ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 2232/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 29 tháng 10 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH, MỞ RỘNG QUY HOẠCH
CHI TIẾT XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ PHÍA BẮC - PHƯỜNG AN HÒA VÀ PHƯỜNG HƯƠNG SƠ THÀNH
PHỐ HUẾ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch Đô thị ngày 17 tháng 6 năm
2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng
4 năm 2010 của Chính phủ về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng
4 năm 2010 của Chính phủ ban hành về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan
đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng
8 năm 2010 của Bộ Xây dựng về việc quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 2231/QĐ-UBND ngày 29 tháng
10 năm 2013 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Điều chỉnh, mở rộng
Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân cư phía Bắc - phường An Hòa và phường Hương
Sơ, thành phố Huế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý xây dựng
theo đồ án Điều chỉnh, mở rộng Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân cư phía Bắc
- phường An Hòa và phường Hương Sơ, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải; Chủ tịch
UBND thành phố Huế; Chủ tịch UBND các phường; An Hòa và Hương Sơ và Thủ trưởng
các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- VP: CVP, các PCVP;
- Lưu VT, XD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|
QUY ĐỊNH
QUẢN
LÝ XÂY DỰNG THEO ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH, MỞ RỘNG QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG KHU DÂN
CƯ PHÍA BẮC - PHƯỜNG AN HÒA VÀ PHƯỜNG HƯƠNG SƠ, THÀNH PHỐ HUẾ, TỈNH THỪA THIÊN
HUẾ.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2232/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2013 của
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng và
phân công quản lý thực hiện
1. Đối tượng áp dụng: Quy định này áp dụng việc quản
lý xây dựng các công trình theo đồ án Điều chỉnh, mở rộng Quy hoạch chi tiết
xây dựng Khu dân cư phía Bắc - phường An Hòa và phường Hương Sơ, thành phố Huế,
tỉnh Thừa Thiên Huế đã được UBND tỉnh phê duyệt. Ngoài những nội dung quy định
này, việc quản lý xây dựng còn phải tuân thủ theo các quy định pháp luật của
Nhà nước có liên quan.
2. Phân công quản lý thực hiện: UBND thành phố Huế
là cơ quan đầu mối giúp UBND tỉnh thực hiện việc quản lý xây dựng tại quy hoạch
Điều chỉnh, mở rộng Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân cư phía Bắc - phường An
Hòa và phường Hương Sơ, thành phố Huế theo đúng quy hoạch được duyệt.
Điều 2. Ranh giới, quy mô diện
tích, tính chất, dân số khu vực lập quy hoạch
1. Ranh giới: Khu vực nghiên cứu thuộc hai phường
An Hòa và Hương Sơ; ranh giới cụ thể như sau:
a) Phía Bắc giáp xã Hương Toàn và xã Hương Vinh, thị
xã Hương Trà.
b) Phía Đông giáp xã Hương Vinh, thị xã Hương Trà.
c) Phía Đông Nam giáp sông An Hòa và xã Hương Vinh.
d) Phía Tây và Tây Nam giáp phường Hương Chữ, phường
Hương An, thị xã Hương Trà, đường Lý Thái Tổ và ranh giới khu quy hoạch Tây An
Hòa.
2. Quy mô diện tích: Khu vực nghiên cứu quy hoạch rộng
740ha; Trong đó: phường Hương Sơ: 357ha, phường An hòa: 383ha
a) Diện tích nghiên cứu quy hoạch mới: 520ha
b) Diện tích quy hoạch điều chỉnh: 220ha
3. Tính chất:
a) Là trung tâm hành chính, công cộng, dịch vụ
thương mại của 2 phường An Hòa và Hương Sơ, thành phố Huế.
b) Là khu vực phát triển tiểu thủ công nghiệp phía
Bắc thành phố Huế.
c) Là khu vực đô thị mở rộng, phát triển các khu
nhà ở mới phục vụ cho tái định cư và giãn dân số các phường trong Kinh Thành Huế
và các khu vực khác của thành phố Huế.
4. Dân số khu vực lập quy hoạch:
a) Dân số hiện trạng: 16.000 người.
b) Dân số quy hoạch: 50.000 người.
Điều 3. Quy định chung về hạ
tầng xã hội
1. Các công trình nhà ở:
a) Các khu ở mới: bố trí các khu ở dọc theo các đường
trục chính của khu ở. Tại mỗi khu ở có đầy đủ hệ thống các công trình thương mại,
văn phòng, các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở,...
b) Các khu dân cư hiện trạng và tái định cư: chỉnh
trang các khu dân cư hiện trạng theo các tiêu chí đô thị. Xây dựng các khu tái
định cư đồng bộ phục vụ ổn định cuộc sống người dân.
2. Các công trình công cộng, dịch vụ:
a) Có kế hoạch đầu tư xây dựng đồng bộ các công
trình y tế, văn hóa, giáo dục, thể dục thể thao, các công trình hành chính cấp
đô thị và khu vực theo quy hoạch.
b) Các công trình thương mại và các công trình dịch
vụ đô thị khác được bố trí tại khu trung tâm đô thị, trong các khu ở, Cụm công
nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp.
c) Các công trình quảng trường, công viên cây xanh,
mặt nước cũng được quy hoạch đồng bộ theo các khu vực tập trung, khu trung tâm
và phân bố đều trong các khu ở, khu công cộng.
Điều 4. Các quy định chủ yếu về
kết nối giữa hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong khu vực với hệ thống hạ tầng kỹ
thuật chung của đô thị
1. Mạng lưới giao thông: Các tuyến đường Nguyễn Văn
Linh, Tản Đà, đường quy hoạch 60m và 36m là các trục chính xuyên suốt toàn bộ
khu quy hoạch, kết nối các đường liên khu vực, khu vực của khu quy hoạch với
các khu vực khác của đô thị.
2. San nền: Độ dốc nền tuân theo địa hình tự nhiên
từ Tây sang Đông. Cao độ thiết kế san nền:
a) Khu vực quy hoạch mới phía Bắc đường Nguyễn Văn
Linh: Từ +2,10m đến +2,60m.
b) Khu vực quy hoạch mới phía Nam đường Nguyễn Văn
Linh: Từ +2,20m đến +3,00m.
3. Thoát nước mưa: Tổ chức hệ thống thoát nước mưa theo
từng khu vực, hướng thoát về phía sông An Hòa, sông Hương và sông Bồ (qua hệ thống
kênh quy hoạch nối từ cầu Quán Rớ đến sông Bồ).
4. Cấp nước:
a) Nguồn nước: Lấy từ hệ thống cấp nước của thành
phố Huế.
b) Mạng lưới: Đường ống trong khu quy hoạch được
thiết kế mạng vòng nhánh cụt, bố trí dọc các trục đường thuận tiện cho việc kết
nối.
c) Phòng cháy chữa cháy: Hệ thống cấp nước phòng
cháy chữa cháy được bố trí theo đúng tiêu chuẩn quy định, các họng cứu hỏa được
bố trí đảm bảo khoảng cách theo quy định.
5. Thoát nước thải:
a) Xây dựng hệ thống thoát nước chung kết hợp với
các công trình tách nước thải đối với các khu dân cư cũ; hệ thống thoát nước
riêng đối với cụm Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp và các khu đô thị mới.
b) Nước thải của nhà ở, công trình cần được xử lý cục
bộ bằng bể tự hoại, đúng quy cách trước khi được thu gom đấu nối vào hệ thống
thoát nước đô thị.
6. Cấp điện: Nguồn điện từ trạm thiết kế được lấy từ
đường dây 22kV xuất tuyến từ trạm biến áp 110/22kV An Hòa.
7. Thông tin liên lạc: Hệ thống cáp, hộp nối được lắp
đặt đồng bộ; bố trí ngầm trong hệ thống cống bể dưới vỉa hè dọc theo hệ thống
giao thông.
8. Xử lý chất thải rắn, nghĩa trang:
a) Xử lý chất thải rắn: Hệ thống thu gom, vận chuyển
và xử lý chất thải rắn phải tuân theo các quy định hiện hành về quản lý chất thải
rắn, phù hợp với quy hoạch hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn đã được UBND tỉnh
phê duyệt.
b) Nghĩa trang: Từng bước di dời nghĩa địa trong
khu vực quy hoạch về các khu nghĩa trang nằm trong hệ thống nghĩa trang nhân dân
tỉnh Thừa Thiên Huế.
9. Một số quy định khác: Tuân theo các yêu cầu xây
dựng xác định trong các dự án cụ thể. Các công trình ngầm dưới trục đường (ống
cấp, thoát nước, cấp điện,...) phải được thiết kế đồng bộ theo hồ sơ thiết kế tổng
hợp đường dây đường ống, khi xây dựng nhất thiết phải xây dựng các công trình
ngầm trước khi xây dựng vỉa hè.
Điều 5. Các quy định chủ yếu về
kiểm soát và bảo vệ môi trường đô thị đối với hệ sinh thái tự nhiên:
1. Khu vực kênh, mương: Có biện pháp khơi thông, bảo
vệ chống lấn chiếm các kênh, mương thoát nước tự nhiên. Kiểm soát quản lý chặt
chẽ các nguồn chất thải rắn, nước thải xả vào kênh, mương trong khu vực.
2. Cảnh quan môi trường: Nghiêm cấm việc chặt, phá
cây xanh. Các nguồn chất thải phải được xử lý đạt chỉ tiêu bảo vệ môi trường
theo quy định của Luật bảo vệ môi trường và yêu cầu của pháp luật Việt Nam trước
khi thải vào các nguồn nước.
3. Không khí, tiếng ồn: Xây dựng kế hoạch phát triển
hạ tầng đô thị hợp lý và đồng bộ kết hợp với áp dụng các biện pháp thi công tối
ưu nhằm giảm thiểu thải bụi và tiếng ồn.
Điều 6. Khu vực hạn chế phát
triển và khu vực không được phép xây dựng:
1. Khu vực hạn chế phát triển: Các công trình di
tích lịch sử văn hóa đã được xếp hạng trong khu vực như đình, chùa, miếu mạo và
một số nhà thờ họ tộc.
2. Khu vực không được phép xây dựng: Khu vực hành
lang hệ thống hạ tầng kỹ thuật (đường giao thông, lưới điện, cấp nước, thoát nước,
thông tin liên lạc,...).
Chương 2.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 7. Khu ở:
1. Khu nhà ở liên kế (ký hiệu OLK):
a) Quy mô: Diện tích khoảng
162.552m2.
b) Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị:
- Mật độ xây dựng thuần (net-to):
≤ 80%.
- Chiều cao xây dựng tối đa: ≤ 22m
(5 tầng).
- Diện tích lô đất quy hoạch phân
lô mới: ≥ 100m2.
c) Nguyên tắc kiểm soát phát triển,
quản lý về không gian kiến trúc:
- Tổ chức thực hiện và quản lý
phát triển đô thị phải tuân thủ theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt và theo
các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
- Kiến trúc công trình phải được
nghiên cứu và kiểm soát chặt chẽ về hình thức, đường nét, màu sắc...
- Hạn chế các giải pháp kiến trúc
công trình có hình thức xa lạ không phù hợp với điều kiện khí hậu, cảnh quan
chung của khu vực.
- Trang trí mặt ngoài, không sơn
quét các màu tối hoặc quá sặc sỡ, sử dụng quá nhiều màu trên một công trình, có
nhiều chi tiết rườm rà, phản cảm.
d) Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và
bảo vệ môi trường:
- Cao độ khống chế xây dựng: Đối với
từng lô đất tạo độ dốc về phía các trục đường xung quanh.
- Giao thông: Ngoài các tuyến giao
thông chính đã được định hướng trong quy hoạch phân khu, các tuyến giao thông
vào nhóm nhà ở, vào nhà và các đường khác được xem xét cụ thể khi thiết kế quy
hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500).
- Cấp điện và chiếu sáng đô thị:
+ Lưới điện hạ thế, sử dụng cáp ngầm
đi dọc theo các tuyến giao thông.
+ Chiếu sáng công cộng và chiếu
sáng mặt ngoài công trình phải đảm bảo mỹ quan, an toàn, hiệu quả, tiết kiệm
năng lượng, phù hợp với các quy định hiện hành.
- Cấp thoát nước: Các đường ống cấp,
thoát nước phải được thiết kế xây dựng, lắp đặt đồng bộ, sử dụng vật liệu thích
hợp, đúng quy cách, bền vững, đảm bảo mỹ quan, vệ sinh môi trường, an toàn và
thuận tiện cho sử dụng.
- Yêu cầu về bảo vệ môi trường:
+ Chất thải được thu gom và vận
chuyển đến khu xử lý chất thải rắn chung của thành phố Huế.
+ Nước thải từ công trình xây dựng
dân dụng (hộ gia đình, văn phòng làm việc, nhà hàng, cơ sở dịch vụ, nhà vệ sinh
công cộng,...) bắt buộc phải xây dựng bể tự hoại hay các công trình làm sạch tại
chỗ khác để xử lý sơ bộ trước khi đổ vào hệ thống chung, tiến tới đấu nối vào hệ
thống xử lý nước thải đô thị.
2. Khu nhà ở liên kế có sân vườn
(ký hiệu OLV):
a) Quy mô: Diện tích khoảng
147.276m2.
b) Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị:
- Mật độ xây dựng thuần (net-to):
≤ 75%.
- Chiều cao xây dựng tối đa: ≤ 18m
(4 tầng).
- Diện tích lô đất quy hoạch phân
lô mới: ≥ 150m2.
c) Nguyên tắc kiểm soát phát triển,
quản lý về không gian kiến trúc: Như quy định tại điểm c, 1 - Điều 7.
d) Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và
bảo vệ môi trường: Các yêu cầu khác như quy định tại điểm d, 1 - Điều 7.
3. Khu nhà ở biệt thự (ký hiệu
OBT);
a) Quy mô: Diện tích khoảng
407.990m2.
b) Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị;
- Mật độ xây dựng thuần (net-to):
≤ 60%.
- Chiều cao xây dựng tối đa: ≤ 14m
(3 tầng).
- Diện tích lô đất quy hoạch phân
lô mới: ≥ 200m2.
c) Nguyên tắc kiểm soát phát triển,
quản lý về không gian kiến trúc: Như quy định tại điểm c, 1 - Điều 7.
d) Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và
bảo vệ môi trường: Các yêu cầu khác như quy định tại điểm d, 1 - Điều 7.
4. Khu ở kết hợp thương mại (ký hiệu
OTM);
a) Quy mô: Diện tích khoảng
207.236m2.
b) Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị:
- Mật độ xây dựng thuần (net-to):
≤ 80%.
- Chiều cao xây dựng tối đa: ≤ 25m
(6 tầng).
- Diện tích lô đất quy hoạch phân
lô mới: > 100m2.
c) Nguyên tắc kiểm soát phát triển,
quản lý về không gian kiến trúc: như quy định tại điểm c, Khoản 1 - Điều 7.
d) Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và
bảo vệ môi trường: Các yêu cầu khác như quy định tại điểm d, Khoản 1 - Điều 7.
5. Khu dân cư cải tạo, chỉnh trang
(ký hiệu OCT):
a) Quy mô: Diện tích khoảng
1.068.071m2.
b) Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị:
- Mật độ xây dựng thuần (net-to):
Diện tích lô đất
(m2/căn nhà)
|
≤ 50
|
≤ 100
|
200
|
300
|
500
|
≥ 1.000
|
Mật độ xây dựng tối
đa (%)
|
100
|
75
|
70
|
60
|
50
|
40
|
- Chiều cao xây dựng tối đa: ≤ 18m (4 tầng).
c) Nguyên tắc kiểm soát phát triển, quản lý về
không gian kiến trúc: Ngoài những nội dung được quy định tại điểm c, Khoản 1 -
Điều 7 việc xây dựng cải tạo, chỉnh trang khu vực này phải tạo được sự hài hòa,
giữ được không gian kiến trúc cảnh quan chung. Bố trí lại hoặc điều chỉnh các
khu chức năng, bổ sung hoặc mở rộng một số công trình hạ tầng xã hội của khu
dân cư, đồng thời nâng cao chất lượng và tiện nghi phục vụ.
d) Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
Ngoài những nội dung được quy định tại điểm d, Khoản 1 - Điều 7 cần điều chỉnh,
bổ sung hệ thống hạ tầng kỹ thuật thiết yếu, cải thiện điều kiện vệ sinh môi
trường. Tăng cường trồng cây xanh trong các khu ở và theo các tuyến giao thông.
6. Khu nhà ở tái định cư (ký hiệu OTC):
a) Quy mô: Diện tích khoảng
128.583m2.
b) Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị;
- Mật độ xây dựng thuần (net-to):
≤ 80%.
- Chiều cao xây dựng tối đa: ≤ 18m
(4 tầng).
- Diện tích lô đất quy hoạch phân
lô mới: ≥ 80m2.
c) Nguyên tắc kiểm soát phát triển,
quản lý về không gian kiến trúc: Như quy định tại điểm c, Khoản 1 - Điều 7.
d) Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và
bảo vệ môi trường: Các yêu cầu khác như quy định tại điểm d, Khoản 1 - Điều 7.
7. Khu chung cư (ký hiệu OCC):
a) Quy mô: Diện tích khoảng
480,512m2.
b) Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị:
- Mật độ xây dựng thuần (net-to) của
nhóm nhà chung cư: ≤ 60%.
- Chiều cao xây dựng tối đa:
+ Chung cư nhiều tầng: tầng cao xây
dựng từ 3-5 tầng (≤ 22m).
+ Chung cư cao tầng: tầng cao xây
dựng từ 12-20 tầng (≤ 80m).
c) Nguyên tắc kiểm soát phát triển,
quản lý về không gian kiến trúc: Ngoài những nội dung được quy định tại điểm c,
1 - Điều 7 thì khi thiết kế xây dựng chung cư cần đảm bảo các yêu cầu về khoảng
cách giữa các dãy nhà, khả năng thông gió, tính an toàn, sự đồng bộ về ngôn ngữ
kiến trúc; chú ý các không gian sinh hoạt cộng đồng,...
d) Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và
bảo vệ môi trường: Ngoài những nội dung được quy định tại điểm d, 1 - Điều 7
thì trong khu vực xây dựng chung cư phải tổ chức đồng bộ hệ thống sân vườn, cây
xanh, đường nội bộ, các sân thể dục thể thao nhỏ, bố trí đầy đủ các bãi đỗ xe,…
Điều 8. Cụm
công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp (ký hiệu CN)
1. Quy mô: Diện tích khoảng
535.864m2.
2. Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị; nguyên tắc kiểm soát phát triển, quản lý về không gian kiến trúc và yêu
cầu về hạ tầng kỹ thuật, bảo vệ môi trường: Tuân thủ theo các quy định tại Quyết
định số 3438/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2004 của UBND tỉnh về việc phê duyệt
quy hoạch chi tiết Cụm công nghiệp và làng nghề Hương Sơ, thành phố Huế.
Điều 9. Trụ sở
cơ quan, công trình sự nghiệp (ký hiệu CC)
1. Quy mô: Tổng diện tích khoảng
373.354m2.
2. Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị:
a) Mật độ xây dựng thuần (net-to):
≤ 40%.
b) Chiều cao xây dựng tối đa: ≤
28m (7 tầng).
3. Nguyên tắc kiểm soát phát triển,
quản lý về không gian kiến trúc: Ngoài những nội dung được quy định tại điểm c,
1 - Điều 7 thì khi thiết kế các công trình hành chính nên hợp khối để tăng diện
tích cây xanh, hình thành không gian công cộng thân thiện với con người.
4. Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và
bảo vệ môi trường: Ngoài những nội dung được quy định tại điểm d, 1 - Điều 7
thì tổ chức tổng mặt bằng công trình hành chính cần đảm bảo thuận lợi cho việc
kết nối đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật: cấp điện, cấp nước, thông tin liên lạc,
giao thông, sân vườn… theo yêu cầu sử dụng. Trong khuôn viên xây dựng công sở
có chỗ để xe phù hợp với quy mô và cấp công sở.
Điều 10. Khu
y tế (ký hiệu YT)
1. Quy mô: Tổng diện tích khoảng
56.405m2.
2. Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị:
a) Mật độ xây dựng thuần (net-to):
40%.
b) Chiều cao xây dựng tối đa: ≤
36m (3-9 tầng).
3. Nguyên tắc kiểm soát phát triển,
quản lý về không gian kiến trúc: Ngoài những nội dung được quy định tại điểm c,
1 - Điều 7 còn phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Bố trí đất xây dựng:
- Khu đất xây dựng phải đảm bảo
thông thoáng, yên tĩnh, không gây ô nhiễm cũng như ảnh hưởng xấu đến môi trường
xung quanh, thuận tiện cho việc đi lại và liên hệ với các cơ quan liên quan.
- Đảm bảo về mật độ xây dựng, tỷ lệ
cây xanh và dải cây xanh cách ly.
b) Giải pháp kiến trúc:
- Giải pháp mặt bằng kiến trúc phải
bảo đảm hợp lý, không chồng chéo giữa các bộ phận và trong từng bộ phận. Có điều
kiện vệ sinh và phòng bệnh tốt nhất cho khu chữa bệnh nội trú, có đất dự trữ
cho yêu cầu phát triển.
- Màu sắc đảm bảo màu dịu cho
phòng bệnh nhân, màu sáng cho phòng nghiệp vụ, màu vui tươi cho phòng sinh hoạt.
Công trình phải được hoàn thiện với chất lượng cao.
4. Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và
bảo vệ môi trường: Ngoài những nội dung được quy định tại điểm d, 1 - Điều 7
thì trong khu vực xây dựng công trình y tế không trồng các loại cây có hoa quả
thu hút côn trùng, loại cây dễ đổ, giữ ẩm và loại cây có nhựa độc. Tỷ lệ đất tối
thiểu trồng cây xanh trong các lô đất xây dựng công trình là 30%.
Điều 11. Khu
giáo dục đào tạo (ký hiệu
GD)
1. Quy mô: Tổng diện tích khoảng
100.789m2.
2. Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị:
a) Mật độ xây dựng thuần (net-to):
≤ 40%.
b) Chiều cao xây dựng tối đa: ≤
22m (5 tầng).
3. Nguyên tắc kiểm soát phát triển,
quản lý về không gian kiến trúc: Ngoài những nội dung được quy định tại điểm c,
1 - Điều 7 còn phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Khu vực xây dựng trường học cần
đảm bảo an toàn thuận tiện cho việc đi lại của học sinh, yên tĩnh cho việc học
tập và giảng dạy; không được bố trí gần các cơ sở thường xuyên gây tiếng ồn và
thải chất độc hại như bệnh viện, cửa hàng, chợ...; hình thức kiến trúc của các
khối chức năng trong trường học phải hài hòa và có sự thống nhất chung.
b) Tổng mặt bằng của trường học phải
được nghiên cứu thiết kế hoàn chỉnh, giải quyết tốt mối quan hệ giữa việc xây dựng
trước mắt và phát triển tương lai.
4. Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và
bảo vệ môi trường: Ngoài những nội dung được quy định tại điểm d, 1 - Điều 7
thì trong khu vực xây dựng phải đảm bảo đủ diện tích sân vườn, cây xanh, khu thể
dục thể thao và bãi đỗ xe. Khuyến khích bố trí dải cây xanh kết hợp làm hàng
rào chung quanh trường nhằm chắn bụi và chống ồn. Tỷ lệ đất tối thiểu trồng cây
xanh trong các lô đất xây dựng công trình là 30%.
Điều 12. Khu
dịch vụ thương mại (ký
hiệu TM)
1. Quy mô: Tổng diện tích khoảng
499.709m2.
2. Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị:
a) Mật độ xây dựng thuần (net-to);
45%-60%.
b) Chiều cao xây dựng: Trung bình
từ 7-9 tầng (≤ 36m); riêng tại các vị trí điểm nhấn của khu vực: tầng cao xây dựng
≤ 30 tầng (≤ 100m).
3. Nguyên tắc kiểm soát phát triển,
quản lý về không gian kiến trúc: Ngoài các nội dung được quy định tại điểm c, 1
- Điều 7 thì khi thiết kế các công trình dịch vụ thương mại phải bố trí đủ diện
tích sân bãi cho người ra vào, để xe thuận lợi; khuyến khích việc triển khai
các công trình kiến trúc có ý tưởng mới, đặc sắc, ứng dụng công nghệ mới, kiến
trúc xanh (tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường, sử dụng vật liệu mới...).
4. Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và
bảo vệ môi trường: Ngoài những nội dung được quy định tại điểm d, 1 - Điều 7
thì ưu tiên bố trí các bãi đỗ xe nổi hoặc ngầm dưới công trình. Chất thải rắn,
nước thải cần được thu gom và xử lý theo đúng quy định về vệ sinh môi trường.
Điều 13. Khu
công viên, cây xanh (ký
hiệu CX)
1. Quy mô: Tổng diện tích khoảng
525.846m2.
2. Mật độ xây dựng gộp (brut-tô);
a) Đối với các khu công viên công
cộng: ≤ 5%.
b) Đối với các khu công viên
chuyên đề: ≤ 25%.
3. Nguyên tắc kiểm soát phát triển,
quản lý về không gian kiến trúc:
a) Không gian cây xanh phải đạt
các yêu cầu thông thoáng, thẩm mỹ thuận lợi cho người dân đô thị tiếp cận và sử
dụng vào mục đích luyện tập thể dục thể thao, dạo bộ, nghỉ ngơi, giải trí,...
b) Các công trình, tiểu cảnh kiến
trúc phải được nghiên cứu kỹ về hình khối, màu sắc bảo đảm sự hài hòa và nhẹ
nhàng.
c) Việc trồng cây xanh không ảnh
hưởng đến công trình giao thông, không hư hại công trình ngầm, không gây nguy
hiểm và làm ảnh hưởng đến vệ sinh môi trường.
d) Khu công viên cây xanh chỉ nên
bố trí các công trình kiến trúc có quy mô nhỏ như: khu trưng bày ngoài trời, hồ
nước, cây xanh, cây cảnh, các điểm dừng chân thưởng ngoạn, quán giải khát, quán
sách, lưu niệm,...
4. Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và
bảo vệ môi trường: Phải bố trí đầy đủ các thùng rác công cộng, các khu vệ sinh
công cộng. Các công trình dịch vụ trong khu vực cũng phải có đầy đủ khu vệ sinh
và đảm bảo vệ sinh môi trường.
Điều 14. Khu
vực các công trình tôn giáo, di tích lịch sử - văn hóa (ký hiệu TG):
1. Quy mô: Diện tích khoảng
33.392m2.
2. Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị;
a) Mật độ xây dựng thuần (net-to):
≤ 40%.
b) Chiều cao xây dựng; căn cứ theo
hiện trạng sử dụng, quy mô công trình và phù hợp với quy hoạch được duyệt.
3. Nguyên tắc kiểm soát phát triển,
quản lý về không gian kiến trúc: Các công trình di tích lịch sử văn hóa đã được
xếp hạng trong khu vực như đình, chùa, miếu mạo và một số nhà thờ họ tộc được bảo
tồn, tôn tạo theo đúng quy định.
4. Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và
bảo vệ môi trường; Tuân thủ theo các quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện
hành.
Điều 15. Bến
xe (ký hiệu BX)
1. Quy mô: Diện tích khoảng
73.643m2.
2. Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị:
a) Mật độ xây dựng thuần (net-to):
≤ 40%.
b) Chiều cao xây dựng tối đa: ≤
14m (3 tầng).
3. Nguyên tắc kiểm soát phát triển,
quản lý về không gian kiến trúc: Ngoài các nội dung được quy định tại điểm c, 1
- Điều 7 thì khi thiết kế bến xe phải bảo đảm yêu cầu hoạt động thuận tiện và
an toàn giao thông.
4. Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và
bảo vệ môi trường: Tuân thủ theo các quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện
hành.
Điều 16. Các
công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật
1. Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị: Chiều cao xây dựng tối đa từ 1 - 2 tầng.
2. Nguyên tắc kiểm soát phát triển,
quản lý về không gian kiến trúc: Trạm điện trong khu vực đô thị nên dùng trạm
kín.
3. Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và
bảo vệ môi trường: Tuân thủ theo các quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện
hành.
Điều 17. Quy
định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng và các yêu cầu cụ thể
về kỹ thuật đối với từng tuyến đường
1. Chỉ giới đường đỏ:
- Đường Lý Thái Tổ:
+ Đoạn từ cầu Cống Chém đến cầu
Quán Rớ (đi qua khu vực đất ở chỉnh trang) (mặt cắt 1A-1A) có lộ giới 33,0m
(4,5m + 10,5m + 3,0m + 10,5m + 4,5m).
+ Đoạn từ cầu Cống Chém đến cầu
Quán Rớ (đi qua các khu đất công trình công cộng, thương mại và bến xe) (mặt cắt
1B-1B) có lộ giới 41,25m (4,5m + 10,5m + 3,0m + 10,5m + 8,25m (bãi đỗ xe) +
4,5m).
+ Đoạn từ cầu An Hòa đến cầu Cống
Chém (mặt cắt 1C-1C) có lộ giới 19,5m (4,5m + 10,5m + 4,5m).
- Đường Nguyễn Văn Linh (mặt cắt
2-2) có lộ giới 36,0m (6,0m + 10,5m + 3,0m + 10,5m + 6,0m).
- Đường quy hoạch số 1 (mặt cắt
3-3) có lộ giới 43,0m (6,0m + 10,5m + 10,0m + 10,5m + 6,0m).
- Đường quy hoạch số 2 (mặt cắt
4-4) có lộ giới 60,0m (6,0m + 10,5m + 27,0m + 10,5m + 6,0m).
- Đường Tản Đà (nối dài) (mặt cắt
5-5) có lộ giới 40,5m (6,0m + 10,5m + 7,5m + 10,5m + 6,0m).
- Đường quy hoạch số 3 (mặt cắt
6-6) có lộ giới 86,5m (6,0m + 14,0m + 6,0m + 44,0m + 4,5m + 7,5m + 4,5m).
- Đường quy hoạch số 4 (mặt cắt
7-7) có lộ giới 60,0m (4,5m + 7,5m + 4,5m + 27,0m + 4,5m +7,5m + 4,5m).
- Đường quy hoạch số 5 (mặt cắt
8-8) có lộ giới từ 40,0m đến 60,0m (3,0m + 7,5m + 3,0m + (13,0 ¸ 33,0)m + 3,0m
+ 7,5m + 3,0m).
- Đường quy hoạch số 6 (mặt cắt
9-9) có lộ giới 26,0m (6,0m + 14,0m + 6,0m).
- Đường quy hoạch số 7 (mặt cắt
10-10) có lộ giới 16,5m (4,5m + 7,5m + 4,5m).
- Đường quy hoạch số 8 (mặt cắt
11-11) có lộ giới 26,0m (4,5m + 17,0m + 4,5m).
- Đường quy hoạch số 9 (mặt cắt
12-12) có lộ giới 19,5m (4,5m + 10,5m + 4,5m).
- Đường quy hoạch số 10 (mặt cắt
13-13) có lộ giới 13,5m (3,0m + 7,5m + 3,0m).
- Đường quy hoạch số 11 (mặt cắt
14-14) có lộ giới 11,5m (3,0m + 5,5m + 3,0m).
- Đường quy hoạch số 12 (mặt cắt
15-15) có lộ giới 12,0m (3,0m + 6,0m + 3,0m).
- Bãi đỗ xe: Toàn khu quy hoạch có
4 bãi đỗ xe tập trung với diện tích từ 6.655 m2 đến 51.775 m2,
được bố trí tại trung tâm các khu chức năng.
2. Chỉ giới xây dựng:
a) Đối với công trình công cộng, dịch
vụ thương mại: lùi ≥ 6,0m so với chỉ giới đường đỏ.
b) Đối với công trình nhà ở: lùi ≥
4,0m so với chỉ giới đường đỏ.
- Đối với đường có lộ giới 11,5m,
12,0m và 13,5m: lùi ≥ 3,0m so với chỉ giới đường đỏ.
- Đối với đường kiệt: chỉ giới xây
dựng được trùng chỉ giới đường đỏ nhưng khuyến khích các công trình có độ lùi đối
với các lô đất có chiều sâu ≥ 20m.
- Đối với các công trình nhà ở nằm
dọc bên tuyến đường Lý Thái Tổ: chỉ giới xây dựng trùng chỉ giới đường đỏ.
3. Cốt nền, chiều cao tầng:
a) Cốt nền:
- Đối với công trình công cộng, dịch
vụ thương mại: Chiều cao cốt nền phụ thuộc phương án thiết kế kiến trúc cụ thể
trong quá trình triển khai dự án.
- Đối với công trình nhà ở:
+ Công trình có chỉ giới xây dựng
trùng chỉ giới đường đỏ; cốt xây dựng: +0,20m so với cốt vỉa hè (cốt ±0,00m).
+ Công trình có chỉ giới xây dựng
lùi ≥ 4,0m so với chỉ giới đường đỏ; cốt xây dựng: +0,45m so với cốt vỉa hè.
b) Chiều cao tầng:
- Đối với công trình công cộng:
Chiều cao cốt sàn tùy thuộc thể loại công trình áp dụng theo quy chuẩn, tiêu
chuẩn để thiết kế cho phù hợp.
- Đối với công trình nhà ở:
+ Nhà ở liên kế: cốt sàn tầng 1 là
+3,9m so với mặt trên của nền nhà; các tầng còn lại là +3,6m.
+ Nhà ở biệt thự; cốt sàn tầng 1
cao từ +3,9m đến 4,5m so với mặt trên của nền nhà; các tầng còn lại cao từ
+3,3m đến 3,6m.
- Tất cả các công trình nhà ở có
thể xây dựng tầng hầm nhưng phải đảm bảo cốt sàn tầng hầm bằng cốt nền nhà theo
quy định.
4. Yêu cầu kỹ thuật đối với các
tuyến đường: Khi thiết kế các tuyến giao thông phải tuân thủ các tiêu chuẩn,
quy chuẩn và các quy định pháp luật hiện hành về giao thông.
Điều 18. Quy
định về nguyên tắc tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đối với trục đường
chính, không gian mở, điểm nhấn, công viên cây xanh
1. Nguyên tắc tổ chức không gian,
kiến trúc cảnh quan đối với các trục đường chính:
a) Hình thức kiến trúc ngoài việc
tuân thủ các quy định về nguyên tắc kiểm soát phát triển, quản lý về không gian
kiến trúc đã nêu trong các Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12,
Điều 13, Điều 14 tại Quy định này, các công trình kiến trúc mang tính biểu tượng,
công trình điểm nhấn, công trình được xây dựng tại vị trí có ảnh hưởng trực tiếp
đến diện mạo cảnh quan kiến trúc của đô thị phải được tổ chức thi tuyển hoặc
tuyển chọn phương án thiết kế kiến trúc.
b) Tại các tuyến giao thông chính
việc dùng màu sắc và vật liệu hoàn thiện bên ngoài công trình phải đảm bảo sự
hài hòa chung cho toàn tuyến, khu vực.
c) Hè phố, đường đi bộ phải được
xây dựng đồng bộ, phù hợp về cao độ, vật liệu, màu sắc từng tuyến phố, khu vực
trong đô thị.
d) Các tiện ích đô thị như ghế ngồi
nghỉ, tuyến dành cho người khuyết tật, cột đèn chiếu sáng, biển chỉ dẫn phải đảm
bảo mỹ quan, an toàn, thuận tiện, thống nhất, hài hòa với tỷ lệ công trình kiến
trúc.
đ) Quy định về cây xanh cảnh quan:
- Cây xanh nên trồng cùng một loại
cây theo từng đường phố. Không trồng cây dễ gãy đổ, cây tiết ra chất độc hại và
hấp dẫn côn trùng.
- Hàng rào: có sự thống nhất chung
trên cùng một dãy phố, kiểu dáng phải đảm bảo thông thoáng, vật liệu, màu sắc
nghiên cứu nhẹ nhàng, lâu bền. Khuyến khích dùng hàng rào cây xanh có cắt xén.
e) Các bộ phận công trình được
phép vượt quá lộ giới (trong trường hợp chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường
đỏ):
- Ban công được nhô quá chỉ giới
xây dựng (không được che chắn tạo thành buồng hay lôgia):
+ Đối với đường có lộ giới >
15m là 1,4m
+ Đối với đường có lộ giới từ 12m
đến 15m là 1,2m.
+ Đối với đường có lộ giới 7m đến
12,0m là 0,9m.
+ Đối với đường có lộ giới <7m
không được đưa các bộ phận công trình vượt quá lộ giới.
- Riêng ban công được nhô quá chỉ
giới xây dựng không quá 1,4m và không được che chắn tạo thành buồng hay lôgia
(trong trường hợp chỉ giới xây dựng lùi vào sau chỉ giới đường đỏ).
- Đối với các công trình cao tầng,
chiều cao từ 25m trở lên hạn chế dùng ban công.
- Ống thoát nước đứng, bậu cửa, gờ
chỉ, bộ phận trang trí mặt ngoài; được vượt không quá 0,2m.
- Phần ngầm dưới mặt đất: Mọi bộ phận
kết cấu ngầm dưới đất của công trình không được vượt quá lộ giới.
g) Các quy định khác:
- Miệng xả ống khói, ống thông hơi
không được hướng ra đường phố.
- Máy điều hòa nhiệt độ không khí hạn
chế đặt ở mặt tiền, không được xả nước ngưng trực tiếp lên mặt hè, đường phố.
- An toàn điện: Các công trình
công cộng, dịch vụ, thương mại phải đảm bảo quy định khoảng cách hành lang an
toàn lưới điện.
- An toàn giao thông:
+ Công trình kiến trúc đô thị xây
mới tại các lô đất có góc tạo bởi các cạnh đường phố giao nhau phải đảm bảo
không cản trở tầm nhìn, đảm bảo an toàn, thuận lợi cho người tham gia giao
thông.
+ Trồng cây xanh, xây dựng công
trình không được làm hạn chế tầm nhìn che khuất các biển báo hiệu, tín hiệu
giao thông.
2. Các điểm nhấn kiến trúc quan trọng:
- Bố trí tổ hợp các công trình dịch
vụ có quy mô lớn tại các vị trí có ảnh hưởng trực tiếp đến diện mạo cảnh quan
kiến trúc đô thị (giao lộ lớn, khu vực trung tâm, hướng mở của tầm nhìn...) nhằm
định hướng tầm nhìn và tạo điểm nhấn cho đô thị.
- Các công trình kiến trúc phải
tuân thủ các quy định về quy hoạch đã được duyệt. Hình thức kiến trúc được
nghiên cứu theo hướng hiện đại, bảo đảm yêu cầu công năng, thân thiện với môi
trường, đáp ứng các tiêu chí về tiết kiệm năng lượng và thân thiện với môi trường.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 19. Sở Xây dựng, UBND thành phố Huế và UBND các
phường; An Hòa và Hương Sơ có trách nhiệm quản lý chặt chẽ việc xây dựng các
công trình tại khu quy hoạch này.
Điều 20. Việc vi phạm nội dung của Quy định này sẽ bị
xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự. Trong quá trình thực hiện,
nếu có vướng mắc cần phản ánh về UBND thành phố Huế để có hướng giải quyết.
Điều 21. Quy định này và đồ án Điều chỉnh, mở rộng
Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân cư phía Bắc - phường An Hòa và phường Hương
Sơ, thành phố Huế được ấn hành lưu giữ lại tại các nơi dưới đây và phổ biến để
nhân dân biết và thực hiện:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế.
2. Sở Xây dựng Thừa Thiên Huế.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường Thừa
Thiên Huế.
4. Sở Giao thông vận tải Thừa
Thiên Huế.
5. Ủy ban nhân dân thành phố Huế.
6. Ủy ban nhân dân các phường: An
Hòa và Hương Sơ./.