTT ngày 16 tháng
12 năm 2009 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành
một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá
công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm
2009 của Chính phủ.
+ Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng
6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung, thay thế
hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Quyết định số 39/2001/QĐ-BVHTT ngày 23 tháng
8 năm 2001 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc ban hành Quy chế tổ
chức lễ hội.
+ Thông tư liên tịch số
19/2013/TTLT-BVHTTDL-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2013 giữa Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch-Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn bảo vệ môi trường
trong hoạt động du lịch, tổ chức lễ hội, bảo vệ phát huy giá trị di tích.
|
Mẫu
22
(Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………….., ngày……
tháng……. năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP TỔ CHỨC LỄ HỘI
Kính gửi: (tên
cơ quan cấp giấy phép) ………………………………..……..
Tên cơ quan, tổ chức (đề nghị cấp phép):
......................................................
Địa chỉ:
...........................................................................................................
Điện thoại:
......................................................................................................
Đề nghị (tên cơ quan cấp giấy phép)....................
cấp giấy phép tổ chức lễ hội............................................................................................................................
Nội dung lễ hội (ghi rõ nội dung lễ hội hoặc
nội dung thay đổi so với truyền
thống)...........................................................................................................
…………………………………………………………………………….....
Thời gian tổ chức:
Địa điểm tổ chức:
Thành phần Ban Tổ chức lễ hội:
Cam kết:
Thực hiện đúng nội dung ghi trong giấy phép,
không vi phạm các quy định cấm tại Điều 3 Quy chế hoạt động văn hóa và kinh
doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP
ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ./.
|
ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬTCỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
8. Thủ tục công nhận lại “Cơ quan đạt chuẩn
văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn
dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện tổng hợp hồ sơ đề nghị công
nhận lại, gửi Văn phòng Thường trực Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết
xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh Điện Biên (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
tổng hợp, trình Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống
văn hóa” tỉnh Điện Biên xét duyệt và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện
Biên công nhận.
Bước 2. Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn
dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh Điện Biên kiểm tra đánh giá kết
quả thực hiện tiêu chuẩn công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn
văn hóa.
Bước 3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
phối hợp với cơ quan thi đua, khen thưởng cùng cấp trình Ủy ban nhân dân tỉnh
Điện Biên.
Bước 4. Căn cứ hồ sơ đề nghị và Biên
bản kiểm tra của Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống
văn hóa” tỉnh Điện Biên, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ra quyết
định công nhận lại “Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” và cấp
Giấy công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”,
“Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”. Trường hợp không công nhận phải có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Liên đoàn Lao động cấp
huyện.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
+ Báo cáo thành tích 05 năm xây dựng cơ quan,
đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa của Công đoàn cơ quan, đơn vị, doanh
nghiệp, có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan.
+ Công văn đề nghị của Ban Chỉ đạo Phong trào
“Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp tỉnh.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ.
|
- Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ
hợp lệ.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
|
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên.
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Ban chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây
dựng đời sống văn hóa” tỉnh Điện Biên, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
Điện Biên.
|
Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cơ quan Thi đua-Khen thưởng tỉnh Điện Biên.
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Quyết định hành chính và Giấy công nhận.
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không.
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Không.
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành
chính:
|
1. Điều kiện 1: Đạt các tiêu
chuẩn dưới đây và các tiêu chí bổ sung theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh; Ban, Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương (nếu có):
1.1. Đối với cơ quan, đơn vị:
a) Hoàn thành tốt nhiệm vụ:
+ Có phong trào thi đua thường xuyên, thiết
thực, hiệu quả; góp phần hoàn thành xuất sắc kế hoạch công tác hàng năm; 100%
cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan, đơn vị đạt danh
hiệu “Lao động tiên tiến trở lên”.
+ 80% trở lên cán bộ, công chức, viên chức
thường xuyên tự học hoặc theo học các lớp đào tạo, bồi dưỡng về chính trị,
chuyên môn, nghiệp vụ.
+ Thực hiện tốt nghĩa vụ và đạo đức của cán
bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật.
+ Nâng cao chất lượng các hoạt động dịch vụ
công phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao.
+ Có sáng kiến, cải tiến quản lý; kinh nghiệm
được áp dụng vào thực tiễn.
b) Thực hiện nếp sống văn minh, môi trường văn
hóa công sở:
+ 90% trở lên cán bộ, công chức, viên chức
không vi phạm các quy định về thực hiện nếp sống văn minh, thực hành tiết
kiệm trong việc cưới, việc tang và lễ hội.
+ Không có cán bộ, công chức, viên chức và
người lao động mắc các tệ nạn xã hội; không sử dụng, tàng trữ, lưu hành văn
hóa phẩm độc hại; không tuyên truyền và thực hiện các hành vi mê tín dị đoan.
+ Sinh hoạt cơ quan, đơn vị nề nếp; thực hiện
tốt nội quy, quy chế làm việc; quy chế dân chủ ở cơ sở; nội bộ đoàn kết, giúp
nhau cùng tiến bộ.
+ Không có cán bộ, công chức, viên chức và
người lao động hút thuốc lá nơi công sở; không uống rượu, bia trong giờ làm
việc; trang phục gọn gàng, lịch sự; cơ quan xanh, sạch, đẹp, an toàn; bài trí
khuôn viên công sở theo thiết kế đã phê duyệt.
c) Gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương
của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước:
+ 100% cán bộ, công chức, viên chức và người
lao động nắm vững, chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương.
+ Không có người vi phạm pháp luật phải xử lý
từ hình thức cảnh cáo trở lên; cơ quan an toàn, an ninh trật tự; không có
người khiếu kiện vượt cấp, trái pháp luật.
+ Thực hiện tốt cải cách hành chính; 8 giờ làm
việc có hiệu quả, quản lý và sử dụng có hiệu quả ngân sách Nhà nước và các
nguồn kinh phí được giao; không để xảy ra lãng phí, tham nhũng; tích cực đấu
tranh phòng, chống tham nhũng.
1.2. Đối với doanh nghiệp:
a) Hoàn thành nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ:
+ Hoàn thành chỉ tiêu phát triển sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ đề ra hàng năm.
+ Thương hiệu, sản phẩm của doanh nghiệp có uy
tín trên thị trường.
+ Có sáng kiến cải tiến quản lý, đổi mới công
nghệ, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, giảm chi phí gián tiếp; phân
công lao động hợp lý.
+ 80% trở lên công nhân thường xuyên được tập
huấn, nâng cao tay nghề, thi nâng bậc theo định kỳ; lao động có kỷ luật, năng
suất, chất lượng và hiệu quả.
b) Thực hiện nếp sống văn minh, môi trường văn
hóa doanh nghiệp:
+ Có quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến
bộ giữa người lao động và người sử dụng lao động.
+ Xây dựng và thực hiện tốt nội quy lao động;
đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ.
+ 80% trở lên người sử dụng lao động và người
lao động thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới,
việc tang và lễ hội.
+ Không có người mắc các tệ nạn xã hội; không
sử dụng, tàng trữ, luân chuyển các sản phẩm văn hóa độc hại; đảm bảo trật tự,
an ninh, an toàn xã hội.
+ Thực hiện tốt quy định về bảo vệ môi trường;
hệ thống thu gom, xử lý nước thải, rác thải đạt chuẩn theo quy định pháp
luật; khuôn viên doanh nghiệp xanh, sạch, đẹp.
+ Không hút thuốc lá tại doanh nghiệp; không
uống rượu, bia trong giờ làm việc.
c) Nâng cao đời sống vật chất, văn hóa tinh
thần của người lao động:
+ 100% công nhân lao động được ký hợp đồng lao
động, có việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định.
+ Tạo thuận lợi cho công nhân về nơi làm việc,
nhà ở, nhà trẻ, mẫu giáo, sinh hoạt đoàn thể; hỗ trợ công nhân lúc khó khăn,
hoạn nạn.
+ Đảm bảo cơ sở vật chất hoạt động văn hóa,
thể thao cho công nhân; thường xuyên tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ,
thể thao, tham quan du lịch và vui chơi giải trí cho công nhân lao động.
d) Nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chủ
trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước:
+ 100% người sử dụng lao động và công nhân lao
động được phổ biến chính sách, pháp luật về các lĩnh vực có liên quan.
+ Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước; tích
cực tham gia các chương trình về an sinh xã hội.
+ Thực hiện nghiêm mọi chế độ, chính sách,
quyền lợi hợp pháp của công nhân theo các quy định của pháp luật.
+ Sản xuất, kinh doanh, cạnh tranh lành mạnh
theo quy định của pháp luật.
2. Điều kiện 2: Thời gian đăng
ký xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa là năm (05) năm
trở lên đối với trường hợp đã được công nhận (công nhận lại).
3. Điều kiện 3: Thời gian đăng
ký xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa vào đầu năm.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
Thông tư số 08/2014/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 9
năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và du lịch quy định chi tiết tiêu chuẩn,
trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt
chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”.
|
IV. Lĩnh vực Quảng cáo
9. Thủ tục tiếp nhận hồ sơ thông báo sản
phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện quảng cáo trên bảng
quảng cáo, băng-rôn gửi trực tiếp 01 bộ hồ sơ thông báo đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tỉnh Điện Biên chậm nhất là 15 ngày
trước khi thực hiện quảng cáo.
Bước 2. Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên có ý
kiến trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân thông báo sản phẩm
quảng cáo. Trường hợp không đồng ý với các nội dung trong hồ sơ thông
báo sản phẩm quảng cáo của tổ chức, cá nhân, Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch tỉnh Điện Biên trả lời, nêu rõ lý do và yêu cầu nội dung
cần chỉnh sửa.
Bước 3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch tỉnh Điện Biên trả kết quả cho tổ chức và cá nhân có yêu cầu.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Gửi trực tiếp đến Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
+ Văn bản thông báo sản phẩm quảng cáo ghi rõ
nội dung, thời gian, địa điểm quảng cáo, số lượng bảng quảng cáo, băng-rôn
(Mẫu số 5 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06
tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
của người kinh doanh dịch vụ quảng cáo hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh của người quảng cáo trong trường hợp tự thực hiện quảng cáo.
+ Bản sao giấy tờ chứng minh sự hợp chuẩn, hợp
quy của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ theo quy định của pháp luật hoặc giấy tờ
chứng minh đủ điều kiện để quảng cáo theo quy định tại Điều 20 của Luật
quảng cáo.
+ Bản sao văn bản về việc tổ chức sự kiện của
đơn vị tổ chức trong trường hợp quảng cáo cho sự kiện, chính sách xã hội.
+ Ma-két sản phẩm quảng cáo in mầu có chữ ký
của người kinh doanh dịch vụ quảng cáo hoặc chữ ký của người quảng cáo trong
trường hợp tự thực hiện quảng cáo. Trong trường hợp người kinh doanh dịch vụ
quảng cáo, người quảng cáo là tổ chức thì phải có dấu của tổ chức.
+ Văn bản chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền
sử dụng bảng quảng cáo; quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng địa điểm quảng cáo
đối với băng-rôn.
+ Bản phối cảnh vị trí đặt bảng quảng cáo.
+ Bản sao giấy phép xây dựng công trình quảng
cáo đối với loại bảng quảng cáo phải có giấy phép xây dựng theo quy định tại
khoản 2 Điều 31 của Luật quảng cáo.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ.
|
- Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ
hợp lệ.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức, cá nhân.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên.
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên.
|
Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính:
|
Không.
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Văn bản trả lời.
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không.
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng
quảng cáo, băng-rôn (Mẫu số 5 ban hành kèm theo Thông tư số
10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch).
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Không.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
+ Luật quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21
tháng 6 năm 2012.
+ Nghị định số 181/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật quảng cáo.
+ Thông tư số
10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo.
|
Mẫu số 5
(ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
THÔNG BÁO SẢN
PHẨM QUẢNG CÁO
TRÊN BẢNG QUẢNG CÁO, BĂNG-RÔN
Kính gửi: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố……….
1. Tên người thực hiện:
..................................................................................
- GPKD số ........................... do..........................cấp
(nếu là doanh nghiệp)
- Số chứng minh thư nhân dân: .................................Ngày
cấp: ................... Nơi cấp: ............................. (nếu là cá
nhân)
- Địa chỉ:
........................................................
................................................
- Số điện thoại:
........................................................
......................................
2. Nội dung trên bảng quảng cáo,
băng-rôn:...................................................
.......................................................................................................................
3. Địa điểm thực
hiện:.....................................................................................
4. Thời gian thực hiện: từ ngày ..... tháng ....
năm.....đến ngày ....tháng... năm…
5. Số lượng:.....................................................................................................
6. Phương án tháo dỡ (nếu có):
......................................................................
7. Tôi (chúng tôi) xin cam kết làm theo nội dung
thông báo nêu trên và tháo dỡ đúng thời hạn ghi trong thông báo. Nếu có sai
phạm, tôi (chúng tôi) hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
|
.........,ngày.........
tháng.........năm.........
Người làm đơn
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
10. Thủ tục tiếp nhận thông báo tổ chức
đoàn người thực hiện quảng cáo
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tổ chức, cá nhân tổ chức đoàn người thực hiện quảng cáo
thông báo đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả -
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên chậm
nhất là 15 ngày trước ngày tổ chức đoàn người quảng cáo.
Bước 2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên không đồng ý với thông báo thì
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Quá thời
hạn trên mà không có văn bản trả lời thì tổ chức, cá nhân được thực hiện
quảng cáo theo nội dung đã thông báo.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện
Biên.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
Nội dung, hình thức sản phẩm
quảng cáo, số lượng người tham gia đoàn người thực hiện quảng cáo, thời gian
và lộ trình thực hiện.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ.
|
- Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông
báo.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức, cá nhân.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên.
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên.
|
Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính:
|
Không.
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Văn bản trả lời.
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không.
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Không.
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Không.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
Luật quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21
tháng 6 năm 2012.
|
V. Lĩnh vực Văn hóa
11. Thủ tục cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm
không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Cá nhân, tổ chức nhập khẩu văn
hóa phẩm trong các trường hợp dưới đây nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép qua
đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả -
Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên.
+ Văn hóa phẩm để phục vụ công việc của cá
nhân, tổ chức tại địa phương.
+ Văn hóa phẩm là quà biếu, tặng có giá trị
vượt quá tiêu chuẩn miễn thuế theo quy định của pháp luật.
+ Văn hóa phẩm để tham gia triển lãm, tham dự
các cuộc thi, liên hoan; lưu hành, phổ biến tại địa phương.
+ Di vật, cổ vật của cá nhân, tổ chức tại địa
phương.
+ Văn hóa phẩm do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch ủy quyền cấp giấy phép.
Bước 2. Trong thời hạn 02 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải
cấp giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời và nêu
rõ lý do.
Bước 3. Cá nhân, tổ chức nhận kết quả
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn Phòng Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch tỉnh Điện Biên hoặc qua đường bưu điện.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch tỉnh Điện Biên.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa
phẩm (Mẫu đơn ký hiệu BM.NK ban hành kèm theo Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
+ Giấy chứng nhận bản quyền tác giả, bản dịch
tóm tắt nội dung phim; giấy ủy quyền; chứng nhận hoặc cam kết sở hữu hợp pháp
đối với di vật, cổ vật, cụ thể:
a) Cá nhân, tổ chức nhập khẩu phim để phổ biến
theo quy định của pháp luật phải cung cấp giấy chứng nhận bản quyền tác giả;
hợp đồng; bản dịch tóm tắt nội dung phim.
b) Cá nhân, tổ chức nhập khẩu di vật, cổ vật
phải cung cấp giấy chứng nhận hoặc cam kết sở hữu hợp pháp đối với di vật, cổ
vật.
c) Cá nhân, tổ chức làm dịch vụ giao nhận vận
chuyển văn hóa phẩm nhập khẩu cho khách hàng phải cung cấp giấy ủy quyền.
+ Bản sao vận đơn hoặc giấy báo nhận hàng (nếu
có).
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ.
|
- Thời hạn giải quyết:
|
02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
Trường hợp phải xin ý kiến các Bộ, ngành khác
thời hạn tối đa là 10 ngày làm việc.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cá nhân, tổ chức.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên.
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên.
|
Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính:
|
Không.
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm.
|
- Lệ phí (nếu có):
|
20.000đ (hai mươi nghìn đồng).
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Đơn đề nghị cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm
(Mẫu đơn ký hiệu BM.NK ban hành kèm theo Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày
16 tháng 7 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Không.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
+ Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 của
Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích
kinh doanh.
+ Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7
năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn
hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
+ Quyết định số 68/2006/QĐ-BTC ngày 06 tháng
12 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định nội dung và lệ phí cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu
văn hoá phẩm.
|
Mẫu đơn ký
hiệu BM.NK
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(nếu là cơ quan, tổ chức)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.......,
ngày .....tháng .....năm .....
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP NHẬP KHẨU VĂN HOÁ PHẨM
Kính
gửi: Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch
(hoặc) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành
Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân (đề
nghị cấp phép)........................................
.......................................................................................................................
Địa chỉ:..........................................................................................................
Điện thoại:..........................................Fax:....................................................
Đề nghị………………(tên cơ quan cấp
phép) cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm dưới đây:
Loại văn hoá phẩm:.......................................................................................
Số lượng:.......................................................................................................
Nội dung văn hoá phẩm:...............................................................................
Gửi từ:...........................................................................................................
Đến:...............................................................................................................
Mục đích sử dụng:.........................................................................................
Chúng tôi xin cam kết thực
hiện đúng nội dung giấy phép nhập khẩu và quản lý, sử dụng văn hoá phẩm
nhập khẩu theo quy định của pháp luật.
|
Người đề nghị cấp phép
(Nếu là cơ quan, tổ chức phải ký tên, đóng dấu)
|
12. Thủ tục giám định văn hóa phẩm xuất khẩu không nhằm mục đích kinh doanh của cá
nhân, tổ chức ở địa phương
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Cá nhân, tổ chức có văn hóa phẩm là các loại phim của các cơ quan,
tổ chức hoặc phim hợp tác cung cấp dịch vụ làm phim cho nước ngoài chưa được
công bố, phổ biến; di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia nộp trực tiếp hồ sơ đề
nghị giám định văn hóa phẩm tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn
phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên.
Bước 2. Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tổ chức giám định văn hóa phẩm trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp đặc biệt, thời gian giám định tối
đa không quá 15 ngày làm việc.
Bước 3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch tỉnh Điện Biên trả kết quả cho cá nhân, tổ chức.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
Điện Biên.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
+ Đơn đề nghị giám định
văn hóa phẩm xuất khẩu (Mẫu đơn ký hiệu BM.GĐ ban hành kèm theo Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
+ Văn hóa phẩm đề nghị giám định
(bản gốc).
+ Bản sao quyết định cho phép
hợp tác làm phim với nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền; bản sao quyết định
cho phép xuất khẩu di vật, cổ vật (bao gồm cả di vật, cổ vật tái xuất khẩu)
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Tài liệu có liên quan chứng
minh nguồn gốc, xuất xứ hợp pháp của di vật, cổ vật.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 (bộ).
|
- Thời hạn giải quyết:
|
Không quá 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp đặc biệt, thời gian giám định tối
đa không quá 15 ngày làm việc.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Cá nhân, tổ chức.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
Điện Biên.
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
Điện Biên.
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Biên bản giám định và niêm phong
văn hóa phẩm xuất khẩu.
|
- Lệ phí (nếu có):
|
TT
|
Loại Văn hoá phẩm
|
Đơn vị tính
|
Mức
thu
(đồng)
|
1
|
Các loại ấn phẩm
|
|
|
1.1
|
Sách, báo, tạp chí các loại
|
Cuốn/tờ
|
10.000
|
1.2
|
Tranh in, ảnh, lịch các loại
|
Cuốn/tờ
|
20.000
|
1.3
|
Các loại ấn phẩm khác
|
Tác phẩm
|
5.000
|
2
|
Các sản phẩm nghe nhìn ghi trên mọi chất liệu
|
|
|
2.1
|
Phim truyện có độ dài đến 100 phút
|
Tập
|
50.000
|
2.2
|
Phim truyện có độ dài từ 101 phút trở lên
|
Tập
|
80.000
|
2.3
|
Phim (tài liệu, khoa học, hoạt hình...) có độ dài đến 60 phút
|
Tập
|
20.000
|
2.4
|
Phim (tài liệu, khoa học, hoạt hình...) có độ dài từ 61 phút trở lên
|
Tập
|
40.000
|
2.5
|
Các loại khác (bao gồm cả sách điện tử)
|
Tập
|
20.000
|
3
|
Tác phẩm mỹ thuật trên mọi chất liệu
|
|
|
3.1
|
Tác phẩm mỹ thuật là đồ mới sản xuất
|
Tác phẩm
|
10.000
|
3.2
|
Tác phẩm mỹ thuật là đồ giả cổ
|
Tác phẩm
|
50.000
|
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Đơn đề nghị giám định văn hóa phẩm xuất khẩu
(Mẫu đơn ký hiệu BM.GĐ ban hành kèm theo Thông tư 07/2012/TT-BVHTTDL, ngày 17
tháng 6 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Không.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
+ Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 của
Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích
kinh doanh.
+ Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7
năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn
hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
+ Quyết định số 68/2006/QĐ-BTC ngày 06/12/2006
của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định nội dung và lệ phí cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá
phẩm.
+ Thông tư số
04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL;
Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL; Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL và Thông tư số
05/2013/TT-BVHTTDL.
|
Mẫu đơn ký
hiệu BM.GĐ
(Ban hành kèm
theo Thông tư 07/2012/TT-BVHTTDL, ngày 17 tháng 6 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(nếu là cơ quan, tổ chức)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.......,
ngày .....tháng .....năm .....
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
GIÁM ĐỊNH VĂN HÓA PHẨM XUẤT KHẨU
Kính
gửi: Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch
(hoặc) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành
Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân (đề
nghị cấp phép)......................................
.......................................................................................................................
Địa
chỉ:..........................................................................................................
Điện thoại:.......................................Fax:.......................................................
Đề nghị………………(tên cơ quan cấp
phép) cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm dưới đây:
Loại văn hoá phẩm:.......................................................................................
Số lượng:.......................................................................................................
Nội dung văn hoá
phẩm:...............................................................................
Gửi từ:...........................................................................................................
Đến:...............................................................................................................
Mục đích sử dụng:.........................................................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện
đúng theo quy định của pháp luật về xuất khẩu văn hóa phẩm./.
|
Người đề nghị cấp phép
(Nếu là cơ quan, tổ chức phải ký tên, đóng dấu)
|
13. Thủ tục phê duyệt nội dung
tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Thương nhân thuộc địa phương đề nghị phê duyệt nội dung tác phẩm
nhập khẩu gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh Điện Biên.
Bước 2. Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cơ
quan có thẩm quyền có văn bản thông báo cho Thương nhân đề nghị bổ sung đầy
đủ hồ sơ hợp lệ.
Bước 3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản trả lời kết quả phê duyệt nội dung
tác phẩm nhập khẩu. Trường hợp không phê duyệt nội dung tác phẩm, phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Văn bản phê duyệt nội dung tác phẩm là cơ sở để Thương nhân
làm thủ tục nhập khẩu tại hải quan.
Bước 4. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tỉnh Điện Biên trả kết quả cho thương nhân.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp hoặc qua đường bưu
điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
+ Đơn đề nghị phê duyệt
nội dung tác phẩm tạo hình/mỹ thuật ứng dụng/tác phẩm nhiếp ảnh
nhập khẩu (Mẫu 02 tại Phụ lục II ban hành theo Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL
ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
+ Hình ảnh tác phẩm nhập khẩu, nêu rõ
chất liệu, kích thước, nguồn gốc của tác phẩm.
+ Hồ sơ tài liệu
chứng minh nguồn gốc hoặc tài liệu chứng minh tác phẩm được chủ sở hữu hoặc
người sở hữu quyền cho phép nhập khẩu.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ.
|
- Thời hạn giải quyết:
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức, cá nhân.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh Điện Biên.
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh Điện Biên.
|
Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính:
|
Không.
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Văn bản phê duyệt.
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Thực hiện theo quy định pháp
luật hiện hành.
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Đơn đề nghị phê duyệt nội dung tác phẩm tạo
hình/mỹ thuật ứng dụng/tác phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu (Mẫu 02 tại
Phụ lục II ban hành theo Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm
2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Không.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày
31 tháng 12 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư
quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên
ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Mẫu
02
(Phụ
lục II ban hành theo Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TÊN THƯƠNG
NHÂN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….…,
ngày … tháng … năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Phê duyệt nội
dung tác phẩm tạo hình/mỹ thuật ứng dụng/
tác phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Tên thương nhân (ghi rõ tên
đầy đủ và tên viết tắt):………………........
- Điện thoại:…… ……………
Fax………………………………………..
- Email:………………
……………………………………………………
2. Địa
chỉ:………………………………………………………………….
3. Giấy tờ chứng minh tư cách pháp
nhân (Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh) số
…………………………………………
4. Hồ sơ kèm theo (liệt kê các
tài liệu kèm theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư này) …………………………………………………………………...
5. Căn cứ Thông tư số
28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
về quản lý mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và căn cứ quy định của pháp luật về quản lý tác
phẩm tạo hình, mỹ thuật và nhiếp ảnh;
Đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch thẩm định và phê duyệt nội dung tác phẩm tạo hình/mỹ thuật ứng dụng/tác
phẩm nhiếp ảnh đề nghị nhập khẩu dưới đây:
- Tên tác phẩm:
............................................................................................
- Nguồn gốc tác phẩm:
.................................................................................
- Chất liệu, kích thước tác phẩm:
.................................................................
- Nội dung tác phẩm:
....................................................................................
6. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định về
nhập khẩu tác phẩm tạo hình/mỹ thuật ứng dụng/tác phẩm nhiếp ảnh;
- Thực hiện đúng các quy định của
pháp luật về quản lý tác phẩm mỹ thuật, tạo hình và nhiếp ảnh;
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm
pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan;
- Chịu trách nhiệm về tính chính
xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị nhập khẩu./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên đối với tổ chức; Ký, ghi rõ họ
tên đối với cá nhân)
|
14. Thủ tục phê duyệt nội dung
tác phẩm điện ảnh nhập khẩu
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Thương nhân có chức năng kinh doanh nhập khẩu phim, chiếu phim, phân
phối phim thuộc địa phương đề nghị phê duyệt nội dung tác
phẩm điện ảnh nhập khẩu gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tỉnh Điện Biên, đối với các sản phẩm sau:
+ Phim tài liệu.
+ Phim khoa học.
+ Phim hoạt hình.
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
được cấp Giấy phép phổ biến phim truyện khi năm trước liền kề, các cơ sở
điện ảnh thuộc địa phương đáp ứng các điều kiện sau:
+ Sản xuất ít nhất 10 phim
truyện nhựa được phép phổ biến.
+ Nhập khẩu ít nhất 40 phim
truyện nhựa được phép phổ biến.
Nếu trong năm, địa phương không đáp
ứng được hai điều kiện quy định trên thì năm kế tiếp Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch không còn thẩm quyền cấp Giấy phép phổ biến phim truyện.
Bước 2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ
chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản thông
báo cho Thương nhân đề nghị bổ sung đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
Bước 3. Trong thời hạn 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp
lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản trả lời kết quả phê duyệt nội dung tác phẩm. Trường hợp không phê duyệt nội dung tác phẩm, phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
Giấy phép phổ biến phim hoặc văn
bản phê duyệt nội dung tác phẩm điện ảnh nhập khẩu do cơ quan có thẩm quyền cấp
là căn cứ để Thương nhân làm thủ tục thông quan tại hải quan.
Đối với các tác phẩm điện ảnh
nhập khẩu để phát sóng trên truyền hình: Tổng giám đốc Đài truyền hình
Việt Nam, Giám đốc đài phát thanh - truyền hình cấp tỉnh được quyền tự chủ,
tự chịu trách nhiệm quyết định việc phát sóng trên đài truyền hình của mình
tác phẩm điện ảnh do mình nhập khẩu.
Bước 4. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn Ppòng Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tỉnh Điện Biên trả kết quả cho thương nhân.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp hoặc qua đường bưu
điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
+ Đơn đề nghị cấp giấy
phép phê duyệt nội dung tác phẩm điện ảnh nhập khẩu (Mẫu 03 tại
Phụ lục II ban hành theo Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm
2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
+ Văn bản chứng minh nguồn gốc
hợp pháp của tác phẩm hoặc sản phẩm.
+ Tác phẩm đề nghị xét duyệt nội
dung để nhập khẩu.
+ Bản sao có chứng thực Giấy chứng
nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ.
|
- Thời hạn giải quyết:
|
45 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức, cá nhân.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh Điện Biên.
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh Điện Biên.
|
Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính:
|
Không.
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Quyết định hành chính.
|
- Lệ phí (nếu có):
|
TT
|
Nội dung công
việc
|
Mức thu (đồng)
|
1
|
Thẩm định kịch bản phim, bao gồm phim của
các hãng sản xuất phim, phim đặt hàng, tài trợ, hợp tác với nước ngoài và
dịch vụ làm phim với nước ngoài:
|
|
a) Kịch bản phim truyện:
- Độ dài đến 100 phút (1 tập phim):
- Độ dài từ 101 - 150 phút (1,5 tập):
- Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập.
|
3.600.000
5.400.000
|
b) Kịch bản phim ngắn, bao gồm: phim tài
liệu, phim khoa học, phim hoạt hình:
|
|
- Độ dài đến 60 phút:
- Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim
truyện.
|
1.500.000
|
c) Kịch bản phim được thực hiện từ hoạt động
hợp tác, cung cấp dịch vụ làm phim với nước ngoài:
|
|
c.1) Phim truyện:
- Độ dài đến 100 phút (1 tập phim):
- Độ dài từ 101 - 150 phút (1,5 tập):
- Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập.
|
6.000.000
8.000.000
|
c.2) Phim ngắn:
- Độ dài đến 60 phút:
- Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim
truyện.
|
2.400.000
|
2
|
Thẩm định phim:
a) Phim truyện:
- Độ dài đến 100 phút (1 tập phim):
- Độ dài từ 101 đến 150 phút (1,5 tập):
- Độ dài từ 151 đến 200 phút tính thành 02
tập.
b) Phim ngắn (tài liệu, khoa học, hoạt
hình...):
- Độ dài đến 60 phút:
- Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim
truyện.
|
1.800.000
2.700.000
1.100.000
|
Ghi chú: Mức thu quy định trên đây là
mức thẩm định lần đầu. Trường hợp kịch bản phim và phim có nhiều vấn đề phức
tạp phải sửa chữa để thẩm định lại thì các lần sau thu bằng 50% mức thu tương
ứng trên đây.
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép phê duyệt nội dung
tác phẩm điện ảnh nhập khẩu (Mẫu 03 tại Phụ lục II ban hành
theo Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch).
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Không.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
+ Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về quản lý
hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. + Thông tư số 122/2013/TT-BTC ngày 28
tháng 8 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định kịch bản phim, phim, chương trình nghệ thuật biểu
diễn; lệ phí cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim, cấp giấy
phép đặt văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam.
|
Mẫu
03
(Phụ
lục II ban hành theo Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TÊN THƯƠNG
NHÂN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày
… tháng … năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép
phê duyệt nội dung tác phẩm điện ảnh nhập khẩu
Kính gửi: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố…
1. Tên thương nhân (ghi rõ tên đầy đủ và tên
viết tắt): ……………………
- Điện thoại:......................................................
Fax:....................................
-
Email:..........................................................................................................
2. Địa chỉ:......................................................................................................
3. Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân (Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh...) số...........................
4. Hồ sơ kèm theo (liệt kê các tài liệu kèm
theo quy định tại điểm d khoản 1 điều 8 Thông tư này)
5. Căn cứ Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày
31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý mua bán hàng
hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch và căn cứ quy định của pháp luật về quản lý, lưu hành tác phẩm điện ảnh.
Đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm
định và phê duyệt nội dung tác phẩm điện ảnh nhập khẩu dưới đây:
- Cơ sở điện ảnh (tên cơ sở) đề nghị thẩm
định............................................
- Bộ phim:.....................................................................................................
- Thể loại (truyện, tài liệu, khoa học, hoạt
hình…):......................................
- Hãng sản xuất hoặc phát
hành:...................................................................
- Nước sản xuất.............................................................................................
- Nhập phim qua đối
tác................................................................................
- Biên kịch:....................................................................................................
- Đạo diễn......................................................................................................
- Quay
phim:.................................................................................................
- Chất liệu phim trình duyệt (nhựa, băng
hình, đĩa hình….):.......................
- Độ dài (tính bằng phút):..............................................................................
- Mầu sắc (mầu hoặc đen trắng):..................................................................
- Chủ sở hữu bản quyền:...............................................................................
- Tóm tắt nội dung (trong đó bao gồm: tên gốc
nước ngoài của phim; năm sản xuất; ngôn ngữ gốc; tóm tắt nội dung phim và thông
tin khác nếu có)…........
……………………………………………………………………………..
6. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Luật Điện ảnh
số 62/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật điện ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009 và các văn bản hướng dẫn
liên quan;
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về
quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực
của nội dung hồ sơ đề nghị nhập khẩu./.
|
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên đối với tổ chức)
(Ký, ghi rõ họ tên đối với cá nhân)
|
15. Thủ tục xác nhận danh mục sản phẩm nghe
nhìn có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Thương nhân có trụ sở chính tại địa phương (không có đăng ký hoạt
động đầu tư hoặc chi nhánh tại tỉnh, thành phố khác) đề nghị nhập khẩu gửi 01
bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên.
Bước 2. Trong thời hạn 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên có văn bản thông
báo cho Thương nhân đề nghị bổ sung đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
Bước 3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp
lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên có văn bản trả lời kết quả chấp thuận hoặc từ
chối đề nghị nhập khẩu của Thương nhân và nêu rõ lý do. Văn bản chấp thuận của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch là căn cứ để
Thương nhân làm thủ tục nhập khẩu tại hải quan.
Bước 4. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tỉnh Điện Biên trả kết quả cho thương nhân.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp hoặc qua đường bưu
điện Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
+ Đơn đề nghị xác nhận
danh mục sản phẩm nghe nhìn có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu (Mẫu 05 tại Phụ lục II ban hành theo Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL
ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
+ Bản sao có chứng thực Giấy
chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các loại giấy tờ xác nhận tư
cách pháp lý có giá trị tương đương khác và Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh (nếu có.
+ Hồ sơ tài
liệu chứng minh nguồn gốc hợp pháp của sản phẩm hàng hóa đề nghị nhập khẩu
(kèm theo văn bản dịch ra tiếng Việt).
+ Bản mô tả nội dung, hình ảnh, cách
thức vận hành/sử dụng, chủng loại, số lượng, tính năng của từng loại hàng hóa
và các thông tin liên quan khác đến sản phẩm nhập khẩu (nếu có).
+ Mẫu sản phẩm đề nghị nhập khẩu.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ.
|
- Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức, cá nhân.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh Điện Biên.
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh Điện Biên.
|
Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính:
|
Không.
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Văn bản chấp thuận.
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Thực hiện theo quy định pháp
luật hiện hành.
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Đơn đề nghị xác nhận danh mục sản phẩm nghe
nhìn có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu (Mẫu 05 tại Phụ
lục II ban hành theo Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Không.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày
31 tháng 12 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư
quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên
ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
16. Thủ tục cho phép tổ chức triển khai sử dụng vũ khí quân dụng, súng săn, vũ khí thể thao,
vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ còn tính năng, tác dụng được sử dụng làm đạo cụ
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Cơ quan, tổ chức hoạt động văn hóa, nghệ thuật nộp trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ đến Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả - Văn Phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
Điện Biên để đề nghị cho phép tổ chức triển khai sử dụng vũ
khí quân dụng, súng săn, vũ khí thể thao, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ còn
tính năng, tác dụng làm đạo cụ phù hợp với kịch bản phim, nội dung chương
trình biểu diễn nghệ thuật.
Bước 2. Trong thời hạn năm 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên xem xét, có văn bản trả lời
về việc đồng ý triển khai thực hiện; trường hợp không đồng ý phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn Phòng Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên trả kết quả cho cơ quan, tổ chức.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn Phòng Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
+ Đơn đề nghị cho phép tổ chức
triển khai sử dụng vũ khí quân dụng/súng săn/vũ khí thể thao/vật liệu nổ/công
cụ hỗ trợ để làm đạo cụ (Mẫu số 02 ban hành theo Thông tư số
06/2015/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng 7 năm 2015 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch).
+ Bản sao chứng thực quyết định
thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ quan, tổ chức hoạt
động văn hóa, nghệ thuật.
3. Kịch bản phim hoặc Bản nội
dung chương trình biểu diễn nghệ thuật.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ.
|
- Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh Điện Biên.
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh Điện Biên.
|
Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính:
|
Không.
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Văn bản trả lời.
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không.
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Đơn đề nghị cho phép triển khai
sử dụng vũ khí quân dụng/súng săn/vũ khí thể thao/vật liệu nổ/công cụ hỗ trợ
để làm đạo cụ (Mẫu 02 ban hành theo Thông tư số 06/2015/TT-BVHTTDL ngày 08/7/2015
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Không.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
+ Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BVHTTDL-BCA
ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ trưởng Bộ
Công an quy định quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ làm
đạo cụ hoặc để trưng bày, triển lãm trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật.
+ Thông tư số 30/2012/TT-BCA
ngày 29 tháng 5 năm 2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số
điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và
Nghị định số 25/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2012 quy định chi tiết thi
hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 06/2015/TT-BVHTTDL
ngày 08 tháng 7 năm 2015 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư
quy định trình tự, thủ tục tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy phép mang vũ khí, công cụ
hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam để trưng bày, triển lãm trong hoạt động
văn hóa, nghệ thuật; trình tự, thủ tục cho phép triển khai sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ làm đạo cụ.
|
Mẫu
02
(ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BVHTTDL ngày 08/7/2015 của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch)
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày……
tháng……. năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CHO PHÉP TRIỂN KHAI SỬ DỤNG
VŨ KHÍ QUÂN DỤNG/SÚNG SĂN/VŨ KHÍ THỂ THAO/
VẬT LIỆU NỔ/CÔNG CỤ HỖ TRỢ ĐỂ LÀM ĐẠO CỤ
Kính gửi:
|
Tên cơ quan chủ quản/
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao.........
|
1. Tên cơ quan/tổ chức (ghi
bằng chữ in hoa): ...........................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: .................................................................................
Điện
thoại:...........................……-
Fax:........................................................
Website:...................................................
- Email:........................................
3. Họ tên người đại diện theo pháp
luật của cơ quan/tổ chức:…..…………
Giới
tính:............................….Chức
danh:....................................................
Sinh ngày:......./…..../…....Dân tộc:........................
Quốc tịch:.....................
Giấy chứng minh nhân dân (hoặc hộ
chiếu) còn giá trị sử dụng số: ............ Ngày cấp: …../….../…..Nơi cấp:
....................................................
4. Nội dung đề nghị:
- Loại vũ khí đề nghị sử dụng:
Vũ khí quân
dụng □
Súng
săn
□
Vũ khí thể
thao
□
- Vật liệu nổ đề nghị sử dụng:
......................................................................
- Công cụ hỗ trợ đề nghị sử dụng:
................................................................
Loại hình: Phim/chương trình biểu diễn nghệ thuật (ghi rõ
tên phim/chương trình biểu diễn nghệ thuật)
...........................................................
Lý do đề nghị: ....................................................................................
Đề nghị ....................................... (ghi
rõ tên cơ quan chủ quản hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thể
thao) cho phép triển khai thực hiện sử dụng vũ khí quân dụng/súng săn/vũ
khí thể thao/vật liệu nổ/công cụ hỗ trợ còn tính năng, tác dụng để làm đạo cụ
trong phim/chương trình biểu diễn nghệ thuật.
Cam kết: Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
|
ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
VI. Lĩnh vực Thư viện
17. Đăng ký hoạt động thư viện
tư nhân có vốn sách ban đầu từ 20.000 bản trở lên
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Người đứng tên thành lập thư viện gửi hồ sơ đăng ký hoạt động đến Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch tỉnh Điện Biên.
Bước 2. Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám
đốc Sở cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thư viện.
Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên trả kết quả
cho tổ chức và cá nhân có yêu cầu.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh Điện Biên.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
+ Đơn đăng ký hoạt động thư viện
tư nhân có phục vụ cộng đồng (Mẫu 1 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ).
+ Bảng kê danh mục các tài liệu hiện
có trong thư viện (Mẫu 2 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06
tháng 01 năm 2009 của Chính phủ).
+ Sơ yếu lý lịch của người đứng tên
thành lập thư viện có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.
+ Nội quy thư viện.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ.
|
- Thời hạn giải quyết:
|
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cá nhân, tổ chức.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh Điện Biên.
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh Điện Biên.
|
Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính:
|
Không.
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy chứng nhận.
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không.
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
+ Đơn đăng ký hoạt động thư viện
tư nhân có phục vụ cộng đồng (Mẫu 1 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ).
+ Bảng kê danh mục các tài liệu hiện
có trong thư viện (Mẫu 2 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06
tháng 01 năm 2009 của Chính phủ).
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính:
|
+ Có vốn tài liệu ban đầu về một
hay nhiều môn loại tri thức khoa học với số lượng ít nhất là 500 bản sách và 1
tên ấn phẩm định kỳ, được xử lý theo quy tắc nghiệp vụ thư viện.
+ Có diện tích đáp ứng yêu cầu
về bảo quản vốn tài liệu và phục vụ công chúng với số lượng chỗ ngồi đọc ít
nhất 10 chỗ, không ảnh hưởng tới trật tự, an toàn giao thông; đảm bảo vệ sinh
môi trường và cảnh quan văn hóa.
+ Có đủ phương tiện phòng cháy, chữa
cháy và các trang thiết bị chuyên dùng ban đầu như giá, tủ để tài liệu; bàn,
ghế cho người đọc; hộp mục lục hoặc bản danh mục vốn tài liệu thư viện để
phục vụ tra cứu; tùy điều kiện cụ thể của thư viện có thể có các trang thiết
bị hiện đại khác như máy tính, các thiết bị viễn thông.
+ Người đứng tên thành lập và
làm việc trong thư viện:
a) Người đứng tên thành lập thư viện
phải có quốc tịch Việt Nam, đủ 18 tuổi trở lên; có đầy đủ năng lực pháp lý và
năng lực hành vi; am hiểu về sách báo và lĩnh vực thư viện.
b) Người làm việc trong thư viện
phải tốt nghiệp đại học chuyên ngành thư viện - thông tin. Nếu tốt nghiệp đại
học chuyên ngành khác thì phải được bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ thư viện tương
đương trình độ đại học thư viện - thông tin.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
+ Pháp lệnh Thư viện số
31/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 12 năm 2000.
+ Nghị định số 72/2002/NĐ-CP
ngày 6 tháng 8 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh
Thư viện.
+ Nghị định số 02/2009/NĐ-CP
ngày 6 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của
thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng.
|
Mẫu
1
(ban
hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009 của Chính
phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
THƯ VIỆN TƯ NHÂN CÓ PHỤC VỤ CỘNG ĐỒNG
Kính
gửi: ………………………..............………
Tên tôi là:
- Sinh ngày/tháng/năm:
- Nam (nữ):
- Trình độ văn hóa:
- Trình độ chuyên môn:
- Hộ khẩu thường trú:
đứng tên thành lập thư viện tư
nhân có phục vụ cộng đồng.
Tên thư viện:
Địa chỉ:
; Số điện thoại:
;
Fax/E.mail:
Tổng số bản sách:
; Tổng số tên báo, tạp chí:
(tính đến thời điểm xin thành lập
thư viện)
Diện tích thư viện:
; Số chỗ ngồi:
Nhân viên thư viện:
- Số lượng:
- Trình độ:
Nguồn kinh phí của thư viện:
Tôi làm đơn này đề nghị đăng ký
hoạt động cho Thư viện …………………
với……………………………………………………………………………
|
………,
ngày tháng năm
Người làm đơn
( ký tên)
|
Mẫu
2
(ban
hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009 của Chính
phủ)
BẢNG
KÊ DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU
HIỆN CÓ TRONG THƯ VIỆN
STT
|
Tên sách
|
Tên tác giả
|
Nhà xuất bản
|
Năm xuất bản
|
Nguồn gốc tài
liệu
|
Hình thức tài
liệu (sách báo, CD-ROM…)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 228/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực: Điện ảnh, Mỹ thuật, Văn hóa, Văn hóa cơ sở, Quảng cáo, Thư viện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên đã chuẩn hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 228/QĐ-UBND ngày 30/03/2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực: Điện ảnh, Mỹ thuật, Văn hóa, Văn hóa cơ sở, Quảng cáo, Thư viện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên đã chuẩn hóa
1.475
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|