BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2233/QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 04 tháng 7 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI,
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP
ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản
lý chất lượng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04 tháng 7 năm 2017.
Điều 3.
Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ
trưởng các vụ, cục, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, QLCL, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Văn Ga
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2233/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng 07 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục
và Đào tạo
STT
|
Số
hồ sơ TTHC(1)
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế(2)
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung
ương
|
1
|
B-BGD-285167-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận Kiểm định chất
lượng cơ sở giáo dục đại học
|
Thông tư số 12/2017/TT- BGDĐT ngày
19/5/2017 ban hành Quy định về kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục đại học
|
Giáo dục và Đào tạo
|
Tổ chức kiểm định
chất lượng giáo dục
|
Chú thích:
(1) Số hồ sơ TTHC (trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính) của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế.
(2) Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành và trích yếu của các văn bản quy phạm
pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
PHẦN
II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
A. Thủ tục hành chính cấp trung
ương
I. Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo
1. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận Kiểm định chất lượng cơ sở
giáo dục đại học
1.1. Trình tự thực hiện:
- Cơ sở giáo dục đăng ký đánh giá
ngoài với một tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục được Bộ Giáo dục và Đào tạo
cấp phép hoạt động, khi đã công bố báo cáo tự đánh giá được phê duyệt trong nội
bộ cơ sở giáo dục ít nhất là 20 ngày làm việc. Đối với cơ
sở giáo dục cần được bảo mật thông tin theo quy định của Nhà nước thì cơ sở
giáo dục gửi báo cáo tự đánh giá cho cơ quan quản lý trực tiếp để xin phép được
đăng ký đánh giá ngoài.
- Theo đề nghị của cơ sở giáo dục, tổ
chức kiểm định chất lượng giáo dục ký hợp đồng với cơ sở giáo dục để thẩm định
báo cáo tự đánh giá. Cơ sở giáo dục gửi báo cáo tự đánh giá và các hồ sơ liên
quan cho tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục để thẩm định.
- Trong thời gian 20 ngày làm việc kể
từ ngày ký hợp đồng, tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục thẩm định báo cáo tự
đánh giá, trả kết quả thẩm định cho cơ sở giáo dục với các
trường hợp sau:
+ Báo cáo tự đánh giá không đáp ứng
các yêu cầu về hình thức và nội dung. Cơ sở giáo dục cần
tiếp tục hoàn thiện;
+ Báo cáo tự đánh giá đã đáp ứng yêu
cầu và có thể triển khai đánh giá ngoài.
- Trong trường hợp báo cáo tự đánh
giá đã đáp ứng yêu cầu, tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục cùng cơ sở giáo dục
thoả thuận ký hợp đồng đánh giá ngoài.
- Các hợp đồng giữa tổ chức kiểm định
chất lượng giáo dục và cơ sở giáo dục được thực hiện theo quy định của pháp luật
về hợp đồng kinh tế.
- Trước khi thành lập đoàn đánh giá
ngoài, tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục có trách nhiệm thông báo danh sách
dự kiến đoàn đánh giá ngoài cho cơ sở giáo dục. Cơ sở giáo dục được quyền đề
nghị với tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục để thay đổi một hay nhiều thành
viên của đoàn nếu có minh chứng thành viên này đã từng có xung đột về lợi ích với
cơ sở giáo dục, nhưng không được gợi ý hay đề xuất các cá nhân khác tham gia
đoàn đánh giá ngoài.
- Sau thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
khi nhận được danh sách dự kiến, nếu cơ sở giáo dục không có ý kiến coi như đã đồng ý với danh sách dự kiến của tổ chức kiểm định chất
lượng giáo dục.
- Việc triển khai đánh giá ngoài chỉ
được thực hiện sau khi tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục
và cơ sở giáo dục đã ký hợp đồng đánh giá ngoài.
Các bước đánh giá ngoài
- Nghiên cứu hồ sơ tự đánh giá: Đoàn
đánh giá ngoài nghiên cứu báo cáo tự đánh giá và hồ sơ
liên quan của cơ sở giáo dục; thu thập, xử lý các thông tin, minh chứng liên
quan đến các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục.
- Khảo sát sơ bộ tại cơ sở giáo dục.
- Khảo sát chính thức tại cơ sở giáo
dục.
- Dự thảo báo cáo đánh giá ngoài, gửi
cho cơ sở giáo dục để tham khảo ý kiến:
+ Dự thảo báo cáo đánh giá ngoài phải
được ít nhất là 2/3 số thành viên của đoàn nhất trí thông qua;
+ Đoàn đánh giá ngoài thông qua tổ chức
kiểm định chất lượng giáo dục gửi dự thảo báo cáo đánh giá ngoài cho cơ sở giáo
dục để tham khảo ý kiến trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày cơ sở giáo dục
nhận được dự thảo báo cáo.
- Hoàn thiện báo cáo đánh giá ngoài:
+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được ý kiến phản hồi của cơ sở giáo dục hoặc kể từ ngày hết thời hạn
cơ sở giáo dục trả lời ý kiến, đoàn đánh giá ngoài thông qua tổ chức kiểm định
chất lượng giáo dục gửi văn bản thông báo cho cơ sở giáo dục biết những ý kiến
đã được tiếp thu hoặc bảo lưu. Trường hợp bảo lưu ý kiến phải nêu rõ lý do;
+ Đoàn đánh giá ngoài hoàn thiện báo
cáo đánh giá ngoài và nộp báo cáo đánh giá ngoài cùng các
hồ sơ liên quan (nếu có) cho Giám đốc tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục để
tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục chính thức gửi báo cáo đánh giá ngoài cho
cơ sở giáo dục và đề nghị thanh lý hợp đồng;
+ Các thành viên đoàn đánh giá ngoài
không được tự ý cung cấp các thông tin liên quan đến nội dung công việc và kết
quả đánh giá của đoàn đánh giá ngoài khi chưa được phép của
tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục hoặc của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền.
Sử dụng kết quả đánh giá ngoài
- Kết quả đánh giá ngoài được sử dụng
làm cơ sở để cơ sở giáo dục thực hiện kế hoạch cải tiến, nâng cao chất lượng
giáo dục và để Hội đồng kiểm định chất lượng giáo dục của tổ chức kiểm định chất
lượng giáo dục thẩm định, đề nghị xem xét, công nhận hoặc không công nhận cơ sở
giáo dục đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.
Trách nhiệm của cơ sở giáo dục đối
với hoạt động đánh giá ngoài
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, dữ liệu liên
quan đến hoạt động của cơ sở giáo dục, các điều kiện cần thiết khác để phục vụ
công tác đánh giá ngoài.
- Phân công một lãnh đạo cơ sở giáo dục
và một cán bộ chuyên trách làm đầu mối làm việc với đoàn đánh giá ngoài.
- Hợp tác, trao đổi, thảo luận với
đoàn đánh giá ngoài về kết quả nghiên cứu báo cáo tự đánh giá và kết quả khảo
sát của đoàn tại cơ sở giáo dục.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài, cơ sở giáo dục có trách nhiệm gửi
văn bản đến tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nêu rõ các ý kiến nhất trí hoặc
không nhất trí với bản dự thảo báo cáo đánh giá ngoài.
Trong trường hợp không nhất trí với dự
thảo báo cáo đánh giá ngoài, phải nêu rõ lý do kèm theo
các minh chứng. Nếu quá thời hạn trên mà cơ sở giáo dục không có ý kiến trả lời
thì coi như cơ sở giáo dục đồng ý với dự thảo báo cáo đánh giá ngoài.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được báo cáo đánh giá ngoài do tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục
gửi đến, cơ sở giáo dục gửi tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục văn bản đề
nghị xem xét công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.
Thời hạn và hồ sơ thẩm định kết quả
đánh giá chất lượng giáo dục
- Trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị xem xét công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục
của cơ sở giáo dục, tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục tổ chức họp Hội đồng
kiểm định chất lượng giáo dục để thẩm định kết quả đánh giá chất lượng giáo dục.
- Hồ sơ thẩm định kết quả đánh giá chất
lượng giáo dục gồm có: báo cáo tự đánh giá; báo cáo đánh giá ngoài; văn bản của
cơ sở giáo dục đề nghị xem xét công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục;
văn bản phản hồi của cơ sở giáo dục về báo cáo đánh giá ngoài; văn bản của đoàn
đánh giá ngoài gửi cơ sở giáo dục về việc tiếp thu hoặc bảo lưu ý kiến; báo cáo
tóm tắt kết quả tự đánh giá, đánh giá ngoài; văn bản tóm tắt những vấn đề cần tập
trung thảo luận.
- Tổ thư ký giúp Hội đồng kiểm định
chất lượng giáo dục lập kế hoạch thẩm định kết quả đánh giá chất lượng giáo dục,
chuẩn bị hồ sơ thẩm định, gửi hồ sơ thẩm định cho các thành viên Hội đồng ít nhất
là 15 ngày làm việc trước khi họp Hội đồng.
Quy trình thẩm định kết quả đánh
giá chất lượng giáo dục
Quy trình thẩm định kết quả đánh giá
chất lượng giáo dục của Hội đồng kiểm định chất lượng giáo dục được thực hiện
theo trình tự như sau:
- Họp toàn thể Hội đồng do Chủ tịch
hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng được ủy quyền chủ trì để thực hiện các công việc
sau:
+ Nghe báo cáo tóm tắt kết quả tự
đánh giá, đánh giá ngoài và những vấn đề cần tập trung thảo
luận;
+ Thảo luận về các nội dung: Kết quả
tự đánh giá; kết quả đánh giá ngoài; dự thảo nghị quyết của Hội đồng về việc thẩm
định kết quả đánh giá chất lượng giáo dục;
+ Thông qua các kiến nghị của Hội đồng
về việc đề nghị cơ sở giáo dục khắc phục những tồn tại và tiếp tục cải tiến,
nâng cao chất lượng giáo dục;
+ Hội đồng bỏ phiếu kín để thông qua
nghị quyết về việc thẩm định kết quả đánh giá chất lượng
giáo dục.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ khi có kết quả thẩm định, tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục có trách nhiệm
gửi cho cơ sở giáo dục nghị quyết về việc thẩm định kết quả đánh giá chất lượng
giáo dục kèm theo kiến nghị của Hội đồng về việc đề nghị cơ sở giáo dục khắc phục
những tồn tại và tiếp tục cải tiến, nâng cao chất lượng giáo dục.
- Đối với trường hợp đã có ít nhất một khóa người học tốt nghiệp, trong thời hạn 20 ngày làm việc,
kể từ khi nhận được nghị quyết về việc thẩm định kết quả đánh giá chất lượng
giáo dục kèm theo kiến nghị của Hội đồng về việc đề nghị cơ sở giáo dục khắc phục
những tồn tại và tiếp tục cải tiến, nâng cao chất lượng giáo dục, cơ sở giáo dục
có văn bản phản hồi gửi tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục theo một trong ba
trường hợp sau:
+ Nhất trí với nội dung của nghị quyết
và kiến nghị của Hội đồng; đề nghị tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục xem
xét công nhận cơ sở giáo dục đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục và cấp giấy chứng
nhận kiểm định chất lượng giáo dục;
+ Nhất trí với nội dung nghị quyết và
kiến nghị của Hội đồng; cơ sở giáo dục có kế hoạch khắc phục những tồn tại và
tiếp tục cải tiến, nâng cao chất lượng giáo dục để đăng ký kiểm định chất lượng
giáo dục trong thời gian tới;
+ Không nhất trí với một phần hoặc
toàn bộ nội dung nghị quyết và kiến nghị của Hội đồng; đề nghị tổ chức kiểm định
chất lượng giáo dục xem xét lại.
- Đối với trường hợp Nhất trí với nội
dung của nghị quyết và kiến nghị của Hội đồng, trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản của cơ sở giáo dục, tổ chức kiểm định chất lượng
giáo dục công khai kết quả đánh giá ngoài, nội dung nghị quyết và kiến nghị của
Hội đồng trên trang thông tin điện tử của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục.
Sau 15 ngày công bố, nếu không có các khiếu nại, tố cáo, tổ chức kiểm định chất
lượng giáo dục ra quyết định và cấp Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục
cho cơ sở giáo dục; nếu có các khiếu nại, tố cáo, tổ chức kiểm định chất lượng
giáo dục rà soát lại toàn bộ quy trình và hồ sơ thẩm định kết quả đánh giá chất
lượng giáo dục trước khi quyết định cấp hay không cấp Giấy
chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục cho cơ sở giáo dục.
Đối với các cơ sở giáo dục cần bảo mật
thông tin theo quy định của Nhà nước, thì gửi kết quả đánh giá ngoài, nội dung
nghị quyết và kiến nghị của Hội đồng cho cơ quan quản lý trực tiếp ít nhất 15
ngày để lấy ý kiến đồng thuận trước khi được tổ chức kiểm
định chất lượng giáo dục xem xét công nhận.
- Đối với trường hợp Nhất trí với nội
dung nghị quyết và kiến nghị của Hội đồng; cơ sở giáo dục có kế hoạch khắc phục
những tồn tại và tiếp tục cải tiến, nâng cao chất lượng
giáo dục để đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục trong thời
gian tới, tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục có trách nhiệm giải thích về nội
dung nghị quyết và kiến nghị của Hội đồng khi cơ sở giáo dục yêu cầu; tư vấn,
giúp đỡ cơ sở giáo dục cải tiến, nâng cao chất lượng giáo dục.
- Đối với trường hợp không nhất trí với
một phần hoặc toàn bộ nội dung nghị quyết và kiến nghị của Hội đồng, đề nghị tổ
chức kiểm định chất lượng giáo dục xem xét lại, tổ chức kiểm định chất lượng
giáo dục có kế hoạch xem xét lại nội dung nghị quyết và kiến nghị của Hội đồng
trong phiên họp định kỳ gần nhất theo quy trình quy định ở trên.
Căn cứ đề nghị của Hội đồng kiểm định
chất lượng giáo dục, Giám đốc tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục ra quyết định
và cấp Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục cho cơ sở giáo dục đáp ứng
đủ các điều kiện quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
- Công văn đăng ký đánh giá ngoài gửi
tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục.
- Báo cáo tự đánh giá và hồ sơ liên
quan của cơ sở giáo dục.
- Công văn đề nghị tổ chức kiểm định chất
lượng giáo dục công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: Theo Hợp đồng kinh tế giữa tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục và cơ
sở giáo dục đại học, tối đa 130 ngày.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: cơ sở giáo dục đại học.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục đã
được Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp phép hoạt động.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận Kiểm định chất lượng cơ sở
giáo dục đại học
1.8. Lệ phí (nếu có): Theo Hợp đồng kinh tế giữa tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục và cơ
sở giáo dục đại học
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Đã có ít nhất một khóa người học tốt
nghiệp.
b) Đã được đánh giá ngoài và có văn bản
đề nghị tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục xem xét công nhận đạt tiêu
chuẩn chất lượng giáo dục. (Đối với các cơ sở giáo dục cần được bảo
mật thông tin theo quy định của Nhà nước, thì cơ sở giáo dục có văn bản đề nghị
gửi kết quả đánh giá ngoài cho cơ quan quản lý trực tiếp và đồng thời đề nghị
xem xét công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.)
c) Sau khi được thẩm định kết quả
đánh giá chất lượng giáo dục, cơ sở giáo dục có điểm trung bình của các tiêu
chuẩn trong từng mục dưới đây đều đạt từ mức 3,5 điểm trở lên và không tiêu chuẩn
nào có điểm trung bình dưới 2,0 điểm.
“Mục 1: ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG VỀ
CHIẾN LƯỢC
Tiêu chuẩn 1: Tầm nhìn, sứ mạng
và văn hóa
Tiêu chí 1.1: Lãnh đạo cơ sở giáo
dục đảm bảo tầm nhìn và sứ mạng của cơ sở giáo dục đáp ứng được nhu cầu và sự
hài lòng của các bên liên quan.
Tiêu chí 1.2: Lãnh đạo cơ sở giáo
dục thúc đẩy các giá trị văn hóa phù hợp với tầm nhìn và sứ mạng của cơ sở giáo
dục.
Tiêu chí 1.3: Tầm nhìn, sứ mạng và
văn hóa của cơ sở giáo dục được phổ biến: quán triệt
và giải thích rõ ràng để thực hiện.
Tiêu chí 1.4: Tầm nhìn, sứ mạng và
văn hóa của cơ sở giáo dục được rà soát để đáp ứng nhu cầu và sự hài lòng của
các bên liên quan.
Tiêu chí 1.5: Tầm nhìn, sứ mạng và văn hóa của cơ sở giáo dục cũng như quá trình xây dựng và phát
triển chúng được cải tiến để đáp ứng nhu cầu và sự hài lòng của các bên liên quan.
Tiêu chuẩn 2: Quản trị
Tiêu chí 2.1: Hệ thống quản trị
(bao gồm hội đồng quản trị hoặc hội đồng trường; các
tổ chức đảng, đoàn thể; các hội đồng tư vấn khác)
được thành lập theo quy định của pháp luật nhằm thiết lập định hướng chiến lược
phù hợp với bối cảnh cụ thể của cơ sở giáo dục; đảm
bảo trách nhiệm giải trình, tính bền vững, sự minh bạch và giảm thiểu các rủi ro
tiềm tàng trong quá trình quản trị của cơ sở giáo dục.
Tiêu chí 2.2: Quyết định của các
cơ quan quản trị được chuyển tải thành các kế hoạch
hành động, chính sách, hướng dẫn để triển khai thực hiện.
Tiêu chí 2.3: Hệ thống quản trị của
cơ sở giáo dục được rà soát thường xuyên.
Tiêu chí 2.4: Hệ thống quản trị của
cơ sở giáo dục được cải tiến để tăng hiệu quả hoạt động của cơ sở giáo dục và
quản lý rủi ro tốt hơn.
Tiêu chuẩn 3: Lãnh đạo và quản
lý
Tiêu chí 3.1: Lãnh đạo cơ sở
giáo dục thiết lập cơ cấu quản lý trong đó phân định rõ
vai trò, trách nhiệm, quá trình ra quyết định, chế độ thông tin, báo cáo để
đạt được tầm nhìn, sứ mạng, văn hóa và các mục tiêu chiến
lược của cơ sở giáo dục.
Tiêu chí 3.2: Lãnh đạo cơ sở giáo
dục tham gia vào việc thông tin, kết nối các bên liên quan để định hướng tầm nhìn, sứ mạng,
văn hóa và các mục tiêu chiến lược của cơ sở giáo dục.
Tiêu chí 3.3: Cơ cấu lãnh đạo và quản lý của cơ sở giáo dục được
rà soát thường xuyên.
Tiêu chí 3.4: Cơ cấu lãnh đạo và
quản lý của cơ sở giáo dục được cải tiến nhằm tăng hiệu quả quản lý và đạt được hiệu quả công việc của cơ sở giáo dục như mong muốn.
Tiêu chuẩn 4: Quản trị chiến lược
Tiêu chí 4.1: Thực hiện việc lập kế
hoạch chiến lược nhằm đạt được tầm nhìn, sứ mạng và văn hóa cũng như các mục tiêu
chiến lược trong đào tạo, nghiên cứu khoa học và phục
vụ cộng đồng.
Tiêu chí 4.2: Kế hoạch chiến lược
được quán triệt và chuyển tải thành các kế hoạch ngắn
hạn và dài hạn để triển khai thực hiện.
Tiêu chí 4.3: Các chỉ số thực hiện chính, các chỉ tiêu phấn đấu
chính được thiết lập để đo lường mức độ thực hiện các mục tiêu chiến lược của
cơ sở giáo dục.
Tiêu chí 4.4: Quá trình lập kế hoạch
chiến lược cũng như các chỉ số thực hiện chính, các
chỉ tiêu phấn đấu chính được cải tiến để đạt được
các mục tiêu chiến lược của cơ sở giáo dục.
Tiêu chuẩn 5: Các chính sách về đào tạo nghiên cứu khoa học và phục vụ cộng đồng
Tiêu chí 5.1: Có hệ thống để xây dựng
các chính sách về đào tạo, nghiên cứu khoa học và phục vụ cộng đồng.
Tiêu chí 5.2: Quy trình giám sát sự
tuân thủ các chính sách được cụ thể hóa bằng văn bản,
phổ biến và thực hiện.
Tiêu chí 5.3: Các chính sách về
đào tạo, nghiên cứu khoa học và phục vụ cộng đồng
được rà soát thường xuyên.
Tiêu chí 5.4: Các chính sách về
đào tạo, nghiên cứu khoa học và phục vụ cộng đồng được cải tiến nhằm tăng hiệu
quả hoạt động của cơ sở giáo dục, đáp ứng nhu cầu và sự hài lòng của các bên liên quan.
Tiêu chuẩn 6: Quản lý nguồn
nhân lực
Tiêu chí 6.1: Nguồn nhân lực được
quy hoạch để đáp ứng đầy đủ nhu cầu của hoạt động
đào tạo, nghiên cứu khoa học và phục vụ cộng đồng.
Tiêu chí 6.2: Các tiêu chí tuyển dụng
và lựa chọn bao gồm cả các tiêu chí về đạo đức và tự
do học thuật sử dụng trong việc đề bạt, bổ nhiệm và sắp xếp
nhân sự được xác định và được phổ biến.
Tiêu chí 6.3: Xác định và xây dựng
được tiêu chuẩn năng lực bao gồm cả kỹ năng lãnh đạo của các nhóm cán bộ, giảng
viên, nhân viên khác nhau.
Tiêu chí 6.4: Nhu cầu đào tạo, bồi
dưỡng, phát triển đội ngũ cán bộ, giảng viên, nhân viên được xác định và có các
hoạt động được triển khai để đáp ứng các nhu cầu
đó.
Tiêu chí 6.5: Hệ thống quản lý việc
thực hiện nhiệm vụ (bao gồm chế độ khen thưởng, ghi nhận và kế hoạch bồi dưỡng)
được triển khai để thúc đẩy và hỗ trợ hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học và
phục vụ cộng đồng.
Tiêu chí 6.6: Các chế độ, chính
sách, quy trình và quy hoạch về nguồn nhân lực được rà soát thường xuyên.
Tiêu chí 6.7: Các chế độ, chính sách, quy trình và quy hoạch nguồn nhân lực được
cải tiến để hỗ trợ đào tạo, nghiên cứu khoa học và
phục vụ cộng đồng.
Tiêu chuẩn 7: Quản lý tài chính và cơ sở vật chất
Tiêu chí 7.1: Hệ thống lập kế hoạch, triển khai, kiểm
toán, tăng cường các nguồn lực tài chính của cơ sở giáo dục để hỗ trợ việc thực
hiện tầm nhìn, sứ mạng, các mục tiêu chiến lược trong đào tạo, nghiên cứu
khoa học và phục vụ cộng đồng được thiết lập và vận hành.
Tiêu chí 7.2: Hệ thống lập kế hoạch,
bảo trì, đánh giá, nâng cấp cơ sở vật chất và cơ sở
hạ tầng như các phương tiện dạy và học, các phòng thí nghiệm, thiết bị và công
cụ để đáp ứng các nhu cầu về đào tạo, nghiên cứu khoa học và phục vụ cộng đồng
được thiết lập và vận hành.
Tiêu chí 7.3: Hệ thống lập kế hoạch, bảo trì, kiểm toán, nâng cấp các thiết bị
công nghệ thông tin và cơ sở hạ tầng như máy tính,
hệ thống mạng, hệ thống dự phòng, bảo mật và quyền
truy cập để đáp ứng các
nhu cầu về đào tạo, nghiên cứu khoa học và phục vụ cộng đồng được thiết lập và
vận hành.
Tiêu chí 7.4: Hệ thống lập kế hoạch,
bảo trì, đánh giá và tăng cường các nguồn lực học tập như nguồn học liệu của thư
viện, thiết bị hỗ trợ giảng dạy,
cơ sở dữ liệu trực tuyến để đáp ứng các nhu cầu về đào tạo, nghiên cứu khoa học và phục vụ cộng đồng được thiết lập
và vận hành.
Tiêu chí 7.5: Hệ thống lập kế hoạch,
thực hiện, đánh giá và cải
tiến môi trường, sức khỏe, sự an toàn và khả năng tiếp cận của những người có
nhu cầu đặc biệt được thiết lập và vận hành.
Tiêu chuẩn 8: Các mạng lưới và
quan hệ đối ngoại
Tiêu chí 8.1: Có kế hoạch phát triển
các đối tác, mạng lưới và quan hệ đối ngoại để đạt được tầm nhìn, sứ mạng và
các mục tiêu chiến lược của cơ sở giáo dục.
Tiêu chí 8.2: Các chính sách, quy
trình và thỏa thuận để thúc đẩy các đối tác, mạng lưới và quan hệ đối ngoại
được triển khai thực hiện.
Tiêu chí 8.3: Các đối tác, mạng lưới
và quan hệ đối ngoại được rà soát.
Tiêu chí 8.4: Các đối tác, mạng lưới
và quan hệ đối ngoại được cải thiện để đạt được tầm
nhìn, sứ mạng và các mục tiêu chiến lược của cơ sở giáo dục.
Mục 2: ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG VỀ HỆ
THỐNG
Tiêu chuẩn 9: Hệ thống đảm bảo chất
lượng bên trong
Tiêu chí 9.1: Cơ cấu, vai trò,
trách nhiệm và trách nhiệm giải trình của hệ thống đảm bảo chất lượng bên trong được thiết lập để đáp ứng các mục tiêu chiến lược và đảm bảo chất lượng của cơ sở giáo dục.
Tiêu
chí 9.2: Xây dựng kế hoạch chiến lược về đảm bảo chất
lượng (bao gồm chiến lược, chính sách, sự tham gia của các bên liên quan, các hoạt động trong đó có việc thúc đẩy công tác đảm bảo
chất lượng và tập huấn nâng cao năng lực) để đáp ứng các mục tiêu chiến lược và đảm bảo chất lượng của cơ sở giáo dục.
Tiêu chí 9.3: Kế hoạch chiến lược
về đảm bảo chất lượng được quán triệt và chuyển tải thành các kế hoạch ngắn hạn
và dài hạn để triển khai thực hiện.
Tiêu chí 9.4: Hệ thống lưu trữ văn bản, rà soát, phổ biến các chính sách, hệ
thống, quy trình và thủ tục đảm bảo chất lượng được
triển khai.
Tiêu chí 9.5: Các chỉ số thực hiện chính và các chỉ tiêu phấn đấu
chính được thiết lập để đo lường kết quả công tác đảm bảo chất lượng của cơ sở
giáo dục.
Tiêu chí 9.6: Quy trình lập kế hoạch,
các chỉ số thực hiện chính và các chỉ tiêu phấn đấu chính được cải tiến để đáp ứng các mục tiêu chiến
lược và đảm bảo chất lượng của cơ sở giáo dục.
Tiêu chuẩn 10: Tự đánh giá và
đánh giá ngoài
Tiêu chí 10.1: Kế hoạch tự đánh giá và chuẩn bị cho việc đánh giá ngoài được thiết lập.
Tiêu chí 10.2: Việc tự đánh giá và
đánh giá ngoài được thực hiện định kỳ bởi các cán bộ và/hoặc các chuyên gia độc
lập đã được đào tạo.
Tiêu chí 10.3: Các phát hiện và kết
quả của việc tự đánh giá và đánh giá ngoài được rà soát.
Tiêu chí 10.4: Quy trình tự đánh
giá và quy trình chuẩn bị cho việc đánh giá ngoài
được cải tiến để đáp ứng các mục tiêu chiến lược của cơ sở giáo dục.
Tiêu chuẩn 11: Hệ thống thông
tin đảm bảo chất lượng bên trong
Tiêu chí 11.1: Kế hoạch quản lý
thông tin đảm bảo chất lượng bên trong bao gồm việc thu thập, xử lý, báo cáo,
nhận và chuyển thông tin từ các bên liên quan nhằm
hỗ trợ hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học và phục
vụ cộng đồng được thiết lập.
Tiêu chí 11.2: Thông tin về đảm bảo
chất lượng bên trong bao gồm kết quả phân tích dữ liệu phải phù hợp, chính xác và sẵn có để cung cấp kịp thời
cho các bên liên quan nhằm hỗ trợ cho việc ra quyết
định; đồng thời, đảm bảo sự thống nhất, bảo mật và
an toàn.
Tiêu chí 11.3: Thực hiện rà soát hệ
thống quản lý thông tin đảm bảo chất lượng bên
trong, số lượng, chất lượng, sự thống nhất, bảo mật,
an toàn của dữ liệu và thông tin.
Tiêu chí 11.4: Việc quản lý thông tin đảm bảo chất lượng bên trong cũng như các
chính sách, quy trình và kế hoạch quản lý thông tin đảm bảo chất lượng bên
trong được cải tiến để hỗ trợ đào tạo, nghiên cứu khoa học và phục vụ cộng đồng.
Tiêu chuẩn 12: Nâng cao chất lượng
Tiêu
chí 12.1: Xây dựng kế hoạch liên tục nâng cao chất lượng của cơ sở giáo dục bao
gồm các chính sách, hệ thống, quy trình, thủ tục và nguồn lực để thực hiện tốt
nhất hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học và phục
vụ cộng đồng.
Tiêu chí 12.2: Các tiêu chí lựa chọn
đối tác, các thông tin so chuẩn và đối sánh để nâng
cao chất lượng hoạt động được thiết lập.
Tiêu chí 12.3: Thực hiện việc so
chuẩn và đối sánh nhằm tăng cường các hoạt động đảm
bảo chất lượng và khuyến khích đổi mới, sáng tạo.
Tiêu chí 12.4: Quy trình lựa chọn,
sử dụng các thông tin so chuẩn và đối sánh được rà soát.
Tiêu chí 12.5: Quy trình lựa chọn,
sử dụng các thông tin so chuẩn và đối sánh được cải
tiến để liên tục đạt được các kết quả tốt nhất trong đào tạo, nghiên cứu
khoa học và phục vụ cộng đồng.
Mục 3: ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG VỀ THỰC
HIỆN CHỨC NĂNG
Tiêu chuẩn 13: Tuyển sinh và nhập
học
Tiêu chí 13.1: Xây dựng kế hoạch, chính sách và truyền thông để tuyển sinh cho các chương
trình đào tạo khác nhau của cơ sở giáo dục.
Tiêu chí 13.2: Xây dựng các tiêu
chí để lựa chọn người học có chất lượng cho mỗi
chương trình đào tạo.
Tiêu chí 13.3: Có quy trình giám
sát công tác tuyển sinh và nhập học.
Tiêu chí 13.4: Có các biện pháp
giám sát việc tuyển sinh và nhập học.
Tiêu chí 13.5: Công tác tuyển sinh
và nhập học được cải tiến để đảm bảo tính phù hợp
và hiệu quả.
Tiêu chuẩn 14: Thiết kế và rà soát
chương trình dạy học
Tiêu
chí 14.1: Xây dựng hệ thống để thiết kế, phát triển,
giám sát, rà soát, thẩm định, phê duyệt và ban hành các chương trình dạy học cho tất cả các chương trình đào tạo và các môn học/học
phần có sự đóng góp và phản hồi của các bên liên quan.
Tiêu chí 14.2: Có hệ thống xây dựng,
rà soát, điều chỉnh chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo và các môn học/học phần
để phù hợp với nhu cầu của các bên liên quan.
Tiêu chí 14.3: Các đề cương môn học/học phần, kế hoạch giảng dạy của chương trình đào tạo và các môn học/học phần được văn bản hóa, phổ biến và thực hiện dựa trên chuẩn đầu ra.
Tiêu chí 14.4: Việc rà soát quy trình thiết kế, đánh giá và rà soát chương trình
dạy học được thực hiện.
Tiêu chí 14.5: Quy trình thiết kế,
đánh giá và chương trình dạy học được cải tiến để đảm bảo sự phù hợp và cập nhật
nhằm đáp ứng nhu cầu luôn thay đổi của các bên liên quan.
Tiêu chuẩn 15: Giảng dạy và học
tập
Tiêu chí 15.1: Thiết lập được hệ thống lựa chọn các hoạt động dạy và học phù hợp
với triết lý giáo dục và để đạt được chuẩn đầu ra.
Tiêu chí 15.2: Triển khai được hệ thống thu hút, tuyển chọn đội ngũ giảng viên, phân công nhiệm vụ dựa trên trình độ chuyên môn, năng lực, thành
tích chuyên môn và kinh nghiệm.
Tiêu chí 15.3: Các hoạt động dạy
và học thúc đẩy việc học tập suốt đời được tổ chức phù hợp
để đạt được chuẩn đầu ra.
Tiêu chí 15.4: Các hoạt động dạy và học được giám sát và đánh giá để
đảm bảo và cải tiến chất lượng.
Tiêu chí 15.5: Triết lý giáo dục
cũng như hoạt động dạy và học được cải tiến để đạt được chuẩn đầu ra, đảm bảo dạy và học có chất lượng, học tập suốt đời.
Tiêu chuẩn 16: Đánh giá người học
Tiêu chí 16.1: Thiết lập được hệ
thống lập kế hoạch và lựa chọn các loại hình đánh giá người học phù hợp trong
quá trình học tập.
Tiêu chí 16.2: Các hoạt động đánh
giá người học được thiết kế phù hợp với việc đạt được chuẩn đầu ra.
Tiêu chí 16.3: Các phương pháp
đánh giá và kết quả đánh giá người học được rà soát để đảm bảo độ chính xác,
tin cậy, công bằng và hướng tới đạt được chuẩn đầu ra.
Tiêu chí 16.4: Các loại hình và
các phương pháp đánh giá người học được cải tiến để
đảm bảo độ chính xác, tin cậy và hướng tới đạt được chuẩn đầu ra.
Tiêu chuẩn 17: Các hoạt động phục
vụ và hỗ trợ người học
Tiêu chí 17.1: Có kế hoạch triển khai các hoạt động phục vụ và hỗ trợ người học cũng như hệ thống giám sát người học.
Tiêu chí 17.2: Các hoạt động phục vụ và hỗ trợ người
học cũng như hệ thống giám sát người học được triển khai để đáp ứng nhu cầu của
các bên liên quan.
Tiêu chí 17.3: Các hoạt động phục vụ và hỗ trợ người
học cũng như hệ thống giám sát người học được rà soát.
Tiêu chí 17.4: Các hoạt động phục vụ và hỗ trợ người học cũng như
hệ thống giám sát người học được cải tiến để đáp ứng
nhu cầu và sự hài lòng của các bên liên quan.
Tiêu chuẩn 18: Quản lý nghiên cứu khoa học
Tiêu chí 18.1: Thiết lập được hệ thống chỉ đạo, điều hành, thực hiện, giám sát và rà
soát các hoạt động nghiên cứu, chất lượng cán bộ nghiên cứu, các nguồn lực và
các hoạt động liên quan đến nghiên cứu.
Tiêu chí 18.2: Chiến lược tìm kiếm
nguồn kinh phí phục vụ nghiên cứu, thúc đẩy nghiên
cứu, phát kiến khoa học, hợp tác và nghiên cứu đỉnh cao được triển khai để đạt được tầm nhìn và sứ mạng của cơ sở giáo dục.
Tiêu chí 18.3: Các chỉ số thực hiện
chính được sử dụng để đánh giá số lượng và chất lượng nghiên cứu.
Tiêu chí 18.4: Công tác quản lý nghiên cứu được cải tiến để nâng cao chất lượng nghiên cứu và phát kiến khoa học.
Tiêu chuẩn 19: Quản lý tài sản
trí tuệ
Tiêu chí 19.1: Thiết lập được hệ thống
quản lý và bảo hộ các phát minh, sáng chế, bản quyền và kết quả nghiên cứu.
Tiêu chí 19.2: Hệ thống ghi nhận, lưu trữ và khai thác tài sản trí
tuệ được triển khai.
Tiêu chí 19.3: Hệ thống rà soát công tác quản lý tài sản trí tuệ
được triển khai thực hiện.
Tiêu chí 19.4: Công tác quản lý
tài sản trí tuệ được cải tiến để bảo hộ cơ sở giáo
dục, cán bộ nghiên cứu và các lợi ích cộng đồng.
Tiêu chuẩn 20: Hợp tác và đối tác nghiên cứu khoa học
Tiêu chí 20.1: Xây dựng hệ thống để
thiết lập các mối quan hệ hợp tác và đối tác trong nghiên cứu nhằm đáp ứng các
mục tiêu nghiên cứu.
Tiêu chí 20.2: Triển khai được các
chính sách và quy trình thúc đẩy hợp tác và đối tác
nghiên cứu.
Tiêu chí 20.3: Hệ thống rà soát tính hiệu quả của hợp tác và đối tác nghiên cứu được triển khai thực hiện.
Tiêu chí 20.4: Các hoạt động hợp tác và đối tác nghiên cứu được cải
thiện để đạt được các mục tiêu nghiên cứu.
Tiêu chuẩn 21: Kết nối và phục
vụ cộng đồng
Tiêu chí 21.1: Xây dựng được kế hoạch
kết nối và cung cấp các dịch vụ phục vụ cộng đồng để thực hiện tầm nhìn và sứ mạng
của cơ sở giáo dục.
Tiêu chí 21.2: Các chính sách và
hướng dẫn cho hoạt động kết nối và phục vụ cộng đồng được thực hiện.
Tiêu chí 21.3: Triển khai được hệ
thống đo lường, giám sát việc kết nối và phục vụ cộng đồng.
Tiêu chí 21.4: Việc cung cấp các dịch vụ phục vụ và kết nối cộng đồng được cải tiến để đáp ứng nhu cầu và sự hài lòng của các bên liên quan.
Mục 4: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
Tiêu chuẩn 22: Kết quả đào tạo
Tiêu chí
22.1: Tỷ lệ người học đạt yêu cầu và tỷ lệ thôi học của tất cả các chương trình
đào tạo, các môn học/học phần được xác lập, giám
sát và đối sánh để cải tiến.
Tiêu chí 22.2: Thời gian tốt nghiệp
trung bình cho tất cả các chương trình đào tạo được xác lập, giám sát và đối
sánh để cải tiến.
Tiêu chí 22.3: Khả năng có việc làm của người học tốt nghiệp của tất cả các chương trình đào tạo
được xác lập, giám sát và đối sánh để cải tiến.
Tiêu chí 22.4: Mức độ hài lòng của các bên liên quan về chất lượng của người học tốt nghiệp được
xác lập, giám sát và đối sánh để cải tiến.
Tiêu chuẩn 23: Kết quả nghiên cứu khoa học
Tiêu chí 23.1: Loại hình và
khối lượng nghiên cứu của đội
ngũ giảng viên và cán bộ nghiên cứu được xác lập,
giám sát và đối sánh để cải tiến.
Tiêu chí 23.2: Loại hình và
khối lượng nghiên cứu của người học được xác lập, giám sát
và đối sánh để cải tiến.
Tiêu chí 23.3: Loại hình và số lượng
các công bố khoa học bao gồm cả các trích dẫn được xác lập, giám sát và đối
sánh để cải tiến.
Tiêu chí 23.4: Loại hình và số lượng
các tài sản trí tuệ được xác lập, giám sát và đối
sánh để cải tiến.
Tiêu chí 23.5: Ngân quỹ cho từng
loại hoạt động nghiên cứu được xác lập, giám sát và đối sánh để cải tiến.
Tiêu chí 23.6: Kết quả nghiên cứu và sáng tạo (bao gồm cả việc thương mại
hóa, thử nghiệm chuyển giao, thành lập các đơn vị khởi nghiệp) được xác lập,
giám sát và đối sánh để cải tiến.
Tiêu chuẩn 24: Kết quả phục vụ cộng đồng
Tiêu chí 24.1: Loại hình và khối lượng
tham gia vào hoạt động kết nối và phục vụ cộng đồng, đóng góp cho xã hội được
xác lập, giám sát và đối sánh để cải tiến.
Tiêu chí 24.2: Tác động xã hội, kết
quả của hoạt động kết nối và phục vụ cộng đồng, đóng góp cho xã hội được xác lập, giám sát và đối sánh để cải tiến.
Tiêu chí 24.3: Tác động của hoạt động
kết nối và phục vụ cộng đồng đối với người học và đội ngũ cán bộ, giảng viên,
nhân viên được xác lập, giám sát và đối sánh để cải tiến.
Tiêu chí 24.4: Sự hài lòng của các bên liên quan về hoạt động kết nối
và phục vụ cộng đồng, đóng góp cho xã hội được xác lập, giám sát và đối sánh để
cải tiến.
Tiêu chuẩn 25: Kết quả tài chính và thị trường
Tiêu chí 25.1: Kết quả và các chỉ số tài chính của hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học và phục vụ cộng đồng
được xác lập, giám sát và đối sánh để cải tiến.
Tiêu chí 25.2: Kết quả và các chỉ số thị trường của hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học và phục vụ cộng đồng được
xác lập, giám sát và đối sánh để cải tiến.”
Cách đánh giá và cách tính điểm
Các tiêu chí đánh giá chất lượng
cơ sở giáo dục nói trên
được đánh giá theo thang đánh giá 7 mức (tương ứng
với 7 điểm) như sau:
Mức 1. Không đáp ứng yêu cầu tiêu
chí: Không thực hiện công tác đảm bảo chất lượng để đáp ứng yêu cầu tiêu chí.
Không có các kế hoạch, tài liệu, minh chứng hoặc kết quả có sẵn. Cần thực hiện
cải tiến chất lượng ngay;
Mức 2. Chưa đáp ứng yêu cầu tiêu chí, cần có thêm nhiều cải tiến chất lượng: Công tác đảm bảo
chất lượng đối với những lĩnh vực cần phải cải tiến để đáp ứng yêu cầu tiêu chí
mới đang ở giai đoạn lập kế hoạch hoặc không đáp ứng yêu cầu.
Có ít tài liệu hoặc minh chứng. Hoạt động đảm bảo chất lượng còn ít được thực
hiện hoặc hiệu quả kém;
Mức 3. Chưa đáp ứng yêu cầu tiêu chí nhưng chỉ cần một vài cải tiến nhỏ sẽ đáp ứng được yêu cầu:
Đã xác định và thực hiện hoạt động đảm bảo chất lượng để đáp ứng yêu cầu của
tiêu chí nhưng cần có thêm cải tiến nhỏ mới đáp ứng đầy đủ
yêu cầu của tiêu chí. Có các tài liệu, nhưng không có các
minh chứng rõ ràng chứng tỏ chúng được sử dụng, triển khai đầy đủ. Việc thực hiện hoạt động đảm bảo chất lượng không nhất quán hoặc
có kết quả hạn chế;
Mức 4. Đáp ứng đầy đủ yêu cầu tiêu chí: Thực hiện đầy đủ công tác đảm bảo chất lượng để đáp
ứng yêu cầu của tiêu chí. Có các minh chứng chứng tỏ việc thực hiện được tiến
hành đầy đủ. Việc thực hiện hoạt động
đảm bảo chất lượng đem lại kết quả đúng như mong đợi;
Mức 5. Đáp ứng cao hơn yêu cầu tiêu
chí: Công tác đảm bảo chất lượng đáp ứng tốt hơn so với yêu cầu của tiêu chí.
Có các minh chứng chứng tỏ việc thực hiện được tiến hành một cách hiệu quả. Việc thực hiện hoạt động đảm bảo chất lượng cho thấy các kết quả
tốt và thể hiện xu hướng cải tiến tích cực;
Mức 6. Thực hiện tốt như một hình mẫu của quốc gia: Việc thực hiện công
tác đảm bảo chất lượng để đáp ứng yêu cầu của tiêu chí được
xem là điển hình tốt nhất của quốc gia. Có các minh chứng chứng tỏ việc thực hiện
được tiến hành một cách hiệu quả. Việc thực hiện hoạt động đảm bảo chất lượng
cho các kết quả rất tốt và thể hiện xu hướng cải tiến rất tích cực;
Mức 7. Thực hiện xuất sắc, đạt mức của các cơ sở giáo dục hàng đầu thế giới: Việc thực hiện công tác đảm bảo chất lượng để đáp ứng yêu cầu của
tiêu chí được xem là xuất sắc, đạt trình độ của những cơ sở giáo dục
hàng đầu thế giới hoặc là điển hình hàng đầu để các cơ sở giáo dục khác trên thế giới học theo. Có các minh chứng chứng tỏ việc thực
hiện được tiến hành một cách sáng tạo. Việc thực hiện hoạt động đảm bảo chất lượng
cho các kết quả xuất sắc và thể hiện xu hướng cải tiến xuất sắc.
Cách tính điểm
- Điểm của mỗi tiêu chí là điểm nguyên tương ứng với các mức quy định nói
trên;
- Điểm của mỗi
tiêu chuẩn là trung bình cộng điểm các tiêu chí trong tiêu chuẩn đó, làm tròn đến
2 chữ số thập phân sau dấu phẩy.
- Điểm trung bình của các tiêu chuẩn
nói trên là điểm trung bình cộng của các tiêu chuẩn, làm tròn đến 2 chữ số thập
phân sau dấu phẩy.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Thông tư số 12/2017/TT-BGDĐT ngày 19 tháng
5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về kiểm định
chất lượng cơ sở giáo dục đại học.