BỘ LAO ĐỘNG
- THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
220/QĐ-LĐTBXH
|
Hà Nội,
ngày 27 tháng 2 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số
14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục
Bảo trợ xã hội, Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Bảo trợ xã
hội và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát TTHC);
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, BTXH.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Tấn Dũng
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 220 /QĐ-LĐTBXH ngày 27tháng 2 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung
STT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
A.Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
B-BLD-286101-TT
|
Quyết định công
nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là
người khuyết tật
|
Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 10
năm 2018 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều
của các thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
|
Bảo trợ xã hội
|
Sở
Lao động – Thương binh và Xã hội.
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính bãi bỏ (do hết hiệu lực và được thay thế bởi các thủ tục hành chính tại mục
1)
STT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
B-BLD-286102-TT
|
Gia hạn quyết định
công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên
là người khuyết tật
|
Thông tư số 26/2012/TT- LĐTBXH ngày 12/11/2012
của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội về hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 28/ 2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
|
Bảo trợ xã hội
|
Sở Lao động – Thương binh và Xã
hội.
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I.
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1. Quyết định công nhận cơ sở
sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật
a) Trình tự, thời gian thực
hiện:
+ Bước 1: Cơ sở sản xuất, kinh
doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật lập 01 bộ hồ
sơ theo quy định, gửi (trực tiếp hoặc qua đường bưu điện) đến Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, nơi Cơ sở có trụ sở chính.
+ Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định, Sở Lao động -Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định và quyết
định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở
lên là người khuyết tật hoặc có văn bản thông báo lý do không đủ điều kiện để
công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là
người khuyết tật.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm
có:
+ Văn
bản đề nghị của cơ sở sản xuất, kinh doanh trong đó nêu rõ tổng số lao động hiện
có, số lao động là người khuyết tật;
+ Bản sao
quyết định thành lập hoặc bản sao giấy phép hoạt động của cơ sở;
+ Danh
sách lao động là người khuyết tật và bản sao giấy xác nhận khuyết tật của những
người khuyết tật có trong danh sách;
+ Bản sao
hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của lao động là người khuyết tật
đang làm việc.
d) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
Cơ sở sản xuất kinh doanh có sử
dụng nhiều lao động là người khuyết tật hoạt động theo quy định Luật doanh nghiệp.
e) Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Quyết định công nhận cơ sở
sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật
không xác định thời hạn. Tuy nhiên, khi cơ sở sản
xuất, kinh doanh sử dụng không đủ từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết
tật thì đại diện cơ sở sản xuất, kinh doanh có trách nhiệm phải báo cáo kịp thời
và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định ngay việc ngừng công nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết
tật.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Luật Người khuyết tật ngày 17
tháng 6 năm 2010;
+ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Người khuyết tật;
+ Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH
ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội./.
Ghi chú: Thủ tục hành chính này
đã được đơn giản hóa về thời gian thực hiện và kết quả thực hiện thủ tục