|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 220/QĐ-UBND 2021 công bố văn bản hết hiệu lực Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ
Số hiệu:
|
220/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Thọ
|
|
Người ký:
|
Phan Trọng Tấn
|
Ngày ban hành:
|
25/01/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 220/QĐ-UBND
|
Phú Thọ, ngày 25 tháng 01 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ HOẶC MỘT PHẦN NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP
ngày 31/12/2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại văn bản số 38/STP-VBQPPL ngày 21/01/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ hết hiệu lực toàn bộ hoặc một
phần năm 2020.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các
sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và các tổ chức, cá nhân có
liên quan căn cứ Quyết định thực hiện./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ, Website Chính phủ;
- VPQH;VPCP;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- TTTU, TT HĐND, UBMTTQ, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VKSND, TAND, Cục THADS tỉnh;
- Như Điều 2;
- CVP, các PVP;
- CVNCTH;
- Lưu: VT, NC1.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Trọng Tấn
|
DANH MỤC
VĂN
BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ HẾT
HIỆU LỰC TOÀN BỘ HOẶC MỘT PHẦN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số: 220/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2021 của Chủ tịch UBND
tỉnh Phú Thọ)
A. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ
(Gồm 39 văn bản: 22 Nghị quyết; 17 Quyết định)
STT
|
Tên
loại văn bản
|
Số,
ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản
|
Tên
gọi của văn bản
|
Lý
do hết hiệu lực
|
Ngày
hết hiệu lực
|
I
|
Nghị
quyết (22 Nghị quyết)
|
01
|
Nghị
quyết
|
68/2004/NQ-HĐND-
KXV ngày 13/01/2004
|
Về quy định thời gian gửi báo cáo
dự toán, phương án phân bổ và quyết toán ngân sách địa phương của UBND các
cấp đến HĐND cùng cấp; thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách của HĐND các
cấp
|
Bị
bãi bỏ bởi Nghị quyết số 08/2020/NQ-HĐND ngày 15/7/2020 của HĐND tỉnh Phú Tho
|
01/8/2020
|
02
|
Nghị
quyết
|
114/2007/NQ-HĐND
ngày 16/7/2007
|
Về việc quy hoạch tổng thể các đơn
vị hành chính cấp huyện, cấp xã tỉnh Phú Tho đến năm 2020
|
Hết
thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản
|
01/01/2021
|
03
|
Nghị
quyết
|
153/2008/NQ-HĐND
ngày 13/10/2008
|
Về quy hoạch phát triển hệ thống y
tế tỉnh Phú Thọ đến 2015 và định hướng đến năm 2020
|
Hết
thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản
|
01/01/2021
|
04
|
Nghị
quyết
|
171/2008/NQ-HĐND
ngày 16/12/2008
|
Về chiến lược bảo vệ môi trường
tỉnh Phú Thọ đến năm 2015, định hướng đến 2020
|
Hết
thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản
|
01/01/2021
|
05
|
Nghị
quyết
|
172/2008/NQ-HĐND
ngày 16/12/2008
|
Về đào tạo đội ngũ cán bộ, công
chức có trình độ cao tỉnh Phú Thọ đến năm 2020
|
Hết
thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản
|
01/01/2021
|
06
|
Nghị
quyết
|
179/2009/NQ-HĐND
ngày 20/4/2009
|
Về quy hoạch phát triển văn hóa
tỉnh Phú Thọ đến năm 2020
|
Hết
thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản
|
01/01/2021
|
07
|
Nghị
quyết
|
28/2012/NQ-HĐND
ngày 17/12/2012
|
Về hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất
công nghiệp nhỏ và vừa đầu tư đổi mới, hiện đại hóa công nghệ trong các lĩnh
vực ưu tiên phát triển trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
|
Được
thay thế bởi Nghị quyết số 15/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020
của HĐND tỉnh Phú Thọ
|
01/01/2021
|
08
|
Nghị
quyết
|
31/2012/NQ-HĐND
ngày 17/12/2012
|
Về xây dựng xã, phường, thị trấn
đạt tiêu chí quốc gia về y tế giai đoạn 2012-2020
|
Hết
thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản
|
01/01/2021
|
09
|
Nghị
quyết
|
03/2015/NQ-HĐND
ngày 10/7/2015
|
Về việc thông qua Đề án thực hiện
chương trình điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc methadone
trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016-2020
|
Hết
thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản
|
01/01/2021
|
10
|
Nghị
quyết
|
08/2015/NQ-HĐND
ngày 14/12/2015
|
Về kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội 5 năm 2016 - 2020
|
Hết
thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản
|
01/01/2021
|
11
|
Nghị
quyết
|
06/2016/NQ-HĐND
ngày 08/12/2016
|
Về việc quy định mức thu một số
loại phí và lệ phí, tỉ lệ phần trăm (%) để lại cho các tổ chức, cá nhân thu
phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
|
Được
thay thế bởi Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 15/7/2020 của HĐND tỉnh Phú
Thọ
|
01/8/2020
|
12
|
Nghị
quyết
|
05/2017/NQ-HĐND
ngày 14/7/20.17
|
Quy định mức thu phí, tỷ lệ phần
trăm để lại cho cơ quan thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt
trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
|
Được
thay thế bởi Nghị quyết số 13/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020
|
19/12/2020
|
13
|
Nghị
quyết
|
08/2017/NQ-HĐND
ngày 14/7/2017
|
Thông qua danh mục bổ sung các dự
án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi
đất; danh mục các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng
lúa dưới 10ha, đất rừng phòng hộ dưới 20ha thực hiện trong năm 2017 trên địa
bàn tỉnh; danh mục các dự án chuyển tiếp đã được HĐND tỉnh Phú Thọ thông qua
tiếp tục triển khai thực hiện
|
Dự
án đã được chuyển tiếp, thay thế tại Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày
15/7/2020 của HĐND tỉnh Phú Thọ
|
01/8/2020
|
14
|
Nghị
quyết
|
10/2017/NQ-HĐND
ngày 14/12/2017
|
Sửa đổi bổ sung Nghị quyết số
06/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ
về việc quy định mức thu một số loại phí và lệ phí; tỷ lệ (%) để lại cho các
tổ chức, cá nhân thu phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
|
Được
thay thế bởi Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 15/7/2020
của HĐND tỉnh Phú Thọ
|
01/8/2020
|
15
|
Nghị
quyết
|
16/2017/NQ-HĐND
ngày 14/12/2017
|
Phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020
|
Hết
thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản
|
01/01/2021
|
16
|
Nghị
quyết
|
18/2017/NQ-HĐND
ngày 14/12/2017
|
Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định
mức phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà
nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2016-2020 trên địa bàn tỉnh
|
Hết
thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản
|
01/01/2021
|
17
|
Nghị
quyết
|
21/2017/NQ-HĐND
ngày 14/12/2017
|
Thông qua Danh mục các dự án phát
triển kinh tế xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh
mục các dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất đã trồng lúa, đất rừng phòng
hộ, đất rừng đặc dụng thực hiện trong năm 2018 thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh
chấp thuận; Danh mục các dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa,
đất rừng đặc dụng trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận
|
Dự
án đã được chuyển tiếp, thay thế tại Nghị quyết số 20/2020/NQ-HĐND ngày
09/12/2020 của HĐND tỉnh Phú Thọ
|
01/01/2021
|
18
|
Nghị
quyết
|
06/2018/NQ-HĐND
ngày 20/7/2018
|
Quy định chi tiết một số nội dung
sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 20182020
|
Hết
thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản
|
01/01/2021
|
19
|
Nghị
quyết
|
07/2018/NQ-HĐND
ngày 20/7/2018
|
Về việc quy định mức thu học phí
đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của tỉnh
Phú Thọ năm học 2018-2019
|
Hết
thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản
|
25/7/2020
|
20
|
Nghị
quyết
|
12/2018/NQ-HĐND
ngày 13/12/2018
|
Quy định giá cụ thể sản phẩm dịch
vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2018-2020
|
Hết
thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản
|
01/01/2021
|
21
|
Nghị
quyết
|
18/2019/NQ-HĐND
ngày 14/12/2019
|
Về kế hoạch phát triển kinh tế- xã
hội năm 2020
|
Hết
thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản
|
01/01/2021
|
22
|
Nghị
quyết
|
19/2019/NQ-HĐND
ngày 14/12/2019
|
Về phân bổ nguồn vốn đầu tư công
năm 2020
|
Hết
thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản
|
01/01/2021
|
II.
|
Quyết
định (17 Quyết định)
|
01
|
Quyết
định
|
4088/2008/QĐ-UBND
ngày 31/12/2008
|
Về việc ban hành Đề án đào tạo đội
ngũ cán bộ, công chức có trình độ cao tỉnh Phú Thọ đến năm 2020
|
Hết
thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản
|
01/01/2021
|
02
|
Quyết
định
|
2639/2009/QĐ-UBND
ngày 10/9/2009
|
Về việc ban hành quy định tiêu
chuẩn, ngành đào tạo, chế độ và quy chế quản lý đối với cán bộ, công chức
được cử đi đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ đến năm 2020
|
Hết
thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản
|
01/01/2021
|
03
|
Quyết
định
|
984/2010/QĐ-UBND
ngày 15/4/2010
|
Đề án phát triển tổ chức hành nghề
công chứng tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2010-2015 và định hướng đến năm 2020
|
Hết
thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản
|
01/01/2021
|
04
|
Quyết
định
|
2427/2010/QĐ-UBND
ngày 10/8/2010
|
Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp
khách nước ngoài vào làm việc tại Phú Thọ, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội
thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
|
Bị
bãi bỏ bởi Quyết định số 03/2020/QĐ-UBND ngày 17/01/2020 của UBND tỉnh Phú Thọ
|
28/01/2020
|
05
|
Quyết
định
|
2200/2011/QĐ-UBND
ngày 08/7/2011
|
Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt
động của các tổ chức tự quản về an ninh trật tự trên địa bàn tỉnh
|
Được
thay thế bởi Quyết định số 06/2020/QĐ-UBND ngày 24/3/2020 của UBND tỉnh Phú
Thọ
|
06/4/2020
|
06
|
Quyết
định
|
07/2012/QĐ-UBND
ngày 28/02/2012
|
Phê duyệt chiến lược phát triển
Khoa học và Công nghệ tỉnh Phú Thọ đến năm 2020
|
Hết
thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản
|
01/01/2021
|
07
|
Quyết
định
|
11/2012/QĐ-UBND
ngày 15/03/2012
|
Quy định về quản lý, khai thác đất
đắp nền công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
|
Bị
bãi bỏ bởi Quyết định số 23/2020/QĐ- UBND ngày 30/11/2020 của UBND tỉnh Phú
Thọ
|
10/12/2020
|
08
|
Quyết
định
|
18/2012/QĐ-UBND
ngày 27/9/2012
|
Ban hành Quy chế phối hợp trong
quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh
|
Được
thay thế bởi Quyết định số 17/2020/QĐ-UBND ngày 31/7/2020 của UBND tỉnh Phú
Thọ
|
10/8/2020
|
09
|
Quyết
định
|
33/2013/QĐ-UBND
ngày 26/11/2013
|
Quy định về giá cho thuê nhà ở sinh
viên được đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
|
Được
thay thế bởi Quyết định số 05/2020/QĐ-UBND ngày 04/3/2020 của UBND tỉnh Phú
Thọ
|
20/3/2020
|
10
|
Quyết
định
|
09/2015/QĐ-UBND
ngày 22/7/2015
|
Về việc quy định mức chi phí chi
trả phụ cấp thường trực, chi phí chi trả phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật tính
vào giá dịch vụ y tế tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước thuộc
tỉnh Phú Thọ quản lý
|
Bị
bãi bỏ bởi Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 17/01/2020 của UBND tỉnh Phú Thọ
|
28/01/2020
|
11
|
Quyết
định
|
05/2016/QĐ-UBND
ngày 02/02/2016
|
Ban hành Quy định danh mục, thời
gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn đối với tài sản cố định đặc thù, tài sản cố
định vô hình; danh mục và giá quy ước tài sản cố định đặc biệt trong cơ quan
nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà
nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Phú Thọ
|
Được
thay thế bởi Quyết định số 11/2020/QĐ-UBND ngày 18/6/2020 của UBND tỉnh Phú Thọ
|
01/7/2020
|
12
|
Quyết
định
|
18/2016/QĐ-UBND
ngày 13/6/2016
|
Ban hành một số quy định trong công
tác phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh
|
Nghị
định số 09/2006/NĐ-CP ngày 16/01/2006 của Chính phủ đã hết hiệu lực, được
thay thế bởi Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ
|
01/01/2019
|
13
|
Quyết
định
|
29/2016/QĐ-UBND
ngày 19/10/2016
|
Quy định mức thu tiền bảo vệ, phát
triển đất để trồng lúa, chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục
đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Được
thay thế bởi Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND ngày 14/12/2020 của UBND tỉnh Phú
Thọ
|
25/12/2020
|
14
|
Quyết
định
|
41/2018/QĐ-UBND ngày 21/12/2018
|
Về việc quy định giá cụ thể sản
phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2018-2020
|
Hết
thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản
|
01/01/2021
|
15
|
Quyết
định
|
22/2019/QĐ-UBND
ngày 20/12/2019
|
Bảng giá tính thuế tài nguyên trên
địa bàn tỉnh Phú Thọ năm 2020
|
Được
thay thế bởi Quyết định số 09/2020/QĐ-UBND ngày 18/5/2020 của UBND tỉnh Phú
Thọ
|
01/6/2020
|
16
|
Quyết
định
|
25/2019/QĐ-UBND
ngày 30/12/2019
|
Quy định hệ số điều chỉnh giá đất
năm 2020 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
|
Được
thay thế bởi Quyết định số 29/2020/QĐ-UBND ngày 29/12/2020 của UBND tỉnh Phú
Thọ
|
10/01/2021
|
17
|
Quyết
định
|
09/2020/QĐ-UBND
ngày 18/5/2020
|
Về việc ban hành Bảng giá tính thuế
tài nguyên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm 2020
|
Được
thay thế bởi Quyết định số 26/2020/QĐ-UBND ngày
18/12/2020 của UBND tỉnh Phú Thọ
|
01/01/2021
|
B. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC MỘT PHẦN
(Gồm: 06 văn bản: 02 Nghị quyết; 04 Quyết định)
STT
|
Tên
loại văn bản
|
Số,
ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên gọi của văn bản
|
Nội
dung quy định hết hiệu lực
|
Lý
do hết hiệu lực
|
Ngày
hết hiệu lực
|
01
|
Nghị
quyết
|
102/2007/NQ-HĐND ngày 31/5/2007 của
HĐND tỉnh Phú Thọ về quy hoạch tổng thể phát triển các khu, cụm công nghiệp -
tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006-2010 và định
hướng đến năm 2020
|
- Đoạn “Sau năm 2010, xây dựng mới
Cụm thị trấn Thanh Ba quy mô 20 ha” điểm f mục 2 Phần II.
- Đoạn “Trước năm 2010, xây dựng
Cụm công nghiệp Giáp Lai; quy mô 50 ha. Sau năm 2010, mở rộng Cụm Giáp Lai
thêm 30 ha” điểm m mục 2 Phần II.
|
Được
sửa đổi bởi Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND tỉnh Phú
Thọ
|
|
02
|
Nghị
quyết
|
05/2019/NQ-HĐND ngày 16/7/2019 của
HĐND tỉnh Phú Thọ về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển nông nghiệp,
nông thôn trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
|
Điều
2
|
Được
sửa đổi bởi Nghị quyết số 16/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND tỉnh Phú
Thọ
|
19/12/2020
|
03
|
Quyết
định
|
03/2016/QĐ-UBND ngày 18/01/2016 của
UBND tỉnh Phú Thọ về việc ban hành Quy định một số nội dung quản lý Nhà nước
về giá trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
|
Điểm e khoản 1 Điều 4; Khoản 1,
khoản 8 Điều 7; Điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 8; Điều 11; Khoản 1 Điều 18
|
Được
sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 07/2020/QĐ-UBND ngày 27/4/2020 của UBND
tỉnh Phú Thọ
|
10/5/2020
|
04
|
Quyết
định
|
04/2016/QĐ-UBND ngày 19/01/2016 của
UBND tỉnh Phú Thọ về việc quy định đơn giá cho thuê đất, thuê hạ tầng tại các
Khu công nghiệp Thụy Vân, Khu công nghiệp Trung Hà và cụm công nghiệp Bạch Hạc
|
Đơn giá thuê hạ tầng của Khu công
nghiệp Thụy Vân, Khu công nghiệp Trung Hà và cụm công nghiệp Bạch Hạc tại
Điều 1
|
Được
thay thế bởi Quyết định số 12/2020/QĐ-UBND ngày 29/6/2020 của UBND tỉnh Phú
Thọ
|
|
05
|
Quyết
định
|
12/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh Phú
Thọ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số
11/2014/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 của UBND tỉnh Phú Thọ ban hành Quy định cụ thể
một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và Đơn giá bồi thường về
vật kiến trúc, cây cối khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh
|
Điểm 6 khoản 3
Điều 1
|
Bị
bãi bỏ bởi Quyết định số 10/2020/QĐ- UBND ngày 10/6/2020 của UBND tỉnh Phú Thọ
|
25/6/2020
|
06
|
Quyết
định
|
12/2014/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 của
UBND tỉnh Phú Thọ Ban hành quy định cụ thể một số nội dung về quản lý, sử
dụng đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
|
Điểm c khoản 2 Điều 7
|
Được
sửa đổi bởi Quyết định số 15/2020/QĐ-UBND ngày 03/7/2020 của UBND tỉnh Phú Thọ
|
15/7/2020
|
Quyết định 220/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 220/QĐ-UBND ngày 25/01/2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2020
1.257
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|