ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 223/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày 19 tháng 01 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC NĂM 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương, ngày 19/6/2015;
Thực hiện Nghị quyết số
30/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIV, kỳ họp thứ
3 về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2017;
Thực hiện Nghị quyết số 28/NQ-HĐND
ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIV tại kỳ họp thứ 3 về Kế hoạch tổ chức
các kỳ họp trong năm 2017;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình
công tác năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình.
Điều 2.
- Giao Giám đốc
các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ
chức năng, nhiệm vụ tổ chức thực hiện chương trình công tác, chủ động chuẩn bị
các nội dung theo chức năng, nhiệm vụ được phân công, trình Ủy ban nhân dân tỉnh,
đảm bảo thời gian, chất lượng theo quy định.
- Giao Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân
tỉnh chỉ đạo, điều hành thực hiện chương trình công tác theo Quy chế làm việc của
Ủy ban nhân dân tỉnh; kiểm tra đôn đốc các đơn vị có liên
quan trong quá trình thực hiện; phối hợp với các cơ quan
được giao nhiệm vụ, thẩm định các văn bản, chuẩn bị hồ
sơ tài liệu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các
sở; Thủ trưởng các ban, ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (để BC);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (để BC);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH; VP HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Các VP 1,3,4,5,6,7,8,9,10;
- Lưu VT, VP2.
TùngCTCT
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đinh Văn Điến
|
CHƯƠNG TRÌNH
CÔNG
TÁC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 223/QĐ-UBND ngày 19/01/2017
của UBND tỉnh Ninh Bình)
Thực hiện Nghị quyết của Chính phủ về
những giải pháp chỉ đạo điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách năm 2017; triển
khai các Nghị quyết kỳ họp thứ 3, HĐND tỉnh khóa XIV, để chủ động trong chỉ đạo,
điều hành thực hiện nhiệm vụ, UBND tỉnh xây dựng Chương trình công tác năm 2017
như sau:
I. Mục tiêu, nhiệm vụ chỉ đạo, điều
hành năm 2017:
Mục tiêu tổng quát
Đảm bảo tăng trưởng kinh tế ở mức
hợp lý, coi trọng chất lượng tăng trưởng; tập trung tăng trưởng ngành công nghiệp và dịch vụ; phát triển nông nghiệp theo hướng
bền vững gắn với xây dựng nông thôn mới. Tiếp tục
thực hiện hiệu quả các chính sách tháo gỡ khó khăn và hỗ trợ cho doanh nghiệp phát triển; đẩy mạnh xúc tiến thu hút đầu tư; ưu tiên thu hút đối với các dự án công nghệ cao, công nghệ sạch, hiệu quả kinh tế lớn và
đầu tư vào lĩnh vực du lịch. Triển khai thực hiện tốt
cơ chế quản lý đầu tư, quản lý ngân sách. Tiếp tục
thực hiện tốt các mục tiêu an sinh xã hội, chú trọng
công tác bảo vệ môi trường, nâng cao đời sống nhân dân. Quản lý
tốt quy hoạch, kế hoạch; tiếp tục mở rộng và nâng cao hiệu
quả công tác đối ngoại, hội nhập quốc tế. Giữ vững quốc
phòng, an ninh, đảm bảo trật tự, an toàn xã hội. Thực hiện có hiệu quả công tác
cải cách hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh và cải thiện môi trường kinh
doanh. Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng, giải quyết tốt đơn thư, khiếu
nại, tố cáo. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác điều hành, quản lý nhà nước của chính quyền
các cấp từ tỉnh đến cơ sở.
Nhiệm vụ chủ yếu
1. Về phát triển
kinh tế:
Đổi mới, nâng cao nhận thức và hành động
theo tinh thần Nghị quyết của Trung ương, Quốc hội, Chính phủ về chuyển đổi cơ cấu kinh tế, đẩy mạnh
sản xuất, kinh doanh và phát triển kinh tế toàn tỉnh; đổi mới mô hình tăng trưởng
theo chiều sâu, đảm bảo tính bền vững; cải thiện môi trường đầu tư, kịp thời
tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong sản xuất, kinh
doanh; tăng cường hiệu quả công tác quản lý quy hoạch. Đặc biệt là quy hoạch
phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, vùng, quy hoạch
đất đai, tài nguyên và phát triển đô thị; đảm bảo an sinh
xã hội, giảm nghèo bền vững.
1.1. Về phát
triển công nghiệp - xây dựng
- Thực hiện hiệu quả Chương trình
phát triển công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp đến năm 2020; chú trọng triển khai thực hiện kế hoạch
phát triển các khu, cụm công nghiệp; phát triển công nghiệp theo hướng hiện đại,
bền vững; nâng cao chất lượng sản phẩm; khuyến khích thu hút các dự án đầu tư
có công nghệ cao, các lĩnh vực sản xuất sản phẩm có hàm lượng khoa học - công
nghệ cao, có giá trị gia tăng cao, sử dụng công nghệ sạch, thân thiện với môi
trường; nâng cao tỷ lệ nội địa hóa các sản phẩm gia công, lắp ráp; tăng cường thu hút và phát triển công nghiệp phụ
trợ.
- Quan tâm, tạo điều kiện mở rộng Nhà máy sản xuất ô tô Thành Công. Thực hiện tốt chính sách ưu đãi,
hỗ trợ đầu tư; ưu tiên thu hút vốn đầu tư cơ sở hạ tầng khu, cụm công nghiệp và
các vùng kinh tế ven biển, vùng đồi núi, vùng khó khăn. Chỉ
đạo kịp thời để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc đối với các nhà máy sản xuất sản phẩm công nghiệp chủ lực hiện có, nhất là các sản phẩm: Xi măng, thép, lắp ráp ô tô, kính nổi...; đôn đốc, đẩy nhanh tiến độ thi công các nhà máy công nghiệp lớn đang triển khai đầu
tư trên địa bàn.
- Sắp xếp kiện toàn mô hình tổ chức
các Ban quản lý dự án theo quy định của Luật Xây dựng và các văn bản hướng dẫn,
nhằm nâng cao hiệu quả quản lý trong công tác quản lý đầu tư xây dựng, chống phát sinh nợ đọng.
- Đẩy mạnh việc thực hiện huy động
các nguồn lực xã hội hóa đầu tư, xây dựng hạ tầng các khu, cụm công nghiệp để
thu hút đầu tư các dự án sản xuất kinh
doanh.
- Tiếp tục tăng cường công tác quản
lý phát triển đối với tiểu thủ công
nghiệp và làng nghề, gắn với quy hoạch bố trí sản xuất trong xây dựng Nông thôn
mới.
1.2. Về phát
triển nông, lâm nghiệp, thủy sản và xây dựng Nông thôn mới
- Tập trung đẩy mạnh cơ cấu lại ngành
nông nghiệp theo tinh thần Nghị quyết số 05-NQ/TU, ngày 24/10/2016 của Ban Chấp
hành Đảng bộ tỉnh về phát triển kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng
hóa ứng dụng công nghệ cao, hình thức sản xuất tiên tiến, bền vững giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030 và Quyết định số
1111/QĐ-UBND, ngày 26/12/2014 của UBND
tỉnh ban hành Đề án tái cơ cấu ngành Nông nghiệp tỉnh Ninh Bình giai đoạn
2015-2020.
- Thực hiện có hiệu quả Quyết định số
1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục
tiêu Quốc gia Xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; tiếp tục thực hiện
Quyết định số 140- QĐ/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc
phân công các cơ quan, đơn vị phụ trách và các doanh nghiệp kết nghĩa với các
xã có tính chất đặc thù. Đẩy mạnh xây dựng Nông thôn mới theo hướng thực chất, phát triển
sản xuất, nâng cao thu nhập cho người dân, giảm nợ xây dựng
cơ bản. Mỗi huyện lựa chọn 1 xã đã đạt chuẩn để thực hiện mô hình xã đạt chuẩn
Nông thôn mới kiểu mẫu.
- Thực hiện tốt chính sách khuyến
khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị quyết số
13/2015/NQ-HĐND ngày 22/7/2015 của HĐND tỉnh và Kế hoạch số 73/KH-UBND ngày 16/9/2015 của UBND tỉnh; quan tâm thu hút đầu tư vào kết cấu hạ tầng, phát triển kinh
tế vùng ven biển Kim Sơn.
- Tăng cường ứng
dụng khoa học, công nghệ, cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp; phát triển công
nghiệp chế biến và bảo quản nông sản; phát triển tiểu thủ công nghiệp, làng nghề, dịch vụ ở nông thôn, gắn với bảo vệ môi trường. Xây dựng và phát triển các vùng chuyên canh
quy mô lớn theo hình thức trang trại, gia trại, khu nông nghiệp công nghệ cao,
theo hướng sản xuất hàng hóa, kiểm soát chất lượng và an
toàn vệ sinh thực phẩm; tăng cường gắn kết sản xuất nông sản
với công nghiệp chế biến, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm; mở
rộng diện tích trồng lúa chất lượng cao, lúa đặc sản; tiếp tục thực hiện sản xuất
vụ đông với quy mô phù hợp. Đẩy mạnh thâm canh, mở rộng diện
tích nuôi trồng thủy sản, nhất là vùng bãi bồi ven biển Kim Sơn.
1.3. Về phát
triển các ngành dịch vụ
- Đẩy mạnh thực hiện Chương trình
phát triển các lĩnh vực dịch vụ, nhất là du lịch, trong đó chú trọng xây dựng,
thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Ninh Bình; phát huy vai trò
Di sản Văn hóa và Thiên nhiên thế giới của Quần thể
Danh thắng Tràng An; nâng cao chất lượng dịch vụ lưu trú, đảm bảo
an ninh, trật tự, văn minh tại các khu, điểm du lịch trên địa bàn; tăng cường
công tác quản lý, đổi mới cơ chế, chính sách để khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư; ưu tiên nguồn lực
xây dựng các công trình trọng điểm để phát huy thế mạnh của lĩnh vực du lịch; phát triển
các loại hình, sản phẩm du lịch kết hợp nghỉ dưỡng, thể
thao, giải trí, sinh thái, tâm linh, du lịch cuối tuần, tổ chức sự kiện...
- Mở rộng hợp tác thương mại trên cơ
sở tăng cường các mối liên kết vùng, liên vùng; khuyến khích đầu tư phát triển các trung tâm thương mại, mua sắm, siêu thị tổng
hợp. Đổi mới mô hình quản lý mạng lưới
chợ, đặc biệt là chợ đầu mối. Đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng có giá trị kinh tế
cao; kiểm soát chặt chẽ nhập khẩu đối với các mặt hàng
không khuyến khích, không phù hợp với quy định của WTO. Tiếp
tục triển khai hiệu quả Kế hoạch số 53/KH-UBND ngày
08/10/2012 của UBND tỉnh đối với phát triển
trồng, chế biến cói, thêu ren và chế tác đá mỹ nghệ gắn với phát triển các làng
nghề truyền thống, phát triển du lịch.
- Phát triển các loại hình dịch vụ
tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, đảm bảo yêu cầu phát triển. Khuyến khích đầu tư xây dựng khu dịch vụ tổng hợp tài chính - ngân hàng, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản... Tiếp tục
phát triển nhanh, vững chắc; thực hiện đa dạng hóa các loại
hình dịch vụ bưu chính, viễn thông... theo hướng nâng cao chất lượng, giảm chi
phí.
- Khuyến khích mọi thành phần kinh tế
tập trung đổi mới, đầu tư bổ sung,
tăng cường các phương tiện vận tải đảm bảo chất lượng; sửa chữa, nâng cấp các cảng,
bến bãi đảm bảo nhu cầu vận chuyển.
1.4. Về huy
động nguồn lực đầu tư
- Thực hiện các cơ chế khai thác, huy
động hiệu quả các nguồn lực của các thành phần kinh tế, đặc biệt là nguồn lực
xã hội từ Doanh nghiệp, nhân dân vào sản xuất và xây dựng kết cấu hạ tầng kinh
tế - xã hội. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước đối với công tác đầu
tư theo quy định mới của Luật Đầu tư, Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách. Thực hiện
hiệu quả Chỉ thị số 31/CT-TTG ngày 02/11/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng
cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công. Nâng cao kỷ luật, kỷ
cương trong quản lý điều hành thu, chi ngân sách. Phấn đấu
hoàn thành và hoàn thành vượt mức kế hoạch thu ngân sách năm 2017. Tập trung xử
lý nợ đọng xây dựng cơ bản, kiểm soát nợ công, thực hành
tiết kiệm, chống lãng phí, nâng cao hiệu quả sử dụng ngân sách nhà nước. Triển
khai nghiêm túc cơ chế hoạt động tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập theo đúng
lộ trình quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ và kế hoạch của UBND tỉnh.
- Tăng cường công tác quản lý đầu tư
theo hướng hạn chế tối đa việc phát sinh các dự án bổ sung ngoài kế hoạch; đảm
bảo nguồn lực thực hiện các dự án đúng tiến độ. Khuyến khích doanh nghiệp tham
gia đầu tư, chuyển đổi hình thức đầu
tư hệ thống kết cấu hạ tầng theo hướng xã hội hóa và hợp tác phát triển; nâng cao hiệu quả đầu tư của các nguồn vốn dân doanh trong hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Tổ chức thực
hiện tốt công tác thu hút đầu tư nước ngoài có chọn lọc,
nhất là các dự án đầu tư FDI, đảm bảo chất lượng, hiệu quả và có đóng góp quan
trọng đối với nền kinh tế.
1.5. Đẩy mạnh
công tác đối ngoại
Chủ động và tích cực hội nhập quốc tế,
thực hiện nghiêm túc đường lối đối ngoại của Đảng, Nhà nước; tăng cường quảng
bá, tuyên truyền về tình hình phát triển kinh tế - xã hội; về tiềm năng thế mạnh,
truyền thống lịch sử, văn hóa và con người Ninh Bình với bạn
bè quốc tế. Chú trọng mở rộng quan hệ với các tỉnh, thành phố của nước ngoài,
các tổ chức quốc tế, đặc biệt là những tỉnh, thành phố đã có quan hệ kết nghĩa
chính thức, nhằm tăng cường hợp tác,
giao lưu, trao đổi kinh nghiệm chính trị,
kinh tế, văn hóa, xã hội, xúc tiến đầu tư, mở rộng thị trường xuất khẩu. Chủ động xây dựng các chương trình, dự án, kêu gọi đầu tư từ nguồn vốn
ODA, FDI và kêu gọi tài trợ từ các tổ chức phi Chính phủ (NGOs).
2. Về phát triển
văn hóa, xã hội
2.1. Về giáo
dục - đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
Đẩy mạnh thực hiện Chương trình nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực theo Nghị quyết của Tỉnh ủy;
chú trọng đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực chất lượng cao, nhất là trong lĩnh
vực hoạch định chính sách ở tất cả các lĩnh vực; từng bước hình thành đội ngũ
chuyên gia giỏi của tỉnh; phát triển nguồn nhân lực gắn với thị trường lao động. Tiếp tục thực hiện đồng bộ các giải pháp
phát triển giáo dục toàn diện theo Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của
BCH Trung ương về đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục - Đào tạo và Chiến lược
phát triển giáo dục. Xây dựng lộ trình và thực hiện kế hoạch đầu tư các trường trọng điểm chất lượng cao ở các cấp
học tại mỗi địa phương; tổ chức tốt đề án quy hoạch mạng
lưới trường lớp học, đầu tư xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia; thực hiện tốt
chủ trương xã hội hóa, khuyến khích các thành phần kinh tế
đầu tư cho giáo dục, đào tạo và dạy nghề.
2.2. Về công
tác dân số, y tế và chăm sóc sức khỏe cho nhân dân
Quan tâm đầu tư cơ sở vật chất và nguồn
nhân lực có chất lượng cho y tế cơ sở; tăng cường quản lý công tác y tế dự
phòng trên cơ sở thực hiện các nội dung Chương trình mục tiêu quốc gia về y tế.
Tiếp tục thực hiện nghiêm túc Nghị quyết 46-NQ/TW của Bộ Chính trị, Kết luận số
43-KL/TW của Ban Bí thư về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân
dân trong tình hình mới. Chú trọng công tác sắp xếp, cải cách, đơn giản hóa bộ
máy quản lý nhà nước về y tế; tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện các
quy định của pháp luật, chính sách về chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân; khống chế dịch bệnh, không để dịch bệnh
lớn xảy ra trên địa bàn. Thực hiện tốt công tác vệ sinh an toàn thực phẩm, công tác quản lý dược, nâng cao y đức đội ngũ thầy thuốc; tiếp tục nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh, mở rộng các dịch vụ y tế trong nhân dân.
2.3. Về phát
triển văn hóa - thông tin
Phát huy bản sắc văn hóa của vùng đất và con người cố đô Hoa Lư; đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết số
33-NQ/TW ngày 09/6/2014 của Trung ương và Quyết định số 581/QĐ-TTg ngày
06/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ đối với việc xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam trên địa bàn tỉnh. Tiếp tục chú trọng nâng cao hiệu
quả hoạt động của các thiết chế văn hóa các cấp, phát triển các loại hình nghệ thuật truyền thống. Đẩy mạnh
công tác xã hội hóa trong lĩnh vực văn xã theo tinh thần
Nghị quyết số 03/2012/NQ-HĐND ngày 17/4/2012 của HĐND tỉnh. Phát triển phong
trào thể dục, thể thao ở cơ sở. Quan tâm nâng cấp, cải tạo cơ sở vật chất đối với
lĩnh vực thông tin, phát thanh, truyền hình... Tổ chức tốt các sự kiện chính trị
lớn của đất nước, của tỉnh trong năm 2017, đảm bảo thiết thực, hiệu quả.
2.4. Về an
sinh xã hội và giảm nghèo
Đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết
15-NQ/TW về chính sách xã hội giai đoạn 2016-2020, Kết luận số 23-KL/TW về các
vấn đề lương, BHXH, trợ cấp ưu đãi, người có công; tăng cường phối hợp trong quản lý kinh tế - xã hội với quản lý an sinh xã hội; lồng ghép
có hiệu quả các giải pháp giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 gắn với xây dựng
nông thôn mới; thực hiện hiệu quả các cơ chế, chính sách tạo việc làm và các
chính sách xã hội. Thực hiện tốt chính sách xã hội hóa trong lĩnh vực an sinh
xã hội và giảm nghèo, nhất là kêu gọi ủng hộ của cộng đồng doanh nghiệp và người
dân.
2.5. Về khoa
học công nghệ, tài nguyên môi trường
- Triển khai thực hiện tốt các nhiệm
vụ phát triển, ứng dụng khoa học, công nghệ trong sản xuất và đời sống, nhất là
trong lĩnh vực công nghiệp chế biến và nông nghiệp công nghệ cao. Chủ động bố
trí nguồn lực, nâng cao tiềm lực khoa học và công nghệ của tỉnh; chú trọng hỗ
trợ thực thi bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ và xây dựng thương hiệu, nhãn hiệu, chỉ
dẫn địa lý cho các sản phẩm, hàng hóa nông sản đặc trưng của tỉnh Ninh Bình.
Tích cực xây dựng và nhân rộng các mô hình ứng dụng khoa học - công nghệ tiên
tiến vào sản xuất, nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh.
- Tăng cường quản lý tài nguyên
khoáng sản, đất đai theo hướng tiết kiệm, hiệu quả; kiểm
soát chặt chẽ các quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các dự án đầu tư; đẩy mạnh chương trình phát triển bền vững; thực hiện
mô hình tăng trưởng xanh, sạch. Quản lý tốt việc thực hiện các quy định về bảo
vệ môi trường tại các cơ sở sản xuất kinh doanh; xử lý nghiêm các tổ chức, cá
nhân gây ô nhiễm môi trường theo quy định của pháp luật. Quan tâm bảo vệ môi
trường khu vực nông thôn, trong đó tập trung quản lý chặt chẽ theo quy trình
trong hoạt động thu gom rác thải, giết mổ gia súc, gia cầm.
3. Về quốc
phòng, an ninh
Triển khai hiệu quả Chương trình tăng
cường quốc phòng - an ninh. Giữ vững an ninh, chính trị, trật tự, an toàn xã hội
trên địa bàn. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 12-CT/TW ngày 03/5/2007
của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác Giáo dục
quốc phòng - an ninh trong tình hình mới; tập trung xây dựng
lực lượng dân quân tự vệ, củng cố các công trình quốc phòng, xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc; hoàn thành chỉ tiêu tuyển chọn công dân nhập ngũ; đảm bảo duy trì nghiêm chế độ trực sẵn sàng
chiến đấu. Thực hiện nghiêm Chỉ thị số 48/CT-TW ngày 22/10/2010 của Bộ Chính trị
về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng với công tác phòng, chống tội phạm trong
tình hình mới. Tăng cường nắm tình hình hoạt động của tổ chức, cá nhân nước
ngoài, hoạt động của các cơ quan, doanh nghiệp, dự án trọng điểm; phòng ngừa đình công. Triển khai có hiệu quả
các biện pháp đảm bảo an ninh, chính trị nội bộ. Quản lý chặt chẽ và có đối sách đối với các đối tượng bất mãn, cơ hội chính trị, phản động. Tập
trung giải quyết các điểm tranh chấp, khiếu kiện, không để phát sinh phức tạp. Thực hiện quyết liệt các biện pháp phòng chống tội
phạm; tập trung đấu tranh với tội phạm hoạt động mang tính côn đồ, bạo lực; triệt
phá các tụ điểm ma túy phức tạp, kiên quyết không để hình thành tội phạm có tổ
chức hoạt động lộng hành theo kiểu "xã
hội đen". Thực hiện có hiệu quả công tác quản lý hành
chính về trật tự xã hội; tăng cường phòng ngừa đấu tranh các vi phạm pháp luật
trong hoạt động "tín dụng đen" và kinh doanh dịch vụ cầm đồ; tiếp tục đảm bảo trật tự an toàn giao
thông và trật tự đô thị. Đẩy mạnh phong trào toàn dân bảo vệ An ninh Tổ quốc, quán triệt Thông tri số 23 của Tỉnh ủy về xây dựng "Tổ dân phố, thôn,
xóm an toàn" là nền tảng gắn kết các mô hình phong trào "An toàn trường
học", "Đảm bảo an ninh, an
toàn các khu, điểm du lịch", "Đảm bảo an ninh, an toàn các khu, cụm công nghiệp, các bệnh viện", góp phần đảm bảo an ninh trật tự ở cơ sở và xây dựng nông thôn mới.
4. Công tác Tôn
giáo, dân tộc
- Tiếp tục quán triệt, nâng cao nhận
thức về chính sách tôn giáo của Đảng, pháp luật của Nhà nước đến mọi thành phần,
chức sắc tôn giáo; hướng dẫn, tạo điều kiện để các tôn giáo tổ chức tốt các hoạt
động theo quy định của Pháp luật.
- Thực hiện có hiệu quả mục tiêu, nhiệm
vụ của Chiến lược công tác Dân tộc đến năm 2020 theo Quyết định số 449/QĐ-Ttg
ngày 12/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ, nhằm phát triển kinh tế - xã hội vùng
dân tộc thiểu số; giữ vững khối đại
đoàn kết dân tộc, đảm bảo quốc phòng, an ninh.
5. Công tác cải
cách hành chính; xây dựng chính quyền; thanh tra, kiểm tra và phòng chống tham
nhũng; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo
và công tác thi đua khen thưởng.
- Thực hiện nghiêm túc ý kiến chỉ đạo
của Tỉnh ủy tại Văn bản số 317-CV/TU ngày 13/5/2016 về việc
nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ công chức viên chức;
tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan
hành chính nhà nước các cấp; Văn bản số 444/UBND-VP5 ngày
21/11/2016 của UBND tỉnh về tăng cường kỷ luật, kỷ cương
trong cơ quan hành chính nhà nước các cấp; tiếp tục đổi mới,
nâng cao hiệu lực, hiệu quả chỉ đạo, điều hành tại các cơ quan, đơn vị; thực hiện
công tác tự đánh giá, chấm điểm xác định chỉ số cải cách
hành chính ở các cơ quan nhà nước; triển khai phương pháp đo lường sự hài lòng
của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước. Đẩy
mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước; xây
dựng chính quyền điện tử. Thực hiện tốt nếp sống văn hóa công sở; tiếp tục đẩy mạnh, nâng cao hiệu quả công tác dân vận của các cơ quan nhà nước các
cấp; thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở. Thực hiện tốt Đề án
vị trí việc làm; chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP
ngày 20/11/2014 của Chính phủ và Kế hoạch số 42/KH-UBND ngày 08/6/2015 của UBND tỉnh.
- Triển khai quyết
liệt các giải pháp phòng, chống tham nhũng, lãng phí. Đặc biệt là trong các
lĩnh vực quản lý đất đai, đầu tư xây dựng, quản lý vốn, tài sản Nhà nước. Tiếp
tục thực hiện nghiêm Chương trình thực hành, chống lãng phí theo Quyết định số
462/QĐ-UBND ngày 18/5/2015 của UBND tỉnh.
- Tăng cường công tác tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao chất lượng thẩm định
văn bản. Tiếp tục chỉ đạo thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 111/2015/QH13
ngày 27/11/2015 của Quốc hội về công tác phòng, chống vi phạm pháp luật và tội
phạm, công tác của Viện kiểm sát nhân dân, của Tòa án nhân
dân và công tác thi hành án năm 2016 và các năm tiếp theo.
- Thực hiện nghiêm Chỉ thị số
35-CT/TW ngày 26/5/2014 của Bộ Chính trị, chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại
Văn bản số 704/TTg-V.I ngày 18/5/2015 đối với công tác tiếp dân, giải quyết khiếu
nại, tố cáo. Nâng cao hiệu quả của công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố
cáo, không để các vụ việc tồn đọng, kéo dài.
- Quán triệt và triển khai đầy đủ các
nội dung trong Chỉ thị số 34-CT/TW ngày 7/4/2014 của Bộ Chính trị về việc tiếp
tục đổi mới công tác thi đua, khen thưởng; Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 19/3/2014
của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh phòng, chống tiêu cực trong công tác
quản lý công chức, viên chức và thi đua, khen thưởng; các văn bản về công tác
thi đua khen thưởng của Trung ương, của tỉnh đến mọi tầng lớp nhân dân. Tiếp tục
đổi mới chất lượng công tác thi đua, khen thưởng, hướng về cơ sở, người lao động
trực tiếp, góp phần đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước
trên địa bàn.
II. Những công việc
trọng tâm trong các quý:
Ngoài các nhiệm vụ chung, chỉ đạo
xuyên suốt cả năm, trong từng quý, UBND tỉnh tập trung chỉ đạo thực hiện những công việc
chuyên đề sau:
Quý I:
1. Tập trung chỉ đạo hoàn thiện các nội
dung tại Kỳ họp chuyên đề, HĐND tỉnh khóa XIV. Xây dựng Kế
hoạch triển khai các Nghị quyết chuyên đề của Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh và tổ chức thực hiện ngay từ đầu năm; chỉ đạo và tổ chức các
hoạt động kỷ niệm 25 năm tái lập tỉnh Ninh Bình.
2. Chỉ đạo các hoạt động trong dịp Tết
Nguyên đán Đinh Dậu - 2017 vui tươi, lành mạnh, an toàn và
tiết kiệm. Chỉ đạo tổ chức các hoạt động mừng Xuân, mừng Đảng,
Lễ hội Hoa Lư. Tăng cường quản lý nhà nước về các hoạt động du lịch, đẩy mạnh
phát triển du lịch nhân dịp Xuân Đinh Dậu. Triển khai các hoạt động đảm bảo an
sinh xã hội (chăm sóc người có công, gia đình chính sách, hỗ trợ hộ nghèo, cận
nghèo...); đảm bảo an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội, trấn áp tội phạm,
kiềm chế tai nạn giao thông, kiểm soát, bình ổn giá cả; phòng chống buôn lậu,
gian lận thương mại...;
3. Chỉ đạo thu hoạch vụ Đông, triển khai vụ Xuân 2017; phòng, chống hạn, chống rét,
dịch bệnh cho cây trồng, vật nuôi; phòng, chống cháy rừng; tăng cường chỉ đạo xây
dựng Nông thôn mới đúng kế hoạch. Rà soát, kiện toàn các ban chỉ đạo chương
trình, dự án, đề án của tỉnh.
4. Tập trung cho công tác quy hoạch
theo Kế hoạch; thành lập 03 Ban Quản lý Dự án chuyên
ngành; ban hành quy định về phân cấp, ủy quyền về cấp phép quy hoạch xây dựng
trên địa bàn tỉnh Ninh Bình; Quy hoạch cấp nước sinh hoạt nông thôn tỉnh Ninh
Bình đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
5. Tập trung chỉ đạo công tác xây dựng
cơ bản và giải ngân kế hoạch vốn năm 2017, các nguồn vốn trái phiếu Chính phủ, vốn vay tín dụng Nhà nước, vốn ODA. Đẩy nhanh tiến độ
các dự án, công trình trọng điểm; công tác đền bù, giải phóng mặt bằng cho dự án, công trình.
6. Xây dựng Kế hoạch
thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Ninh Bình năm 2017; Quy định
cụ thể đầu mối chủ trì, cơ chế phân công phối hợp, điều kiện đảm bảo cho công
tác rà soát, hệ thống hóa Văn bản quy phạm pháp luật.
7. Tổ chức Hội nghị sơ kết quý I
về tình hình kinh tế - xã hội và triển khai
nhiệm vụ quý II năm 2017.
Quý II:
1. Chỉ đạo chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh
cho lúa và cây màu vụ Đông - Xuân 2016-2017; công tác phòng chống hạn, bão lũ; sơ kết vụ Xuân, triển khai sản xuất vụ Hè - Thu và vụ mùa 2017.
2. Tổ chức kiểm
tra một số dự án, công trình để tháo gỡ khó khăn cho các dự án đầu tư của doanh
nghiệp trên địa bàn.
3. Tổng kết công tác phòng, chống lụt
bão, tìm kiếm cứu nạn năm 2016 và triển khai phương án
phòng, chống lụt bão, tìm kiếm cứu nạn năm 2017.
4. Chỉ đạo tổng kết năm học 2016-2017
và kế hoạch bồi dưỡng giáo viên hè 2017. Tổ chức thi tốt nghiệp Trung học phổ
thông và chuẩn bị cho các kỳ thi năm 2018. Ban hành Đề
án đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên Tiếng Anh tỉnh Ninh Bình.
5. Ban hành Quyết định về phê duyệt Kết quả thống kê đất đai năm 2016; Điều chỉnh bảng giá các loại đất
trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2015-2019; Quy hoạch phát triển sự nghiệp
văn hóa tỉnh Ninh Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
6. Ban hành Quyết
định Quy hoạch chung đô thị Gián Khẩu đến năm 2035, đến năm 2050; Quy chế Quản
lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh thay thế Quyết định số 20/2011/QĐ-UBND ngày 31/10/2011 của UBND
tỉnh.
7. Kiểm điểm
đánh giá tình hình kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm, xây dựng nhiệm vụ chủ yếu
6 tháng cuối năm 2017
8. Chuẩn bị các nội
dung trình tại kỳ họp giữa năm của HĐND tỉnh.
Quý III:
1. Triển khai sản xuất vụ Hè - Thu và
vụ mùa 2017. Tổ chức sơ kết vụ mùa, triển khai vụ Đông - Xuân 2017-2018.
2. Thành lập các đoàn công tác đi kiểm
tra thu ngân sách; đôn đốc tiến độ xây dựng cơ bản và giải ngân các nguồn vốn
năm 2017.
3. Triển khai các nhiệm vụ 6 tháng cuối
năm, các Nghị quyết HĐND tỉnh kỳ họp giữa năm.
4. Tổ chức khai giảng và triển khai
nhiệm vụ năm học 2017-2018; ngày toàn dân đưa trẻ đến trường.
5. Xây dựng, ban hành Chương trình
phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Ninh Bình.
6. Kiểm điểm đánh giá tình hình kinh tế - xã hội 9 tháng đầu năm, triển khai nhiệm
vụ 3 tháng cuối năm.
Quý IV:
1. Chuẩn bị các nội dung trình kỳ họp
cuối năm HĐND tỉnh.
2. Tập trung thu hoạch lúa mùa nhanh
gọn để triển khai sản xuất vụ Đông. Tổng kết sản xuất vụ
Đông - Xuân 2016-2017, triển khai sản xuất vụ Đông - Xuân 2017-2018.
3. Chỉ đạo tiến độ xây dựng cơ bản, điều chỉnh, thanh quyết toán các nguồn vốn năm 2017.
4. Quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp
đổi mới công nghệ.
5. Kiểm tra tình hình thực hiện nhiệm
vụ năm học 2017-2018; hướng dẫn sơ kết học kỳ I, năm học 2017-2018.
6. Rà soát, điều chỉnh các Quy hoạch
phát triển ngành đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030: Nông nghiệp, lâm nghiệp,
thủy sản; Quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Ninh Bình đến năm
2020, định hướng đến năm 2030.
7. Chỉ đạo các đơn vị đánh giá, tổng
kết tình hình thực hiện nhiệm vụ, kế hoạch năm 2017, xây dựng phương hướng nhiệm
vụ năm 2018.
8. Phê duyệt Kế hoạch
sử dụng đất cấp huyện năm 2018; ban hành Kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa
bàn tỉnh năm 2018.
9. Xây dựng Chương trình công tác,
Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, Chương trình kiểm tra chính sách; quy hoạch, kế hoạch của UBND tỉnh
năm 2018.
III. Tổ chức thực
hiện:
1. Căn cứ Chương trình này, các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thành phố xây dựng chương
trình công tác của đơn vị mình cho sát thực, đảm bảo công tác chỉ đạo, điều
hành của UBND tỉnh; chủ động chuẩn bị các nội dung, đăng
ký thời gian trình UBND tỉnh (đăng ký vào đầu quý). Trong
quá trình tổ chức thực hiện, các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố đề xuất các nội dung cần điều chỉnh, bổ sung để báo cáo UBND tỉnh xem xét.
(Kèm theo Danh mục các Đề án, Kế hoạch, chương trình, nội dung trọng
tâm trình UBND tỉnh thông qua trong năm 2017).
2. Các đồng chí Lãnh đạo UBND tỉnh theo lĩnh vực được phân công, trực tiếp chỉ đạo, điều hành các
nội dung theo Chương trình công tác đã đề ra.
3. Giao Văn phòng UBND tỉnh giúp UBND tỉnh chỉ đạo, điều hành theo Chương trình công tác; đôn đốc các đơn
vị trong quá trình thực hiện, đồng thời sắp xếp lịch để UBND
tỉnh đi kiểm tra tại cơ sở; phối hợp với các cơ quan được giao nhiệm vụ thẩm định
các văn bản; chuẩn bị hồ sơ, tài liệu, trình UBND tỉnh thông qua theo Quy chế làm việc./.
DANH MỤC
DỰ KIẾN ĐỀ ÁN, KẾ HOẠCH NỘI DUNG CÔNG VIỆC TRỌNG TÂM
TRONG NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 223/QĐ-UBND ngày 19/01/2017 của UBND tỉnh)
TT
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
quan chủ trì
|
Chỉ
đạo thực hiện
|
Thời gian hoàn thành
|
Loại
văn bản
|
Ghi
chú
|
I
|
Lĩnh vực kinh tế
|
|
|
|
|
|
1
|
Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ
KT-XH 6 tháng đầu năm, phương hướng, nhiệm vụ phát triển KT-XH 6 tháng cuối
năm 2017
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Chủ
tịch
|
Tháng
6
|
Báo
cáo HĐND tỉnh
|
|
2
|
Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ
KT-XH năm 2017, nhiệm vụ phát triển KT-XH năm 2018
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Chủ
tịch
|
Tháng
11
|
Báo
cáo HĐND tỉnh
|
|
3
|
Quyết định về giao chỉ tiêu kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2018
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Chủ
tịch
|
Tháng
12
|
Quyết
định
|
|
4
|
Báo cáo tình hình đầu tư xây dựng
cơ bản 6 tháng đầu năm 2017, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2017
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Chủ
tịch
|
Tháng
6
|
Báo
cáo HĐND tỉnh
|
|
5
|
Báo cáo tình hình đầu tư xây dựng
cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước năm 2017, kế hoạch phân bổ vốn đầu
tư xây dựng cơ bản năm 2018
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Chủ
tịch
|
Tháng
12
|
Báo
cáo HĐND tỉnh
|
|
6
|
Phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng
nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2016 -2020
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Chủ
tịch
|
Tháng
2
|
Tờ
trình HĐND tỉnh
|
|
7
|
Ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định
mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách tỉnh Ninh Bình giai đoạn
2016-2020
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Chủ
tịch
|
Tháng
2
|
Tờ
trình HĐND tỉnh
|
|
8
|
Ban hành Quyết định về Quy định một
số điểm về điều hành dự toán ngân sách Nhà nước năm 2017
|
Sở
Tài chính
|
PCT
Đinh Chung Phụng
|
Tháng
2
|
Quyết
định
|
|
9
|
Kế hoạch tài
chính ngân sách 3 năm, giai đoạn 2017-2019
|
Sở
Tài chính
|
PCT
Đinh Chung Phụng
|
Tháng
2
|
Tờ
trình HĐND tỉnh
|
|
10
|
Kế hoạch tài chính ngân sách 5 năm,
giai đoạn 2017-2021
|
Sở
Tài chính
|
PCT
Đinh Chung Phụng
|
Tháng
2
|
Tờ
trình HĐND tỉnh
|
|
11
|
Công bố công khai Quyết toán ngân
sách Nhà nước năm 2016
|
Sở
Tài chính
|
PCT
Đinh Chung Phụng
|
Tháng
2
|
Quyết
định
|
|
12
|
Công bố công khai Dự toán ngân sách
Nhà nước năm 2017
|
Sở
Tài chính
|
PCT
Đinh Chung Phụng
|
Tháng
2
|
Quyết
định
|
|
13
|
Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ
thu, chi ngân sách Nhà nước 6 tháng đầu năm và phương hướng nhiệm vụ 6 tháng
cuối năm 2017
|
Sở
Tài chính
|
PCT
Đinh Chung Phụng
|
Tháng
6
|
Báo
cáo HĐND tỉnh
|
|
14
|
Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ
thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2017 và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2018
|
Sở
Tài chính
|
PCT
Đinh Chung Phụng
|
Tháng
11
|
Báo
cáo HĐND tỉnh
|
|
15
|
Quy định về điều hành dự toán ngân
sách Nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2017
|
Sở
Tài chính
|
PCT Đinh
Chung Phụng
|
Tháng
01
|
Quyết
định
|
|
16
|
Định mức phân bổ dự toán chi thường
xuyên ngân sách địa phương năm 2018
|
Sở
Tài chính
|
PCT
Đinh Chung Phụng
|
Tháng
6
|
Tờ
trình HĐND tỉnh
|
|
17
|
Quyết toán thu chi ngân sách năm
2017
|
Sở Tài
chính
|
PCT
Đinh Chung Phụng
|
Tháng
10
|
Tờ
trình HĐND tỉnh
|
|
18
|
Báo cáo tình hình sử dụng dự phòng
ngân sách cấp tỉnh và quỹ dự trữ tài chính của tỉnh năm 2017
|
Sở
Tài chính
|
PCT
Đinh Chung Phụng
|
Tháng
11
|
Báo
cáo HĐND tỉnh
|
|
19
|
Báo cáo tình hình sử dụng dự phòng
ngân sách cấp tỉnh và quỹ dự trữ tài chính của tỉnh 6 tháng đầu năm 2017
|
Sở
Tài chính
|
PCT
Đinh Chung Phụng
|
Tháng
6
|
Báo
cáo HĐND tỉnh
|
|
20
|
Phê duyệt phương án phân phối lợi nhuận
năm 2016 của Công ty TNHH MTV Bình Minh và công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Ninh Bình
|
Sở
Tài chính
|
PCT
Đinh Chung Phụng
|
Tháng
6
|
Quyết
định
|
|
21
|
Phê duyệt và công bố xếp loại doanh
nghiệp Nhà nước và đánh giá hiệu quả hoạt động của danh
nghiệp có vốn Nhà nước
|
Sở
Tài chính
|
PCT
Đinh Chung Phụng
|
Tháng
6
|
Quyết
định
|
|
22
|
Phê duyệt quyết toán diện tích và
kinh phí cấp bù miễn thu thủy lợi phí năm 2016
|
Sở
Tài chính
|
PCT Đinh
Chung Phụng
|
Tháng
6
|
Quyết
định
|
|
23
|
Sửa đổi bổ sung một số khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh
|
Sở
Tài chính
|
PCT
Đinh Chung Phụng
|
Năm
2017
|
Tờ
trình HĐND tỉnh
|
|
24
|
Phê duyệt Kế hoạch
ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý tài chính, ngân sách năm
2017
|
Sở
Tài chính
|
PCT
Đinh Chung Phụng
|
Quý
II
|
Quyết
định
|
|
25
|
Kế hoạch phát
triển kinh tế hàng hóa nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa ứng dụng công
nghệ cao, hình thức sản xuất tiên tiến, bền vững đến năm
2020
|
Sở
NN&PTNT
|
PCT
Đinh Chung Phụng
|
Tháng
3
|
Kế
hoạch
|
|
26
|
Phương án phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn tỉnh Ninh Bình năm 2017
|
Sở
NN&PTNT
|
PCT
Đinh Chung Phụng
|
Tháng
3
|
Phương
án
|
|
27
|
Hội nghị sơ kết Nghị quyết 15 của Tỉnh
ủy về phát triển du lịch
|
Sở
Du lịch
|
PCT
Đinh Chung Phụng
|
Quý I
|
Kế
hoạch
|
|
28
|
Kế hoạch xây dựng Khu du lịch Tam Cốc
- Bích Động trở thành điểm sáng về văn minh, văn hóa và an toàn
|
Sở Du
lịch
|
PCT
Đinh Chung Phụng
|
Quý I
|
Kế
hoạch
|
|
29
|
Đề án chuyển đổi
mô hình quản lý, khai thác Khu du lịch sinh thái đất ngập nước Vân Long
|
Sở
Du lịch
|
PCT
Đinh Chung Phụng
|
Tháng
10
|
Đề án
|
|
30
|
Đề án về một số cơ chế, chính sách bảo
tồn, phát huy giá trị Di sản Văn hóa và Thiên nhiên thế giới Quần thể danh thắng
Tràng An trong phát triển du lịch giai đoạn 2016-2020
|
Sở
Du lịch
|
PCT
Đinh Chung Phụng
|
Tháng
11
|
Tờ
trình HĐND tỉnh
|
|
II
|
Lĩnh vực văn hóa - xã hội, khoa học
- công nghệ
|
|
|
|
|
|
1
|
Đề án đào tạo bồi dưỡng đội ngũ
giáo viên Tiếng Anh tỉnh Ninh Bình
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Quý
II
|
Đề
án
|
|
2
|
Thông qua Đề án
Quy hoạch phát triển hệ thống y tế tỉnh Ninh Bình đến năm 2020, định hướng đến
năm 2030
|
Sở Y
tế
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Quý
II
|
Tờ
trình HĐND tỉnh
|
|
3
|
Đề án sắp xếp
tổ chức bộ máy các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Y tế, theo Thông tư liên tịch
số 51/TTLT-BYT-BNV ngày 11/12/2015
|
Sở Y
tế
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Quý
II
|
Đề án
|
|
4
|
Kế hoạch phối hợp tổ chức cuộc thi
sáng tạo Robot Việt Nam, lần thứ XVI năm 2017
|
Đài
PT-TH
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Quý
I
|
Kế
hoạch
|
|
5
|
Quy định chính sách hỗ trợ doanh
nghiệp đổi mới công nghệ
|
Sở
Khoa học Công nghệ
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Quý
IV
|
Quyết
định
|
|
6
|
Đề án đặt tên đường trên địa bàn
phường Yên Bình, thành phố Tam Điệp
|
Sở
Văn hóa - Thể thao
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Quý II
|
Tờ
trình HĐND tỉnh
|
|
7
|
Quy định về cấp phép xây dựng đối với
các công trình thu phát sóng thông tin di động đến địa
bàn tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Quý
II
|
Quyết
định
|
|
8
|
Quy định về quản lý cáp viễn thông
trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Quý
III
|
Quyết
định
|
|
9
|
Sửa đổi Đề án 10/ĐA - UBND ngày 18/11/2016 về đào tạo nghề tỉnh Ninh Bình đến năm 2020
|
Sở
Lao động, TB&XH
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Tháng
11
|
Tờ
trình HĐND tỉnh
|
|
10
|
Đề án giảm nghèo bền vững tỉnh Ninh
Bình giai đoạn 2016- 2020.
|
Sở
Lao động, TB&XH
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Tháng
1
|
Tờ
trình HĐND tỉnh
|
|
11
|
Quy định mức miễn giảm đối với đối tượng
tự nguyện tại các cơ sở bảo trợ xã hội.
|
Sở
Lao động, TB&XH
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Quý II
|
Quyết
định
|
|
12
|
Quyết định phê duyệt Quy chế phối hợp
quản lý lao động người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Lao động, TB&XH
|
PCT Tống
Quang Thìn
|
Tháng
3
|
Quyết
định
|
|
13
|
Kế hoạch triển khai chính sách hỗ
trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Thông tư 09/2016/TTLT-BLĐTBXH ngày 15/6/2016
|
Sở
Lao động, TB&XH
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Tháng
3
|
Quyết
định
|
|
14
|
Đề án Phát triển nguồn nhân lực tỉnh
Ninh Bình đến năm 2020, định hướng đến 2030
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Tháng
11
|
Tờ
trình HĐND tỉnh
|
|
15
|
Hỗ trợ tăng mức đóng Bảo hiểm Y tế cho
học sinh, sinh viên từ 10% lên 20%
|
Bảo
hiểm xã hội
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Quý
I
|
Tờ
trình HĐND tỉnh
|
|
16
|
Quy định về giao dịch điện tử
trong lĩnh vực Bảo hiểm Xã hội, Bảo hiểm Y tế đối với các cơ quan,
đơn vị sử dụng lao động trên địa bàn tỉnh
|
Bảo
hiểm xã hội
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Tháng
6
|
Quyết
định
|
|
17
|
Kế hoạch tổ chức Lễ hội Hoa Lư năm
2017; Kế hoạch kỷ niệm 25 năm tái lập tỉnh Ninh Bình (1/4/1992-1/4/2017)
|
Sở
Văn hóa - Thể thao
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Tháng
1
|
Quyết
định
|
|
18
|
Kế hoạch kỷ niệm 1050 năm thành lập
Nhà nước Đại Cồ Việt - Nhà nước Phong kiến Tập quyền
Trung ương đầu tiên (968-2018)
|
Sở
Văn hóa - Thể thao
|
PCT
Tổng Quang Thìn
|
Tháng
4
|
Quyết
định
|
|
19
|
Kế hoạch phát
triển thể thao thành tích cao tỉnh
Ninh Bình, giai đoạn 2017-2021
|
Sở
Văn hóa - Thể thao
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Tháng
5
|
Quyết
định
|
|
20
|
Đề án đặt tên các tuyến đường trên
địa bàn thị trấn Yên Ninh, huyện Yên Khánh
|
Sở Văn
hóa - Thể thao
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Tháng
2
|
Tờ
trình HĐND tỉnh
|
|
21
|
Kế hoạch phát
triển Nhà hát chèo Ninh Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2025.
|
Sở
Văn hóa - Thể thao
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Tháng
11
|
Kế
hoạch
|
|
22
|
Quyết định cổ phần hóa Đoạn Quản lý
giao thông số 1, Đoạn Quản lý giao thông số 2
|
Sở
Giao thông - Vận tải
|
PCT
Nguyễn Ngọc Thạch
|
Quý
IV
|
Quyết
định
|
|
23
|
Đề án nâng hạng
Ban Đăng kiểm Phương tiện Thủy nội địa lên hạng II
|
Sở Giao
thông - Vận tải
|
PCT
Nguyễn Ngọc Thạch
|
Quý III
|
Quyết
định
|
|
24
|
Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình hành động
số 23-CTr/TU ngày 28/7/2014 của Tỉnh ủy Ninh Bình thực hiện Nghị quyết Hội nghị
lần thứ 9, Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về "Xây dựng và phát
triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững của đất
nước."
|
Sở
Văn hóa - Thể thao
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Tháng
2
|
Quyết
định
|
|
III
|
Lĩnh vực quy hoạch, đầu tư xây dựng, tài nguyên
|
|
|
|
|
|
1
|
Quy hoạch chung Đô thị Gián Khẩu đến
năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở
Xây dựng
|
PCT
Nguyễn Ngọc Thạch
|
Tháng
6
|
Quyết
định
|
|
2
|
Quy định về phân cấp, ủy quyền về cấp
phép quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
Sở
Xây dựng
|
PCT
Nguyễn Ngọc Thạch
|
Quý
I
|
Quyết
định
|
|
3
|
Quy định về cấp giấy phép xây dựng;
điều chỉnh gia hạn giấy phép xây dựng có thời hạn và quản lý trật tự xây dựng
trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Xây dựng
|
PCT
Nguyễn Ngọc Thạch
|
Quý
I
|
Quyết
định
|
|
4
|
Quy định về quy mô công trình, chiều
cao tối đa, thời hạn được phép tồn tại của công trình để làm căn cứ cấp phép
xây dựng có thời hạn
|
Sở
Xây dựng
|
PCT
Nguyễn Ngọc Thạch
|
Quý
I
|
Quyết
định
|
|
5
|
Quy định phân cấp, thực hiện quản
lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong đô thị trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
Sở
Xây dựng
|
PCT
Nguyễn Ngọc Thạch
|
Quý
II
|
Quyết
định
|
|
6
|
Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch
Ninh Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở
Du lịch
|
PCT
Đinh Chung Phụng
|
Tháng
12
|
Quyết
định
|
|
7
|
Quy hoạch phát triển sự nghiệp văn
hóa tỉnh Ninh Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
|
Sở
Văn hóa - Thể thao
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Tháng
6
|
Quyết
định
|
|
8
|
Quy hoạch tuyên truyền quảng cáo
ngoài trời tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2017-2021
|
Sở
Văn hóa - Thể thao
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Tháng
2
|
Quyết
định
|
|
9.
|
Quy hoạch cấp nước sinh hoạt nông thôn
tỉnh Ninh Bình đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
PCT
Đinh Chung Phụng
|
Quý
IV
|
Quyết
định
|
|
10
|
Quy hoạch phát triển ngành nghề
nông thôn tỉnh Ninh Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT
|
PCT
Đinh Chung Phụng
|
Quý
IV
|
Quyết
định
|
|
11
|
Rà soát, điều chỉnh các quy hoạch
phát triển ngành đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030: Nông nghiệp, lâm
nghiệp, thủy sản
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
PCT
Đinh Chung Phụng
|
Quý IV
|
Quyết
định
|
|
12
|
Danh mục các công trình, dự án có sử
dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh
năm 2018
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
PCT
Nguyễn Ngọc Thạch
|
Quý
IV
|
Tờ
trình HĐND tỉnh
|
|
13
|
Kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp
huyện năm 2018
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
PCT
Nguyễn Ngọc Thạch
|
Quý
IV
|
Quyết
định
|
|
14
|
Danh mục các công trình, dự án thu
hồi đất trên địa bàn tỉnh năm 2018
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
PCT Nguyễn
Ngọc Thạch
|
Quý
IV
|
Tờ
trình HĐND tỉnh
|
|
15
|
Điều chỉnh bảng giá các loại đất
trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2015-2019
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
PCT
Nguyễn Ngọc Thạch
|
Quý
II
|
Quyết
định
|
|
16
|
Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2020, Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối
(2016-2020) các huyện, thành phố
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
PCT
Nguyễn Ngọc Thạch
|
Quý
IV
|
Quyết
định
|
|
17
|
Kế hoạch định giá đất cụ thể năm
2018
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
PCT
Nguyễn Ngọc Thạch
|
Quý
IV
|
Quyết
định
|
|
18
|
Phê duyệt Kết quả thống kê đất đai
năm 2016
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
PCT
Nguyễn Ngọc Thạch
|
Quý
II
|
Quyết
định
|
|
19
|
Quy chế Quản lý cụm công nghiệp trên
địa bàn tỉnh thay thế Quyết định số 20/2011/QĐ-UBND ngày
31/10/2011 của UBND tỉnh
|
Sở
Công thương
|
PCT
Nguyễn Ngọc Thạch
|
Quý
II
|
Quyết
định
|
|
20
|
Chương trình phát triển công nghiệp
hỗ trợ tỉnh Ninh Bình
|
Sở
Công thương
|
PCT Nguyễn
Ngọc Thạch
|
Quý
III
|
Quyết
định
|
|
21
|
Phê duyệt đơn giá sản phẩm công tác
bảo dưỡng thường xuyên
|
Sở
Giao thông - Vân tải
|
PCT
Nguyễn Ngọc Thạch
|
Quý
I
|
Quyết
định
|
|
22
|
Quy định công
tác quản lý bảo trì các tuyến đường tỉnh
|
Sở Giao
thông - Vận tải
|
PCT
Nguyễn Ngọc Thạch
|
Quý
III
|
Quyết
định
|
|
23
|
Lập lại trật tự hành lang một số tuyến đường theo
Quyết định 994/QĐ-TTg ngày 19/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ
|
Sở
Giao thông - Vận tải
|
PCT
Nguyễn Ngọc Thạch
|
Quý
III
|
Quyết
định
|
|
24
|
Điều chỉnh quy hoạch cảng, bến thủy
nội địa
|
Sở
Giao thông - Vận tải
|
PCT
Nguyễn Ngọc Thạch
|
Quý
IV
|
Quyết
định
|
|
IV
|
Lĩnh vực nội chính, tổ chức bộ
máy, tư pháp
|
|
|
|
|
|
1
|
Tờ trình về việc giao biên chế công
chức trong cơ quan HĐND, UBND, các đơn vị sự nghiệp công lập của UBND các cấp trên địa bàn tỉnh và phê duyệt số lượng người làm việc
trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi QLNN của tỉnh năm 2018
|
Sở Nội
vụ
|
Chủ
tịch
|
Quý
IV
|
Tờ
trình HĐND tỉnh
|
|
2
|
Quyết định thay thế Quyết định số
10/2014/QĐ-UBND ngày 04/4/2014 của UBND tỉnh về việc ban
hành Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ công chức, viên chức
lao động
|
Sở Nội
vụ
|
Chủ
tịch
|
Năm
2017
|
Quyết
định
|
|
3
|
Quyết định thay thế Quyết định số
961/2003/QĐ-UBND ngày 20/5/2003 của UBND tỉnh về việc ban hành quy chế, bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo
|
Sở Nội
vụ
|
Chủ
tịch
|
Năm
2017
|
Quyết
định
|
|
4
|
Quyết định thay thế Quyết định số
25/2012/QĐ-UBND ngày 23/10/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về
công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức tỉnh Ninh Bình
|
Sở Nội
vụ
|
Chủ
tịch
|
Năm
2017
|
Quyết
định
|
|
5
|
Quyết định thành lập 03 Ban Quản lý
Dự án chuyên ngành
|
Sở Nội
vụ
|
Chủ
tịch
|
Quý
I
|
Quyết
định
|
|
6
|
Kế hoạch văn thư, lưu trữ tỉnh Ninh
Bình
|
Sở Nội
vụ
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Quý
I
|
Quyết
định
|
|
7
|
Công bố chỉ số cải cách hành chính các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện năm 2016
|
Sở Nội
vụ
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Quý
I,II
|
Quyết
định
|
|
8
|
Công nhận xã an toàn khu, vùng an
toàn khu
|
Sở Nội
vụ
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Quý
II, III
|
Quyết
định
|
|
9
|
Quyết định bãi
bỏ Quyết định số 23/2012/QĐ-UBND ngày 02/10/2012 về việc
ban hành Quy chế thu, quản lý sử dụng quỹ quốc phòng - an ninh ở xã, phường,
thị trấn trên địa bàn tỉnh
|
Bộ
CHQS tỉnh
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Quý
I
|
Quyết
định
|
|
10
|
Kế hoạch diễn tập quốc phòng - an
ninh tại các đơn vị năm 2017
|
Bộ
CHQS tỉnh
|
PCT
Đinh Chung Phụng
|
Quý
I
|
Quyết
định
|
|
11
|
Đào tạo liên kết trung cấp chuyên
ngành quân sự cơ sở với đào tạo trung cấp lý luận Chính trị - Hành chính
|
Bộ
CHQS tỉnh
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Quý
I
|
Quyết
định
|
|
12
|
Tổ chức di rời mộ liệt sỹ trong
nghĩa trang Bệnh viện Quân y 5, Quân khu 3 đến các tỉnh thành phố
|
Bộ
CHQS tỉnh
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Quý
I
|
Quyết
định
|
|
13
|
Tổ chức Đại hội Thi đua quyết thắng lực lượng vũ trang các huyện, thành phố và lực lượng vũ trang tỉnh
giai đoạn 2012-2017
|
Bộ
CHQS tỉnh
|
PCT
Đinh Chung Phụng
|
Tháng
6,7
|
Kế
hoạch
|
|
14
|
Diễn tập phòng thủ năm 2018 cấp tỉnh
và tại 2 huyện, thành phố Yên Mô, Tam Điệp
|
Bộ
CHQS tỉnh
|
PCT
Đinh Chung Phụng
|
Tháng
12
|
Quyết
định
|
|
15
|
Danh mục Nghị quyết của HĐND tỉnh
quy định chi tiết Luật, Nghị quyết của Quốc hội; Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Lệnh Quyết định của Chủ tịch nước
|
Sở
Tư Pháp
|
PCT Đinh
Chung Phụng
|
Tháng
1
|
Quyết
định
|
|
16
|
Danh mục Quyết định của UBND tỉnh quy định chi tiết Luật, Nghị quyết của Quốc hội; Pháp lệnh,
Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; Lệnh Quyết định của Chủ tịch nước
|
Sở
Tư pháp
|
PCT
Đinh Chung Phụng
|
Tháng
1
|
Quyết
định
|
|
17
|
Danh mục Văn bản quy phạm pháp luật
của HĐND, UBND tỉnh hết hiệu lực năm 2016
|
Sở
Tư pháp
|
PCT
Đinh Chung Phụng
|
Năm
2017
|
Quyết
định
|
|
18
|
Kế hoạch kiểm
tra văn bản trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Tư pháp
|
PCT
Đinh Chung Phụng
|
Tháng
2
|
Quyết
định
|
|
19
|
Quy định cụ thể đầu mối chủ trì, cơ
chế phân công phối hợp, điều kiện đảm bảo cho công tác
rà soát, hệ thống hóa Văn bản quy phạm pháp luật
|
Sở
Tư pháp
|
PCT
Đinh Chung Phụng
|
Tháng
3
|
Quyết
định
|
|
20
|
Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp đến
năm 2020
|
Sở
Tư pháp
|
PCT
Đinh Chung Phụng
|
Năm
2017
|
Quyết
định
|
|
21
|
Kiện đoàn đội ngũ Báo cáo viên pháp
luật cấp tỉnh
|
Sở
Tư pháp
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Tháng
1
|
Quyết
định
|
|
22
|
Kế hoạch phổ
biến giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở; chuẩn tiếp cận pháp luật, xây dựng
thực hiện hương ước, quy ước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2017
|
Sở
Tư pháp
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Tháng
2
|
Quyết
định
|
|
23
|
Kế hoạch thực hiện
công tác kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Ninh Bình năm
2017
|
Sở
Tư pháp
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Tháng
1
|
Quyết
định
|
|
24
|
Kế hoạch rà
soát, đánh giá quy định, thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành; UBND
cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Tư pháp
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Tháng
1
|
Quyết
định
|
|
25
|
Kế hoạch thực hiện công tác quản lý
xử phạt vi phạm hành chính và theo dõi thi hành Pháp luật năm 2017
|
Sở
Tư pháp
|
PCT
Đinh Chung Phụng
|
Quý
I
|
Kế
hoạch
|
|
26
|
Quy chế phối hợp về theo dõi thi
hành Pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
Sở
Tư pháp
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Quý
III
|
Quyết
định
|
|