ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 221/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 21 tháng 01 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA THÀNH
PHỐ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình
số 158/TTr-STP ngày 14 tháng 01 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra
thành phố tại Quyết định số 2994/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2012 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành
phố, Chánh Thanh tra thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hùng Dũng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA THÀNH PHỐ
(Công bố kèm theo Quyết định số 221/QĐ-UBND ngày 21 tháng
01 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Phần I
B. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
1
|
Tiếp công dân
|
2
|
Xử lý đơn
|
3
|
Giải quyết khiếu nại lần
đầu
|
4
|
Giải quyết
tố cáo
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
B. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Tiếp
công dân
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Tiếp xúc ban đầu
+ Địa điểm: Bộ phận Tiếp dân của
Thanh tra thành phố (số 8, đường Nguyễn Đình Chiểu, phường An Hội, quận Ninh
Kiều).
+ Đề nghị người khiếu nại giới
thiệu họ tên, địa chỉ và xuất trình giấy tờ tùy thân, giấy giới thiệu (nếu có)
để xác định họ là người tự mình thực hiện việc khiếu nại hay là người đại diện
khiếu nại.
. Trường hợp cơ quan, tổ chức thực
hiện khiếu nại thông qua người đại diện là người đứng đầu cơ quan, tổ chức thì
người tiếp công dân đề nghị người người đại diện phải xuất trình giấy giới
thiệu, giấy tờ tùy thân của người được đại diện. Trong trường hợp người đứng
đầu cơ quan, tổ chức ủy quyền cho người đại diện theo quy định của pháp luật để
thực hiện việc khiếu nại thì người tiếp công dân đề nghị người được ủy quyền
phải xuất trình giấy ủy quyền, giấy tờ tùy thân của người đó.
. Trường hợp người đến trình bày
là người đại diện của người khiếu nại theo quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 4
Điều 8 của Luật Khiếu nại thì người tiếp công dân đề nghị người đến trình bày
xuất trình văn bản chứng minh việc đại diện hợp pháp của người khiếu nại hoặc
văn bản khác có liên quan theo quy định tại Điều 6 của Nghị định số
75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012.
. Trường hợp người đến trình bày
là người được ủy quyền khiếu nại quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 12 của Luật
Khiếu nại thì người tiếp công dân đề nghị người đến trình bày xuất trình giấy
ủy quyền, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ khác có liên quan.
. Trường hợp người khiếu nại nhờ
luật sư giúp đỡ về pháp luật theo quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 12 của
Luật Khiếu nại thì người tiếp công dân đề nghị xuất trình thẻ luật sư, giấy yêu
cầu giúp đỡ về pháp luật của người khiếu nại, giấy giới thiệu của tổ chức hành
nghề luật sư hoặc giấy giới thiệu của đoàn luật sư.
. Trường hợp công dân không có
giấy ủy quyền hợp lệ hoặc việc ủy quyền không theo đúng quy định tại Khoản 1
Điều 12 của Luật Khiếu nại năm 2011 thì người tiếp công dân không tiếp nhận hồ
sơ vụ việc nhưng phải giải thích rõ lý do, hướng dẫn để công dân làm các thủ
tục cần thiết để thực hiện việc khiếu nại theo đúng quy định.
- Bước 2: Quá trình làm việc
+ Yêu cầu tổ chức hoặc công dân
trình bày trung thực sự việc, cung cấp tài liệu liên quan đến nội dung yêu cầu
(nếu có).
+ Người tiếp dân lắng nghe, hướng
dẫn công dân, tổ chức đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết và ghi chép vào
Sổ Tiếp công dân đầy đủ nội dung do tổ chức hoặc công dân trình bày.
- Bước 3: Kết thúc tiếp công dân, người tiếp công dân phải thông báo cho tổ
chức, công dân biết cơ quan có thẩm quyền giải quyết để liên hệ sau này.
- Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng
từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16
giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
+ Đơn hoặc yêu
cầu, kiến nghị (nếu có)
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn
giải quyết: Cho đến khi kết
thúc việc tiếp công dân
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Thanh
tra thành phố
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Ghi nhận nội dung khiếu nại, tố cáo,
phản ánh, kiến nghị, nội dung hướng dẫn vào Sổ tiếp công dân
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức phải tuân thủ
Nội quy nơi tiếp công dân và thực hiện theo sự hướng dẫn của người tiếp công
dân.
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại ngày 11 tháng 11
năm 2011;
- Luật Tố cáo ngày 11 tháng 11 năm
2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày
03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Tố cáo năm 2011;
- Thông tư số 04/2010/TT-TTCP ngày
26 tháng 8 năm 2010 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn thư
khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị, liên quan đến khiếu nại, tố cáo.
2. Xử lý đơn
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp
luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận
Tiếp dân của Thanh tra thành phố (số 8, đường Nguyễn Đình Chiểu, phường An
Hội, quận Ninh Kiều) hoặc gửi qua đường bưu điện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ,
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Đối với đơn nhận trực tiếp:
. Trường hợp thuộc thẩm quyền giải
quyết của Thanh tra thành phố, hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy biên nhận,
yêu cầu người khiếu nại ký vào Giấy biên nhận, trao Giấy biên nhận và hẹn ngày
trả kết quả.
. Trường hợp không thuộc thẩm
quyền giải quyết thì hướng dẫn người làm đơn đến đúng cơ quan có thẩm quyền
giải quyết.
+ Đối với đơn nhận qua đường bưu
điện:
. Trường hợp thuộc thẩm quyền giải
quyết thì tiếp nhận giải quyết.
. Trường hợp không thuộc thẩm
quyền giải quyết thì có Phiếu hướng dẫn.
- Bước 3: Nhận kết quả qua đường bưu điện
theo đúng địa chỉ ghi trong đơn.
- Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng
từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16
giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc thông qua hệ
thống bưu điện
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại hoặc Đơn tố cáo
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn
giải quyết:
- 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đơn khiếu nại;
- 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đơn tố cáo; trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều
địa điểm thì thời hạn kiểm tra, xác minh có thể dài hơn nhưng không quá 15
ngày.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Thanh
tra thành phố
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản trả lời hoặc văn bản hướng dẫn
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối với đơn khiếu nại thì trong
đơn phải ghi rõ ngày, tháng, năm; tên, địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa
chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại; tài
liệu liên quan đến nội dung khiếu nại và yêu cầu giải quyết của người khiếu
nại, đơn khiếu nại phải do người khiếu nại ký tên hoặc điểm chỉ;
- Đối với đơn tố cáo thì trong đơn
phải ghi rõ ngày, tháng, năm; họ tên, địa chỉ của người tố cáo; nội dung tố
cáo. Đơn tố cáo phải do người tố cáo ký tên hoặc điểm chỉ. Trường hợp nhiều
người cùng tố cáo bằng đơn thì trong đơn tố cáo phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ
của người đại diện.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại ngày 11 tháng 11
năm 2011;
- Luật Tố cáo ngày 11 tháng 11 năm
2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày
03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Tố cáo năm 2011;
- Thông tư số 04/2010/TT-TTCP ngày
26 tháng 8 năm 2010 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn thư
khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị, liên quan đến khiếu nại, tố cáo.
3. Giải
quyết khiếu nại lần đầu
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp dân của Thanh tra thành phố (số 8, đường
Nguyễn Đình Chiểu, phường An Hội, quận Ninh Kiều) hoặc gửi qua đường Bưu điện.
Công chức
tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Đối với Đơn
khiếu nại nhận trực tiếp:
. Trường hợp
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy biên nhận, yêu cầu người khiếu nại ký
vào Giấy biên nhận, trao Giấy biên nhận và hẹn trong vòng 10 ngày kể từ
ngày nhận hồ sơ, người khiếu nại sẽ nhận được văn bản của Thanh tra thành phố
về việc thụ lý hồ sơ.
. Trường hợp
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn làm lại hồ sơ.
. Trường hợp
hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người khiếu nại đến đúng
cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
+ Đối với Đơn khiếu
nại nhận qua đường bưu điện:
. Trường hợp
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.
. Trường hợp
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ hoặc không đúng thẩm quyền giải quyết thì có
Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ hoặc hướng dẫn đến cơ quan có thẩm quyền giải
quyết.
- Bước 3: Nhận kết quả qua đường bưu điện theo địa chỉ ghi
trong hồ sơ.
- Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai
đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13
giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ
sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc thông qua hệ thống bưu điện.
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu
nại (theo mẫu quy định);
+ Quyết định
hành chính bị khiếu nại, bản sao photo;
+ Giấy ủy
quyền (nếu có) (theo mẫu quy định), bản sao photo;
+ Các tài liệu
có liên quan (nếu có), bản sao photo.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn
giải quyết:
- Không quá 30
ngày kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết
khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.
- Đối với vùng
sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết không quá 45 ngày kể
từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài
hơn nhưng không quá 60 ngày kể từ ngày thụ lý.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Thanh
tra thành phố
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản thụ lý đơn, Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn khiếu
nại (Mẫu số 32);
- Giấy ủy
quyền (Mẫu số 41).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Thanh tra thành phố thụ lý khiếu
nại để giải quyết khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Người khiếu nại phải là người có
quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành
vi hành chính mà mình khiếu nại.
+ Người khiếu nại phải là người có
năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp
thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải
theo quy định tại Điều 12 của Luật Khiếu nại năm 2011;
+ Người khiếu nại phải làm đơn
khiếu nại, đơn khiếu nại phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khiếu nại và
gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hiệu, thời hạn theo
quy định của Luật Khiếu nại năm 2011;
+ Việc khiếu nại chưa có quyết
định giải quyết lần hai;
+ Việc khiếu nại chưa được Tòa án
thụ lý để giải quyết.
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại ngày 11 tháng 11
năm 2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Khiếu nại năm 2011;
- Thông tư số 04/2010/TT-TTCP ngày
26 tháng 8 năm 2010 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn thư
khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị, liên quan đến khiếu nại, tố cáo;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày
30 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết
khiếu nại hành chính;
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP,
ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng Thanh tra về việc ban hành mẫu văn bản trong
hoạt động Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Mẫu
số: 32 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ - TTCP ngày 18 tháng 6 năm
2008 của Tổng thanh tra)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
......., ngày....tháng .....năm...
ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính gửi:
................................................(1)
Họ và tên:
....................................................................(2); Mã số
hồ sơ ............(3)
Địa chỉ:
....................................................................................................................
Khiếu nại..............................................................................................................(4)
Nội dung khiếu
nại...............................................................................................(5)
.................................................................................................................................
(Tài liệu,
chứng cứ kèm theo - nếu có)
|
Người khiếu nại
(ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức,
cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của người khiếu
nại,
- Nếu là đại diện
khiếu nại cho cơ quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà
mình đại diện.
- Nếu là người được ủy
quyền khiếu nại thì ghi rõ theo ủy quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
(3) Nội dung này do cơ
quan giải quyết khiếu nại ghi.
(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc
lần hai) đối với quyết định, hành vi hành chính của ai?
(5) Nội dung khiếu nại
- Ghi tóm tắt sự
việc dẫn đến khiếu nại;
- Yêu cầu (đề
nghị) của người khiếu nại (nếu có);
Mẫu số: 41 (Ban
hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ - TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của
Tổng thanh tra)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
......., ngày ....tháng..….năm ....…
GIẤY ỦY QUYỀN KHIẾU NẠI
Họ và tên người ủy quyền:
...................................................................................(1)
Địa chỉ:
..................................................................................................................(2)
Số CMND:
............................................................ Cấp
ngày…...tháng…...năm.......
Nơi cấp:
…...........................................................
Họ và tên người được ủy quyền………………………………………………………..
Địa chỉ:
...………………………………………………………………………………...
Số CMND:
...................................................... Cấp
ngày......tháng…..năm............
Nơi cấp:
……………………………….......................................................................
Nội dung ủy quyền:
.............................................................................................(3)
Trong quá trình giải
quyết khiếu nại, người được ủy quyền có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung ủy
quyền.
Xác nhận của
UBND xã, phường, thị trấn nơi người ủy quyền cư trú
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Người ủy quyền
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Nếu người ủy quyền là người đại diện cho cơ
quan, tổ chức ủy quyền cho người khác để khiếu nại thì phải ghi rõ chức vụ của
người ủy quyền.
(2) Nơi người ủy quyền khiếu nại cư trú, trường
hợp là cơ quan, tổ chức ủy quyền thì phải ghi rõ địa chỉ của cơ quan, tổ chức
đó.
(3) Ủy quyền toàn bộ để khiếu nại hay ủy quyền
một số nội dung (Trường hợp ủy quyền một số nội dung thì phải ghi rõ nội dung
ủy quyền)
4. Giải quyết tố cáo
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp dân của Thanh tra
thành phố (số 8, đường Nguyễn Đình Chiểu, phường An Hội, quận Ninh Kiều) hoặc
gửi qua đường bưu điện.
Công chức tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Đối với Đơn tố cáo nhận
trực tiếp:
. Trường hợp hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ thì viết Giấy biên nhận và hẹn trong vòng 10 ngày kể từ
ngày nhận hồ sơ, người tố cáo sẽ nhận được văn bản của Thanh tra thành phố về
việc thụ lý hồ sơ.
. Trường hợp hồ sơ
không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người tố cáo đến đúng cơ quan
có thẩm quyền giải quyết.
+ Đối với Đơn tố cáo nhận qua đường bưu điện:
. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì
tiếp nhận giải quyết.
. Trường hợp tố cáo không thuộc thẩm quyền giải
quyết thì trong thời hạn 05 ngày, Thanh tra thành phố chuyển đơn tố cáo cho cơ
quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo.
- Bước 3: Nhận kết quả.
+ Nếu người tố cáo có yêu
cầu thì sẽ nhận kết quả qua đường bưu điện theo địa chỉ ghi trong hồ sơ.
- Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ
sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút
đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà
nước hoặc thông qua hệ thống bưu điện.
c) Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ
+ Đơn tố cáo hoặc văn bản
ghi lời tố cáo (theo mẫu quy định);
+ Các tài liệu, chứng cứ
có liên quan đến nội dung tố cáo, bản sao photo.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Thời hạn
giải quyết: Thời hạn giải quyết
là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp
thì thời hạn giải quyết là 90 ngày kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo.
Trong trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia
hạn thời hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc
phức tạp thì không quá 60 ngày.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Thanh
tra thành phố
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản thụ lý đơn, Thông báo kết quả giải quyết tố cáo.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn tố cáo (Mẫu
số 46).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Việc tố cáo
được thực hiện bằng đơn tố cáo hoặc tố cáo trực tiếp.
- Trường hợp tố
cáo được thực hiện bằng đơn thì trong đơn tố cáo phải ghi rõ ngày, tháng, năm;
họ, tên, địa chỉ của người tố cáo; nội dung tố cáo. Đơn tố cáo phải do người tố
cáo ký tên hoặc điểm chỉ. Trường hợp nhiều người cùng tố cáo bằng đơn thì trong
đơn phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ của từng người tố cáo, có chữ ký hoặc điểm chỉ
của những người tố cáo; họ, tên người đại diện cho những người tố cáo để phối
hợp khi có yêu cầu của người giải quyết tố cáo.
- Không thụ lý
giải quyết tố cáo trong các trường hợp sau đây:
+ Tố cáo về vụ
việc đã được giải quyết mà người tố cáo không cung cấp thông tin, tình tiết
mới;
+ Tố cáo về vụ
việc mà nội dung và những thông tin người tố cáo cung cấp không có cơ sở để xác
định người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật;
+ Tố cáo về vụ
việc mà người có thẩm quyền giải quyết tố cáo không đủ điều kiện để kiểm tra,
xác minh hành vi vi phạm pháp luật, người vi phạm.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tố cáo
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
- Nghị định số
76/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tố cáo năm 2011;
- Thông tư số
04/2010/TT-TTCP ngày 26 tháng 8 năm 2010 của Thanh tra Chính phủ quy định quy
trình xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị, liên quan đến khiếu
nại, tố cáo;
- Thông tư số
06/2013/TT-TTCP ngày 30 tháng 9 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy
trình giải quyết tố cáo;
- Quyết định số
1131/2008/QĐ-TTCP, ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng Thanh tra về việc ban hành
mẫu văn bản trong hoạt động Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Mẫu số: 46 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ -
TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
……..., ngày..….tháng....….năm ......…
ĐƠN TỐ CÁO
Kính gửi: .......................................................(1)
Tên tôi là:
...............................................................................................................
Địa chỉ:
...................................................................................................................
Tôi làm đơn
này tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của:
..........................................
...........................................................................................................................(2)
Nay tôi đề
nghị:
.................................................................................................(3)
.................................................................................................................................
Tôi xin cam
đoan những nội dung tố cáo trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp
luật nếu cố tình tố cáo sai.
|
Người tố cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ quan tiếp nhận
tố cáo.
(2) Họ tên, chức vụ và
hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo.
(3) Người, cơ quan có thẩm
quyền giải quyết tố cáo xác minh, kết luận và xử lý người có hành vi vi phạm
theo quy định của pháp luật.