|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2229/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sóc Trăng
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Lâu
|
Ngày ban hành:
|
08/09/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2229/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
08 tháng 9 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V
BAN HÀNH PHƯƠNG ÁN ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA
CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG NĂM 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23/11/2015; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống
kê ngày 12/11/2021;
Căn cứ Quyết định số 1941/QĐ-UBND ngày 07/8/2023
của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định đánh giá, xác định
Chỉ số cải cách hành chính của các sở ngành, đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh, Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan Trung ương đặt tại tỉnh
Sóc Trăng,
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Sóc
Trăng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Phương án điều tra xã hội học xác định Chỉ số cải
cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2023.
(Đính kèm Phương án).
Điều 2. Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan triển khai Phương án trên và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả
thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở,
ngành, đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh, cơ quan Trung ương đặt tại tỉnh, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá
nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Tổng Cục Thống kê;
- Trung tâm PVHCC;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: TH, VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Lâu
|
PHƯƠNG ÁN
ĐIỀU
TRA XÃ HỘI HỌC XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG, NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 2229/QĐ-UBND ngày 08/9/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Sóc Trăng)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích điều tra
Nguồn thông tin thu thập được là cơ sở để phân
tích, tổng hợp, đánh giá một cách khách quan tình hình triển khai thực hiện
công tác cải cách hành chính và xác định Chỉ số cải cách hành hình năm 2023
theo Quyết định số 1941/QĐ-UBND ngày 07/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc
Trăng về việc ban hành Quy định đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính của
các sở ngành, đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố và các cơ quan Trung ương đặt tại tỉnh Sóc Trăng,
2. Yêu cầu của cuộc điều tra
- Điều tra xã hội học phải đảm bảo đúng đối tượng,
khách quan và phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
- Việc thu thập thông tin đảm bảo kịp thời, đầy đủ
nội dung theo quy định trong Phương án điều tra.
- Việc quản lý và sử dụng kinh phí của cuộc điều
tra phải đảm bảo đúng chế độ hiện hành, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả.
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG, ĐƠN VỊ
ĐIỀU TRA
1. Phạm vi điều tra
Đây là cuộc điều tra chọn mẫu tiến hành tại 40 cơ
quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, bao gồm:
1.1. Sở ngành tỉnh
- Ban Dân tộc
- Ban Quản lý các khu công nghiệp
- Sở Công Thương
- Sở Giáo dục và Đào tạo
- Sở Giao thông vận tải
- Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Sở Khoa học và Công nghệ
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Sở Nội vụ
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Sở Tài chính
- Sở Tài nguyên và Môi trường
- Sở Thông tin và Truyền thông
- Sở Tư pháp
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Sở Xây dựng
- Sở Y tế
- Thanh tra tỉnh
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
1.2. Đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh
- Ban Quản lý dự án 1
- Ban Quản lý dự án 2
- Trường Cao đẳng Cộng đồng Sóc Trăng
- Trường Cao đẳng Nghề Sóc Trăng
1.3. Cơ quan Trung ương đặt tại tỉnh
- Bảo hiểm xã hội tỉnh
- Công an tỉnh
- Cục Thuế
- Chi cục Hải quan tỉnh
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Sóc Trăng
- Kho bạc nhà nước
1.4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành
- Ủy ban nhân dân huyện Cù Lao Dung
- Ủy ban nhân dân huyện Kế Sách
- Ủy ban nhân dân huyện Long Phú
- Ủy ban nhân dân huyện Mỹ Tú
- Ủy ban nhân dân huyện Mỹ Xuyên
- Ủy ban nhân dân huyện Thạnh Trị
- Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề
- Ủy ban nhân dân thành phố Sóc Trăng
- Ủy ban nhân dân thị xã Ngã Năm
- Ủy ban nhân dân thị xã Vĩnh Châu
2. Đối tượng, đơn vị được điều tra
a) Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
b) Cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc tại
40 cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng được nêu trên.
III. LOẠI ĐIỀU TRA
1. Loại điều tra
Điều tra xã hội học xác định Chỉ số cải cách hành
chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh năm 2023 là cuộc điều tra xã hội
học chọn 2.085 mẫu với 06 loại phiếu điều tra.
2. Chọn và phân bổ mẫu điều tra
Trên cơ sở phân nhóm các đối tượng, tiến hành phân
bổ mẫu theo các nhóm đối tượng một cách có chủ định. Tổng số mẫu của cuộc điều
tra 2.085 mẫu; phân phối cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh theo phạm vi
điều tra (chi tiết theo Phụ lục 1 đính kèm).
IV. THỜI GIAN VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU
TRA
1. Thời gian điều tra
Cuộc điều tra được tiến hành trong 16 ngày bắt đầu
từ ngày 21/9/2023 đến ngày 06/10/2023.
Thời kỳ điều tra: Thông tin của các đối tượng được
điều tra tính từ ngày 01/01/2023 đến ngày 30/8/2023.
2. Phương pháp thu thập thông tin
Điều tra trực tuyến: Các đối tượng được chọn khảo
sát bao gồm: Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; Công chức, viên chức
đang thực hiện nhiệm vụ liên quan đến công tác cải cách hành chính sẽ trả lời
các câu hỏi trên phiếu điều tra điện tử được thiết kế trên phần mềm điều tra xã
hội học xác định Chỉ số cải cách hành chính https://sipas.soctrang.gov.vn/.
V. NỘI DUNG, PHIẾU ĐIỀU TRA
1. Nội dung điều tra
1.1. Phần thông tin chung về đối tượng, đơn vị
được điều tra
Bao gồm: Giới tính, tuổi, trình độ học vấn, đơn vị
công tác, chức vụ.
1.2. Phần nội dung điều tra
Điều tra xã hội học các nội dung quy định tại các Phụ
lục ban hành kèm theo Quyết định số 1941/QĐ-UBND ngày 07/8/2023 của UBND tỉnh
Sóc Trăng, bao gồm: đánh giá tác động của công tác chỉ đạo, điều hành cải cách
hành chính; đánh giá tác động của cải cách hành chính đến chất lượng văn bản
quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của các cơ quan, đơn vị; tác
động của cải cách hành chính đến tổ chức bộ máy; tác động của cải cách hành
chính đến công chức, viên chức; tác động của cải cách tài chính công; tác động
của cải cách hành chính đến xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính
quyền số tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Phiếu điều tra
Phiếu điều tra, gồm 06 loại phiếu thu thập thông
tin, khảo sát 06 nhóm đối tượng, cụ thể như sau:
- Phiếu số 01/CCHC23 -ĐBHĐND(CT): Phiếu khảo sát ý
kiến đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh về cải cách hành chính tại các cơ quan,
đơn vị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2023.
- Phiếu số 02/CCHC23-ĐBHĐND(CH): Phiếu khảo sát ý
kiến đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện về cải cách hành chính tại UBND cấp
huyện năm 2023.
- Phiếu số 03/CCHC23-CCVC(SN): Phiếu khảo sát ý kiến
công chức, viên chức về cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị trên địa
bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2023 (đối với sở ngành).
- Phiếu số 04/CCHC23-CCVC(ĐVSN): Phiếu khảo sát ý
kiến công chức, viên chức về cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị trên địa
bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2023 (đối với đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh).
- Phiếu số 05/CCHC23-CCVC(CQTW): Phiếu khảo sát ý
kiến công chức, viên chức về cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị trên địa
bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2023 (đối với cơ quan Trung ương đặt tại tỉnh).
- Phiếu số 06/CCHC23-CBCC(H-X): Phiếu khảo sát ý kiến
lãnh đạo, công chức phòng chuyên môn cấp huyện, lãnh đạo UBND cấp xã thuộc UBND
cấp huyện về cải cách hành chính tại UBND cấp huyện năm 2023.
VI. PHÂN LOẠI THỐNG KÊ SỬ DỤNG
TRONG ĐIỀU TRA
- Danh mục các đơn vị hành chính Việt Nam ban hành
theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ và được
cập nhật đến thời điểm điều tra.
- Danh mục giáo dục, đào tạo theo Hệ thống giáo dục
quốc dân được ban hành kèm theo Quyết định số 01/2017/QĐ-TTg ngày 17/01/2017 của
Thủ tướng Chính phủ.
VII. QUY TRÌNH XỬ LÝ VÀ BIỂU ĐẦU
RA CỦA ĐIỀU TRA
1. Quy trình xử lý thông tin
Thông tin điều tra xã hội học trên phiếu trực tuyến
được lưu giữ trên phần mềm điều tra xã hội học tại địa chỉ
https://sipas.soctrang.gov.vn. Dữ liệu điều tra sẽ được kiểm tra, làm sạch, xử
lý và tổng hợp các kết quả điều tra bằng phần mềm tại địa chỉ
https://sipas.soctrang.gov.vn. Kết quả điều tra và cơ sở dữ liệu được tích hợp
vào phần mềm chấm điểm chỉ số cải cách hành chính
https://parindex.soctrang.gov.vn.
2. Hệ thống biểu tổng hợp kết quả đầu ra
Hệ thống biểu tổng hợp đầu ra gồm các biểu được
chia ra theo nội dung trả lời của từng nhóm đối tượng khảo sát theo từng cơ
quan, bao gồm: đánh giá tác động của công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành
chính; đánh giá tác động của cải cách hành chính đến chất lượng văn bản quy phạm
pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của các cơ quan, đơn vị; tác động của
cải cách hành chính đến tổ chức bộ máy; tác động của cải cách hành chính đến
công chức, viên chức; tác động của cải cách tài chính công; tác động của cải
cách hành chính đến xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số
tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng. Danh mục biểu đầu ra chi
tiết theo các Phụ lục 2, 3, 4, 5 kèm theo Phương án này.
VIII. KẾ HOẠCH TIẾN HÀNH ĐIỀU
TRA
1. Công tác chuẩn bị
Từ ngày 11/7/2023 đến ngày 20/9/2023, gồm các công
việc sau:
- Xây dựng phương án điều tra.
- Xây dựng phần mềm điều tra.
- Lập danh sách đối tượng, đơn vị điều tra.
Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông.
2. Triển khai thu thập thông tin điều tra
Từ ngày 21/9/2023 đến ngày 06/10/2023: Tiến hành
thu thập thông tin phiếu điều tra.
Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ.
3. Xử lý phiếu điều tra, xử lý kết quả điều tra
Từ ngày 07/9/2023 đến ngày 20/10/2023.
Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ.
4. Phân tích và báo cáo kết quả điều tra
Từ ngày 21/10/2023 đến ngày 31/10/2023.
Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông.
IX. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ
- Xây dựng kế hoạch triển khai phương án điều tra
xã hội học đúng đối tượng, phạm vi và số lượng điều tra.
- Thông tin, tuyên truyền về việc tổ chức triển
khai điều tra xã hội học trên Trang thông tin điện tử Sở Nội vụ, Trang thông
tin điện tử Cải cách hành chính và các phương tiện khác.
- Giám sát quá trình thực hiện điều tra xã hội học.
- Phân tích, tổng hợp kết quả điều tra.
- Báo cáo kết quả xác định chỉ số cải cách hành
chính của các cơ quan, đơn vị năm 2023, trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố.
2. Các sở ngành, đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh,
cơ quan Trung ương đặt tại tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Trên cơ sở số lượng mẫu điều tra do Sở Nội vụ xác
định; các cơ quan, đơn vị tổng hợp, nhập danh sách đối tượng điều tra của đơn vị
mình vào phần mềm khảo sát tại địa chỉ: https://sipas.soctrang.gov.vn/.
- Thông tin về việc điều tra xã hội học trực tuyến
đến các đối tượng được chọn điều tra xã hội học. Đôn đốc cán bộ, công chức,
viên chức thuộc phạm vi quản lý thực hiện trả lời phiếu điều tra đầy đủ, đúng
tiến độ.
Đề nghị các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện
theo đúng yêu cầu đề ra. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh,
kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để được xem xét, giải
quyết.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
- Phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng phần mềm điều
tra, khảo sát.
- Thực hiện điều tra, xử lý (kiểm tra, làm sạch, mã
hóa,..) phiếu điều tra và xử lý kết quả điều tra (qua phần mềm điều tra, khảo
sát).
X. KINH PHÍ VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN VẬT
CHẤT CHO ĐIỀU TRA
Kinh phí điều tra được lấy từ nguồn kinh phí cải
cách hành chính được phân bổ về Sở Nội vụ.
Giám đốc Sở Nội vụ quản lý, sử dụng hiệu quả kinh
phí, bảo đảm điều kiện để thực hiện tốt cuộc điều tra.
Trên đây là nội dung Phương án điều tra xã hội học
xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
Sóc Trăng năm 2023./.
PHỤ LỤC 1
BẢNG PHÂN BỔ MẪU PHIẾU ĐIỀU TRA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2229/QĐ-UBND ngày 08/9/2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Sóc Trăng)
STT
|
Mẫu phiếu
|
Đối tượng khảo
sát
|
Số lượng đơn vị
|
Tổng số mẫu
|
Ghi chú
|
1
|
Phiếu số 01/CCHC23- ĐBHĐND(CT)
|
Đại biểu HĐND tỉnh
|
|
51
|
Tất cả Đại biểu HĐND tỉnh
|
2
|
Phiếu số 02/CCHC23- ĐBHĐND(CH)
|
Đại biểu HĐND cấp huyện
|
11
|
307
|
Tất cả Đại biểu HĐND cấp huyện
|
3
|
Phiếu số 03/CCHC23- CCVC(SN)
|
Lãnh đạo cấp phòng và công chức, viên chức tại sở,
ngành
|
19
|
563
|
- Tất cả lãnh đạo cấp phòng và tương đương
- Công chức, viên chức (02 người/phòng)
Riêng đối với Chi cục Hải quan tỉnh thì khảo
sát toàn bộ công chức, viên chức của Chi cục.
|
4
|
Phiếu số 04/CCHC23- CCVC(ĐVSN)
|
Lãnh đạo cấp phòng và công chức, viên chức tại
Đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh
|
04
|
149
|
5
|
Phiếu số 05/CCHC23- CCVC(CQTW)
|
Lãnh đạo cấp phòng và công chức, viên chức tại cơ
quan Trung ương đặt tại tỉnh
|
06
|
225
|
6
|
Phiếu số 06/CCHC23- CBCC(H-X)
|
Lãnh đạo và công chức phòng chuyên môn thuộc UBND
cấp huyện
|
130
|
511
|
- Tất cả lãnh đạo cấp phòng thuộc UBND cấp huyện
- Công chức phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện
(02 người/phòng)
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
109
|
279
|
Tất cả lãnh đạo UBND cấp xã
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
2.085
|
|
PHỤ LỤC 2
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC XÁC ĐỊNH CHỈ
SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2023 ĐỐI VỚI SỞ NGÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2229/QĐ-UBND ngày 08/9/2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Sóc Trăng)
STT
|
NỘI DUNG LĨNH VỰC/TIÊU
CHÍ/ TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN
|
ĐIỂM TỐI ĐA
|
KẾT QUẢ
|
1
|
Tác động của công tác chỉ đạo, điều hành CCHC
|
2,00
|
|
1.1
|
Sự quan tâm của lãnh đạo đơn vị đối với công tác
CCHC tại đơn vị
|
1,00
|
|
1.2
|
Nâng cao mức độ am hiểu, nhận thức của công chức,
viên chức về CCHC
|
1,00
|
|
2
|
Tác động của cải cách đến chất lượng VBQPPL
thuộc phạm vi quản lý nhà nước do Sở, ngành tham mưu
|
2,00
|
|
2.1
|
Tính đồng bộ, thống nhất của hệ thống VBQPPL thuộc
Sở, ngành tham mưu HĐND, UBND tỉnh ban hành
|
0,50
|
|
2.2
|
Tính hợp lý của các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Sở, ngành tham mưu HĐND, UBND tỉnh ban hành
|
0,50
|
|
2.3
|
Tính khả thi của các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Sở, ngành tham mưu HĐND, UBND tỉnh ban hành
|
0,50
|
|
2.4
|
Tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý các bất
cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Sở, ngành
|
0,50
|
|
3
|
Tác động của cải cách đến tổ chức bộ máy
|
4,50
|
|
3.1
|
Tính phù hợp trong sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ
máy
|
0,50
|
|
3.2
|
Tình hình thực hiện quy chế làm việc
|
0,50
|
|
3.3
|
Tính hợp lý trong phân công chức năng, nhiệm vụ
giữa các đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý
|
0,50
|
|
3.4
|
Chất lượng tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện nhiệm
vụ quản lý ngành, lĩnh vực
|
0,50
|
|
3.5
|
Tính hợp lý trong tham mưu UBND thực hiện phân cấp
nhiệm vụ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực giữa tỉnh, cấp huyện và cấp xã
|
0,50
|
|
3.6
|
Mối quan hệ, phối hợp giữa các phòng ban, đơn vị
trực thuộc
|
0,50
|
|
3.7
|
Mức độ phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ với các
đơn vị khác
|
0,50
|
|
3.8
|
Chất lượng chỉ đạo, đôn đốc thực hiện nhiệm vụ
theo thẩm quyền
|
0,50
|
|
3.9
|
Sự tiến bộ trong thực hiện quản lý, điều hành
theo chức năng, nhiệm vụ so với năm trước liền kề
|
0,50
|
|
4
|
Tác động của cải cách đến công chức, viên chức
|
6,50
|
|
4.1
|
Thực hiện phân công, bố trí công chức, viên chức
theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
0,50
|
|
4.2
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ chính sách
(khen thưởng, nâng lương,...) đối với công chức, viên chức
|
1,00
|
|
4.3
|
Mức độ hoàn thiện và khoa học trong thực hiện
đánh giá, phân loại công chức, viên chức (khách quan; công khai, minh bạch;
công bằng; khoa học dựa trên kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao, mức độ
hoàn thành nhiệm vụ, năng lực của công chức, viên chức)
|
1,00
|
|
4.4
|
Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ trong phối hợp, xử
lý công việc
|
0,50
|
|
4.5
|
Tinh thần trách nhiệm trong phối hợp, xử lý công
việc
|
0,50
|
|
4.6
|
Tình trạng công chức, viên chức lợi dụng chức vụ,
quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc
|
0,50
|
|
4.7
|
Tính chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của
công chức, viên chức (Tuân thủ thời gian làm việc, tình hình sử dụng rượu
bia, thuốc lá trong giờ làm việc, tuân thủ nội dung đạo đức văn hóa công vụ)
|
0,50
|
|
4.8
|
Mức độ hoàn thiện các kỹ năng mềm cần thiết đối với
công chức, viên chức
|
1,00
|
|
4.9
|
Tình trạng tiêu cực trong bổ nhiệm công chức,
viên chức tại đơn vị
|
1,00
|
|
5
|
Tác động của cải cách tài chính công
|
2,50
|
|
5.1
|
Đánh giá về thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí
trong quản lý, sử dụng kinh phí
|
1,00
|
|
5.2
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí
|
0,50
|
|
5.3
|
Đánh giá về tình hình tuân thủ quy chế chi tiêu nội
bộ của đơn vị và đảm bảo quy định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công
|
1,00
|
|
6
|
Tác động của cải cách đến xây dựng và phát triển
Chính quyền điện tử, Chính quyền số
|
3,50
|
|
6.1
|
Tác động của cải cách đến việc ứng dụng CNTT
trong hoạt động
|
2,50
|
|
6.1.1
|
Hiệu quả sử dụng các phần mềm dùng chung
|
0,50
|
|
6.1.2
|
Mức độ đáp ứng và giá trị của thông tin được cung
cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của đơn vị
|
0,50
|
|
6.1.3
|
Chất lượng, hiệu quả xử lý công việc trên môi trường
mạng
|
0,50
|
|
6.1.4
|
Nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức tại
đơn vị về Chuyển đổi số
|
1,00
|
|
6.2
|
Hiệu quả áp dụng ISO trong hoạt động
|
1,00
|
|
* Ghi chú: Tiêu chí khảo sát theo
quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 1941/QĐ-UBND ngày
07/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
PHỤ LỤC 3
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC XÁC ĐỊNH CHỈ
SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2023 ĐỐI VỚI UBND CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2229/QĐ-UBND ngày 08/9/2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Sóc Trăng)
STT
|
NỘI DUNG LĨNH VỰC/TIÊU
CHÍ/ TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN
|
ĐIỂM TỐI ĐA
|
KẾT QUẢ
|
1
|
Tác động của công tác chỉ đạo, điều hành CCHC
|
1,00
|
|
1.1
|
Sự quan tâm của lãnh đạo đơn vị đối với công tác
CCHC tại đơn vị
|
0,50
|
|
1.2
|
Nâng cao mức độ am hiểu, nhận thức của cán bộ,
công chức, viên chức về CCHC
|
0,50
|
|
2
|
Tác động của cải cách đến chất lượng VBQPPL
thuộc phạm vi quản lý nhà nước do địa phương ban hành
|
2,00
|
|
2.1
|
Tính đồng bộ, thống nhất của hệ thống VBQPPL thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của huyện, thị xã, thành phố
|
0,50
|
|
2.2
|
Tính hợp lý của các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của huyện, thị xã, thành phố
|
0,50
|
|
2.3
|
Tính khả thi của các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của huyện, thị xã, thành phố
|
0,50
|
|
2.4
|
Tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý các bất
cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của huyện, thị xã, thành phố
|
0,50
|
|
3
|
Tác động của cải cách đến tổ chức bộ máy
|
3,00
|
|
3.1
|
Tính phù hợp trong sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ
máy của các cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý
|
0,50
|
|
3.2
|
Tình hình thực hiện quy chế làm việc
|
0,50
|
|
3.3
|
Tính hợp lý trong phân công chức năng, nhiệm vụ
giữa các đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý
|
0,50
|
|
3.4
|
Mối quan hệ, phối hợp giữa các phòng ban, đơn vị
trực thuộc UBND cấp huyện với nhau và với UBND cấp xã
|
0,50
|
|
3.5
|
Chất lượng chỉ đạo, đôn đốc thực hiện nhiệm vụ
theo thẩm quyền
|
0,50
|
|
3.6
|
Mức độ tiến bộ trong thực hiện quản lý, điều hành
theo chức năng, nhiệm vụ so với năm trước liền kề
|
0,50
|
|
4
|
Tác động của cải cách đến cán bộ, công chức,
viên chức
|
4,50
|
|
4.1
|
Thực hiện phân công, bố trí cán bộ, công chức,
viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
0,50
|
|
4.2
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ chính sách
(khen thưởng, nâng lương,...) đối với cán bộ, công chức, viên chức
|
0,50
|
|
4.3
|
Mức độ hoàn thiện và khoa học trong thực hiện
đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức (khách quan; công khai, minh
bạch; công bằng; khoa học dựa trên kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao, mức
độ hoàn thành nhiệm vụ, năng lực của cán bộ, công chức, viên chức)
|
0,50
|
|
4.4
|
Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ trong phối hợp, xử
lý công việc của cán bộ, công chức, viên chức
|
0,50
|
|
4.5
|
Tinh thần trách nhiệm trong phối hợp, xử lý công
việc
|
0,50
|
|
4.6
|
Tình trạng cán bộ, công chức, viên chức lợi dụng
chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc
|
0,50
|
|
4.7
|
Tính chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của
cán bộ, công chức, viên chức (Tuân thủ thời gian làm việc, tình hình sử dụng
rượu bia, thuốc lá trong giờ làm việc, tuân thủ nội dung đạo đức văn hóa công
vụ)
|
0,50
|
|
4.8
|
Mức độ hoàn thiện các kỹ năng mềm cần thiết đối với
cán bộ, công chức, viên chức
|
0,50
|
|
4.9
|
Tình trạng tiêu cực trong bổ nhiệm cán bộ, công
chức, viên chức tại địa phương
|
0,50
|
|
5
|
Tác động của cải cách tài chính công
|
2,00
|
|
5.1
|
Đánh giá về thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí
trong quản lý, sử dụng kinh phí
|
0,50
|
|
5.2
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí
|
0,50
|
|
5.3
|
Đánh giá về tình hình tuân thủ quy chế chi tiêu nội
bộ của đơn vị và đảm bảo quy định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công
|
1,00
|
|
6
|
Tác động của cải cách đến xây dựng và phát triển
Chính quyền điện tử, Chính quyền số
|
2,50
|
|
6.1
|
Tác động của cải cách đến việc ứng dụng CNTT
trong hoạt động
|
2,00
|
|
6.1.1
|
Hiệu quả sử dụng các phần mềm dùng chung
|
0,50
|
|
6.1.2
|
Mức độ đáp ứng và giá trị của thông tin được cung
cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của đơn vị
|
0,50
|
|
6.1.3
|
Chất lượng, hiệu quả xử lý công việc trên môi trường
mạng
|
0,50
|
|
6.1.4
|
Nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức tại
đơn vị về Chuyển đổi số
|
0,50
|
|
6.2
|
Tác động của cải cách đến việc áp dụng ISO
trong hoạt động
|
0,50
|
|
* Ghi chú: Tiêu chí khảo sát theo quy
định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 1941/QĐ-UBND ngày 07/8/2023
của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
PHỤ LỤC 4
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC XÁC ĐỊNH CHỈ
SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2023 ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2229/QĐ-UBND ngày 08/9/2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Sóc Trăng)
STT
|
NỘI DUNG LĨNH VỰC/TIÊU
CHÍ/ TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN
|
ĐIỂM TỐI ĐA
|
KẾT QUẢ
|
1
|
Tác động của công tác chỉ đạo, điều hành CCHC
|
4,00
|
|
1.1
|
Sự quan tâm của lãnh đạo đơn vị đối với công tác
CCHC tại đơn vị
|
2,00
|
|
1.2
|
Nâng cao mức độ am hiểu, nhận thức của viên chức
về CCHC
|
2,00
|
|
2
|
Tác động của cải cách đến tổ chức bộ máy
|
6,00
|
|
2.1
|
Tính phù hợp trong sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ
máy
|
1,00
|
|
2.2
|
Tình hình thực hiện quy chế làm việc
|
1,00
|
|
2.3
|
Tính hợp lý trong phân công chức năng, nhiệm vụ
giữa các đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý
|
1,00
|
|
2.4
|
Mối quan hệ, phối hợp giữa các phòng ban và đơn vị
trực thuộc
|
1,00
|
|
2.5
|
Chất lượng chỉ đạo, đôn đốc thực hiện nhiệm vụ
theo thẩm quyền
|
1,00
|
|
2.6
|
Sự tiến bộ trong thực hiện quản lý, điều hành
theo chức năng, nhiệm vụ so với năm trước liền kề
|
1,00
|
|
3
|
Tác động của cải cách đến viên chức
|
8,50
|
|
3.1
|
Thực hiện phân công, bố trí viên chức theo đúng vị
trí việc làm được phê duyệt
|
1,00
|
|
3.2
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ chính sách
(khen thưởng, nâng lương,...) đối với viên chức
|
1,00
|
|
3.3
|
Thực hiện đánh giá, phân loại viên chức dựa trên kết
quả thực hiện nhiệm vụ được giao, mức độ hoàn thành nhiệm vụ, năng lực của
viên chức
|
1,00
|
|
3.4
|
Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ trong phối hợp, xử
lý công việc
|
1,00
|
|
3.5
|
Tinh thần trách nhiệm trong phối hợp, xử lý công
việc
|
1,00
|
|
3.6
|
Tính chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của
viên chức
|
1,00
|
|
3.7
|
Mức độ hoàn thiện các kỹ năng mềm cần thiết đối với
viên chức
|
1,50
|
|
3.8
|
Tình trạng tiêu cực trong bổ nhiệm viên chức tại
đơn vị
|
1,00
|
|
4
|
Tác động của cải cách tài chính công
|
3,00
|
|
4.1
|
Đánh giá về thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí
trong quản lý, sử dụng kinh phí
|
1,00
|
|
4.2
|
Chấp hành quy định về quản lý, sử dụng ngân sách
và công khai tài chính
|
1,00
|
|
4.3
|
Đánh giá về tình hình tuân thủ quy chế chi tiêu nội
bộ của đơn vị và đảm bảo quy định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công
|
1,00
|
|
5
|
Tác động của cải cách đến xây dựng và phát triển
Chính quyền điện tử, Chính quyền số
|
2,00
|
|
5.1
|
Mức độ thành thạo của viên chức trong sử dụng các
ứng dụng công nghệ thông tin tại đơn vị trong quá trình thực thi nhiệm vụ
|
1,00
|
|
5.2
|
Nhận thức của viên chức tại đơn vị về Chuyển đổi
số
|
1,00
|
|
* Ghi chú: Tiêu chí khảo sát theo
quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định số 1941/QĐ-UBND ngày 07/8/2023
của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
PHỤ LỤC 5
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC XÁC ĐỊNH CHỈ
SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2023 ĐỐI VỚI CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG ĐẶT TẠI TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2229/QĐ-UBND ngày 08/9/2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Sóc Trăng)
STT
|
NỘI DUNG LĨNH VỰC/TIÊU
CHÍ/ TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN
|
ĐIỂM TỐI ĐA
|
KẾT QUẢ
|
1
|
Tác động của công tác chỉ đạo, điều hành CCHC
|
5,00
|
|
1.1
|
Sự quan tâm của lãnh đạo đơn vị đối với công tác
CCHC tại đơn vị
|
2,00
|
|
1.2
|
Nâng cao mức độ am hiểu, nhận thức của công chức
về CCHC
|
3,00
|
|
2
|
Tác động của cải cách đến tổ chức bộ máy
|
5,00
|
|
2.1
|
Tình hình thực hiện quy chế làm việc
|
1,00
|
|
2.2
|
Tính hợp lý trong phân công chức năng, nhiệm vụ giữa
các đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý
|
1,00
|
|
2.3
|
Mối quan hệ, phối hợp giữa các phòng ban và đơn vị
trực thuộc
|
1,00
|
|
2.4
|
Chất lượng chỉ đạo, đôn đốc thực hiện nhiệm vụ
theo thẩm quyền
|
1,00
|
|
2.5
|
Mức độ tiến bộ trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ
so với năm trước liền kề
|
1,00
|
|
3
|
Tác động của cải cách đến công chức, viên chức
|
17,00
|
|
3.1
|
Tính phù hợp trong phân công, bố trí nhiệm vụ
công tác đối với công chức, viên chức
|
2,00
|
|
3.2
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ chính sách
(khen thưởng, nâng lương,...) đối với công chức, viên chức, người lao động
|
2,00
|
|
3.3
|
Mức độ hoàn thiện và khoa học trong thực hiện
đánh giá, phân loại công chức, viên chức (khách quan; công khai, minh bạch;
công bằng; khoa học dựa trên kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao, mức độ
hoàn thành nhiệm vụ, năng lực của công chức, viên chức)
|
2,00
|
|
3.4
|
Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ trong phối hợp, xử
lý công việc
|
2,00
|
|
3.5
|
Tinh thần trách nhiệm trong phối hợp, xử lý công
việc
|
2,00
|
|
3.6
|
Tình trạng công chức, viên chức lợi dụng chức vụ,
quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc
|
2,00
|
|
3.7
|
Tính chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của
công chức, viên chức
|
2,00
|
|
3.8
|
Mức độ hoàn thiện các kỹ năng mềm cần thiết đối với
công chức, viên chức
|
1,00
|
|
3.9
|
Tình trạng tiêu cực trong bổ nhiệm công chức,
viên chức tại đơn vị
|
2,00
|
|
4
|
Tác động của cải cách tài chính công
|
8,00
|
|
4.1
|
Đánh giá về thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí
trong quản lý, sử dụng kinh phí
|
2,00
|
|
4.2
|
Chấp hành quy định về quản lý, sử dụng ngân sách
và công khai tài chính
|
2,00
|
|
4.3
|
Mức độ tuân thủ quy định trong việc quản lý, sử dụng
tài sản công
|
2,00
|
|
4.4
|
Đánh giá về tình hình tuân thủ quy chế chi tiêu nội
bộ của đơn vị và đảm bảo quy định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công
|
2,00
|
|
5
|
Tác động của cải cách đến xây dựng và phát triển
Chính quyền điện tử, Chính quyền số
|
4,00
|
|
5.1
|
Mức độ thành thạo của công chức, viên chức trong
sử dụng ứng dụng công nghệ thông tin tại đơn vị khi thực thi nhiệm vụ
|
2,00
|
|
5.2
|
Nhận thức của công chức, viên chức tại đơn vị về
Chuyển đổi số
|
2,00
|
|
* Ghi chú: Tiêu chí khảo sát theo
quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định số 1941/QĐ-UBND ngày
07/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
Quyết định 2229/QĐ-UBND về Phương án điều tra xã hội học xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2023
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2229/QĐ-UBND ngày 08/09/2023 về Phương án điều tra xã hội học xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2023
439
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|