ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2234/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 10
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN
THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính
nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Y tế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
quận, huyện, xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thực Hiện
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Kèm theo Quyết định số 2234/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân thành phố)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Thủ tục kiểm tra, công nhận
loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp tỉnh
|
Khám bệnh, chữa bệnh
|
Đơn vị chuyên môn được giao
trách nhiệm loại trừ bệnh phong
|
2
|
Thủ tục kiểm tra, công nhận
loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp huyện
|
Khám bệnh, chữa bệnh
|
Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
trực thuộc Bộ Y tế
|
3
|
Thủ tục công bố dịch bệnh
truyền nhiễm thuộc nhóm A
|
Y tế dự phòng
|
Sở Y tế; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh
|
4
|
Thủ tục công bố dịch bệnh
truyền nhiễm thuộc nhóm B, C
|
Y tế dự phòng
|
Sở Y tế
|
5
|
Thủ tục công bố hết dịch
|
Y tế dự phòng
|
Sở Y tế
|
6
|
Thủ tục áp dụng biện pháp
cách ly Y tế tại nhà
|
Y tế dự phòng
|
Trạm Y tế xã, phường, thị trấn
|
7
|
Thủ tục cấp và chi trả tiền bồi
thường cho người được tiêm chủng khi sử dụng vắc xin trong chương trình tiêm
chủng chống dịch
|
Y tế dự phòng
|
Hội đồng tư vấn chuyên môn tỉnh
(Đơn vị thường trực là Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh)
|
8
|
Thủ tục dự trù và phân phối
thuốc Methadone thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế và Sở Y tế các tỉnh
thành phố
|
Y tế dự phòng
|
Cục Phòng chống HIV/AIDS, Bộ
Y tế; Sở Y tế các tỉnh, thành phố
|
9
|
Thủ tục phê duyệt tiêu chuẩn,
định mức sử dụng trang thiết bị Y tế chuyên dùng
|
Trang thiết bị và Công trình Y tế
|
Các đơn vị sự nghiệp Y tế trực
thuộc Bộ Y tế; Các đơn vị sự nghiệp Y tế trực thuộc Sở Y tế địa phương; Các
đơn vị sự nghiệp Y tế trực thuộc Bộ, ngành khác
|
10
|
Thủ tục cấp mới, đổi, cấp lại
thẻ công chức thanh tra chuyên ngành Y tế
|
Thanh tra
|
Thanh tra Bộ Y tế, Thanh tra
Sở Y tế
|
11
|
Thủ tục báo cáo thống kê
chuyên ngành dân số
|
Dân số, sức khỏe sinh sản
|
Cộng tác viên dân số; Viên chức
dân số cấp xã, người làm công tác dân số cấp xã của đơn vị làm đầu mối làm
công tác dân số cấp xã; Cơ sở Y tế cung cấp dịch vụ dân số; Trạm Y tế cấp xã
hoặc Ban chỉ đạo công tác dân số xã; Trung tâm Y tế cấp huyện hoặc Trung tâm
Dân số - Kế hoạch hóa gia đình hoặc Phòng Y tế cấp huyện; Chi cục Dân số - Kế
hoạch hóa gia đình cấp tỉnh hoặc Phòng Dân số thuộc Sở Y tế cấp tỉnh; Tổng cục
Dân số - Kế hoạch hóa gia đình
|
12
|
Thủ tục báo cáo thống kê
chuyên ngành dân số đột xuất
|
Dân số, sức khỏe sinh sản
|
Cộng tác viên dân số; Viên chức
dân số cấp xã, người làm công tác dân số cấp xã của đơn vị làm đầu mối làm
công tác dân số cấp xã; Cơ sở Y tế cung cấp dịch vụ dân số; Trạm Y tế cấp xã
hoặc Ban chỉ đạo công tác dân số xã; Trung tâm Y tế cấp huyện hoặc Trung tâm
Dân số - Kế hoạch hóa gia đình hoặc Phòng Y tế cấp huyện; Chi cục Dân số- Kế
hoạch hóa gia đình cấp tỉnh hoặc Phòng Dân số thuộc Sở Y tế cấp tỉnh
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC
KHÁM CHỮA BỆNH
1. Thủ tục
kiểm tra, công nhận loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp huyện
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đơn vị chuyên
môn được giao trách nhiệm loại trừ bệnh phong (Trung tâm Kiểm soát bệnh tật hoặc
Bệnh viện Da liễu) thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối chiếu với
các tiêu chí loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp huyện, nếu thấy đã đạt thì đề nghị
Sở Y tế xem xét, gửi văn bản đề nghị tiến hành kiểm tra, công nhận loại trừ bệnh
phong ở quy mô cấp huyện về Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
Bước 2: Thành lập hội đồng
kiểm tra
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương xem xét, quyết định thành lập Hội đồng kiểm tra. Hội đồng
có trách nhiệm kiểm tra các tiêu chí loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp huyện.
Thành phần hội đồng kiểm tra gồm
07 hoặc 09 thành viên:
+ Chủ tịch hội đồng: Lãnh đạo Sở
Y tế.
+ Phó chủ tịch hội đồng: Lãnh đạo
Đơn vị chuyên môn được giao trách nhiệm loại trừ bệnh phong của tỉnh.
+ Ủy viên thư ký: Trưởng khoa
Da liễu hoặc Trưởng phòng Chỉ đạo tuyến thuộc Đơn vị chuyên môn chịu trách nhiệm
loại trừ bệnh phong của tỉnh.
+ Ủy viên giám sát: Đại diện của
Bệnh viện Da liễu Trung ương và đại diện của Bệnh viện Phong - Da liễu Trung
ương Quỳnh Lập hoặc Bệnh viện Phong - Da liễu Trung ương Quy Hòa hoặc Bệnh viện
Da liễu thành phố Hồ Chí Minh.
+ Ủy viên: Đại diện Phòng Nghiệp
vụ y; Phòng Tổ chức cán bộ thuộc Sở Y tế và Đại diện Trung tâm Y tế huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Chủ tịch Hội đồng kiểm tra loại
trừ bệnh phong chịu trách nhiệm điều hành hội đồng kiểm tra tại huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh.
Bước 3: Tiến hành kiểm
tra: Thời gian kiểm tra tối đa 02 ngày
Bước 4: Đánh giá, xếp loại
Bước 5: Công nhận huyện
đạt được 04 tiêu chí loại trừ bệnh phong:
Sau khi kiểm tra, Chủ tịch hội
đồng có văn bản báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, kèm theo Biên bản kiểm tra của hội đồng. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ kết quả kiểm tra của Hội đồng, xem xét
quyết định công nhận.
1.2. Cách thức thực hiện: Không
quy định
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: Văn bản đề nghị tiến hành kiểm tra, công nhận loại trừ bệnh phong
1.4. Thời hạn giải quyết: Không
quy định
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Đơn vị được giao trách nhiệm loại trừ bệnh phong (Trung tâm
Kiểm soát bệnh tật hoặc bệnh viện Da liễu) của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương
1.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: UBND tỉnh, TP trực thuộc trung ương
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công nhận loại trừ bệnh
phong ở quy mô cấp huyện
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính: Thông tư 17/2013/TT-BYT ngày 06/06/2013 quy định tiêu chí
và hướng dẫn kiểm tra, công nhận loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp tỉnh và huyện
do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
II. LĨNH VỰC
Y TẾ DỰ PHÒNG
1. Thủ tục
công bố dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Ngay sau khi nhận
được thông tin về người nghi ngờ mắc bệnh truyền nhiễm nhóm A, cơ quan được Bộ
Y tế chỉ định thực hiện việc điều tra xác minh (sau đây gọi tắt là cơ quan xác
minh dịch).
Bước 2. Trong thời hạn
12 giờ, kể từ khi xác định có người mắc bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A, cơ quan
xác minh dịch có trách nhiệm thông báo cho Sở Y tế nơi có dịch xảy ra đồng thời
báo cáo Bộ Y tế.
Bước 3. Trong thời hạn
12 giờ, kể từ khi nhận được thông báo của cơ quan xác minh dịch, Sở Y tế nơi có
dịch xảy ra có trách nhiệm báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Bước 4. Trong thời hạn
12 giờ, kể từ khi nhận được báo cáo của Sở Y tế nơi có dịch xảy ra, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm đề nghị Bộ trưởng Bộ Y tế công bố dịch.
Bước 5. Bộ trưởng Bộ Y tế
:
+ Công bố dịch trong thời hạn
24 giờ kể từ khi nhận được đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
+ Thông báo trường hợp mắc bệnh
truyền nhiễm thuộc nhóm A trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi nhận được báo cáo của
cơ quan xác minh dịch đối với trường hợp người nhập cảnh Việt Nam được xác định
mắc bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A;
+ Đề nghị Thủ tướng Chính phủ
công bố dịch đối với trường hợp dịch lây lan nhanh từ tỉnh này sang tỉnh khác, ảnh
hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe con người.
1.2. Cách thức thực hiện:
Không quy định
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: Không quy định
1.4. Thời hạn giải quyết:
60 giờ
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Y tế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
1.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Bộ trưởng Bộ Y tế, Thủ tướng Chính phủ
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Công bố dịch
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Đối với bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A: có ít nhất
một người bệnh được chẩn đoán xác định.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính: Quyết định 02/2016/QĐ-TTg ngày 28/01/2016 quy định điều kiện
công bố dịch, công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm do Thủ tướng Chính phủ ban
hành.
2. Thủ tục
công bố dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm B, C
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Ngay sau khi
nhận được thông tin người bệnh được chẩn đoán mắc bệnh truyền nhiễm, Sở Y tế tại
nơi người mắc bệnh truyền nhiễm cư trú trong thời gian ủ bệnh quy định tại Phụ
lục ban hành kèm theo Quyết định này có trách nhiệm tổ chức điều tra xác minh dịch.
- Bước 2. Trong thời hạn
24 giờ, kể từ khi xác định có dịch, Sở Y tế nơi có dịch xảy ra có trách nhiệm
báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bước 3. Trong thời hạn
24 giờ, kể từ khi nhận được báo cáo của Sở Y tế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
nơi xảy ra dịch có trách nhiệm xem xét, quyết định việc công bố dịch nhóm B và
nhóm C theo thẩm quyền.
Trường hợp có từ hai tỉnh trở
lên đã công bố cùng một dịch bệnh truyền nhiễm thuộc danh mục các bệnh truyền
nhiễm nhóm B quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này trong khoảng
thời gian ủ bệnh trung bình của bệnh đó, Bộ trưởng Bộ Y tế có trách nhiệm công
bố dịch theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 38 Luật phòng, chống bệnh truyền
nhiễm.
2.2. Cách thức thực hiện: Không
quy định
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: Không quy định
2.4. Thời hạn giải quyết: 48
giờ
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Y tế
2.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Bộ trưởng Bộ Y tế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Công bố dịch
2.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Đối với bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm B và nhóm C:
+ Một xã, phường, thị trấn (sau
đây gọi tắt là xã) được coi là có dịch khi có số người mắc bệnh vượt quá số mắc
trung bình của tháng cùng kỳ 03 năm gần nhất;
+ Một huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi tắt là huyện) được coi là có dịch khi có từ 2
xã có dịch trở lên;
+ Một tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương (sau đây gọi tắt là tỉnh) được coi là có dịch khi có từ 2 huyện có dịch
trở lên.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính: Quyết định 02/2016/QĐ-TTg ngày 28/01/2016 quy định điều kiện
công bố dịch, công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm do Thủ tướng Chính phủ ban
hành.
3. Thủ tục
công bố hết dịch
3.1. Trình tự thực hiện:
Sau khoảng thời gian không phát
hiện thêm trường hợp mắc bệnh mới theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định này và đã thực hiện các biện pháp chống dịch theo quy định, Sở Y tế
báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định:
+ Công bố hết dịch bệnh truyền
nhiễm thuộc nhóm B và nhóm C;
+ Đề nghị Bộ trưởng Bộ Y tế xem
xét quyết định công bố hết dịch đối với bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A.
Bộ trưởng Bộ Y tế quyết định:
+ Công bố hết dịch bệnh truyền
nhiễm thuộc nhóm A khi nhận được đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh nơi
xảy ra dịch;
+ Công bố hết dịch bệnh truyền
nhiễm thuộc nhóm B khi các tỉnh đã công bố hết dịch;
+ Xem xét đề nghị Thủ tướng
Chính phủ công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A đối với trường hợp dịch
mà Thủ tướng Chính phủ đã công bố dịch.
3.2. Cách thức thực hiện: Không
quy định
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: Không quy định
3.4. Thời hạn giải quyết: Không
quy định
3.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Y tế
3.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Thủ tướng Chính phủ; Bộ trưởng Bộ Y tế, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định công bố hết dịch
3.8. Phí, lệ phí (nếu có):
Không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Ngoài việc đáp ứng điều kiện quy định tại Điểm b
Khoản 1 Điều 40 Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm, việc công bố hết dịch bệnh
truyền nhiễm phải đáp ứng điều kiện: Không phát hiện thêm trường hợp mắc bệnh mới
sau khoảng thời gian nhất định cho từng bệnh quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định này.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính: Quyết định 02/2016/QĐ-TTg ngày 28/01/2016 quy định điều kiện
công bố dịch, công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm do Thủ tướng Chính phủ ban
hành; Quyết định 07/2020/QĐ-TTg ngày 26/02/2020 sửa đổi Quyết định
02/2016/QĐ-TTg quy định về điều kiện công bố dịch, công bố hết dịch bệnh truyền
nhiễm do Thủ tướng Chính phủ ban hành.
4. Thủ tục
áp dụng biện pháp cách ly Y tế tại nhà
4.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Trong thời gian 03 giờ,
kể từ khi phát hiện người thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định
này, Trạm trưởng Trạm Y tế xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã) lập
danh sách các trường hợp phải áp dụng biện pháp cách ly Y tế tại nhà và báo cáo
Trưởng Ban Chỉ đạo chống dịch cấp xã để xem xét, phê duyệt.
Bước 2. Trong thời gian 01 giờ,
kể từ khi nhận được đề nghị của Trạm trưởng Trạm Y tế xã, Trưởng Ban Chỉ đạo chống
dịch cấp xã phải quyết định việc phê duyệt hoặc từ chối phê duyệt danh sách các
trường hợp phải áp dụng biện pháp cách ly Y tế. Trường hợp từ chối phê duyệt phải
nêu rõ lý do.
Bước 3. Trong thời gian 03 giờ,
kể từ khi danh sách các trường hợp phải áp dụng biện pháp cách ly Y tế được phê
duyệt, Trạm trưởng Trạm Y tế xã có trách nhiệm:
+ Thông báo việc áp dụng biện
pháp cách ly cho người bị áp dụng biện pháp cách ly Y tế và thân nhân của họ, đồng
thời thông báo cho Công an xã và tổ trưởng tổ dân phố, trưởng cụm dân cư, trưởng
thôn, già làng, trưởng bản, trưởng làng, trưởng ấp, trưởng phum, trưởng sóc để
phối hợp giám sát việc thực hiện biện pháp cách ly Y tế;
+ Tổ chức thực hiện các biện
pháp giám sát, theo dõi sức khỏe của người bị áp dụng biện pháp cách ly Y tế;
+ Báo cáo và đề xuất với Ban Chỉ
đạo chống dịch cấp xã về các biện pháp nhằm hạn chế đến mức tối đa nguy cơ lây
nhiễm từ người bị cách ly Y tế ra cộng đồng.
Trường hợp người đang bị áp dụng
biện pháp cách ly Y tế có dấu hiệu tiến triển thành mắc bệnh truyền nhiễm, Trạm
trưởng Trạm Y tế xã có trách nhiệm báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo chống dịch cấp xã
để xem xét, quyết định việc áp dụng biện pháp cách ly Y tế tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh.
Bước 4. Sau khi tiếp nhận đối
tượng, người đứng đầu khoa, phòng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi tiếp nhận
đối tượng có trách nhiệm:
+ Tổ chức thực hiện việc cách
ly và chăm sóc, điều trị cho người bệnh;
+ Thông báo với Trạm trưởng Trạm
Y tế xã về tình trạng bệnh của người bị áp dụng biện pháp cách ly Y tế.
Bước 5. Sau khi nhận được thông
báo của người đứng đầu khoa, phòng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi tiếp nhận
đối tượng, Trạm trưởng Trạm Y tế xã có trách nhiệm:
+ Thông báo hủy bỏ việc áp dụng
biện pháp cách ly Y tế trong trường hợp nhận được thông báo xác định người đó
không mắc bệnh truyền nhiễm;
+ Lập danh sách những người tiếp
xúc với người bị áp dụng biện pháp cách ly Y tế và thực hiện các biện pháp
phòng, chống dịch trong trường hợp nhận được thông báo xác định người đó mắc bệnh
truyền nhiễm.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: Danh sách các trường hợp phải áp dụng biện pháp cách ly Y tế tại nhà
4.4. Thời hạn giải quyết: 07
giờ
4.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Trạm Y tế xã, phường, thị trấn
4.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Ban Chỉ đạo chống dịch cấp xã
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: phê duyệt danh sách các trường hợp phải áp dụng biện pháp cách
ly Y tế
4.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính: Nghị định 101/2010/NĐ-CP ngày 30/09/2010 hướng dẫn Luật
phòng, chống bệnh truyền nhiễm về áp dụng biện pháp, cưỡng chế cách ly Y tế và
chống dịch đặc thù trong thời gian có dịch
5. Thủ tục
cấp và chi trả tiền bồi thường khi sử dụng vắc xin trong chương trình tiêm chủng
mở rộng, tiêm chủng chống dịch gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe, tính mạng
của người được tiêm chủng
5.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được kết luận của Hội đồng tư vấn chuyên môn tỉnh (thời
điểm tiếp nhận được tính theo dấu tiếp nhận công văn đến của Sở Y tế ), Sở Y tế
ra quyết định giải quyết bồi thường đối với các trường hợp được Nhà nước bồi thường
theo quy định tại Nghị định này. Quyết định giải quyết bồi thường phải được gửi
cho người bị thiệt hại, người có lỗi hoặc cơ quan tổ chức có lỗi gây thiệt hại
(nếu có).
Quyết định giải quyết bồi thường
có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày người bị thiệt hại nhận được quyết định, trừ
trường hợp người bị thiệt hại không đồng ý và khởi kiện ra tòa án.
Bước 2. Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày quyết định giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật, Sở
Y tế phải có văn bản gửi Chương trình tiêm chủng mở rộng quốc gia đề nghị cấp
kinh phí để thực hiện bồi thường kèm theo quyết định giải quyết bồi thường có
hiệu lực pháp luật.
Bước 3. Trong thời hạn 10 ngày,
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cấp kinh phí để thực hiện bồi thường,
Chương trình tiêm chủng mở rộng quốc gia phải cấp kinh phí cho Sở Y tế để chi
trả cho người bị thiệt hại.
Bước 4. Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được kinh phí do Chương trình tiêm chủng mở rộng quốc
gia cấp, Sở Y tế phải thực hiện việc chi trả bồi thường cho người bị thiệt hại.
Việc chi trả phải thực hiện 01
lần bằng tiền mặt cho người bị thiệt hại hoặc chuyển khoản theo yêu cầu của người
bị thiệt hại. Trường hợp người bị thiệt hại có yêu cầu trả bằng chuyển khoản
thì thực hiện theo yêu cầu và thông báo bằng văn bản cho người bị thiệt hại. Nếu
chi trả bồi thường bằng tiền mặt thì phải thông báo trước ít nhất 02 ngày cho
người bị thiệt hại, việc nhận tiền bồi thường được lập thành 02 bản, mỗi bên
tham gia giao nhận giữ 01 bản.
5.2. Cách thức thực hiện:
Không quy định
5.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
+ Kết luận của Hội đồng tư vấn
chuyên môn tỉnh;
+ Bộ hồ sơ xác định trường hợp
được bồi thường theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 104/2016/NĐ-CP của
Chính phủ.
5.4. Thời hạn giải quyết:
40 ngày
5.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Hội đồng tư vấn chuyên môn tỉnh (Đơn vị thường trực là
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh)
5.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Y tế; Chương trình tiêm chủng mở rộng quốc gia
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định giải quyết bồi thường
5.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính: Nghị định 104/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 quy định về hoạt động
tiêm chủng
6. Thủ tục
dự trù và phân phối thuốc Methadone thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế và Sở
Y tế các tỉnh thành phố
6.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trước ngày mùng 05 của
các tháng 01, 4, 7 và tháng 10 hằng năm hoặc trong trường hợp đột xuất, cơ sở
điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone (sau đây gọi tắt là
cơ sở điều trị Methadone) lập dự trù nhu cầu sử dụng thuốc Methadone theo mẫu số
2 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này, bao gồm cả nhu cầu sử dụng thuốc của
người bệnh tại các cơ sở cấp phát thuốc Methadone thuộc thẩm quyền quản lý của
cơ sở điều trị Methadone và gửi về Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh).
Bước 2: Trước ngày mùng 10 của
tháng lập dự trù, Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh phải hoàn thành việc tổng
hợp và gửi Sở Y tế bảng tổng hợp nhu cầu sử dụng thuốc Methadone quy định tại
Khoản 1 Điều này theo mẫu số 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số
14/2015/TT-BYT .
Bước 3: Trước ngày 15 của tháng
lập dự trù, Sở Y tế phải hoàn thành:
+ Duyệt dự trù nhu cầu sử dụng
thuốc Methadone của các cơ sở điều trị Methadone đối với nguồn thuốc thuộc thẩm
quyền quản lý của Sở Y tế theo mẫu số 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư
này. Duyệt dự trù được lập thành 03 bản và được gửi như sau: 01 bản gửi đơn vị
phân phối, 01 bản gửi Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh và 01 bản lưu tại Sở
Y tế;
+ Tổng hợp nhu cầu sử dụng thuốc
Methadone của các cơ sở điều trị Methadone đối với nguồn thuốc thuộc thẩm quyền
quản lý của Bộ Y tế theo mẫu số 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này và gửi
Bộ Y tế (Cục Phòng, chống HIV/AIDS) để đề nghị duyệt dự trù. Bản tổng hợp dự
trù được gửi như sau: 01 bản gửi Bộ Y tế (Cục Phòng, chống HIV/AIDS), 01 bản gửi
Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh và 01 bản lưu tại Sở Y tế.
Bước 4: Trước ngày 20 của tháng
lập dự trù, Bộ Y tế (Cục Phòng, chống HIV/AIDS) xem xét, phê duyệt dự trù nhu cầu
sử dụng thuốc Methadone của các tỉnh đối với nguồn thuốc thuộc thẩm quyền quản
lý của Bộ Y tế theo mẫu số 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này. Duyệt dự
trù được lập thành 04 bản: 01 bản gửi đơn vị phân phối, 01 bản gửi Sở Y tế, 01
bản gửi Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh và 01 bản lưu tại Bộ Y tế (Cục
Phòng, chống HIV/AIDS).
Bước 5: Căn cứ vào bản duyệt dự
trù nhu cầu sử dụng thuốc Methadone đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt,
đơn vị phân phối có trách nhiệm:
+ Thống nhất với cơ sở điều trị
Methadone về số lượng và thời gian giao thuốc cụ thể. Việc giao thuốc phải thực
hiện trước ngày 30 của tháng lập dự trù;
+ Báo cáo cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt dự trù nhu cầu sử dụng thuốc Methadone về số lượng và thời gian giao
thuốc cụ thể.
6.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp, Bưu chính công ích.
6.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
+ Biểu mẫu báo cáo và dự trù
thuốc Methadone dành cho cơ sở điều trị theo mẫu số 2, Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư số 14/2015/TT-BYT .
+ Biểu mẫu báo cáo và dự trù
thuốc Methadone dành cho tuyến tỉnh, thành phố/Cơ quan đầu mối theo mẫu số 3,
Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 14/2015/TT-BYT .
6.4. Thời hạn giải quyết: 20
ngày.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
6.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Cục Phòng chống HIV/AIDS, Bộ Y tế; Sở Y tế các tỉnh, thành
phố.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Phê duyệt dự trù nhu cầu sử dụng thuốc Methadone của Cục Phòng,
chống HIV/AIDS gửi đơn vị phân phối để thực hiện việc chuyển thuốc đến các cơ sở
điều trị Methadone của các tỉnh, thành phố.
6.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
+ Mẫu số 2 Phụ lục 1:Biểu mẫu
báo cáo và dự trù thuốc Methadone dành cho cơ sở điều trị.
+ Mẫu số 3 Phụ lục 1: Biểu mẫu
báo cáo và dự trù thuốc Methadone dành cho tuyến tỉnh, thành phố/Cơ quan đầu mối.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính: Thông tư 14/2015/TT-BYT ngày 25/06/2015 về Quản lý thuốc
Methadone do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
Mẫu
số 2
Phụ
lục 1
BIỂU
MẪU BÁO CÁO VÀ DỰ TRÙ THUỐC METHADONE DÀNH CHO CƠ SỞ CẤP ĐIỀU TRỊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2015/TT-BYT ngày 25 tháng 6 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Y tế )
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG, TỒN KHO VÀ DỰ TRÙ THUỐC METHADONE
(từ
ngày ... tháng … đến ngày ... tháng ...)
Cơ sở điều trị
Methadone……………………………………………………….
Địa chỉ:………………………………………………………………………….
Quận/huyện/thị xã/thành phố
……………………… Tỉnh/thành phố………….
Tên đơn vị
|
Tên thuốc, nồng độ, hàm lượng
|
Đơn vị tính
|
Số lượng tồn kho kỳ trước chuyển sang
|
Số lượng nhập trong kỳ
|
Tổng số
|
Số lượng xuất trong kỳ
|
Số lượng hao hụt
|
Số lượng dư thừa
|
Tồn kho cuối kỳ
|
Tổng số người bệnh đang tham gia điều trị
|
Số lượng người bệnh dự kiến tăng thêm trong kỳ tới
|
Số lượng dự trù cho kỳ tới
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập báo cáo
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Lãnh đạo cơ sở điều trị
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Thủ trưởng đơn vị
quản lý trực tiếp
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 3
Phụ
lục 1
BIỂU
MẪU BÁO CÁO VÀ DỰ TRÙ THUỐC METHADONE DÀNH CHO TUYẾN TỈNH, THÀNH PHỐ/CƠ QUAN ĐẦU
MỐI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2015/TT-BYT ngày 25 tháng 6 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Y tế )
TÊN ĐƠN VỊ
……………………………………………..
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG, TỒN KHO VÀ DỰ TRÙ THUỐC METHADONE
(từ
ngày ... tháng ….. đến ngày .... tháng …..)
Ngày hoàn thành báo cáo (ngày
cuối cùng của tháng báo cáo): …………………
Tên đơn vị
|
Tên thuốc, nồng độ, hàm lượng
|
Đơn vị tính
|
Số lượng tồn kho kỳ trước chuyển sang
|
Số lượng nhập trong kỳ
|
Tổng số
|
Số lượng xuất trong kỳ
|
Số lượng hao hụt
|
Số lượng dư thừa
|
Tồn kho cuối kỳ
|
Tổng số người bệnh đang tham gia điều trị
|
Số lượng người bệnh dự kiến tăng thêm trong kỳ tới
|
Số lượng dự trù cho kỳ tới
|
Số lượng duyệt dự trù
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- ……….
- ……….
|
Số………… ngày
…………………………………………….
- Duyệt bản dự trù này gồm
... trang ... khoản....)
- Bản dự trù này có giá trị kể từ ngày ký ban
hành đến hết ngày ………………..
|
Người lập báo cáo
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Lãnh đạo TTPC
HIV/AIDS tỉnh*
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Cơ quan duyệt dự trù
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: (*) Chỉ áp dụng đối với
quy trình duyệt dự trù nhu cầu sử dụng thuốc Methadone thuộc thẩm quyền quản lý
của Bộ Y tế và Sở Y tế
III. LĨNH
VỰC TRANG THIẾT BỊ VÀ CÔNG TRÌNH Y TẾ
1. Thủ tục
phê duyệt tiêu chuẩn, định mức sử dụng trang thiết bị Y tế chuyên dùng
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đơn vị sự nghiệp nộp hồ
sơ đề nghị phê duyệt định mức.
Bước 2: Trong thời gian 30
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này, người có thẩm quyền
quy định tại Điều 5 Thông tư 08/2019/TT-BYT có trách nhiệm phê duyệt tiêu chuẩn,
định mức sử dụng, trường hợp không phê duyệt phải có văn bản trả lời và nêu rõ
lý do.
1.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp
1.3. Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị phê duyệt
tiêu chuẩn, định mức sử dụng trang thiết bị Y tế chuyên dùng của người đứng đầu
đơn vị sự nghiệp Y tế theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông
tư này;
+ Danh mục trang thiết bị Y tế
chuyên dùng hiện có kèm theo số lượng cụ thể của từng chủng loại.
+ Điều lệ tổ chức và hoạt động
và Quy hoạch phát triển của đơn vị (nếu có);
+ Bảng kê khai nhân lực và cơ sở
vật chất của đơn vị. Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải đính kèm thêm văn
bản phê duyệt phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở;
+ Bản thuyết minh về nhu cầu sử
dụng của từng chủng loại trang thiết bị Y tế bổ sung thêm trong 03 năm tiếp
theo;
+ Các tài liệu quy định tại điểm
b, d và đ Khoản này phải được Thủ trưởng đơn vị ký tên, đóng dấu.
1.4. Thời hạn giải quyết: Trong
thời gian 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Các đơn vị sự nghiệp Y tế trực thuộc Bộ Y tế; Các đơn vị sự
nghiệp Y tế trực thuộc Sở Y tế địa phương; Các đơn vị sự nghiệp Y tế trực thuộc
Bộ, ngành khác
1.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Người có thẩm quyền quy định tại Điều 5 Thông tư
08/2019/TT-BYT
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt tiêu chuẩn, định mức sử dụng trang thiết bị
Y tế chuyên dùng
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu Văn bản đề nghị phê duyệt tiêu chuẩn, định mức sử dụng trang thiết
bị Y tế chuyên dùng quy định tại Phụ lục 2 Thông tư 08/2019/TT-BYT
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính: Thông tư số 08/2019/TT- BYT ngày 31/5/2019 của Bộ Y tế hướng
dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực Y
tế; Quyết định số 2316/QĐ-BYT ngày 04/6/2020 của Bộ Y tế về việc phân cấp thẩm
quyền quyết định phê duyệt tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị
chuyên dùng của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế.
MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2019/TT-BYT ngày 31 tháng 5 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Y tế )
TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/….
Đề nghị phê duyệt định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực
Y tế
|
…, ngày … tháng
… năm …
|
Kính
gửi:…………………………………
- Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công năm 2017;
- Căn cứ Thông tư số
08/2019/TT-BYT ngày 31 tháng 5 năm 2019 của Bộ Y tế hướng dẫn về tiêu chuẩn, định
mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực Y tế.
………………đã căn cứ vào chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, quy mô hoạt động và nhu cầu sử dụng để đề
xuất định mức sử dụng trang thiết bị Y tế chuyên dùng của đơn vị như sau:
A. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng
trang thiết bị Y tế chuyên dùng đề nghị xem xét phê duyệt
TT
|
Chủng loại
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
A
|
Thiết bị Y tế chuyên dùng đặc
thù
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
B
|
Thiết bị Y tế chuyên dùng
khác
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
B. Hồ sơ kèm theo báo cáo
1. Điều lệ tổ chức và hoạt động
và Quy hoạch phát triển của đơn vị (nếu có)
2. Bảng kê khai nhân lực và cơ
sở vật chất của đơn vị.
3. Văn bản phê duyệt phạm vi hoạt
động chuyên môn của cơ sở (Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh).
4. Danh mục trang thiết bị Y tế
chuyên dùng hiện có kèm theo số lượng cụ thể của từng chủng loại.
5. Thuyết minh về nhu cầu sử dụng
của từng chủng loại trang thiết bị Y tế trong 03 năm tiếp theo.
6. Các tài liệu khác
IV. LĨNH VỰC
THANH TRA
1. Thủ tục
cấp mới, đổi, cấp lại thẻ công chức thanh tra chuyên ngành Y tế
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thủ trưởng cơ quan
thanh tra chuyên ngành Y tế chịu trách nhiệm về việc lập văn bản đề nghị cấp thẻ
(cấp mới, cấp lại, đổi thẻ).
Bước 2: Cơ quan thanh tra
chuyên ngành Y tế gửi hồ sơ đề nghị cấp thẻ về Thanh tra Bộ Y tế (đối với cơ
quan thanh tra chuyên ngành Y tế thuộc Bộ Y tế ) hoặc về Thanh tra Sở Y tế (đối
với cơ quan thanh tra chuyên ngành Y tế thuộc Sở Y tế ).
Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Thẻ của cơ quan thanh tra
chuyên ngành Y tế:
Thanh tra Bộ Y tế có trách nhiệm
tổng hợp, trình Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quyết định cấp thẻ cho công chức
thanh tra chuyên ngành Y tế theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư này;
Thanh tra Sở Y tế có trách nhiệm
tổng hợp, trình Giám đốc Sở Y tế ban hành Quyết định cấp thẻ cho công chức
thanh tra chuyên ngành Y tế theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư này.
1.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp
1.3. Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị kèm theo danh
sách đề nghị cấp thẻ;
+ 02 ảnh công chức mặc trang phục
thanh tra Y tế cỡ 20mm x 30mm chụp trong vòng 6 tháng, có ghi rõ họ tên, cơ
quan phía sau ảnh và trên phong bì đựng ảnh.
1.4. Thời hạn giải quyết: 05
ngày
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Thanh tra Bộ Y tế và Thanh tra Sở Y tế
1.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Bộ trưởng Bộ Y tế và Giám đốc Sở Y tế
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định về việc cấp mới, cấp lại, đổi thẻ công chức thanh
tra chuyên ngành Y tế
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu số 02 Phụ lục I Quyết định về việc cấp mới, cấp lại, đổi thẻ công
chức thanh tra chuyên ngành Y tế
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính: Thông tư số 34/2021/TT- BYT quy định về tiêu chuẩn, trang
phục và thẻ của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành Y tế
Mẫu
số 02
MẪU
QUYẾT ĐỊNH CẤP THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH Y TẾ
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…/QĐ-……
|
.…,ngày…tháng…năm
20….
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc cấp mới, cấp lại, đổi thẻ công chức thanh tra chuyên ngành Y tế
Căn cứ Nghị định số
07/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ quy định về cơ quan được
giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên
ngành;
Căn cứ Nghị định số
122/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định về tổ chức và
hoạt động Thanh tra Y tế;
Căn cứ Thông tư số
34/2021/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về tiêu
chuẩn, trang phục và thẻ của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra
chuyên ngành Y tế;
Căn cứ
…………………………………………………………………………………...
Xét đề nghị của…………………………………………………………………………..
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cấp mới, cấp lại,
đổi Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành Y tế cho công chức đủ tiêu chuẩn (Danh
sách kèm theo).
Điều 2. Người được cấp
thẻ công chức thanh tra chuyên ngành Y tế có trách nhiệm quản lý, sử dụng thẻ
theo quy định tại Thông tư số …...………./2021/TT-BYT ngày… tháng ... năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Y tế
Điều 3. Chánh Văn phòng
Bộ/Chánh Văn phòng Sở, Chánh Thanh tra Bộ/Chánh Thanh tra Sở, Thủ trưởng cơ quan
có công chức được cấp thẻ và công chức được cấp thẻ chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, ....
|
BỘ TRƯỞNG/GIÁM
ĐỐC
|
DANH
SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP MỚI, CẤP LẠI, ĐỔI THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH
(Kèm
theo Công văn số: ... ngày ... tháng ... năm 20... của………………….)
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Tên ngạch công chức hiện giữ và mã số ngạch
|
Chức vụ
|
Chứng nhận nghiệp vụ thanh tra/TTCN
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
1
|
|
|
|
|
|
Cấp mới/Cấp lại/Đổi thẻ
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Công chức đầu mối được giao nhiệm
vụ có liên quan tới cấp thẻ:
- Ông/bà:
- Chức vụ:
- Số điện thoại:
- Email:
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
LÃNH ĐẠO CƠ
QUAN
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
DANH
SÁCH CÔNG CHỨC ĐƯỢC CẤP MỚI, CẤP LẠI, ĐỔI THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH
TẠI..............
(Kèm
theo Quyết định số:… /QĐ-…. ngày tháng năm 20... của……….…………)
TT
|
Họ và tên
|
Số thẻ
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
Cấp mới/Cấp lại/Đổi thẻ
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
5
|
|
|
|
Công chức đầu mối được giao nhiệm
vụ có liên quan tới cấp thẻ:
- Ông/bà:
- Chức vụ:
- Số điện thoại:
- Email:
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
LÃNH ĐẠO CƠ
QUAN
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
V. LĨNH VỰC
DÂN SỐ SỨC KHỎE SINH SẢN
1. Thủ tục
báo cáo thống kê chuyên ngành dân số
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đơn vị báo cáo thực hiện
theo Mẫu và hướng dẫn ghi quy định tại Phụ lục II, III, IV, V, VI ban hành kèm
theo Thông tư 01/2022/TT-BYT ngày 10/01/2022.
Bước 2: Đơn vị báo cáo gửi báo
cáo dưới dạng văn bản điện tử được thể hiện bằng một trong các hình thức sau:
a) Văn bản điện tử dưới dạng tệp
tin điện tử, dạng tệp pdf của báo cáo giấy đã được xác thực của đơn vị thực hiện
báo cáo;
b) Báo cáo bằng tiện ích trên
phần mềm tin học theo quy định của Bộ Y tế.
Bước 3: Đơn vị nhận báo cáo
theo điểm d) Khoản 1, 2 , 3 , 4, 5 Điều 4 Thông tư 01/2022/TT-BYT ngày
10/01/2022.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực
tuyến
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
Báo cáo thống kê chuyên ngành
dân số (phụ lục báo cáo kèm theo).
1. Kỳ báo cáo:
a) Báo cáo thống kê trong kỳ được
tính bắt đầu từ ngày ngày 01 đầu kỳ báo cáo cho đến hết ngày cuối kỳ báo cáo,
tính theo năm dương lịch bao gồm:
- Báo cáo thống kê trong tháng
được tính bắt đầu từ ngày 01 đầu tháng báo cáo cho đến hết ngày cuối của tháng
báo cáo;
- Báo cáo thống kê trong quý (3
tháng) được tính bắt đầu từ ngày 01 đầu tháng đầu tiên cho đến hết ngày cuối
cùng của tháng thứ ba của kỳ báo cáo;
- Báo cáo thống kê trong năm được
tính bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 cho đến hết ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.
b) Báo cáo thống kê tính đến cuối
kỳ được tính tại ngày cuối của kỳ báo cáo, tính theo năm dương lịch bao gồm:
- Báo cáo thống kê tính đến cuối
quý: Ngày 31 tháng 3 là ngày cuối của Quý I; ngày 30 tháng 6 là ngày cuối của
Quý II; ngày 30 tháng 9 là ngày cuối của Quý III; tính đến ngày 31 tháng 12 là
cuối của Quý IV của năm báo cáo;
- Báo cáo thống kê tính đến cuối
năm: Ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.
1.4. Thời hạn giải quyết:
Báo cáo thống kê chuyên ngành
dân số cấp xã: Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ thời điểm kết thúc kỳ báo cáo
(tháng, quý, năm).
Báo cáo thống kê chuyên ngành
dân số của cơ sở Y tế cung cấp dịch vụ dân số:
+ Chậm nhất 10 ngày kể từ thời
điểm kết thúc kỳ báo cáo (quý) đối với cơ sở Y tế tuyến huyện trở xuống, cơ sở
Y tế ngoài công lập theo phân công của Sở Y tế (nếu có).
+ Chậm nhất 15 ngày kể từ thời
điểm kết thúc kỳ báo cáo (quý) đối với cơ sở Y tế tuyến tỉnh, tuyến trung ương
và cơ sở Y tế ngoài công lập (nếu không phân công cho cấp huyện).
Báo cáo thống kê đối với chuyên
ngành dân số cấp huyện: Chậm nhất 15 ngày kể từ thời điểm kết thúc kỳ báo cáo
(quý, năm).
Báo cáo thống kê đối với chuyên
ngành dân số cấp tỉnh:
+ Chậm nhất 20 ngày kể từ thời
điểm kết thúc kỳ báo cáo (quý).
+ Ngày 15/3 của năm sau Chi cục
Dân số - Kế hoạch hóa gia đình gửi báo cáo thống kê chuyên ngành chính thức đến
Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình, Sở Y tế, Cục Thống kê tỉnh và Ban chỉ
đạo công tác dân số cấp tỉnh.
Báo cáo thống kê chuyên ngành
dân số trung ương:
+ Chậm nhất 25 ngày kể từ thời
điểm kết thúc kỳ báo cáo (quý).
+ Ngày 30/3 của năm sau Tổng cục
Dân số - Kế hoạch hóa gia đình gửi báo cáo thống kê ngành dân số chính thức đến
Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Y tế, Vụ Thống kê Dân số - lao động, Tổng cục Tổng
cục Thống kê và thông báo đến Sở Y tế, Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình cấp
tỉnh.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cộng tác viên dân số; Viên chức dân số cấp xã, người làm
công tác dân số cấp xã của đơn vị làm đầu mối làm công tác dân số cấp xã; Cơ sở
Y tế cung cấp dịch vụ dân số; Trạm Y tế cấp xã hoặc Ban chỉ đạo công tác dân số
xã; Trung tâm Y tế cấp huyện hoặc Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình hoặc
Phòng Y tế cấp huyện; Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình cấp tỉnh hoặc
Phòng Dân số thuộc Sở Y tế cấp tỉnh; Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Công bố, phổ biến số liệu thống kê chuyên ngành dân số theo quy
định của pháp luật
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Mẫu và hướng dẫn ghi báo cáo thống
kê chuyên ngành dân số cấp xã
Mẫu và hướng dẫn ghi báo cáo thống
kê chuyên ngành dân số của cơ sở Y tế
Mẫu và hướng dẫn ghi báo cáo thống
kê chuyên ngành dân số cấp huyện
Mẫu và hướng dẫn lập báo cáo thống
kê chuyên ngành dân số cấp tỉnh
Mẫu và hướng dẫn lập báo cáo thống
kê chuyên ngành dân số trung ương
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Cán bộ dân số cấp xã nhập tin từ Phiếu thu tin đã
được rà soát, thẩm định, các thông tin yêu cầu khác vào Kho dữ liệu chuyên
ngành dân số để lập báo cáo;
Trường hợp cấp xã chưa triển
khai lập báo cáo bằng tiện ích trên phần mềm tin học, cán bộ dân số cấp xã có
trách nhiệm nộp đầy đủ Phiếu thu tin đã được rà soát, thẩm định của toàn xã và
báo cáo giấy đến đơn vị đầu mối làm công tác dân số cấp huyện để nhập tin vào
Kho dữ liệu chuyên ngành dân số.
- Đối với báo cáo thống kê
chuyên ngành dân số cấp huyện:
Đơn vị đầu mối làm công tác dân
số cấp huyện có trách nhiệm rà soát, thẩm định thông tin số liệu của cấp xã.
Trong ngày giao ban công tác dân số với cấp xã, đơn vị thông báo kết quả rà
soát, đối chiếu thông tin, số liệu của các xã với Kho dữ liệu chuyên ngành dân
số; kết quả thẩm định thông tin, số liệu tại một số địa bàn (nếu có).
- Đối với báo cáo thống kê
chuyên ngành dân số cấp tỉnh:
Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa
gia đình cấp tỉnh có trách nhiệm rà soát, thẩm định thông tin, số liệu của cấp
huyện, cấp xã. Trong ngày giao ban công tác dân số với cấp huyện, Chi cục Dân số
- Kế hoạch hóa gia đình cấp tỉnh thông báo kết quả rà soát, đối chiếu thông
tin, số liệu của các huyện với Kho dữ liệu chuyên ngành dân số; kết quả thẩm định
thông tin, số liệu tại một số địa bàn (nếu có).
- Đối với báo cáo thống kê
chuyên ngành dân số trung ương:
Tổng hợp số liệu Báo cáo thống
kê chuyên ngành dân số; thông báo kết quả rà soát; đối chiếu số liệu của cấp tỉnh,
cấp huyện với Kho dữ liệu chuyên ngành dân số đến Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa
gia đình cấp tỉnh.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính: Thông tư 01/2022/TT-BYT ngày 10/01/2022 quy định về ghi
chép ban đầu và chế độ báo cáo thống kê chuyên ngành dân số do Bộ trưởng Bộ Y tế
ban hành.
2. Thủ tục
báo cáo thống kê chuyên ngành dân số đột xuất
2.1. Trình tự thực hiện:
Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa
gia đình; Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình cấp tỉnh; Trung tâm Y tế cấp
huyện hoặc Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình cấp chuyện gửi đề nghị đến
đơn vị báo cáo bằng văn bản, trong đó nêu rõ phạm vi, thời hạn và nội dung chỉ
tiêu báo cáo.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực
tuyến
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: Công văn đề nghị
2.4. Thời hạn giải quyết: Theo
văn bản đề nghị
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cộng tác viên dân số; Viên chức dân số cấp xã, người làm công tác
dân số cấp xã của đơn vị làm đầu mối làm công tác dân số cấp xã; Cơ sở Y tế
cung cấp dịch vụ dân số; Trạm Y tế cấp xã hoặc Ban chỉ đạo công tác dân số xã;
Trung tâm Y tế cấp huyện hoặc Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình hoặc
Phòng Y tế cấp huyện; Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình cấp tỉnh hoặc
Phòng Dân số thuộc Sở Y tế cấp tỉnh; Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Báo cáo
2.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính: Thông tư 01/2022/TT-BYT ngày 10/01/2022 quy định về ghi
chép ban đầu và chế độ báo cáo thống kê chuyên ngành dân số do Bộ trưởng Bộ Y tế
ban hành.