ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 223/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày
11 tháng 02 năm 2015
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ
Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả
thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Trưởng ban Ban
Quản lý các Khu công nghiệp tại Tờ trình số 03/TTr-KCN ngày 29 tháng 01 năm
2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều l. Công bố kèm theo Quyết định này 04 (bốn) thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các Khu công
nghiệp.
Điều 2. Giao Ban Quản lý các Khu công nghiệp tổ chức thực hiện theo
thẩm quyền; thông báo 04 (bốn) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung đến tổ
chức, cá nhân có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng ban Ban Quản
lý các Khu công nghiệp; Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Minh Chiến
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 223/QĐ-UBND ngày 11 tháng
02 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Phần I. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh vực: Thương mại quốc tế
|
1
|
TT-BLI-141434-TT
|
Cấp Giấy phép thành
lập văn phòng đại diện thương mại tại khu công nghiệp
(Tên mới: Cấp Giấy
phép thành lập văn phòng đại diện thương mại của tổ chức và thương nhân nước
ngoài đặt trụ sở tại khu công nghiệp)
|
- Nghị định 120/2011/NĐ-CP ngày
16/12/2011 sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính tại một số Nghị định của Chính
phủ quy định chi tiết Luật Thương mại
- Thông tư số 133/2012/TT-BTC ngày
13/8/2012 quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
|
2
|
TT-BLI-141588-TT
|
cấp lại Giấy phép thành lập văn phòng đại diện thương mại
tại khu công nghiệp
(Tên mới: cấp lại Giấy phép thành lập văn phòng
đại diện thương mại của tổ chức và thương nhân nước ngoài đặt trụ sở tại khu
công nghiệp)
|
3
|
TT-BLI-141607-TT
|
sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập văn phòng đại diện
thương mại tại khu công nghiệp
(Tên mới: sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập
văn phòng đại diện thương mại của tổ chức và thương nhân nước ngoài đặt trụ sở
tại khu công nghiệp)
|
4
|
TT-BLI-141597-TT
|
gia hạn Giấy phép thành lập văn phòng đại diện thương mại
tại khu công nghiệp
(Tên mới: gia
hạn Giấy phép thành lập văn phòng đại diện thương mại của tổ chức và thương
nhân nước ngoài đặt trụ sở tại khu công nghiệp)
|
Phần II. Nội dung của thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu
I. LĨNH VỰC: THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
1. Thủ tục: Cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện
thương mại của tổ chức và thương nhân nước ngoài đặt trụ sở tại khu công nghiệp
Trình tự thực
hiện:
- Chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
Bạc Liêu. Công chức tiếp nhận kiểm tra tính
pháp lý và thành phần hồ sơ:
+ Trường hợp
hồ sơ hợp lệ: Ghi giấy biên nhận và thu lệ phí đối với hồ sơ đúng theo quy định
hoặc hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn thiện, bổ sung hồ sơ đối với trường hợp
chưa đúng theo quy định.
+ Trường hợp
hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Ban
Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu sẽ thông báo bằng văn bản để thương
nhân nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ cho kịp thời.
- Ban Quản
lý các Khu công nghiệp thực hiện việc thẩm định hồ sơ theo thời hạn quy định
trên cơ sở hồ sơ nhận được và các quy định pháp luật. Kết quả thẩm định nội
dung hồ sơ của tổ chức và thương nhân là cơ sở để cơ quan cấp phép quyết định
chấp thuận hay không chấp thuận.
- Nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả -
Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu. Khi đến nhận,
người nhận phải nộp lại giấy biên nhận .
* Địa chỉ
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Số 48, đường Bà Triệu, Phường 3, TP. Bạc Liêu.
* Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17
giờ, từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
Cách thức
thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần
hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị
cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo (theo mẫu MĐ-1, ban hành kèm
theo Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Thương mại
(nay là Bộ Công Thương)) do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước
ngoài ký.
+ Bản sao
Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước
ngoài được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam. Trong
trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương có quy định
thời hạn hoạt động của thương nhân nước ngoài thì thời hạn đó phải còn ít nhất
là 01 năm.
+ Báo cáo tài
chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương bao gồm: Văn bản
xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần
nhất do cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc các
văn bản khác được tổ chức độc lập, có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận chứng minh sự
tồn tại và hoạt động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần
nhất. Các giấy tờ quy định tại điểm này phải dịch ra tiếng Việt, được cơ
quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận
và thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
+ Bản sao Điều
lệ hoạt động của thương nhân đối với thương nhân nước ngoài là các tổ chức kinh
tế.
* Lưu ý: Bản sao là bản có chứng
thực (đối với trường hợp nộp
qua đường bưu điện, công văn hành chính); bản chụp kèm theo bản chính để đối
chiếu (đối với nộp hồ sơ trực tiếp).
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải
quyết: 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối cấp
Giấy phép, Ban Quản lý các Khu công nghiệp sẽ trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và thương nhân nước ngoài.
Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bạc
Liêu.
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
Lệ phí:
3.000.000 (ba triệu) đồng/giấy phép.
Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (theo mẫu
MĐ-1, ban hành kèm theo Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28/9/2006 của Bộ trưởng
Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương).
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Thương
nhân nước ngoài được cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam
khi có đủ các điều kiện sau:
- Là thương
nhân được pháp luật nước, vùng lãnh thổ (sau đây gọi chung là nước) nơi thương
nhân đó thành lập hoặc đăng ký kinh doanh công nhận hợp pháp.
- Đã hoạt động
không dưới 01 năm, kể từ khi được thành lập hoặc đăng ký kinh doanh hợp pháp ở
nước của thương nhân.
* Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của thương nhân nước ngoài có thời hạn
05 năm nhưng không vượt quá thời hạn còn lại của Giấy đăng ký kinh doanh hoặc
giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài trong trường hợp pháp
luật nước ngoài có quy định thời hạn Giấy đăng ký kinh doanh của thương nhân nước
ngoài.
Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định
164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế
xuất, khu kinh tế.
- Nghị định số
72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về
văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Nghị định
120/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính tại một số
nghị định của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại.
- Thông tư số
11/2006/TT-BTM ngày 28/9/2006 của Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Nghị định số
72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt
Nam.
- Thông tư số
133/2012/TT-BTC ngày 13/8/2012 quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp
giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Ghi chú: “ Phần
chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung”.
Mẫu MĐ-1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày
28/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương))
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: … /…
|
........ , ngày ..... tháng ..... năm......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Ban Quản
lý các Khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):
Tên thương nhân viết tắt (nếu có):............................................................................
Quốc tịch của thương
nhân:....................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép
thành lập/đăng ký kinh doanh).................
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:.............................................................
Do:........................................................
cấp ngày............. tháng........... năm....... tại
Lĩnh vực hoạt động
chính:........................................................................................
Vốn điều lệ:............................................................................................................
Số tài khoản:.......................................................
tại ngân hàng:.............................
Điện thoại:...........................................................
Fax:...........................................
Email:.................................................................
Website: (nếu có).......................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và
tên:...............................................................................................................
Chức vụ:................................................................................................................
Quốc tịch:..............................................................................................................
Tóm tắt quá trình hoạt động của thương
nhân:..........................................................
Đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện
tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
Tên văn phòng đại diện
1:.........................................................................................
Tên viết tắt: (nếu có)................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng
Anh:..................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở văn phòng đại diện: (ghi rõ
số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
Nội dung hoạt động của văn phòng đại diện: (nêu
cụ thể lĩnh vực hoạt động)................
Người đứng đầu văn phòng đại diện:
Họ và
tên:...................................................................... giới
tính:..........................
Quốc tịch:..............................................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân
dân:..........................................................................
Do:..............................................
cấp ngày............. tháng.............. năm............. tại
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực
và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp
luật Việt Nam liên quan đến văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại
Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
giấy tờ có giá trị tương đương.
2. Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu
khác có giá trị tương đương.
3. Bản sao điều lệ hoạt động của thương nhân nước
ngoài (nếu có).
4. Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân
dân (nếu là người Việt Nam); bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người
đứng đầu văn phòng đại diện.
5. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm đặt trụ sở văn
phòng đại diện./.
|
Đại diện có
thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
(Ký, đóng dấu
và ghi rõ họ tên)2
|
---------------------------------
[1] Tên văn phòng đại diện ghi như
sau: Tên văn phòng đại diện + tỉnh, thành phố nơi dự kiến đặt văn phòng đại diện
(trong trường hợp thương nhân có từ 02 VPĐD trở lên) hoặc tên văn phòng đại diện
+ tại Việt Nam (trong trường hợp thương nhân chỉ có 01 VPĐD tại Việt Nam).
2 Trong trường hợp thương nhân
không có dấu, đơn phải kèm theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền nơi thương
nhân đăng ký thành lập chứng thực chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của
thương nhân nước ngoài. Văn bản này phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra
tiếng Việt theo quy định tại Khoản 3, Mục I, Thông tư số 11/2006/TT-BTM .
2. Thủ tục: Cấp lại Giấy phép thành lập văn phòng đại diện
thương mại của tổ chức và thương nhân nước ngoài đặt trụ sở tại khu công nghiệp
Trình tự thực
hiện:
- Chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
Bạc Liêu. Công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý và thành phần hồ
sơ:
+ Trường hợp
hồ sơ hợp lệ: Ghi giấy biên nhận và thu lệ phí đối với hồ sơ đúng theo quy định
hoặc hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn thiện, bổ sung hồ sơ đối với trường hợp
chưa đúng theo quy định.
+ Trường hợp
hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Ban
Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu sẽ thông báo bằng văn bản để thương
nhân nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ cho kịp thời.
- Ban Quản
lý các Khu công nghiệp thực hiện việc thẩm định hồ sơ theo thời hạn quy định
trên cơ sở hồ sơ nhận được và các quy định pháp luật. Kết quả thẩm định nội
dung hồ sơ của tổ chức và thương nhân là cơ sở để cơ quan cấp phép quyết định
chấp thuận hay không chấp thuận.
- Nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả -
Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu. Khi đến nhận, người nhận phải nộp
lại giấy biên nhận.
* Địa chỉ
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Số 48, đường Bà Triệu, Phường 3, TP. Bạc Liêu.
* Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17
giờ, từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
Cách thức
thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ, bao gồm:
+ Đối với trường hợp thay đổi địa điểm đặt trụ sở của
văn phòng đại diện từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến một tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương khác; trường hợp thay đổi địa điểm đặt trụ sở của
văn phòng đại diện từ một khu vực địa lý bên ngoài đến phạm vi địa lý của khu
công nghiệp và ngược lại, thành phần hồ sơ bao gồm:
. Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập văn phòng đại diện
(theo mẫu MĐ-3, ban hành kèm theo Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28/9/2006
của Bộ trưởng Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương)) do đại diện có thẩm
quyền của thương nhân nước ngoài ký.
. Xác nhận của cơ quan đã cấp Giấy phép về việc xóa đăng ký
văn phòng đại diện tại địa phương cũ.
. Bản sao có công chứng Giấy phép thành lập văn phòng đại
diện đã được cấp.
+ Đối với các trường hợp: Thay đổi tên gọi hoặc thay đổi
nơi đăng ký thành lập của thương nhân nước ngoài từ một nước sang một nước
khác; thay đổi hoạt động của thương nhân nước ngoài, bao gồm:
. Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
(theo mẫu MĐ-3, ban hành kèm theo Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28/9/2006
của Bộ trưởng Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương)) do đại diện có thẩm
quyền của thương nhân nước ngoài ký.
. Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị
tương đương của thương nhân nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi thương
nhân nước ngoài thành lập hoặc đăng ký kinh doanh xác nhận. Các giấy tờ quy định
tại điểm này phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ
quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận và thực hiện việc hợp pháp
hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
. Bản gốc Giấy phép thành lập văn phòng đại diện đã được cấp.
+ Đối với các trường hợp Giấy phép thành lập văn phòng đại
diện bị mất, bị rách hoặc bị tiêu hủy, thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục
đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập văn phòng đại diện với cơ quan có thẩm quyền
ngay sau khi phát sinh sự kiện bao gồm:
. Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập văn phòng đại diện
(theo mẫu MĐ-3, ban hành kèm theo Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28/9/2006
của Bộ trưởng Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương)) do đại diện có thẩm
quyền của thương nhân nước ngoài ký.
. Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép thành lập văn phòng đại diện
đã được cấp (nếu có).
* Lưu ý: Bản sao là bản có chứng
thực (đối với trường hợp nộp
qua đường bưu điện, công văn hành chính); bản chụp kèm theo bản chính để đối
chiếu (đối với nộp hồ sơ trực tiếp).
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải
quyết:
- 05 ngày
làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, đối với trường hợp thay đổi địa điểm
đặt trụ sở của văn phòng đại diện từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác; trường hợp thay đổi địa điểm
đặt trụ sở của văn phòng đại diện từ một khu vực địa lý bên ngoài đến phạm vi địa
lý của khu công nghiệp và ngược lại.
- 10 ngày
làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, đối với các trường hợp: Thay đổi tên
gọi hoặc thay đổi nơi đăng ký thành lập của thương nhân nước ngoài từ một nước
sang một nước khác; thay đổi hoạt động của thương nhân nước ngoài; trường hợp Giấy
phép thành lập văn phòng đại diện bị mất, bị rách hoặc bị tiêu hủy.
Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và thương nhân nước ngoài.
Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bạc
Liêu.
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
Lệ phí:
1.500.000 (một triệu năm trăm nghìn) đồng/giấy phép.
Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
(theo mẫu MĐ-3, ban hành kèm theo Thông tư số 11/2006/TT-BTM , ngày 28 tháng
9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương).
Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Nghị định
164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế
xuất, khu kinh tế.
- Nghị định số
72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về
văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Nghị định
120/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính tại một số
Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại.
- Thông tư số
11/2006/TT-BTM ngày 28/9/2006 của Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Nghị định số
72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt
Nam.
- Thông tư
số 133/2012/TT-BTC ngày 13/8/2012 quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp
giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Ghi chú: “ Phần
chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung”.
Mẫu MĐ-3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày
28/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương))
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: … /…
|
........ , ngày ..... tháng ..... năm......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Ban Quản
lý các Khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):
Tên thương nhân viết tắt (nếu
có):............................................................................
Quốc tịch của thương nhân:....................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép
thành lập/đăng ký kinh doanh).................
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:.............................................................
Do:........................................................
cấp ngày............. tháng........... năm....... tại
Lĩnh vực hoạt động
chính:........................................................................................
Vốn điều lệ:............................................................................................................
Số tài khoản:.......................................................
tại ngân hàng:.............................
Điện thoại:...........................................................
Fax:...........................................
Email:.................................................................
Website: (nếu có).......................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và
tên:...............................................................................................................
Chức vụ:..............................................................
Quốc tịch:...................................
Tên Văn phòng đại diện
(ghi theo tên trên giấy phép thành lập)...................................
Tên viết tắt: (nếu
có)................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng
Anh:..................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở văn phòng đại diện: (ghi rõ
số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
Giấy phép thành lập số:...........................................................................................
Do:........................................................
cấp ngày............. tháng........... năm....... tại
Số tài khoản ngoại tệ:....................................................
tại ngân hàng:...................
Số tài khoản tiền Việt
Nam:................................................. . tại ngân
hàng:.............
Điện thoại:.......................................................................
Fax:..............................
Email:...........................................................................
Website: (nếu có)..............
Nội dung hoạt động của văn phòng đại diện: (ghi
cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép
Người đứng đầu văn phòng đại diện:
Họ và
tên:....................................................................................
giới tính:............
Quốc tịch:..............................................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh thư nhân
dân:....................................................................
Do:........................................................
cấp ngày............. tháng........... năm....... tại
Chúng tôi đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập với
lý do như sau:
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực
và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp
luật Việt Nam liên quan đến văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại
Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập văn phòng đại diện.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. Bản gốc Giấy phép thành lập văn phòng đại diện
đã được cấp (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại Điểm
b, c, Khoản 1, Điều 11 và trường hợp bị rách theo quy định tại Khoản 2, Điều
11, Nghị định số 72/2006/NĐ-CP .
2. Bản sao Giấy phép thành lập văn phòng đại diện
đã được cấp (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại Điểm
a, Khoản 1, Điều 11 và trường hợp bị mất, tiêu hủy theo quy định tại Khoản 2,
Điều 11, Nghị định số 72/2006/NĐ-CP).
3. Xác nhận của cơ quan đã cấp Giấy phép về việc
xóa đăng ký văn phòng đại diện tại địa phương cũ (trong trường hợp cấp lại Giấy
phép thành lập theo quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 11, Nghị định số
72/2006/NĐ-CP).
4. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm mới của văn
phòng đại diện (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại Điểm a, Khoản
1, Điều 11, Nghị định số 72/2006/NĐ-CP).
5. Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ
có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài (trong trường hợp cấp lại Giấy
phép thành lập theo quy định tại Điểm b, c, Khoản 1, Điều 12, Nghị định số
72/2006/NĐ-CP)./.
|
Đại diện có
thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
(Ký, đóng dấu
và ghi rõ họ tên)3
|
--------------------------------
3 Trong trường hợp mất, rách, tiêu hủy theo quy định tại Khoản 2, Điều
11, Nghị định số 72/2006/NĐ-CP , người đứng đầu văn phòng đại diện được quyền đứng
tên ký đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập. Trong trường hợp thương nhân
đứng tên ký đơn nhưng không có dấu, đơn phải kèm theo văn bản của cơ quan có thẩm
quyền nơi thương nhân đăng ký thành lập chứng thực chữ ký của người đại diện có
thẩm quyền của thương nhân nước ngoài. Văn bản này phải được hợp pháp hóa lãnh
sự và dịch ra tiếng Việt theo quy định tại Khoản 3, Mục I, Thông tư số
11/2006/TT-BTM .
3. Thủ tục: Sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập văn phòng
đại diện thương mại của tổ chức và thương nhân nước ngoài đặt trụ sở tại khu
công nghiệp
Trình tự thực
hiện:
- Trong những trường hợp sau đây, thương nhân nước ngoài phải
làm thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy
phép thành lập văn phòng đại diện với cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 10
ngày, kể từ ngày có sự thay đổi:
+ Thay đổi người đứng đầu của văn phòng đại diện.
+ Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài
trong phạm vi nước nơi thương nhân thành lập hoặc đăng ký kinh doanh.
+ Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của văn phòng đại diện trong
phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
+ Thay đổi
tên gọi hoặc hoạt động của văn phòng đại diện.
- Chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả - Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu (số 48, đường
Bà Triệu, Phường 3, TP. Bạc Liêu).
- Nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Ban Quản lý các Khu công
nghiệp tỉnh Bạc Liêu. Công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý và thành
phần hồ sơ:
+ Trường hợp
hồ sơ hợp lệ: Ghi giấy biên nhận và thu lệ phí đối với hồ sơ đúng theo quy định
hoặc hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn thiện, bổ sung hồ sơ đối với trường hợp
chưa đúng theo quy định.
+ Trường hợp
hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Ban
Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu sẽ thông báo bằng văn bản để thương
nhân nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ cho kịp thời.
- Ban Quản
lý các Khu công nghiệp thực hiện việc thẩm định hồ sơ theo thời hạn quy định
trên cơ sở hồ sơ nhận được và các quy định pháp luật. Kết quả thẩm định nội
dung hồ sơ của tổ chức và thương nhân là cơ sở để cơ quan cấp phép quyết định
chấp thuận hay không chấp thuận.
- Nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả -
Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu. Khi đến nhận, người nhận phải nộp
lại giấy biên nhận.
* Địa chỉ
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Số 48, đường Bà Triệu, Phường 3, TP. Bạc Liêu.
* Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17
giờ, từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
Cách thức thực
hiện: Nộp trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị
sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập văn phòng đại diện (theo mẫu MĐ-2, ban hành
kèm theo Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng
Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương)) do đại diện có thẩm quyền của
thương nhân nước ngoài ký.
+ Bản gốc Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh đã được cấp.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải
quyết: 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và thương nhân nước ngoài.
Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bạc
Liêu.
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
Lệ phí: 1.500.000 (một triệu năm trăm nghìn)
đồng/giấy phép.
Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Đơn đề nghị sửa đổi,
bổ sung Giấy phép thành lập văn phòng đại diện (theo mẫu MĐ-2, ban hành kèm
theo Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ
Thương mại (nay là Bộ Công Thương).
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định
164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế
xuất, khu kinh tế.
- Nghị định số
72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về
văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Nghị định
120/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính tại một số
nghị định của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại.
- Thông tư số
11/2006/TT-BTM ngày 28/9/2006 của Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Nghị định số
72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt
Nam.
- Thông tư
số 133/2012/TT-BTC ngày 13/8/2012 quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp
giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Ghi chú: “ Phần
chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung”.
Mẫu MĐ-2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày
28/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương))
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: … /…
|
........ , ngày ..... tháng ..... năm......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Ban Quản
lý các Khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):
Tên thương nhân viết tắt (nếu
có):..........................................................................
Quốc tịch của thương
nhân:...................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép
thành lập/đăng ký kinh doanh)................
Giấy phép thành lập (đăng ký kinh doanh) số:..........................................................
Do:........................................................
cấp ngày............. tháng........... năm..... tại
Lĩnh vực hoạt động
chính:......................................................................................
Vốn điều lệ:..........................................................................................................
Số tài khoản:.......................................................
tại ngân hàng:............................
Điện thoại:...........................................................
Fax:..........................................
Email:.................................................................
Website: (nếu có).....................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên:.............................................................................................................
Chức vụ:...............................................................................................................
Quốc tịch:.............................................................................................................
Tên văn phòng đại diện
(ghi theo tên trên giấy phép thành lập)...................................
Tên viết tắt: (nếu
có)..............................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng
Anh:.................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở văn phòng đại diện: (ghi rõ
số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
Giấy phép thành lập số:.........................................................................................
Do:........................................................
cấp ngày............. tháng............ năm...... tại.
Số tài khoản ngoại tệ:....................................................
tại ngân hàng:.................
Số tài khoản tiền Việt
Nam:................................................. .tại ngân
hàng:............
Điện thoại:.......................................................................
Fax:.............................
Email:...........................................................................
Website: (nếu có).............
Nội dung hoạt động của văn phòng đại diện: (ghi
cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép
Người đứng đầu văn phòng đại diện:
Họ và
tên:....................................................................................
giới tính:...........
Quốc tịch:.............................................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh thư nhân
dân:..................................................................
Do:........................................................
cấp ngày............. tháng........... năm..... tại
Chúng tôi đề nghị điều
chỉnh Giấy phép thành lập với các nội dung cụ thể như sau:
Nội dung điều chỉnh:..............................................................................................
Lý do điều chỉnh:...................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm
hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị và tài liệu
kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh
mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến văn phòng đại diện của thương
nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập văn phòng
đại diện.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. Bản gốc Giấy phép
thành lập văn phòng đại diện đã được cấp;
2. Giấy tờ chứng minh
người đứng đầu văn phòng đại diện sắp mãn nhiệm đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ
thuế, tài chính với Nhà nước Việt Nam (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép
quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 10, Nghị định số 72/2006/NĐ-CP).
3. Bản sao hộ chiếu,
thị thực nhập cảnh (nếu là người nước ngoài) hoặc hộ chiếu hoặc giấy chứng minh
nhân dân (nếu là người Việt Nam) của người đứng đầu văn phòng đại diện/chi
nhánh sắp kế nhiệm (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại Điểm a,
Khoản 1, Điều 10, Nghị định số 72/2006/NĐ-CP).
4. Bản sao tài liệu
pháp lý chứng minh sự thay đổi địa điểm của thương nhân nước ngoài trong phạm
vi nước nơi thương nhân thành lập (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định
tại Điểm b, Khoản 1, Điều 10, Nghị định số 72/2006/NĐ-CP).
5. Bản sao hợp đồng
thuê địa điểm mới của văn phòng đại diện (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép
quy định tại Điểm c, và d, Khoản 1, Điều 10, Nghị định số 72/2006/NĐ-CP).
|
Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)4
|
--------------------------------
4 Trong trường hợp quy định tại Điểm c và Điểm
d, Khoản 1, Điều 10, Nghị định số 72/2006/NĐ-CP , người đứng đầu văn phòng đại
diện được quyền đứng tên ký đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập. Trong
trường hợp thương nhân đứng tên ký đơn nhưng không có dấu, đơn phải kèm theo
văn bản của cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân đăng ký thành lập chứng thực
chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài. Văn bản này
phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt theo quy định tại Khoản 3,
Mục I, Thông tư số 11/2006/TT-BTM .
4. Thủ tục: Gia hạn Giấy phép thành lập văn phòng đại diện thương mại
của tổ chức và thương nhân nước ngoài đặt trụ sở tại khu công nghiệp
Trình tự thực
hiện:
- Trong thời hạn
ít nhất 30 ngày, trước khi Giấy phép thành lập văn phòng đại diện hết hạn,
thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục gia hạn.
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
- Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu. Công chức tiếp nhận kiểm
tra tính pháp lý và thành phần hồ sơ:
+ Trường hợp
hồ sơ hợp lệ: Ghi giấy biên nhận và thu lệ phí đối với hồ sơ đúng theo quy định
hoặc hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn thiện, bổ sung hồ sơ đối với trường hợp
chưa đúng theo quy định.
+ Trường hợp
hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Ban
Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu sẽ thông báo bằng văn bản để thương
nhân nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ cho kịp thời.
- Ban Quản
lý các Khu công nghiệp thực hiện việc thẩm định hồ sơ theo thời hạn quy định
trên cơ sở hồ sơ nhận được và các quy định pháp luật. Kết quả thẩm định nội
dung hồ sơ của tổ chức và thương nhân là cơ sở để cơ quan cấp phép quyết định
chấp thuận hay không chấp thuận.
- Nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả -
Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu. Khi đến nhận, người nhận phải nộp
lại giấy biên nhận.
* Địa chỉ
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Số 48, đường Bà Triệu, Phường 3, TP. Bạc Liêu.
* Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17
giờ, từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
Cách thức thực
hiện: Nộp trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị gia
hạn Giấy phép thành lập văn phòng đại diện (theo mẫu MĐ-4, ban hành kèm theo
Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Thương mại)
do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký.
+ Báo cáo tài
chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương bao gồm: Văn bản
xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần
nhất do cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc các
văn bản khác được tổ chức độc lập, có thẩm quyền xác nhận chứng minh sự tồn tại
và hoạt động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất.
Các giấy tờ quy định tại điểm này phải dịch ra tiếng Việt Nam và được cơ quan đại
diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận và thực
hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
+ Báo cáo hoạt
động của văn phòng đại diện tính đến thời điểm đề nghị gia hạn Giấy phép thành
lập văn phòng đại diện.
+ Bản gốc Giấy
phép thành lập văn phòng đại diện đã được cấp.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải
quyết: 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và thương nhân nước ngoài.
Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bạc
Liêu.
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
Lệ phí:
1.500.000 (một triệu năm trăm nghìn) đồng/giấy phép.
Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập văn phòng đại
diện/chi nhánh (theo mẫu MĐ-4, ban hành kèm theo Thông tư số 11/2006/TT-BTM
ngày 28 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thương mại (nay là Bộ Công
Thương).
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Thương nhân
nước ngoài được gia hạn Giấy phép thành lập văn phòng đại
diện khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Có nhu cầu
tiếp tục hoạt động tại Việt Nam dưới hình thức văn phòng đại diện.
- Thương nhân
nước ngoài đang hoạt động theo pháp luật của nước nơi thương nhân đó thành lập
hoặc đăng ký kinh doanh.
- Không có
hành vi vi phạm nghiêm trọng pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động của văn
phòng đại diện.
Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định
164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế
xuất, khu kinh tế.
- Nghị định số
72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về
văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Nghị định
120/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính tại một số
nghị định của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại.
- Thông tư số
11/2006/TT-BTM ngày 28/9/2006 của Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Nghị định số
72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt
Nam.
- Thông tư
số 133/2012/TT-BTC ngày 13/8/2012 quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp
giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Ghi chú: “ Phần chữ in nghiêng là
nội dung sửa đổi, bổ sung”.
Mẫu MĐ-4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày
28/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương))
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: … /…
|
........ , ngày ..... tháng ..... năm......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIA HẠN GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Ban Quản
lý các Khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):
Tên thương nhân viết tắt (nếu
có):..........................................................................
Quốc tịch của thương
nhân:...................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép
thành lập/đăng ký kinh doanh)................
Giấy phép thành lập (đăng ký kinh doanh) số:..........................................................
Do:........................................................
cấp ngày............. tháng........... năm..... tại
Lĩnh vực hoạt động
chính:......................................................................................
Vốn điều lệ:..........................................................................................................
Số tài khoản:.......................................................
tại ngân hàng:............................
Điện thoại:...........................................................
Fax:..........................................
Email:.................................................................
Website: (nếu có).....................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và
tên:.............................................................................................................
Chức vụ:...............................................................................................................
Quốc tịch:.............................................................................................................
Tên văn phòng đại diện
(ghi theo tên trên giấy phép thành lập)...................................
Tên viết tắt: (nếu
có)..............................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:.................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở văn phòng đại diện: (ghi rõ
số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
Giấy phép thành lập số:.........................................................................................
Do:........................................................
cấp ngày............. tháng........... năm..... tại
Số tài khoản ngoại tệ:....................................................
tại ngân hàng:.................
Số tài khoản tiền Việt
Nam:................................................. .tại ngân
hàng:............
Điện thoại:.......................................................................
Fax:.............................
Email:...........................................................................
Website: (nếu có).............
Nội dung hoạt động của văn phòng đại diện: (ghi
cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép)
Người đứng đầu văn phòng đại diện:
Họ và tên:....................................................................................
giới tính:...........
Quốc tịch:.............................................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh thư nhân
dân:..................................................................
Do:........................................................
cấp ngày............. tháng........... năm..... tại
Chúng tôi đề nghị gia
hạn Giấy phép thành lập với nội dung cụ thể như sau:
1. Lý do đề nghị gia hạn:........................................................................................
2. Thời hạn đề nghị được
gia hạn thêm:..................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm
hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị và tài liệu
kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh
mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến văn phòng đại diện của thương
nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập văn phòng
đại diện.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. Bản gốc Giấy phép
thành lập văn phòng đại diện đã được cấp.
2. Báo cáo tài chính
có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương.
3. Báo cáo hoạt động của
văn phòng đại diện tính từ thời điểm thành lập đến thời điểm đề nghị gia hạn (đối
với trường hợp đề nghị gia hạn kể từ lần thứ hai, văn phòng đại diện chỉ thực
hiện báo cáo hoạt động từ thời điểm gia hạn gần nhất đến thời điểm đề nghị gia
hạn kế tiếp)./.
|
Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)5
|
---------------------------------
5 Trong trường hợp quy định tại Điểm c, và Điểm
d, Khoản 1, Điều 10, Nghị định số 72/2006/NĐ-CP , người đứng đầu văn phòng đại
diện được quyền đứng tên ký đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập. Trong
trường hợp thương nhân đứng tên ký đơn nhưng không có dấu, đơn phải kèm theo
văn bản của cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân đăng ký thành lập chứng thực
chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài. Văn bản này
phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt theo quy định tại Khoản 3,
Mục I, Thông tư số 11/2006/TT-BTM .