ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2218/QĐ-UBND
|
Khánh
Hòa, ngày 02 tháng 8 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT
CỬA LIÊN THÔNG ĐỐI VỚI LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC, TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN, BIỂN -
HẢI ĐẢO, KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN, MÔI TRƯỜNG TẠI SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số
14/2015/QĐ-UBND ngày 30/6/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định thực hiện cơ chế
một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Khánh
Hòa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Công văn số 3125/STNMT-VP ngày 21/7/2017 và đề nghị của
Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1621/TTr-SNV ngày 25/7/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành Quy chế giải quyết thủ tục hành chính theo
cơ chế một cửa liên thông đối với lĩnh vực tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản,
biển - hải đảo, khí tượng thủy văn, môi trường tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2.
Quyết định này thay thế Quyết định số 675/QĐ-UBND
ngày 21/3/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy chế giải quyết thủ tục hành
chính theo cơ chế một cửa liên thông đối với lĩnh vực tài nguyên nước, tài
nguyên khoáng sản, biển - hải đảo, khí tượng thủy văn, môi trường tại Sở Tài
nguyên và Môi trường.
Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường chịu trách nhiệm chủ trì tổ chức triển khai thực hiện đầy đủ, hiệu quả nội
dung Quy chế đã được ban hành.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ,
Tài nguyên và Môi trường và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (t/h);
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh và các Ban HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh (VBĐT);
- UBND các huyện, thị xã, thành phố (VBĐT);
- Cổng TTĐT tỉnh, Cổng TTĐT CCHC tỉnh (VBĐT);
- TT Công báo tỉnh (VBĐT);
- Đài PT-TH, Báo Khánh Hòa (VBĐT);
- Lưu: VT, DL, LT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Duy Bắc
|
QUY CHẾ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC, TÀI
NGUYÊN KHOÁNG SẢN, BIỂN - HẢI ĐẢO, KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN, MÔI TRƯỜNG THEO CƠ CHẾ MỘT
CỬA LIÊN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2218/QĐ-UBND ngày 02/8/2017 của UBND tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định cụ thể về
trình tự, cách thức, thời gian tiếp nhận, xử lý, luân chuyển, giải quyết và trả
kết quả thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, biển
- hải đảo, khí tượng thủy văn, môi trường theo cơ chế một cửa liên thông do Sở
Tài nguyên và Môi trường chủ trì tiếp nhận hồ sơ - trả kết quả.
2. Quy chế này áp dụng đối với Sở
Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng UBND tỉnh và cơ quan, đơn vị, cá nhân có
liên quan.
Điều 2. Địa
điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
1. Bộ phận một cửa của Sở Tài
nguyên và Môi trường là đầu mối tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết đối với
các thủ tục hành chính được quy định tại Quy chế này.
2. Đối với các thủ tục hành chính
được UBND tỉnh công bố tiếp nhận, giải quyết trực tuyến qua mạng internet thì
cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ điện tử theo quy định.
Điều 3. Thời
hạn giải quyết hồ sơ, cơ chế phối hợp và hồ sơ chứng minh năng lực
1. Thời hạn giải quyết của từng thủ
tục tại Quy chế này là thời hạn tối đa theo ngày làm việc, tính từ lúc cá nhân,
tổ chức nhận Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, không bao gồm thời gian
cá nhân, tổ chức thực hiện bổ sung hồ sơ.
Việc xem xét, kiểm tra tính đầy đủ,
hợp lệ của hồ sơ phải được cán bộ một cửa thực hiện trước khi tiếp nhận hồ sơ,
trao Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho cá nhân, tổ chức.
2. Cơ quan được quy định tại Điều 1
của Quy chế này có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ trong việc xem xét, giải quyết
hồ sơ của cá nhân, tổ chức đúng thời hạn quy định.
3. Cá nhân, tổ chức không phải nộp lại
các loại hồ sơ, giấy tờ chứng minh năng lực hoạt động trong lĩnh vực tài nguyên
nước nếu trước đó đã từng nộp cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
Chương II
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
Mục 1. LĨNH VỰC
TÀI NGUYÊN NƯỚC
Điều 4. Thủ tục
cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 01
bộ, gồm:
a) Đơn đề cấp giấy phép hành nghề
khoan nước dưới đất (bản chính);
b) Quyết định thành lập hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép (bản sao chứng
thực hoặc bản sao có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền cấp, trường hợp nộp bản
sao thì xuất trình bản chính để đối chiếu);
c) Văn bằng, chứng chỉ của người chịu
trách nhiệm chính về kỹ thuật theo quy định tại Khoản 2, Điều 6 của Thông tư số
40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (bản sao có chứng
thực hoặc bản sao chụp có xác nhận của cơ quan cấp; trường hợp chỉ có bản sao
chụp thì phải kèm bản chính để đối chiếu) và hợp đồng lao động với trường hợp tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép hợp đồng lao động với người chịu trách nhiệm
chính về kỹ thuật (bản chính hoặc bản sao có chứng thực, trường hợp nộp bản sao
thì xuất trình bản chính để đối chiếu);
d) Bản khai kinh nghiệm chuyên môn
trong hoạt động khoan nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật
của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép (bản chính hoặc bản sao có chứng thực,
trường hợp nộp bản sao thì xuất trình bản chính để đối chiếu).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết:
12 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch
UBND tỉnh
|
07
ngày
|
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý,
trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định
|
04
ngày
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận
và trả kết quả
|
01
ngày
|
Điều 5. Thủ tục
gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa
và nhỏ
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 01
bộ, gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất (bản chính);
b) Giấy phép hành nghề đã được cấp
(bản sao);
c) Bảng tổng hợp các công trình
khoan nước dưới đất do tổ chức, cá nhân thực hiện trong thời gian sử dụng, giấy
phép đã được cấp (bản chính hoặc bản sao có chứng thực, trường hợp nộp bản sao
thì xuất trình bản chính để đối chiếu);
d) Đối với trường hợp đề nghị gia hạn
giấy phép mà có sự thay đổi người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật thì ngoài
những tài liệu quy định tại các điểm a, b, c nêu trên, hồ sơ đề nghị gia hạn giấy
phép còn bao gồm:
- Văn bằng, chứng chỉ của người chịu
trách nhiệm chính về kỹ thuật theo quy định tại Khoản 2, Điều 6 của Thông tư số
40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (bản sao có chứng
thực hoặc bản sao chụp có xác nhận của cơ quan cấp; trường hợp chỉ có bản sao
chụp thì phải kèm bản chính để đối chiếu) và hợp đồng lao động với trường hợp tổ
chức, cá nhân đề nghị Cấp phép hợp đồng lao động với người chịu trách nhiệm
chính về kỹ thuật (bản chính hoặc bản sao có chứng thực, trường hợp nộp bản sao
thì xuất trình bản chính để đối chiếu);
- Bản khai kinh nghiệm chuyên môn
trong hoạt động khoan nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật
(bản chính hoặc bản sao có chứng thực, trường hợp nộp bản sao thì xuất trình bản
chính để đối chiếu);
đ) Đối với trường hợp đề nghị điều
chỉnh nội dung giấy phép, ngoài đơn, bản sao giấy phép, bảng tổng hợp các công
trình khoan, hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép còn bao gồm giấy tờ,
tài liệu chứng minh việc thay đổi địa chỉ thường trú (đối với trường hợp thay đổi
địa chỉ trụ sở chính của tổ chức hoặc địa chỉ thường trú của cá nhân hộ gia
đình hành nghề) hoặc các tài liệu chứng minh điều kiện năng lực đáp ứng quy mô
hành nghề theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Điều 6 của Thông tư số
40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Thời hạn, trình tự giải quyết:
10 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch
UBND tỉnh
|
05
ngày
|
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý,
trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định
|
04
ngày
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận
và trả kết quả
|
01
ngày
|
Điều 6. Thủ tục
cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 01
bộ, gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại giấy phép
hành nghề khoan nước dưới đất (bản chính);
b) Tài liệu chứng minh lý do đề nghị
cấp lại giấy phép (bản chính hoặc bản sao có chứng thực, trường hợp nộp bản sao
thì xuất trình bản chính để đối chiếu).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết:
10 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch
UBND tỉnh
|
3,5
ngày
|
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý,
trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định
|
03
ngày
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận
và trả kết quả
|
0,5
ngày
|
Điều 7. Thủ tục
cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới
3.000m3/ngày đêm
1. Số lượng, thành phần hồ sơ:
02 bộ, gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép thăm
dò nước dưới đất (bản chính);
b) Đề án thăm dò nước dưới đất đối
với công trình có quy mô từ 200m3/ngày đêm trở lên (bản chính);
c) Thiết kế giếng thăm dò đối với
công trình có quy mô nhỏ hơn 200m3/ngày đêm (bản chính);
d) Hồ sơ năng lực của tổ chức, cá
nhân thực hiện việc lập đề án thăm dò theo Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày
01/07/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh
vực tài nguyên và môi trường (bản sao có chứng thực, trường hợp nộp bản sao thì
xuất trình bản chính để đối chiếu).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết:
30 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch
UBND tỉnh
|
24
ngày
|
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý,
trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định
|
05
ngày
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận
và trả kết quả
|
01
ngày
|
Điều 8. Thủ tục
gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình
có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm
1. Số lượng, thành phần hồ sơ:
02 bộ, gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh
nội dung giấy phép (bản chính);
b) Báo cáo tình hình thực hiện các
quy định trong giấy phép (bản chính);
c) Giấy phép thăm dò đã được cấp (bản
sao);
d) Hồ sơ năng lực của tổ chức, cá
nhân thực hiện việc lập báo cáo theo Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016
của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường (bản sao có chứng thực, trường hợp nộp bản sao thì xuất
trình bản chính để đối chiếu).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết:
14 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch
UBND tỉnh
|
90
ngày
|
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý,
trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định
|
04
ngày
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận
và trả kết quả
|
01
ngày
|
Điều 9. Thủ tục
cấp giấy phép khai thác nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới
3.000m3/ngày đêm
1. Số lượng, thành phần hồ sơ:
02 bộ, riêng sơ đồ 06 bản, gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép (bản
chính);
b) Sơ đồ khu vực và vị trí công
trình khai thác nước dưới đất (bản chính);
c) Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá
trữ lượng nước dưới đất kèm theo phương án khai thác đối với công trình có quy
mô từ 200m3/ngày đêm trở lên hoặc báo cáo kết quả thi công giếng
khai thác đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200m3/ngày đêm trong
trường hợp chưa có công trình khai thác; báo cáo hiện trạng khai thác đối với
trường hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động (bản chính);
d) Kết quả phân tích chất lượng nguồn
nước không quá sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ (bản chính hoặc bản
sao có chứng thực, trường hợp nộp bản sao thì xuất trình bản chính để đối chiếu);
đ) Hồ sơ năng lực của tổ chức, cá
nhân thực hiện việc lập đề án, báo cáo theo Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày
01/07/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh
vực tài nguyên và môi trường (bản sao có chứng thực, trường hợp nộp bản sao thì
xuất trình bản chính để đối chiếu).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết:
30 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch
UBND tỉnh
|
24
ngày
|
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý,
trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định
|
05
ngày
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận
và trả kết quả
|
01
ngày
|
Điều 10. Thủ tục
gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác nước dưới đất đối với công
trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm
1. Số lượng, thành phần hồ sơ:
02 bộ, gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh
giấy phép (bản chính);
b) Báo cáo hiện trạng khai thác, sử
dụng nước và tình hình thực hiện giấy phép. Trường hợp điều chỉnh giấy phép có
liên quan đến quy mô công trình, số lượng giếng khai thác, mực nước khai thác
thì phải nêu rõ phương án khai thác nước (bản chính);
c) Kết quả phân tích chất lượng nguồn
nước không quá sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ (bản chính hoặc bản
sao có chứng thực, trường hợp nộp bản sao thì xuất trình bản chính để đối chiếu);
d) Giấy phép khai thác nước đã được
cấp (bản sao);
đ) Hồ sơ năng lực của tổ chức, cá
nhân thực hiện việc lập báo cáo theo Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016
của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường (bản sao có chứng thực, trường hợp nộp bản sao thì xuất
trình bản chính để đối chiếu).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết:
14 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch
UBND tỉnh
|
09
ngày
|
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý, trình
Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định
|
04
ngày
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận
và trả kết quả
|
01
ngày
|
Điều 11. Thủ tục
cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt dưới 2m3/giây đối với sản xuất nông
nghiệp, nuôi trồng thủy sản, dưới 2.000kw đối với phát điện, dưới 50.000m3/ngày
đêm đối với mục đích khác; khai thác, sử dụng nước biển dưới 100.000m3/ngày đêm
1. Số lượng, thành phần hồ sơ:
02 bộ, bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép (bản
chính);
b) Đề án khai thác, sử dụng nước đối
với trường hợp chưa có công trình khai thác; báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng
nước kèm theo quy trình vận hành đối với trường hợp đã có công trình khai thác
nếu thuộc trường hợp quy định phải có quy trình vận hành (bản chính);
c) Kết quả phân tích chất lượng nguồn
nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ (bản chính hoặc bản
sao có chứng thực, trường hợp nộp bản sao thì xuất trình bản chính để đối chiếu);
d) Sơ đồ vị trí công trình khai
thác nước (bản chính);
đ) Hồ sơ năng lực của tổ chức, cá
nhân thực hiện việc lập đề án, báo cáo theo Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày
01/07/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh
vực tài nguyên và môi trường (bản sao có chứng thực, trường hợp nộp bản sao thì
xuất trình bản chính để đối chiếu).
Trường hợp chưa có công trình khai
thác nước mặt, nước biển, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải nộp trong giai đoạn
chuẩn bị đầu tư.
2. Thời hạn, trình tự giải quyết:
30 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường, tiếp
nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch
UBND tỉnh
|
24
tháng
|
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý,
trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định
|
05
ngày
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận
và trả kết quả
|
01
ngày
|
Điều 12. Thủ tục
gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt dưới
2m3/giây đối với sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, dưới 2.000kw đối với
phát điện, dưới 50.000m3/ngày đêm đối với mục đích khác; khai thác nước biển dưới
100.000 m3/ngày đêm
1. Số lượng, thành phần hồ sơ:
02 bộ, bao gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh
giấy phép (bản chính);
b) Báo cáo hiện trạng khai thác, sử
dụng nước và tình hình thực hiện giấy phép. Trường hợp điều chỉnh quy mô công
trình, phương thức, chế độ khai thác sử dụng nước, quy trình vận hành công
trình thì phải kèm theo đề án khai thác nước (bản chính);
c) Kết quả phân tích chất lượng nguồn
nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ (bản chính hoặc bản
sao có chứng thực, trường hợp nộp bản sao thì xuất trình bản chính để đối chiếu);
d) Giấy phép đã được cấp (bản sao);
đ) Hồ sơ năng lực của tổ chức, cá
nhân thực hiện việc lập báo cáo theo Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016
của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường (bản sao có chứng thực, trường hợp nộp bản sao thì xuất
trình bản chính để đối chiếu).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết:
14 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch
UBND tỉnh
|
09
ngày
|
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý,
trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định
|
04
ngày
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận
và trả kết quả
|
01
ngày
|
Điều 13. Thủ tục
cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước dưới 30.000m3/ngày đêm đối với hoạt động
nuôi trồng thủy sản và dưới 3.000m3/ngày đêm đối với các hoạt động khác
1. Số lượng, thành phần hồ sơ:
02 bộ, bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép (bản
chính);
b) Đề án xả nước thải vào nguồn nước
kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp chưa xả
nước thải; báo cáo hiện trạng xả nước thải kèm theo quy trình vận hành hệ thống
xử lý nước thải đối với trường hợp đang xả nước thải vào nguồn nước (bản
chính);
c) Kết quả phân tích chất lượng nguồn
nước tiếp nhận tại vị trí xả nước thải vào nguồn nước; kết quả phân tích chất
lượng nước thải trước và sau khi xử lý đối với trường hợp đang xả nước thải. Thời
điểm lấy mẫu phân tích chất lượng nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm
nộp hồ sơ (bản chính hoặc bản sao có chứng thực, trường hợp nộp bản sao thì xuất
trình bản chính để đối chiếu);
d) Sơ đồ vị trí khu vực xả nước thải
(bản chính);
đ) Hồ sơ năng lực của tổ chức, cá
nhân thực hiện việc lập đề án, báo cáo theo Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày
01/07/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh
vực tài nguyên và môi trường (bản sao có chứng thực, trường hợp nộp bản sao thì
xuất trình bản chính để đối chiếu).
Trường hợp chưa có công trình xả nước
thải vào nguồn nước, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải nộp trong giai đoạn chuẩn
bị đầu tư.
2. Thời hạn, trình tự giải quyết:
30 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch
UBND tỉnh
|
24
ngày
|
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý,
trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định
|
05
ngày
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận
và trả kết quả
|
01
ngày
|
Điều 14. Thủ tục
gia hạn, điều chỉnh giấy phép xả nước thải vào nguồn nước dưới 30.000m3/ngày
đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản và dưới 3.000m3/ngày đêm đối với các
hoạt động khác
1. Số lượng, thành phần hồ sơ:
02 bộ, bao gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh
giấy phép (bản chính);
b) Kết quả phân tích chất lượng nước
thải và chất lượng nguồn nước tiếp nhận tại vị trí xả nước thải vào nguồn nước.
Thời điểm lấy mẫu phân tích chất lượng nước không quá ba (03) tháng tính đến thời
điểm nộp hồ sơ (bản chính hoặc bản sao có chứng thực, trường hợp nộp bản sao
thì xuất trình bản chính để đối chiếu);
c) Báo cáo hiện trạng xả nước thải
và tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép. Trường hợp điều chỉnh quy
mô, phương thức, chế độ xả nước thải, quy trình vận hành thì phải có đề án xả
nước thải (bản chính);
d) Giấy phép đã được cấp (bản sao);
đ) Hồ sơ năng lực của tổ chức, cá
nhân thực hiện việc lập báo cáo theo Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016
của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường (bản sao có chứng thực, trường hợp nộp bản sao thì xuất
trình bản chính để đối chiếu).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết:
14 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch
UBND tỉnh
|
09
ngày
|
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý,
trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định
|
04
ngày
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận
và trả kết quả
|
01
ngày
|
Điều 15. Thủ tục
cấp lại giấy phép tài nguyên nước
1. Số lượng, thành phần hồ sơ:
02 bộ, gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại giấy phép (bản
chính);
b) Tài liệu chứng minh lý do đề nghị
cấp lại giấy phép (bản chính hoặc bản sao có chứng thực, trường hợp nộp bản sao
thì xuất trình bản chính để đối chiếu)
2. Thời hạn, trình tự giải quyết:
14 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch
UBND tỉnh
|
09
ngày
|
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý,
trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định
|
04
ngày
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận
và trả kết quả
|
01
ngày
|
Điều 16. Thủ tục
chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 02
bộ, gồm:
a) Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền
khai thác tài nguyên nước (bản chính);
b) Hợp đồng chuyển nhượng quyền
khai thác tài nguyên nước (bản chính hoặc bản sao có chứng thực, trường hợp nộp
bản sao thì xuất trình bản chính để đối chiếu);
c) Báo cáo kết quả khai thác tài
nguyên nước và việc thực hiện các nghĩa vụ đến thời điểm đề nghị chuyển nhượng
quyền khai thác tài nguyên nước (bản chính);
d) Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước
(bản chính hoặc bản sao có chứng thực, trường hợp nộp bản sao thì xuất trình bản
chính để đối chiếu); trường hợp bên nhận chuyển nhượng là doanh nghiệp nước
ngoài còn phải có quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt
Nam (bản chính hoặc bản sao có chứng thực, trường hợp nộp bản sao thì xuất
trình bản chính để đối chiếu).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết:
14 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch
UBND tỉnh
|
09
ngày
|
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý,
trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định
|
04
ngày
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận
và trả kết quả
|
01
ngày
|
Điều 17. Thủ tục
lấy ý kiến cấp tỉnh đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước liên
tỉnh, dự án đầu tư xây dựng hồ, đập trên dòng chính thuộc lưu vực sông liên tỉnh
1. Số lượng, thành phần hồ sơ:
05 bộ, gồm:
a) Văn bản lấy ý kiến (bản chính);
b) Quy mô, phương án chuyển nước (bản
chính);
c) Phương án xây dựng công trình và
các thông tin, số liệu, tài liệu liên quan (bản chính).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết:
67 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận hồ sơ, tổ chức lấy ý kiến, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh
để trình Chủ tịch UBND tỉnh
|
59
ngày
|
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý,
trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định
|
07
ngày
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận
và trả kết quả
|
01
ngày
|
Điều 18. Thủ tục
thẩm định, phê duyệt phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với
hồ chứa thủy điện và hồ chứa thủy lợi
1. Số lượng, thành phần hồ sơ:
05 bộ phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ hồ chứa thủy điện, thủy lợi
(Trong phương án phải có các nội dung chính sau đây: Thông số cơ bản của hồ chứa;
Hiện trạng quản lý, sử dụng đất quanh hồ chứa; Xác định phạm vi cụ thể của hành
lang bảo vệ hồ chứa trên sơ đồ mặt bằng; Tọa độ, địa danh hành chính của các mốc
giới, khoảng cách của các mốc giới trên bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000 đến
1/2.000; Phương án huy động nhân lực, vật tư, vật liệu, thi công, giải phóng mặt
bằng trên thực địa; Tiến độ cắm mốc, bàn giao mốc giới, kinh phí thực hiện).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết:
40 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận hồ sơ, thẩm định, tổ chức lấy ý kiến, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến văn
phòng UBND tình để trình Chủ tịch UBND tỉnh
|
34
ngày
|
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý, trình
Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định
|
05
ngày
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận
và trả kết quả
|
01
ngày
|
Mục 2. LĨNH VỰC
TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
Điều 19. Thủ tục
cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản
1. Số lượng, thành phần hồ sơ:
01 bộ, gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép thăm
dò khoáng sản (bản chính);
b) Đề án thăm dò khoáng sản phù hợp
với quy hoạch quy định tại Điểm d khoản 1 Điều 10 của Luật Khoáng sản năm 2010
(bản chính);
c) Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản
(bản chính);
d) Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh; trường hợp là doanh nghiệp nước ngoài còn phải có bản sao quyết định
thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam (bản sao có chứng thực hoặc
bản sao kèm bản chính để đối chứng);
đ) Văn bản xác nhận trúng đấu giá đối
với trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng
sản;
e) Văn bản chứng minh về vốn chủ sở
hữu theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ: xác nhận chủ đầu tư có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 50% tổng vốn đầu
tư thực hiện đề án thăm dò khoáng sản (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản
chính để đối chứng). Cụ thể như sau:
- Đối với doanh nghiệp mới thành lập
gồm một trong các văn bản sau:
+ Biên bản góp vốn của các cổ đông
sáng lập đối với công ty cổ phần hoặc của các thành viên sáng lập đối với công
ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên; điều lệ công ty đối với công
ty cổ phần, sổ đăng ký thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành
viên trở lên;
+ Quyết định giao vốn của chủ sở hữu
đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà chủ sở hữu là một tổ chức.
- Đối với doanh nghiệp đang hoạt động
quy định như sau:
+ Đối với doanh nghiệp thành lập
trong thời hạn 01 năm tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò
khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản: Nộp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp;
+ Đối với doanh nghiệp thành lập
trên 01 năm tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản,
Giấy phép khai thác khoáng sản: Nộp bản sao Báo cáo tài chính của năm gần nhất.
- Đối với Hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã gồm một trong các văn bản sau:
+ Vốn điều lệ của hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã là tổng số vốn do thành viên hợp tác xã, hợp tác xã thành viên
của liên hiệp hợp tác xã góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và
được ghi vào điều lệ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật hợp
tác xã;
+ Vốn hoạt động của hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã gồm vốn góp của thành viên, hợp tác xã thành viên, vốn huy
động, vốn tích lũy, các quỹ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; các khoản trợ
cấp, hỗ trợ của Nhà nước, của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài;
các khoản được tặng, cho và các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định.
2. Thời hạn, trình tự giải quyết:
62 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch
UBND tỉnh
|
50
ngày
|
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý,
trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định
|
07
ngày
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận
và trả kết quả
|
05
ngày
|
Điều 20. Thủ tục
cấp gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản
1. Số lượng, thành phần hồ sơ:
01 bộ, gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn giấy phép
thăm dò khoáng sản (bản chính);
b) Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản
đã thực hiện đến thời điểm đề nghị gia hạn và kế hoạch thăm dò khoáng sản tiếp
theo (bản chính);
c) Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản
đã loại trừ ít nhất 30% diện tích khu vực thăm dò khoáng sản theo giấy phép đã
cấp (bản chính);
d) Các văn bản thực hiện nghĩa vụ
liên quan đến hoạt động thăm dò tính đến thời điểm đề nghị gia hạn giấy phép
thăm dò khoáng sản (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết:
32 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch
UBND tỉnh
|
24
ngày
|
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý,
trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định
|
05
ngày
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận
và trả kết quả
|
03
ngày
|
Điều 21. Thủ tục
trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản
1. Số lượng, thành phần hồ sơ:
01 bộ, gồm:
a) Đơn đề nghị trả lại Giấy phép
thăm dò khoáng sản (bản chính);
b) Giấy phép thăm dò khoáng sản (bản
chính);
c) Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản
đã thực hiện đến thời điểm đề nghị trả lại (bản chính);
d) Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản
(bản chính);
đ) Các văn bản thực hiện nghĩa vụ
liên quan đến hoạt động thăm dò tính đến thời điểm đề nghị trả lại, Giấy phép
(bản sao chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết:
32 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch
UBND tỉnh
|
25
ngày
|
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý,
trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định
|
05
ngày
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận
và trả kết quả
|
02
ngày
|
Điều 22. Thủ tục
trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản
1. Số lượng, thành phần hồ sơ:
01 bộ, gồm:
a) Đơn đề nghị trả lại một phần diện
tích khu vực thăm dò khoáng sản (bản chính);
b) Giấy phép thăm dò khoáng sản (bản
chính);
c) Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản
đã thực hiện đến thời điểm đề nghị trả lại; bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản,
kế hoạch thăm dò khoáng sản tiếp theo (bản chính);
đ) Các văn bản thực hiện nghĩa vụ
liên quan đến hoạt động thăm dò tính đến thời điểm đề nghị trả lại (bản sao chứng
thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết:
32 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch
UBND tỉnh
|
25
ngày
|
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý, trình
Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định
|
05
ngày
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận
và trả kết quả
|
02
ngày
|
Điều 23. Thủ tục
chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản
1. Số lượng, thành phần hồ sơ:
01 bộ, gồm:
a) Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền
thăm dò khoáng sản (bản chính);
b) Hợp đồng chuyển nhượng quyền
thăm dò khoáng sản (bản chính);
c) Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản
đến thời điểm đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản (bản chính);
d) Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức, cá nhân nhận chuyển
nhượng quyền thăm dò khoáng sản (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản
chính để đối chiếu);
đ) Các văn bản chứng minh việc tổ
chức, cá nhân chuyển nhượng đã hoàn thành nghĩa vụ quy định tại các điểm, b, c,
d và e khoản 2 Điều 42; khoản 3 Điều 43 Luật khoáng sản (bản sao có chứng thực
hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết:
32 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch
UBND tỉnh
|
25
ngày
|
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý,
trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định
|
05
ngày
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận
và trả kết quả
|
02
ngày
|
Điều 24. Thủ tục
phê duyệt trữ lượng khoáng sản
1. Số lượng, thành phần hồ sơ:
01 bộ, gồm:
a) Đơn đề nghị phê duyệt trữ lượng
khoáng sản (bản chính);
b) Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản
hoặc báo cáo kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản, các phụ lục, bản vẽ
có liên quan (bản chính);
c) Tài liệu luận giải chỉ tiêu tính
trữ lượng hoặc báo cáo khả thi của dự án đầu tư khai thác khoáng sản (bản
chính);
d) Báo cáo kết quả giám sát thi
công đề án thăm dò khoáng sản (bản chính);
đ) Biên bản nghiệm thu khối lượng,
chất lượng công trình thăm dò khoáng sản đã thi công (bản chính);
e) Tài liệu nguyên thủy (bản chính)
+ Đĩa CD ghi toàn kết quả thăm dò;
g) Đề án thăm dò khoáng sản đã được
thẩm định và Giấy phép thăm dò khoáng sản (bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm bản chính để đối chứng); Giấy phép khai thác khoáng sản trong trường hợp
thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản trong khu vực được phép khai thác (bản
chính).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết:
122 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch
UBND tỉnh
|
115
ngày
|
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý,
trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định
|
05
ngày
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận
và trả kết quả
|
02
ngày
|
Điều 25. Thủ tục
cấp Giấy phép khai thác khoáng sản
1. Số lượng, thành phần hồ sơ:
01 bộ, gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép khai
thác khoáng sản (bản chính);
b) Bản đồ khu vực khai thác khoáng
sản (bản chính);
c) Quyết định chủ trương đầu tư đối
với trường hợp nhà đầu tư trong nước; Giấy đăng ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư đối với trường hợp là doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài (bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
d) Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu);
đ) Quyết định phê duyệt trữ lượng
khoáng sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu);
e) Báo cáo đánh giá tác động môi
trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường kèm theo quyết định phê duyệt của cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản
chính để đối chiếu);
g) Văn bản xác nhận trúng đấu giá
trong trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại khu vực đã có kết quả
thăm dò (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
h) Văn bản chứng minh về vốn chủ sở
hữu theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính
phủ: xác nhận chủ đầu tư có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 30% tổng vốn đầu tư thực
hiện dự án khai thác khoáng sản (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản
chính để đối chứng), cụ thể:
- Đối với doanh nghiệp mới thành lập
gồm một trong các văn bản sau:
+ Biên bản góp vốn của các cổ đông
sáng lập đối với công ty cổ phần hoặc của các thành viên sáng lập đối với công
ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên; điều lệ công ty đối với công
ty cổ phần, sổ đăng ký thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành
viên trở lên;
+ Quyết định giao vốn của chủ sở hữu
đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà chủ sở hữu là một tổ chức.
- Đối với doanh nghiệp đang hoạt động
quy định như sau:
+ Đối với doanh nghiệp thành lập
trong thời hạn 01 năm tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép khai thác
khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản: Nộp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp;
+ Đối với doanh nghiệp thành lập
trên 01 năm tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản,
Giấy phép khai thác khoáng sản: nộp bản sao Báo cáo tài chính của năm gần nhất.
- Đối với Hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã gồm một trong các văn bản sau:
+ Vốn điều lệ của hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã là tổng số vốn do thành viên hợp tác xã, hợp tác xã thành viên
của liên hiệp hợp tác xã góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và
được ghi vào điều lệ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật hợp
tác xã;
+ Vốn hoạt động của hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã gồm vốn góp của thành viên, hợp tác xã thành viên, vốn huy
động, vốn tích lũy, các quỹ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; các khoản trợ
cấp, hỗ trợ của Nhà nước, của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài;
các khoản được tặng, cho và các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định.
2. Thời hạn, trình tự giải quyết:
62 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch
UBND tỉnh
|
49
ngày
|
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý, trình
Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định
|
07
ngày
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận
và trả kết quả
|
06
ngày
|
Điều 26. Thủ tục
cấp gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản
1. Số lượng, thành phần hồ sơ:
01 bộ, gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép
khai thác khoáng sản (bản chính);
b) Báo cáo kết quả hoạt động khai
thác tính đến thời điểm đề nghị gia hạn (bản chính);
c) Bản đồ hiện trạng khu vực mỏ tại
thời điểm đề nghị gia hạn (bản chính);
d) Các văn bản chứng minh đã thực
hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ, e và g khoản 2 Điều 55 Luật
khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị gia hạn (bản sao chứng thực hoặc bản sao
kèm bản chính để đối chiếu).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết:
32 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch
UBND tỉnh
|
24
ngày
|
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý,
trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định
|
05
ngày
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận
và trả kết quả
|
03
ngày
|
Điều 27. Thủ tục
điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản
1. Số lượng, thành phần hồ sơ:
01 bộ, gồm:
a) Đơn đề nghị điều chỉnh nội dung
Giấy phép khai thác khoáng sản (bản chính);
b) Dự án đầu tư điều chỉnh theo trữ
lượng mới được phê duyệt hoặc theo công suất điều chỉnh, thay đổi phương pháp
khai thác, công nghệ khai thác kèm theo quyết định phê duyệt (bản chính);
c) Báo cáo tác động môi trường/Kế
hoạch bảo vệ môi trường kèm theo quyết định phê duyệt của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền (bản chính);
d) Báo cáo kết quả khai thác khoáng
sản, nghĩa vụ đã thực hiện tính đến thời điểm đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy
phép khai thác khoáng sản và các văn bản phê duyệt, cho phép điều chỉnh của cơ
quan có thẩm quyền (bản chính);
đ) Thuyết minh báo cáo, các bản vẽ
kèm theo và quyết định phê duyệt kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền (bản sao chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối
chiếu)
e) Các văn bản, tài liệu liên quan
đến thay đổi tên gọi, cơ cấu tổ chức đối với trường hợp có sự thay đổi tên tổ
chức, cá nhân khai thác khoáng sản (bản sao chứng thực hoặc bản sao kèm bản
chính để đối chiếu)
2. Thời hạn và trình tự giải quyết:
25 ngày, trình tự như sau:
Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch
UBND tỉnh
|
16
ngày
|
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý,
trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định
|
07
ngày
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận
và trả kết quả
|
02
ngày
|
Điều 28. Thủ tục
trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản
1. Số lượng, thành phần hồ sơ:
01 bộ, gồm:
a) Đơn đề nghị trả lại Giấy phép
khai thác khoáng sản (bản chính);
b) Báo cáo kết quả khai thác khoáng
sản đã thực hiện đến thời điểm đề nghị trả lại giấy phép (bản chính);
c) Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại
thời điểm đề nghị trả lại giấy phép (bản chính);
d) Giấy phép khai thác khoáng sản
(bản chính);
đ) Đề án đóng cửa mỏ khoáng sản (bản
chính);
e) Các văn bản chứng minh đã thực
hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ, e và g khoản 2 Điều 55 Luật
khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị trả lại giấy phép (bản sao có chứng thực
hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết:
32 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch
UBND tỉnh
|
25
ngày
|
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý,
trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định
|
05
ngày
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận
và trả kết quả
|
02
ngày
|
Điều 29. Thủ tục
trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
1. Số lượng, thành phần hồ sơ:
01 bộ, gồm:
a) Đơn đề nghị trả lại một phần diện
tích khu vực khai thác khoáng sản (bản chính);
b) Báo cáo kết quả khai thác khoáng
sản đã thực hiện đến thời điểm đề nghị trả lại một phần diện tích khu vực khai
thác khoáng sản (bản chính);
c) Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại
thời điểm đề nghị trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản (bản
chính);
d) Giấy phép khai thác khoáng sản
(bản chính);
đ) Đề án đóng cửa mỏ một phần khu vực
đã khai thác khoáng sản theo quy định tại điểm a Khoản 3 Điều 51 Nghị định số
158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ. Đối với trường hợp trả lại một phần
diện tích khu vực chưa khai thác thì không phải nộp Đề án đóng cửa mỏ (bản
chính);
e) Các văn bản chứng minh đã thực
hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ, e và g khoản 2 Điều 55 Luật
khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị trả lại (bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết:
32 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch
UBND tỉnh
|
25
ngày
|
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý, trình
Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định
|
05
ngày
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận
và trả kết quả
|
02
ngày
|
Điều 30. Thủ tục
chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản
1. Số lượng, thành phần hồ sơ:
01 bộ, bao gồm:
a) Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền
khai thác khoáng sản (bản chính);
b) Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại
thời điểm đề nghị chuyển nhượng (bản chính);
c) Bản kê giá trị tài sản chuyển
nhượng (bản chính);
d) Hợp đồng chuyển nhượng quyền
khai thác khoáng sản (bản chính);
đ) Báo cáo kết quả khai thác khoáng
sản đến thời điểm đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản (bản chính);
e) Giấy đăng ký hoạt động kinh
doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức, cá nhân nhận
chuyển nhượng (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
g) Giấy đăng ký đầu tư hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng là
doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản
chính để đối chiếu);
h) Các văn bản chứng minh đã thực
hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ và g khoản 2 Điều 55 Luật khoáng
sản tính đến thời điểm chuyển nhượng của tổ chức, cá nhân chuyển nhượng (bản
sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết:
32 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch
UBND tỉnh
|
25
ngày
|
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý,
trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định
|
05
ngày
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận
và trả kết quả
|
02
ngày
|
Điều 31. Thủ tục
cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
1. Số lượng, thành phần hồ sơ:
01 bộ, gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác
tận thu khoáng sản (bản chính);
b) Bản đồ khu vực khai thác tận thu
khoáng sản (bản chính);
c) Dự án đầu tư khai thác tận thu
khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt (bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm bản chính để đối chiếu);
d) Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu);
đ) Báo cáo đánh giá tác động môi
trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường kèm theo quyết định phê duyệt của cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản
chính để đối chiếu).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết:
22 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch
UBND tỉnh
|
14
ngày
|
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý,
trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định
|
05
ngày
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận
và trả kết quả
|
03
ngày
|
Điều 32. Thủ tục
cấp gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
1. Số lượng, thành phần hồ sơ:
01 bộ, bao gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn giấy phép
khai thác tận thu khoáng sản (bản chính);
b) Báo cáo kết quả khai thác tận
thu khoáng sản đến thời điểm đề nghị gia hạn (bản chính);
c) Các văn bản chứng minh đã thực hiện
nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 69 Luật khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị
gia hạn (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết:
12 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch
UBND tỉnh
|
05
ngày
|
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý,
trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định
|
05
ngày
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận
và trả kết quả
|
02
ngày
|
Điều 33. Thủ tục
trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
1. Số lượng, thành phần hồ sơ:
01 bộ, gồm:
a) Đơn đề nghị trả lại Giấy phép
khai thác tận thu khoáng sản (bản chính);
b) Giấy phép khai thác tận thu
khoáng sản (bản chính);
c) Báo cáo kết quả khai thác tận
thu khoáng sản đã thực hiện đến thời điểm đề nghị trả lại Giấy phép khai thác
khoáng sản (bản chính);
d) Đề án đóng cửa mỏ khoáng sản (bản
chính);
đ) Các văn bản chứng minh đã thực
hiện nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 69 Luật khoáng sản tính đến thời điểm đề
nghị trả lại (bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản
chính để đối chiếu).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết:
12 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch
UBND tỉnh
|
07
ngày
|
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý,
trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định
|
03
ngày
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận
và trả kết quả
|
02
ngày
|
Điều 34. Thủ tục
đóng cửa mỏ khoáng sản
1. Số lượng, thành phần hồ sơ:
01 bộ, gồm:
a) Đơn đề nghị phê duyệt đề án đóng
cửa mỏ khoáng sản (bản chính);
b) Đề án đóng cửa mỏ khoáng sản (bản
chính);
c) Bản đồ hiện trạng khu vực đóng cửa
mỏ khoáng sản (bản chính);
d) Các văn bản chứng minh đã thực
hiện nghĩa vụ liên quan đến khai thác khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị
đóng cửa mỏ khoáng sản (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối
chiếu).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết:
42 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch
UBND tỉnh
|
33
ngày
|
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý,
trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định
|
07
ngày
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận
và trả kết quả
|
02
ngày
|
Điều 35. Thủ tục
đăng ký khu vực, công suất, khối lượng, phương pháp, thiết bị và kế hoạch khai
thác khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích dự án xây dựng
công trình
1. Số lượng, thành phần hồ sơ:
01 bộ, gồm:
a) Bản đăng ký khu vực, công suất,
khối lượng, phương pháp, thiết bị và kế hoạch khai thác khoáng sản (bản chính);
b) Bản vẽ quy hoạch tổng thể khu vực
xây dựng dự án và quyết định phê duyệt dự án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
(bản sao chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
c) Báo cáo đánh giá tác động môi
trường của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc kế hoạch
bảo vệ môi trường của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
theo quy định (bản sao chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết:
37 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch
UBND tỉnh
|
28
ngày
|
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý,
trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định
|
07
ngày
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận
và trả kết quả
|
02
ngày
|
Điều 36. Thủ tục
cấp phép khai thác khoáng sản trong dự án đầu tư xây dựng công trình
1. Số lượng, thành phần hồ sơ:
02 bộ, gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai
thác khoáng sản (bản chính);
b) Bản đồ khu vực khai thác khoáng
sản trên đó thể hiện phạm vi, diện tích xây dựng dự án công trình (bản chính);
c) Phương án khai thác khoáng sản
trong diện tích dự án kèm theo phương án cải tạo, phục hồi môi trường được cấp
có thẩm quyền phê duyệt (bản chính);
d) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
(bản sao chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
đ) Quyết định phê duyệt dự án xây dựng
công trình của cơ quan có thẩm quyền (bản sao chứng thực hoặc bản sao kèm bản
chính để đối chiếu);
e) Bản đồ quy hoạch tổng thể khu vực
xây dựng dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản sao chứng thực hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu);
g) Báo cáo đánh giá tác động môi
trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án đầu tư xây dựng công trình kèm
theo quyết định phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao chứng thực
hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết:
47 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch
UBND tỉnh
|
36
ngày
|
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý,
trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định
|
07
ngày
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận
và trả kết quả
|
04
ngày
|
Mục III. LĨNH VỰC
BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
Điều 37. Thủ tục
giao khu vực biển
1. Số lượng, thành phần hồ sơ:
02 bộ, gồm:
a) Đơn đề nghị giao khu vực biển (bản
chính);
b) Bản đồ khu vực biển đề nghị giao
(bản chính);
c) Giấy chứng nhận đầu tư, giấy
phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển trong khu vực
biển đề nghị giao của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (bản sao chứng thực
hoặc bản sao có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền cấp, trường hợp nộp bản sao
thì xuất trình bản chính để đối chiếu);
d) Báo cáo đánh giá tác động môi
trường, bản cam kết bảo vệ môi trường hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên
biển ở khu vực biển đề nghị giao được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt (bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực
báo cáo đánh giá tác động môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt theo quy định của pháp luật).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết:
67 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch
UBND tỉnh
|
55
ngày
|
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý,
trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định
|
07
ngày
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận
và trả kết quả
|
05
ngày
|
Điều 38. Thủ tục
gia hạn quyết định giao khu vực biển
1. Số lượng, thành phần hồ sơ:
02 bộ, gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn quyết định
giao khu vực biển (bản chính);
b) Quyết định giao khu vực biển đã
được cấp cùng với các phụ lục kèm theo của quyết định (bản sao chứng thực hoặc
bản sao có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền cấp, trường hợp nộp bản sao thì
xuất trình bản chính để đối chiếu);
c) Giấy chứng nhận đầu tư, giấy
phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển đã được cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền gia hạn (bản sao chứng thực hoặc bản sao có
xác nhận của cơ quan có thẩm quyền cấp, trường hợp nộp bản sao thì xuất trình bản
chính để đối chiếu);
d) Báo cáo tình hình, kết quả hoạt
động khai thác, sử dụng tài nguyên biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực
hiện các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP tính
đến thời điểm đề nghị gia hạn (bản chính).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết:
52 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch
UBND tỉnh
|
40
ngày
|
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý,
trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định
|
07
ngày
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận
và trả kết quả
|
05
ngày
|
Điều 39. Thủ tục
sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển
1. Số lượng, thành phần hồ sơ:
02 bộ, gồm:
a) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết
định giao khu vực biển (bản chính);
b) Quyết định giao khu vực biển đã
được cấp cùng với các phụ lục kèm theo của quyết định (bản sao chứng thực hoặc
bản sao có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền cấp, trường hợp nộp bản sao thì
xuất trình bản chính để đối chiếu);
c) Giấy chứng nhận đầu tư, giấy
phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển đã được cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung (bản sao chứng thực hoặc bản
sao có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền cấp, trường hợp nộp bản sao thì xuất
trình bản chính để đối chiếu) các trường hợp sau:
- Thay đổi tổ chức, cá nhân được
phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
- Thay đổi tên tổ chức, cá nhân được
phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
- Thay đổi quy mô, diện tích khai
thác, sử dụng tài nguyên biển dẫn đến làm thay đổi diện tích khu vực biển được
giao;
d) Bản đồ khu vực biển trong trường
hợp có sự thay đổi về ranh giới khu vực biển (bản chính);
đ) Báo cáo tình hình, kết quả hoạt
động khai thác, sử dụng tài nguyên biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực
hiện các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định 51/2014/NĐ-CP tính đến
thời điểm nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung (bản chính).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết:
42 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch
UBND tỉnh
|
30
ngày
|
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý,
trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định
|
07
ngày
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận
và trả kết quả
|
05
ngày
|
Điều 40. Thủ tục
trả lại khu vực biển
1. Số lượng, thành phần hồ sơ:
02 bộ, gồm:
a) Đơn đề nghị trả lại khu vực biển
(bản chính);
b) Bản đồ khu vực biển thể hiện khu
vực biển tiếp tục sử dụng trong trường hợp trả lại một phần khu vực biển (bản
chính);
c) Quyết định giao khu vực biển đã
được cấp (bản sao chứng thực hoặc bản sao có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền
cấp, trường hợp nộp bản sao thì xuất trình bản chính để đối chiếu);
d) Báo cáo tình hình, kết quả hoạt
động khai thác, sử dụng tài nguyên biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực
hiện các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP tính
đến thời điểm trả lại (bản chính).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết:
52 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch
UBND tỉnh
|
40
ngày
|
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý, trình
Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định
|
07
ngày
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận
và trả kết quả
|
05
ngày
|
Điều 41. Thủ tục
cấp Giấy phép nhận chìm ở biển
1. Số lượng, thành phần hồ sơ:
02 bộ, gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhận
chìm ở biển (bản chính);
b) Dự án nhận chìm ở biển (bản
chính);
c) Báo cáo đánh giá tác động môi
trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật
(bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật);
d) Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp nếu là doanh nghiệp (bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
đ) Bản đồ khu vực biển đề nghị được
sử dụng để nhận chìm (bản chính).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết:
77 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch
UBND tỉnh
|
67
ngày
|
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý,
trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định
|
07
ngày
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận
và trả kết quả
|
03
ngày
|
Điều 42. Thủ tục
gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển
1. Số lượng, thành phần hồ sơ:
02 bộ, gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép nhận
chìm ở biển (bản chính);
b) Giấy phép nhận chìm ở biển đã được
cấp (bản sao chứng thực hoặc bản sao có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền cấp,
trường hợp nộp bản sao thì xuất trình bản chính để đối chiếu);
c) Báo cáo tình hình, kết quả hoạt
động nhận chìm ở biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ
theo quy định của pháp luật tính đến thời điểm đề nghị gia hạn (bản chính).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết:
62 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch
UBND tỉnh
|
52
ngày
|
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý,
trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định
|
07
ngày
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận
và trả kết quả
|
03
ngày
|
Điều 43. Thủ tục
sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển
1. Số lượng, thành phần hồ sơ:
02 bộ, gồm:
a) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy
phép nhận chìm ở biển trong đó nêu rõ lý do đề nghị sửa đổi, bổ sung (bản
chính);
b) Giấy phép nhận chìm ở biển đã được
cấp (bản sao chứng thực hoặc bản sao có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền cấp,
trường hợp nộp bản sao thì xuất trình bản chính để đối chiếu);
c) Báo cáo tình hình, kết quả hoạt
động nhận chìm ở biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ
theo quy định của pháp luật tính đến thời điểm đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy
phép nhận chìm ở biển (bản chính);
d) Báo cáo đánh giá tác động môi
trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật
về bảo vệ môi trường trong trường hợp đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận
chìm ở biển do có sự thay đổi quy mô nhận chìm; ranh giới, diện tích khu vực biển
sử dụng để nhận chìm; cách thức nhận chìm (bản sao chứng thực hoặc bản sao có
xác nhận của cơ quan có thẩm quyền cấp, trường hợp nộp bản sao thì xuất trình bản
chính để đối chiếu);
đ) Văn bản chứng minh việc tổ chức,
cá nhân được phép nhận chìm ở biển thay đổi tên trong trường hợp đề nghị sửa đổi,
bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển do thay đổi tên (bản sao chứng thực hoặc bản
sao có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền cấp, trường hợp nộp bản sao thì xuất
trình bản chính để đối chiếu);
e) Bản đồ khu vực biển trong trường
hợp có sự thay đổi về ranh giới, diện tích khu vực biển đề nghị sử dụng để nhận
chìm (bản chính).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết:
47 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch
UBND tỉnh
|
37
ngày
|
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý,
trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định
|
07
ngày
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận
và trả kết quả
|
03
ngày
|
Điều 44. Thủ tục
trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển
1. Số lượng, thành phần hồ sơ:
02 bộ, gồm:
a) Đơn đề nghị trả lại Giấy phép nhận
chìm ở biển (bản chính);
b) Giấy phép nhận chìm ở biển đã được
cấp (bản sao chứng thực hoặc bản sao có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền cấp,
trường hợp nộp bản sao thì xuất trình bản chính để đối chiếu);
c) Báo cáo tình hình, kết quả hoạt
động nhận chìm ở biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ
theo quy định của pháp luật tính đến thời điểm đề nghị trả lại (bản chính).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết:
62 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch
UBND tỉnh
|
52
ngày
|
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý,
trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định
|
07
ngày
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận
và trả kết quả
|
03
ngày
|
Điều 45. Thủ tục
cấp lại Giấy phép nhận chìm ở biển
1. Số lượng, thành phần hồ sơ:
02 bộ, gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép nhận
chìm ở biển, trong đó nêu rõ lý do đề nghị cấp lại (bản chính);
b) Báo cáo tình hình, kết quả hoạt
động nhận chìm ở biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ
theo quy định của pháp luật tính đến thời điểm đề nghị cấp lại Giấy phép nhận
chìm ở biển (bản chính).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết:
32 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch
UBND tỉnh
|
22
ngày
|
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý,
trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định
|
07
ngày
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận
và trả kết quả
|
03
ngày
|
Mục IV. LĨNH VỰC
KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Điều 46. Thủ tục
cấp giấp phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn đối với tổ chức
1. Số lượng thành phần hồ sơ:
02 bộ, gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (bản chính);
b) Quyết định thành lập tổ chức hoặc
giấy chứng nhận hoạt động kinh doanh của tổ chức (bản sao chứng thực hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu);
c) Văn bằng, chứng chỉ và hợp đồng
lao động của đội ngũ nhân viên (bản sao chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để
đối chiếu);
d) Bản khai cơ sở vật chất, kỹ thuật;
nguồn số liệu; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn; quy
trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo (bản chính hoặc bản sao có
chứng thực, trường hợp nộp bản sao thì xuất trình bản chính để đối chiếu);
đ) Bản khai kinh nghiệm công tác của
nhân viên tham gia dự báo, cảnh báo, có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý
nhân sự nơi đã từng làm việc (bản chính hoặc bản sao có chứng thực, trường hợp
nộp bản sao thì xuất trình bản chính để đối chiếu).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết:
12 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch
UBND tỉnh
|
06
ngày
|
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý,
trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định
|
05
ngày
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận
và trả kết quả
|
01
ngày
|
Điều 47. Thủ tục
cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo đối với cá nhân
1. Số lượng, thành phần hồ sơ:
02 bộ, gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (bản chính);
b) Văn bằng, chứng chỉ đào tạo
chuyên ngành phù hợp với nội dung xin cấp phép hoạt động dự báo, cảnh báo (bản
sao chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
c) Bản khai cơ sở vật chất, kỹ thuật;
nguồn số liệu; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn; quy
trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo (bản chính hoặc bản sao có
chứng thực, trường hợp nộp bản sao thì xuất trình bản chính để đối chiếu);
d) Bản khai kinh nghiệm công tác,
có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý nhân sự nơi đã từng làm việc (bản
chính hoặc bản sao có chứng thực, trường hợp nộp bản sao thì xuất trình bản
chính để đối chiếu).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết:
12 ngày, trình tự như sau
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch
UBND tỉnh
|
06
ngày
|
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý,
trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định
|
05
ngày
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận
và trả kết quả
|
01
ngày
|
Điều 48. Thủ tục
sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép đối với tổ chức, cá nhân
1. Số lượng, thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung hoặc
gia hạn giấy phép (bản chính);
b) Báo cáo kết quả hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn kể từ khi được cấp giấy phép hoặc được sửa đổi,
bổ sung giấy phép (bản chính);
c) Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn đã được cấp (bản sao).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết:
05 ngày, trình tự như sau
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch
UBND tỉnh
|
2,5
ngày
|
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý,
trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định
|
02
ngày
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận
và trả kết quả
|
0,5
ngày
|
Điều 49. Thủ tục
cấp lại giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
1. Số lượng, thành phần hồ sơ:
02 đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (bản
chính).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết:
05 ngày, trình tự như sau
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch
UBND tỉnh
|
2,5
ngày
|
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý, trình
Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định
|
02
ngày
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận
và trả kết quả
|
0,5
ngày
|
Mục 5. LĨNH VỰC
MÔI TRƯỜNG
Điều 50. Thủ tục
thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
1. Số lượng, thành phần hồ sơ:
a) Hồ sơ đề nghị thẩm định:
01 bộ, gồm:
- Văn bản đề nghị thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường (bản chính);
- 07 bản báo cáo đánh giá tác động
môi trường, trường hợp số lượng thành viên hội đồng thẩm định nhiều hơn 07 người,
chủ dự án phải cung cấp thêm số lượng báo cáo (bản chính);
- Bản báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc
báo cáo dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương khác (bản chính).
b) Hồ sơ đề nghị phê duyệt:
01 bộ, gồm:
- Văn bản đề nghị phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường, trong đó giải trình rõ những nội dung đã được chỉnh
sửa, bổ sung theo kết luận của hội đồng thẩm định, trừ trường hợp không phải chỉnh
sửa, bổ sung (bản chính);
- 03 bộ báo cáo đánh giá tác động
môi trường được đóng thành quyển gáy cứng và chủ dự án phải ký vào phía dưới của
từng trang báo cáo kể cả phần phụ lục (bản chính);
- 01 đĩa CD trên đó chứa 01 tệp văn
bản điện tử định dạng đuôi “.doc” chứa nội dung của báo cáo và 01 tệp văn bản
điện tử định dạng đuôi “.pdf” chứa nội dung đã quét (scan) của toàn bộ báo cáo
(kể cả phụ lục).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết:
30 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ, dự thảo quyết định thành lập Hội đồng thẩm định gửi Văn
phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh
|
05
ngày
|
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý,
trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định
|
05
ngày
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, tổ chức thẩm định và thông báo kết quả cho chủ dự án
|
10
ngày
|
- Sau khi chủ dự án nộp hồ sơ đã
được bổ sung, chỉnh sửa theo thông báo kết luận của Hội đồng thẩm định, Sở
Tài nguyên và Môi trường hoàn chỉnh hồ sơ, gửi Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ
tịch UBND tỉnh quyết định
|
4,0
ngày
|
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý,
trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định
|
05
ngày
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận
và trả kết quả
|
01
ngày
|
Điều 51. Thủ tục
thẩm định, phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết
1. Số lượng, thành phần hồ sơ:
a) Hồ sơ đề nghị thẩm định:
01 bộ, gồm:
- Văn bản đề nghị thẩm định, phê
duyệt đề án chi tiết (bản chính);
- 07 bản đề án bảo vệ môi trường
chi tiết (bản chính);
- Đĩa CD ghi nội dung của đề án chi
tiết.
b) Hồ sơ đề nghị phê duyệt:
01 bộ, gồm:
- Văn bản đề nghị phê duyệt đề án bảo
vệ môi trường chi tiết, trong đó giải trình những nội dung đã được chỉnh sửa, bổ
sung đề án (Trừ trường hợp thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung) (bản chính);
- 03 bản đề án bảo vệ môi trường
chi tiết có đóng dấu giáp lai (bản chính);
- Đĩa CD ghi nội dung của đề án chi
tiết đã chỉnh sửa.
2. Thời hạn, trình tự giải quyết:
25 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ, tổ chức kiểm tra, thẩm định và thông báo kết quả thẩm định
cho chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
|
15
ngày
|
- Sau khi chủ cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ nộp hồ sơ đã được bổ sung, chỉnh sửa, Sở Tài nguyên và
Môi trường hoàn chỉnh hồ sơ, gửi Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh
quyết định
|
4,0
ngày
|
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý,
trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định
|
05
ngày
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận
và trả kết quả
|
01
ngày
|
Điều 52. Thủ tục
thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động
khai thác khoáng sản trong trường hợp có phương án và báo cáo đánh giá tác động
môi trường không cùng cơ quan thẩm quyền phê duyệt
1. Số lượng, thành phần hồ sơ:
a) Hồ sơ đề nghị thẩm định:
01 bộ, gồm:
- Văn bản đề nghị thẩm định, phê
duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường (bản chính);
- 07 bản phương án cải tạo, phục hồi
môi trường (bản chính);
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường
hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc bản
đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường đơn giản hoặc đề
án bảo vệ môi trường chi tiết đã được phê duyệt hoặc xác nhận (bản sao).
b) Hồ sơ đề nghị phê duyệt:
01 bộ, gồm:
- Văn bản đề nghị phê duyệt phương
án cải tạo, phục hồi môi trường, trong đó giải trình cụ thể những nội dung đã
được chỉnh sửa, bổ sung theo kết luận của hội đồng thẩm định (trừ trường hợp
không phải chỉnh sửa, bổ sung) (bản chính);
- 03 bản phương án cải tạo, phục hồi
môi trường sau khi chỉnh sửa, bổ sung, tổ chức, cá nhân đóng dấu giáp lai
phương án cải tạo, phục hồi môi trường (bản chính);
- 01 đĩa CD ghi toàn bộ dữ liệu của
phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
2. Thời hạn, trình tự giải quyết:
30 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ, dự thảo quyết định thành lập Hội đồng thẩm định gửi Văn
phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh
|
05
ngày
|
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý,
trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định
|
05
ngày
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, tổ chức thẩm định và thông báo kết quả cho chủ dự án
|
10
ngày
|
- Sau khi chủ dự án nộp hồ sơ đã
được bổ sung, chỉnh sửa theo thông báo kết luận của Hội đồng thẩm định, Sở
Tài nguyên và Môi trường hoàn chỉnh hồ sơ, gửi Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ
tịch UBND tỉnh quyết định
|
4,0
ngày
|
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý,
trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định
|
05
ngày
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận
và trả kết quả
|
01
ngày
|
Điều 53. Thủ tục
thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động
khai thác khoáng sản trong trường hợp có phương án và báo cáo đánh giá tác động
môi trường cùng một cơ quan thẩm quyền phê duyệt
1. Số lượng, thành phần hồ sơ:
a) Hồ sơ đề nghị thẩm định:
01 bộ, gồm:
- Văn bản đề nghị thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường; và phương án cải tạo, phục hồi môi trường (bản
chính);
- 07 bản báo cáo đánh giá tác động
môi trường của dự án và 07 bản phương án, trường hợp số lượng thành viên hội đồng
thẩm định nhiều hơn 07 người, chủ dự án phải cung cấp thêm số lượng hồ sơ (bản
chính);
- Bản báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc
báo cáo dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương khác (bản chính);
b) Hồ sơ đề nghị phê duyệt:
01 bộ, gồm:
- Văn bản đề nghị phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường, trong
đó giải trình cụ thể những nội dung đã được chỉnh sửa, bổ sung theo kết luận của
hội đồng thẩm định (trừ trường hợp không phải chỉnh sửa, bổ sung) (bản chính);
- 03 bản báo cáo đánh giá tác động
môi trường được đóng quyển gáy cứng, chủ dự án ký vào phía dưới của từng trang
báo cáo kể cả phụ lục (trường hợp dự án thuộc Ban quản lý Khu kinh tế Vân Phong
phải nộp thêm 01 bản (bản chính);
- 03 bản phương án cải tạo, phục hồi
môi trường sau khi chỉnh sửa, bổ sung, tổ chức, cá nhân đóng dấu giáp lai
phương án cải tạo, phục hồi môi trường (trường hợp dự án thuộc Ban quản lý Khu
kinh tế Vân Phong phải nộp thêm 01 bản) (bản chính);
- Đĩa CD trên đó chứa 01 tệp văn bản
điện tử định dạng đuôi “.doc” chứa nội dung của báo cáo và phương án và 01 tệp
văn bản điện tử định dạng đuôi “.pdf” chứa nội dung đã quét (scan) của toàn bộ
báo cáo kể cả phụ lục.
2. Thời hạn, trình tự giải quyết:
30 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ, dự thảo quyết định thành lập Hội đồng thẩm định gửi Văn
phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh
|
05
ngày
|
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý,
trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định
|
05
ngày
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, tổ chức thẩm định và thông báo kết quả cho chủ dự án
|
10
ngày
|
- Sau khi chủ dự án nộp hồ sơ đã
được bổ sung, chỉnh sửa theo thông báo kết luận của Hội đồng thẩm định, Sở Tài
nguyên và Môi trường hoàn chỉnh hồ sơ, gửi Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch
UBND tỉnh quyết định
|
4,0
ngày
|
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý,
trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định
|
05
ngày
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận
và trả kết quả
|
01
ngày
|
Điều 54. Thủ tục
thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung đối với hoạt
động khai thác khoáng sản trong trường hợp có phương án bổ sung và báo cáo đánh
giá tác động môi trường không cùng cơ quan thẩm quyền phê duyệt
1. Số lượng, thành phần hồ sơ:
a) Hồ sơ đề nghị thẩm định:
01 bộ, gồm:
- Văn bản đề nghị thẩm định, phê
duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung (bản chính);
- 07 bản phương án cải tạo, phục hồi
môi trường bổ sung (bản chính);
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường
hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc bản
đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường đơn giản hoặc đề
án bảo vệ môi trường chi tiết đã được phê duyệt hoặc xác nhận (bản sao);
- Phương án kèm theo quyết định đã
phê duyệt (bản sao).
b) Hồ sơ đề nghị phê duyệt:
01 bộ, gồm:
- Văn bản đề nghị phê duyệt phương
án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung, trong đó giải trình cụ thể những nội dung
đã được chỉnh sửa, bổ sung theo kết luận của hội đồng thẩm định (trừ trường hợp
không phải chỉnh sửa, bổ sung) (bản chính);
- 03 bản phương án cải tạo, phục hồi
môi trường bổ sung sau khi chỉnh sửa, bổ sung, tổ chức, cá nhân đóng dấu giáp
lai phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung (bản chính);
- Đĩa CD ghi toàn bộ dữ liệu của
phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung.
2. Thời hạn, trình tự giải quyết:
30 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ, dự thảo. Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định gửi
Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh
|
05
ngày
|
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý,
trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định
|
05
ngày
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, tổ chức thẩm định và thông báo kết quả cho chủ dự án
|
10
ngày
|
- Sau khi chủ dự án nộp hồ sơ đã
được bổ sung, chỉnh sửa theo thông báo kết luận của Hội đồng thẩm định, Sở
Tài nguyên và Môi trường hoàn chỉnh hồ sơ, gửi Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch
UBND tỉnh quyết định
|
4,0
ngày
|
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý,
trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định
|
05
ngày
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận
và trả kết quả
|
01
ngày
|
Điều 55. Thủ tục
thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung đối với hoạt
động khai thác khoáng sản trong trường hợp có phương án bổ sung và báo cáo đánh
giá tác động môi trường cùng một cơ quan thẩm quyền phê duyệt
1. Số lượng, thành phần hồ sơ:
a) Hồ sơ đề nghị thẩm định:
01 bộ, gồm:
- Văn bản đề nghị thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung
(bản chính);
- 07 bản báo cáo đánh giá tác động
của dự án và 07 bản phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung (bản chính);
trường hợp số lượng thành viên hội đồng thẩm định nhiều hơn 07 người, chủ dự án
phải cung cấp thêm số lượng hồ sơ;
- Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc
báo cáo dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương khác (bản chính).
b) Hồ sơ đề nghị phê duyệt:
01 bộ, gồm:
- Văn bản đề nghị phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung,
trong đó giải trình cụ thể những nội dung đã được chỉnh sửa, bổ sung theo kết
luận của hội đồng thẩm định (trừ trường hợp không phải chỉnh sửa, bổ sung) (bản
chính);
- 03 bản báo cáo đánh giá tác động
môi trường được đóng quyển gáy cứng, chủ dự án ký vào phía dưới của từng trang
báo cáo kể cả phụ lục (bản chính); trường hợp dự án thuộc Ban quản lý Khu kinh
tế Vân Phong, chủ dự án phải nộp thêm 01 bản;
- 03 bản Phương án cải tạo, phục hồi
môi trường bổ sung sau khi chỉnh sửa, bổ sung, tổ chức, cá nhân đóng dấu giáp
lai phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung (bản chính); trường hợp dự
án thuộc Ban quản lý Khu kinh tế Vân Phong, chủ dự án phải nộp thêm 01 bản;
- Đĩa CD trên đó chứa 01 tệp văn bản
điện tử định dạng đuôi “.doc” chứa nội dung của báo cáo và phương án bổ sung và
01 tệp văn bản điện tử định dạng đuôi “.pdf’ chứa nội dung đã quét (scan) của
toàn bộ báo cáo kể cả phụ lục.
2. Thời hạn, trình tự giải quyết:
30 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ, dự thảo quyết định thành lập Hội đồng thẩm định gửi Văn
phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh
|
05
ngày
|
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý,
trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định
|
05
ngày
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, tổ chức thẩm định và thông báo kết quả cho chủ dự án
|
10
ngày
|
- Sau khi chủ dự án nộp hồ sơ đã được
bổ sung, chỉnh sửa theo thông báo kết luận của Hội đồng thẩm định, Sở Tài
nguyên và Môi trường hoàn chỉnh hồ sơ, gửi Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch
UBND tỉnh quyết định
|
4,0
ngày
|
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý,
trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định
|
05
ngày
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận
và trả kết quả
|
01
ngày
|
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 56. Trách
nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Niêm yết đầy đủ Quy chế tại bộ phận
một cửa; tổ chức tuyên truyền, phổ biến nội dung Quy chế để tổ chức, cá nhân biết
và thực hiện đúng quy định.
2. Căn cứ trách nhiệm và thời gian
giải quyết đã được phân định trong Quy chế, khẩn trương cập nhật quy trình giải
quyết trên Phần mềm một cửa điện tử.
3. Giải quyết hồ sơ và trả kết quả
bảo đảm đúng thời hạn đã phân định.
Điều 57. Trách
nhiệm của Văn phòng UBND tỉnh
1. Căn cứ trách nhiệm và thời gian
giải quyết đã được phân định trong Quy chế, khẩn trương cập nhật quy trình giải
quyết trên Phần mềm một cửa điện tử.
2. Xử lý, trình UBND tỉnh giải quyết
hồ sơ và trả kết quả bảo đảm đúng thời hạn đã phân định.
Điều 58. Sửa đổi,
bổ sung Quy chế
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu
gặp khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh,
kiến nghị về Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nội vụ để phối hợp giải quyết hoặc
báo cáo UBND tỉnh./.